|
(1)
|
trong
đó:
5
là nồng độ dung dịch tiêu chuẩn methylen xanh, tính bằng gam trên lít (g/L);
V1
là tổng thể tích dung dịch methylen xanh bị hạt sét hấp phụ, tính bằng mililít
(mL);
m1
là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).
Nếu
trong thí nghiệm có thêm kaolinite, chỉ số hấp phụ methylen xanh của cốt liệu
(MB), tính bằng gam methylen xanh trên kilogam cốt liệu (g/kg), theo công thức
(2):
(2)
trong
đó:
5
là nồng độ dung dịch tiêu chuẩn methylen xanh, tính bằng gam trên lít (g/L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2
là thể tích dung dịch methylen xanh bị hạt sét hấp phụ trong kaolinite, tính bằng
mililít (mL);
m1 là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).
Khi
chỉ số hấp phụ MB > 1g/kg thì:
Chênh
lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không
vượt quá 0,25 gam methylen xanh trên kilogam cốt liệu.
Khi
chỉ số hấp phụ MB ≤ 1g/kg thì:
Chênh
lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không
vượt quá 0,1 gam methylen xanh trên kilogam cốt liệu.
9 Báo cáo thử nghiệm
Biên
bản lấy mẫu phải có đủ các nội dung sau:
a)
Tên và địa chỉ của tổ chức lấy mẫu;
b)
Nơi lấy mẫu và nơi mẫu được gửi đến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Khối lượng mẫu;
e)
Các điều kiện hoặc các điểm lưu ý khi lấy mẫu;
f)
Người lấy mẫu;
g)
Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(Xác định hàm lượng
ẩm (W) của methylen xanh)
Cân
khoảng 5 g methylen xanh, chính xác đến 0,0001 g vào chén sứ đã được sấy ở nhiệt
độ (100 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Sấy chén có chứa mẫu ở nhiệt độ trên
trong khoảng thời gian 2 h. Làm nguội chén trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng
rồi cân. Lặp lại quá trình sấy khô chén có chứa mẫu cho đến khi thu được khối
lượng không đổi.
Hàm
lượng ẩm (W), tính bằng phần trăm (%), theo công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong
đó:
m2 là khối lượng mẫu lẫy để phân tích, tính bằng gam
(g);
m3 là khối lượng mẫu và chén trước khi sấy, tính bằng
gam (g);
m4 là khối lượng mẫu và chén sau khi sấy, tính bằng
gam (g).
Chênh
lệch giá trị tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không
vượt quá 0,1%.
Phụ lục B
(Định lượng xác định chỉ số methylen xanh
của kaolinite (MBK))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng buret thêm từ từ
0,5 mL dung dịch methylen xanh, khuấy đều mẫu trong 1 min với tốc độ khuấy (400
± 40) r/min. Dùng đũa thủy tinh (6.10) chấm theo phương thẳng đứng vào hỗn hợp
dung dịch kaolinite đã hòa tan dung dịch methylen xanh. Sau đó chấm đầu đũa lên
trên mặt giấy lọc (6.16), và tiến hành kiểm tra quá trình biến màu (Điều 8.1).
Nếu quầng tròn màu xanh sẫm trên giấy lọc được bao quanh bởi một quầng xanh
sáng chưa xuất hiện, thêm tiếp 0,5 mL dung dịch methylen xanh, lặp lại các thao
tác thí nghiệm và kiểm tra quá trình biến màu cho đến khi kết thúc thí nghiệm
(Điều 8.1) (thể tích dung dịch methylen xanh mỗi lần thêm là 0,5 mL). Ghi tổng
thể tích dung dịch methylen xanh tiêu thụ (V2).
Chỉ số methylen xanh
của kaolinite (MBK), tính bằng gam methylen xanh trên 100 gam kaolinite (g/100
g), theo công thức (4);
(4)
trong đó:
5 là nồng độ dung dịch
tiêu chuẩn methylen xanh, tính bằng gam trên lít (g/L);
V2 là thể
tích dung dịch methylen xanh bị hạt sét hấp phụ trong kaolinite, tính bằng mililít
(mL).
Chênh lệch giá trị
tuyệt đối cho phép giữa hai thí nghiệm tiến hành song song không vượt quá 0,1
gam methylen xanh trên 100 gam kaolinite.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4
Quy định chung
5
Hóa chất, thuốc thử
6
Thiết bị, dụng cụ
7
Chuẩn bị mẫu thử
8
Phương pháp thử
8.1
Mô tả quá trình biến màu của thí nghiệm hấp phụ methylen xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Báo cáo thử nghiệm
Phụ
lục A
Phụ
lục B