Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

Tiêu chuẩn quóc gia TCVN 6968:2007 về Quy phạm thiết bị nâng trên các công trình biển

Số hiệu: TCVN6968:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2007 Ngày hiệu lực:
ICS:47.020.40 Tình trạng: Đã biết

(a)

Đối với puli đơn: tải trọng làm việc an toàn là tải trọng lớn nhất mà puli có thể được kéo lên an toàn cùng với tải trọng.

(b)

Đối với cụm puli: tải trọng làm việc an toàn là tải trọng lớn nhất có thể tác dụng lên mã treo của puli.

(c)

Đối với xà nâng, võng nâng hoặc các thiết bị tương tự tải trọng làm việc an toàn là tải trọng lớn nhất mà thiết bị có thể nâng được.

(8) Lực làm việc an toàn của một chi tiết tháo được SWL là một lực tĩnh tương ứng với SWL của nó.

(9) Tải trọng thử của thiết bị nâng là tải trọng được áp dụng trong quá trình thử tải trên công trình biển, thử theo phương thẳng đứng.

(10) Lực thử của một thiết bị nâng là một lực tĩnh tương ứng với tải trọng thử của nó.

(11) Tải trọng thử của một chi tiết tháo được là tải trọng được áp dụng trong quá trình thử riêng nó, khi thử theo phương thẳng đứng bằng vật thử.

(12) Lực thử của một chi tiết tháo được là một lực tĩnh tương ứng với tải trọng thử của nó hoặc lực được áp dụng khi thử trên máy kéo.

(13) Tải trọng phá hủy của một chi tiết là tải trọng nhỏ nhất gây ra sự phá hủy nó khi tiến hành thử.

(14) Lực phá hủy của một chi tiết là một lực tĩnh tương ứng với tải trọng phá hủy của nó hoặc là một lực nhỏ nhất gây ra sự phá hủy nó.

(15) Hệ thống quay thông thường là quá trình vận chuyển hàng theo mặt phẳng ngang bằng cần trục dây giằng đơn hoặc cần trục quay. Theo quá trình này, giai đoạn vận chuyển ngang được thực hiện bởi palăng quay cần của cần trục dây giằng hoặc bằng cơ cấu quay của cần trục quay (xem Hình A.1.1, A.1.2, A.1.3, và A.1.5 trong Phụ lục A).

(16) Hệ thống làm việc ghép đôi là quá trình vận chuyển hàng bằng 2 cần của cần trục dây giằng, trong đó hai cần vẫn ở vị trí cố định trong quá trình làm hàng: một cần ở vị trí hầm hàng, cần kia ở vị trí mạn. Tải trọng được vận chuyển từ vị trí này sang vị trí kia chỉ bằng 2 dây nâng hàng được nối với nhau. (xem Hình A.1.4 trong Phụ lục A).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(18) Gia tốc trọng trường (g) lấy bằng 10 m/s2.

1.4. Hồ sơ kỹ thuật trình Đăng kiểm duyệt

Hồ sơ kỹ thuật trình Đăng kiểm duyệt bao gồm Hồ sơ kỹ thuật thiết bị nâng và bệ đỡ thiết bị nâng.

1.4.1. Thiết bị nâng

(1) Bản thuyết minh phải bao gồm các thông tin tối thiểu sau:

- Các thông số đặc tính thiết kế của thiết bị nâng: các đặc tính chính (SWL; tầm với làm việc lớn nhất, nhỏ nhất hoặc biểu đồ sức nâng; chiều cao nâng và chiều sâu hạ móc lớn nhất, phạm vi làm việc…) và điều kiện làm việc (góc nghiêng, góc chúi, tốc độ gió lớn nhất trong điều kiện làm việc, trạng thái biển…);

- Tiêu chuẩn thiết kế (tải trọng và ứng suất thiết kế);

- Đặc tính vật liệu;

- Danh mục dây cáp thép phải nêu rõ: loại cấu tạo, đường kính danh nghĩa, lực kéo đứt nhỏ nhất thực tế, tiêu chuẩn áp dụng (có thể), diện tích mặt cắt ngang của dây cáp thép được sử dụng làm dây bảo vệ hoặc dây giằng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mô tả và hướng dẫn bảo dưỡng hệ thống phanh;

- Mô tả các thiết bị an toàn hoặc bản vẽ sơ đồ (các công tắc giới hạn hành trình, các thiết bị ngắt quá tải, các thiết bị báo động…);

- Các Hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng, lắp ráp, tháo rời và vận chuyển.

(a) Hướng dẫn sử dụng phải đề cập đến các quy định sau:

- Các lưu ý về điều kiện thời tiết phổ biến nhất tại thời điểm hoạt động hoặc dự đoán trong trường hợp thiết bị hoạt động trong khoảng thời gian dài;

- Nghiêm cấm hoạt động khi máy bay trực thăng hạ cánh hoặc cất cánh và sự hoạt động đồng thời của các thiết bị nâng khi có nguy hiểm;

- Các công trình biển di động được dằn trước và trong khi thiết bị nâng hoạt động;

- Việc sử dụng các dấu hiệu quy ước;

- Nghiêm cấm tác động trực tiếp lên tải trọng nâng (phải sử dụng dây);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Người điều khiển không được rời buồng điều khiển khi thiết bị nâng đang hoạt động;

- Việc buộc tải trọng nâng phù hợp.

Hướng dẫn sử dụng phải được phổ biến cho mọi người có liên quan thông hiểu.

(b) Hướng dẫn đặc biệt về vận chuyển người bằng giỏ phải quy định đối với:

- Người trên giỏ:

+ Không được với tay ra ngoài giỏ và phải quay mặt vào phía trong giỏ khi giỏ di chuyển;

+ Khối lượng của người trên giỏ phải cân bằng trên chu vi của giỏ;

+ Nơi đặt hành lý bên trong giỏ (khối lượng giới hạn);

+ Không được chất quá tải trọng nâng cho phép của giỏ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Làm theo hiệu lệnh của người phụ trách;

+ Phải mặc áo cứu sinh trong tất cả các trường hợp và phải đội mũ phòng hộ trong trường hợp biển động;

+ Không được lên hoặc xuống giỏ khi giỏ đang di chuyển;

Cấm sử dụng giỏ để vận chuyển người bị thương hoặc thiết bị;

- Người điều khiển:

+ Sử dụng tốc độ chậm để di chuyển giỏ theo phương ngang và phương thẳng đứng và thực hiện êm đối với các chuyển động khác nhằm hạn chế giỏ nâng bị lắc;

+ Không được hạ giỏ khi chỉ dùng phanh;

+ Không được di chuyển giỏ đồng thời theo phương ngang và phương thẳng đứng;

+ Chỉ nâng giỏ lên đến độ cao cần thiết;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Bản vẽ bố trí chung của công trình biển, chỉ ra nơi đặt thiết bị nâng và phạm vi làm việc của nó.

(3) Bản vẽ tổng thể thiết bị nâng có ghi các kích thước và thông số chính.

(4) Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của thiết bị nâng.

Phải thể hiện rõ sơ đồ mắc cáp và bội suất của palăng. Các chi tiết tháo được phải được đánh số phân biệt trên bản vẽ. Phải nêu rõ loại puli được sử dụng (puli lắp ổ trượt hoặc puli lắp ổ lăn).

(5) Biểu đồ lực tác dụng trong các điều kiện làm việc của thiết bị nâng.

Khi xác định các lực bằng tính toán, phải trình Đăng kiểm các bản tính liên quan, bản tính này phải nêu rõ các dữ kiện và các lực lớn nhất được xác định trong các bộ phận kết cấu của thiết bị nâng (bản tính này thay cho biểu đồ lực).

Biểu đồ lực và bản tính được đề cập ở trên phải nêu rõ các lực lớn nhất tác dụng lên các chi tiết tháo được, góc nghiêng cần nhỏ nhất đối với cần trục dây giằng.

(6) Bản vẽ kết cấu cột của cần trục dây giằng phải đưa ra đầy đủ các yếu tố cần thiết để kiểm tra kích thước mặt cắt của chúng.

Đối với các kết cấu phức tạp, Đăng kiểm có thể yêu cầu trình các tính toán liên quan trên máy tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(8) Bản vẽ các bộ phận kết cấu của cần trục quay: kết cấu treo palăng nâng cần, giá đỡ chân cần, kết cấu cần và kết cấu cột.

Phải nêu rõ kích thước mặt cắt và cấp chất lượng của các bulông liên kết cột cần trục quay, các tính toán liên quan của nhà chế tạo phải được đính kèm với các bản vẽ này. Khi các tính toán được thực hiện trên máy tính, các số liệu trên máy tính cùng với các giải thích liên quan phải trình Đăng kiểm.

(9) Các bản vẽ của các thành phần kết cấu được thiết kế đặc biệt. Đăng kiểm không yêu cầu trình duyệt bản vẽ kết cấu của các chi tiết tháo được nêu trong 1.3.1.(6) và các chi tiết cố định hoặc chuyển động khác không yêu cầu thử riêng biệt, nếu các kích thước mặt cắt của chúng phù hợp với các Tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế hoặc với các kích thước đã được Đăng kiểm công nhận. Trong trường hợp này phải nêu rõ Tiêu chuẩn áp dụng và tương ứng với các chi tiết phải nêu rõ phù hợp với Tiêu chuẩn nào với việc đề cập đến cấp chất lượng thép sử dụng. Trong các yêu cầu đặc biệt, các Tiêu chuẩn áp dụng của nhà máy chế tạo có thể phải được sự chấp nhận của Đăng kiểm.

(10) Đặc tính của tời:

Đối với những tời đã được chế tạo hàng loạt theo Tiêu chuẩn, Đăng kiểm không yêu cầu trình duyệt Hồ sơ kỹ thuật, nhưng phải trình duyệt Hướng dẫn sử dụng thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.

Đối với các tời chế tạo mới, phải trình Đăng kiểm duyệt Hồ sơ kỹ thuật. Hồ sơ này phải bao gồm: Hướng dẫn sử dụng, bản vẽ tổng thể, bản vẽ kết cấu của các chi tiết chính, các bản tính của nhà chế tạo và quy trình thử tải.

(11) Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống điện, thủy lực hoặc khí nén.

Phải trình duyệt bản vẽ mặt cắt của các xilanh thủy lực chịu tải (ví dụ: xilanh nâng của cần trục thủy lực).

Bản tính chọn thiết bị điện, thủy lực hoặc khí nén, thiết bị điều khiển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4.2. Kết cấu bệ đỡ thiết bị nâng

(1) Bản vẽ các bộ phận kết cấu của công trình biển đỡ thiết bị nâng và chịu tác dụng của các lực tác dụng lên kết cấu đó.

(2) Bản vẽ các bộ phận kết cấu của công trình biển nơi đặt các điểm cố định các dây giằng và các bộ phận lắp đặt cố định khác.

Một số các bản vẽ này có thể không phải trình duyệt, nếu được Đăng kiểm chấp nhận.

(3) Bản vẽ bệ đỡ cần trục và tời.

1.4.3. Ngoài các Hồ sơ kỹ thuật đã được đề cập ở 1.4.1, 1.4.2 có thể phải trình các bản vẽ và các tính toán liên quan khác nếu Đăng kiểm yêu cầu.

CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ

2.1. Quy định chung

2.1.1. Trong tính toán thiết kế phải xét đến ảnh hưởng của gia tốc do lực trọng trường và các chuyển động công tác của thiết bị nâng lên khối lượng bản thân và tải trọng nâng của thiết bị nâng, các ảnh hưởng môi trường và các điều kiện hoạt động đặc biệt như là góc nghiêng cố định của bệ đỡ, độ xiên của dây cáp nâng…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, còn phải kiểm tra độ bền của thiết bị nâng ở trạng thái không làm việc.

2.1.3. Độ bền và khả năng làm việc tốt của thiết bị nâng trong điều kiện thử phải được kiểm tra trong suốt quá trình thử theo các quy định của Tiêu chuẩn này.

2.1.4. Kết cấu của thiết bị nâng phải sao cho trong trường hợp tai nạn, người điều khiển thiết bị vẫn an toàn và có thể sử dụng lối thoát an toàn.

Với mục đích đó, các tổng thành kết cấu nên được phân loại theo độ bền kết cấu của chúng. Tỷ số giữa ứng suất làm việc của một tổng thành kết cấu có loại bền cao hơn so với tổng thành kết cấu bên cạnh nó với trị số lớn nhất là 0,9.

Các kết cấu thép chịu lực phải có độ dày lớn hơn hoặc bằng 7,5 mm.

Việc lựa chọn vật liệu và các quy trình chế tạo phải được thực hiện theo các quy định của Tiêu chuẩn này.

2.1.5. Các cơ cấu, thiết bị và các mạch điện và mạch điều khiển (điện, thủy lực…) phải được thiết kế sao cho bất kỳ hư hỏng cũng không dẫn đến tình trạng nguy hiểm.

Đặc tính an toàn của thiết bị điện phải phù hợp với các yêu cầu đối với các vùng nguy hiểm mà thiết bị được lắp đặt.

Các thiết bị nâng phải được lắp đặt các thiết bị an toàn tối thiểu được quy định trong Tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.6. Khi nâng người phải áp dụng các quy định trong 2.9; đặc biệt hệ thống bánh lăn tự do không được chấp nhận trong trường hợp này.

2.2. Các giả thuyết thiết kế

2.2.1. Nhà thiết kế phải xác định được khối lượng bản thân và trọng tâm của mỗi kết cấu.

Tải trọng tác dụng lên thiết bị nâng phải được xét đến đầy đủ trên cơ sở phân tích chính xác, đặc biệt là khối lượng của các chi tiết tháo được và dây cáp thép phải được nêu rõ.

2.2.2. Biểu đồ tải trọng làm việc an toàn phải được gắn cùng với Bảng biểu thị các điều kiện môi trường tương ứng (trạng thái biển, tốc độ gió, nhiệt độ, các tải trọng do đóng băng…), với trạng thái thiết bị nâng (móc được sử dụng, góc nghiêng cần, độ dài cần trong trường hợp cần kiểu ống lồng, quay hoặc không) cũng như các điều kiện làm việc riêng biệt (tốc độ nâng, độ xiên của dây cáp, việc sử dụng đồng thời các móc khác nhau hoặc các cơ cấu khác nhau…).

2.2.3. Phải nêu rõ loại công việc (tải trọng nặng ngoại lệ, sử dụng hàng ngày vận chuyển hàng nhẹ, nâng người hoặc không…)

Sự phân loại sau đây được áp dụng đối với các thiết bị nâng:

- Các cổng trục dùng để nâng hạ thiết bị chống phun ở miệng giếng khoan: loại công việc I;

- Các cần trục chính đặt trên các công trình biển, các móc chính và móc phụ: loại công việc II;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các cần trục phục vụ có sức nâng nhỏ dùng để vận chuyển lưới treo hàng: loại công việc IV.

Khi thiết bị nâng được dùng để nâng người với tải trọng xấp xỉ tải trọng định mức, các thiết bị nâng này phải được phân loại công việc tiếp theo trên.

Khi thiết bị nâng được phân loại với nhiều loại công việc khác nhau liên quan đến một móc riêng biệt, khi đó loại công việc của thiết bị nâng sẽ được xác định theo loại công việc của móc riêng biệt này.

2.2.4. Ngoại trừ các trường hợp riêng biệt, việc phân loại công việc như trên sẽ được áp dụng đối với các cơ cấu.

2.2.5. Tải trọng thiết kế

Kích thước kết cấu, các đặc tính của dây cáp thép và các chi tiết tháo được, được xác định dựa trên các tải trọng thiết kế.

Điều này có thể được viết dưới dạng tập hợp sau:

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

aG: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng của môi trường tác động lên khối lượng bản thân của kết cấu;

yG: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng do các chuyển động công tác của thiết bị nâng tác động lên khối lượng bản thân của kết cấu;

SG: Khối lượng bản thân kết cấu và các chi tiết liên quan;

aC: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng của môi trường, trong các điều kiện làm việc tác động lên tải trọng nâng và các chi tiết tháo được liên quan;

yC: Hệ số biểu diễn các ảnh hưởng do các chuyển động công tác của thiết bị nâng tại tốc độ danh nghĩa và trong các điều kiện làm việc tác động lên tải trọng nâng và các chi tiết tháo được liên quan;

SC: Tải trọng làm việc an toàn và khối lượng của các chi tiết tháo được liên quan;

Sv: Tải trọng gió trong các điều kiện làm việc.

2.2.5.1. Các giá trị của hệ số M được cho trong Bảng 2.1, phụ thuộc vào loại công việc của thiết bị nâng:

Bảng 2.1 Hệ số M

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M

I

1

II

1,06

III

1,12

IV

1,20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số động aCX, aCYaCZ tác động dọc theo các phương của các trục chuẩn của thiết bị nâng. X là trục dọc, Y là trục ngang và Z là trục thẳng đứng (xem Hình 2.9).

Giá trị của các hệ số aCX, aCYaCZ phụ thuộc vào các điều kiện của môi trường và các đặc trưng của bệ đỡ. Các hệ số này nên được xác định từ các tính toán lý thuyết hoặc từ các kết quả thử mô hình khi thiết bị nâng được sử dụng ở những vùng mà ở đó các điều kiện môi trường hoặc các chuyển vị của bệ đỡ không thể xác định chính xác. Tuy nhiên khi thiếu các dữ liệu tính toán, các giá trị tương đối sau được Đăng kiểm chấp nhận khi điều kiện làm việc là bình thường và đối với thiết kế sơ bộ.

Các hệ số aCZ được xác định từ các đường cong Hình 2.1 và Bảng 2.2 phụ thuộc vào bệ đỡ, loại công việc và các trạng thái biển.

Bảng 2.2 Các yếu tố xác định hệ số aCZ

Loại công việc

Trạng thái biển

Hệ số aCZ xác định theo đường cong số

Giàn khoan cố định

Giàn khoan di động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu

Phục vụ

Ở mọi trạng thái

4

4

5

6

Công việc chính

Bình thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

Động

2

3

4

5

Vận chuyển nội tại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

aCZ = 1

1

2

3

Việc lắp đặt các thiết bị giảm chấn phải được xem xét đặc biệt vì lý do sẽ giảm bớt giá trị của hệ số aCZ trên.

Hệ số aCXaCY có thể được xác định là giá trị lớn nhất của biểu thức:

 = Sin (góc nghiêng tĩnh) + 0,30 (aCX - 1)

Hệ số aCXaCY được giả thiết không tác động đồng thời.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2.1 Các đường cong xác định hệ số aCZ

2.2.5.3. Hệ số động aG phụ thuộc vào các thông số tương tự như hệ số động aC. Các giá trị của nó có thể được xác định từ các gia tốc chuyển vị của bệ đỡ.

Đối với các cần trục phục vụ đặt trên các giàn khoan cố định aGZ = 1.

Đối với các thiết bị nâng khác với điều kiện hoạt động bình thường và đối với thiết kế sơ bộ,  có thể được xác định là giá trị lớn nhất của biểu thức:

 = Sin (Góc nghiêng tĩnh) + 0,15 (aCZ - 1)

Hệ số aGZ có thể được xác định:

aGZ = 0,55 + 0,45 aCZ

Hệ số aGXaGY được giả thiết không tác động đồng thời.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.5.4. Hệ số yG biểu diễn các tác động lên khối lượng bản thân kết cấu khi gia tốc / giảm tốc độ trong khi quay và thay đổi tầm với đối với cần trục quay và khi khởi động / hãm đột ngột trong quá trình di chuyển đối với cổng trục di chuyển.

Hệ số yC biểu diễn các tác động riêng khi gia tốc / giảm tốc độ trong chuyển động của tải trọng nâng.

Đối với cần trục quay hệ số yGX, yGY, yCX yCY có thể được xác định như sau:

- Nếu gia tốc go tại đầu cần không xác định, giá trị sau được áp dụng:

(m/s2)

trong đó:

xo: Tầm với lớn nhất của cần trục, (m) (xem Hình 2.10);

N: Tốc độ quay lớn nhất tại tầm với lớn nhất xo, (vg/ph);

t: Thời gian phanh của chuyển động quay khi cần trục mang tải SWL tương ứng với tầm với xo, (s).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(m/s2)

trong đó:

x1: Khoảng cách giữa trọng tâm cần và trục thẳng đứng của cần trục, (m) (xem Hình 2.10).

- Tác động của gia tốc tiếp tuyến ngang lên thân cần và tải trọng nâng được xét đến khi đưa vào một hệ số động yY tác động lên tải trọng nâng tại đầu cần, hệ số này phụ thuộc vào gia tốc go được xác định ở trên:

Hệ số yCZ có thể được xác định như sau:

trong đó:

a = 1 Đối với cần trục quay;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VL: Tốc độ nâng tải trọng danh nghĩa, (m/s).

Dấu (+) khi nâng

        (-) khi hạ

Hệ số yCZ = 1 khi tải trọng được giữ cân bằng.

Hệ số yCZ không được lấy nhỏ hơn 1,15; không được lớn hơn 1,3 đối với cần trục quay và 1,6 đối với cổng trục và cần trục di chuyển.

Đối với các tính toán, ảnh hưởng của độ xiên cáp có thể được bao gồm trong yCXyCY.

Hệ số có kể đến ảnh hưởng của độ xiên cáp có thể lấy bằng:

Sin (góc xiên cáp hoặc góc nghiêng)

2.2.5.5. Hiệu suất của các puli và palăng phải được xét đến trong tính toán các kết cấu mà các lực được truyền qua các puli này. Hiệu suất của puli được xác định trong 2.2.5.5.(1) và palăng được xác định trong 2.2.5.5.(2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nên thiết kế cách mắc cáp để sao cho sự biến thiên của tải trọng giữa điều kiện nâng và hạ là nhỏ nhất.

(1) Hiệu suất của puli

(a) Hiệu suất K của các puli lắp ổ trượt hoặc puli ổ có ống lót được lấy bằng 0,95 đối với các puli có cỡ tiêu chuẩn.

(b) Hiệu suất K của các puli lắp ổ lăn (ổ bi hoặc ổ đũa) được lấy bằng 0,98 đối với các puli có cỡ tiêu chuẩn.

(2) Hiệu suất của palăng

(a) Hiệu suất của palăng phụ thuộc vào số nhánh dây n của palăng

Hình 2.2 (a) và (b) xác định các lực căng t0, t1,…, ti, …, tn-1tn trong mỗi nhánh dây của palăng khi chịu tác dụng của một lực đơn vị. Hai palăng biểu diễn trên hình vẽ có số nhánh dây n bằng nhau và tương đương.

Hình 2.2 Lực căng trong các nhánh dây của palăng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi nâng

Khi hạ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

K: Hiệu suất của puli

Các công thức trên xác định lực căng (ti) trong dây khi palăng chịu tác dụng của một lực đơn vị, công thức trên vẫn được áp dụng khi i > n và cho phép tính toán trực tiếp lực căng trong dây khi nó được luồn qua các puli dẫn hướng sau palăng.

Lực căng trong dây tại puli dẫn hướng thứ (j) sau palăng được xác định như sau:

Khi nâng:

Khi hạ:

(c) Bảng 2.3 cho các giá trị của to, tn-1 tn trong các nhánh dây của palăng khi chịu tác dụng của một lực đơn vị trong quá trình nâng và hạ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ti = F ti

(3) Hiệu suất của palăng và puli dẫn hướng phải được xét đến khi xác định lực kéo đứt nhỏ nhất của dây cáp thép.

(4) Thông thường hiệu suất của palăng và puli dẫn hướng được xét đến khi xác định SWL của các chi tiết tháo được; tuy nhiên nó có thể được bỏ qua một phần hoặc toàn bộ khi các chi tiết tháo được, được chọn theo Tiêu chuẩn (ảnh hưởng của nó sẽ không đáng kể).

Bảng 2.3 Lực căng trong các nhánh dây của palăng khi chịu tác dụng của một lực đơn vị

Số nhánh dây n

Puli lắp ổ lăn

K = 0,98

Puli lắp ổ trượt

K = 0,95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạ

Nâng

Hạ

t0

tn-1

tn

t0

tn-1

tn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tn-1

tn

t0

tn-1

tn

1

-

1,0

1,02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,98

-

1,0

1,05

-

1,0

0,95

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,505

0,515

0,505

0,495

0,485

0,487

0,513

0,540

0,513

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,463

3

0,327

0,340

0,347

0,340

0,327

0,320

0,316

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,369

0,351

0,316

0,301

4

0,242

0,258

0,263

0,258

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,238

0,231

0,270

0,284

0,270

0,231

0,220

5

0,192

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,212

0,208

0,192

0,188

0,180

0,221

0,233

0,221

0,180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

0,158

0,175

0,179

0,175

0,158

0,155

0,146

0,189

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,189

0,146

0,139

7

0,134

0,152

0,155

0,152

0,134

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,122

0,166

0,174

0,166

0,122

0,116

8

0,116

0,134

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,134

0,116

0,114

0,104

0,149

0,156

0,149

0,104

0,099

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,102

0,120

0,123

0,120

0,102

0,100

0,090

0,135

0,142

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,090

0,085

10

0,091

0,109

0,112

0,109

0,091

0,089

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,125

0,131

0,125

0,079

0,075

11

0,082

0,100

0,102

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,082

0,080

0,069

0,116

0,122

0,116

0,069

0,066

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,093

0,095

0,093

0,074

0,073

0,062

0,109

0,114

0,109

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,059

13

0,068

0,087

0,088

0,087

0,068

0,067

0,055

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,108

0,103

0,055

0,053

14

0,062

0,081

0,083

0,081

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,061

0,050

0,098

0,103

0,098

0,050

0,048

15

0,058

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,078

0,076

0,058

0,056

0,045

0,093

0,098

0,093

0,045

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

0,053

0,072

0,074

0,072

0,053

0,052

0,041

0,089

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,089

0,041

0,039

17

0,050

0,069

0,070

0,069

0,050

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,038

0,086

0,090

0,086

0,038

0,036

18

0,047

0,066

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,066

0,047

0,046

0,035

0,083

0,087

0,083

0,035

0,033

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,044

0,063

0,064

0,063

0,044

0,043

0,032

0,080

0,085

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,032

0,030

20

0,041

0,060

0,061

0,060

0,041

0,040

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,078

0,082

0,078

0,029

0,028

Xem hình 2.2

2.2.5.6. Nếu nhà thiết kế không đưa ra tốc độ gió tính toán riêng, tốc độ gió ở điều kiện làm việc có thể được lấy bằng:

(m/s)

trong đó: SWL (t) được định nghĩa ở 1.3.1.(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lực do gió tác động lên các kết cấu của thiết bị nâng được tính toán như sau:

(1) Tốc độ gió thiết kế nêu trong 2.2.5.6 là tốc độ gió tại độ cao 10 m so với mặt nước biển. Tốc độ gió V (thổi liên tục) tại độ cao H so với mặt nước biển có thể được xác định theo công thức sau:

(m/s)

(2) Áp lực gió đơn vị qo được xác định theo công thức:

(daN/m2)

V (m/s): Tốc độ gió được xác định trong 2.2.5.6.(1)

(3) Áp lực gió thiết kế được xác định bằng áp lực gió đơn vị nhân với hệ số cản Cd, phụ thuộc vào hình dạng và kết cấu của các bộ phận.

Hệ số cản Cd được lấy theo Bảng 2.4; trong đó j là tỷ số diện tích của các phần kín với diện tích giới hạn bởi đường bao của kết cấu.

Đối với tháp dàn có mặt cắt ngang hình vuông, có thể:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xem bộ phận là kín, tương đương với diện tích bao của nó và lấy Cd = 1 khi j > 0,4.

(4) Ảnh hưởng chắn gió của một dầm đối với một dầm khác phải được xét đến khi:

≥ 6 hoặc > 20

b: Khoảng cách giữa các dầm;

h: Chiều cao của dầm chắn gió;

j: Tỷ số điền đầy của dầm chắn gió.

Trong các trường hợp khác hệ số suy giảm b được áp dụng đối với các phần bị chắn gió của dầm; khi j ≤ 0,6, b có thể được xác định theo công thức sau:

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, việc giảm được giới hạn tới bo khi j > 0,6.

(5) Ảnh hưởng của gió tác động lên tải trọng nâng cũng có thể được xác định theo phương pháp trên. Đối với công te nơ tiêu chuẩn 10 feet (L = 3,00 m, B = 2,44 m; H = 2,44 m), Cd sẽ được lấy bằng 1,2.

Hình 2.4 Hệ số cản Cd

Kiểu kết cấu

Cd

Dàn phẳng được chế tạo bằng thép hình

Dàn phẳng được chế tạo bằng thép ống

2 - 0,8 j

0,6(2 - 0,8 j)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,16 + 0,022

Dầm hình trụ

0,6

Tháp dàn có mặt cắt ngang hình vuông, gió thổi theo phương vuông góc tới một mặt

Thép hình

3,2 - 2 j

Thép ống

0,7(3,2 - 2 j)

Tháp dàn có mặt cắt ngang hình vuông, gió thổi dọc theo một đường chéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2 (3,2 - 2 j)

Thép ống

0,85 (3,2 - 2 j)

Tháp dàn có mặt cắt ngang hình tam giác

Thép hình

3,2 - 4 j

Với giá trị nhỏ nhất bằng 2.

Thép ống

0,7(3,2 - 4 j)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.5.7. Trong quá trình thiết kế phải xét đến điều kiện của giá đỡ cần, ảnh hưởng của chi tiết hãm và độ mềm dẻo của dây cáp nâng.

2.2.6. Kiểm tra thiết bị nâng trong điều kiện không làm việc phải thực hiện đối với:

- Các cần trục phục vụ đặt trên các giàn khoan cố định với các điều kiện môi trường được dự tính trong vòng 100 năm;

- Các thiết bị nâng khác đặt trên các công trình biển di động, với các điều kiện di chuyển khắc nghiệt nhất.

2.2.7. Khi kiểm tra trong điều kiện thử được yêu cầu, tương ứng với tải trọng thiết kế được xác định theo 2.2.5 với các điều kiện thử: tĩnh hoặc động, nâng hoặc hạ.

Kiểm tra này không xét đến hệ số M. Hệ số aCZ sẽ biểu thị cho thử quá tải cuối cùng (Hệ số MaCZ được nêu ở 2.2.5).

2.3. Kiểm tra các kết cấu chính

2.3.1. Ứng suất cho phép liên quan tới việc thỏa mãn các ứng suất gây ra bởi các tải trọng thiết  kế được xác định theo 2.2.5. Ứng suất cho phép được xác định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h =

0,67

Khi thiết bị nâng hoạt động trong điều kiện làm việc không có gió;

 

0,75

Khi thiết bị nâng hoạt động trong điều kiện làm việc có gió;

 

0,85

Khi kiểm tra thiết bị nâng ở trạng thái không làm việc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,85

Khi kiểm tra thiết bị nâng ở trạng thái thử.

RC:

Giới hạn chảy của vật liệu sử dụng, liên quan đến giới hạn chảy nhỏ nhất Rminc và độ bền kéo nhỏ nhất Rminb được xác định như sau:

 

RC = Rminc nếu Rminc < 0,7 Rminb

 

RC = 0,417 (Rminc + Rminb) nếu Rminc ≥ 0,7 Rminb

2.3.2. Điều kiện bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ứng suất (N/mm2) được tính toán tại một điểm riêng biệt.

st: Ứng suất kéo pháp tuyến do lực kéo tổng hợp gây ra (st ≥ 0);

sc: Ứng suất nén pháp tuyến do lực nén tổng hợp gây ra (sc ≤ 0);

sf: Ứng suất uốn pháp tuyến do mômen uốn gây ra (sf ≥ 0 khi ứng suất kéo, sf ≤ 0 khi ứng suất nén);

t: Ứng suất cắt tiếp tuyến tổng hợp do lực cắt và mômen xoắn gây ra (t = tx + ty + to).

- h, RC: được xác định theo 2.3.1

2.3.2.2. Các ứng suất được biểu thị trong 2.3.2.1 được xác định bằng các phương pháp tính toán cổ điển về độ bền của vật liệu trong miền đàn hồi.

2.3.2.3. Điều kiện bền sau phải thỏa mãn tại mỗi mặt cắt ngang đang xét đối với các kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu không chịu một lực nén tổng hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1)  Khi sf ≤ 0

2)  Khi sf > 0

3)  Khi sf < 0

trong đó

w Hệ số uốn dọc của dầm được xác định theo 2.3.3.3;

V: Khoảng cách từ trục trung hòa tới điểm xa nhất của mặt cắt ngang đang xét, (mm);

V': Khoảng cách từ trục trung hòa tới điểm đối diện với điểm tại khoảng cách V, (mm) (xem Hình 2.3);

Điều kiện (1) được kiểm tra khi mặt cắt ngang đang xét đối xứng qua trục trung hòa hoặc khi điểm xa nhất trên mặt cắt cách trục trung hòa một khoảng V chịu nén bởi mô men uốn trong trường hợp mặt cắt không đối xứng.

Điều kiện (2) và (3) chỉ được kiểm tra trong trường hợp mặt cắt ngang không đối xứng khi điểm xa nhất trên mặt cắt cách trục trung hòa một khoảng V' chịu nén bởi mô men uốn (Điều kiện (1) không được áp dụng trong trường hợp này).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện bền (1), (2) và (3) có thể được áp dụng tại mọi thời điểm có khoảng cách X (m) từ đầu của chiều dài tính toán  của dầm (xem Hình 2.4) bằng việc thay thế w bằng:

trong đó:

: Chiều dài tính toán của dầm được xác định trong 2.3.3.1, (m);

Góc ≥ 0 (được tính bằng độ).

Hình 2.3 Mặt cắt ngang không đối xứng

2.3.3. Tính toán hệ số uốn dọc của dầm

2.3.3.1. Chiều dài tính toán của dầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.3.2. Hệ số độ mảnh của dầm

Hệ số độ mảnh l của dầm được xác định theo công thức sau:

trong đó:

: Chiều dài tính toán của dầm được xác định trong 2.3.3.1, (m)

I: Mômen quán tính của mặt cắt ngang đang xét của dầm, (cm4);

S: Diện tích mặt cắt ngang đang xét của dầm, (cm2).

Hình 2.4 Chiều dài tính toán của dầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số uốn dọc w của dầm được xác định theo công thức sau:

trong đó:

RC: Giới hạn chảy của vật liệu được xác định trong 2.3.1, (N/mm2);

l: Hệ số độ mảnh của dầm được xác định trong 2.3.3.2;

(trong đó l < 30.(235/RC)1/2, w = 1 có thể được áp dụng)

x = 0,1 Đối với các dầm có mặt cắt ngang kín (dầm hình trụ, dầm hộp…);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để thuận lợi, giá trị của hệ số uốn dọc w của các dầm có mặt cắt ngang kín được cho trong Bảng 2.5(a) và các dầm có mặt cắt ngang hở được cho trong Bảng 2.5(b). Các giá trị w cho trong bảng được tính toán với một hệ số độ mảnh l' chính xác theo giới hạn chảy RC của thép được sử dụng.

Bảng 2.5(a) Hệ số uốn dọc w của dầm có mặt cắt ngang kín

Hệ số độ mảnh chính xác l' = l(RC/235)1/2

Giá trị của w

l' + 0

l' + 1

l' + 2

l' + 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l' + 5

l' + 6

l' + 7

l' + 8

l' + 9

20

30

40

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

80

90

100

110

120

130

140

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

170

180

190

200

210

220

230

240

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,026

1,054

1,090

1,136

1,202

1,295

1,424

1,593

1,803

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,325

2,630

2,963

3,322

3,706

4,114

4,546

5,001

5,480

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,508

7,057

7,628

1,005

1,029

1,057

1,094

1,142

1,210

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,439

1,613

1,826

2,074

2,354

2,663

2,998

3,359

3,746

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,590

5,048

5,530

6,034

6,562

7,113

7,687

1,007

1,032

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,098

1,148

1,218

1,317

1,454

1,632

1,849

2,101

2,383

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,033

3,397

3,786

4,198

4,635

5,095

5,579

6,086

6,616

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,745

1,009

1,034

1,064

1,102

1,154

1,226

1,329

1,470

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,873

2,128

2,413

2,728

3,068

3,435

3,826

4,241

4,680

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,629

6,138

6,670

7,226

7,804

1,012

1,037

1,067

1,107

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,235

1,342

1,487

1,673

1,897

2,155

2,444

2,760

3,104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,866

4,284

4,725

5,190

5,679

6,190

6,725

7,283

7,863

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,040

1,071

1,111

1,166

1,244

1,354

1,503

1,693

1,921

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,474

2,794

3,140

3,511

3,907

4,327

4,771

5,238

5,729

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,780

7,340

7,922

1,017

1,034

1,074

1,116

1,173

1,254

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,521

1,714

1,946

2,210

2,505

2,827

3,176

3,549

3,948

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,816

5,286

5,779

6,295

6,835

7,397

7,982

1,019

1,045

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,121

1,180

1,263

1,381

1,538

1,736

1,971

2,238

2,536

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,212

3,588

3,989

4,414

4,862

5,334

5,830

6,348

6,890

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,042

1,021

1,048

1,082

1,126

1,187

1,273

1,395

1,556

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,996

2,267

2,567

2,895

3,248

3,627

4,030

4,458

4,908

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,880

6,401

6,945

7,512

8,102

1,024

1,051

1,086

1,131

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,284

1,409

1,575

1,780

2,022

2,296

2,599

2,929

3,285

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,072

4,502

4,955

5,432

5,931

6,455

7,001

7,570

8,162

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2.5(b) Hệ số uốn dọc w của dầm có mặt cắt ngang hở

Hệ số độ mảnh chính xác l' = l(RC/235)1/2

Giá trị của w

l' + 0

l' + 1

l' + 2

l' + 3

l' + 4

l' + 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l' + 7

l' + 8

l' + 9

20

30

40

50

60

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

100

110

120

130

140

150

160

170

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

190

200

210

220

230

240

250

1,004

1,045

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,149

1,223

1,319

1,443

1,601

1,793

2,020

2,279

2,568

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,229

3,599

3,995

4,414

4,858

5,326

5,818

6,333

6,871

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,017

1,008

1,049

1,097

1,156

1,232

1,330

1,457

1,618

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,044

2,306

2,598

2,918

3,265

3,638

4,035

4,458

4,904

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,868

6,385

6,926

7,490

8,077

1,012

1,054

1,102

1,163

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,341

1,472

1,637

1,836

2,069

2,334

2,629

2,952

3,301

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,077

4,501

4,950

5,423

5,919

6,438

6,981

7,548

8,137

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,058

1,108

1,170

1,249

1,353

1,487

1,655

1,858

2,094

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,660

2,986

3,338

3,715

4,118

4,545

4,996

5,471

5,970

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,037

7,605

8,197

1,020

1,063

1,113

1,177

1,258

1,365

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,674

1,880

2,120

2,391

2,691

3,020

3,374

3,754

4,160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,043

5,520

6,021

6,545

7,093

7,664

8,257

1,024

1,067

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,184

1,268

1,377

1,518

1,693

1,902

2,146

2,420

2,723

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,411

3,794

4,201

4,633

5,089

5,569

6,072

6,599

7,149

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,318

1,028

1,072

1,125

1,191

1,277

1,390

1,534

1,712

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,172

2,449

2,755

3,088

3,448

3,834

4,244

4,678

5,136

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,124

6,653

7,205

7,781

8,379

1,032

1,077

1,131

1,199

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,403

1,550

1,732

1,948

2,198

2,478

2,787

3,123

3,486

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,286

4,723

5,183

5,668

6,176

6,707

7,262

7,839

8,440

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,082

1,137

1,207

1,298

1,416

1,567

1,752

1,972

2,225

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,819

3,158

3,523

3,914

4,328

4,768

5,231

5,718

6,228

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,318

7,898

8,501

1,041

1,087

1,143

1,215

1,308

1,429

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,772

1,996

2,252

2,538

2,852

3,194

3,561

3,954

4,371

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,278

5,768

6,280

6,816

7,375

7,958

8,563

Các giá trị trung gian có thể được xác định bằng phương pháp nội suy tuyến tính

2.3.4. Phương pháp kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra uốn tổng thể: theo 2.3.4.3;

- Kiểm tra uốn cục bộ: theo 2.3.2.4, 2.3.3;

- Kiểm tra độ bền chống uốn của các bản tấm: theo 2.3.4.4;

- Kiểm tra mối ghép bu lông: theo 2.3.4.5;

- Kiểm tra cột cần trục quay: theo 2.3.4.6.

Đối với việc kiểm tra sau cùng này, các lực tương ứng với các điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất phải được xét đến.

2.3.4.2. Ứng suất trong các bộ phận không bao gồm trong 2.3.4.1 sẽ được tính toán qua các phương pháp tính toán cổ điển trong cơ học kết cấu.

Đặc biệt, việc tập trung ứng suất tại mép của các lỗ trên bệ đỡ và các rãnh và gờ của trục nên được xem xét.

Ứng suất cho phép nêu trong 2.3.1 áp dụng đối với tính toán các trục puli, các chốt cần, các trục lắp ghép (các đoạn cần, cột trên bệ quay…) và đối với tất cả các mối hàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.4.3. Kiểm tra uốn tổng thể

(1) Lưu ý rằng "Uốn" liên quan đến các dầm và được sử dụng để biểu thị sự mất ổn định đàn hồi của toàn bộ kết cấu, nhưng nó cũng được sử dụng để biểu thị mất ổn định đàn hồi của kết cấu phía dưới hoặc cục bộ.

Ví dụ: Độ bền thân cần của cần trục có 2 chân kết cấu dàn (xem Hình 2.5) phải kiểm tra đối với:

a. Uốn tổng thể kết cấu cần

b. Uốn chân cần, phải xét đến các ứng suất bổ sung do uốn tổng thể gây ra.

c. Uốn cục bộ kết cấu chân cần, phải xét đến cả uốn tổng thể kết cấu cần và uốn chân cần (xem Hình 2.5).

Ứng suất nén sC (được nhân với hệ số uốn dọc w - xem 2.3.3.3) đối với kiểm tra uốn tổng thể kết cấu cần được tính toán dựa trên lực nén tổng hợp tác dụng lên cần.

Ứng suất nén sC đối với kiểm tra chân cần được tính toán dựa trên lực nén tác dụng lên chân cần đang xét; xác định theo lực nén tổng hợp và các mômen uốn tác dụng lên cần, theo phản lực tác dụng tại chốt chân cần.

Ứng suất nén sC đối với kiểm tra uốn cục bộ kết cấu chân cần được tính toán dựa trên lực nén tác dụng lên kết cấu này, xác định theo lực nén và mômen uốn tác dụng lên chân cần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2.5 Kiểm tra uốn cần

(2) Việc kiểm tra uốn cần phải được xem xét trong mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng thân cần) và trong mặt phẳng ngang (mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng thân cần).

Trong mặt phẳng thẳng đứng cần được tính là một thanh cố định liên kết khớp ở hai đầu, trong mặt phẳng ngang cần được tính là một thanh ngàm cứng tại chân cần có đầu cần là tự do.

(3) Khi mômen quán tính của mặt cắt ngang của cần thay đổi, hệ số uốn dọc w của cần được xác định như 2.3.3.3 có thể được tính toán sử dụng một mômen quán tính giả định (If) được xác định theo công thức sau:

It = x Im

trong đó:

Khi thân cần như biểu diễn trong hình vẽ (a) của Bảng 2.6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi điều kiện liên kết ở hai đầu và hình dạng của cần như biểu diễn trong hình vẽ (b) hoặc (c) của Bảng 2.6.

x = xb = (0,2.10-3 + m)q với q = 0,27 (1 - v)2.2

Trong hai công thức trên, các giá trị m và v được xác định theo công thức:

 và

trong đó:

II: Mômen quán tính của mặt cắt ngang tại đầu cần có chiều dài L (m), (cm4);

Im: Mômen quán tính của mặt cắt ngang được xem như không đổi trên một đoạn cần có chiều dài Lm, (cm4) (xem Bảng 2.6).

Trong hai trường hợp xét đến ở trên, các giá trị của x được cho trong Bảng 2.6 tương ứng với các giá trị của m và v.

Hệ số độ mảnh của cần được tính toán theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

Sm: Diện tích mặt cắt ngang của cần được giả định là không đổi trên toàn bộ chiều dài Lm, (cm2).

Bảng 2.6 Thân cần có hệ số quán tính x thay đổi

Cần như hình vẽ (a)

Giá trị của xa

v

m

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

0,01

0,173

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,357

0,479

0,629

0,784

0,911

0,983

1,0

0,02

0,211

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,401

0,520

0,663

0,806

0,921

0,985

1,0

0,03

0,240

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,431

0,549

0,685

0,820

0,927

0,986

1,0

0,04

0,263

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,456

0,571

0,702

0,831

0,932

0,987

1,0

0,06

0,303

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,495

0,605

0,729

0,847

0,939

0,988

1,0

0,08

0,336

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,526

0,632

0,749

0,859

0,944

0,989

1,0

0,10

0,365

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,552

0,654

0,766

0,869

0,948

0,990

1,0

0,15

0,427

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,606

0,699

0,798

0,888

0,956

0,992

1,0

0,20

0,480

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,649

0,734

0,823

0,903

0,962

0,993

1,0

0,30

0,570

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,718

0,789

0,862

0,925

0,971

0,995

1,0

0,40

0,647

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,774

0,833

0,891

0,941

0,977

0,996

1,0

0,50

0,716

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,822

0,869

0,915

0,955

0,982

0,997

1,0

0,60

0,780

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,864

0,901

0,936

0,966

0,987

0,998

1,0

0,80

0,896

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,937

0,955

0,971

0,985

0,994

0,999

1,0

1,00

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

Cần như hình vẽ (b) và (c)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v

m

0

0,2

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,01

0,290

0,469

0,669

0,764

0,848

0,916

0,965

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,02

0,349

0,525

0,710

0,795

0,869

0,928

0,970

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,03

0,389

0,561

0,736

0,814

0,882

0,935

0,973

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,04

0,420

0,588

0,754

0,828

0,891

0,940

0,975

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,06

0,468

0,629

0,781

0,848

0,904

0,948

0,978

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,08

0,506

0,659

0,801

0,862

0,913

0,953

0,980

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,10

0,537

0,684

0,817

0,874

0,921

0,957

0,982

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,15

0,599

0,731

0,847

0,895

0,934

0,964

0,985

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,20

0,648

0,767

0,868

0,910

0,944

0,970

0,987

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,30

0,723

0,820

0,900

0,932

0,958

0,977

0,991

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,40

0,781

0,860

0,923

0,948

0,968

0,983

0,993

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,50

0,829

0,892

0,941

0,960

0,975

0,987

0,995

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,60

0,871

0,919

0,956

0,970

0,982

0,990

0,996

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

0,80

0,942

0,964

0,981

0,987

0,992

0,996

0,998

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,00

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

(4) Đối với tính toán cần kết cấu dàn trong mặt phẳng uốn, biến dạng do lực cắt phải được xét đến.

Trong trường hợp này, phương pháp tính toán sau có thể được áp dụng:

(a) Trong hình 2.6 cho hai ví dụ về mặt cắt ngang của cần kết cấu dàn. Các thành phần dọc dưới đây được gọi là các nhánh (các thành phần có diện tích mặt cắt ngang s hoặc S).

Hình 2.6 Mặt cắt ngang của cần kết cấu dàn

(b) Hệ số độ mảnh l của cần được tính theo công thức sau:

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ss: Diện tích của hai nhánh xem Hình 2.6, (cm2);

: Chiều dài tính toán của cần tương ứng với mặt phẳng uốn xem 2.3.4.3.(2), (m);

r: Bán kính quán tính của mặt cắt ngang của cần, (cm);

: Khi mômen quán tính của mặt cắt ngang của cần không thay đổi trên toàn bộ chiều dài;

: Khi mômen quán tính của mặt cắt ngang của cần thay đổi (xem 2.3.4.3.(3));

trong đó:

h: Chiều cao giả định của nhánh liên kết dàn bằng với khoảng cách giữa trục trung hòa của hai nhánh, (cm);

If: Mômen quán tính giả định được tính toán như 2.3.4.3.(3) theo mômen quán tính của mặt cắt ngang của cần (cm4) đối với chiều dài Lm (xem Bảng 2.6), (cm4);

(c) Điều kiện bền sau phải được thỏa mãn tại điểm giữa chiều dài tính toán của cần:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                        (2)

           (3)

trong đó:

w: Hệ số uốn dọc của toàn bộ cần được tính toán theo 2.3.3 đối với cần có mặt cắt ngang hở [Xem bảng 2.5(b)], theo hệ số độ mảnh l được xác định trong 2.3.4.3.(4).(b);

wswS: Hệ số uốn dọc riêng của hai nhánh tương ứng với diện tích s và S. Các hệ số này được xác định theo 2.3.3, khi xét với một chiều dài tính toán bằng (Xem bảng 2.7) và mômen quán tính nhỏ nhất của nhánh đang xét;

FC: Lực nén tổng hợp tác dụng lên cần, (kN);

Mf: Mômen uốn được tính toán tại điểm giữa chiều dài tính toán của cần, (kN.m);

h: Chiều cao giả định của nhánh tại mặt cắt ngang đang xét (xem Hình 2.6), (cm);

Ss: Diện tích mặt cắt ngang của hai nhánh như được xác định trong Hình 2.6, (cm2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc kiểm tra theo điều kiện (1) được áp dụng khi mặt cắt đang xét đối xứng qua trục trung hòa (S = s) hoặc khi nhánh có diện tích s cách trục trung hòa 1 khoảng V chịu nén bởi mô men uốn trong trường hợp mặt cắt không đối xứng.

Điều kiện (2) và (3) được kiểm tra chỉ trong trường hợp mặt cắt không đối xứng khi nhánh có diện tích S cách trục trung hòa 1 khoảng V' chịu nén bởi mô men uốn (khi đó điều kiện (1) không được áp dụng trong trường hợp này).

Điều kiện bền (1), (2) và (3) có thể được áp dụng tại một điểm bất kỳ có khoảng cách X (m) từ đầu của chiều dài tính toán của cần (xem Hình 2.4) bằng việc thay thế w bằng:

 trong đó:

: Chiều dài tính toán của cần được xác định như 2.3.3.1, (m);

Góc (được tính bằng độ).

(d) Các lực F1F2 trong các thanh dàn (các thanh chéo hoặc các thanh chống đứng) có diện tích S1S2 tương ứng (xem Bảng 2.7) được xác định bằng các công thức sau tại đầu của chiều dài tính toán của cần:

(kN) (Đối với các thanh chéo có diện tích S1 của tất cả các kiểu dàn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F2 = Tf + T (kN) (Đối với các thanh chống có diện tích S2 của dàn chữ N và K).

trong đó: (kN)

FC, h, s, S: Được xác định theo 2.3.4.3.(4).(c);

: Chiều dài tính toán của cần, (m);

T: Lực cắt trong mặt cắt đang xét, (kN);

q1q2: Các góc được xác định trong Bảng 2.7.

Điều kiện bền sau phải được thỏa mãn:

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

wl: Hệ số uốn dọc riêng của thanh chéo hoặc thanh chống đứng đang xét. Hệ số này được tính toán theo 2.3.3 với một chiều dài tính toán bằng , (hoặc h đối với các thanh chống đứng: xem Bảng 2.7) và mômen quán tính nhỏ nhất của thanh dàn đang xét.

hRC: Được xác định trong 2.3.1.

Bảng 2.7 Diện tích a của 1 nhánh liên tục tương đương với 1 nhánh liên kết dàn

Kiểu dàn

Giá trị của a (cm2)

Dàn chữ V đối xứng

hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dàn chữ V không đối xứng

hoặc

Dàn chữ N

hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dàn chữ K

hoặc

2.3.4.4. Kiểm tra độ bền chống uốn của các bản tấm

(1) Nếu các quy định về sự phân bố kết cấu trong 2.3.4.4.(1)(a) đến 2.3.4.4.(1).(d) không được tuân theo hoàn toàn, độ bền chống uốn của các bản tấm phẳng và các nẹp gia cường phải được tính toán trực tiếp thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.

(a) Tỷ lệ giữa độ rộng b(mm) của một bản tấm phẳng không được gia cường

(hoặc khoảng cách giữa các nẹp gia cường của bản tấm phẳng này) và độ dày của nó t(mm) phải lớn hơn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Khi ứng suất tổng hợp lớn nhất scb được xác định theo các điều kiện bền nêu trong 2.3.2 nhỏ hơn ứng suất cho phép h RC (xem 2.3.1) tỷ lệ có thể được lấy bằng giá trị lớn nhất của biểu thức sau:

khi

khi

Tỷ lệ không được vượt quá 100 trong bất cứ trường hợp nào.

(c) Phương pháp sau có thể được áp dụng khi xác định kích thước và diện tích mặt cắt ngang của các nẹp gia cường:

- Khi một bản tấm phẳng được gia cường bằng các nẹp gia cường dọc, mômen quán tính của mỗi nẹp gia cường này với tấm liên kết io (cm4) phải không nhỏ hơn giá trị sau:

trong đó:

S: Diện tích mặt cắt ngang của nẹp gia cường, (cm2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bo: Độ rộng của bản tấm phẳng được đỡ bởi nẹp gia cường đang xét (bo = 0,5 (b1 + b2), b1 và b2 (mm): khoảng cách giữa nẹp gia cường đang xét và hai nẹp gia cường gần nhất về 2 phía tương ứng), (mm);

: Chiều dài của nẹp gia cường đang xét (: Khoảng cách giữa 2 thanh sườn ngang hoặc 2 vách ngang đỡ các nẹp gia cường dọc (xem Hình 2.7), (m);

- Mômen quán tính Io (cm4) với tấm liên kết của mỗi thanh sườn ngang (hoặc tấm vách ngang hở) đỡ các nẹp gia cường dọc phải không nhỏ hơn giá trị sau:

(cm4)

trong đó:

L: Chiều dài của thanh sườn ngang (L phải được lấy bằng chiều rộng bên trong của bản tấm phẳng), (m);

Bo: Chiều rộng của bản tấm được đỡ bởi thanh sườn ngang đang xét, (Bo = 0,5 (), (m) và (m): Khoảng cách từ thanh sườn ngang đang xét tới hai thanh sườn ngang gần nhất được đặt về hai phía tương ứng của nó, (m);

N: Số lượng nẹp gia cường dọc được đỡ bởi thanh sườn ngang đang xét.

io: Mômen quán tính thực tế của mỗi nẹp gia cường dọc với tấm liên kết, được giả định là như nhau và có khoảng cách bằng nhau (xem Hình 2.7), (cm4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2.7 Sự phân bố các nẹp gia cường trên bản tấm phẳng

(d) Khi các bản tấm phẳng được liên kết với các bản tấm hình trụ, các quy định trong 2.3.4.4(1).(a), 2.3.4.4(1).(b), 2.3.4.4(1).(c) vẫn phải tuân theo đối với các phần hỗn hợp, khi xét với một độ rộng giả định b1 bằng với chiều rộng của phần phẳng được tăng lên 0,3D (xem Hình 2.8).

Hình 2.8 Mặt cắt ngang hỗn hợp

(2) Đối với các bản tấm hình trụ phải tuân theo phân bố kết cấu như sau:

(a) Đối với cột cần trục có mặt cắt ngang hình tròn tỷ lệ D/t giữa đường kính ngoài D(mm) và độ dày t(mm) của mỗi mặt cắt ngang đang xét không được vượt quá 150 hoặc giá trị cho trong Bảng 2.8 theo SWL: P của cần trục và giới hạn chảy RC (N/mm2) của vật liệu chế tạo cột cần trục như được xác định trong 2.3.1.

Bảng 2.8 Cột cần trục có mặt cắt ngang hình tròn Tỷ số D/t

SWL của cần trục

P(t)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P ≤ 5

5 < P < 160

P ≥ 160

(b) Đối với các kết cấu có mặt cắt ngang hình tròn (không kể cột cần trục), tỷ số D/t không được vượt quá 2/3 giá trị được quy định trong 2.3.4.4.(2).(a).

(c) Khi ứng suất tổng hợp lớn nhất scb được xác định theo điều kiện bền nêu trong 2.3.2 nhỏ hơn ứng suất cho phép h RC (xem 2.3.1), tỷ số D/t cho trong Bảng 2.8 có thể được tăng lên một lượng bằng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Cấp chất lượng của các bu lông được sử dụng trong các liên kết giữa cần trục với cột của nó hoặc trong liên kết của vành mâm quay phải không nhỏ hơn 8.8. Cấp 10.9 được khuyến nghị dùng.

Ren của các bulông phải được chế tạo bằng phương pháp cán ren. Đăng kiểm không chấp nhận các phương pháp chế tạo khác.

(a) Cấp chất lượng của các bulông và đai ốc dùng trong các liên kết chịu lực của thiết bị nâng phải thỏa mãn yêu cầu ISO 898/1 - 1999 nêu trong Bảng 2.9

Bảng này cũng đưa ra độ bền kéo danh nghĩa Rb và giới hạn chảy RC của các bulông, các giá trị này phải được xét đến trong các tính toán độ bền.

Bảng 2.9 Ký hiệu cấp chất lượng của các bulông và đai ốc

Ký hiệu cấp chất lượng của bulông.

6.8

8.8

10.9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền kéo danh nghĩa của bulông (N/mm2)

600

800

1000

1200

Giới hạn chảy của bulông (N/mm2)

480

640

900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu cấp chất lượng của đai ốc

6

8

10

12

Chú thích: Việc lựa chọn cấp chất lượng khác theo các Tiêu chuẩn quốc gia có thể được chấp nhận.

(b) Trong một bulông (bulông + đai ốc) ký hiệu cấp chất lượng của đai ốc tương ứng với ký hiệu đầu tiên của ký hiệu cấp chất lượng của bulông, có chiều cao đai ốc tiêu chuẩn bằng 0,8 lần đường kính danh nghĩa của bulông.

(c) Ký hiệu cấp chất lượng phải được biểu thị trên mỗi bulông và đai ốc được sử dụng.

(d) Đối với các bộ phận lắp ráp bằng các bulông có độ bền cao được tạo ứng suất trước, ký hiệu cấp chất lượng của các bulông phải là 8.8, 10.9, hoặc là 12.9 và tương ứng các ký hiệu cấp chất lượng của các đai ốc sẽ là 8, 10 hoặc 12. Cấp chất lượng của các vòng đệm phải phù hợp với các ký hiệu cấp chất lượng của các bulông và đai ốc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(mm2)

trong đó:

db: Đường kính danh nghĩa của bulông, (mm);

p:  Bước ren (mm).

Nếu đường kính của thân bulông nhỏ hơn (db - 0,94p), diện tích chịu ứng suất danh nghĩa của bu lông sẽ được lấy bằng diện tích mặt cắt ngang của thân bu lông.

Nếu bước ren không xác định, nó sẽ được giả định là ren hệ mét ISO phù hợp với ISO 261 - 1998. Các giá trị bước ren của bulông (ren bước lớn - ren thô) được cho trong Bảng 2.10 theo đường kính danh nghĩa của bulông.

Bảng 2.10 Ren hệ mét ISO - Giá trị của bước ren

(Đơn vị tính: mm)

Đường kính danh nghĩa của bulông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước ren (ren thô)

p

10

12

14

18

24

30

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

16

20

27

33

39

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

1,75

2

2,5

3

3,5

4

(3) Diện tích chịu ứng suất danh nghĩa Sb (mm2) của mỗi bulông phải không nhỏ hơn giá trị sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mt: Mômen lật lớn nhất của cần trục được tính toán như 2.3.4.6.(3), (kN.m);

Q: Lực nén lớn nhất được tính toán với điều kiện tương tự như Mt, (xem 2.3.4.6.(3), (kN);

Dp: Đường kính vòng chia của các bulông, (mm);

n: Tổng số các bulông được giả định phân đều trên đường kính vòng chia Dp;

RC: Giới hạn chảy của bulông (xem Bảng 2.9), (N/mm2).

(4) Lực xiết chặt bulông phải được kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp và việc tạo ứng suất trước phải trong khoảng 70 % đến 80 % giới hạn chảy của bulông.

Nếu lực xiết chặt được kiểm tra bằng cách đo mômen xiết chặt thì giá trị của mômen này phải được nêu rõ. Nếu giá trị của mô men xiết chặt không trong khoảng giá trị nhỏ nhất Cmin và lớn nhất Cmax dưới đây, thì phải có thuyết minh liên quan và được Đăng kiểm xem xét.

Cmin = 0,14.10-4SbdbRC (daN.m)

Cmax = 0,16.10-4SbdbRC (daN.m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sb: Diện tích chịu ứng suất danh nghĩa của bulông (xem 2.3.4.5.(2)), (mm2);

db: Đường kính danh nghĩa của bulông, (mm);

RC: Giới hạn chảy của bulông tương ứng với cấp chất lượng của nó (xem 2.3.4.5.(1).(a)), (N/mm2).

Các giá trị của mô men xiết chặt trên đây được áp dụng đối với các bulông (bulông, đai ốc và vòng đệm) đã được làm sạch thích hợp không còn bụi bẩn hoặc gỉ và dầu.

2.3.4.6. Kiểm tra cột cần trục quay

(1) Các loại tải trọng tác dụng

Phương chiều của các tải trọng tác dụng được xác định liên quan đến một hệ tọa độ (X, Y, Z) của cần trục như trên Hình 2.9

Mặt phẳng tạo bởi hai trục X và Y song song với mặt bệ đỡ cột cần trục.

Mặt phẳng tạo bởi hai trục X và Z (bao gồm trục thân cần) vuông góc với mặt bệ đỡ cột cần trục.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2.9 Các loại tải trọng tác dụng

Có ba loại tải trọng tác dụng:

Loại

Loại

Loại

Các tải trọng loại SX được xác định như sau:

trong đó:

F: Lực làm việc an toàn của thiết bị nâng (SWF), (kN);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SX1 = yxG1; SX2 = yxG2; …; SXm = yxGn

trong đó: G1, G2,…, Gn (kN): Các khối lượng bản thân được xét đến

Các tải trọng loại SY được xác định như sau:

SY1 = yxG1; SY2 = yxG2; …; SYm = yxGn

Các tải trọng loại SZ được xác định như sau:

SZ1 = G1; SZ2 = G2; …; SZn = Gn

Giá trị của các tải trọng loại SX, SY và SZ được tổng hợp trong Bảng 2.11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại tải trọng

Các giá trị tải trọng

SX

SXi = yxGi

SY

SYi = yxGi

SZ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SZi = Gi

Hệ số yy, yx được xác định như 2.2.5.4.

Hệ số yx được xác định như sau:

jq. Tương ứng là góc nghiêng và chúi lớn nhất của công trình biển, (được tính bằng độ).

Giá trị của Yx được áp dụng khi góc nghiêng và chúi nằm trong khoảng ±j và ±q, ở bất kỳ góc quay nào của cần.

Khi góc nghiêng và chúi của công trình biển phụ thuộc vào góc quay của cần, giá trị của Yx sẽ được xác định riêng trong từng trường hợp tải trọng xem xét.

(2) Các trường hợp tải trọng tác dụng

Kích thước mặt cắt của các bộ phận kết cấu của cần trục phải được xác định trong điều kiện khắc nghiệt nhất từ các trường hợp tải trọng được xác định trong Bảng 2.12, trong các điều kiện làm việc và tương ứng với các tải trọng được xác định trong 2.3.4.6.(1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp tải trọng

Tổ hợp tải trọng

(Xem chú thích)

Id

Ib

II

M(SZ + SX)

M(SZ - SX)

M(SZ + SY)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M: Hệ số phụ thuộc loại công việc (xem 2.2.3; Bảng 2.1):

Trong từng trường hợp tải trọng được xác định như trên, hiệu suất của các puli và palăng trong điều kiện nâng và hạ phải được xét đến như 2.2.5.5.

Thông thường chỉ xét đến trường hợp tải trọng II trong các tính toán xét đến tốc độ gió cho phép lớn nhất trong điều kiện làm việc, với gió có phương trùng với các tải trọng loại SY, dọc theo trục Y.

(3) Phương pháp kiểm tra

Kích thước mặt cắt của cột cần trục phải được tính toán khi xét đến các trường hợp tải trọng nêu trong 2.3.4.6.(2) và điều kiện bền nêu trong 2.3.2.

Lưu ý trong tất cả các trường hợp, cột của cần trục phải được xem như là một bộ phận của phân cấp công trình biển thông thường.

Tại bất cứ mặt cắt ngang nào của cột cần trục phải thỏa mãn điều kiện bền sau:

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Đối với cột hình trụ có đường kính ngoài D (mm) và độ dày t (mm);

S: Diện tích mặt cắt ngang đang xét, (mm2);

 Đối với cột hình trụ có đường kính ngoài D (mm) và độ dày t (mm);

: Mô men lật lớn nhất;

 (kN.m)

Q: Lực nén lớn nhất theo phương SZ;

 (kN)

trong đó:

M: Hệ số phụ thuộc vào loại công việc (xem 2.2.3 và Bảng 2.1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xi và zi: Các khoảng cách được xác định trong Hình 2.10, (m);

z: Khoảng cách từ mặt cắt ngang đang xét tới mặt bệ đỡ cột cần trục cao nhất, (m).

Phương pháp kiểm tra này chỉ được áp dụng khi chiều cao (H+h) (m) của cần trục (xem Hình 2.10) nhỏ hơn 0,01 D (235/RC)1/2 (mm), trong đó D (mm) là đường kính ngoài của cột cần trục.

Hình 2.10 Dữ liệu tính toán cột cần trục

2.4. Dây cáp thép

2.4.1. Thông thường chỉ sử dụng dây cáp thép.

Khuyến nghị giằng các bộ phận riêng biệt bằng dây cáp thép không xoắn.

2.4.2. Lực kéo thiết kế của dây cáp thép được tính toán từ tải trọng thiết kế bất lợi nhất trong điều kiện hoạt động như được nêu trong 2.2.5. Phải xét đến hiệu suất của các puli, không xét đến hệ số M (Hệ số M được nêu trong 2.2.5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5. Puli

2.5.1. Tỷ số giữa đường kính của puli tại đáy rãnh cáp và đường kính danh nghĩa của dây cáp sẽ  không được lấy nhỏ hơn (n + 16) trong đó: n = 1; 2; 3; 4 tương ứng với loại công việc của thiết bị nâng I; II; III; IV (xem 2.2.3).

Trong các trường hợp mà ở đó sử dụng dây cáp thép không xoắn, tỷ số này phải được tăng lên gấp đôi.

2.5.2. Các kích thước khác của puli, đặc biệt kích thước của đường rãnh phải được lấy phù hợp với các Tiêu chuẩn đã được công nhận.

2.6. Chi tiết tháo được:

Thông thường các chi tiết tháo được sẽ được chọn theo các Tiêu chuẩn đã được công nhận và theo một SWL giả định bằng aCZ lần (xem 2.2.5.2) SWL định mức.

Nếu chi tiết tháo được không được chọn theo các Tiêu chuẩn đã được công nhận, việc kiểm tra trực tiếp (và thử nếu yêu cầu) trong các điều kiện hoạt động phải được thực hiện theo các quy định nêu trong 2.2.5.

Tuy nhiên đối với việc kiểm tra này, hệ số (h) phải được giảm 20 %.

2.7. Cơ cấu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tính toán sẽ được tiến hành phù hợp với các quy định của nhà chế tạo. Đặc biệt phải kiểm tra uốn cục bộ vành mâm trên và áp suất tiếp xúc của bi hoặc con lăn trên các rãnh đối với các phần chịu các lực thẳng đứng, mô men lật và các lực ngang.

2.7.2. Ổ đỡ

2.7.2.1. Các ổ đỡ được kiểm tra theo thời gian sử dụng với các quy định của nhà chế tạo. Theo loại công việc, các giá trị quy định đối với khoảng thời gian sử dụng có thể được chọn theo Bảng 2.13, ngoài ra còn phải xét đến các yêu cầu riêng của chủ thiết bị hoặc người điều khiển thiết bị.

Bảng 2.13 Giá trị quy định đối với khoảng thời gian sử dụng của ổ đỡ

Loại công việc

Khoảng thời gian sử dụng quy định (h)

I

800

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

12.500

IV

25.000

2.7.2.2. Tải trọng tác dụng lên ổ đỡ được tính như sau:

trong đó:

Pmin: Khối lượng bản thân

Pmax: Tải trọng tương ứng với tải trọng thiết kế (xem 2.2.5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải kiểm tra áp lực tiếp xúc giữa các con lăn đỡ quay với vành mâm quay đối với cần trục quay hoặc giữa các bánh xe di chuyển với ray đối với cổng trục trong điều kiện hoạt động (và thử nếu yêu cầu) với một tải trọng bằng:

như được nêu ở 2.7.2.2.

Các con lăn đỡ và các bánh xe di chuyển phải được kiểm tra sao cho tải trọng được xác định theo công thức trên chia cho chiều rộng đỡ và đường kính con lăn (bánh xe) không lớn hơn 1 % độ bền kéo của vật liệu chế tạo con lăn (bánh xe).

Trong điều kiện thử, giá trị cho phép này có thể được tăng lên 33 %.

Cấp vật liệu chế tạo ray phải được chọn phù hợp với cấp vật liệu chế tạo bánh xe.

2.7.4. Tời nâng

2.7.4.1. Yêu cầu kỹ thuật

Tời nâng phải được chọn theo một SWL giả định bằng aCZ lần (xem 2.2.5.2) SWL định mức

- Tỷ số giữa đường kính vòng chia của tang với đường kính của dây cáp phải không nhỏ hơn (n + 16) trong đó n = 1; 2; 3; 4 tương ứng với loại công việc của thiết bị nâng I; II; III; IV (xem 2.2.3), không xét đến loại dây cáp được sử dụng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gờ của tang phải cao hơn lớp dây cáp ngoài cùng tối thiểu 2,5 lần đường kính dây. Việc lắp đặt một thiết bị để ngăn ngừa dây trượt ra khỏi gờ tang phải được xem xét nếu quy định trên không tuân theo;

- Khi dây cáp được nhả ra tới giới hạn cho phép, trên tang phải còn lại 3 vòng dây. Số lớp dây cuốn trên tang không được vượt quá 3. Tuy nhiên việc lắp đặt một thiết bị rải dây phải được xem xét đặc biệt khi số lớp dây cuốn lớn hơn 3;

- Thiết bị rải dây là bắt buộc khi góc xiên của dây lớn hơn 3o đối với tang không rãnh, 5o đối với tang có rãnh;

- Phanh phải tác động tự động trong trường hợp hư hỏng của bộ truyền động hoặc nguồn cấp điện cho các thiết bị điều khiển;

- Khuyến nghị sử dụng hệ thống phanh tác động trực tiếp lên tang tời.

2.7.4.2. Kiểm tra

Tời phải được kiểm tra với ứng suất tổng hợp trong điều kiện bất lợi nhất với lực kéo bằng với lực kéo đứt của dây cáp, ứng suất này phải không lớn hơn 80 % giới hạn chảy RC của vật liệu chế tạo các bộ phận chịu lực như là: khung, tang, trục tang, các mối hàn ghép hoặc then…

- Hệ thống phanh của tời nâng phải được kiểm tra đảm bảo một lực giữ tĩnh tối thiểu bằng 1,8 lần CM, CM là mô men xoắn lớn nhất do tải trọng gây ra trong điều kiện làm việc;

- Ứng suất trong các bộ phận của hệ thống phanh liên kết với khung, trong các bộ phận chịu lực của hệ thống phanh và trong liên kết giữa dây cáp với tang phải không vượt quá 85 % RC, khi xét với lực giữ ở trên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trong các trường hợp phanh không tác động trực tiếp lên tang, việc tính toán có thể được yêu cầu đối với độ bền động học các chi tiết dẫn động tang;

- Khi thiết kế khả năng động của phanh, nhiệt độ tính toán sẽ được lấy là nhiệt độ môi trường và theo nhiệt độ quá nhiệt làm việc;

- Việc thiết kế các cơ cấu dẫn động phải được tính toán theo các phương pháp được công nhận sử dụng;

2.7.5. Đối với cơ cấu quay, lực giữ tĩnh và động của hệ thống phanh, và khả năng làm việc tốt của cơ cấu phải được kiểm tra trong các điều kiện tương tự như đối với tời nâng được nêu ở 2.7.4.

2.7.6. Cho phép sử dụng các loại nhựa polime chế tạo các chi tiết đệm trong các bộ phận đòi hỏi có độ chính xác cao (các vành mâm quay). Tuy nhiên, ứng suất nén cho phép của các loại nhựa này không được vượt quá 1000 N/cm2 đối với các loại nhựa tiêu chuẩn hiện hành có độ bền nén tối đa vào khoảng 10000 N/cm2 tại 70 oC.

Ứng suất nén cho phép này bao gồm cả ứng suất nén do lực xiết bulông. Đăng kiểm sẽ xem xét đặc biệt khi các ứng suất nén cao hơn giá trị trên.

2.8. Kết cấu phụ

2.8.1. Quy định chung

Các kết cấu phụ (buồng điều khiển, các lối đi…) phải được thiết kế sao cho:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mang được các thiết bị điều khiển và an toàn cần thiết đối với hoạt động của thiết bị nâng;

- Đảm bảo được sự an toàn đối với người.

Về nguyên tắc người điều khiển thiết bị vẫn an toàn trong các trường hợp tai nạn (xem 2.1.4), điều này không nên coi nhẹ.

Những điều cần thiết tuân theo các quy định của pháp luật cũng phải được xét đến.

Cuối cùng, điều được nhấn mạnh ở đây là các lối thoát nạn phải được thiết kế phù hợp với sơ đồ chung về các lối thoát nạn trên các công trình biển.

2.8.2. Tính toán kết cấu

Các tải trọng tĩnh và động được đưa ra với trách nhiệm của nhà thiết kế.

Tải trọng làm việc phải không được lấy nhỏ hơn 4000 N/m2.

Các điều kiện của môi trường phải được xét đến tương tự như tính toán các kết cấu chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.8.3.1. Buồng điều khiển thiết bị phải được làm bằng kim loại và phải được thiết kế chắc chắn.

2.8.3.2 .Các bộ phận nguy hiểm của thiết bị (cơ cấu chuyển động, các dây dẫn trần…) phải được bảo vệ tốt.

2.8.3.3. Giữa thiết bị nâng và các kết cấu xung quanh nó phải có những khoảng cách tối thiểu là 0,60 m, khi thiết bị nâng di chuyển hoặc quay.

Trong các trường hợp khi quy định trên không thể tuân theo, lối đi tới các khoảng không này phải có rào chắn.

2.8.3.4. Các lối đi phải được thiết kế phù hợp với các quy định sau đây:

(1) Lối đi trên các thiết bị nâng phải dễ dàng và an toàn trong việc thao tác, bảo dưỡng và kiểm tra.

(2) Đối với các thang thẳng đứng và các thang có góc nghiêng nhỏ (góc nghiêng so với phương thẳng đứng nhỏ hơn 15o) có thể được trang bị với các thanh bậc thang đơn có đường kính không nhỏ hơn 25 mm (với thanh bậc thang có mặt cắt tròn) và nhỏ nhất là 22x22 mm (với thanh bậc thang có mặt cắt vuông).

Đối với các thang đứng có độ cao lớn hơn 3 m phải có các đai bảo vệ.

(3) Các thang có góc nghiêng so với phương thẳng đứng lớn hơn 15o phải được lắp đặt hoặc với các bậc thang hoặc với các thanh bậc thang ghép đôi, trong đó khoảng cách lớn nhất giữa hai thanh bậc thang ghép đôi là 5 cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Chiều nghỉ của các thang thẳng đứng phải được mở rộng tối thiểu 1 m.

(5) Các lối đi va chiếu nghỉ phải lắp đặt lan can bảo vệ có độ cao nhỏ nhất là 1 m và có dây bảo vệ ở khoảng giữa chiều cao của lan can.

(6) Các thang và các lối đi phải bảo đảm chắc chắn với khoảng cách hạn chế vừa đủ để có thể chịu được các lực rung động và các lực uốn quá mức.

(7) Lan can phải chịu được một tải trọng bằng 750 N tại giữa nhịp.

2.9. Quy định chung áp dụng đối với nâng người

2.9.1. Xem các quy định trong 2.1.6 và 2.2.3. Ngoài ra phải tuân thủ các quy định sau:

2.9.2. Trong mọi trường hợp cấm sử dụng dây cáp bị xoắn

2.9.3. Dây bảo vệ phải được lắp đặt giữa giỏ nâng người và móc cẩu để ngăn ngừa người bị móc cẩu va phải, dây này phải có lực kéo đứt tối thiểu bằng 4 lần tải trọng thiết kế được tính toán trong điều kiện bất lợi nhất đối với việc nâng người.

2.9.4. Cần trục phải hoạt động tại tốc độ bằng với tỷ số của chiều cao sóng với chu kỳ của nó, khi một hệ thống chống sóng của thiết bị được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.9.6. Chỉ có một vị trí điều khiển thiết bị nâng.

2.9.7 Phải có một người phụ trách giám sát sự hoạt động của thiết bị nâng.

2.9.8. Các Hướng dẫn đặc biệt phải được giới thiệu tới từng người thông hiểu.

2.9.9. Đối với giỏ nâng người phải tuân theo các quy định sau:

- Nên sử dụng loại giỏ mềm;

- Tải trọng danh nghĩa của giỏ được tính như sau:

+ 1650 N - đối với người thứ nhất;

+ 1000 N - đối với những người tiếp theo;

- Việc thiết kế giỏ nâng người được tính toán trong trường hợp mọi người đang đứng ở chu vi của giỏ và có thể vịn vào thành giỏ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giỏ phải được nâng với một lực nâng cố định và vừa đủ;

- Các kích thước của giỏ phải sao cho khi hạ xuống mặt boong giỏ phải ổn định.

2.9.10. Giỏ vận chuyển người và các thiết bị liên quan phải được thử 3 tháng một lần tại 150 % sức nâng định mức.

2.10. Thiết bị

2.10.1. Thiết bị thủy lực, khí nén và thiết bị điện

2.10.1.1. Thiết bị thủy lực

(1) Các thiết bị thủy lực phải tuân theo các quy định về thủy lực trong TCVN 5315:2001 và TCVN 6767-3:2000.

(2) Thiết bị thủy lực phải được bảo vệ tốt để chống lại:

- Áp lực dư;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sự ăn mòn;

- Các va chạm do ngẫu nhiên.

(3) Hạn chế tới mức tối đa việc sử dụng các ống mềm.

(4) Phải tuân theo các nguyên tắc chung nêu trong 2.1.5.

(5) Các xilanh thủy lực phải được thiết kế tuân theo các quy định sau, từ các tải trọng thiết kế được tính toán trong các điều kiện hoạt động được nêu trong 2.2.5.

- Điều kiện bền sau phải được áp dụng để kiểm tra độ bền của vỏ xilanh thép đối với xilanh thủy lực thay đổi tầm với hoặc quay:

trong đó:

RC: Giới hạn chảy cho phép của vật liệu chế tạo vỏ xilanh (xem 2.3.1) (N/mm2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DeDt: Đường kính ngoài và trong của vỏ xilanh, (mm);

P: Áp lực làm việc lớn nhất, (bar).

Áp lực làm việc lớn nhất được xác định từ nhà chế tạo trong các điều kiện hoạt động bất lợi nhất. Đăng kiểm có thể yêu cầu các tính toán liên quan.

Áp lực làm việc lớn nhất, các tải trọng động có thể được xác định dựa trên các tính toán như được nêu trong 2.3.

- Kích thước mặt cắt của cán pít tông được kiểm tra uốn theo điều kiện bền sau:

trong đó:

w: Hệ số uốn dọc được xác định trong Bảng 2.5(a) với chiều dài tính toán bằng hai lần độ vươn lớn nhất của pít tông;

sC: Ứng suất nén tương ứng với áp lực nén thiết kế P được xác định như trên, (N/mm2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vỏ xilanh thủy lực được chế tạo từ thép đúc hoặc gang cầu phải được thử siêu âm 100 % đối với tổ chức bên trong;

- Độ bền của xilanh và đáy xilanh phải được kiểm tra bằng các tính toán trực tiếp, ứng suất tổng hợp phải không vượt quá 0,55RC;

Tất cả các đường hàn ở đáy xilanh phải được kiểm tra 100 % bằng các phương pháp không phá hủy thích hợp;

- Xilanh phải được thử thủy lực trước khi lắp đặt xuống công trình biển với các điều kiện thử như nêu trong 4.2.2.5;

(6) Các ống thép liền được sử dụng làm ống áp lực với đường kính ngoài tới 30 mm; phải không có mối hàn trên các đường ống áp lực này ngoại trừ mối hàn tại bích nối ống bằng mối nối bulông.

(7) Khi các cơ cấu nâng tải và nâng/hạ cần được dẫn động bằng xy lanh thủy lực, thì các thiết bị tự động (các van giữ tải) phải được lắp đặt ngay sát gần với các mối nối ống áp lực của xy lanh để tránh tải bị trôi xuống, đặc biệt trong trường hợp hư hỏng ống. Khi xảy ra sự cố tải bị trôi xuống do các bộ phận bị rò rỉ dầu, thì các thiết bị cơ khí phải được lắp đặt để phòng ngừa sự cố này.

Với các dẫn động thủy lực kiểu khác, các chuyển động trên phải được dừng lại bằng các phanh tự động, được hoạt động bằng các điều khiển tự khởi động lại.

(8) Sự vượt quá áp suất làm việc lớn nhất do tải trọng ngoài tác động vào các mạch thủy lực bị cách ly khi ngừng điều khiển sẽ được phòng ngừa bằng các van an toàn. Các quy định hoặc các biện pháp về kết cấu thích hợp phải được áp dụng để phòng ngừa áp suất làm việc bị vượt quá 1,5 lần, kể cả trường hợp có xung áp lực.

(9) Trước khi hoạt động, hệ thống thủy lực phải được làm sạch không có các cặn bẩn. Hệ thống phải được thiết kế sao cho các cặn bẩn có thể dọn sạch khi tiến hành các công việc sửa chữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(11) Các hệ thống thủy lực phải được lắp đặt các van xả khí tại các vị trí thích hợp.

(12) Sự chuyển động vượt quá các vị trí giới hạn phải được phòng ngừa bằng các thiết bị thích hợp.

(13) Các ống áp lực cứng và mềm phải được thiết kế với hệ số an toàn bằng 4 để tránh vị vỡ do áp lực; hệ số an toàn này cũng được áp dụng cho các mối nối và cho các bích nối. Đối với các thiết bị nâng cố định không bị xóc thủy lực và rung động, hệ số an toàn cho các ống và mối nối lấy bằng 2,5 là đủ.

(14) Các chất lỏng thủy lực được sử dụng trong hệ thống thủy lực của thiết bị nâng phải phù hợp với các yêu cầu về điều kiện làm việc, công nghệ và an toàn. Các chất lỏng thủy lực phải được chỉ rõ cho người sử dụng. Phải kiểm tra được mức chất lỏng cao nhất và thấp nhất trong két.

(15) Cần phải phòng ngừa khởi động không cố ý các dẫn động sau khi có điện trở lại hoặc khi đóng cầu dao nguồn của thiết bị nâng.

2.10.1.2. Thiết bị khí nén

Việc thiết kế thiết bị khí nén cũng được thiết lập trên cơ sở tương tự như thiết bị thủy lực.

Với cùng các chức năng và đặc tính, mức độ an toàn của thiết bị khí nén phải không nhỏ hơn mức độ an toàn của thiết bị thủy lực.

2.10.1.3. Thiết bị điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Điều kiện môi trường chung;

- Hệ thống phân phối;

- Máy điện quay;

- Máy biến áp;

- Bảng điều khiển;

- Cáp điện;

- Thiết bị điện;

- Ắc qui;

- Bộ chỉnh lưu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khớp điện từ, phanh điện từ và ly hợp điện từ;

- Sự giảm nhiễu của máy liên lạc vô tuyến;

- Thử nghiệm;

- Phụ tùng;

- Các thiết bị điện có điện áp trung bình.

(2) Động cơ, thiết bị và dây cáp điện phải được bảo vệ thích hợp để chống lại:

- Quá tải;

- Sự xâm nhập của chất lỏng, phụ thuộc vào vị trí của chúng;

- Hơi ẩm và ăn mòn trong môi trường biển;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc biệt các thiết bị điện lắp đặt trên boong lộ thiên phải có cấp bảo vệ IP.6 để chống lại sự xâm nhập của chất lỏng;

(3) Thông thường các thiết bị điện và cáp điện không được lắp đặt trong các vùng được coi là nguy hiểm do có sự phát điện, sự hình thành hoặc sự tích tụ hơi nước, khí nổ hoặc chất nổ hoặc các hạt dễ cháy.

Tuy nhiên khi các quy định trên không thể tuân theo, Đăng kiểm sẽ xem xét trong từng trường hợp cụ thể và vật liệu hoặc thiết bị điện phải là loại an toàn được phép sử dụng.

Vật liệu hoặc thiết bị điện an toàn có nghĩa là vật liệu hoặc thiết bị điện thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm, an toàn khi sử dụng trong môi trường dễ cháy. Thông thường vật liệu hoặc thiết bị điện này phải có Giấy chứng nhận thử riêng do một Tổ chức có thẩm quyền cấp dựa trên việc kiểm tra thỏa mãn các quy định của Ủy ban điện quốc tế (IEC).

Các loại thiết bị được liệt kê dưới đây phải được kiểm tra:

a) Thiết bị chiếu sáng với lưới kim loại bảo vệ:

- Loại chịu lửa (với khoảng cách bảo vệ);

- Loại có tính an toàn cao

b) Hộp cáp điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Thiết bị điện thoại

- Loại có tính an toàn về bản chất;

d) Động cơ

- Loại có vỏ bảo vệ được nén áp suất dư;

- Loại có tính an toàn cao và với một lớp phủ chịu lửa (chỉ đối với động cơ lồng sốc). Tùy thuộc vào vị trí của chúng, các động cơ này có thể được yêu cầu bảo vệ để chống lại môi trường biển.

e) Thiết bị đóng ngắt

- Khóa liên động phải là loại có tính an toàn cao để ngăn ngừa sự tự mở ra khi bị tác động;

- Khóa này phải sao cho thiết bị đóng ngắt chỉ có thể được mở ra khi đảm bảo nguồn điện cung cấp chính được tắt bằng một mạch từ xa; phải lắp đặt một đèn báo kiểm soát trạng thái của thiết bị đóng ngắt.

f) Các thiết bị đo, điều khiển, điều khiển từ xa hoặc thiết bị liên lạc:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các quy định chung về chế tạo và thử các thiết bị trên được nêu trong các phần tương ứng của TCVN 5316:2001 và TCVN 6767-4:2000.

(4) Cáp điện phải được bảo vệ cẩn thận để chống lại sự hư hỏng do cơ khí.

Cáp điện và lớp vỏ bảo vệ phải được lắp đặt sao cho không bị căng quá, không bị cọ xát và cho phép dịch chuyển tự do trong quá trình hoạt động của thiết bị nâng.

(5) Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được quy định riêng, thông thường tất cả các phần kim loại có thể tiếp cận phải được nối mát.

(6) Các thiết bị điện phải được kiểm tra và thử trên công trình biển thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.

(7) Thử cắt nguồn điện chính phải được thực hiện trong điều kiện thực hoặc giả định để kiểm tra sự an toàn đối với người điều khiển thiết bị nâng (xem 2.10.2.2.(1)).

(8) Phải áp dụng nguyên tắc chung nêu trong 2.1.5.

2.10.2. Thiết bị điều khiển và thiết bị an toàn

2.10.2.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.10.2.2. Thiết bị điều khiển

(1) Khi thiết kế các thiết bị điều khiển, phải áp dụng các quy định chung sau:

- Các thiết bị nâng hoạt động bằng nguồn năng lượng điện phải được thiết kế sao cho bất kể hư hỏng nào của bơm, động cơ, hệ thống điều khiển, nguồn điện hoặc nguồn cung cấp chất lỏng thủy lực cũng không gây ra rơi tải trọng hoặc thiết bị nâng mất khả năng điều khiển gây nguy hiểm cho người điều khiển thiết bị hoặc người trên công trình biển;

- Thiết bị nâng phải được lắp đặt một thiết bị tự động giữ tải trọng cố định trong trường hợp hư hỏng nguồn điện hoặc vỡ các ống dẫn thủy lực và thiết bị này cho phép hạ tải trọng tại tốc độ điều khiển.

(2) Các thiết bị điều khiển phải được trang bị cơ cấu chuyển tự động tới vị trí trung gian (vị trí không hoạt động) và tự động phát động thiết bị phanh. Các cơ cấu khóa sẽ được trang bị để khóa thiết bị điều khiển ở vị trí này.

(3) Các cần điều khiển và vô lăng điều khiển nên được thiết kế sao cho các chuyển động của chúng sẽ tương ứng với chuyển động của tải trọng hoặc thiết bị nâng, đặc biệt đối với:

- Việc nâng tải, nâng cần, tời thu cáp, tác động phanh, người điều khiển nên kéo cần điều khiển hoặc quay vô lăng điều khiển theo chiều kim đồng hồ;

- Việc hạ tải, hạ cần, tời nhả cáp hoặc nhả phanh người điều khiển nên đẩy cần điều khiển hoặc quay vô lăng điều khiển ngược chiều kim đồng hồ;

- Việc điều khiển thiết bị nâng quay sang phải, người điều khiển nên gạt cần điều khiển sang phải hoặc quay vô lăng điều khiển theo chiều kim đồng hồ và ngược lại. Tuy nhiên, khuyến nghị này không áp dụng đối với cần trục dây giằng hoạt động bởi hai tời quay độc lập, trong trường hợp này chuyển động của thiết bị điều khiển nên được xác định theo các điều kiện thu cáp và nhả cáp của tời được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 160 N - Đối với phanh tay

+ 320 N - Đối với phanh chân

(5) Tín hiệu báo nguy hiểm phải được lắp đặt tại buồng điều khiển thiết bị nâng trong các trường hợp có sự hư hỏng của bộ phận dẫn động (động cơ điện, bơm) hoặc nguồn điện cung cấp.

(6) Buồng điều khiển cần trục phải được trang bị lối thoát khẩn cấp và vật liệu chế tạo nó phải chịu được lửa.

(7) Thiết bị dừng khẩn cấp phải được trang bị tại buồng điều khiển thiết bị nâng (sử dụng điện) để dừng các chuyển động của chúng, trong các trường hợp khẩn cấp có thể cắt nguồn điện cung cấp. Thiết bị này cũng được thiết kế và lắp đặt để ngăn ngừa các tác động do vô ý.

2.10.2.3. Thiết bị an toàn

(1) Các công tắc giới hạn hành trình phải được lắp đặt trong các chuyển động nâng, thay đổi tầm với đối với cần trục quay và chuyển động nâng, di chuyển xe con và di chuyển cổng đối với cần trục cổng.

Khi bị tác động, các công tắc giới hạn hành trình sẽ dừng các chuyển động trong trường hợp không có đảo chiều chuyển động, và nó có khả năng đóng trở lại.

Đồng hồ chỉ báo hoạt động phải được lắp đặt tại buồng điều khiển đối với từng công tắc giới hạn hành trình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Các công tắc giới hạn hành trình cũng phải lắp đặt trong cơ cấu quay của cần trục khi góc quay được giới hạn đối với bất cứ lý do nào.

(3) Các cần trục có sức nâng thay đổi theo tầm với hoặc có SWL > 50 t, phải lắp đặt đồng hồ chỉ báo tải, trừ khi có đồng hồ chỉ báo mô men tải.

Các đồng hồ chỉ báo như vậy sẽ phát ra một tín hiệu nhìn thấy khi tải hoặc mô men tải đạt tới 94 % giá trị cho phép (với dung sai cho phép ± 4 %).

Tín hiệu báo động phải được phát ra khi giá trị cho phép này vượt quá 6 % (với dung sai cho phép ± 4 %).

Nếu thiết bị chỉ báo tải (hoặc mô men tải) tự động cắt nguồn dẫn động khi sức nâng bị vượt quá, chế độ đặt trước của nó phải không vượt quá 110 % SWL (Hoặc 110 % mô men tải cho phép). Trong trường hợp này, thiết bị nâng sẽ bị tác động trở lại về vị trí thuận lợi hơn.

(4) Các yêu cầu về thiết bị an toàn đề cập đến ở trên (2.10.2.3.(1) tới 2.10.2.3.(3)) không yêu cầu đối với cần trục dây giằng, ngoại trừ các trường hợp sau:

- Công tắc giới hạn chiều cao nâng được yêu cầu trong chuyển động nâng khi puli dẫn cáp nâng hàng được lắp trực tiếp trên cần, khi có sự cố trong quá trình nâng puli dẫn cáp nâng hàng phía dưới (hoặc móc cẩu hàng) sẽ va vào puli dẫn cáp nâng hàng phía trên;

- Các công tác giới hạn được yêu cầu, đặc biệt trên các cột loại có hai palăng quay, khi các tính toán chỉ ra các giới hạn của phạm vi làm việc ngang/thẳng đứng rất gần với các vị trí không ổn định của cần hoặc các vị trí mà ở đó các lực có thể nguy hiểm khi có một sự thay đổi nhỏ về phương của lực.

(5) Khuyến nghị lắp đặt thiết bị chỉ báo góc nghiêng cần và góc quay trên cần của cần trục dây giằng khi phạm vi làm việc được giới hạn và đặc biệt trong các trường hợp sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khi SWL của cần cần trục dây giằng thay đổi theo tầm với.

(6) Các đồng hồ chỉ báo mức (độ nghiêng, độ chúi) phải được lắp đặt tại buồng điều khiển khi góc nghiêng và chúi được giới hạn với trị số yêu cầu được đặt trước hoặc dằn tàu trước hoặc dằn tàu lại trong quá trình hoạt động.

(7) Trong tất cả các trường hợp khi SWL của thiết bị nâng thay đổi, biểu đồ tải trọng cho phép trong phạm vi làm việc phải được dán tại buồng điều khiển.

(8) Tất cả các bộ phận nguy hiểm của thiết bị (động cơ, bánh răng, xích và đai truyền động (phải được bao che, trừ khi chúng ở một vị trí hoặc có kết cấu đảm bảo an toàn.

(9) Tất cả các bộ phận có thể bị tháo rời hoặc tháo lỏng do các lực rung động hoặc các lực va đập ngẫu nhiên phải được lắp đặt cơ cấu hãm hoặc khóa thích hợp.

Phải lắp đặt một cơ cấu hãm để ngăn ngừa việc nâng lên ra ngoài khớp quay của cần, cần trục dây giằng.

2.10.2.4. Các quy định đặc biệt

(1) Phải lắp đặt thiết bị để ngăn ngừa góc nghiêng cần nâng cao hơn góc nghiêng thiết kế và trong bất kỳ trường hợp nào phải ngăn ngừa chuyển động vượt quá vị trí thẳng đứng.

(2) Phải lắp đặt một hệ thống quan sát từ xa khi người điều khiển không thể quan sát trực tiếp tang tời.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Phải trang bị bình chữa cháy trong buồng điều khiển và trong buồng máy khi nguy cơ cháy có thể xảy ra.

(5) Phải chiếu sáng thiết bị nâng và các vật cản xung quanh để cho phép người điều khiển thiết bị quan sát được khi làm hàng vào ban đêm và phù hợp với các quy định chung liên quan đến các hoạt động của máy bay.

(6) Khuyến nghị lắp đặt một thiết bị đơn giản chỉ báo góc nghiêng cần mà người điều khiển có thể quan sát trực tiếp.

CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU - HÀN

3.1 Quy định chung

Việc lựa chọn vật liệu trong kết cấu hàn được dựa trên các yếu tố sau:

- Mức độ quan trọng của cấu kiện trong toàn bộ kết cấu;

- Nhiệt độ thiết kế cấu kiện;

- Độ dày cấu kiện;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.1. Các bộ phận kết cấu của thiết bị nâng (cần, bệ quay…) được xếp là loại công việc II: tuy nhiên các bộ phận của kết cấu này có khả năng truyền tải được xếp là loại công việc I. Ngoài ra, khi thiết kế hoặc chế tạo các chi tiết hoặc bộ phận kết cấu rất phức tạp thì loại công việc đặc biệt có thể được sử dụng.

3.1.2. Các kết cấu sẽ luôn luôn được xem như chưa được xử lý giảm ứng suất.

3.1.3. Nhiệt độ thiết kế được xác định theo quy định trong TCVN 5317:2001 và TCVN 7230:2003. Lưu ý đối với chủ thiết bị, người điều khiển thiết bị và nhà chế tạo, trong thực tế nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất và chất lượng thép sử dụng được Đăng kiểm xem xét trong mỗi trường hợp.

3.1.4. Việc lựa chọn vật liệu phải được thực hiện theo các quy định trong Tiêu chuẩn về thiết kế các giàn khoan biển hoặc phù hợp với các Tiêu chuẩn Quốc gia hoặc Quốc tế tương ứng được thừa nhận.

3.1.5. Vật liệu dùng để chế tạo vành mâm quay của cần trục quay được thử va đập phải có năng lượng hấp thụ trung bình tối thiểu là 42 (J) tại - 20 oC.

3.1.6. Vật liệu phải được Đăng kiểm viên kiểm tra tại nơi chế tạo cần trục theo các quy định nêu trong 3.2.

3.1.7. Các mối hàn phải được chỉ rõ trên các bản vẽ kết cấu, được xác định phù hợp với các quy định nêu trong 3.3.1 đến 3.3.4.

Việc kiểm tra hàn phải được thực hiện theo các quy định nêu trong 3.3.5. Tuy nhiên ngoài kiểm tra bên ngoài, phải kiểm tra tối thiểu (theo chiều dài) thử không phá hủy theo Bảng 3.1:

Bảng 3.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu mối hàn

Đặc biệt

I

II

Mối hàn giáp mép và hàn thấu hoàn toàn

X quang: 10 %

UT: 40 %

MT: 40 %

(100 % nếu chịu tải trọng làm mòn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UT: 40 %

MT: 20 %

UT: 20 %

PT: 20 %

Mối hàn góc

MT: 100 %

MT: 20 %

PT hoặc MT: 10 %

MT: Kiểm tra hạt từ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UT: Kiểm tra siêu âm.

3.2. Vật liệu

3.2.1. Vật liệu sử dụng để chế tạo:

- Các bộ phận kết cấu chịu lực của thiết bị nâng;

- Các mã và các chi tiết tháo được không phải thử riêng biệt như 4.3 (không kể các puli xuyên cần);

- Vành mâm quay của cần trục quay;

- Các xilanh thủy lực chịu tải;

- Các ống áp lực;

- Trục tời;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải có chứng chỉ phù hợp theo quy định của Đăng kiểm.

3.2.2. Trong bất cứ trường hợp nào, nhà chế tạo phải nêu rõ cấp chất lượng thép sử dụng để chế tạo các chi tiết tháo được, phù hợp với các quy định sau:

- Thép sử dụng chế tạo xích nâng phân thành 5 cấp chất lượng được cho trong Bảng 3.2.

Bảng 3.2 Ký hiệu cấp chất lượng của xích nâng

Cấp chất lượng của xích nâng

Thép chế tạo xích

Ứng suất bền sm của mẫu thử xích (N/mm2)

L

Thép mềm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M

Thép độ bền cao

400 ≤ sm < 500

P

Thép hợp kim

500 ≤ sm < 630

S

Thép hợp kim

630 ≤ sm < 800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép hợp kim

800 ≤ sm < 1000

- Đối với các chi tiết tháo được khác, ứng suất bền của chúng không thể xác định, ký hiệu cấp chất lượng của chúng được cho trong Bảng 3.3.

Bảng 3.3 Ký hiệu cấp chất lượng của các chi tiết tháo được (ngoại trừ xích)

Cấp chất lượng của chi tiết

Thép chế tạo chi tiết

Độ bền kéo R (N/mm2)

L

Thép mềm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M

Thép thường

400 ≤ R < 500

P

Thép độ bền cao

500 ≤ R < 630

S

Thép độ bền rất cao

630 ≤ R < 800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép đặc biệt

800 ≤ R < 1000

V

Thép đặc biệt

R ≥ 1000

3.2.3. Khi có sự nghi ngờ liên quan đến cấp chất lượng của vật liệu. Đăng kiểm có thể yêu cầu thử kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận khi kết quả thỏa mãn các yêu cầu.

3.3. Hàn

3.3.1. Quy định chung

3.3.1.1. Các kết cấu chịu lực, các mã và các chi tiết khác được của thiết bị nâng phải có tính hàn đảm bảo và phù hợp với các quy định về hàn trong TCVN 5318:2001 và TCVN 7229:2003, ngoại trừ các quy định khác trong phần này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.1.3. Khi chưa có sự đồng ý của Đăng kiểm, không được phép thực hiện việc sửa chữa các đường hàn đã bị gãy, nứt, mòn. Trong bất cứ trường hợp nào, việc sửa chữa như vậy phải được thực hiện dưới sự giám sát của Đăng kiểm.

3.3.1.4. Thông thường kiểu mối hàn, kích thước và việc xử lý các mép của đường hàn phải được nêu rõ trên các bản vẽ kết cấu hàn trình Đăng kiểm.

3.3.2. Mối hàn giáp mép

3.3.2.1. Các đường hàn giáp mép nên tính theo chiều dày của tấm mỏng nhất, không chấp nhận các mối hàn thấu một nửa.

3.3.2.2. Các mối hàn giáp mép có thể là kiểu chữ X, K hoặc V.

Khi hàn kiểu chữ V (chỉ hàn trên một mặt) thông thường được phép dũi và hàn mặt sau. Đối với lỗ quan sát hoặc lỗ chui không thể thực hiện hàn mặt sau được thì cho phép hàn có tấm lót ở mặt sau.

3.3.2.3. Đối với mối hàn giáp mép giữa hai tấm có độ dày khác nhau, việc vát mép và trình tự hàn phải được thực hiện sao cho chiều cao đường hàn so với mặt phẳng của tấm là nhỏ nhất.

Tấm dày hơn phải được vát như được biểu diễn trên Hình 3.1(a) và 3.1(b) trong các trường hợp sau:

- Liên kết đối xứng (xem Hình 3.1(a))

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t1 ≤ 10 mm

nếu

t2 > t1 + 6

Khi:

10 mm < t1 < 40 mm

nếu

t2 > t1 + 8

Khi:

t1 ≥ 40 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t2 > 1,20 t1

Hình 3.1(a) Độ vát của 2 tấm có độ dày khác nhau trong mối hàn giáp mép

(Liên kết đối xứng)

- Liên kết không đối xứng (xem Hình 3.1(b))

Khi:

t1 < 10 mm

nếu

t2 ≥ t1 + 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 mm ≤ t1 < 40 mm

nếu

t2 ≥ t1 + 4

Khi:

t1 ≥ 40 mm

nếu

t2 > 1,10 t1

Hình 3.1(b) Độ vát của 2 tấm có độ dày khác nhau trong mối hàn giáp mép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khuyến nghị áp dụng kiểu liên kết đối xứng.

Đăng kiểm sẽ kiểm tra đặc biệt trong trường hợp hàn giáp mép hai tấm có độ dày khác nhau trên hai mặt phẳng cát tuyến.

3.3.3. Mối hàn góc

3.3.3.1. Các mối hàn góc của các kết cấu chịu lực, các mã và các chi tiết tháo được của thiết bị nâng phải liên tục. Mối hàn góc có thể là mối hàn góc hai mặt không thấu hoặc thấu một nửa, hoặc các mối hàn thấu hoàn toàn.

3.3.3.2. Chiều cao tính toán (a) của mối hàn góc được xác định như Hình 3.2(a) và (b) đối với mối hàn góc không vát mép và hàn thấu một nửa vát mép.

Hình 3.2 Chiều cao tính toán của mối hàn

3.3.3.3. Thông thường các mối hàn góc thấu hoàn toàn kiểu chữ K hoặc V được yêu cầu đối với các cấu kiện chịu ứng suất lớn, đặc biệt độ dày của tấm bản thành phải lớn hơn 15 mm [xem Hình 3.3(a)] hoặc khi đường vào tới một mặt của tấm khó khăn hoặc không thể [xem Hình 3.3(b) và (c)].

3.3.3.4. Mối hàn góc thấu một nửa trong một số trường hợp có thể được chấp nhận thay cho mối hàn góc thấu hoàn toàn. Trong trường hợp như vậy, chiều cao tính toán của mối hàn được xác định như Hình 3.2(b) không được nhỏ hơn 0,5 lần độ dày của tấm bản thành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi cho phép hàn mối hàn xẻ rãnh hoặc mối hàn chồng, thông thường chiều cao tính toán của mối hàn phải bằng 0,7 lần độ dày của tấm có mép hàn.

Hình 3.3 Mối hàn góc thấu hoàn toàn

3.3.3.6. Xem các quy định nêu trong 3.3.3.5, thông thường chiều cao tính toán a của mối hàn góc đối xứng hai mặt phải bằng với giá trị sau, thay đổi theo độ dày t của tấm có độ dày mỏng hơn trong mối ghép:

- a = 0,45t đối với mối hàn các kết cấu chịu ứng suất lớn khi không yêu cầu hàn thấu hoàn toàn (Ví dụ đối với các kết cấu chịu lực kéo mà tính liên tục về độ bền của chúng phải đảm bảo hoặc đối với các kết cấu chịu lực cắt lớn như là bản thành của dầm có chiều dày nhỏ hoặc trong mối ghép các mã).

- a = 0,40t đối với hàn các giá đỡ hoặc các bản cánh của các dầm thân đơn (dầm chữ I).

- a = 0,35t đối với hàn các bản thành của dầm hộp hoặc hàn các nẹp gia cường.

- Đăng kiểm sẽ giảm bớt các yêu cầu của phần này tùy thuộc vào tính chất hoặc mức độ của các ứng suất trong các kết cấu liên quan.

3.3.3.7. Khi hai đường hàn góc không đối xứng, thông thường chiều cao tính toán của đường hàn a1 và a2 phải sao cho a1 + a2  = 2a (trong đó a được nêu trong 3.3.3.6) với điều kiện a1 và a2 phù hợp với quy định nêu trong 3.3.3.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.4.1. Thông thường khi hàn trên thép rèn hoặc thép đúc phải xử lý nhiệt lại một cách thích hợp sau khi hàn.

Nói chung việc xử lý nhiệt này là quá trình ủ được thực hiện phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo và để khử ứng suất sau khi hàn.

3.3.4.2. Đối với loại vật liệu nhất định và đặc biệt khi các mối hàn trên các bộ phận chịu nén, thông thường phải gia nhiệt trước khi hàn.

3.3.4.3. Thông thường các bộ phận chịu nén như là trụ đỡ chân cần hoặc chốt quay khi được gia công bằng hàn, phải được khử ứng suất sau khi hàn.

3.3.4.4. Trong một số trường hợp, Đăng kiểm có thể yêu cầu khử ứng suất trong các mối hàn quan trọng của kết cấu.

3.3.5. Kiểm tra hàn

3.3.5.1. Quy định chung

(1) Nhà chế tạo thiết bị nâng phải tự kiểm tra chất lượng mối hàn và công việc hàn. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản trình Đăng kiểm xem xét.

(2) Khi kiểm tra trong chế tạo được yêu cầu (xem Chương 4), Đăng kiểm viên phải giám sát các công việc hàn ở nhà máy đang được thực hiện bởi các thợ hàn có chứng chỉ và theo Quy trình hàn đã được duyệt và với vật liệu hàn phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Kiểm tra cuối cùng các đường hàn bao gồm:

- Kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài;

- Kiểm tra không phá hủy tổ chức bên trong và độ thấu của các mối hàn bằng tia X hoặc g và/hoặc bằng phương pháp siêu âm;

- Kiểm tra không phá hủy các khuyết tật bề mặt, đặc biệt phát hiện ra các vết nứt bên ngoài bằng thử thẩm thấu chất lỏng và/hoặc bằng hạt từ, phương pháp pháp thử bằng hạt từ còn có thể phát hiện ra các vết nứt không nhìn thấy trên bề mặt (nhưng rất gần với bề mặt ngoài của mối hàn).

3.3.5.2. Kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài

(1) Chiều cao tính toán của mối hàn góc phải được kiểm tra bằng thước đo.

Đăng kiểm viên kiểm tra chiều cao của mối hàn so với kích thước được nêu trên các bản vẽ được duyệt. Việc kiểm tra này được thực hiện theo xác suất.

(2) Kiểm tra bên ngoài đối với tất cả các đường hàn trong kết cấu của thiết bị nâng hoặc bệ đỡ và các chi tiết của chúng.

Các đường hàn phải đều và không có vết lõm ở cuối đường hàn. Các mối hàn góc phải không được lồi và các mối hàn giáp mép phải không được rỗng hoặc lõm hoặc các khuyết tật bề mặt khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Phạm vi và phương pháp kiểm tra không phá hủy phải được xác định thống nhất giữa nhà chế tạo và Đăng kiểm. Những điểm kiểm tra và phương pháp kiểm tra phải được xác lập trên các bản vẽ hoặc Hồ sơ trình Đăng kiểm duyệt.

Trong các bản vẽ được duyệt, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy những bộ phận đặc biệt ngoài những yêu cầu của nhà chế tạo thực hiện kiểm tra thông thường trên các bộ phận kết cấu khác.

(2) Các phương pháp và các Tiêu chuẩn chấp nhận đối với thử tia X và siêu âm hoặc các phương pháp khác phải phù hợp với các quy định trong TCVN 5318:2001 và TCVN 7229:2003.

(3) Đối với mối hàn giáp mép của các thanh ngang trong các kết cấu tĩnh định (liên kết không siêu tĩnh) hoặc các bộ phận chịu các ứng suất kéo, uốn hoặc xoắn lớn, tỷ lệ % tối thiểu sau theo chiều dài đường hàn phải được kiểm tra không phá hủy:

- 10 % Kiểm tra tia X;

- 40 % Kiểm tra siêu âm;

- 20 % Kiểm tra bằng hạt từ hoặc thẩm thấu chất lỏng.

Đối với cột có SWL ≤ 25 t phạm vi của việc kiểm tra này có thể được giảm sau khi đã thỏa thuận với Đăng kiểm. Đối với các cần trục và đối với các cột có SWL >25 t, kiểm tra tia X có thể được thay thế bằng kiểm tra siêu âm sau khi đã thỏa thuận với Đăng kiểm; tuy nhiên trong trường hợp này, kiểm tra siêu âm nên được thực hiện 100 % trên chiều dài của mỗi đường hàn ngang.

(4) Phải kiểm tra tất cả các điểm giao nhau giữa đường hàn dọc và đường hàn ngang và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt bằng phương pháp không phá hủy phù hợp. Ngoài ra sự phát hiện các vết nứt theo hệ thống phải được thực hiện bằng kiểm tra thẩm thấu chất lỏng và / hoặc bằng hạt từ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6) Trong một số trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra sau khi thử tải (xem Chương 4).

3.3.5.4. Sửa chữa khuyết tật và kết luận cuối cùng

(1) Đăng kiểm viên phải thông báo tất cả các khuyết tật được phát hiện trong quá trình kiểm tra.

Các khuyết tật không thể chấp nhận phải được loại bỏ và nếu số lượng các khuyết tật quá nhiều, đường hàn phải được hàn lại toàn bộ. Sau khi sửa chữa hàn lại việc kiểm tra được tiến hành theo quy định.

(2) Các sửa chữa quan trọng phải được thực hiện theo thỏa thuận với Đăng kiểm.

Những chỗ sửa chữa được quyết định bởi nhà chế tạo phải thông báo cho Đăng kiểm biết. Kết quả của kiểm tra ban đầu và kiểm tra sau sửa chữa phải được trình lên Đăng kiểm xem xét.

(3) Khi số lượng các khuyết tật nhiều hoặc các khuyết tật lặp lại được phát hiện, việc kiểm tra phải được thực hiện đến khi thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm để đưa ra các kết luận tin cậy đối với các đường hàn.

(4) Quyết định cuối cùng như là tăng tỷ lệ kiểm tra, các khuyết tật được loại bỏ, sửa chữa và sự chấp nhận cuối cùng về các đường hàn phải được thỏa thuận với Đăng kiểm.

CHƯƠNG 4 KIỂM TRA TRONG CHẾ TẠO - THỬ VÀ ĐÓNG DẤU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.1. Kiểm tra các kết cấu trong phạm vi phân cấp công trình biển thông thường.

4.1.1.1. Các kết cấu cố định của thiết bị nâng như cột của cần trục dây giằng, cột của cần trục quay, bệ tời... và các bộ phận liên kết chúng với kết cấu công trình biển phải được Đăng kiểm kiểm tra trong quá trình chế tạo tại nơi chế tạo cần trục.

4.1.1.2. Đăng kiểm viên kiểm tra các kết cấu được chế tạo phù hợp với các bản vẽ được duyệt và việc sử dụng vật liệu đúng và phù hợp với các quy định nêu trong Chương 3.

4.1.1.3 Nếu có sự nghi ngờ về nguồn gốc của vật liệu (thậm chí cả việc kiểm tra trước), tình trạng của một kết cấu, chất lượng của mối hàn hoặc kết quả thử không phá hủy, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu hoặc toàn bộ hoặc một phần thử hoặc kiểm tra lại, hoặc thực hiện thử hoặc kiểm tra không phá hủy bổ sung.

4.1.2. Kiểm tra các kết cấu ngoài phạm vi phân cấp công trình biển thông thường

4.1.2.1. Kiểm tra trong chế tạo được yêu cầu đối với các đối tượng sau:

- Cần của cần trục dây giằng;

- Kết cấu chịu lực chính của cần trục quay và cổng trục;

- Các thiết bị và chi tiết tháo được không phải thử riêng biệt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xà nâng, khung nâng và các chi tiết tương tự;

- Xilanh thủy lực của cơ cấu thay đổi tầm với và quay của cần trục quay;

- Vành mâm quay của cần trục quay;

- Các thiết bị khóa được yêu cầu đối với ổn định của thiết bị nâng;

- Tất cả các tời (là sản phẩm mẫu đầu tiên);

- Các bộ phận khác có chức năng quan trọng hoặc tương tự như các bộ phận được liệt kê ở trên.

4.1.2.2. Khi yêu cầu thực hiện kiểm tra trong chế tạo tại nơi chế tạo cần trục theo các quy định nêu trong 4.1.1.

4.1.2.3. Trong một số trường hợp, nếu các chi tiết được chế tạo theo cụm, kiểm tra trong chế tạo được yêu cầu trong 4.1.2.1 có thể được thay thế bằng kiểm tra cuối cùng như các quy định nêu trong 4.2.

4.2. Kiểm tra cuối cùng và thử tại nơi chế tạo cần trục trước khi lắp đặt trên công trình biển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.1.1. Trước khi lắp đặt trên công trình biển, kiểm tra cuối cùng phải được thực hiện tại nơi chế tạo cần trục đối với các đối tượng sau:

- Các đối tượng được liệt kê trong 4.1.2.1 cùng với các chi tiết của chúng và thiết bị chính (Ví dụ: mã đầu cần và chân cần của cần trục dây giằng hoặc toàn bộ thiết bị của cần trục);

- Tất cả các chi tiết tháo được và các chi tiết chuyển động khác;

- Dây cáp thép;

- Tời, động cơ và hộp giảm tốc;

- Động cơ và thiết bị điện;

- Bơm, động cơ và thiết bị thủy lực;

- Các bộ phận quan trọng khác hoặc các đối tượng tương tự như được liệt kê ở trên.

4.2.1.2. Đăng kiểm viên kiểm tra sự phù hợp của các kết cấu với các bản vẽ được duyệt, hoặc phù hợp với các đặc tính và tiêu chuẩn liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.1.3. Nhà chế tạo cần trục phải trình Đăng kiểm viên các Giấy chứng nhận vật liệu, phù hợp với các quy định nêu trong 3.2.

4.2.1.4. Đăng kiểm viên kiểm tra việc lắp đặt các mắt xoay, các thiết bị treo và phải đảm bảo các chốt đã được khóa chống tháo lỏng. Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu cải tiến các mối lắp ghép này.

4.2.1.5. Khi các đối tượng quan trọng được yêu cầu thử (xem 4.2.2), Đăng kiểm viên thử và kiểm tra lại các bộ phận này đảm bảo chúng không bị hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh cửu.

4.2.1.6. Khi kết quả kiểm tra như 4.2.1 và thử như 4.2.2 được thỏa mãn, Đăng kiểm viên phải đóng dấu phân biệt lên các đối tượng quan trọng như nêu trong 4.6 và cấp Giấy chứng nhận liên quan theo quy định ở 4.7.

4.2.2. Thử trước khi lắp đặt trên công trình biển

4.2.2.1. Các quy định từ 4.2.2.2 đến 4.2.2.8 xác định các Quy trình thử đối với các đối tượng được thử trong phạm vi kiểm tra cuối cùng trước khi lắp đặt trên công trình biển.

4.2.2.2. Chi tiết tháo được

(1) Tất cả các chi tiết tháo được được nêu trong 1.3.1.(6) phải được thử quá tải trước khi lắp đặt trên công trình biển theo điều kiện nêu trong 4.3.

(2) Khi chúng là các bộ phận quan trọng của thiết bị nâng hoặc khi chúng được thiết kế chịu tải rất nặng (thông thường có SWL ≥ 160 t) và khi trong thực tế không thể thực hiện được cuộc thử riêng biệt, Đăng kiểm có thể chấp nhận bỏ cuộc thử này (thử trước khi lắp đặt trên công trình biển), nhưng có thể yêu cầu kiểm tra bổ sung hoặc thử không phá hủy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi một chi tiết được sử dụng để treo tải trọng và sự phân bố tải trọng trên nó khác nhau, mỗi sự phân bố tải trọng có thể này phải được thử riêng biệt với tải trọng thử như Bảng 4.12.

SWL xác định đối với mỗi chi tiết tháo được trong các điều kiện này không được lớn hơn tải trọng tĩnh tác dụng trong khi thử quá tải toàn bộ trừ đi khối lượng quá tải.

(3) Các chi tiết được liên kết cố định trên kết cấu của thiết bị nâng (Như: các puli xuyên cần, các chốt quay, trụ đỡ chân cần và giá đỡ của puli dẫn hướng dây nâng hàng chân cần của cần trục dây giằng, chốt chân cần) không được coi là chi tiết tháo được.

4.2.2.3. Thiết bị khóa

Trong một số trường hợp, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử tải đối với các bộ phận chính của thiết bị khóa được thiết kế để đảm bảo tính ổn định của thiết bị nâng; thông thường tải trọng thử phải phù hợp với các quy định đối với chi tiết tháo được và / hoặc phải được thử phá hủy trong điều kiện tải tương tự với điều kiện tải làm việc.

4.2.2.4. Kiểm tra và thử dây cáp thép tại phân xưởng chế tạo

(1) Quy định chung

(a) Tất cả các dây cáp thép sử dụng làm dây chạy hoặc dây cố định phải được kiểm tra tại phân xưởng chế tạo với sự có mặt của Đăng kiểm viên.

(b) Dây cáp thép được kiểm tra phải trơn và sạch, không có vết ôxi hóa, không có dấu hiệu của đứt hoặc lồi và không có các vết xước hoặc vặn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dây cáp tháo ra phải không gợn sóng hoặc không bị xoắn khi dây không căng.

(d) Đối với một dây cáp thép, việc kiểm tra và thử phải được thực hiện như sau:

- Kiểm tra đường kính và cấu tạo của dây cáp thép;

- Thử kéo đứt;

- Thử cuốn ngược;

- Thử xoắn;

- Kiểm tra tính liên tục của lớp mạ kẽm.

Thử cuốn ngược, thử xoắn và kiểm tra tính liên tục của lớp mạ kẽm phải được thực hiện tối thiểu 5 % theo chiều dài, việc kiểm tra này được thực hiện theo xác suất trong các tao dây khác nhau với số sợi cáp thép nhỏ nhất là 6 và lớn nhất là 10 đối với mỗi đường kính.

Việc thử cuốn ngược, thử xoắn và kiểm tra tính liên tục của lớp mạ kẽm không yêu cầu đối với các sợi cáp thép của lõi kim loại, hoặc đối với các sợi thép điền đầy của loại dây cáp thép bện kiểu Seale - Filler.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Kiểm tra đường kính và cấu tạo của dây cáp thép

(a) Đường kính đo của dây cáp thép (đường kính chu vi giới hạn mặt cắt ngang vuông góc của dây) phải bằng với đường kính danh nghĩa, cho phép dung sai - 1 % và + 5 %.

(b) Cấu tạo của dây cáp thép, hướng bện của tao dây và của dây phải phù hợp với các đặc tính yêu cầu.

Chú thích: Tham khảo thêm các Tiêu chuẩn Quốc tế hoặc Quốc gia tương ứng.

(3) Thử kéo đứt

(a) Thông thường thử kéo đứt được thực hiện trên một mẫu thử được cắt ra từ một dây cáp nguyên vẹn.

Đầu của mẫu thử phải được kẹp để ngăn ngừa sự tởi ra của dây cáp. Mẫu thử phải có độ dài sao cho khoảng cách giữa hai đầu kẹp dây cáp của bàn thử không nhỏ hơn 30 lần đường kính của dây cáp với khoảng cách tối thiểu bằng 600 mm. Lực kéo có thể được tác dụng nhanh tại thời điểm bắt đầu thử cho đến xấp xỉ 80 % lực kéo đứt giả định nhỏ nhất, sau đó lực kéo được tăng từ từ cho đến khi đứt hẳn.

Nếu điểm kéo đứt xảy ra tại đầu kẹp hoặc gần với đầu kẹp, cuộc thử được xem như không hợp lệ và phải được thử lại với số lượng mẫu thử gấp đôi. Kết quả thử nghiệm trong lần thử lại là kết quả cuối cùng.

Chú thích: Tham khảo thêm ISO 3108-1974.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 1,90 - Đối với dây cáp lõi thực vật.

+ 2,05 - Đối với dây cáp lõi kim loại.

Việc thử được thực hiện như 4.2.2.4.(3).(a). Tuy nhiên, khoảng cách giữa 2 đầu kẹp dây được nêu trong 4.2.2.4.(3).(a) có thể được giảm xuống bằng 300 mm nếu đường kính của tao dây nhỏ hơn hoặc bằng 6 mm.

Ngoài ra đối với dây cáp lõi kim loại, thử kéo đứt trên 3 sợi cáp được tách ra ngẫu nhiên từ lõi kim loại có thể được kiểm tra khi độ bền kéo của các sợi cáp này bằng với độ bền kéo của các sợi cáp của tao dây bên ngoài.

(c) Việc thử kéo đứt có thể được thực hiện trên vài sợi cáp hợp thành của một dây cáp.

Việc thử phải được thực hiện trên 10 % tổng số sợi cáp (tối thiểu là 3) của mỗi tao dây (nếu lõi kim loại chỉ có một nhánh) và của mỗi đường kính.

Lực kéo đứt trung bình fi của mỗi sợi cáp có đường kính khác nhau di được xác định bằng tính toán.

Lực kéo đứt của một dây cáp có thể được xác định theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k: Hệ số suy giảm do bện, các giá trị của k được xác định theo Bảng 4.1 phụ thuộc vào cấu tạo và loại lõi của dây cáp thép.

n: Số đường kính không bằng nhau di.

fi: Lực kéo đứt trung bình của sợi cáp có đường kính di.

N1: Số sợi cáp có đường kính như nhau d1 trong dây.

Cuộc thử phải được thực hiện như 4.2.2.4.(3).(a) với khoảng cách giữa 2 đầu kẹp dây tối thiểu bằng 150 mm.

(d) Lực kéo đứt của dây cáp thép được xác định như 4.2.2.4.(3).(a), hoặc được tính toán như 4.2.2.4.(3).(b) hoặc 4.2.2.4.(3).(c) không được nhỏ hơn lực kéo đứt của dây cáp thép tiêu chuẩn (theo ISO 2408 - 1985).

Bảng 4.2 a, b, c, d và e cho các lực kéo đứt nhỏ nhất của các dây cáp thép được sử dụng thông thường nhất. Các lực kéo đứt nhỏ nhất này được đưa ra chỉ để hướng dẫn, khuyến nghị xác định lực kéo đứt nhỏ nhất được đưa ra từ nhà chế tạo.

Bảng 4.1 Hệ số suy giảm do bện

Cấu tạo của dây cáp thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấu tạo của tao dây bên ngoài

(2)

Kiểu tao dây

(3)

Hệ số suy giảm do bện K

(4)

Lõi thực vật

(5)

Lõi kim loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 x 7

6 x 19

6 x 19

6 x 19F(*)

6 x 19

6 x 24

6 x 25

6 x 26

6 x 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 x 36

6 x 37

6 x 37

6 x 41

6 x 52

6 x 61

8 x 19

8 x 19F(*)

17 x 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34 x 7

36 x 7

1 + 6

1 + 6 + 12

1 + 9 + 9

1 + (6 + 6F) + 12

1 + 6 + (6 + 6)

Lõi thực vật + 9 + 15

1 + 6 + 9 + 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lõi thực vật + 12 + 18

1 + 6 + (6 + 6) + 12

1 + 7 + (7 + 7) + 14

1 + 6 + 12 + 18

1 + 6 + 15 + 15

1 + 8 + (8 + 8) + 16

1 + 6 + 9 + (9 + 9) + 18

1 + 6 + 12 + 18 + 24

1 + 9 + 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 + 6

1 + 6

1 + 6

1 + 6

O

O

S

S - F

W

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S

W - S

O

W - S

W - S

O

S

W - S

W - S

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S

S - F

O

O

O

O

0,90

0,87

0,87

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,87

0,87

0,86

0,85

0,87

0,85

0,85

0,85

0,85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,81

0,81

0,83

0,83

0,84

0,84

0,80

0,80

0,87

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,835

0,835

0,835

-

0,825

0,815

-

0,815

0,815

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,815

0,815

0,775

0,775

 

 

0,815

0,815

0,79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích:

(1) Chữ số đầu tiên biểu thị số tao dây; Chữ số thứ 2 biểu thị số sợi cáp trong mỗi tao dây.

(*) 6 x 19F và 8 x 19F - Dây cáp thép điền đầy, (Đôi khi được biểu thị 6 x 25 Filler và 8 x 25Filler).

(2) Số sợi cáp thép trong mỗi tao dây.

Chữ số trong ngoặc biểu thị số sợi cáp thép trên cùng một lớp nhưng có 2 đường kính khác nhau.

Chữ F biểu thị có các sợi cáp thép điền đầy

(3) Kiểu tao dây:

- Chữ O là kiểu tao dây thông thường (các sợi cáp thép không song song)

- Chữ S, S - F, W và W - S (kiểu tao dây có các sợi cáp thép song song) tương ứng với tao dây kiểu Seale, Seale - Filler, Warrington và Warrington - Seale.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) Lõi thực vật (tự nhiên hoặc nhân tạo) không được xét đến trong độ bền kéo tối đa của dây cáp.

(6) Lõi kim loại chủ yếu là một dây độc lập (thông thường là loại 6 x 7 với tao dây ở giữa có 7 sợi cáp thép), ngoài ra có thể là một tao dây đơn đối với dây cáp thép có 6 x 7 và 6 x 19 sợi cáp thép với tao dây thông thường.

Bảng 4.2a Lực kéo đứt nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)

(Dây có hướng bện không song song, có 6 tao dây thông thường)

Cấu tạo của dây cáp thép

6 x 7

6 x 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 x 37

Cấu tạo của tao dây

1 + 6

1 + 6 + 12

1 + 6 + 12 +18

Kiểu tao dây

Thông thường

(Ordinary)

Thông thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông thường

(Ordinary)

Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)

Đường kính của
dây cáp (mm)

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

12

13

14

16

18

20

22

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

32

36

40

44

48

52

56

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68

72

76

 

 

 

 

 

116

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

182

220

262

307

357

466

589

728

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

121

153

189

228

272

319

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

483

611

754

 

 

 

 

 

133

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

208

252

300

352

409

534

676

834

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

150

190

235

284

338

397

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

602

762

940

 

 

 

 

 

167

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

260

315

375

440

510

666

843

1041

42,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61,6

72,2

83,8

109

138

171

207

246

289

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

438

554

684

828

985

1156

1340

44,3

53,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74,9

86,8

113

144

177

214

255

299

347

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

574

709

858

1021

1198

1389

49,0

59,3

70,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96,0

125

159

196

237

282

331

384

502

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

784

948

1129

1325

1536

55,2

66,8

79,5

93,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

141

179

221

267

318

373

433

565

716

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1069

1272

1493

1732

61,2

74,0

88,1

103

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

198

245

296

352

413

479

626

793

978

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1409

1654

1918

41,4

50,1

59,6

69,9

81,1

106

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

165

200

238

280

324

424

536

662

801

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1119

1297

1489

1695

1913

2145

2390

42,9

51,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72,5

84,1

110

139

172

208

247

290

336

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

556

686

830

988

1160

1345

1544

1757

1983

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2477

47,4

57,4

68,3

80,1

92,9

121

154

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

273

321

372

486

614

759

918

1092

1282

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1707

1942

2192

2458

2739

53,5

64,7

77,0

90,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

137

173

214

259

308

361

419

547

693

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1035

1232

1445

1676

1924

2189

2472

2771

3088

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71,6

85,2

100

116

152

192

237

286

341

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

464

606

767

947

1146

1364

1601

1856

2131

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2737

3069

3419

(*) Đối với dây cáp thép lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng thêm 8 %.

Bảng 4.2b Lực kéo đứt nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)

(Dây có hướng bện không song song, có 6 tao dây thông thường)

Cấu tạo của dây cáp thép

6 x 61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 x 24

6 x 30

Cấu tạo của tao dây

1 + 6 + 12 + 18 + 24

Lõi thực vật + 9 + 15

Lõi thực vật + 12 + 18

Kiểu tao dây

Thông thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông thường

(Ordinary)

Thông thường

(Ordinary)

Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)

Đường kính của
dây cáp (mm)

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1960 đến 2150

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1960 đến 2150

10

11

12

13

14

16

18

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

26

28

32

36

40

44

48

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

64

68

72

76

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

159

192

229

269

311

407

515

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

769

915

1074

1246

1430

1627

1837

2060

2295

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

165

199

237

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

323

422

534

659

797

949

1114

1291

1482

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1904

2135

2379

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

182

220

262

308

357

466

590

728

881

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1231

1428

1639

1865

2105

2360

2630

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

205

248

296

347

402

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

665

821

994

1183

1388

1610

1848

2102

2373

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2965

 

 

 

 

 

 

 

227

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

327

384

446

582

737

909

1100

1310

1537

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2046

2328

2628

2947

3283

38,4

46,4

55,2

64,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98,2

124

153

186

221

259

301

393

497

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

743

884

1037

1203

1381

1571

39,8

48,1

57,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

77,9

102

129

159

192

229

269

312

407

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

636

770

916

1075

1247

1431

1629

44,0

53,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74,3

86,2

113

142

176

213

253

297

345

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

570

703

851

1013

1189

1379

1583

1801

49,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71,4

83,8

97,1

127

161

198

240

285

335

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

507

642

793

959

1142

1340

1554

1784

2030

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

66,4

79,0

92,7

108

140

178

220

266

316

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

430

562

711

878

1062

1264

1484

1721

1976

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

58,8

68,2

89,1

113

139

168

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

235

273

356

451

557

674

802

941

1091

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1425

1609

1804

2010

 

 

 

61,0

70,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

117

144

175

208

244

283

369

467

577

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

831

975

1131

1298

1477

1668

1870

2083

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

67,4

78,2

102

129

160

193

230

270

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

408

517

638

772

919

1078

125

1436

1633

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2067

2303

 

 

 

76,0

88,1

115

146

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

218

259

304

352

460

583

719

870

1036

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1410

1618

1841

2079

2331

2597

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

97,6

127

161

199

241

287

337

390

510

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

797

964

1147

1346

1561

1792

2039

2302

2581

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(*) Đối với dây cáp thép lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng thêm 8 %.

Bảng 4.2c Lực kéo đứt nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)

(Dây có hướng bện kiểu Seale, có 6 tao dây)

Cấu tạo của dây cáp thép

6 x 25

6 x 37

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1+9+9            1+(6+6F)+12

1 + 6 + 9 + 9

1 + 6 + 15 + 15

Kiểu tao dây

Seale

Seale

Seale

Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)

Đường kính của
dây cáp (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

10

11

12

13

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

20

22

24

26

28

32

36

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48

52

56

60

64

68

72

76

45,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65,3

76,6

88,9

116

147

181

219

261

307

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

464

588

726

47,0

56,9

67,7

79,4

92,1

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

188

227

271

318

368

481

609

752

52,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74,8

87,8

102

133

168

208

252

299

351

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

532

673

831

58,6

70,9

84,4

99,0

115

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

234

284

337

396

459

600

759

937

64,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

93,4

110

127

166

210

260

314

374

439

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

664

841

1038

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

176

214

254

298

346

452

572

706

854

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1193

 

 

 

 

 

 

148

183

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

263

309

358

468

593

732

885

1053

1236

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

164

202

245

291

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

396

518

655

809

979

1165

1367

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

185

228

276

328

385

447

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

739

912

1103

1313

1541

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

204

252

305

364

427

495

646

818

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1222

1454

1707

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

259

304

352

460

582

719

870

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1215

1409

1618

1841

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

268

315

365

477

604

745

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1073

1259

1461

1677

1908

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

297

348

404

527

667

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

997

1186

1392

1615

1854

2109

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

334

392

455

594

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

929

1124

1338

1570

1821

2090

2378

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

370

435

504

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

833

1029

1245

1481

1738

2016

2314

2633

(*) Đối với dây cáp thép lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng thêm 8 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với dây cáp có hướng bện kiểu Seale - Filler 6 x 19F (Đôi khi được biểu thị 6 x 25Filler), giá trị cho trong bảng trên phải được tăng lên 2 %.

Bảng 4.2d Lực kéo đứt nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)

(Dây có hướng bện kiểu Warrington và Warrington Seale, có 6 tao dây)

Cấu tạo của dây cáp thép

6 x 19

6 x 52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 + 6 + (6 + 6)

1+5+(5+5)+10; 1+6+(6+6)+12; 1+7+(7+7)+14; 1+8+(8+8)+16

1 + 6 + 9 + (9 + 9) + 18

Kiểu tao dây

Warrington

Warrington - Seale

Warrington - Seale

Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)

Đường kính của
dây cáp (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

10

11

12

13

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

20

22

24

26

28

32

36

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48

52

56

60

64

68

72

76

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65,3

76,6

88,9

116

147

181

219

261

307

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

464

588

726

878

1045

 

 

67,7

79,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

152

188

227

271

318

368

481

609

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

910

1083

 

 

74,8

87,8

102

133

168

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

252

299

351

407

532

673

831

1006

1197

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

84,4

99,0

115

150

190

234

284

337

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

459

600

759

937

1134

1350

 

 

93,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

127

166

210

260

314

374

439

509

664

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1038

1256

1495

45,2

54,7

65,1

76,4

88,6

116

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

181

219

260

306

354

463

586

723

875

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1222

1418

1628

1852

46,9

56,7

67,5

79,2

91,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

152

187

227

270

317

367

480

607

750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1080

1267

1470

1687

1919

51,8

62,7

74,6

87,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

133

168

207

251

298

350

406

531

671

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1003

1194

1401

1625

1865

2122

58,4

70,7

84,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

114

150

189

234

283

336

395

458

598

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

935

1131

1346

1579

1832

2103

2392

64,7

78,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

109

127

166

210

259

313

373

437

507

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

838

1035

1252

1490

1749

2028

2328

2649

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

163

198

235

276

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

418

529

653

790

941

1104

1280

1470

1672

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

169

205

244

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

332

433

548

677

819

975

1144

1327

1523

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

187

226

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

316

367

479

606

749

906

1078

1265

1467

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1916

 

 

 

 

 

 

 

211

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

304

357

414

540

684

844

1021

1215

1426

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1899

2160

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

283

336

395

458

598

757

935

1131

1346

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1832

2103

2392

(*) Đối với dây cáp thép lõi kim loại, lực kéo đứt nhỏ nhất được cho trên bảng phải được tăng thêm 8 %.

Bảng 4.2e Lực kéo đứt nhỏ nhất (kN) của dây cáp thép lõi thực vật (*)

(Dây có 8 tao dây và dây không xoắn)

Cấu tạo của dây cáp thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34 x 7 hoặc 36 x 7

Cấu tạo của tao dây

1+9+9         1+(6+6F)+12

1 + 6

1 +6

Kiểu tao dây

Seale

Thông thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông thường

(Ordinary)

Độ bền kéo của
sợi cáp thép
(N/mm²)

Đường kính của
dây cáp (mm)

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

1370 đến 1560

1420 đến 1610

1570 đến 1760

1770 đến 1960

1960 đến 2150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

12

13

14

16

18

20

22

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

32

36

40

44

48

52

56

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68

72

76

40,1

48,6

57,8

67,8

78,7

103

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

161

194

231

172

315

411

520

41,6

50,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70,3

81,5

107

135

166

201

240

281

326

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

539

46,0

55,7

66,2

77,7

90,2

118

149

184

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

265

311

361

471

596

51,9

62,8

74,7

87,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

133

168

207

251

299

351

407

531

672

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

69,5

82,7

97,1

113

147

186

230

278