(a)
|
Đối với puli đơn: tải trọng làm việc an
toàn là tải trọng lớn nhất mà puli có thể được kéo lên an toàn cùng với tải trọng.
|
(b)
|
Đối với cụm puli: tải trọng làm việc an
toàn là tải trọng lớn nhất có thể tác dụng lên mã treo của puli.
|
(c)
|
Đối với xà nâng, võng nâng hoặc các thiết
bị tương tự tải trọng làm việc an toàn là tải trọng lớn nhất mà thiết bị có
thể nâng được.
|
(8) Lực làm việc an toàn của một chi tiết tháo
được SWL là một lực tĩnh tương ứng với SWL của nó.
(9) Tải trọng thử của thiết bị nâng là tải trọng
được áp dụng trong quá trình thử tải trên công trình biển, thử theo phương
thẳng đứng.
(10) Lực thử của một thiết bị nâng là một lực tĩnh
tương ứng với tải trọng thử của nó.
(11) Tải trọng thử của một chi tiết tháo được là
tải trọng được áp dụng trong quá trình thử riêng nó, khi thử theo phương thẳng
đứng bằng vật thử.
(12) Lực thử của một chi tiết tháo được là một
lực tĩnh tương ứng với tải trọng thử của nó hoặc lực được áp dụng khi thử trên máy
kéo.
(13) Tải trọng phá hủy của một chi tiết là tải
trọng nhỏ nhất gây ra sự phá hủy nó khi tiến hành thử.
(14) Lực phá hủy của một chi tiết là một lực tĩnh
tương ứng với tải trọng phá hủy của nó hoặc là một lực nhỏ nhất gây ra sự phá
hủy nó.
(15) Hệ thống quay thông thường là quá trình vận
chuyển hàng theo mặt phẳng ngang bằng cần trục dây giằng đơn hoặc cần trục
quay. Theo quá trình này, giai đoạn vận chuyển ngang được thực hiện bởi palăng quay
cần của cần trục dây giằng hoặc bằng cơ cấu quay của cần trục quay (xem Hình
A.1.1, A.1.2, A.1.3, và A.1.5 trong Phụ lục A).
(16) Hệ thống làm việc ghép đôi là quá trình vận
chuyển hàng bằng 2 cần của cần trục dây giằng, trong đó hai cần vẫn ở vị trí cố
định trong quá trình làm hàng: một cần ở vị trí hầm hàng, cần kia ở vị trí mạn.
Tải trọng được vận chuyển từ vị trí này sang vị trí kia chỉ bằng 2 dây nâng
hàng được nối với nhau. (xem Hình A.1.4 trong Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18) Gia tốc trọng trường (g) lấy bằng 10 m/s2.
1.4. Hồ sơ kỹ thuật trình
Đăng kiểm duyệt
Hồ sơ kỹ thuật trình Đăng kiểm duyệt bao gồm Hồ
sơ kỹ thuật thiết bị nâng và bệ đỡ thiết bị nâng.
1.4.1. Thiết bị nâng
(1) Bản thuyết minh phải bao gồm các thông tin
tối thiểu sau:
- Các thông số đặc tính thiết kế của thiết bị
nâng: các đặc tính chính (SWL; tầm với làm việc lớn nhất, nhỏ nhất hoặc biểu đồ
sức nâng; chiều cao nâng và chiều sâu hạ móc lớn nhất, phạm vi làm việc…) và
điều kiện làm việc (góc nghiêng, góc chúi, tốc độ gió lớn nhất trong điều kiện
làm việc, trạng thái biển…);
- Tiêu chuẩn thiết kế (tải trọng và ứng suất
thiết kế);
- Đặc tính vật liệu;
- Danh mục dây cáp thép phải nêu rõ: loại cấu
tạo, đường kính danh nghĩa, lực kéo đứt nhỏ nhất thực tế, tiêu chuẩn áp dụng
(có thể), diện tích mặt cắt ngang của dây cáp thép được sử dụng làm dây bảo vệ
hoặc dây giằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả và hướng dẫn bảo dưỡng hệ thống phanh;
- Mô tả các thiết bị an toàn hoặc bản vẽ sơ
đồ (các công tắc giới hạn hành trình, các thiết bị ngắt quá tải, các thiết bị báo
động…);
- Các Hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng, lắp ráp, tháo
rời và vận chuyển.
(a) Hướng dẫn sử dụng phải đề cập đến các quy
định sau:
- Các lưu ý về điều kiện thời tiết phổ biến
nhất tại thời điểm hoạt động hoặc dự đoán trong trường hợp thiết bị hoạt động trong
khoảng thời gian dài;
- Nghiêm cấm hoạt động khi máy bay trực thăng
hạ cánh hoặc cất cánh và sự hoạt động đồng thời của các thiết bị nâng khi có
nguy hiểm;
- Các công trình biển di động được dằn trước và
trong khi thiết bị nâng hoạt động;
- Việc sử dụng các dấu hiệu quy ước;
- Nghiêm cấm tác động trực tiếp lên tải trọng
nâng (phải sử dụng dây);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người điều khiển không được rời buồng điều
khiển khi thiết bị nâng đang hoạt động;
- Việc buộc tải trọng nâng phù hợp.
Hướng dẫn sử dụng phải được phổ biến cho mọi
người có liên quan thông hiểu.
(b) Hướng dẫn đặc biệt về vận chuyển người
bằng giỏ phải quy định đối với:
- Người trên giỏ:
+ Không được với tay ra ngoài giỏ và phải
quay mặt vào phía trong giỏ khi giỏ di chuyển;
+ Khối lượng của người trên giỏ phải cân bằng
trên chu vi của giỏ;
+ Nơi đặt hành lý bên trong giỏ (khối lượng giới
hạn);
+ Không được chất quá tải trọng nâng cho phép
của giỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Làm theo hiệu lệnh của người phụ trách;
+ Phải mặc áo cứu sinh trong tất cả các
trường hợp và phải đội mũ phòng hộ trong trường hợp biển động;
+ Không được lên hoặc xuống giỏ khi giỏ đang
di chuyển;
Cấm sử dụng giỏ để vận chuyển người bị thương
hoặc thiết bị;
- Người điều khiển:
+ Sử dụng tốc độ chậm để di chuyển giỏ theo
phương ngang và phương thẳng đứng và thực hiện êm đối với các chuyển động khác nhằm
hạn chế giỏ nâng bị lắc;
+ Không được hạ giỏ khi chỉ dùng phanh;
+ Không được di chuyển giỏ đồng thời theo
phương ngang và phương thẳng đứng;
+ Chỉ nâng giỏ lên đến độ cao cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản vẽ bố trí chung của công trình biển, chỉ
ra nơi đặt thiết bị nâng và phạm vi làm việc của nó.
(3) Bản vẽ tổng thể thiết bị nâng có ghi các kích
thước và thông số chính.
(4) Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của thiết bị nâng.
Phải thể hiện rõ sơ đồ mắc cáp và bội suất
của palăng. Các chi tiết tháo được phải được đánh số phân biệt trên bản vẽ. Phải
nêu rõ loại puli được sử dụng (puli lắp ổ trượt hoặc puli lắp ổ lăn).
(5) Biểu đồ lực tác dụng trong các điều kiện làm
việc của thiết bị nâng.
Khi xác định các lực bằng tính toán, phải
trình Đăng kiểm các bản tính liên quan, bản tính này phải nêu rõ các dữ kiện và
các lực lớn nhất được xác định trong các bộ phận kết cấu của thiết bị nâng (bản
tính này thay cho biểu đồ lực).
Biểu đồ lực và bản tính được đề cập ở trên
phải nêu rõ các lực lớn nhất tác dụng lên các chi tiết tháo được, góc nghiêng cần
nhỏ nhất đối với cần trục dây giằng.
(6) Bản vẽ kết cấu cột của cần trục dây giằng
phải đưa ra đầy đủ các yếu tố cần thiết để kiểm tra kích thước mặt cắt của
chúng.
Đối với các kết cấu phức tạp, Đăng kiểm có
thể yêu cầu trình các tính toán liên quan trên máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Bản vẽ các bộ phận kết cấu của cần trục
quay: kết cấu treo palăng nâng cần, giá đỡ chân cần, kết cấu cần và kết cấu
cột.
Phải nêu rõ kích thước mặt cắt và cấp chất
lượng của các bulông liên kết cột cần trục quay, các tính toán liên quan của
nhà chế tạo phải được đính kèm với các bản vẽ này. Khi các tính toán được thực
hiện trên máy tính, các số liệu trên máy tính cùng với các giải thích liên quan
phải trình Đăng kiểm.
(9) Các bản vẽ của các thành phần kết cấu được
thiết kế đặc biệt. Đăng kiểm không yêu cầu trình duyệt bản vẽ kết cấu của các
chi tiết tháo được nêu trong 1.3.1.(6) và các chi tiết cố định hoặc chuyển động
khác không yêu cầu thử riêng biệt, nếu các kích thước mặt cắt của chúng phù hợp
với các Tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế hoặc với các kích thước đã được Đăng
kiểm công nhận. Trong trường hợp này phải nêu rõ Tiêu chuẩn áp dụng và tương
ứng với các chi tiết phải nêu rõ phù hợp với Tiêu chuẩn nào với việc đề cập đến
cấp chất lượng thép sử dụng. Trong các yêu cầu đặc biệt, các Tiêu chuẩn áp dụng
của nhà máy chế tạo có thể phải được sự chấp nhận của Đăng kiểm.
(10) Đặc tính của tời:
Đối với những tời đã được chế tạo hàng loạt
theo Tiêu chuẩn, Đăng kiểm không yêu cầu trình duyệt Hồ sơ kỹ thuật, nhưng phải
trình duyệt Hướng dẫn sử dụng thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
Đối với các tời chế tạo mới, phải trình Đăng
kiểm duyệt Hồ sơ kỹ thuật. Hồ sơ này phải bao gồm: Hướng dẫn sử dụng, bản vẽ
tổng thể, bản vẽ kết cấu của các chi tiết chính, các bản tính của nhà chế tạo
và quy trình thử tải.
(11) Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động và các đặc
trưng kỹ thuật chính của hệ thống điện, thủy lực hoặc khí nén.
Phải trình duyệt bản vẽ mặt cắt của các
xilanh thủy lực chịu tải (ví dụ: xilanh nâng của cần trục thủy lực).
Bản tính chọn thiết bị điện, thủy lực hoặc khí
nén, thiết bị điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Kết cấu bệ đỡ thiết bị nâng
(1) Bản vẽ các bộ phận kết cấu của công trình
biển đỡ thiết bị nâng và chịu tác dụng của các lực tác dụng lên kết cấu đó.
(2) Bản vẽ các bộ phận kết cấu của công trình biển
nơi đặt các điểm cố định các dây giằng và các bộ phận lắp đặt cố định khác.
Một số các bản vẽ này có thể không phải trình
duyệt, nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
(3) Bản vẽ bệ đỡ cần trục và tời.
1.4.3. Ngoài các Hồ sơ kỹ thuật đã được đề cập ở 1.4.1,
1.4.2 có thể phải trình các bản vẽ và các tính toán liên quan khác nếu Đăng
kiểm yêu cầu.
CHƯƠNG
2 THIẾT KẾ
2.1. Quy định chung
2.1.1. Trong tính toán thiết kế phải xét đến ảnh
hưởng của gia tốc do lực trọng trường và các chuyển động công tác của thiết bị nâng
lên khối lượng bản thân và tải trọng nâng của thiết bị nâng, các ảnh hưởng môi
trường và các điều kiện hoạt động đặc biệt như là góc nghiêng cố định của bệ
đỡ, độ xiên của dây cáp nâng…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, còn phải kiểm tra độ bền của thiết
bị nâng ở trạng thái không làm việc.
2.1.3. Độ bền và khả năng làm việc tốt của thiết bị
nâng trong điều kiện thử phải được kiểm tra trong suốt quá trình thử theo các quy
định của Tiêu chuẩn này.
2.1.4. Kết cấu của thiết bị nâng phải sao cho trong
trường hợp tai nạn, người điều khiển thiết bị vẫn an toàn và có thể sử dụng lối
thoát an toàn.
Với mục đích đó, các tổng thành kết cấu nên
được phân loại theo độ bền kết cấu của chúng. Tỷ số giữa ứng suất làm việc của
một tổng thành kết cấu có loại bền cao hơn so với tổng thành kết cấu bên cạnh nó
với trị số lớn nhất là 0,9.
Các kết cấu thép chịu lực phải có độ dày lớn hơn
hoặc bằng 7,5 mm.
Việc lựa chọn vật liệu và các quy trình chế
tạo phải được thực hiện theo các quy định của Tiêu chuẩn này.
2.1.5. Các cơ cấu, thiết bị và các mạch điện và
mạch điều khiển (điện, thủy lực…) phải được thiết kế sao cho bất kỳ hư hỏng cũng
không dẫn đến tình trạng nguy hiểm.
Đặc tính an toàn của thiết bị điện phải phù
hợp với các yêu cầu đối với các vùng nguy hiểm mà thiết bị được lắp đặt.
Các thiết bị nâng phải được lắp đặt các thiết
bị an toàn tối thiểu được quy định trong Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6. Khi nâng người phải áp dụng các quy định
trong 2.9; đặc biệt hệ thống bánh lăn tự do không được chấp nhận trong trường
hợp này.
2.2. Các giả thuyết
thiết kế
2.2.1. Nhà thiết kế phải xác định được khối lượng bản
thân và trọng tâm của mỗi kết cấu.
Tải trọng tác dụng lên thiết bị nâng phải
được xét đến đầy đủ trên cơ sở phân tích chính xác, đặc biệt là khối lượng của
các chi tiết tháo được và dây cáp thép phải được nêu rõ.
2.2.2. Biểu đồ tải trọng làm việc an toàn phải được
gắn cùng với Bảng biểu thị các điều kiện môi trường tương ứng (trạng thái biển,
tốc độ gió, nhiệt độ, các tải trọng do đóng băng…), với trạng thái thiết bị
nâng (móc được sử dụng, góc nghiêng cần, độ dài cần trong trường hợp cần kiểu
ống lồng, quay hoặc không) cũng như các điều kiện làm việc riêng biệt (tốc độ nâng,
độ xiên của dây cáp, việc sử dụng đồng thời các móc khác nhau hoặc các cơ cấu khác
nhau…).
2.2.3. Phải nêu rõ loại công việc (tải trọng nặng
ngoại lệ, sử dụng hàng ngày vận chuyển hàng nhẹ, nâng người hoặc không…)
Sự phân loại sau đây được áp dụng đối với các
thiết bị nâng:
- Các cổng trục dùng để nâng hạ thiết bị
chống phun ở miệng giếng khoan: loại công việc I;
- Các cần trục chính đặt trên các công trình
biển, các móc chính và móc phụ: loại công việc II;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cần trục phục vụ có sức nâng nhỏ dùng để
vận chuyển lưới treo hàng: loại công việc IV.
Khi thiết bị nâng được dùng để nâng người với
tải trọng xấp xỉ tải trọng định mức, các thiết bị nâng này phải được phân loại
công việc tiếp theo trên.
Khi thiết bị nâng được phân loại với nhiều loại
công việc khác nhau liên quan đến một móc riêng biệt, khi đó loại công việc của
thiết bị nâng sẽ được xác định theo loại công việc của móc riêng biệt này.
2.2.4. Ngoại trừ các trường hợp riêng biệt, việc
phân loại công việc như trên sẽ được áp dụng đối với các cơ cấu.
2.2.5. Tải trọng thiết kế
Kích thước kết cấu, các đặc tính của dây cáp thép
và các chi tiết tháo được, được xác định dựa trên các tải trọng thiết kế.
Điều này có thể được viết dưới dạng tập hợp
sau:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aG: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng của môi trường tác động lên
khối lượng bản thân của kết cấu;
yG: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng do các chuyển động công
tác của thiết bị nâng tác động lên khối lượng bản thân của kết cấu;
SG: Khối lượng bản thân kết cấu và các chi tiết
liên quan;
aC: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng của môi trường, trong các
điều kiện làm việc tác động lên tải trọng nâng và các chi tiết tháo được liên
quan;
yC: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng do các chuyển động công
tác của thiết bị nâng tại tốc độ danh nghĩa và trong các điều kiện làm việc tác
động lên tải trọng nâng và các chi tiết tháo được liên quan;
SC: Tải trọng làm việc an toàn và khối lượng
của các chi tiết tháo được liên quan;
Sv: Tải trọng gió trong các điều kiện làm việc.
2.2.5.1. Các giá trị của hệ số M được
cho trong Bảng 2.1, phụ thuộc vào loại công việc của thiết bị nâng:
Bảng 2.1 Hệ số M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
I
1
II
1,06
III
1,12
IV
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số động aCX, aCY và aCZ
tác
động dọc theo các phương của các trục chuẩn của thiết bị nâng. X là trục dọc, Y
là trục ngang và Z là trục thẳng đứng (xem Hình 2.9).
Giá trị của các hệ số aCX, aCY và aCZ phụ thuộc vào các
điều kiện của môi trường và các đặc trưng của bệ đỡ. Các hệ số này nên được xác
định từ các tính toán lý thuyết hoặc từ các kết quả thử mô hình khi thiết bị nâng
được sử dụng ở những vùng mà ở đó các điều kiện môi trường hoặc các chuyển vị
của bệ đỡ không thể xác định chính xác. Tuy nhiên khi thiếu các dữ liệu tính
toán, các giá trị tương đối sau được Đăng kiểm chấp nhận khi điều kiện làm việc
là bình thường và đối với thiết kế sơ bộ.
Các hệ số aCZ được xác định từ các đường cong Hình 2.1 và
Bảng 2.2 phụ thuộc vào bệ đỡ, loại công việc và các trạng thái biển.
Bảng 2.2 Các yếu tố xác
định hệ số aCZ
Loại công việc
Trạng thái biển
Hệ số aCZ xác định theo đường
cong số
Giàn khoan cố định
Giàn khoan di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
Phục vụ
Ở mọi trạng thái
4
4
5
6
Công việc chính
Bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Động
2
3
4
5
Vận chuyển nội tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aCZ = 1
1
2
3
Việc lắp đặt các thiết bị giảm chấn phải được
xem xét đặc biệt vì lý do sẽ giảm bớt giá trị của hệ số aCZ trên.
Hệ số aCX và aCY có thể được xác định
là giá trị lớn nhất của biểu thức:

Và
= Sin (góc
nghiêng tĩnh) + 0,30 (aCX - 1)
Hệ số aCX và aCY được giả thiết không
tác động đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.1 Các đường
cong xác định hệ số aCZ
2.2.5.3. Hệ số động aG phụ thuộc vào các thông
số tương tự như hệ số động aC. Các giá trị của nó
có thể được xác định từ các gia tốc chuyển vị của bệ đỡ.
Đối với các cần trục phục vụ đặt trên các giàn
khoan cố định aGZ = 1.
Đối với các thiết bị nâng khác với điều kiện hoạt
động bình thường và đối với thiết kế sơ bộ,
có
thể được xác định là giá trị lớn nhất của biểu thức:

Và
= Sin (Góc
nghiêng tĩnh) + 0,15 (aCZ - 1)
Hệ số aGZ có thể được xác định:
aGZ = 0,55 + 0,45 aCZ
Hệ số aGX và aGY được giả thiết không
tác động đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.4. Hệ số yG biểu diễn các tác
động lên khối lượng bản thân kết cấu khi gia tốc / giảm tốc độ trong khi quay và
thay đổi tầm với đối với cần trục quay và khi khởi động / hãm đột ngột trong
quá trình di chuyển đối với cổng trục di chuyển.
Hệ số yC biểu diễn các tác động riêng khi gia tốc / giảm tốc độ trong
chuyển động của tải trọng nâng.
Đối với cần trục quay hệ số yGX, yGY, yCX và yCY có thể được xác định
như sau:
- Nếu gia tốc go tại đầu cần không
xác định, giá trị sau được áp dụng:
(m/s2)
trong đó:
xo: Tầm với lớn nhất của
cần trục, (m) (xem Hình 2.10);
N: Tốc độ quay lớn nhất tại tầm với lớn nhất xo,
(vg/ph);
t: Thời gian phanh của chuyển động quay khi
cần trục mang tải SWL tương ứng với tầm với xo, (s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/s2)
trong đó:
x1: Khoảng cách giữa trọng tâm cần và trục
thẳng đứng của cần trục, (m) (xem Hình 2.10).
- Tác động của gia tốc tiếp tuyến ngang lên thân
cần và tải trọng nâng được xét đến khi đưa vào một hệ số động yY tác động lên tải
trọng nâng tại đầu cần, hệ số này phụ thuộc vào gia tốc go được xác định ở trên:

Hệ số yCZ có thể được xác định như sau:

trong đó:
a = 1 Đối với cần trục quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VL: Tốc độ nâng tải trọng danh nghĩa, (m/s).
Dấu (+) khi nâng
(-) khi hạ
Hệ số yCZ = 1 khi tải trọng được giữ cân bằng.
Hệ số yCZ không được lấy nhỏ hơn 1,15; không được lớn hơn 1,3 đối
với cần trục quay và 1,6 đối với cổng trục và cần trục di chuyển.
Đối với các tính toán, ảnh hưởng của độ xiên
cáp có thể được bao gồm trong yCX và yCY.
Hệ số
có
kể đến ảnh hưởng của độ xiên cáp có thể lấy bằng:
Sin (góc xiên cáp hoặc góc nghiêng)
2.2.5.5. Hiệu suất của các puli và palăng phải
được xét đến trong tính toán các kết cấu mà các lực được truyền qua các puli
này. Hiệu suất của puli được xác định trong 2.2.5.5.(1) và palăng được xác định
trong 2.2.5.5.(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên thiết kế cách mắc cáp để sao cho sự biến
thiên của tải trọng giữa điều kiện nâng và hạ là nhỏ nhất.
(1) Hiệu suất của puli
(a) Hiệu suất K của các puli lắp ổ trượt hoặc
puli ổ có ống lót được lấy bằng 0,95 đối với các puli có cỡ tiêu chuẩn.
(b) Hiệu suất K của các puli lắp ổ lăn (ổ bi hoặc
ổ đũa) được lấy bằng 0,98 đối với các puli có cỡ tiêu chuẩn.
(2) Hiệu suất của palăng
(a) Hiệu suất của palăng phụ thuộc vào số nhánh
dây n của palăng
Hình 2.2 (a) và (b) xác định các lực căng t0,
t1,…, ti, …, tn-1 và tn trong
mỗi nhánh dây của palăng khi chịu tác dụng của một lực đơn vị. Hai palăng biểu diễn
trên hình vẽ có số nhánh dây n bằng nhau và tương đương.

Hình 2.2 Lực căng trong
các nhánh dây của palăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nâng
Khi hạ







...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
K: Hiệu suất của puli
Các công thức trên xác định lực căng (ti)
trong dây khi palăng chịu tác dụng của một lực đơn vị, công thức trên vẫn được áp
dụng khi i > n và cho phép tính toán trực tiếp lực căng trong dây khi
nó được luồn qua các puli dẫn hướng sau palăng.
Lực căng trong dây tại puli dẫn hướng thứ (j)
sau palăng được xác định như sau:
Khi nâng:
Khi hạ:


(c) Bảng 2.3 cho các giá trị của to,
tn-1 và tn trong các nhánh dây của palăng khi
chịu tác dụng của một lực đơn vị trong quá trình nâng và hạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti = F ti
(3) Hiệu suất của palăng và puli dẫn hướng phải
được xét đến khi xác định lực kéo đứt nhỏ nhất của dây cáp thép.
(4) Thông thường hiệu suất của palăng và puli
dẫn hướng được xét đến khi xác định SWL của các chi tiết tháo được; tuy nhiên nó
có thể được bỏ qua một phần hoặc toàn bộ khi các chi tiết tháo được, được chọn
theo Tiêu chuẩn (ảnh hưởng của nó sẽ không đáng kể).
Bảng 2.3 Lực căng trong
các nhánh dây của palăng khi chịu tác dụng của một lực đơn vị
Số nhánh dây n
Puli lắp ổ lăn
K = 0,98
Puli lắp ổ trượt
K = 0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạ
Nâng
Hạ
t0
tn-1
tn
t0
tn-1
tn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tn-1
tn
t0
tn-1
tn
1
-
1,0
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,98
-
1,0
1,05
-
1,0
0,95
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,505
0,515
0,505
0,495
0,485
0,487
0,513
0,540
0,513
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,463
3
0,327
0,340
0,347
0,340
0,327
0,320
0,316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,369
0,351
0,316
0,301
4
0,242
0,258
0,263
0,258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,238
0,231
0,270
0,284
0,270
0,231
0,220
5
0,192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,212
0,208
0,192
0,188
0,180
0,221
0,233
0,221
0,180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,158
0,175
0,179
0,175
0,158
0,155
0,146
0,189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,189
0,146
0,139
7
0,134
0,152
0,155
0,152
0,134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,122
0,166
0,174
0,166
0,122
0,116
8
0,116
0,134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,134
0,116
0,114
0,104
0,149
0,156
0,149
0,104
0,099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,102
0,120
0,123
0,120
0,102
0,100
0,090
0,135
0,142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,090
0,085
10
0,091
0,109
0,112
0,109
0,091
0,089
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,131
0,125
0,079
0,075
11
0,082
0,100
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,082
0,080
0,069
0,116
0,122
0,116
0,069
0,066
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,093
0,095
0,093
0,074
0,073
0,062
0,109
0,114
0,109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,059
13
0,068
0,087
0,088
0,087
0,068
0,067
0,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108
0,103
0,055
0,053
14
0,062
0,081
0,083
0,081
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061
0,050
0,098
0,103
0,098
0,050
0,048
15
0,058
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,078
0,076
0,058
0,056
0,045
0,093
0,098
0,093
0,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0,053
0,072
0,074
0,072
0,053
0,052
0,041
0,089
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,089
0,041
0,039
17
0,050
0,069
0,070
0,069
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038
0,086
0,090
0,086
0,038
0,036
18
0,047
0,066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,066
0,047
0,046
0,035
0,083
0,087
0,083
0,035
0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,044
0,063
0,064
0,063
0,044
0,043
0,032
0,080
0,085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
0,030
20
0,041
0,060
0,061
0,060
0,041
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,078
0,082
0,078
0,029
0,028
Xem hình 2.2
2.2.5.6. Nếu nhà thiết kế không đưa ra tốc độ
gió tính toán riêng, tốc độ gió ở điều kiện làm việc có thể được lấy bằng:
(m/s)
trong đó: SWL (t) được định nghĩa ở
1.3.1.(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực do gió tác động lên các kết cấu của thiết
bị nâng được tính toán như sau:
(1) Tốc độ gió thiết kế nêu trong 2.2.5.6 là tốc
độ gió tại độ cao 10 m so với mặt nước biển. Tốc độ gió V (thổi liên
tục) tại độ cao H so với mặt nước biển có thể được xác định theo công
thức sau:
(m/s)
(2) Áp lực gió đơn vị qo được xác
định theo công thức:
(daN/m2)
V (m/s): Tốc độ gió được xác định trong
2.2.5.6.(1)
(3) Áp lực gió thiết kế được xác định bằng áp
lực gió đơn vị nhân với hệ số cản Cd, phụ thuộc vào hình dạng
và kết cấu của các bộ phận.
Hệ số cản Cd được lấy theo
Bảng 2.4; trong đó j là tỷ số diện tích của
các phần kín với diện tích giới hạn bởi đường bao của kết cấu.
Đối với tháp dàn có mặt cắt ngang hình vuông,
có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xem bộ phận là kín, tương đương với diện
tích bao của nó và lấy Cd = 1 khi j > 0,4.
(4) Ảnh hưởng chắn gió của một dầm đối với một
dầm khác phải được xét đến khi:
≥ 6 hoặc
> 20
b: Khoảng cách giữa các dầm;
h: Chiều cao của dầm chắn gió;
j:
Tỷ số điền đầy của dầm chắn gió.
Trong các trường hợp khác hệ số suy giảm b được áp dụng đối với các phần bị chắn
gió của dầm; khi j ≤ 0,6, b có thể được xác định theo công thức
sau:

trong đó: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, việc giảm được giới hạn tới bo khi j > 0,6.
(5) Ảnh hưởng của gió tác động lên tải trọng nâng
cũng có thể được xác định theo phương pháp trên. Đối với công te nơ tiêu chuẩn 10
feet (L = 3,00 m, B = 2,44 m; H = 2,44 m), Cd sẽ được lấy bằng 1,2.
Hình 2.4 Hệ số cản Cd
Kiểu kết cấu
Cd
Dàn phẳng được chế tạo bằng thép hình
Dàn phẳng được chế tạo bằng thép ống
2 - 0,8 j
0,6(2 - 0,8 j)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16 + 0,022 
Dầm hình trụ
0,6
Tháp dàn có mặt cắt ngang hình vuông, gió
thổi theo phương vuông góc tới một mặt
Thép hình
3,2 - 2 j
Thép ống
0,7(3,2 - 2 j)
Tháp dàn có mặt cắt ngang hình vuông, gió
thổi dọc theo một đường chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 (3,2 - 2 j)
Thép ống
0,85 (3,2 - 2 j)
Tháp dàn có mặt cắt ngang hình tam giác
Thép hình
3,2 - 4 j
Với giá trị nhỏ nhất bằng 2.
Thép ống
0,7(3,2 - 4 j)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.7. Trong quá trình thiết kế phải xét đến
điều kiện của giá đỡ cần, ảnh hưởng của chi tiết hãm và độ mềm dẻo của dây cáp
nâng.
2.2.6. Kiểm tra thiết bị nâng trong điều kiện không
làm việc phải thực hiện đối với:
- Các cần trục phục vụ đặt trên các giàn
khoan cố định với các điều kiện môi trường được dự tính trong vòng 100 năm;
- Các thiết bị nâng khác đặt trên các công
trình biển di động, với các điều kiện di chuyển khắc nghiệt nhất.
2.2.7. Khi kiểm tra trong điều kiện thử được yêu
cầu, tương ứng với tải trọng thiết kế được xác định theo 2.2.5 với các điều
kiện thử: tĩnh hoặc động, nâng hoặc hạ.
Kiểm tra này không xét đến hệ số M. Hệ
số aCZ sẽ biểu
thị cho thử quá tải cuối cùng (Hệ số M và aCZ được nêu ở 2.2.5).
2.3. Kiểm tra các kết
cấu chính
2.3.1. Ứng suất cho phép liên quan tới việc thỏa
mãn các ứng suất gây ra bởi các tải trọng thiết kế được xác định theo 2.2.5. Ứng
suất cho phép được xác định như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
=
0,67
Khi thiết bị nâng hoạt động trong điều kiện
làm việc không có gió;
0,75
Khi thiết bị nâng hoạt động trong điều kiện
làm việc có gió;
0,85
Khi kiểm tra thiết bị nâng ở trạng thái không
làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
Khi kiểm tra thiết bị nâng ở trạng thái thử.
RC:
Giới hạn chảy của vật liệu sử dụng, liên
quan đến giới hạn chảy nhỏ nhất Rminc và độ bền kéo nhỏ
nhất Rminb được xác định như sau:
RC = Rminc nếu Rminc
< 0,7 Rminb
RC = 0,417 (Rminc
+ Rminb) nếu Rminc ≥ 0,7 Rminb
2.3.2. Điều kiện bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng suất (N/mm2) được tính toán tại
một điểm riêng biệt.
st: Ứng suất kéo pháp tuyến do lực kéo tổng hợp gây ra (st ≥ 0);
sc: Ứng suất nén pháp tuyến do lực nén tổng hợp gây ra (sc ≤ 0);
sf: Ứng suất uốn pháp tuyến do mômen uốn gây ra (sf ≥ 0 khi ứng suất
kéo, sf ≤ 0 khi ứng suất
nén);
t:
Ứng suất cắt tiếp tuyến tổng hợp do lực cắt và mômen xoắn gây ra (t = tx + ty + to).
- h,
RC: được xác định theo 2.3.1
2.3.2.2. Các ứng suất được biểu thị trong
2.3.2.1 được xác định bằng các phương pháp tính toán cổ điển về độ bền của vật
liệu trong miền đàn hồi.
2.3.2.3. Điều kiện bền sau phải thỏa mãn tại
mỗi mặt cắt ngang đang xét đối với các kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu không
chịu một lực nén tổng hợp.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Khi sf ≤ 0
2)
Khi sf > 0
3)
Khi sf < 0
trong đó
w
Hệ số uốn dọc của dầm được xác định theo 2.3.3.3;
V: Khoảng cách từ trục trung hòa tới điểm xa
nhất của mặt cắt ngang đang xét, (mm);
V': Khoảng cách từ trục trung hòa tới điểm đối
diện với điểm tại khoảng cách V, (mm) (xem Hình 2.3);
Điều kiện (1) được kiểm tra khi mặt cắt ngang
đang xét đối xứng qua trục trung hòa hoặc khi điểm xa nhất trên mặt cắt cách
trục trung hòa một khoảng V chịu nén bởi mô men uốn trong trường hợp mặt
cắt không đối xứng.
Điều kiện (2) và (3) chỉ được kiểm tra trong
trường hợp mặt cắt ngang không đối xứng khi điểm xa nhất trên mặt cắt cách trục
trung hòa một khoảng V' chịu nén bởi mô men uốn (Điều kiện (1) không
được áp dụng trong trường hợp này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện bền (1), (2) và (3) có thể được áp
dụng tại mọi thời điểm có khoảng cách X (m) từ đầu của chiều dài tính toán
của dầm (xem Hình 2.4) bằng việc thay
thế w bằng:

trong đó:
: Chiều dài tính
toán của dầm được xác định trong 2.3.3.1, (m);
Góc
≥
0 (được tính bằng độ).

Hình 2.3 Mặt cắt
ngang không đối xứng
2.3.3. Tính toán hệ số uốn dọc của dầm
2.3.3.1. Chiều dài tính toán của dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.2. Hệ số độ mảnh của dầm
Hệ số độ mảnh l của dầm được xác định theo công thức sau:

trong đó:
: Chiều dài tính
toán của dầm được xác định trong 2.3.3.1, (m)
I: Mômen quán tính của mặt cắt ngang đang xét của
dầm, (cm4);
S: Diện tích mặt cắt ngang đang xét của dầm, (cm2).

Hình 2.4 Chiều dài tính
toán của dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số uốn dọc w của dầm được xác định theo công thức sau:



trong đó:
RC: Giới hạn chảy của vật liệu được xác định trong
2.3.1, (N/mm2);
l:
Hệ số độ mảnh của dầm được xác định trong 2.3.3.2;
(trong đó l
< 30.(235/RC)1/2, w = 1 có thể được áp dụng)
x
= 0,1 Đối với các dầm có mặt cắt ngang kín (dầm hình trụ, dầm hộp…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thuận lợi, giá trị của hệ số uốn dọc w của các dầm có mặt cắt ngang kín được
cho trong Bảng 2.5(a) và các dầm có mặt cắt ngang hở được cho trong Bảng 2.5(b).
Các giá trị w cho trong bảng được
tính toán với một hệ số độ mảnh l'
chính xác theo giới hạn chảy RC của thép được sử dụng.

Bảng 2.5(a) Hệ số uốn
dọc w của dầm có mặt cắt
ngang kín
Hệ số độ mảnh chính
xác l' = l(RC/235)1/2
Giá trị của w
l' + 0
l' + 1
l' + 2
l' + 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l' + 5
l' + 6
l' + 7
l' + 8
l' + 9
20
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
90
100
110
120
130
140
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
180
190
200
210
220
230
240
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,026
1,054
1,090
1,136
1,202
1,295
1,424
1,593
1,803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,325
2,630
2,963
3,322
3,706
4,114
4,546
5,001
5,480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,508
7,057
7,628
1,005
1,029
1,057
1,094
1,142
1,210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,439
1,613
1,826
2,074
2,354
2,663
2,998
3,359
3,746
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,590
5,048
5,530
6,034
6,562
7,113
7,687
1,007
1,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,098
1,148
1,218
1,317
1,454
1,632
1,849
2,101
2,383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,033
3,397
3,786
4,198
4,635
5,095
5,579
6,086
6,616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,745
1,009
1,034
1,064
1,102
1,154
1,226
1,329
1,470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,873
2,128
2,413
2,728
3,068
3,435
3,826
4,241
4,680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,629
6,138
6,670
7,226
7,804
1,012
1,037
1,067
1,107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,235
1,342
1,487
1,673
1,897
2,155
2,444
2,760
3,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,866
4,284
4,725
5,190
5,679
6,190
6,725
7,283
7,863
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,040
1,071
1,111
1,166
1,244
1,354
1,503
1,693
1,921
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,474
2,794
3,140
3,511
3,907
4,327
4,771
5,238
5,729
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,780
7,340
7,922
1,017
1,034
1,074
1,116
1,173
1,254
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,521
1,714
1,946
2,210
2,505
2,827
3,176
3,549
3,948
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,816
5,286
5,779
6,295
6,835
7,397
7,982
1,019
1,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,121
1,180
1,263
1,381
1,538
1,736
1,971
2,238
2,536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,212
3,588
3,989
4,414
4,862
5,334
5,830
6,348
6,890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,042
1,021
1,048
1,082
1,126
1,187
1,273
1,395
1,556
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,996
2,267
2,567
2,895
3,248
3,627
4,030
4,458
4,908
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,880
6,401
6,945
7,512
8,102
1,024
1,051
1,086
1,131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,284
1,409
1,575
1,780
2,022
2,296
2,599
2,929
3,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,072
4,502
4,955
5,432
5,931
6,455
7,001
7,570
8,162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.5(b) Hệ số uốn
dọc w của dầm có mặt cắt
ngang hở
Hệ số độ mảnh chính
xác l' = l(RC/235)1/2
Giá trị của w
l' + 0
l' + 1
l' + 2
l' + 3
l' + 4
l' + 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l' + 7
l' + 8
l' + 9
20
30
40
50
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
110
120
130
140
150
160
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
200
210
220
230
240
250
1,004
1,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,149
1,223
1,319
1,443
1,601
1,793
2,020
2,279
2,568
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,229
3,599
3,995
4,414
4,858
5,326
5,818
6,333
6,871
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,017
1,008
1,049
1,097
1,156
1,232
1,330
1,457
1,618
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,044
2,306
2,598
2,918
3,265
3,638
4,035
4,458
4,904
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,868
6,385
6,926
7,490
8,077
1,012
1,054
1,102
1,163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,341
1,472
1,637
1,836
2,069
2,334
2,629
2,952
3,301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,077
4,501
4,950
5,423
5,919
6,438
6,981
7,548
8,137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,058
1,108
1,170
1,249
1,353
1,487
1,655
1,858
2,094
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,660
2,986
3,338
3,715
4,118
4,545
4,996
5,471
5,970
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,037
7,605
8,197
1,020
1,063
1,113
1,177
1,258
1,365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,674
1,880
2,120
2,391
2,691
3,020
3,374
3,754
4,160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,043
5,520
6,021
6,545
7,093
7,664
8,257
1,024
1,067
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,184
1,268
1,377
1,518
1,693
1,902
2,146
2,420
2,723
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,411
3,794
4,201
4,633
5,089
5,569
6,072
6,599
7,149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,318
1,028
1,072
1,125
1,191
1,277
1,390
1,534
1,712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,172
2,449
2,755
3,088
3,448
3,834
4,244
4,678
5,136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,124
6,653
7,205
7,781
8,379
1,032
1,077
1,131
1,199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,403
1,550
1,732
1,948
2,198
2,478
2,787
3,123
3,486
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,286
4,723
5,183
5,668
6,176
6,707
7,262
7,839
8,440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,082
1,137
1,207
1,298
1,416
1,567
1,752
1,972
2,225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,819
3,158
3,523
3,914
4,328
4,768
5,231
5,718
6,228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,318
7,898
8,501
1,041
1,087
1,143
1,215
1,308
1,429
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,772
1,996
2,252
2,538
2,852
3,194
3,561
3,954
4,371
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,278
5,768
6,280
6,816
7,375
7,958
8,563
Các giá trị trung gian có thể được xác định bằng
phương pháp nội suy tuyến tính
2.3.4. Phương pháp kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra uốn tổng thể: theo 2.3.4.3;
- Kiểm tra uốn cục bộ: theo 2.3.2.4, 2.3.3;
- Kiểm tra độ bền chống uốn của các bản tấm: theo
2.3.4.4;
- Kiểm tra mối ghép bu lông: theo 2.3.4.5;
- Kiểm tra cột cần trục quay: theo 2.3.4.6.
Đối với việc kiểm tra sau cùng này, các lực tương
ứng với các điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất phải được xét đến.
2.3.4.2. Ứng suất trong các bộ phận không bao
gồm trong 2.3.4.1 sẽ được tính toán qua các phương pháp tính toán cổ điển trong
cơ học kết cấu.
Đặc biệt, việc tập trung ứng suất tại mép của
các lỗ trên bệ đỡ và các rãnh và gờ của trục nên được xem xét.
Ứng suất cho phép nêu trong 2.3.1 áp dụng đối
với tính toán các trục puli, các chốt cần, các trục lắp ghép (các đoạn cần, cột
trên bệ quay…) và đối với tất cả các mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.3. Kiểm tra uốn tổng thể
(1) Lưu ý rằng "Uốn" liên quan đến các
dầm và được sử dụng để biểu thị sự mất ổn định đàn hồi của toàn bộ kết cấu, nhưng
nó cũng được sử dụng để biểu thị mất ổn định đàn hồi của kết cấu phía dưới hoặc
cục bộ.
Ví dụ: Độ bền thân cần của cần trục có 2 chân
kết cấu dàn (xem Hình 2.5) phải kiểm tra đối với:
a. Uốn tổng thể kết cấu cần
b. Uốn chân cần, phải xét đến các ứng suất bổ
sung do uốn tổng thể gây ra.
c. Uốn cục bộ kết cấu chân cần, phải xét đến
cả uốn tổng thể kết cấu cần và uốn chân cần (xem Hình 2.5).
Ứng suất nén sC (được nhân với hệ số uốn dọc w - xem 2.3.3.3) đối với kiểm tra uốn
tổng thể kết cấu cần được tính toán dựa trên lực nén tổng hợp tác dụng lên cần.
Ứng suất nén sC đối với kiểm tra chân cần được tính toán dựa
trên lực nén tác dụng lên chân cần đang xét; xác định theo lực nén tổng hợp và
các mômen uốn tác dụng lên cần, theo phản lực tác dụng tại chốt chân cần.
Ứng suất nén sC đối với kiểm tra uốn cục bộ kết cấu chân cần
được tính toán dựa trên lực nén tác dụng lên kết cấu này, xác định theo lực nén
và mômen uốn tác dụng lên chân cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2.5 Kiểm tra uốn
cần
(2) Việc kiểm tra uốn cần phải được xem xét trong
mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng thân cần) và trong mặt phẳng ngang (mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng thân cần).
Trong mặt phẳng thẳng đứng cần được tính là
một thanh cố định liên kết khớp ở hai đầu, trong mặt phẳng ngang cần được tính là
một thanh ngàm cứng tại chân cần có đầu cần là tự do.
(3) Khi mômen quán tính của mặt cắt ngang của
cần thay đổi, hệ số uốn dọc w
của cần được xác định như 2.3.3.3 có thể được tính toán sử dụng một mômen quán
tính giả định (If) được xác định theo công thức sau:
It = x Im
trong đó:
Khi thân cần như biểu diễn trong hình vẽ (a)
của Bảng 2.6

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều kiện liên kết ở hai đầu và hình dạng
của cần như biểu diễn trong hình vẽ (b) hoặc (c) của Bảng 2.6.
x
= xb = (0,2.10-3
+ m)q với q =
0,27 (1 - v)2.2
Trong hai công thức trên, các giá trị m và v được xác định theo công thức:
và 
trong đó:
II: Mômen quán tính của mặt cắt ngang tại đầu cần
có chiều dài L (m), (cm4);
Im: Mômen quán tính của
mặt cắt ngang được xem như không đổi trên một đoạn cần có chiều dài Lm,
(cm4) (xem Bảng 2.6).
Trong hai trường hợp xét đến ở trên, các giá
trị của x được cho trong Bảng
2.6 tương ứng với các giá trị của m
và v.
Hệ số độ mảnh của cần được tính toán theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Sm: Diện tích mặt cắt
ngang của cần được giả định là không đổi trên toàn bộ chiều dài Lm,
(cm2).
Bảng 2.6 Thân cần có
hệ số quán tính x thay đổi

Cần như hình vẽ (a)
Giá trị của xa
v
m
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
0,01
0,173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,357
0,479
0,629
0,784
0,911
0,983
1,0
0,02
0,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,401
0,520
0,663
0,806
0,921
0,985
1,0
0,03
0,240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,431
0,549
0,685
0,820
0,927
0,986
1,0
0,04
0,263
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,456
0,571
0,702
0,831
0,932
0,987
1,0
0,06
0,303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,495
0,605
0,729
0,847
0,939
0,988
1,0
0,08
0,336
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,526
0,632
0,749
0,859
0,944
0,989
1,0
0,10
0,365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,552
0,654
0,766
0,869
0,948
0,990
1,0
0,15
0,427
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,606
0,699
0,798
0,888
0,956
0,992
1,0
0,20
0,480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,649
0,734
0,823
0,903
0,962
0,993
1,0
0,30
0,570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,718
0,789
0,862
0,925
0,971
0,995
1,0
0,40
0,647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,774
0,833
0,891
0,941
0,977
0,996
1,0
0,50
0,716
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,822
0,869
0,915
0,955
0,982
0,997
1,0
0,60
0,780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,864
0,901
0,936
0,966
0,987
0,998
1,0
0,80
0,896
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,937
0,955
0,971
0,985
0,994
0,999
1,0
1,00
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0

Cần như hình vẽ (b)
và (c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
m
0
0,2
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,01
0,290
0,469
0,669
0,764
0,848
0,916
0,965
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,02
0,349
0,525
0,710
0,795
0,869
0,928
0,970
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,03
0,389
0,561
0,736
0,814
0,882
0,935
0,973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,04
0,420
0,588
0,754
0,828
0,891
0,940
0,975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,06
0,468
0,629
0,781
0,848
0,904
0,948
0,978
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,08
0,506
0,659
0,801
0,862
0,913
0,953
0,980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,10
0,537
0,684
0,817
0,874
0,921
0,957
0,982
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,15
0,599
0,731
0,847
0,895
0,934
0,964
0,985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,20
0,648
0,767
0,868
0,910
0,944
0,970
0,987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,30
0,723
0,820
0,900
0,932
0,958
0,977
0,991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,40
0,781
0,860
0,923
0,948
0,968
0,983
0,993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,50
0,829
0,892
0,941
0,960
0,975
0,987
0,995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,60
0,871
0,919
0,956
0,970
0,982
0,990
0,996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,80
0,942
0,964
0,981
0,987
0,992
0,996
0,998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,00
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
(4) Đối với tính toán cần kết cấu dàn trong mặt
phẳng uốn, biến dạng do lực cắt phải được xét đến.
Trong trường hợp này, phương pháp tính toán
sau có thể được áp dụng:
(a) Trong hình 2.6 cho hai ví dụ về mặt cắt
ngang của cần kết cấu dàn. Các thành phần dọc dưới đây được gọi là các nhánh
(các thành phần có diện tích mặt cắt ngang s hoặc S).

Hình 2.6 Mặt cắt
ngang của cần kết cấu dàn
(b) Hệ số độ mảnh l của cần được tính theo công thức sau:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S và s: Diện tích của hai nhánh xem Hình
2.6, (cm2);
: Chiều dài tính
toán của cần tương ứng với mặt phẳng uốn xem 2.3.4.3.(2), (m);
r: Bán kính quán tính của mặt cắt ngang của
cần, (cm);
: Khi mômen quán
tính của mặt cắt ngang của cần không thay đổi trên toàn bộ chiều dài;
: Khi mômen quán
tính của mặt cắt ngang của cần thay đổi (xem 2.3.4.3.(3));
trong đó:
h: Chiều cao giả định của nhánh liên kết dàn bằng
với khoảng cách giữa trục trung hòa của hai nhánh, (cm);
If: Mômen quán tính giả
định được tính toán như 2.3.4.3.(3) theo mômen quán tính của mặt cắt ngang của
cần
(cm4) đối với chiều dài Lm
(xem Bảng 2.6), (cm4);
(c) Điều kiện bền sau phải được thỏa mãn tại
điểm giữa chiều dài tính toán của cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
trong đó:
w:
Hệ số uốn dọc của toàn bộ cần được tính toán theo 2.3.3 đối với cần có mặt cắt
ngang hở [Xem bảng 2.5(b)], theo hệ số độ mảnh l được xác định trong 2.3.4.3.(4).(b);
ws và wS: Hệ số uốn dọc riêng
của hai nhánh tương ứng với diện tích s và S. Các hệ số này được xác định theo
2.3.3, khi xét với một chiều dài tính toán bằng
(Xem
bảng 2.7) và mômen quán tính nhỏ nhất của nhánh đang xét;
FC: Lực nén tổng hợp tác
dụng lên cần, (kN);
Mf: Mômen uốn được tính
toán tại điểm giữa chiều dài tính toán của cần, (kN.m);
h: Chiều cao giả định của nhánh tại mặt cắt
ngang đang xét (xem Hình 2.6), (cm);
S và s: Diện tích mặt cắt ngang của hai
nhánh như được xác định trong Hình 2.6, (cm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra theo điều kiện (1) được áp dụng
khi mặt cắt đang xét đối xứng qua trục trung hòa (S = s) hoặc khi nhánh có diện
tích s cách trục trung hòa 1 khoảng V chịu nén bởi mô men uốn trong trường hợp mặt
cắt không đối xứng.
Điều kiện (2) và (3) được kiểm tra chỉ trong
trường hợp mặt cắt không đối xứng khi nhánh có diện tích S cách trục trung hòa 1
khoảng V' chịu nén bởi mô men uốn (khi đó điều kiện (1) không được áp dụng trong
trường hợp này).
Điều kiện bền (1), (2) và (3) có thể được áp
dụng tại một điểm bất kỳ có khoảng cách X (m) từ đầu của chiều dài tính toán của
cần (xem Hình 2.4) bằng việc thay thế w
bằng:

trong đó:
: Chiều dài tính
toán của cần được xác định như 2.3.3.1, (m);
Góc
(được
tính bằng độ).
(d) Các lực F1 và F2
trong các thanh dàn (các thanh chéo hoặc các thanh chống đứng) có diện tích S1
và S2 tương ứng (xem Bảng 2.7) được xác định bằng các công
thức sau tại đầu của chiều dài tính toán của cần:
(kN) (Đối với các
thanh chéo có diện tích S1 của tất cả các kiểu dàn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2 = Tf + T (kN) (Đối với các
thanh chống có diện tích S2 của dàn chữ N và K).
trong đó:
(kN)
FC, h, s, và S: Được xác
định theo 2.3.4.3.(4).(c);
: Chiều dài tính
toán của cần, (m);
T: Lực cắt trong mặt cắt đang xét, (kN);
q1 và q2: Các góc được xác
định trong Bảng 2.7.
Điều kiện bền sau phải được thỏa mãn:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wl: Hệ số uốn dọc riêng của thanh chéo hoặc thanh chống
đứng đang xét. Hệ số này được tính toán theo 2.3.3 với một chiều dài tính toán
bằng
, (hoặc h đối với các thanh chống
đứng: xem Bảng 2.7) và mômen quán tính nhỏ nhất của thanh dàn đang xét.
h
và RC: Được xác định trong 2.3.1.
Bảng 2.7 Diện tích a
của 1 nhánh liên tục tương đương với 1 nhánh liên kết dàn
Kiểu dàn
Giá trị của a
(cm2)
Dàn chữ V đối xứng


hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn chữ V không đối
xứng


hoặc

Dàn chữ N


hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn chữ K


hoặc

2.3.4.4. Kiểm tra độ bền chống uốn của các bản
tấm
(1) Nếu các quy định về sự phân bố kết cấu trong
2.3.4.4.(1)(a) đến 2.3.4.4.(1).(d) không được tuân theo hoàn toàn, độ bền chống
uốn của các bản tấm phẳng và các nẹp gia cường phải được tính toán trực tiếp thỏa
mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
(a) Tỷ lệ
giữa
độ rộng b(mm) của một bản tấm phẳng không được gia cường
(hoặc khoảng cách giữa các nẹp gia cường của
bản tấm phẳng này) và độ dày của nó t(mm) phải lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi ứng suất tổng hợp lớn nhất scb được xác định theo
các điều kiện bền nêu trong 2.3.2 nhỏ hơn ứng suất cho phép h RC (xem 2.3.1) tỷ lệ
có thể được lấy bằng giá trị lớn nhất của
biểu thức sau:
khi 
khi 
Tỷ lệ
không
được vượt quá 100 trong bất cứ trường hợp nào.
(c) Phương pháp sau có thể được áp dụng khi xác
định kích thước và diện tích mặt cắt ngang của các nẹp gia cường:
- Khi một bản tấm phẳng được gia cường bằng
các nẹp gia cường dọc, mômen quán tính của mỗi nẹp gia cường này với tấm liên
kết io (cm4) phải không nhỏ hơn giá trị sau:

trong đó:
S: Diện tích mặt cắt ngang của nẹp gia cường,
(cm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bo: Độ rộng của bản tấm
phẳng được đỡ bởi nẹp gia cường đang xét (bo = 0,5 (b1 +
b2), b1 và b2 (mm): khoảng cách giữa nẹp gia
cường đang xét và hai nẹp gia cường gần nhất về 2 phía tương ứng), (mm);
: Chiều dài của nẹp
gia cường đang xét (
: Khoảng cách giữa 2 thanh
sườn ngang hoặc 2 vách ngang đỡ các nẹp gia cường dọc (xem Hình 2.7), (m);
- Mômen quán tính Io (cm4)
với tấm liên kết của mỗi thanh sườn ngang (hoặc tấm vách ngang hở) đỡ các nẹp
gia cường dọc phải không nhỏ hơn giá trị sau:
(cm4)
trong đó:
L: Chiều dài của thanh sườn ngang (L phải được
lấy bằng chiều rộng bên trong của bản tấm phẳng), (m);
Bo: Chiều rộng của bản
tấm được đỡ bởi thanh sườn ngang đang xét, (Bo = 0,5 (
),
(m)
và
(m): Khoảng cách từ thanh sườn ngang
đang xét tới hai thanh sườn ngang gần nhất được đặt về hai phía tương ứng của
nó, (m);
N: Số lượng nẹp gia cường dọc được đỡ bởi thanh
sườn ngang đang xét.
io: Mômen quán tính thực
tế của mỗi nẹp gia cường dọc với tấm liên kết, được giả định là như nhau và có khoảng
cách bằng nhau (xem Hình 2.7), (cm4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.7 Sự phân bố các
nẹp gia cường trên bản tấm phẳng
(d) Khi các bản tấm phẳng được liên kết với các bản
tấm hình trụ, các quy định trong 2.3.4.4(1).(a), 2.3.4.4(1).(b), 2.3.4.4(1).(c)
vẫn phải tuân theo đối với các phần hỗn hợp, khi xét với một độ rộng giả định b1
bằng với chiều rộng của phần phẳng được tăng lên 0,3D (xem Hình 2.8).

Hình 2.8 Mặt cắt ngang
hỗn hợp
(2) Đối với các bản tấm hình trụ phải tuân theo phân
bố kết cấu như sau:
(a) Đối với cột cần trục có mặt cắt ngang hình tròn
tỷ lệ D/t giữa đường kính ngoài D(mm) và độ dày t(mm) của mỗi mặt cắt ngang đang
xét không được vượt quá 150 hoặc giá trị cho trong Bảng 2.8 theo SWL: P
của cần trục và giới hạn chảy RC (N/mm2) của vật
liệu chế tạo cột cần trục như được xác định trong 2.3.1.
Bảng 2.8 Cột cần trục
có mặt cắt ngang hình tròn Tỷ số D/t
SWL của cần trục
P(t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P ≤ 5

5 < P <
160

P ≥ 160

(b) Đối với các kết cấu có mặt cắt ngang hình
tròn (không kể cột cần trục), tỷ số D/t không được vượt quá 2/3 giá trị được
quy định trong 2.3.4.4.(2).(a).
(c) Khi ứng suất tổng hợp lớn nhất scb được xác định theo
điều kiện bền nêu trong 2.3.2 nhỏ hơn ứng suất cho phép h RC (xem 2.3.1), tỷ số D/t cho
trong Bảng 2.8 có thể được tăng lên một lượng bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cấp chất lượng của các bu lông được sử dụng trong
các liên kết giữa cần trục với cột của nó hoặc trong liên kết của vành mâm quay
phải không nhỏ hơn 8.8. Cấp 10.9 được khuyến nghị dùng.
Ren của các bulông phải được chế tạo bằng
phương pháp cán ren. Đăng kiểm không chấp nhận các phương pháp chế tạo khác.
(a) Cấp chất lượng của các bulông và đai ốc dùng
trong các liên kết chịu lực của thiết bị nâng phải thỏa mãn yêu cầu ISO 898/1 -
1999 nêu trong Bảng 2.9
Bảng này cũng đưa ra độ bền kéo danh nghĩa Rb
và giới hạn chảy RC của các bulông, các giá trị này phải được xét đến
trong các tính toán độ bền.
Bảng 2.9 Ký hiệu cấp
chất lượng của các bulông và đai ốc
Ký hiệu cấp chất lượng của bulông.
6.8
8.8
10.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo danh nghĩa của bulông (N/mm2)
600
800
1000
1200
Giới hạn chảy của bulông (N/mm2)
480
640
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu cấp chất lượng của đai ốc
6
8
10
12
Chú thích: Việc lựa chọn cấp chất lượng khác
theo các Tiêu chuẩn quốc gia có thể được chấp nhận.
(b) Trong một bulông (bulông + đai ốc) ký hiệu cấp
chất lượng của đai ốc tương ứng với ký hiệu đầu tiên của ký hiệu cấp chất lượng
của bulông, có chiều cao đai ốc tiêu chuẩn bằng 0,8 lần đường kính danh nghĩa
của bulông.
(c) Ký hiệu cấp chất lượng phải được biểu thị trên
mỗi bulông và đai ốc được sử dụng.
(d) Đối với các bộ phận lắp ráp bằng các bulông
có độ bền cao được tạo ứng suất trước, ký hiệu cấp chất lượng của các bulông phải
là 8.8, 10.9, hoặc là 12.9 và tương ứng các ký hiệu cấp chất lượng của các đai ốc
sẽ là 8, 10 hoặc 12. Cấp chất lượng của các vòng đệm phải phù hợp với các ký
hiệu cấp chất lượng của các bulông và đai ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm2)
trong đó:
db: Đường kính danh
nghĩa của bulông, (mm);
p: Bước ren (mm).
Nếu đường kính của thân bulông nhỏ hơn (db
- 0,94p), diện tích chịu ứng suất danh nghĩa của bu lông sẽ được lấy bằng
diện tích mặt cắt ngang của thân bu lông.
Nếu bước ren không xác định, nó sẽ được giả
định là ren hệ mét ISO phù hợp với ISO 261 - 1998. Các giá trị bước ren của bulông
(ren bước lớn - ren thô) được cho trong Bảng 2.10 theo đường kính danh nghĩa
của bulông.
Bảng 2.10 Ren hệ mét ISO
- Giá trị của bước ren
(Đơn vị tính: mm)
Đường kính danh
nghĩa của bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước ren (ren thô)
p
10
12
14
18
24
30
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
27
33
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,75
2
2,5
3
3,5
4
(3) Diện tích chịu ứng suất danh nghĩa Sb
(mm2) của mỗi bulông phải không nhỏ hơn giá trị sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mt: Mômen lật lớn nhất của
cần trục được tính toán như 2.3.4.6.(3), (kN.m);
Q: Lực nén lớn nhất được tính toán với điều
kiện tương tự như Mt, (xem 2.3.4.6.(3), (kN);
Dp: Đường kính vòng
chia của các bulông, (mm);
n: Tổng số các bulông được giả định phân đều trên
đường kính vòng chia Dp;
RC: Giới hạn chảy của
bulông (xem Bảng 2.9), (N/mm2).
(4) Lực xiết chặt bulông phải được kiểm tra bằng
các phương pháp thích hợp và việc tạo ứng suất trước phải trong khoảng 70 % đến
80 % giới hạn chảy của bulông.
Nếu lực xiết chặt được kiểm tra bằng cách đo mômen
xiết chặt thì giá trị của mômen này phải được nêu rõ. Nếu giá trị của mô men
xiết chặt không trong khoảng giá trị nhỏ nhất Cmin và lớn
nhất Cmax dưới đây, thì phải có thuyết minh liên quan và được
Đăng kiểm xem xét.
Cmin = 0,14.10-4SbdbRC (daN.m)
Cmax = 0,16.10-4SbdbRC (daN.m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sb: Diện tích chịu ứng
suất danh nghĩa của bulông (xem 2.3.4.5.(2)), (mm2);
db: Đường kính danh
nghĩa của bulông, (mm);
RC: Giới hạn chảy của
bulông tương ứng với cấp chất lượng của nó (xem 2.3.4.5.(1).(a)), (N/mm2).
Các giá trị của mô men xiết chặt trên đây
được áp dụng đối với các bulông (bulông, đai ốc và vòng đệm) đã được làm sạch
thích hợp không còn bụi bẩn hoặc gỉ và dầu.
2.3.4.6. Kiểm tra cột cần trục quay
(1) Các loại tải trọng tác dụng
Phương chiều của các tải trọng tác dụng được
xác định liên quan đến một hệ tọa độ (X, Y, Z) của cần trục như trên Hình 2.9
Mặt phẳng tạo bởi hai trục X và Y song song
với mặt bệ đỡ cột cần trục.
Mặt phẳng tạo bởi hai trục X và Z (bao gồm trục
thân cần) vuông góc với mặt bệ đỡ cột cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.9 Các loại tải
trọng tác dụng
Có ba loại tải trọng tác dụng:
Loại 
Loại 
Loại 
Các tải trọng loại SX được xác định như sau:

trong đó:
F: Lực làm việc an toàn của thiết bị nâng
(SWF), (kN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SX1 = yxG1; SX2
= yxG2; …; SXm
= yxGn
trong đó: G1, G2,…, Gn
(kN): Các khối lượng bản thân được xét đến
Các tải trọng loại SY được xác định như sau:

SY1 = yxG1; SY2
= yxG2; …; SYm
= yxGn
Các tải trọng loại SZ được xác định như sau:

SZ1 = G1; SZ2
= G2; …; SZn = Gn
Giá trị của các tải trọng loại SX, SY và SZ được
tổng hợp trong Bảng 2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tải trọng
Các giá trị tải
trọng
SX

SXi = yxGi
SY

SYi = yxGi
SZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SZi = Gi
Hệ số yy, yx được xác định như 2.2.5.4.
Hệ số yx được xác định như sau:

j
và q. Tương ứng là góc
nghiêng và chúi lớn nhất của công trình biển, (được tính bằng độ).
Giá trị của Yx được áp dụng khi góc nghiêng và chúi nằm
trong khoảng ±j và ±q, ở bất kỳ góc quay nào của cần.
Khi góc nghiêng và chúi của công trình biển
phụ thuộc vào góc quay của cần, giá trị của Yx sẽ được xác định riêng trong từng trường hợp tải trọng
xem xét.
(2) Các trường hợp tải trọng tác dụng
Kích thước mặt cắt của các bộ phận kết cấu của
cần trục phải được xác định trong điều kiện khắc nghiệt nhất từ các trường hợp tải
trọng được xác định trong Bảng 2.12, trong các điều kiện làm việc và tương ứng với
các tải trọng được xác định trong 2.3.4.6.(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp tải
trọng
Tổ hợp tải trọng
(Xem chú thích)
Id
Ib
II
M(SZ + SX)
M(SZ - SX)
M(SZ + SY)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M: Hệ số phụ thuộc loại công việc (xem 2.2.3; Bảng
2.1):
Trong từng trường hợp tải trọng được xác định
như trên, hiệu suất của các puli và palăng trong điều kiện nâng và hạ phải được
xét đến như 2.2.5.5.
Thông thường chỉ xét đến trường hợp tải trọng
II trong các tính toán xét đến tốc độ gió cho phép lớn nhất trong điều kiện làm
việc, với gió có phương trùng với các tải trọng loại SY, dọc theo trục Y.
(3) Phương pháp kiểm tra
Kích thước mặt cắt của cột cần trục phải được
tính toán khi xét đến các trường hợp tải trọng nêu trong 2.3.4.6.(2) và điều kiện
bền nêu trong 2.3.2.
Lưu ý trong tất cả các trường hợp, cột của
cần trục phải được xem như là một bộ phận của phân cấp công trình biển thông
thường.
Tại bất cứ mặt cắt ngang nào của cột cần trục
phải thỏa mãn điều kiện bền sau:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cột hình
trụ có đường kính ngoài D (mm) và độ dày t (mm);
S: Diện tích mặt cắt ngang đang xét, (mm2);
Đối với cột hình
trụ có đường kính ngoài D (mm) và độ dày t (mm);
: Mô men lật lớn
nhất;
(kN.m)
Q: Lực nén lớn nhất theo phương SZ;
(kN)
trong đó:
M: Hệ số phụ thuộc vào loại công việc (xem
2.2.3 và Bảng 2.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi và zi: Các khoảng
cách được xác định trong Hình 2.10, (m);
z: Khoảng cách từ mặt cắt ngang đang xét tới
mặt bệ đỡ cột cần trục cao nhất, (m).
Phương pháp kiểm tra này chỉ được áp dụng khi
chiều cao (H+h) (m) của cần trục (xem Hình 2.10) nhỏ hơn 0,01 D (235/RC)1/2
(mm), trong đó D (mm) là đường kính ngoài của cột cần trục.

Hình 2.10 Dữ liệu tính
toán cột cần trục
2.4. Dây cáp thép
2.4.1. Thông thường chỉ sử dụng dây cáp thép.
Khuyến nghị giằng các bộ phận riêng biệt bằng
dây cáp thép không xoắn.
2.4.2. Lực kéo thiết kế của dây cáp thép được tính
toán từ tải trọng thiết kế bất lợi nhất trong điều kiện hoạt động như được nêu
trong 2.2.5. Phải xét đến hiệu suất của các puli, không xét đến hệ số M (Hệ số
M được nêu trong 2.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Puli
2.5.1. Tỷ số giữa đường kính của puli tại đáy rãnh
cáp và đường kính danh nghĩa của dây cáp sẽ không được lấy nhỏ hơn (n + 16)
trong đó: n = 1; 2; 3; 4 tương ứng với loại công việc của thiết bị nâng I; II;
III; IV (xem 2.2.3).
Trong các trường hợp mà ở đó sử dụng dây cáp
thép không xoắn, tỷ số này phải được tăng lên gấp đôi.
2.5.2. Các kích thước khác của puli, đặc biệt kích
thước của đường rãnh phải được lấy phù hợp với các Tiêu chuẩn đã được công
nhận.
2.6. Chi tiết tháo
được:
Thông thường các chi tiết tháo được sẽ được
chọn theo các Tiêu chuẩn đã được công nhận và theo một SWL giả định bằng aCZ lần (xem 2.2.5.2)
SWL định mức.
Nếu chi tiết tháo được không được chọn theo các
Tiêu chuẩn đã được công nhận, việc kiểm tra trực tiếp (và thử nếu yêu cầu)
trong các điều kiện hoạt động phải được thực hiện theo các quy định nêu trong
2.2.5.
Tuy nhiên đối với việc kiểm tra này, hệ số (h) phải được giảm 20 %.
2.7. Cơ cấu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính toán sẽ được tiến hành phù hợp với
các quy định của nhà chế tạo. Đặc biệt phải kiểm tra uốn cục bộ vành mâm trên
và áp suất tiếp xúc của bi hoặc con lăn trên các rãnh đối với các phần chịu các
lực thẳng đứng, mô men lật và các lực ngang.
2.7.2. Ổ đỡ
2.7.2.1. Các ổ đỡ được kiểm tra theo thời gian
sử dụng với các quy định của nhà chế tạo. Theo loại công việc, các giá trị quy
định đối với khoảng thời gian sử dụng có thể được chọn theo Bảng 2.13, ngoài ra
còn phải xét đến các yêu cầu riêng của chủ thiết bị hoặc người điều khiển thiết
bị.
Bảng 2.13 Giá trị quy
định đối với khoảng thời gian sử dụng của ổ đỡ
Loại công việc
Khoảng thời gian sử
dụng quy định
(h)
I
800
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
12.500
IV
25.000
2.7.2.2. Tải trọng tác dụng lên ổ đỡ được tính
như sau:

trong đó:
Pmin: Khối lượng bản thân
Pmax: Tải trọng tương ứng
với tải trọng thiết kế (xem 2.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra áp lực tiếp xúc giữa các con
lăn đỡ quay với vành mâm quay đối với cần trục quay hoặc giữa các bánh xe di
chuyển với ray đối với cổng trục trong điều kiện hoạt động (và thử nếu yêu cầu)
với một tải trọng bằng:
như được nêu ở
2.7.2.2.
Các con lăn đỡ và các bánh xe di chuyển phải
được kiểm tra sao cho tải trọng được xác định theo công thức trên chia cho
chiều rộng đỡ và đường kính con lăn (bánh xe) không lớn hơn 1 % độ bền kéo của
vật liệu chế tạo con lăn (bánh xe).
Trong điều kiện thử, giá trị cho phép này có
thể được tăng lên 33 %.
Cấp vật liệu chế tạo ray phải được chọn phù
hợp với cấp vật liệu chế tạo bánh xe.
2.7.4. Tời nâng
2.7.4.1. Yêu cầu kỹ thuật
Tời nâng phải được chọn theo một SWL giả định
bằng aCZ lần (xem 2.2.5.2)
SWL định mức
- Tỷ số giữa đường kính vòng chia của tang với
đường kính của dây cáp phải không nhỏ hơn (n + 16) trong đó n = 1; 2; 3; 4
tương ứng với loại công việc của thiết bị nâng I; II; III; IV (xem 2.2.3),
không xét đến loại dây cáp được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gờ của tang phải cao hơn lớp dây cáp ngoài
cùng tối thiểu 2,5 lần đường kính dây. Việc lắp đặt một thiết bị để ngăn ngừa dây
trượt ra khỏi gờ tang phải được xem xét nếu quy định trên không tuân theo;
- Khi dây cáp được nhả ra tới giới hạn cho
phép, trên tang phải còn lại 3 vòng dây. Số lớp dây cuốn trên tang không được vượt
quá 3. Tuy nhiên việc lắp đặt một thiết bị rải dây phải được xem xét đặc biệt khi
số lớp dây cuốn lớn hơn 3;
- Thiết bị rải dây là bắt buộc khi góc xiên
của dây lớn hơn 3o đối với tang không rãnh, 5o đối với tang
có rãnh;
- Phanh phải tác động tự động trong trường
hợp hư hỏng của bộ truyền động hoặc nguồn cấp điện cho các thiết bị điều khiển;
- Khuyến nghị sử dụng hệ thống phanh tác động
trực tiếp lên tang tời.
2.7.4.2. Kiểm tra
Tời phải được kiểm tra với ứng suất tổng hợp
trong điều kiện bất lợi nhất với lực kéo bằng với lực kéo đứt của dây cáp, ứng
suất này phải không lớn hơn 80 % giới hạn chảy RC của vật
liệu chế tạo các bộ phận chịu lực như là: khung, tang, trục tang, các mối hàn
ghép hoặc then…
- Hệ thống phanh của tời nâng phải được kiểm
tra đảm bảo một lực giữ tĩnh tối thiểu bằng 1,8 lần CM, CM
là mô men xoắn lớn nhất do tải trọng gây ra trong điều kiện làm việc;
- Ứng suất trong các bộ phận của hệ thống phanh
liên kết với khung, trong các bộ phận chịu lực của hệ thống phanh và trong liên
kết giữa dây cáp với tang phải không vượt quá 85 % RC, khi xét với
lực giữ ở trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các trường hợp phanh không tác động trực
tiếp lên tang, việc tính toán có thể được yêu cầu đối với độ bền động học các
chi tiết dẫn động tang;
- Khi thiết kế khả năng động của phanh, nhiệt
độ tính toán sẽ được lấy là nhiệt độ môi trường và theo nhiệt độ quá nhiệt làm
việc;
- Việc thiết kế các cơ cấu dẫn động phải được
tính toán theo các phương pháp được công nhận sử dụng;
2.7.5. Đối với cơ cấu quay, lực giữ tĩnh và động
của hệ thống phanh, và khả năng làm việc tốt của cơ cấu phải được kiểm tra trong
các điều kiện tương tự như đối với tời nâng được nêu ở 2.7.4.
2.7.6. Cho phép sử dụng các loại nhựa polime chế
tạo các chi tiết đệm trong các bộ phận đòi hỏi có độ chính xác cao (các vành mâm
quay). Tuy nhiên, ứng suất nén cho phép của các loại nhựa này không được vượt
quá 1000 N/cm2 đối với các loại nhựa tiêu chuẩn hiện hành có độ bền nén
tối đa vào khoảng 10000 N/cm2 tại 70 oC.
Ứng suất nén cho phép này bao gồm cả ứng suất
nén do lực xiết bulông. Đăng kiểm sẽ xem xét đặc biệt khi các ứng suất nén cao
hơn giá trị trên.
2.8. Kết cấu phụ
2.8.1. Quy định chung
Các kết cấu phụ (buồng điều khiển, các lối đi…)
phải được thiết kế sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mang được các thiết bị điều khiển và an toàn
cần thiết đối với hoạt động của thiết bị nâng;
- Đảm bảo được sự an toàn đối với người.
Về nguyên tắc người điều khiển thiết bị vẫn
an toàn trong các trường hợp tai nạn (xem 2.1.4), điều này không nên coi nhẹ.
Những điều cần thiết tuân theo các quy định của
pháp luật cũng phải được xét đến.
Cuối cùng, điều được nhấn mạnh ở đây là các
lối thoát nạn phải được thiết kế phù hợp với sơ đồ chung về các lối thoát nạn
trên các công trình biển.
2.8.2. Tính toán kết cấu
Các tải trọng tĩnh và động được đưa ra với trách
nhiệm của nhà thiết kế.
Tải trọng làm việc phải không được lấy nhỏ
hơn 4000 N/m2.
Các điều kiện của môi trường phải được xét
đến tương tự như tính toán các kết cấu chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3.1. Buồng điều khiển thiết bị phải được
làm bằng kim loại và phải được thiết kế chắc chắn.
2.8.3.2 .Các bộ phận nguy hiểm của thiết bị (cơ
cấu chuyển động, các dây dẫn trần…) phải được bảo vệ tốt.
2.8.3.3. Giữa thiết bị nâng và các kết cấu xung
quanh nó phải có những khoảng cách tối thiểu là 0,60 m, khi thiết bị nâng di
chuyển hoặc quay.
Trong các trường hợp khi quy định trên không
thể tuân theo, lối đi tới các khoảng không này phải có rào chắn.
2.8.3.4. Các lối đi phải được thiết kế phù hợp
với các quy định sau đây:
(1) Lối đi trên các thiết bị nâng phải dễ dàng
và an toàn trong việc thao tác, bảo dưỡng và kiểm tra.
(2) Đối với các thang thẳng đứng và các thang có
góc nghiêng nhỏ (góc nghiêng so với phương thẳng đứng nhỏ hơn 15o)
có thể được trang bị với các thanh bậc thang đơn có đường kính không nhỏ hơn 25
mm (với thanh bậc thang có mặt cắt tròn) và nhỏ nhất là 22x22 mm (với thanh bậc
thang có mặt cắt vuông).
Đối với các thang đứng có độ cao lớn hơn 3 m
phải có các đai bảo vệ.
(3) Các thang có góc nghiêng so với phương thẳng
đứng lớn hơn 15o phải được lắp đặt hoặc với các bậc thang hoặc với
các thanh bậc thang ghép đôi, trong đó khoảng cách lớn nhất giữa hai thanh bậc
thang ghép đôi là 5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chiều nghỉ của các thang thẳng đứng phải
được mở rộng tối thiểu 1 m.
(5) Các lối đi va chiếu nghỉ phải lắp đặt lan
can bảo vệ có độ cao nhỏ nhất là 1 m và có dây bảo vệ ở khoảng giữa chiều cao
của lan can.
(6) Các thang và các lối đi phải bảo đảm chắc
chắn với khoảng cách hạn chế vừa đủ để có thể chịu được các lực rung động và
các lực uốn quá mức.
(7) Lan can phải chịu được một tải trọng bằng
750 N tại giữa nhịp.
2.9. Quy định chung
áp dụng đối với nâng người
2.9.1. Xem các quy định trong 2.1.6 và 2.2.3. Ngoài
ra phải tuân thủ các quy định sau:
2.9.2. Trong mọi trường hợp cấm sử dụng dây cáp bị
xoắn
2.9.3. Dây bảo vệ phải được lắp đặt giữa giỏ nâng
người và móc cẩu để ngăn ngừa người bị móc cẩu va phải, dây này phải có lực kéo
đứt tối thiểu bằng 4 lần tải trọng thiết kế được tính toán trong điều kiện bất
lợi nhất đối với việc nâng người.
2.9.4. Cần trục phải hoạt động tại tốc độ bằng với
tỷ số của chiều cao sóng với chu kỳ của nó, khi một hệ thống chống sóng của thiết
bị được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.6. Chỉ có một vị trí điều khiển thiết bị nâng.
2.9.7 Phải có một người phụ trách giám sát sự hoạt
động của thiết bị nâng.
2.9.8. Các Hướng dẫn đặc biệt phải được giới thiệu tới
từng người thông hiểu.
2.9.9. Đối với giỏ nâng người phải tuân theo các
quy định sau:
- Nên sử dụng loại giỏ mềm;
- Tải trọng danh nghĩa của giỏ được tính như
sau:
+ 1650 N - đối với người thứ nhất;
+ 1000 N - đối với những người tiếp theo;
- Việc thiết kế giỏ nâng người được tính toán
trong trường hợp mọi người đang đứng ở chu vi của giỏ và có thể vịn vào thành
giỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giỏ phải được nâng với một lực nâng cố định
và vừa đủ;
- Các kích thước của giỏ phải sao cho khi hạ
xuống mặt boong giỏ phải ổn định.
2.9.10. Giỏ vận chuyển người và các thiết bị
liên quan phải được thử 3 tháng một lần tại 150 % sức nâng định mức.
2.10. Thiết bị
2.10.1. Thiết bị thủy lực, khí nén và thiết bị
điện
2.10.1.1. Thiết bị thủy lực
(1) Các thiết bị thủy lực phải tuân theo các quy
định về thủy lực trong TCVN 5315:2001 và TCVN 6767-3:2000.
(2) Thiết bị thủy lực phải được bảo vệ tốt để
chống lại:
- Áp lực dư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự ăn mòn;
- Các va chạm do ngẫu nhiên.
(3) Hạn chế tới mức tối đa việc sử dụng các ống
mềm.
(4) Phải tuân theo các nguyên tắc chung nêu
trong 2.1.5.
(5) Các xilanh thủy lực phải được thiết kế tuân theo
các quy định sau, từ các tải trọng thiết kế được tính toán trong các điều kiện hoạt
động được nêu trong 2.2.5.
- Điều kiện bền sau phải được áp dụng để kiểm
tra độ bền của vỏ xilanh thép đối với xilanh thủy lực thay đổi tầm với hoặc
quay:

trong đó:
RC: Giới hạn chảy cho
phép của vật liệu chế tạo vỏ xilanh (xem 2.3.1) (N/mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
De và Dt:
Đường kính ngoài và trong của vỏ xilanh, (mm);
P: Áp lực làm việc lớn nhất, (bar).
Áp lực làm việc lớn nhất được xác định từ nhà
chế tạo trong các điều kiện hoạt động bất lợi nhất. Đăng kiểm có thể yêu cầu các
tính toán liên quan.
Áp lực làm việc lớn nhất, các tải trọng động
có thể được xác định dựa trên các tính toán như được nêu trong 2.3.
- Kích thước mặt cắt của cán pít tông được
kiểm tra uốn theo điều kiện bền sau:

trong đó:
w:
Hệ số uốn dọc được xác định trong Bảng 2.5(a) với chiều dài tính toán bằng hai lần
độ vươn lớn nhất của pít tông;
sC: Ứng suất nén tương ứng với áp lực nén thiết kế P
được xác định như trên, (N/mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vỏ xilanh thủy lực được chế tạo từ thép đúc
hoặc gang cầu phải được thử siêu âm 100 % đối với tổ chức bên trong;
- Độ bền của xilanh và đáy xilanh phải được kiểm
tra bằng các tính toán trực tiếp, ứng suất tổng hợp phải không vượt quá 0,55RC;
Tất cả các đường hàn ở đáy xilanh phải được
kiểm tra 100 % bằng các phương pháp không phá hủy thích hợp;
- Xilanh phải được thử thủy lực trước khi lắp
đặt xuống công trình biển với các điều kiện thử như nêu trong 4.2.2.5;
(6) Các ống thép liền được sử dụng làm ống áp
lực với đường kính ngoài tới 30 mm; phải không có mối hàn trên các đường ống áp
lực này ngoại trừ mối hàn tại bích nối ống bằng mối nối bulông.
(7) Khi các cơ cấu nâng tải và nâng/hạ cần được
dẫn động bằng xy lanh thủy lực, thì các thiết bị tự động (các van giữ tải) phải
được lắp đặt ngay sát gần với các mối nối ống áp lực của xy lanh để tránh tải
bị trôi xuống, đặc biệt trong trường hợp hư hỏng ống. Khi xảy ra sự cố tải bị
trôi xuống do các bộ phận bị rò rỉ dầu, thì các thiết bị cơ khí phải được lắp
đặt để phòng ngừa sự cố này.
Với các dẫn động thủy lực kiểu khác, các
chuyển động trên phải được dừng lại bằng các phanh tự động, được hoạt động bằng
các điều khiển tự khởi động lại.
(8) Sự vượt quá áp suất làm việc lớn nhất do tải
trọng ngoài tác động vào các mạch thủy lực bị cách ly khi ngừng điều khiển sẽ
được phòng ngừa bằng các van an toàn. Các quy định hoặc các biện pháp về kết
cấu thích hợp phải được áp dụng để phòng ngừa áp suất làm việc bị vượt quá 1,5
lần, kể cả trường hợp có xung áp lực.
(9) Trước khi hoạt động, hệ thống thủy lực phải
được làm sạch không có các cặn bẩn. Hệ thống phải được thiết kế sao cho các cặn
bẩn có thể dọn sạch khi tiến hành các công việc sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Các hệ thống thủy lực phải được lắp đặt các
van xả khí tại các vị trí thích hợp.
(12) Sự chuyển động vượt quá các vị trí giới hạn
phải được phòng ngừa bằng các thiết bị thích hợp.
(13) Các ống áp lực cứng và mềm phải được thiết
kế với hệ số an toàn bằng 4 để tránh vị vỡ do áp lực; hệ số an toàn này cũng
được áp dụng cho các mối nối và cho các bích nối. Đối với các thiết bị nâng cố
định không bị xóc thủy lực và rung động, hệ số an toàn cho các ống và mối nối
lấy bằng 2,5 là đủ.
(14) Các chất lỏng thủy lực được sử dụng trong hệ
thống thủy lực của thiết bị nâng phải phù hợp với các yêu cầu về điều kiện làm
việc, công nghệ và an toàn. Các chất lỏng thủy lực phải được chỉ rõ cho người
sử dụng. Phải kiểm tra được mức chất lỏng cao nhất và thấp nhất trong két.
(15) Cần phải phòng ngừa khởi động không cố ý các
dẫn động sau khi có điện trở lại hoặc khi đóng cầu dao nguồn của thiết bị nâng.
2.10.1.2. Thiết bị khí nén
Việc thiết kế thiết bị khí nén cũng được
thiết lập trên cơ sở tương tự như thiết bị thủy lực.
Với cùng các chức năng và đặc tính, mức độ an
toàn của thiết bị khí nén phải không nhỏ hơn mức độ an toàn của thiết bị thủy
lực.
2.10.1.3. Thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện môi trường chung;
- Hệ thống phân phối;
- Máy điện quay;
- Máy biến áp;
- Bảng điều khiển;
- Cáp điện;
- Thiết bị điện;
- Ắc qui;
- Bộ chỉnh lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khớp điện từ, phanh điện từ và ly hợp điện
từ;
- Sự giảm nhiễu của máy liên lạc vô tuyến;
- Thử nghiệm;
- Phụ tùng;
- Các thiết bị điện có điện áp trung bình.
(2) Động cơ, thiết bị và dây cáp điện phải được
bảo vệ thích hợp để chống lại:
- Quá tải;
- Sự xâm nhập của chất lỏng, phụ thuộc vào vị
trí của chúng;
- Hơi ẩm và ăn mòn trong môi trường biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt các thiết bị điện lắp đặt trên boong
lộ thiên phải có cấp bảo vệ IP.6 để chống lại sự xâm nhập của chất lỏng;
(3) Thông thường các thiết bị điện và cáp điện không
được lắp đặt trong các vùng được coi là nguy hiểm do có sự phát điện, sự hình
thành hoặc sự tích tụ hơi nước, khí nổ hoặc chất nổ hoặc các hạt dễ cháy.
Tuy nhiên khi các quy định trên không thể
tuân theo, Đăng kiểm sẽ xem xét trong từng trường hợp cụ thể và vật liệu hoặc
thiết bị điện phải là loại an toàn được phép sử dụng.
Vật liệu hoặc thiết bị điện an toàn có nghĩa là
vật liệu hoặc thiết bị điện thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm, an toàn khi sử
dụng trong môi trường dễ cháy. Thông thường vật liệu hoặc thiết bị điện này
phải có Giấy chứng nhận thử riêng do một Tổ chức có thẩm quyền cấp dựa trên việc
kiểm tra thỏa mãn các quy định của Ủy ban điện quốc tế (IEC).
Các loại thiết bị được liệt kê dưới đây phải
được kiểm tra:
a) Thiết bị chiếu sáng với lưới kim loại bảo
vệ:
- Loại chịu lửa (với khoảng cách bảo vệ);
- Loại có tính an toàn cao
b) Hộp cáp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị điện thoại
- Loại có tính an toàn về bản chất;
d) Động cơ
- Loại có vỏ bảo vệ được nén áp suất dư;
- Loại có tính an toàn cao và với một lớp phủ
chịu lửa (chỉ đối với động cơ lồng sốc). Tùy thuộc vào vị trí của chúng, các
động cơ này có thể được yêu cầu bảo vệ để chống lại môi trường biển.
e) Thiết bị đóng ngắt
- Khóa liên động phải là loại có tính an toàn
cao để ngăn ngừa sự tự mở ra khi bị tác động;
- Khóa này phải sao cho thiết bị đóng ngắt
chỉ có thể được mở ra khi đảm bảo nguồn điện cung cấp chính được tắt bằng một
mạch từ xa; phải lắp đặt một đèn báo kiểm soát trạng thái của thiết bị đóng
ngắt.
f) Các thiết bị đo, điều khiển, điều khiển từ
xa hoặc thiết bị liên lạc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các quy định chung về chế tạo và thử các
thiết bị trên được nêu trong các phần tương ứng của TCVN 5316:2001 và TCVN 6767-4:2000.
(4) Cáp điện phải được bảo vệ cẩn thận để chống lại
sự hư hỏng do cơ khí.
Cáp điện và lớp vỏ bảo vệ phải được lắp đặt sao
cho không bị căng quá, không bị cọ xát và cho phép dịch chuyển tự do trong quá
trình hoạt động của thiết bị nâng.
(5) Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được quy
định riêng, thông thường tất cả các phần kim loại có thể tiếp cận phải được nối
mát.
(6) Các thiết bị điện phải được kiểm tra và thử
trên công trình biển thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
(7) Thử cắt nguồn điện chính phải được thực hiện
trong điều kiện thực hoặc giả định để kiểm tra sự an toàn đối với người điều
khiển thiết bị nâng (xem 2.10.2.2.(1)).
(8) Phải áp dụng nguyên tắc chung nêu trong
2.1.5.
2.10.2. Thiết bị điều khiển và thiết bị an
toàn
2.10.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2.2. Thiết bị điều khiển
(1) Khi thiết kế các thiết bị điều khiển, phải
áp dụng các quy định chung sau:
- Các thiết bị nâng hoạt động bằng nguồn năng
lượng điện phải được thiết kế sao cho bất kể hư hỏng nào của bơm, động cơ, hệ
thống điều khiển, nguồn điện hoặc nguồn cung cấp chất lỏng thủy lực cũng không
gây ra rơi tải trọng hoặc thiết bị nâng mất khả năng điều khiển gây nguy hiểm
cho người điều khiển thiết bị hoặc người trên công trình biển;
- Thiết bị nâng phải được lắp đặt một thiết
bị tự động giữ tải trọng cố định trong trường hợp hư hỏng nguồn điện hoặc vỡ
các ống dẫn thủy lực và thiết bị này cho phép hạ tải trọng tại tốc độ điều
khiển.
(2) Các thiết bị điều khiển phải được trang bị cơ
cấu chuyển tự động tới vị trí trung gian (vị trí không hoạt động) và tự động
phát động thiết bị phanh. Các cơ cấu khóa sẽ được trang bị để khóa thiết bị điều
khiển ở vị trí này.
(3) Các cần điều khiển và vô lăng điều khiển nên
được thiết kế sao cho các chuyển động của chúng sẽ tương ứng với chuyển động của
tải trọng hoặc thiết bị nâng, đặc biệt đối với:
- Việc nâng tải, nâng cần, tời thu cáp, tác
động phanh, người điều khiển nên kéo cần điều khiển hoặc quay vô lăng điều
khiển theo chiều kim đồng hồ;
- Việc hạ tải, hạ cần, tời nhả cáp hoặc nhả
phanh người điều khiển nên đẩy cần điều khiển hoặc quay vô lăng điều khiển
ngược chiều kim đồng hồ;
- Việc điều khiển thiết bị nâng quay sang
phải, người điều khiển nên gạt cần điều khiển sang phải hoặc quay vô lăng điều
khiển theo chiều kim đồng hồ và ngược lại. Tuy nhiên, khuyến nghị này không áp
dụng đối với cần trục dây giằng hoạt động bởi hai tời quay độc lập, trong
trường hợp này chuyển động của thiết bị điều khiển nên được xác định theo các
điều kiện thu cáp và nhả cáp của tời được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 160 N - Đối với phanh tay
+ 320 N - Đối với phanh chân
(5) Tín hiệu báo nguy hiểm phải được lắp đặt tại
buồng điều khiển thiết bị nâng trong các trường hợp có sự hư hỏng của bộ phận
dẫn động (động cơ điện, bơm) hoặc nguồn điện cung cấp.
(6) Buồng điều khiển cần trục phải được trang bị
lối thoát khẩn cấp và vật liệu chế tạo nó phải chịu được lửa.
(7) Thiết bị dừng khẩn cấp phải được trang bị
tại buồng điều khiển thiết bị nâng (sử dụng điện) để dừng các chuyển động của
chúng, trong các trường hợp khẩn cấp có thể cắt nguồn điện cung cấp. Thiết bị
này cũng được thiết kế và lắp đặt để ngăn ngừa các tác động do vô ý.
2.10.2.3. Thiết bị an toàn
(1) Các công tắc giới hạn hành trình phải được
lắp đặt trong các chuyển động nâng, thay đổi tầm với đối với cần trục quay và
chuyển động nâng, di chuyển xe con và di chuyển cổng đối với cần trục cổng.
Khi bị tác động, các công tắc giới hạn hành trình
sẽ dừng các chuyển động trong trường hợp không có đảo chiều chuyển động, và nó
có khả năng đóng trở lại.
Đồng hồ chỉ báo hoạt động phải được lắp đặt
tại buồng điều khiển đối với từng công tắc giới hạn hành trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các công tắc giới hạn hành trình cũng phải
lắp đặt trong cơ cấu quay của cần trục khi góc quay được giới hạn đối với bất cứ
lý do nào.
(3) Các cần trục có sức nâng thay đổi theo tầm
với hoặc có SWL > 50 t, phải lắp đặt đồng hồ chỉ báo tải, trừ khi có đồng hồ
chỉ báo mô men tải.
Các đồng hồ chỉ báo như vậy sẽ phát ra một
tín hiệu nhìn thấy khi tải hoặc mô men tải đạt tới 94 % giá trị cho phép (với
dung sai cho phép ± 4 %).
Tín hiệu báo động phải được phát ra khi giá
trị cho phép này vượt quá 6 % (với dung sai cho phép ± 4 %).
Nếu thiết bị chỉ báo tải (hoặc mô men tải) tự
động cắt nguồn dẫn động khi sức nâng bị vượt quá, chế độ đặt trước của nó phải
không vượt quá 110 % SWL (Hoặc 110 % mô men tải cho phép). Trong trường hợp
này, thiết bị nâng sẽ bị tác động trở lại về vị trí thuận lợi hơn.
(4) Các yêu cầu về thiết bị an toàn đề cập đến ở
trên (2.10.2.3.(1) tới 2.10.2.3.(3)) không yêu cầu đối với cần trục dây giằng,
ngoại trừ các trường hợp sau:
- Công tắc giới hạn chiều cao nâng được yêu
cầu trong chuyển động nâng khi puli dẫn cáp nâng hàng được lắp trực tiếp trên
cần, khi có sự cố trong quá trình nâng puli dẫn cáp nâng hàng phía dưới (hoặc
móc cẩu hàng) sẽ va vào puli dẫn cáp nâng hàng phía trên;
- Các công tác giới hạn được yêu cầu, đặc
biệt trên các cột loại có hai palăng quay, khi các tính toán chỉ ra các giới
hạn của phạm vi làm việc ngang/thẳng đứng rất gần với các vị trí không ổn định
của cần hoặc các vị trí mà ở đó các lực có thể nguy hiểm khi có một sự thay đổi
nhỏ về phương của lực.
(5) Khuyến nghị lắp đặt thiết bị chỉ báo góc
nghiêng cần và góc quay trên cần của cần trục dây giằng khi phạm vi làm việc được
giới hạn và đặc biệt trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi SWL của cần cần trục dây giằng thay đổi
theo tầm với.
(6) Các đồng hồ chỉ báo mức (độ nghiêng, độ
chúi) phải được lắp đặt tại buồng điều khiển khi góc nghiêng và chúi được giới
hạn với trị số yêu cầu được đặt trước hoặc dằn tàu trước hoặc dằn tàu lại trong
quá trình hoạt động.
(7) Trong tất cả các trường hợp khi SWL của
thiết bị nâng thay đổi, biểu đồ tải trọng cho phép trong phạm vi làm việc phải
được dán tại buồng điều khiển.
(8) Tất cả các bộ phận nguy hiểm của thiết bị (động
cơ, bánh răng, xích và đai truyền động (phải được bao che, trừ khi chúng ở một
vị trí hoặc có kết cấu đảm bảo an toàn.
(9) Tất cả các bộ phận có thể bị tháo rời hoặc
tháo lỏng do các lực rung động hoặc các lực va đập ngẫu nhiên phải được lắp đặt
cơ cấu hãm hoặc khóa thích hợp.
Phải lắp đặt một cơ cấu hãm để ngăn ngừa việc
nâng lên ra ngoài khớp quay của cần, cần trục dây giằng.
2.10.2.4. Các quy định đặc biệt
(1) Phải lắp đặt thiết bị để ngăn ngừa góc
nghiêng cần nâng cao hơn góc nghiêng thiết kế và trong bất kỳ trường hợp nào phải
ngăn ngừa chuyển động vượt quá vị trí thẳng đứng.
(2) Phải lắp đặt một hệ thống quan sát từ xa khi
người điều khiển không thể quan sát trực tiếp tang tời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phải trang bị bình chữa cháy trong buồng
điều khiển và trong buồng máy khi nguy cơ cháy có thể xảy ra.
(5) Phải chiếu sáng thiết bị nâng và các vật cản
xung quanh để cho phép người điều khiển thiết bị quan sát được khi làm hàng vào
ban đêm và phù hợp với các quy định chung liên quan đến các hoạt động của máy
bay.
(6) Khuyến nghị lắp đặt một thiết bị đơn giản
chỉ báo góc nghiêng cần mà người điều khiển có thể quan sát trực tiếp.
CHƯƠNG
3 VẬT LIỆU - HÀN
3.1 Quy định chung
Việc lựa chọn vật liệu trong kết cấu hàn được
dựa trên các yếu tố sau:
- Mức độ quan trọng của cấu kiện trong toàn
bộ kết cấu;
- Nhiệt độ thiết kế cấu kiện;
- Độ dày cấu kiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Các bộ phận kết cấu của thiết bị nâng (cần,
bệ quay…) được xếp là loại công việc II: tuy nhiên các bộ phận của kết cấu này có
khả năng truyền tải được xếp là loại công việc I. Ngoài ra, khi thiết kế hoặc
chế tạo các chi tiết hoặc bộ phận kết cấu rất phức tạp thì loại công việc đặc
biệt có thể được sử dụng.
3.1.2. Các kết cấu sẽ luôn luôn được xem như chưa
được xử lý giảm ứng suất.
3.1.3. Nhiệt độ thiết kế được xác định theo quy
định trong TCVN 5317:2001 và TCVN 7230:2003. Lưu ý đối với chủ thiết bị, người
điều khiển thiết bị và nhà chế tạo, trong thực tế nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất và
chất lượng thép sử dụng được Đăng kiểm xem xét trong mỗi trường hợp.
3.1.4. Việc lựa chọn vật liệu phải được thực hiện theo
các quy định trong Tiêu chuẩn về thiết kế các giàn khoan biển hoặc phù hợp với
các Tiêu chuẩn Quốc gia hoặc Quốc tế tương ứng được thừa nhận.
3.1.5. Vật liệu dùng để chế tạo vành mâm quay của
cần trục quay được thử va đập phải có năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu là
42 (J) tại - 20 oC.
3.1.6. Vật liệu phải được Đăng kiểm viên kiểm tra
tại nơi chế tạo cần trục theo các quy định nêu trong 3.2.
3.1.7. Các mối hàn phải được chỉ rõ trên các bản vẽ
kết cấu, được xác định phù hợp với các quy định nêu trong 3.3.1 đến 3.3.4.
Việc kiểm tra hàn phải được thực hiện theo
các quy định nêu trong 3.3.5. Tuy nhiên ngoài kiểm tra bên ngoài, phải kiểm tra
tối thiểu (theo chiều dài) thử không phá hủy theo Bảng 3.1:
Bảng 3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu mối hàn
Đặc biệt
I
II
Mối hàn giáp mép và hàn thấu hoàn toàn
X quang: 10 %
UT: 40 %
MT: 40 %
(100 % nếu chịu tải trọng làm mòn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UT: 40 %
MT: 20 %
UT: 20 %
PT: 20 %
Mối hàn góc
MT: 100 %
MT: 20 %
PT hoặc MT: 10 %
MT: Kiểm tra hạt từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UT: Kiểm tra siêu âm.
3.2. Vật liệu
3.2.1. Vật liệu sử dụng để chế tạo:
- Các bộ phận kết cấu chịu lực của thiết bị
nâng;
- Các mã và các chi tiết tháo được không phải
thử riêng biệt như 4.3 (không kể các puli xuyên cần);
- Vành mâm quay của cần trục quay;
- Các xilanh thủy lực chịu tải;
- Các ống áp lực;
- Trục tời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có chứng chỉ phù hợp theo quy định của
Đăng kiểm.
3.2.2. Trong bất cứ trường hợp nào, nhà chế tạo phải
nêu rõ cấp chất lượng thép sử dụng để chế tạo các chi tiết tháo được, phù hợp với
các quy định sau:
- Thép sử dụng chế tạo xích nâng phân thành 5
cấp chất lượng được cho trong Bảng 3.2.
Bảng 3.2 Ký hiệu cấp
chất lượng của xích nâng
Cấp chất lượng của
xích nâng
Thép chế tạo xích
Ứng suất bền sm của mẫu thử xích
(N/mm2)
L
Thép mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Thép độ bền cao
400 ≤ sm < 500
P
Thép hợp kim
500 ≤ sm < 630
S
Thép hợp kim
630 ≤ sm < 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép hợp kim
800 ≤ sm < 1000
- Đối với các chi tiết tháo được khác, ứng
suất bền của chúng không thể xác định, ký hiệu cấp chất lượng của chúng được cho
trong Bảng 3.3.
Bảng 3.3 Ký hiệu cấp
chất lượng của các chi tiết tháo được (ngoại trừ xích)
Cấp chất lượng của
chi tiết
Thép chế tạo chi
tiết
Độ bền kéo R (N/mm2)
L
Thép mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Thép thường
400 ≤ R < 500
P
Thép độ bền cao
500 ≤ R < 630
S
Thép độ bền rất cao
630 ≤ R < 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép đặc biệt
800 ≤ R < 1000
V
Thép đặc biệt
R ≥ 1000
3.2.3. Khi có sự nghi ngờ liên quan đến cấp chất
lượng của vật liệu. Đăng kiểm có thể yêu cầu thử kiểm tra và cấp Giấy chứng
nhận khi kết quả thỏa mãn các yêu cầu.
3.3. Hàn
3.3.1. Quy định chung
3.3.1.1. Các kết cấu chịu lực, các mã và các
chi tiết khác được của thiết bị nâng phải có tính hàn đảm bảo và phù hợp với
các quy định về hàn trong TCVN 5318:2001 và TCVN 7229:2003, ngoại trừ các quy
định khác trong phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.3. Khi chưa có sự đồng ý của Đăng kiểm, không
được phép thực hiện việc sửa chữa các đường hàn đã bị gãy, nứt, mòn. Trong bất cứ
trường hợp nào, việc sửa chữa như vậy phải được thực hiện dưới sự giám sát của
Đăng kiểm.
3.3.1.4. Thông thường kiểu mối hàn, kích thước
và việc xử lý các mép của đường hàn phải được nêu rõ trên các bản vẽ kết cấu hàn
trình Đăng kiểm.
3.3.2. Mối hàn giáp mép
3.3.2.1. Các đường hàn giáp mép nên tính theo
chiều dày của tấm mỏng nhất, không chấp nhận các mối hàn thấu một nửa.
3.3.2.2. Các mối hàn giáp mép có thể là kiểu
chữ X, K hoặc V.
Khi hàn kiểu chữ V (chỉ hàn trên một mặt)
thông thường được phép dũi và hàn mặt sau. Đối với lỗ quan sát hoặc lỗ chui không
thể thực hiện hàn mặt sau được thì cho phép hàn có tấm lót ở mặt sau.
3.3.2.3. Đối với mối hàn giáp mép giữa hai tấm
có độ dày khác nhau, việc vát mép và trình tự hàn phải được thực hiện sao cho
chiều cao đường hàn so với mặt phẳng của tấm là nhỏ nhất.
Tấm dày hơn phải được vát như được biểu diễn trên
Hình 3.1(a) và 3.1(b) trong các trường hợp sau:
- Liên kết đối xứng (xem Hình 3.1(a))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 ≤ 10 mm
nếu
t2 > t1 + 6
Khi:
10 mm < t1 < 40 mm
nếu
t2 > t1 + 8
Khi:
t1 ≥ 40 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2 > 1,20 t1

Hình 3.1(a) Độ vát
của 2 tấm có độ dày khác nhau trong mối hàn giáp mép
(Liên kết đối xứng)
- Liên kết không đối xứng (xem Hình 3.1(b))
Khi:
t1 < 10 mm
nếu
t2 ≥ t1 + 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm ≤ t1 < 40 mm
nếu
t2 ≥ t1 + 4
Khi:
t1 ≥ 40 mm
nếu
t2 > 1,10 t1

Hình 3.1(b) Độ vát
của 2 tấm có độ dày khác nhau trong mối hàn giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị áp dụng kiểu liên kết đối xứng.
Đăng kiểm sẽ kiểm tra đặc biệt trong trường
hợp hàn giáp mép hai tấm có độ dày khác nhau trên hai mặt phẳng cát tuyến.
3.3.3. Mối hàn góc
3.3.3.1. Các mối hàn góc của các kết cấu chịu
lực, các mã và các chi tiết tháo được của thiết bị nâng phải liên tục. Mối hàn
góc có thể là mối hàn góc hai mặt không thấu hoặc thấu một nửa, hoặc các mối
hàn thấu hoàn toàn.
3.3.3.2. Chiều cao tính toán (a) của mối hàn
góc được xác định như Hình 3.2(a) và (b) đối với mối hàn góc không vát mép và
hàn thấu một nửa vát mép.

Hình 3.2 Chiều cao
tính toán của mối hàn
3.3.3.3. Thông thường các mối hàn góc thấu
hoàn toàn kiểu chữ K hoặc V được yêu cầu đối với các cấu kiện chịu ứng suất lớn,
đặc biệt độ dày của tấm bản thành phải lớn hơn 15 mm [xem Hình 3.3(a)] hoặc khi
đường vào tới một mặt của tấm khó khăn hoặc không thể [xem Hình 3.3(b) và (c)].
3.3.3.4. Mối hàn góc thấu một nửa trong một số
trường hợp có thể được chấp nhận thay cho mối hàn góc thấu hoàn toàn. Trong
trường hợp như vậy, chiều cao tính toán của mối hàn được xác định như Hình
3.2(b) không được nhỏ hơn 0,5 lần độ dày của tấm bản thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cho phép hàn mối hàn xẻ rãnh hoặc mối hàn
chồng, thông thường chiều cao tính toán của mối hàn phải bằng 0,7 lần độ dày của
tấm có mép hàn.

Hình 3.3 Mối hàn góc thấu
hoàn toàn
3.3.3.6. Xem các quy định nêu trong 3.3.3.5, thông
thường chiều cao tính toán a của mối hàn góc đối xứng hai mặt phải bằng với giá
trị sau, thay đổi theo độ dày t của tấm có độ dày mỏng hơn trong mối ghép:
- a = 0,45t đối với mối hàn các
kết cấu chịu ứng suất lớn khi không yêu cầu hàn thấu hoàn toàn (Ví dụ đối với các
kết cấu chịu lực kéo mà tính liên tục về độ bền của chúng phải đảm bảo hoặc đối
với các kết cấu chịu lực cắt lớn như là bản thành của dầm có chiều dày nhỏ hoặc
trong mối ghép các mã).
- a = 0,40t đối với hàn các giá
đỡ hoặc các bản cánh của các dầm thân đơn (dầm chữ I).
- a = 0,35t đối với hàn các bản
thành của dầm hộp hoặc hàn các nẹp gia cường.
- Đăng kiểm sẽ giảm bớt các yêu cầu của phần
này tùy thuộc vào tính chất hoặc mức độ của các ứng suất trong các kết cấu liên
quan.
3.3.3.7. Khi hai đường hàn góc không đối xứng,
thông thường chiều cao tính toán của đường hàn a1 và a2
phải sao cho a1 + a2 = 2a (trong đó a được nêu trong 3.3.3.6)
với điều kiện a1 và a2 phù hợp với quy định nêu trong
3.3.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.1. Thông thường khi hàn trên thép rèn
hoặc thép đúc phải xử lý nhiệt lại một cách thích hợp sau khi hàn.
Nói chung việc xử lý nhiệt này là quá trình ủ
được thực hiện phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo và để khử ứng
suất sau khi hàn.
3.3.4.2. Đối với loại vật liệu nhất định và
đặc biệt khi các mối hàn trên các bộ phận chịu nén, thông thường phải gia nhiệt
trước khi hàn.
3.3.4.3. Thông thường các bộ phận chịu nén như
là trụ đỡ chân cần hoặc chốt quay khi được gia công bằng hàn, phải được khử ứng
suất sau khi hàn.
3.3.4.4. Trong một số trường hợp, Đăng kiểm có
thể yêu cầu khử ứng suất trong các mối hàn quan trọng của kết cấu.
3.3.5. Kiểm tra hàn
3.3.5.1. Quy định chung
(1) Nhà chế tạo thiết bị nâng phải tự kiểm tra
chất lượng mối hàn và công việc hàn. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên
bản trình Đăng kiểm xem xét.
(2) Khi kiểm tra trong chế tạo được yêu cầu (xem
Chương 4), Đăng kiểm viên phải giám sát các công việc hàn ở nhà máy đang được thực
hiện bởi các thợ hàn có chứng chỉ và theo Quy trình hàn đã được duyệt và với
vật liệu hàn phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm tra cuối cùng các đường hàn bao gồm:
- Kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài;
- Kiểm tra không phá hủy tổ chức bên trong và
độ thấu của các mối hàn bằng tia X hoặc g
và/hoặc bằng phương pháp siêu âm;
- Kiểm tra không phá hủy các khuyết tật bề
mặt, đặc biệt phát hiện ra các vết nứt bên ngoài bằng thử thẩm thấu chất lỏng và/hoặc
bằng hạt từ, phương pháp pháp thử bằng hạt từ còn có thể phát hiện ra các vết nứt
không nhìn thấy trên bề mặt (nhưng rất gần với bề mặt ngoài của mối hàn).
3.3.5.2. Kiểm tra kích thước và kiểm tra bên
ngoài
(1) Chiều cao tính toán của mối hàn góc phải được
kiểm tra bằng thước đo.
Đăng kiểm viên kiểm tra chiều cao của mối hàn
so với kích thước được nêu trên các bản vẽ được duyệt. Việc kiểm tra này được
thực hiện theo xác suất.
(2) Kiểm tra bên ngoài đối với tất cả các đường
hàn trong kết cấu của thiết bị nâng hoặc bệ đỡ và các chi tiết của chúng.
Các đường hàn phải đều và không có vết lõm ở
cuối đường hàn. Các mối hàn góc phải không được lồi và các mối hàn giáp mép phải
không được rỗng hoặc lõm hoặc các khuyết tật bề mặt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phạm vi và phương pháp kiểm tra không phá
hủy phải được xác định thống nhất giữa nhà chế tạo và Đăng kiểm. Những điểm
kiểm tra và phương pháp kiểm tra phải được xác lập trên các bản vẽ hoặc Hồ sơ trình
Đăng kiểm duyệt.
Trong các bản vẽ được duyệt, Đăng kiểm có thể
yêu cầu kiểm tra không phá hủy những bộ phận đặc biệt ngoài những yêu cầu của
nhà chế tạo thực hiện kiểm tra thông thường trên các bộ phận kết cấu khác.
(2) Các phương pháp và các Tiêu chuẩn chấp nhận
đối với thử tia X và siêu âm hoặc các phương pháp khác phải phù hợp với các quy
định trong TCVN 5318:2001 và TCVN 7229:2003.
(3) Đối với mối hàn giáp mép của các thanh ngang
trong các kết cấu tĩnh định (liên kết không siêu tĩnh) hoặc các bộ phận chịu các
ứng suất kéo, uốn hoặc xoắn lớn, tỷ lệ % tối thiểu sau theo chiều dài đường hàn
phải được kiểm tra không phá hủy:
- 10 % Kiểm tra tia X;
- 40 % Kiểm tra siêu âm;
- 20 % Kiểm tra bằng hạt từ hoặc thẩm thấu
chất lỏng.
Đối với cột có SWL ≤ 25 t phạm vi của việc
kiểm tra này có thể được giảm sau khi đã thỏa thuận với Đăng kiểm. Đối với các
cần trục và đối với các cột có SWL >25 t, kiểm tra tia X có thể được thay
thế bằng kiểm tra siêu âm sau khi đã thỏa thuận với Đăng kiểm; tuy nhiên trong
trường hợp này, kiểm tra siêu âm nên được thực hiện 100 % trên chiều dài của
mỗi đường hàn ngang.
(4) Phải kiểm tra tất cả các điểm giao nhau giữa
đường hàn dọc và đường hàn ngang và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt bằng phương
pháp không phá hủy phù hợp. Ngoài ra sự phát hiện các vết nứt theo hệ thống phải
được thực hiện bằng kiểm tra thẩm thấu chất lỏng và / hoặc bằng hạt từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Trong một số trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm
có thể yêu cầu kiểm tra sau khi thử tải (xem Chương 4).
3.3.5.4. Sửa chữa khuyết tật và kết luận cuối
cùng
(1) Đăng kiểm viên phải thông báo tất cả các
khuyết tật được phát hiện trong quá trình kiểm tra.
Các khuyết tật không thể chấp nhận phải được
loại bỏ và nếu số lượng các khuyết tật quá nhiều, đường hàn phải được hàn lại
toàn bộ. Sau khi sửa chữa hàn lại việc kiểm tra được tiến hành theo quy định.
(2) Các sửa chữa quan trọng phải được thực hiện theo
thỏa thuận với Đăng kiểm.
Những chỗ sửa chữa được quyết định bởi nhà
chế tạo phải thông báo cho Đăng kiểm biết. Kết quả của kiểm tra ban đầu và kiểm
tra sau sửa chữa phải được trình lên Đăng kiểm xem xét.
(3) Khi số lượng các khuyết tật nhiều hoặc các
khuyết tật lặp lại được phát hiện, việc kiểm tra phải được thực hiện đến khi
thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm để đưa ra các kết luận tin cậy đối với các
đường hàn.
(4) Quyết định cuối cùng như là tăng tỷ lệ kiểm
tra, các khuyết tật được loại bỏ, sửa chữa và sự chấp nhận cuối cùng về các đường
hàn phải được thỏa thuận với Đăng kiểm.
CHƯƠNG
4 KIỂM TRA TRONG CHẾ TẠO - THỬ VÀ ĐÓNG DẤU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Kiểm tra các kết cấu trong phạm vi phân cấp công
trình biển thông thường.
4.1.1.1. Các kết cấu cố định của thiết bị nâng
như cột của cần trục dây giằng, cột của cần trục quay, bệ tời... và các bộ phận
liên kết chúng với kết cấu công trình biển phải được Đăng kiểm kiểm tra trong
quá trình chế tạo tại nơi chế tạo cần trục.
4.1.1.2. Đăng kiểm viên kiểm tra các kết cấu
được chế tạo phù hợp với các bản vẽ được duyệt và việc sử dụng vật liệu đúng và
phù hợp với các quy định nêu trong Chương 3.
4.1.1.3 Nếu có sự nghi ngờ về nguồn gốc của vật
liệu (thậm chí cả việc kiểm tra trước), tình trạng của một kết cấu, chất lượng
của mối hàn hoặc kết quả thử không phá hủy, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu hoặc toàn
bộ hoặc một phần thử hoặc kiểm tra lại, hoặc thực hiện thử hoặc kiểm tra không phá
hủy bổ sung.
4.1.2. Kiểm tra các kết cấu ngoài phạm vi phân cấp công
trình biển thông thường
4.1.2.1. Kiểm tra trong chế tạo được yêu cầu đối
với các đối tượng sau:
- Cần của cần trục dây giằng;
- Kết cấu chịu lực chính của cần trục quay và
cổng trục;
- Các thiết bị và chi tiết tháo được không
phải thử riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xà nâng, khung nâng và các chi tiết tương
tự;
- Xilanh thủy lực của cơ cấu thay đổi tầm với
và quay của cần trục quay;
- Vành mâm quay của cần trục quay;
- Các thiết bị khóa được yêu cầu đối với ổn
định của thiết bị nâng;
- Tất cả các tời (là sản phẩm mẫu đầu tiên);
- Các bộ phận khác có chức năng quan trọng hoặc
tương tự như các bộ phận được liệt kê ở trên.
4.1.2.2. Khi yêu cầu thực hiện kiểm tra trong
chế tạo tại nơi chế tạo cần trục theo các quy định nêu trong 4.1.1.
4.1.2.3. Trong một số trường hợp, nếu các chi
tiết được chế tạo theo cụm, kiểm tra trong chế tạo được yêu cầu trong 4.1.2.1 có
thể được thay thế bằng kiểm tra cuối cùng như các quy định nêu trong 4.2.
4.2. Kiểm tra cuối
cùng và thử tại nơi chế tạo cần trục trước khi lắp đặt trên công trình biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.1. Trước khi lắp đặt trên công trình biển,
kiểm tra cuối cùng phải được thực hiện tại nơi chế tạo cần trục đối với các đối
tượng sau:
- Các đối tượng được liệt kê trong 4.1.2.1 cùng
với các chi tiết của chúng và thiết bị chính (Ví dụ: mã đầu cần và chân cần của
cần trục dây giằng hoặc toàn bộ thiết bị của cần trục);
- Tất cả các chi tiết tháo được và các chi
tiết chuyển động khác;
- Dây cáp thép;
- Tời, động cơ và hộp giảm tốc;
- Động cơ và thiết bị điện;
- Bơm, động cơ và thiết bị thủy lực;
- Các bộ phận quan trọng khác hoặc các đối tượng
tương tự như được liệt kê ở trên.
4.2.1.2. Đăng kiểm viên kiểm tra sự phù hợp
của các kết cấu với các bản vẽ được duyệt, hoặc phù hợp với các đặc tính và
tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.3. Nhà chế tạo cần trục phải trình Đăng
kiểm viên các Giấy chứng nhận vật liệu, phù hợp với các quy định nêu trong 3.2.
4.2.1.4. Đăng kiểm viên kiểm tra việc lắp đặt các
mắt xoay, các thiết bị treo và phải đảm bảo các chốt đã được khóa chống tháo
lỏng. Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu cải tiến các mối lắp
ghép này.
4.2.1.5. Khi các đối tượng quan trọng được yêu
cầu thử (xem 4.2.2), Đăng kiểm viên thử và kiểm tra lại các bộ phận này đảm bảo
chúng không bị hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh cửu.
4.2.1.6. Khi kết quả kiểm tra như 4.2.1 và thử
như 4.2.2 được thỏa mãn, Đăng kiểm viên phải đóng dấu phân biệt lên các đối
tượng quan trọng như nêu trong 4.6 và cấp Giấy chứng nhận liên quan theo quy
định ở 4.7.
4.2.2. Thử trước khi lắp đặt trên công trình biển
4.2.2.1. Các quy định từ 4.2.2.2 đến 4.2.2.8 xác
định các Quy trình thử đối với các đối tượng được thử trong phạm vi kiểm tra
cuối cùng trước khi lắp đặt trên công trình biển.
4.2.2.2. Chi tiết tháo được
(1) Tất cả các chi tiết tháo được được nêu trong
1.3.1.(6) phải được thử quá tải trước khi lắp đặt trên công trình biển theo điều
kiện nêu trong 4.3.
(2) Khi chúng là các bộ phận quan trọng của
thiết bị nâng hoặc khi chúng được thiết kế chịu tải rất nặng (thông thường có
SWL ≥ 160 t) và khi trong thực tế không thể thực hiện được cuộc thử riêng biệt,
Đăng kiểm có thể chấp nhận bỏ cuộc thử này (thử trước khi lắp đặt trên công
trình biển), nhưng có thể yêu cầu kiểm tra bổ sung hoặc thử không phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một chi tiết được sử dụng để treo tải trọng
và sự phân bố tải trọng trên nó khác nhau, mỗi sự phân bố tải trọng có thể này
phải được thử riêng biệt với tải trọng thử như Bảng 4.12.
SWL xác định đối với mỗi chi tiết tháo được
trong các điều kiện này không được lớn hơn tải trọng tĩnh tác dụng trong khi
thử quá tải toàn bộ trừ đi khối lượng quá tải.
(3) Các chi tiết được liên kết cố định trên kết
cấu của thiết bị nâng (Như: các puli xuyên cần, các chốt quay, trụ đỡ chân cần và
giá đỡ của puli dẫn hướng dây nâng hàng chân cần của cần trục dây giằng, chốt
chân cần) không được coi là chi tiết tháo được.
4.2.2.3. Thiết bị khóa
Trong một số trường hợp, Đăng kiểm có thể yêu
cầu thử tải đối với các bộ phận chính của thiết bị khóa được thiết kế để đảm
bảo tính ổn định của thiết bị nâng; thông thường tải trọng thử phải phù hợp với
các quy định đối với chi tiết tháo được và / hoặc phải được thử phá hủy trong
điều kiện tải tương tự với điều kiện tải làm việc.
4.2.2.4. Kiểm tra và thử dây cáp thép tại phân
xưởng chế tạo
(1) Quy định chung
(a) Tất cả các dây cáp thép sử dụng làm dây chạy
hoặc dây cố định phải được kiểm tra tại phân xưởng chế tạo với sự có mặt của Đăng
kiểm viên.
(b) Dây cáp thép được kiểm tra phải trơn và
sạch, không có vết ôxi hóa, không có dấu hiệu của đứt hoặc lồi và không có các vết
xước hoặc vặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây cáp tháo ra phải không gợn sóng hoặc
không bị xoắn khi dây không căng.
(d) Đối với một dây cáp thép, việc kiểm tra và
thử phải được thực hiện như sau:
- Kiểm tra đường kính và cấu tạo của dây cáp
thép;
- Thử kéo đứt;
- Thử cuốn ngược;
- Thử xoắn;
- Kiểm tra tính liên tục của lớp mạ kẽm.
Thử cuốn ngược, thử xoắn và kiểm tra tính
liên tục của lớp mạ kẽm phải được thực hiện tối thiểu 5 % theo chiều dài, việc
kiểm tra này được thực hiện theo xác suất trong các tao dây khác nhau với số sợi
cáp thép nhỏ nhất là 6 và lớn nhất là 10 đối với mỗi đường kính.
Việc thử cuốn ngược, thử xoắn và kiểm tra
tính liên tục của lớp mạ kẽm không yêu cầu đối với các sợi cáp thép của lõi kim
loại, hoặc đối với các sợi thép điền đầy của loại dây cáp thép bện kiểu Seale -
Filler.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra đường kính và cấu tạo của dây cáp
thép
(a) Đường kính đo của dây cáp thép (đường kính chu
vi giới hạn mặt cắt ngang vuông góc của dây) phải bằng với đường kính danh
nghĩa, cho phép dung sai - 1 % và + 5 %.
(b) Cấu tạo của dây cáp thép, hướng bện của tao
dây và của dây phải phù hợp với các đặc tính yêu cầu.
Chú thích: Tham khảo thêm các Tiêu chuẩn Quốc
tế hoặc Quốc gia tương ứng.
(3) Thử kéo đứt
(a) Thông thường thử kéo đứt được thực hiện trên
một mẫu thử được cắt ra từ một dây cáp nguyên vẹn.
Đầu của mẫu thử phải được kẹp để ngăn ngừa sự
tởi ra của dây cáp. Mẫu thử phải có độ dài sao cho khoảng cách giữa hai đầu kẹp
dây cáp của bàn thử không nhỏ hơn 30 lần đường kính của dây cáp với khoảng cách
tối thiểu bằng 600 mm. Lực kéo có thể được tác dụng nhanh tại thời điểm bắt đầu
thử cho đến xấp xỉ 80 % lực kéo đứt giả định nhỏ nhất, sau đó lực kéo được tăng
từ từ cho đến khi đứt hẳn.
Nếu điểm kéo đứt xảy ra tại đầu kẹp hoặc gần với
đầu kẹp, cuộc thử được xem như không hợp lệ và phải được thử lại với số lượng mẫu
thử gấp đôi. Kết quả thử nghiệm trong lần thử lại là kết quả cuối cùng.
Chú thích: Tham khảo thêm ISO 3108-1974.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,90 - Đối với dây cáp lõi thực vật.
+ 2,05 - Đối với dây cáp lõi kim loại.
Việc thử được thực hiện như 4.2.2.4.(3).(a).
Tuy nhiên, khoảng cách giữa 2 đầu kẹp dây được nêu trong 4.2.2.4.(3).(a) có thể
được giảm xuống bằng 300 mm nếu đường kính của tao dây nhỏ hơn hoặc bằng 6 mm.
Ngoài ra đối với dây cáp lõi kim loại, thử
kéo đứt trên 3 sợi cáp được tách ra ngẫu nhiên từ lõi kim loại có thể được kiểm
tra khi độ bền kéo của các sợi cáp này bằng với độ bền kéo của các sợi cáp của
tao dây bên ngoài.
(c) Việc thử kéo đứt có thể được thực hiện trên
vài sợi cáp hợp thành của một dây cáp.
Việc thử phải được thực hiện trên 10 % tổng
số sợi cáp (tối thiểu là 3) của mỗi tao dây (nếu lõi kim loại chỉ có một nhánh)
và của mỗi đường kính.
Lực kéo đứt trung bình fi của
mỗi sợi cáp có đường kính khác nhau di được xác định bằng
tính toán.
Lực kéo đứt của một dây cáp có thể được xác
định theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k: Hệ số suy giảm do bện, các giá trị của k
được xác định theo Bảng 4.1 phụ thuộc vào cấu tạo và loại lõi của dây cáp thép.
n: Số đường kính không bằng nhau di.
fi: Lực kéo đứt trung
bình của sợi cáp có đường kính di.
N1: Số sợi cáp có đường
kính như nhau d1 trong dây.
Cuộc thử phải được thực hiện như
4.2.2.4.(3).(a) với khoảng cách giữa 2 đầu kẹp dây tối thiểu bằng 150 mm.
(d) Lực kéo đứt của dây cáp thép được xác định
như 4.2.2.4.(3).(a), hoặc được tính toán như 4.2.2.4.(3).(b) hoặc
4.2.2.4.(3).(c) không được nhỏ hơn lực kéo đứt của dây cáp thép tiêu chuẩn (theo
ISO 2408 - 1985).
Bảng 4.2 a, b, c, d và e cho các lực kéo đứt
nhỏ nhất của các dây cáp thép được sử dụng thông thường nhất. Các lực kéo đứt
nhỏ nhất này được đưa ra chỉ để hướng dẫn, khuyến nghị xác định lực kéo đứt nhỏ
nhất được đưa ra từ nhà chế tạo.
Bảng 4.1 Hệ số suy
giảm do bện
Cấu tạo của dây cáp
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tạo của tao dây
bên ngoài
(2)
Kiểu tao dây
(3)
Hệ số suy giảm do
bện K
(4)
Lõi thực vật
(5)
Lõi kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 7
6 x 19
6 x 19
6 x 19F(*)
6 x 19
6 x 24
6 x 25
6 x 26
6 x 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 36
6 x 37
6 x 37
6 x 41
6 x 52
6 x 61
8 x 19
8 x 19F(*)
17 x 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 x 7
36 x 7
1 + 6
1 + 6 + 12
1 + 9 + 9
1 + (6 + 6F) + 12
1 + 6 + (6 + 6)
Lõi thực vật + 9 +
15
1 + 6 + 9 + 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõi thực vật + 12 +
18
1 + 6 + (6 + 6) +
12
1 + 7 + (7 + 7) +
14
1 + 6 + 12 + 18
1 + 6 + 15 + 15
1 + 8 + (8 + 8) +
16
1 + 6 + 9 + (9 + 9)
+ 18
1 + 6 + 12 + 18 +
24
1 + 9 + 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 + 6
1 + 6
1 + 6
1 + 6
O
O
S
S - F
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
W - S
O
W - S
W - S
O
S
W - S
W - S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
S - F
O
O
O
O
0,90
0,87
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,87
0,86
0,85
0,87
0,85
0,85
0,85
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,81
0,81
0,83
0,83
0,84
0,84
0,80
0,80
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,835
0,835
0,835
-
0,825
0,815
-
0,815
0,815
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,815
0,815
0,775
0,775
0,815
0,815
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Chữ số đầu tiên biểu thị số tao dây; Chữ
số thứ 2 biểu thị số sợi cáp trong mỗi tao dây.
(*) 6 x 19F và 8 x 19F - Dây cáp thép điền
đầy, (Đôi khi được biểu thị 6 x 25 Filler và 8 x 25Filler).
(2) Số sợi cáp thép trong mỗi tao dây.
Chữ số trong ngoặc biểu thị số sợi cáp thép trên
cùng một lớp nhưng có 2 đường kính khác nhau.
Chữ F biểu thị có các sợi cáp thép điền đầy
(3) Kiểu tao dây:
- Chữ O là kiểu tao dây thông thường (các sợi
cáp thép không song song)
- Chữ S, S - F, W và W - S (kiểu tao dây có
các sợi cáp thép song song) tương ứng với tao dây kiểu Seale, Seale - Filler, Warrington
và Warrington - Seale.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Lõi thực vật (tự nhiên hoặc nhân tạo)
không được xét đến trong độ bền kéo tối đa của dây cáp.
(6) Lõi kim loại chủ yếu là một dây độc lập (thông
thường là loại 6 x 7 với tao dây ở giữa có 7 sợi cáp thép), ngoài ra có thể là một
tao dây đơn đối với dây cáp thép có 6 x 7 và 6 x 19 sợi cáp thép với tao dây
thông thường.
Bảng 4.2a Lực kéo đứt
nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)
(Dây có hướng bện không
song song, có 6 tao dây thông thường)
Cấu tạo của dây cáp
thép

6 x 7

6 x 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 37
Cấu tạo của tao dây
1 + 6
1 + 6 + 12
1 + 6 + 12 +18
Kiểu tao dây
Thông thường
(Ordinary)
Thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường
(Ordinary)
Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)
Đường kính của
dây cáp (mm)
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
16
18
20
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
32
36
40
44
48
52
56
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
72
76
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182
220
262
307
357
466
589
728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
153
189
228
272
319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
483
611
754
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
252
300
352
409
534
676
834
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
190
235
284
338
397
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
602
762
940
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
315
375
440
510
666
843
1041
42,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,6
72,2
83,8
109
138
171
207
246
289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
438
554
684
828
985
1156
1340
44,3
53,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,9
86,8
113
144
177
214
255
299
347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
574
709
858
1021
1198
1389
49,0
59,3
70,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,0
125
159
196
237
282
331
384
502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
784
948
1129
1325
1536
55,2
66,8
79,5
93,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
179
221
267
318
373
433
565
716
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1069
1272
1493
1732
61,2
74,0
88,1
103
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198
245
296
352
413
479
626
793
978
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1409
1654
1918
41,4
50,1
59,6
69,9
81,1
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
200
238
280
324
424
536
662
801
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1119
1297
1489
1695
1913
2145
2390
42,9
51,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,5
84,1
110
139
172
208
247
290
336
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
556
686
830
988
1160
1345
1544
1757
1983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2477
47,4
57,4
68,3
80,1
92,9
121
154
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273
321
372
486
614
759
918
1092
1282
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1707
1942
2192
2458
2739
53,5
64,7
77,0
90,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
173
214
259
308
361
419
547
693
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1035
1232
1445
1676
1924
2189
2472
2771
3088
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,6
85,2
100
116
152
192
237
286
341
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
464
606
767
947
1146
1364
1601
1856
2131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2737
3069
3419
(*) Đối với dây cáp thép
lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng thêm 8
%.
Bảng 4.2b Lực kéo đứt
nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)
(Dây có hướng bện
không song song, có 6 tao dây thông thường)
Cấu tạo của dây cáp
thép

6 x 61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 x 24

6 x 30
Cấu tạo của tao dây
1 + 6 + 12 + 18 +
24
Lõi thực vật + 9 +
15
Lõi thực vật + 12 +
18
Kiểu tao dây
Thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường
(Ordinary)
Thông thường
(Ordinary)
Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)
Đường kính của
dây cáp (mm)
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1960 đến 2150
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1960 đến 2150
10
11
12
13
14
16
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
28
32
36
40
44
48
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
64
68
72
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
159
192
229
269
311
407
515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
769
915
1074
1246
1430
1627
1837
2060
2295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
199
237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
323
422
534
659
797
949
1114
1291
1482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1904
2135
2379
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182
220
262
308
357
466
590
728
881
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1231
1428
1639
1865
2105
2360
2630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
248
296
347
402
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
665
821
994
1183
1388
1610
1848
2102
2373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2965
227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
327
384
446
582
737
909
1100
1310
1537
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2046
2328
2628
2947
3283
38,4
46,4
55,2
64,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,2
124
153
186
221
259
301
393
497
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
743
884
1037
1203
1381
1571
39,8
48,1
57,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,9
102
129
159
192
229
269
312
407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
636
770
916
1075
1247
1431
1629
44,0
53,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,3
86,2
113
142
176
213
253
297
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570
703
851
1013
1189
1379
1583
1801
49,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,4
83,8
97,1
127
161
198
240
285
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
507
642
793
959
1142
1340
1554
1784
2030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,4
79,0
92,7
108
140
178
220
266
316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
562
711
878
1062
1264
1484
1721
1976
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,8
68,2
89,1
113
139
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
273
356
451
557
674
802
941
1091
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1425
1609
1804
2010
61,0
70,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
144
175
208
244
283
369
467
577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
831
975
1131
1298
1477
1668
1870
2083
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,4
78,2
102
129
160
193
230
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
408
517
638
772
919
1078
125
1436
1633
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2067
2303
76,0
88,1
115
146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
259
304
352
460
583
719
870
1036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1410
1618
1841
2079
2331
2597
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
127
161
199
241
287
337
390
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
797
964
1147
1346
1561
1792
2039
2302
2581
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Đối với dây cáp
thép lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng
thêm 8 %.
Bảng 4.2c Lực kéo đứt
nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)
(Dây có hướng bện kiểu
Seale, có 6 tao dây)
Cấu tạo của dây cáp
thép


6 x 25

6 x 37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1+9+9
1+(6+6F)+12
1 + 6 + 9 + 9
1 + 6 + 15 + 15
Kiểu tao dây
Seale
Seale
Seale
Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)
Đường kính của
dây cáp (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
22
24
26
28
32
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
52
56
60
64
68
72
76
45,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,3
76,6
88,9
116
147
181
219
261
307
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
464
588
726
47,0
56,9
67,7
79,4
92,1
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188
227
271
318
368
481
609
752
52,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,8
87,8
102
133
168
208
252
299
351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
532
673
831
58,6
70,9
84,4
99,0
115
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
284
337
396
459
600
759
937
64,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,4
110
127
166
210
260
314
374
439
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
664
841
1038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
214
254
298
346
452
572
706
854
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1193
148
183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263
309
358
468
593
732
885
1053
1236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
202
245
291
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396
518
655
809
979
1165
1367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
228
276
328
385
447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
739
912
1103
1313
1541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
204
252
305
364
427
495
646
818
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1222
1454
1707
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
259
304
352
460
582
719
870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1215
1409
1618
1841
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
268
315
365
477
604
745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1073
1259
1461
1677
1908
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297
348
404
527
667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
997
1186
1392
1615
1854
2109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
334
392
455
594
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
929
1124
1338
1570
1821
2090
2378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
435
504
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
833
1029
1245
1481
1738
2016
2314
2633
(*) Đối với dây cáp
thép lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng
thêm 8 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dây cáp có hướng bện kiểu Seale -
Filler 6 x 19F (Đôi khi được biểu thị 6 x 25Filler), giá trị cho trong bảng
trên phải được tăng lên 2 %.
Bảng 4.2d Lực kéo đứt
nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)
(Dây có hướng bện
kiểu Warrington và Warrington Seale, có 6 tao dây)
Cấu tạo của dây cáp
thép

6 x 19


6 x 52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 + 6 + (6 + 6)
1+5+(5+5)+10;
1+6+(6+6)+12; 1+7+(7+7)+14; 1+8+(8+8)+16
1 + 6 + 9 + (9 + 9)
+ 18
Kiểu tao dây
Warrington
Warrington - Seale
Warrington - Seale
Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)
Đường kính của
dây cáp (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
22
24
26
28
32
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
52
56
60
64
68
72
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,3
76,6
88,9
116
147
181
219
261
307
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
464
588
726
878
1045
67,7
79,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
152
188
227
271
318
368
481
609
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
910
1083
74,8
87,8
102
133
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252
299
351
407
532
673
831
1006
1197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,4
99,0
115
150
190
234
284
337
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
459
600
759
937
1134
1350
93,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
166
210
260
314
374
439
509
664
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1038
1256
1495
45,2
54,7
65,1
76,4
88,6
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181
219
260
306
354
463
586
723
875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1222
1418
1628
1852
46,9
56,7
67,5
79,2
91,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
187
227
270
317
367
480
607
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1080
1267
1470
1687
1919
51,8
62,7
74,6
87,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
168
207
251
298
350
406
531
671
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1003
1194
1401
1625
1865
2122
58,4
70,7
84,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
150
189
234
283
336
395
458
598
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
935
1131
1346
1579
1832
2103
2392
64,7
78,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
127
166
210
259
313
373
437
507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
838
1035
1252
1490
1749
2028
2328
2649
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
198
235
276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
418
529
653
790
941
1104
1280
1470
1672
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169
205
244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
332
433
548
677
819
975
1144
1327
1523
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316
367
479
606
749
906
1078
1265
1467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1916
211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304
357
414
540
684
844
1021
1215
1426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1899
2160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283
336
395
458
598
757
935
1131
1346
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1832
2103
2392
(*) Đối với dây cáp
thép lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng
thêm 8 %.
Bảng 4.2e Lực kéo đứt
nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)
(Dây có 8 tao dây và
dây không xoắn)
Cấu tạo của dây cáp
thép


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34 x 7 hoặc 36 x 7
Cấu tạo của tao dây
1+9+9
1+(6+6F)+12
1 + 6
1 +6
Kiểu tao dây
Seale
Thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường
(Ordinary)
Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)
Đường kính của
dây cáp (mm)
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
1370 đến 1560
1420 đến 1610
1570 đến 1760
1770 đến 1960
1960 đến 2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
16
18
20
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
32
36
40
44
48
52
56
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
72
76
40,1
48,6
57,8
67,8
78,7
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161
194
231
172
315
411
520
41,6
50,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,3
81,5
107
135
166
201
240
281
326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
539
46,0
55,7
66,2
77,7
90,2
118
149
184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
311
361
471
596
51,9
62,8
74,7
87,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
168
207
251
299
351
407
531
672
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,5
82,7
97,1
113
147
186
230
278