TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7455:2013
KÍNH
XÂY DỰNG – KÍNH PHẲNG TÔI NHIỆT
Glass in building –
Heat treated glass
Lời nói đầu
TCVN 7455:2013 thay thế TCVN
7455:2004.
TCVN 7455:2013 do Viện Vật liệu xây
dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KÍNH XÂY DỰNG – KÍNH
PHẲNG TÔI NHIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính tôi nhiệt
phẳng dùng trong xây dựng.
Các phương pháp xác định độ dày, hoàn thiện
cạnh và phá vỡ mẫu có thể áp dụng cho kính cong tôi nhiệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7219:2002 Kính tấm xây dựng – Phương
pháp thử.
TCVN 7368:2013 Kính xây dựng – Kính dán an
toàn nhiều lớp – Phương pháp thử độ bền va đập.
TCVN 7526:2005 Kính xây dựng – Định nghĩa
và phân loại.
TCVN 8261:2009 Kính xây dựng – Phương pháp
thử - Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang
đàn hồi không phá hủy sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa nêu trong TCVN 7526:2005 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Kính tôi nhiệt (Heat treated glass)
Kính tấm được gia nhiệt đến nhiệt độ xác
định, sau đó làm lạnh nhanh tạo ứng suất trên bề mặt, làm tăng độ bền cơ lên
nhiều lần so với kính ban đầu.
Kính tôi nhiệt (hay còn gọi là kính cường
lực) bao gồm: kính tôi nhiệt an toàn (hay còn gọi là kính cường lực an toàn –
FT) và kính bán tôi (hay còn gọi là kính gia cường nhiệt – HS).
3.1.1. Kính tôi nhiệt an toàn – Kính cường
lực an toàn (Fully
tempered glass – FT)
Kính tôi nhiệt có ứng suất bề mặt không nhỏ
hơn 69 MPa, độ bền cơ cao (thường lớn hơn 4 lần kính ban đầu) và khi vỡ thành
tạo thành những mảnh vụn nhỏ, hạn chế khả năng gây sát thương.
3.1.2. Kính bán tôi – Kính gia cường nhiệt (Heat strengthened
glass – HS)
Kính tôi nhiệt có ứng suất bề mặt từ 24 MPa
đến nhỏ hơn 69 MPa, độ bền cơ cao (thường lớn hơn 2 lần kính ban đầu) và khi vỡ
tạo thành các mảnh như kính thường hoặc tạo thành các mảnh vụn nhỏ với kính có
ứng suất bề mặt đạt gần 69 MPa.
3.2. Kính phẳng tôi nhiệt (flat heat treated
glass)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Kính nổi tôi nhiệt (float heat treated
glass)
Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu
là kính nổi.
3.2.2. Kính vân hoa tôi nhiệt (figunet heat treated
glass)
Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu
là kính cán vân hoa.
3.2.3. Kính phản quang tôi nhiệt (Solar reflective
heat treated glass)
Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu
là kính phản quang.
4. Phân loại, ký hiệu
và quy ước
4.1. Phân loại
4.1.1. Theo hình dạng và chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại chiều dày khác với Bảng 1 được thỏa
thuận giữa các bên liên quan.
4.1.2. Theo mức độ tôi nhiệt và ứng suất bề
mặt
Theo mức độ tôi nhiệt và ứng suất bề mặt,
kính tôi nhiệt được phân loại theo quy định trong Bảng 2.
4.1.3. Theo độ bền va đập
Theo độ bền va đập, kính tôi nhiệt an toàn
được phân thành 2 loại:
- Loại I: Ký hiệu là L I;
- Loại II: Ký hiệu là L II;
4.2. Ký hiệu và quy ước
Kính tôi nhiệt theo tiêu chuẩn này được ký
hiệu với các thông tin thứ tự như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại kính;
- Chiều dày danh nghĩa;
- Chiều dài và chiều rộng;
- Chất lượng kính;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ: Ký hiệu quy ước đối với kính tôi nhiệt
dày 5 mm, rộng 1,5 m, dài 1m.
Kính tôi nhiệt – FT 5
mm, 1.500 mm x 1.000 mm, loại I TCVN 7455:2013.
Bảng 1 – Phân loại
theo chiều dày danh nghĩa
Tên gọi theo loại
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh
nghĩa, mm
Kính vân hoa tôi nhiệt
3
4
5
6
8
10
Kính nổi tôi nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
8
10
12
15
19
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
8
10
12
15
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kính
Ký hiệu
Ứng suất bề mặt,
MPa
Kính tôi nhiệt an toàn
FT
Không nhỏ hơn 69
Kính bán tôi
HS
Từ 24 đến nhỏ hơn
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Kính vật liệu
Kính vật liệu dùng để chế tạo kính tôi nhiệt
phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Ví dụ, kính nổi
theo TCVN 7218:2002 Kính tấm xây dựng – Kính nổi – Yêu cầu kỹ thuật.
5.2. Kích thước và sai lệch kích thước
5.2.1. Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho
phép
Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép của
kính tôi nhiệt được quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 – Chiều dày
danh nghĩa và sai lệch cho phép
Đơn vị tính bằng
milimet
Loại kính
Chiều dày danh
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính vân hoa tôi
nhiệt *
3
± 0,3
4
± 0,35
5
± 0,4
6
± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,8
10
± 1,0
Kính nổi tôi nhiệt
3
4
5
6
± 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
± 0,4
12
15
± 0,6
19
± 1,0
25
± 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
± 0,3
8
10
± 0,4
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,6
19
± 1,0
* Chiều dày của kính vân hoa tôi nhiệt được
tính từ đỉnh cao nhất của mặt có hoa văn tới mặt đối diện
5.2.2. Sai lệch kích thước theo chiều dài và
rộng
Sai lệch kích thước theo chiều dài và rộng
của kính tôi nhiệt được quy định ở Bảng 4.
Bảng 4 – Sai lệch
kích thước theo chiều dài và chiều rộng
Đơn vị tính bằng
milimet
Loại kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh
nghĩa
Nhỏ hơn và bằng
1000
Từ 1000 đến lớn hơn
2000
Lớn hơn 2000 đến
3000
Kính vân hoa tôi
nhiệt
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2
± 3
± 3
8
10
± 3
± 4
± 4
Kính nổi tôi nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
+ 1
- 2
± 3
± 4
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 2
-3
15
± 4
± 4
19
± 5
± 5
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 6
± 6
± 6
Kính phản quang tôi
nhiệt
3
4
5
6
+ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3
± 4
8
10
12
+ 2
-3
15
± 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
± 5
± 5
± 5
5.3. Độ cong vênh
Độ cong vênh của kính tôi nhiệt không lớn hơn
giá trị quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 – Độ cong vênh
Tên chỉ tiêu
Mức 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
2. Độ cong vênh cục bộ 2), %,
không lớn hơn
0,3
CHÚ DẪN:
1) Độ cong vênh toàn phần được tính theo
đường chéo của tấm kính;
2) Độ cong vênh cục bộ được tính trên đoạn
dài 300 mm, tại vị trí lồi nhất nhìn thấy được, xem Hình 7.
5.4. Khuyết tật ngoại quan
Kính tôi nhiệt khi thử theo 7.3 không cho
phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhìn thấy trên bề mặt của tấm kính.
5.5. Yêu cầu hoàn thiện cạnh, lỗ khoan, rãnh
và cạnh cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc gia công cạnh (Hình 1), cắt, cưa và
khoan lỗ đối với kính tôi nhiệt đều phải tiến hành trước khi xử lý nhiệt và đảm
bảo theo các yêu cầu sau đây (cách gia công khác tiến hành theo thỏa thuận).
- Mỗi tấm kính sẽ được hoàn thiện cạnh trước
khi gia nhiệt.
- Các loại hoàn thiện cạnh thông thường được
chỉ ra ở Hình 1. Đối với loại hoàn thiện cạnh đặc biệt, cần có sự thỏa thuận
giữa các bên liên quan.
- Biến dạng cạnh sản phẩm qua quá trình tôi
đứng;
Vị trí móc treo cách cạnh trên của sản phẩm
20 mm.
Biến dạng cạnh sản phẩm tại ví trí có móc
treo, không lớn hơn 2mm.

Hình 1 – Ví dụ về
cạnh sản phẩm đã gia công
- Cạnh nghiêng (Vát góc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Lỗ khoan
5.5.2.1. Quy định chung
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho kính có lỗ
khoan tròn, chiều dày danh nghĩa của kính lớn hơn 4 mm.
5.5.2.2. Đường kính lỗ khoan
Đường kính lỗ khoan, thông thường không nhỏ
hơn chiều dày tấm kính. Đối với các lỗ khoan yêu cầu kích thước nhỏ hơn cần có
sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.5.2.3. Giới hạn vị trí lỗ khoan
Giới hạn vị trí lỗ khoan liên quan tới cạnh,
góc của tấm kính, giữa các lỗ khoan với nhau và phụ thuộc vào:
- Chiều dày danh nghĩa của tấm kính, d.
- Kích thước của tấm kính: chiều rộng (B) và
chiều dài (H).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình dạng tấm kính.
- Số lỗ khoan.
Giới hạn vị trí lỗ khoan: đối với tấm kính
tối đa 4 lỗ khoan.
1) Khoảng cách từ mép lỗ khoan đến cạnh tấm
kính (a) không nhỏ hơn 2 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 2) (a ≥ 2d);

a ≥ 2d
Hình 2 – Vị trí từ lỗ
khoan đến cạnh tấm kính
2) Khoảng cách giữa 2 lỗ khoan (b) không nhỏ
hơn 2 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 3) (b ≥ 2d);

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Khoảng cách
giữa hai lỗ khoan
3) Khoảng cách từ mép lỗ khoan đến góc của
tấm kính (c) không nhỏ hơn 6 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 4) (c ≥ 6d).

c ≥ 6d
Hình 4 – Khoảng cách
từ cạnh lỗ khoan đến góc tấm kính
CHÚ THÍCH: Nếu khoảng cách từ mép của lỗ
khoan đến mép của tấm kính nhỏ hơn 35 mm, có thể xác định lại vị trí lỗ khoan
nhưng cần có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.5.2.4. Sai lệch đường kính lỗ khoan
Sai lệch đường kính lỗ khoan được quy định ở
Bảng 6
Bảng 6 – Sai lệch
đường kính lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ khoan
Sai lệch cho phép
Từ 4 đến 20
± 1,0
Từ lớn hơn 20 đến 100
+ 2,0
Lớn hơn 100
Theo thỏa thuận
5.5.2.5. Sai lệch vị trí lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép của vị trí các lỗ khoan
theo hai chiều X và Y (Hình 5), không vượt quá ± 1,6 mm, tính từ tâm của lỗ
khoan.
Vị trí lỗ khoan được đo theo hai hướng ở góc
phải (trục x và trục y) từ điểm gốc quy chiếu đến tâm lỗ khoan. Điểm gốc quy
chiếu thường được chọn như là góc thực hay góc ảo của kính (Hình 5).
Vị trí của lỗ (X,Y) là (x±t, y±t), trong đó x
và y là kích thước yêu cầu và t là sai lệch cho phép ở Bảng 6.
CHÚ THÍCH: Đối với dung sai vị trí lỗ khoan
nhỏ hơn cần thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Hình 5 – Vị trí về
sai lệch vị trí lỗ khoan
5.5.3. Rãnh và cạnh cắt
Tấm kính có thể có rãnh và cạnh cắt, cụ thể
được mô tả ở Hình 6

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rãnh và cạnh cắt phải được lượn tròn. Bán
kính của đường lượn không nhỏ hơn chiều dày của tấm kính. Mặt trong của rãnh và
cạnh cắt phải được mài và đánh bóng.
Sai lệch của rãnh và cạnh cắt ngoài được quy
định như sau:
- đối với kính có chiều dày nhỏ hơn 12 mm : ±
1,6 mm;
- đối với kính có chiều dày lớn hơn hoặc bằng
12 mm: ± 3,0 mm.
5.6. Ứng suất bề mặt của kính
Ứng suất bề mặt của kính tôi nhiệt an toàn
không nhỏ hơn 69 MPa và của kính bán tôi từ 24 MPa đến nhỏ hơn 69 MPa.
5.7. Độ bền va đập và phá vỡ mẫu
Kính tôi nhiệt an toàn được đánh giá chất
lượng bằng phương pháp bền va đập và số lượng các mảnh vỡ theo quy định ở Bảng
7.
Không quy định độ bền va đập và phá vỡ mẫu
đối với kính bán tôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu
Mức
Loại I (L I)
Loại II (L II)
1. Độ bền va đập bi rơi, số mẫu kính bị vỡ,
không lớn hơn
1
2
2. Độ bền va đập con lắc
+ Khi tăng chiều cao thử va đập đến 120 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu không vỡ
-
-
Khối lượng 65 cm2
mẫu thử 1)
3. Phá vỡ mẫu
+ Kính dày < 5 mm, khối lượng mảnh vỡ
lớn nhất 2), g, không
+ Kính dày ≥ 5 mm, số mảnh vỡ, không nhỏ
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
40
-
-
1) Khối lượng 65 cm2 mẫu thử được
tính bằng: 65 cm2 nhân chiều dày mẫu kính thử (cm) nhân với tỷ
trọng thủy tinh, được tính là 2,5g/cm3.
2) Đối với cả ba mẫu thử.
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên theo lô sao cho
mẫu đại diện cho cả lô sản phẩm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các cạnh của tấm kính sản phẩm được mài
an toàn thì mẫu thử cũng phải được xử lý như vậy trước khi đem tôi.
6.3. Trước khi tiến hành thử, mẫu thử phải kiểm
tra bằng mắt ở khoảng cách từ 30 cm đến 50 cm trước một nền sáng trắng đục để
loại bỏ những mẫu có khuyết tật ngoại quan không đạt yêu cầu theo 5.4. Sau đó,
mẫu được để ổn định ở nhiệt độ phòng với thời gian 2 h.
7. Phương pháp thử
7.1. Kiểm tra kích thước
Theo TCVN 7219:2002.
7.2. Kiểm tra độ cong vênh
Theo TCVN 7219:2002.
Độ cong vênh toàn phần và độ cong vênh cục bộ
được đo theo sơ đồ Hình 7

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là khoảng cách lớn nhất giữa mặt lồi tấm
kính và mặt phẳng chuẩn.
Hình 7 – Mô tả đo độ
cong vênh toàn phần và độ cong vênh cục bộ
7.3. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
Theo TCVN 7219:2002
7.4. Kiểm tra kích thước lỗ khoan, rãnh và
cạnh cắt
Kích thước lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt được đo
bằng thước cặp có độ chính xác 0,01 mm.
7.5. Kiểm tra ứng suất bề mặt
Theo TCVN 8261:2009.
7.6. Kiểm tra độ bền va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ bền va đập bi rơi được tiến hành theo nguyên
tắc mô tả trong TCVN 7368:2013.
Số lượng mẫu thử là 6 tấm kính nguyên, sản
xuất theo công nghệ tương đương với kính thành phẩm. Sử dụng bi thép có khối
lượng 1040 g ± 10 g, chiều cao bi rơi là 100 cm.
7.6.2. Độ bền va đập con lắc
Thử độ bền va đập con lắc được tiến hành theo
TCVN 7368:2013.
Số lượng mẫu thử là 4 tấm kính nguyên, sản
xuất theo công nghệ tương đương với kính thành phẩm. Chiều cao va đập được tăng
dần theo thứ tự 30 cm, 75 cm, 120 cm. Trong vòng 5 min sau khi mẫu bị vỡ, cân
10 mảnh vỡ lớn nhất và so sánh với yêu cầu của Bảng 7.
7.7. Kiểm tra phá vỡ mẫu
7.7.1. Nguyên tắc
Mẫu thử được đặt nằm ngang trong một khung
thép và chịu lực va đập của các viên bi thép rơi từ những độ cao tăng dần cho
tới khi mẫu vỡ.
Xác định số lượng mảnh vỡ bằng cách tính số
mảnh vỡ trong diện tích (50 x 50) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2. Thiết bị, dụng cụ
a) Khung đặt mẫu có cấu tạo như TCVN
7368:2013;
b) Bi thép có khối lượng (1040 ± 10) g;
c) Búa, đục.
Đối với kính có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 5
mm thì tiến hành phá vỡ mẫu bằng búa và đục với đường cong phá vỡ lớn nhất tính
tại điểm phá vỡ là (0,2 ± 0,05) mm.
7.7.3. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử là tấm kính nguyên được sản xuất từ
công nghệ tương đương với sản phẩm.
Số lượng mẫu thử: 03 mẫu, kích thước mẫu
(610x610) mm ± 5 mm. Trong trường hợp kính sản phẩm có kích thước nhỏ hơn thì
có thể sử dụng kính sản phẩm có kích thước lớn nhất.
Mẫu thử được dán phim hoặc băng dính ở mặt
dưới để khi mẫu vỡ, các mảnh không bị phân tán, văng ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được gá trên khung thép theo TCVN
7368:2013 sao cho mẫu ở vị trí nằm ngang. Đối với kính tôi nhiệt có hoa văn thì
mặt va đập là mặt không có hoa văn. Dùng bi thép có khối lượng (1040 ± 10) g
cho rơi ở độ cao 100 cm. Nếu mẫu không bị vỡ thì nâng độ cao bi rơi mỗi lần lên
50 cm cho tới khi mẫu bị vỡ.
Đối với kính có chiều dày từ 5 mm trở lên thì
dùng búa và đục (7.7.2) để phá vỡ mẫu.
Điểm phá vỡ mẫu cách cạnh 20 mm tại điểm cắt
với đường thẳng đi qua đường trung tâm mẫu (đường trung thực) như đã thể hiện
trong Hình 9.
Kích thước tính bằng
milimét

Hình 9 – Vị trí phá
vỡ mẫu
Sau khi mẫu bị phá vỡ, trong vòng 5 min đếm
những mảnh vỡ nằm trong vùng có dán phim trong phạm vi khung (50 x 50) mm. Điểm
xa nhất của khung cách điểm phá vỡ mẫu 80 mm. Những mảnh vỡ nằm giữa ranh giới
khung thì được tính bằng một nửa số mảnh (Hình 10).

CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mảnh vỡ nằm một phần trong khung là 16 (32
x ½).
Tổng số mảnh vỡ đếm được là 69.
Hình 10 – Ví dụ về
cách tính số mảnh vỡ
Mảnh vỡ được tính là mảnh vỡ không có vết nứt
xuyên từ cạnh này sang cạnh kia (Hình 11).

Hình 11 - Ví dụ về
dạng mảnh vỡ của kính tôi nhiệt an toàn
7.7.5. Báo cáo thử nghiệm
Nhận dạng mẫu thử;
Số mảnh vỡ đếm được trong diện tích 50 mm x
50 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi, ngày, người thử nghiệm.
8. Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản và vận chuyển
8.1. Bao gói
- Kính được đóng gói trong các kiện chuyên
dùng theo cùng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót mềm, giảm
chấn đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng kính.
- Trên các kiện kính phải có dấu hiệu cảnh
báo đề phòng dễ vỡ.
8.2. Ghi nhãn
Trên mỗi kiện kính phải có ghi nhãn với những
nội dung như sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu quy ước của kính (theo Điều 4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày tháng sản xuất.
8.3. Bảo quản
Kính phải được bảo quản trong kho khô ráo.
Các kiện kính phải được sắp xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ chuyên
dụng, nghiêng một góc 10o – 15o theo chiều thẳng đứng.
8.4. Vận chuyển
Các kiện kính được vận chuyển bằng mọi phương
tiện chuyên dụng, có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận
chuyển.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 7455:2004, Kính xây dựng - Kính tôi
nhiệt an toàn.
2. BS EN 13024-1:2002, Kính xây dựng - Kính
tôi nhiệt an toàn (Thermally toughened borosilicate safety glass).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. KS L 2002:2003, Kính tôi nhiệt (Tempered
glass)
5. JIS R 3222:1996, Kính gia cường nhiệt
(Heat-strengthened glass).
6. BS EN 1863-1:2000, Kính xây dựng - Kính
gia cường nhiệt (Heat-strengthened soda lime silicate glass).
7. ASTM C 1048-04, Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ
thuật cho kính phẳng gia nhiệt, loại HS, loại FT và loại không tráng phủ
(Standard specification for heat-treated flat glass-Kind HS, Kind FT coated and
uncoated glass).
8. AS/NZS 2208:1996, Vật liệu kính an toàn
trong xây dựng (Safety glazing materials in buildings).
9. ANSI Z99.7-1984 (R 1994), Tiêu chuẩn Quốc
tế Mỹ cho vật liệu kính an toàn dùng trong xây dựng - Những yêu cầu về an toàn
và phương pháp thử.
10. BS 6206:1981, Yêu cầu kỹ thuật về độ bền
va đập cho kính an toàn phẳng dùng trong xây dựng.