TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7192 – 2 : 2002
SỬA ĐỔI 1 : 2008
ISO 717 – 2 : 1996 AMD. 1 : 2006
ÂM HỌC – ĐÁNH GIÁ
CÁCH ÂM TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG – PHẦN 2: CÁCH ÂM VA
CHẠM
Acoustics- Rating of
sound insulation in building and of building elements - Part 2: Impact sound
insulation
Lời nói đầu
Sửa đổi 1 : 2008 TCVN 7192 – 2 : 2002 bổ sung lần thứ nhất
của TCVN 7192 – 2 : 2002.
Sửa đổi 1 : 2008 TCVN 7192 – 2 : 2002 hoàn toàn tương đương
với ISO 717 – 2 : 1996 AMD 1 : 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ TCVN 7192 (ISO 717) Âm học – Đánh giá
cách âm trong các công trình xây dựng và kết cấu xây dựng, gồm hai phần, và bổ
sung 1 của phần 2:
- TCVN 7192 - 1 : 2002 (ISO 717-2 : 1996)
Phần 1 : Cách âm không khí.
- TCVN 7192 – 2 : 2002 (ISO 717-2 :1996) Phần
2 : Cách âm va chạm.
- Sửa đổi 1 : 2008 TCVN 7192 – 2 : 2002 (ISO
717 – 2 : 1996 AMD 1 : 2006) Phần 2: Cách âm va chạm.
Lời giới thiệu
Văn bản này nhằm hoàn thiện các dữ liệu trong
tiêu chuẩn TCVN 7192–1 (ISO 717–1) và TCVN 7192–2 (ISO 717–2) vì các dữ liệu đó
chưa thật chính xác và dẫn đến sự diễn giải khác nhau về các dữ liệu thu được,
đặc biệt là khi thực hiện số hóa trong phần mềm máy tính.
Phần sửa đổi bổ sung này của tiêu chuẩn TCVN
7192–2 (ISO 717–2) xác định quy trình đánh giá độ giảm mức áp suất âm va chạm
theo trọng số khi sàn có phủ lớp vật liệu nhẹ, đưa ra những chỉ dẫn chính xác
hơn và có những thay đổi nhỏ dưới đây trong các phần sau của tiêu chuẩn:
– cập nhật các tài liệu tham khảo chuẩn;
– thay đổi khổ đầu tiên của Điều 4.3.1, Các
phép đo ở các dải một phần ba ôcta và bổ sung thêm một phần tham khảo 1 mới ở
cuối trang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– sau Điều 5 bổ sung thêm Điều 6 mới mô tả phương
pháp đánh giá độ giảm mức áp suất âm va chạm theo trọng số khi sàn có lớp phủ
lớp vật liệu nhẹ;
– sửa đổi phụ lục A;
– sửa đổi phụ lục B;
– sửa đổi phụ lục C;
– Bỏ phần “Phụ lục D”, bỏ tiêu đề “Thư mục
tài liệu tham khảo” và danh mục các tài liệu tham khảo.
ÂM HỌC – ĐÁNH GIÁ
CÁCH ÂM TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG – PHẦN 2: CÁCH ÂM VA
CHẠM
Acoustics- Rating of
sound insulation in building and of building elements - Part 2: Impact sound
insulation
Trang 5, phần “Phạm vi áp dụng”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) xác định quy trình đánh giá độ giảm mức áp
suất âm va chạm theo trọng số khi sàn có lớp phủ vật liệu nhẹ.
Trang 6, phần 2:
Bổ sung văn bản dưới đây cho phần Phạm vi áp
dụng được đánh số thứ tự là d) sau số thứ tự c) hiện có:
Thay “ISO 140–6: – 1) ” bằng “ISO
140–6:1998. Xóa tham khảo 1 ở cuối trang.
Thay “ISO 140–7: – 2) ” bằng “ISO
140–7:1998. Xóa tham khảo 2 ở cuối trang.
Thay “ISO 140–8: – 3) ” bằng “ISO
140–8:1998. Xóa tham khảo 3 ở cuối trang.
Bổ sung thêm ISO 140–11:2005.
ISO 140–11:2005, Acoustics – Measurement of
sound insulation in buildings and of building elements– Part 11: Laboratory
measurement of the reduction of transmitted impact sound by floor coverings on
lighweight reference floors. (ISO 140–11:2005, Âm học– Đo cách âm trong các
công trình xây dựng và các kết cấu xây dựng – Phần 11: Các phép đo trong phòng
thí nghiệm về độ giảm âm va chạm truyền qua khi sàn có lớp phủ khối lượng nhẹ).
Trang 8, mục 4.3.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá kết quả của phép đo Ln,
L'n, hoặc L'nT, trong các dải một phần ba
ôcta, dữ liệu đo phải tính đến một đơn vị sau dấu thập phân 1). Dịch
chuyển đồ thị chuẩn theo từng bước 1dB một về phía đồ thị đo được đến khi tổng
của độ lệch không mong muốn là lớn nhất có thể nhưng không vượt quá 32,0 Db.
Bổ sung phần tham khảo 1 vào cuối trang như
sau:
1) Các phần khác nhau của bộ ISO 140 chỉ ra
rằng các kết quả phải được báo cáo đến một đơn vị sau dấu thập phân. Tuy nhiên,
nếu các giá trị kết quả đo theo dải 1 ôcta hoặc dải một phần ba ôcta được báo
cáo nhiều hơn một đơn vị sau dấu thập phân, thì các giá trị kết quả đo phải được
giảm đến một đơn vị sau dấu thập phân trước khi sử dụng trong việc tính toán
trị số số đơn. Điều này được thực hiện bằng cách lấy giá trị đến một phần mười
của dB gần nhất cho các giá trị đo được báo cáo: XX, XYZZZ được làm tròn đến
XX,X nếu Y nhỏ hơn 5 và đến XX,X + 0,1 nếu Y bằng hoặc lớn hơn 5. Người xây
dựng phần mềm phải bảo đảm rằng sự suy giảm này áp dụng cho các giá trị đầu vào
thực và không chỉ hiển thị độ chính xác (như chỉ trên màn hình hoặc in trên
giấy). Nói chung có thể thực hiện được điều này theo hướng dẫn sau: nhân một số
(dương ) XX,XYZZZ với 10 và cộng với 0,5, lấy phần số nguyên rồi chia kết quả
cho 10. Chi tiết hơn xem TCVN 6398-0:1998/ ISO 31–0:1992.
Trang 8, Điều 4.3.2:
Thay câu đầu tiên bằng câu sau:
Để đánh giá các kết quả đo L’n
hoặc L’nT trong các dải một ôcta, dữ liệu đo phải tính đến một đơn
vị sau dấu thập phân 1). Dịch đồ thị chuẩn theo từng bước 1 dB một
về phía đồ thị đo được đến khi tổng của các độ lệch không mong muốn là lớn nhất
có thể nhưng không vượt quá 10,0 dB.
Trang 12:
Bổ sung điều 6 mới sau điều 5 hiện có như
sau:
6. Quy trình đánh giá độ giảm mức áp suất âm
va chạm theo trọng số khi sàn có lớp phủ vật liệu nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giảm mức áp suất âm va chạm (sự cải thiện
độ cách âm va chạm), ∆Lt,1, ∆Lt,2, ∆Lt,3,
của lớp phủ sàn khi thử nghiệm trên một trong ba sàn nhẹ tiêu chuẩn như mô tả
trong ISO 140 –11 thì không phụ thuộc vào mức áp suất âm va chạm tiêu chuẩn của
sàn trống chuẩn theo thứ tự Ln,t1,0, Ln,t2,0 t,2,
L n,t3,0.
Tuy nhiên, mức áp suất âm va chạm tiêu chuẩn,
theo trọng số của sàn nhẹ có và không có lớp phủ phụ thuộc vào Ln,t,0
của sàn trống mà trên đó có sử dụng lớp phủ sàn. Để thu được các giá trị ∆Lt,w
có thể so sánh được giữa các phòng thí nghiệm và đặc biệt là có thể sử dụng để
tính toán mức áp suất âm va chạm tiêu chuẩn của sàn nhẹ với lớp phủ sàn, cần
thiết phải kết hợp với các giá trị ∆Lt,1, ∆Lt,2,
và ∆Lt,3 theo thứ tự của đồ thị chuẩn cho lớp sàn nhẹ trong
ISO 140–11.
6.2. Đồ thị chuẩn (so sánh) cho các sàn nhẹ
so sánh dùng để tính toán ∆Lt,w
Trong ISO 140–11 có 3 sàn nhẹ chuẩn khác
nhau, vì vậy cần thiết phải xác định các loại khác nhau của các đường đồ thị
chuẩn cho việc tính toán ∆Lt,w. Các đồ thị chuẩn được xác
định bằng các giá trị liên quan đối với Ln,t,r,0. Bảng 5 có
các đồ thị chuẩn cho Ln,t,r,0 cùng với các mức áp suất âm va
chạm chuẩn cho các sàn chuẩn khác nhau.
Bảng 5 – Mức áp suất
âm va chạm chuẩn hóa cho các sàn so sánh loại nhẹ
Tần số
Hz
Ln,t,r,0
cho các sàn loại 1
và 2 trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đảm bảo
Ln,t,r,0
cho các sàn loại 3
trong
ISO140–11:2005
dB
100
78
69
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
160
78
75
200
78
78
250
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
78
78
400
76
78
500
74
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
78
800
69
76
1000
66
74
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
1600
60
69
2000
57
66
2500
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3150
51
60
Mức áp suất âm va
chạm chuẩn hóa trọng số
72
75
Các giá trị ∆Lt,w được tính
toán cho sàn chuẩn loại 1 hoặc 2 phải được ấn định như ∆Lt,1,w
hoặc ∆Lt,2,w theo thứ tự; các giá trị ∆Lt,w
được tính toán cho sàn chuẩn loại 3 phải được xác định như ∆L t,3,w
6.3. Tính toán
Việc tính toán phải được thực hiện như trình
bầy trong Điều 5.3 của tiêu chuẩn trong đó bảng 4 được thay thế bằng bảng 5 ở
bên trên và tiêu chuẩn viện dẫn ISO 140 – 8 được thay thế bằng ISO 140 – 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng số đơn ∆Lt,1,w, ∆Lt,2,w
hoặc ∆Lt,3,w được tham khảo trong điều 6 của TCVN 7192–2 (ISO
717–2) . Kết quả phép đo phải được đưa ra dưới dạng biểu đồ như quy định trong
ISO 140–11.
Trang 13, phụ lục A, mục A.2.1:
Thay đoạn đầu tiên bằng đoạn sau:
Các kết quả của phép đo Ln,
L’n hoặc L’nT trong dải một phần ba ốcta
trong phạm vi tần số từ 100 Hz đến 2500 Hz hoặc trong dải một ốcta trong phạm
vi tần số từ 125 Hz đến 2000 Hz phải được đưa ra một đơn vị sau số thập phân,
sau đó cộng vào phần số nguyên2) Ln,sum, L’n,sum
hoặc L’nT,sum và làm tròn số nguyên3). Kết quả tương
thích phổ tần số C1 được tính là phần nguyên của một trong
các phương trình:
Đánh lại phần tham khảo 1 hiện có ở cuối
trang bằng tham khảo 2.
Bổ sung tham khảo 3 mới ở cuối trang bằng
đoạn văn bản sau:
XX, YZZZ được làm tròn thành XX nếu Y nhỏ hơn
5 và thành XX+1 nếu Y lớn hơn hoặc bằng 5. Chi tiết hơn xem TCVN 6398-0/ ISO
31–0. Phần mềm thực hiện phải biết rằng việc tính toán của số hạng tương thích
phổ tần số bao gồm việc tính toán dấu chấm động đó không bao giờ chính xác và
có thể gây lỗi (sai số) làm tròn số. Trong một vài trường hợp hiếm này có thể
dẫn đến sự khác nhau tới +1 dB hoặc – 1dB trong kết quả tính toán cuối cùng. Để
tránh những lỗi (sai số) làm tròn số thì khuyến nghị sử dụng độ chính xác của
máy móc có khả năng cao nhất sẵn có để diễn giải và thực hiện các thuật toán về
dấu chấm động.
Xóa câu sau các công thức, kể cả tham khảo 2
hiện có ở cuối trang 14 và cả đoạn văn bản liên đới.
Trang 14, phụ lục A, mục A.2.3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Số hạng tương thích phổ tần số theo độ
giảm âm thanh va chạm khi sàn có lớp phủ lớp vật liệu nhẹ
Theo kinh nghiệm của việc đo mức âm va chạm
không trọng số cho sàn có khối lượng nhẹ, một số hạng tương thích phổ tần số
cho đường đặc tính phẳng của độ giảm âm va chạm cũng có thể được tính toán cho
lớp phủ sàn trên sàn có khối lượng nhẹ. Số hạng tương thích phổ tần số, CI∆,t,
được tính theo công thức sau:
CI∆,t = CI,t,r,0
– CI,t,r
trong đó:
CI,t,r là số hạng tương thích phổ tần số cho
sàn chuẩn với lớp phủ sàn để thử;
CI,t,r,0 là số hạng tương thích phổ tần số cho
sàn chuẩn với Ln,t,r,0;
CI,t,r,0 bằng 0 cho đồ thị chuẩn với sàn loại
1 và 2;
CI,t,r,0 bằng –3 dB cho đồ thị chuẩn với sàn
loại 3.
Các giá trị của CI∆,t được tính
với sàn chuẩn loại 1 và 2 được xác định bằng CI∆,t1 hoặc CI∆,t2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang 15, Điều B.1, Chú thích 7, dòng thứ 2
và công thức đầu tiên:
Thay “+10” bằng “+11” và ở dòng cuối của các
công thức tính, thay “CI” bằng “CI,0”.
Trang 17, Phụ lục C:
Bổ sung chú thích sau điều b) và trước Bảng
C.1:
CHÚ THÍCH: Trong các ví dụ đó phép cộng thực
hiện bao gồm 3150 Hz, điều đó không phù hợp với câu: tối đa là 2500 Hz.
Trang 17, Bảng C.1:
Thay dòng cuối cùng của bảng C.1 như sau (cột
thứ nhất và thứ ba của phương trình, tính từ bên trái, được sửa đổi theo cách
làm tròn):
Ln,sum = 83,2613...= 83 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
28,0 < 32,0
Ln,w = 79 dB
Ln,sum =76,0525...=76 dB
CI = 76–15–64 = –3 dB
Tổng
30,0 < 32,0
Ln,w = 64 dB
Trang 18, Bảng C.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ln,sum = 75,7104...= 76 dB
CI = 76-15-63 = –2 dB
DLlin = 78-11-(63-2) = 5 dB
Tổng
28,4 < 32,0
Ln,w,r = 63 dB
DLw = 75-63 = 15 dB
Trang 18, Bảng C.3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ln,sum = 68,59614... = 69
dB
CI = 69 – 15 – 54 = 0 dB
Tổng
7,8 < 10,0 dB
Ln,w = 54 dB
Trang 19, Phụ lục D:
Bỏ đầu đề “Phụ lục D” (tham khảo), bỏ đầu đề
Thư mục và tên các tài liệu tham khảo.