TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
7572-22:2018
CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG
VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 22: XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CỐT LIỆU BẰNG CÁCH
SỬ DỤNG NATRI SUNFAT HOẶC MAGNESI SUNFAT
Aggregates for concrete and mortar - Test methods -
Determination of soundness of aggregates by use of sodium sulfate or magnesium sulfate
Lời
nói đầu
TCVN
7572-21: 2018 do Viện Vật liệu Xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ
TCVN 7572- 1÷20 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử, bao gồm
các tiêu chuẩn sau:
-
TCVN 7572-1: 2006, Phần 1: Lấy mẫu;
-
TCVN 7572-2 : 2006, Phần 2: Xác định thành phần hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 7572-4 : 2006, Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích
và độ hút nước;
-
TCVN 7572-5 : 2006, Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích
và độ hút nước của đá gốc và hạt cốt liệu lớn;
-
TCVN 7572-6 : 2006, Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng;
-
TCVN 7572-7 : 2006, Phần 7: Xác định độ ẩm;
-
TCVN 7572-8 : 2006, Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu
và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ;
-
TCVN 7572-9 : 2006, Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ;
-
TCVN 7572-10 : 2006, Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc;
-
TCVN 7572-11 : 2006, Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hóa mềm của cốt
liệu lớn;
-
TCVN 7572-12 : 2006, Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
trong máy mài mòn va đập Los Angeles;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 7572-14 : 2006, Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic;
-
TCVN 7572-15 : 2006, Phần 15: Xác định hàm lượng clorua;
-
TCVN 7572-16 : 2006, Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt
liệu nhỏ;
-
TCVN 7572-17 : 2006, Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa;
-
TCVN 7572-18 : 2006, Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ;
-
TCVN 7572-19 : 2006, Phần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình;
-
TCVN 7572-20 : 2006, Phần 20: Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ.
CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN
22: XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CỐT LIỆU BẰNG CÁCH SỬ DỤNG NATRI SUNFAT HOẶC
MAGNESI SUNFAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp thử đánh giá sơ bộ độ ổn định của cốt liệu dùng
để chế tạo bê tông và vữa sử dụng dung dịch natri sulfat hoặc magnesi sulfat
bão hòa.
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các
tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN
4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử;
TCVN
7572-1: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu.
3 Quy định chung
3.1
Hóa chất dùng có độ tinh khiết
không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT).
3.2
Nồng độ phần trăm của dung dịch pha loãng được biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 mL nước. Ví dụ
bari chloride (BaCl2), dung dịch 10 % là dung dịch gồm 10 g bari
chloride hòa tan trong 100 mL nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Xác định khối lượng không đổi
Xác
định khối lượng không đổi bằng cách sấy mẫu đến nhiệt độ xác định và giữ ở nhiệt
độ trong vòng 30 min, để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng và cân. Quá trình được lặp
lại cho đến khi độ chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,1 %.
3.5
Biểu thị khối lượng và kết quả.
Kết
quả cuối cùng tính bằng phần trăm (%), là trung bình cộng của hai kết quả phân
tích tiến hành song song, lấy đến 2 chữ số có nghĩa.
4 Hóa chất, thuốc thử
4.1
Dung dịch bari chloride (BaCl2) 10%
4.2
Dung dịch natri sulfat bão hòa (Na2SO4): Hòa tan từ
từ không ít hơn 350 g muối natri sulfat khan (Na2SO4) hoặc
750 g muối natri sulfat ngậm nước (Na2SO4.10H2O)
trong 1 L nước để có được dung dịch bão hòa ở 25 °C đến 30 °C. Khuấy kỹ dung dịch
khi thêm dần muối vào và khuấy dung dịch thường xuyên cho đến khi sử dụng. Phải
giữ dung dịch ổn định ít nhất trong 48 h ở nhiệt độ (21 ± 1) °C mới đem ra sử dụng.
Trước khi sử dụng phải khuấy dung dịch để đảm bảo muối tan hết và xác định tỷ
trọng của dung dịch, khi sử dụng tỷ trọng của dung dịch phải nằm trong khoảng từ
1,151 đến 1,174.
4.3
Dung dịch magnesi sulfat bão hòa (MgSO4): Hòa tan từ từ không ít hơn 350 g muối magnesi
sulfat khan (MgSO4) hoặc 1230 g muối magnesi sulfat ngậm nước (MgSO4.7H2O)
trong một lít nước để có được dung dịch bão hòa ở 25 °C đến 30 °C. Khuấy kỹ
dung dịch khi thêm dần muối vào và khuấy dung dịch thường xuyên cho đến khi sử
dụng. Tuy nhiên do trong dung dịch cần xuất hiện các tinh thể muối dư thừa nên
thường sử dụng 1400 g muối ngậm nước cho 1 L nước. Phải giữ dung dịch ổn định
ít nhất trong 48 h ở nhiệt độ 21 °C ± 1 °C mới đem ra sử dụng. Trước khi sử dụng
phải khuấy dung dịch để đảm bảo muối tan hết và xác định tỷ trọng của dung dịch,
khi sử dụng tỷ trọng của dung dịch phải nằm trong khoảng từ 1,295 đến 1,308.
5 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Tủ sấy, có khả năng điều chỉnh nhiệt
độ và khống chế nhiệt độ trong khoảng (105 ± 5) °C.
5.3
Sàng các loại, sử dụng hệ thống
sàng lỗ vuông có các kích thước lỗ: 150 μm; 300 μm; 600 μm; 1,18 mm;
2,36 mm; 4,0 mm; 4,75 mm; 8,0 mm; 9,5 mm; 12,5 mm; 16,0 mm; 19,0 mm; 25,0 mm;
31,5 mm; 37,5 mm; 50,0 mm; 63,0 mm.
5.4
Thùng chứa, có giỏ đựng mẫu để
ngâm các mẫu cốt liệu phù hợp với phương pháp thử, vật liệu làm thùng không có
khả năng phản ứng với dung dịch ngâm mẫu. Thùng chứa phải có nắp đậy để giảm sự
bốc hơi và tránh các chất không liên quan rơi vào một cách ngẫu nhiên.
5.5
Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, thiết
bị thích hợp để khống chế nhiệt độ của quá trình ngâm mẫu ở (21 ± 1) °C.
5.6
Tỷ trọng kế, sai số cho phép với tỷ
trọng kế nằm trong khoảng ± 0,001.
5.7
Cốc thủy tinh, dung tích 250 mL.
5.8
Công tơ hút.
6 Mẫu và chuẩn bị mẫu thử
6.1
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1
Cốt liệu nhỏ
Mẫu
thử có tất cả các hạt lọt qua sàng lỗ 9,5 mm. Mẫu thử nghiệm được lấy không ít
hơn 100 g trên từng cỡ sàng, nếu mẫu có khối lượng của bất kỳ cỡ sàng nào ít
hơn 5 % tổng khối lượng mẫu thì cỡ sàng đó sẽ không được thử nghiệm. Mẫu được
sàng qua sàng có kích thước hạt như Bảng 1.
Bảng 1 - Sàng dùng để lấy cốt liệu nhỏ
Qua sàng lỗ
Giữ lại trên sàng lỗ
600 μm
(No.50)
300 μm
(No.50)
1,18 mm (No.16)
600 μm
(No.50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18 mm (No.16)
4,75 mm (No.4)
2,36 mm (No.8)
9,5 mm (No.4)
4,75 mm (No.4)
6.1.2
Cốt liệu lớn
Mẫu
thử dùng để thí nghiệm là sỏi, đá dăm hoặc 1 hỗn hợp của sỏi và đá dăm có cỡ hạt
lớn hơn 4,75 mm và thường ở giữa 9,5 mm và 37,5 mm. Mẫu có khối lượng từ 5 % tổng
khối lượng mẫu trở lên được lấy theo khối lượng và kích thước như Bảng 2.
6.1.3
Khi cốt liệu thử nghiệm là hỗn hợp
của cả cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn: có trên 10 % khối lượng trên sàng lỗ 9,5
mm và đồng thời có trên 10 % khối lượng lọt sàng lỗ 4,75 mm, thử nghiệm riêng từng
phần trên sàng lỗ 4,75 mm và dưới sàng lỗ 4,75 mm tương ứng theo phương pháp
cho cốt liệu lớn và cốt liệu nhỏ. Báo cáo kết quả cho từng phần cốt liệu nhỏ và
riêng từng phần cho cốt liệu lớn, đưa ra tỉ lệ phần trăm của các kích thước lớn
và kích thước nhỏ của tỷ lệ trong phân loại ban đầu.
6.2
Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
khoảng 1000 g (m) mẫu cốt liệu đã được rửa sạch mẫu trên sàng 300 μm sấy khô đến
khối lượng không đổi ở nhiệt độ (105 ± 5) °C và tách riêng từng loại qua các cấp
sàng như sau: tách riêng biệt mẫu bằng hệ thống sàng tiêu chuẩn quy định ở Bảng
1. Ghi lại khối lượng cân m0i
của từng cấp sàng của mẫu thử. Sau đó lấy 100 g
± 0,1 g mẫu tương ứng mi1 trên mỗi cấp sàng để thử nghiệm. Không sử
dụng cốt liệu nhỏ dính vào mắt sàng trong quá trình chuẩn bị mẫu thử.
Bảng 2 - Cấp phối cốt liệu thô của phép thử
Kích thước lỗ sàng
mm
Lượng sót trên sàng
g
Từ 9,5 đến 4,75
300 ± 5
Từ 19 đến 9,5 trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 19,0 đến 12,5
1000 ± 10
330 ± 5
670 ± 10
Từ 37,5 đến 19 trong đó:
từ 25,0 đến 19,0
từ 37,5 đến 25,0
1500 + 50
500 ± 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 63 đến 37,5 trong đó:
từ 50,0 đến 37,5
từ 63,0 đến 50,0
5000 ± 300
2000 ± 200
3000 ± 300
Lượng sót trên sàng 75
7000 ± 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
một lượng mẫu thử với khối lượng (m) phù hợp với kích thước của hạt cốt liệu
nêu trong Bảng 3. Rửa sạch và sấy khô mẫu cốt liệu lớn đến khối lượng không đổi
ở nhiệt độ (105 ± 5) °C và tách riêng mẫu thử bằng hệ thống sàng tiêu chuẩn quy
định Bảng 2. Ghi lại khối lượng cân m0i của
từng cấp sàng của mẫu thử. Cân định lượng trên các cấp sàng khác nhau với dung
sai quy định ở Bảng 2 và mẫu thử nghiệm là phần còn lại giữa 2 cấp sàng
có khối lượng là mi1. Trong trường hợp với những mẫu thử có kích thước
trên sàng lỗ 19,0 mm, ghi lại số lượng hạt trong mẫu thử nghiệm.
Bảng 3 - Khối lượng mẫu thử tùy thuộc vào kích thước
lớn nhất của hạt cốt liệu
Kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu
mm
Khối lượng mẫu không nhỏ hơn
kg
9,5
2
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5
5
63,0
10
Trên 75
20
7 Phương pháp thử
7.1
Nguyên tắc
Quá
trình ngâm cốt liệu trong dung dịch bão hòa natri sulfat hoặc magnesi sulfat nhằm
mục đích các dung dịch muối ngấm vào các lỗ rỗng của cốt liệu. Sự kết tinh các
tinh thể tạo ra nội lực tác động một áp lực lên thành lỗ rỗng của cốt liệu và
có thể phá vỡ cốt liệu. Quá trình này mô phỏng sự hình thành các tinh thể băng
trong thành lỗ rỗng của cốt liệu, do đó nó có thể sử dụng để dự đoán hiệu suất
đóng và tan băng (độ bền băng giá của cốt liệu) thông qua mô hình mất nước và
ngậm nước của muối kết tinh trong không gian lỗ rỗng của cốt liệu. Độ ổn định của
cốt liệu được đánh giá thông qua việc xác định lượng hao hụt của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
được đặt trong các thùng chứa riêng biệt, ngâm mẫu trong các dung dịch bão hòa
natri sulfat (4.2) hoặc dung dịch bão hòa magnesi sulfat (4.3) trong khoảng 16
h đến 18 h, mẫu được ngâm sao cho dung dịch phải ngập và cao hơn bề mặt mẫu 1
cm. Đậy kín thùng ngâm và duy trì nhiệt độ (21± 1) °C trong suốt
quá trình ngâm mẫu.
Sau
khi kết thúc quá trình ngâm, mẫu được chuyển ra khỏi dung dịch, để ráo (15 ± 5)
min. Tiếp theo, mẫu được sấy mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C cho đến khối lượng
không đổi. Thời gian sấy mẫu khoảng 2 h đến 4 h, cho đến khối lượng không đổi.
Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng và lặp lại quá trình ngâm mẫu. Khi đó mẫu đã
hoàn thành 1 chu kỳ, sau đó tiến hành ngâm lặp lại chu kỳ tiếp theo như trên.
Quá
trình ngâm mẫu và sấy mẫu lặp lại cho tới khi đủ số chu kỳ theo yêu cầu thường
là 5 chu kỳ đến 7 chu kỳ.
Sau
khi hoàn thành chu kỳ cuối cùng, mẫu được làm nguội và rửa sạch cho đến khi hết
hoàn toàn natri sulfat hoặc magnesi sulfat, kiểm tra bằng cách cho khoảng 50 mL
nước rửa vào cốc 250 mL dùng công tơ hút thêm vào đó một vài giọt bari chloride
BaCl2 10 % (4.1) nếu không thấy có kết tủa trắng là mẫu đã được rửa
sạch sulfat. Khi rửa, mẫu có thể được thực hiện bằng cách đặt chúng trong một
thùng, nước rửa có nhiệt độ (43 ± 6) °C được cho chảy tràn qua các giỏ chứa mẫu.
Gần phía dưới đáy thùng có van cho phép nước tràn ra. Khi rửa mẫu không được
tác động các lực gây mài mòn hoặc phá vỡ hạt.
CHÚ
THÍCH: Nếu sử dụng nước có chứa sulfat để rửa mẫu. Khi thử với bari chloride cần
kiểm tra độ đục của nước rửa trước và sau quá trình rửa mẫu, nếu có cùng một mức
độ vẩn đục thì có thể coi là mẫu đã sạch sulfat.
Sau
khi mẫu được làm sạch và sấy riêng từng phần ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối
lượng không đổi và tiến hành xác định khối lượng hao hụt bằng cách:
-
Với cốt liệu nhỏ: mẫu được sàng riêng biệt bằng sàng tương ứng đã sử dụng tách
mẫu trước khi thử nghiệm. Ghi lại khối lượng của từng kích cỡ sàng sau quá
trình sàng (mi2).
- Với cốt liệu lớn:
phải sàng nhẹ nhàng bằng tay sao cho không làm vỡ các hạt khi sàng thao tác chỉ
đủ đảm bảo tất cả các vật liệu dưới kích thước lọt
qua mắt sàng. Mẫu được sàng qua các cấp sàng theo Bảng 4 để xác định lượng mẫu
mất đi sau khi thử nghiệm. Ghi lại khối lượng của từng kích cỡ sàng sau quá
trình sàng (mi2).
Bảng 4 - Loại sàng sử dụng để xác định khối lượng
hao hụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Kích lỗ sàng để sàng
mm
Từ 37,5 đến 63
31,5
Từ 19,0 đến 37,5
16,0
Từ 9,5 đến 19,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
7.3
Biểu thị kết quả
7.3.1
Lượng sót riêng trên từng sàng kích thước lỗ sàng i (ai) trong mẫu ban đầu, tính bằng phần trăm (%), theo
công thức sau:
(1)
trong
đó:
m0i
là khối lượng phần còn lại trên
sàng có kích thước lỗ sàng i, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử ban đầu, tính bằng gam
(g).
7.3.2
Đối với mỗi kích thước hạt của mẫu
xác định khối lượng hao hụt (HHi), tính bằng, phần trăm (%), theo
công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi1 là khối lượng trước khi thử nghiệm, tính bằng gam
(g);
mi2
là khối lượng sau khi thử nghiệm, tính bằng gam (g).
7.3.3
Độ bền của mẫu được tính bằng tổng
lượng hao hụt của từng lỗ sàng mang đi thử nghiệm tính theo phần trăm trọng lượng
ban đầu của các phần sàng. Độ bền (HHi), tính bằng phần trăm (%),
theo công thức sau:

trong
đó:
i là kích thước của từng lỗ sàng;
ai
là lượng sót riêng trên từng sàng kích thước lỗ sàng i;
HHi là khối lượng hao hụt đối với mỗi kích thước hạt
của mẫu.
8 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Tên và địa chỉ của tổ chức lấy mẫu;
b)
Nơi lấy mẫu và nơi mẫu được gửi đến;
c)
Loại cốt liệu;
d)
Khối lượng mẫu;
e)
Các điều kiện hoặc các điểm lưu ý khi lấy mẫu;
f)
Người lấy mẫu;
g)
Viện dẫn tiêu chuẩn này.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Quy định chung
4
Hóa chất, thuốc thử
5
Thiết bị, dụng cụ
6
Mẫu và chuẩn bị mẫu thử
6.1
Mẫu thử
6.2
Chuẩn bị mẫu thử
7
Phương pháp thử
7.1
Nguyên tắc
7.2
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Báo cáo thử nghiệm