Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
Phụ
gia khoáng hoạt tính
|
Phụ
gia đầy
|
1. Chỉ số hoạt tính
cường độ với xi măng poóc lăng, %, không nhỏ
hơn
- 7 ngày
- 28 ngày
|
75
75
|
-
|
2. Thời gian kết
thúc đông kết của vữa vôi - phụ gia khoáng, h, không muộn hơn
|
96
|
-
|
3. Độ bền nước của
vữa vôi - phụ gia khoáng
|
Đạt
yêu cầu
|
-
|
4. Hàm tượng tạp chất
bụi và sét 1),
%, không lớn hơn
|
-
|
3,0
|
5. Hàm lượng kiềm
hòa tan của phụ gia khoáng sau 28 ngày,
%, không lớn hơn
|
1.5
|
1)
Chỉ tiêu
này không áp dụng đối với phụ gia khoáng dạng bột mịn.
|
6
Phương pháp thử
6.1 Lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu thử
6.1.1
Mẫu phụ gia khoáng được lấy theo lô, từ
mỗi lô lấy không ít hơn 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy không ít hơn 2 kg.
Sau khi gia công sơ bộ các mẫu, trộn đều và dùng
phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg. Mẫu trung bình
tiếp tục gia công đến cỡ hạt nhỏ hơn 10 mm, sau đó sấy khô mẫu đến
khối lượng không đổi ở nhiệt độ (105 ± 5) °C.
6.1.2
Lấy một phần ba mẫu được chuẩn bị theo
6.1.1 để xác định tạp chất bụi và sét. Phần còn lại được nghiền mịn đến độ mịn
với phần còn lại trên sàng 0,045 mm từ 30% đến 35 %, xác định độ mịn theo TCVN
4030:2003. Bột mịn sau nghiền được chia làm hai phần bằng
nhau và bảo quản cách ẩm,
một phần dùng thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu
còn lại theo yêu cầu của tiêu chuẩn này,
phần còn lại giữ làm mẫu lưu. Thời gian lưu mẫu
là 3 tháng.
6.2 Xác
định chỉ số hoạt tính cường độ với
xi măng poóc lăng
Chỉ
số hoạt tính cường độ với xi măng poóc lăng
tuổi 7 ngày hoặc 28 ngày (IR)
là tỷ số
giữa độ bền nén của mẫu xi măng poóc lăng pha 20 % phụ gia khoáng, tuổi 7 ngày
hoặc 28 ngày (RB)
và độ bền nén của mẫu xi măng poóc lăng
nền (không pha phụ gia), tuổi 7 ngày hoặc 28 ngày
(RA)
tương ứng, tính bằng phần trăm (%), được xác định
theo công thức sau:
(1)
Mẫu
xi măng poóc lăng nền thỏa mãn yêu cầu của TCVN 2682:2009.
Mẫu
xi măng poóc lăng pha 20 % phụ gia khoáng được chuẩn bị bằng cách trộn đều
20 % phụ gia khoáng đã nghiền mịn theo 6.1.2 với 80 % xi măng poóc lăng nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Xác
định thời gian kết thúc đông kết và độ
bền nước của vữa vôi - phụ gia khoáng
6.3.1 Nguyên
tắc
Thời gian kết thúc
đông kết của vữa vôi - phụ gia khoáng được xác định bằng cách quan sát độ lún
sâu của kim tiêu chuẩn vào vữa vôi - phụ gia khoáng đã
xác định lượng nước tiêu chuẩn.
Độ bền nước của vữa
vôi - phụ gia khoáng được xác định bằng cách quan sát
độ lún khi ấn ngón tay lên mẫu vữa vôi - phụ
gia khoáng sau (72 ± 1) h ngâm trong nước.
6.3.2 Dụng
cụ thí nghiệm
Phù hợp TCVN 6017:2014
(ISO 9597:2008).
6.3.3 Chuẩn
bị mẫu
6.3.3.1 Phụ
gia khoáng
Lấy 2 kg phụ gia
khoáng đã được chuẩn bị theo 6.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng vôi hydrat loại
1 theo TCVN 2231:2016.
6.3.3.3 Hỗn
hợp vôi - phụ gia khoáng
Trộn đều hỗn hợp gồm
vôi và phụ gia khoáng theo tỷ lệ khối lượng 20/80, bảo quản hỗn hợp cẩn
thận trong thùng kín.
6.3.4 Cách
tiến hành
6.3.4.1
Xác định lượng nước
tiêu chuẩn của vữa vôi - phụ gia khoáng theo TCVN 6017:2014 (ISO 9597:2008).
6.3.4.2 Xác
định thời gian kết thúc đông kết của vữa vôi
- phụ gia khoáng
Cân 800 g chính xác đến
0,01 g hỗn hợp vôi phụ gia, trộn với lượng nước tiêu chuẩn đã xác định rồi cho
vào 2 khâu theo TCVN 6017:2014 (ISO 9597:2008) và để trong phòng dưỡng hộ 10 h.
Sau 10 h lấy 1 khâu ra để xác định thời gian kết thúc
đông kết của vữa vôi theo TCVN 6017:2014
(ISO 9597:2008), cứ
sau 2 h xác định 1 lần. Thời gian kết thúc đông kết được tính từ lúc đổ
nước vào mẫu trộn đến lúc kim Vika không lún xuống mặt mẫu.
Trong quá trình theo dõi thời gian đông kết mẫu luôn đặt trong phòng dưỡng hộ.
6.3.4.3 Xác
định độ bền nước của vữa vôi phụ
gia khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sau (72 ± 1) h
ngâm mẫu trong nước, mẫu giữ nguyên hình dáng,
ấn nhẹ ngón tay lên mặt mẫu
không bị lún thì mẫu được coi là đạt độ bền nước.
6.4 Xác
định hàm lượng tạp chất bụi và
sét
6.4.1 Nguyên
tắc
Tạp chất bụi và sét
trong phụ gia khoáng được xác định bằng cách lọc gạn
để loại bỏ tạp chất bụi và sét có khả
năng phân tán trong nước.
6.4.2 Thiết
bị, dụng cụ
6.4.2.1 Cân
kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,01 g;
6.4.2.2 Tủ
sấy;
6.4.2.3 Thùng
inox hình
trụ có kính thước 150 mm x 300 mm (xem Hình 1);
6.4.2.4 Đũa
thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Sơ đồ thùng inox
6.4.3 Cách
tiến hành
Cân 1 kg, chính xác đến
0.01 g, mẫu (m1)
đã chuẩn bị theo 6.1.1. Đổ mẫu thử vào thùng inox rồi đổ nước sạch
vào tới chiều cao khoảng 250 mm. Ngâm mẫu
trong 2 h, cách 30 min khuấy đều một lần, cuối cùng khuấy mạnh một lần nữa rồi để
yên trong 2 min. Sau đó đổ nước đục ra, chỉ để lại trên mẫu lớp nước khoảng 30
mm. Đổ thêm nước sạch vào
bình đến mức như trên và tiếp tục rửa
mẫu như vậy cho đến khi nước đổ ra không còn vẩn
đục nữa.
Sau khi rửa mẫu xong,
sấy mẫu ở
nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi,
cân lượng mẫu khô còn lại (m2).
6.4.4 Biểu
thị kết quả
Hàm lượng tạp
chất bụi và sét (S), tính bằng phần trăm (%), được xác định theo công thức:
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là
khối lượng mẫu khô còn lại sau khi rửa, tính bằng
gam (g).
6.5 Xác
định hàm lượng kiềm hòa tan của phụ gia khoáng
6.5.1 Nguyên
tắc
Khi kết hợp với vôi
và nước, phụ gia khoáng thải ra một lượng kiềm nhất định. Dùng máy phân tích
quang phổ ngọn lửa để xác định kiềm
hòa tan sau 28 ngày.
6.5.2 Dụng
cụ và hóa chất thí nghiệm
6.5.2.1 Calci
hydroxide, hàm lượng Ca(OH)2
trên 95 %. Calci hydroxide cần được bảo vệ tránh tiếp xúc với CO2,
phần còn thừa sau khi thí nghiệm không
được sử dụng lại trong lần thí nghiệm sau;
6.5.2.2 Hydro
chloride (HCl),
pha loãng 1+3;
6.5.2.3 Dung
dịch phenolphthalein 1 % trong cồn;
6.5.2.4 Nước
cất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.6 Bình
chất dẻo có nắp, dung tích
25 mL;
6.5.2.7 Dao
trộn mẫu;
6.5.2.8 Đũa
thủy tinh;
6.5.2.9 Ống
đong 100 mL;
6.5.2.10 Giấy
lọc chảy trung bình;
6.5.2.11 Bình
tia;
6.5.2.12 Bình
định mức 500 mL;
6.5.2.13 Cốc
thủy tinh 250 mL, có vạch định mức;
6.5.2.14 Phễu
thủy tinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.16 Hộp
bảo dưỡng mẫu
có bộ phận ổn định nhiệt;
6.5.2.17
Máy phân
tích quang phổ ngọn lửa;
6.5.2.18
Máy khuấy từ, tốc độ khuấy 1000 r/min.
6.5.3 Cách
tiến hành
Cân 5 g, chính
xác đến 0,0001 g mẫu phụ gia đã nghiền mịn theo 6.1.2 và 2 g calci hydroxide,
chính xác đến 0,0001 g. Dùng dao trộn đều, sau đó cho hỗn hợp
vào bình chất dẻo dung tích 25 mL Thêm 10 mL
nước cất, đậy nút kín và lắc đều đến khi mẫu đồng nhất. Bảo dưỡng mẫu ở
nhiệt độ (38 ± 2) °C trong hộp bảo dưỡng mẫu có nắp đậy kín.
Sau 28 ngày kể từ khi
trộn nước, chuyển toàn bộ mẫu trong bình
chất dẻo vào cối sứ
dung tích 250 mL, tán nhỏ. Thêm khoảng 50 mL nước cất và nghiền mẫu thành dạng
bùn nhuyễn. Chuyển toàn bộ hỗn hợp
bùn nhuyễn và tráng sạch cối sứ bằng nước cất vào cốc thủy tinh dung tích 250
mL, thêm nước cất để dung tích bùn đạt khoảng 200 mL. Khuấy bùn liên tục bằng
máy khuấy từ ở tốc độ 1000 r/min trong 1 h ở nhiệt độ
phòng.
Lọc hỗn hợp bùn bằng
giấy lọc chảy trung bình và rửa cặn bằng nước cất (từ 8 đến 10
lần), cho dung dịch lọc vào bình định mức 500 mL.
Thêm vào dung dịch lọc
1 hoặc 2 giọt chỉ thị phenolphtalein, trung hòa
dung dịch này bằng hydro chloride (HCl)
pha loãng 1+3 đến khi mất màu hồng, thêm dư 5 mL hydro chloride (HCl)
1+3. Sau đó, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều.
Nồng độ (C) dinatri
oxide (Na2O) và dikali oxide (K2O)
trong dung dịch nước lọc, tính bằng mg/mL, được xác định trên máy quang phổ ngọn
lửa theo TCVN 141:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.1
Hàm lượng dinatri oxide (Na2O)
hoặc dikali oxide (K2O)
được tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
Na2O hoặc
K2O = (3)
trong đó:
C
là nồng độ Na2O hoặc
K2O trong dung dịch mẫu đem đo trên máy,
tính bằng miligam trên mililít (mg/mL);
V là
thể tích dung dịch mẫu của bình định mức đem đo trên máy, tính bằng mililít
(mL);
g
là khối lượng mẫu lấy để
phân tích, tính bằng miligam (mg).
6.5.4.2
Tổng hàm lượng kiềm hòa tan do phụ gia
thải ra được tính bằng
Na2O tương đương (ký
hiệu là Na2Otđ),
được tính bằng phần trăm (%) theo công thức:
Na2Otđ
= Na2O + 0,658 x K2O (4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) các thông tin cần
thiết về mẫu thử: người gửi mẫu, loại mẫu, ký hiệu mẫu,
ngày gửi mẫu;
b) viện dẫn tiêu chuẩn
này;
c) kết quả thử nghiệm.
8
Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
8.1
Khối lượng mỗi
lô hàng được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
8.2
Phụ gia khoáng khi xuất xưởng phải có
phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo, trong đó ghi rõ:
a) tên và
địa chỉ cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số lô và giấy chứng
nhận chất lượng;
d) số hiệu tiêu chuẩn
này.
8.3
Khi vận chuyển
và bảo quản phụ gia, cần để riêng phụ gia khoáng theo từng loại và áp dụng các
biện pháp ngăn ngừa tránh nhiễm tạp chất có hại.
Mục lục
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Yêu cầu kỹ thuật
6 Phương
pháp thử
7 Báo
cáo thử nghiệm
8 Ghi
nhãn, vận chuyển và bảo quản