TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6530-1:2016
VẬT
LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
CỦA VẬT LIỆU CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC
Refractory
products - Test methods Part 1: Densen shaped refractory products -
Determination of cold compressive strength
Lời nói đầu
TCVN 6530-1:2016 thay thế
TCVN 6530-1:1999.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
6530-1÷13:2016, Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử
bao gồm các phần sau:
- TCVN 6530-1:2016, Vật liệu chịu lửa
- Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường của vật liệu
chịu lửa định hình sít đặc;
- TCVN 6530-2:2016, Phần 2: Xác định
khối lượng riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6530-4:2016, Phần 4: Xác định độ
chịu lửa;
- TCVN
6530-5:2016, Phần 5: Xác định độ co nở phụ sau khi nung của vật liệu chịu lửa định
hình sít đặc;
- TCVN 6530-6:2016, Phần 6: Xác định
nhiệt độ biến dạng dưới tải
trọng;
- TCVN 6530-7:2016, Phần 7: Xác định độ
bền sốc nhiệt của vật liệu chịu lửa
định hình sít đặc;
- TCVN
6530-8:2016, Phần 8: Xác định độ bền xỉ;
- TCVN 6530-9:2016, Phần 9: Xác định độ
dẫn nhiệt bằng phương pháp dây nóng (Hình chữ thập và nhiệt điện trở);
- TCVN 6539-10:2016, Phần 10: Xác định
độ bền uốn ở nhiệt độ
cao;
- TCVN 6530-11:2016, Phần 11: Xác định
độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường;
- TCVN 6530-12:2016, Phần 12: Xác định
khối lượng thể tích vật liệu
chịu lửa dạng hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6530-1÷13:2016 do Viện Vật
liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng
biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA -
PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG CỦA VẬT LIỆU CHỊU
LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC
Refractory
products - Test methods
Part
1: Densen shaped refractory products - Determination of cold compressive
strength
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
của vật liệu chịu lửa định hình sít đặc.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6530-3, Vật liệu chịu lửa -
Phương pháp thử - Phần 3: Xác định khối lượng thể tích, độ xốp
biểu kiến và độ xốp thực của vật liệu chịu lửa định hình sít đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ bền nén ở nhiệt độ thường (Cold
compressive strength)
Tải trọng tối đa trên một đơn vị diện
tích mà sản phẩm vật liệu chịu
lửa chịu được trước khi bị phá hủy trong điều kiện nhiệt độ thường.
3.2
Vật liệu chịu lửa định hình sít đặc (Dense
shaped refractory product)
Vật liệu có độ xốp thực nhỏ hơn 45 %,
khi xác định theo TCVN 6530-3.
4 Nguyên tắc
Mẫu thử có kích thước xác định, trong điều kiện
chịu tải trọng tăng dần đến khi bị phá hủy, nghĩa là không còn kháng lực. Độ bền
nén ở nhiệt độ thường được tính bằng tải trọng lớn nhất tại thời điểm phá hủy
trên diện tích trung bình mặt cắt ngang mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Máy nén thủy
lực, có độ chính xác đến 2 %.
Có khả năng điều chỉnh được tốc
độ tăng tải trọng (1,0 ± 0,1) MPa/s đến khi mẫu thử bị phá hủy. Mặt má ép có độ cứng
Rockwell từ 58 HRC đến 62 HRC. Dung sai mặt phẳng má ép trên toàn bộ diện tích
tiếp xúc mẫu thử không lớn hơn 0,03 mm. Má ép trên có gối cầu tự lựa, tạo độ
song song giữa hai mặt ép và mẫu thử. Máy nén có má ép trên không phù hợp với
yêu cầu ở trên có thể
sử dụng thêm má ép phụ. Các má ép phụ phải phù hợp yêu cầu về độ cứng và độ phẳng
của má ép quy định trong Điều này. Chiều dày các má ép phụ không nhỏ hơn 10 mm.

CHÚ DẪN:
1 Pittông trụ
truyền tải
2 Chỏm cầu
3 Má ép trên
4 Khung định vị
5 má ép dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thước cặp, có
độ chính xác đến 0,1 mm.
5.3 Ê ke
5.4 Tủ sấy, có bộ phận
điều chỉnh nhiệt độ đến (110 + 5) °C.
5.5 Thiết bị gia
công mẫu thử,
máy cắt, máy khoan, máy mài mẫu thử.
5.6 Giấy than
6 Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Mẫu thử có hình
trụ, đường kính (50 ± 0,5) mm và chiều cao (50 ± 0,5) mm. Trong trường hợp
không chế tạo được mẫu thử đạt kích thước thì sử dụng mẫu thử có kích thước đường
kính (36 ± 0,3) mm và chiều cao (36 ± 0,3) mm. Nếu không tạo được mẫu thử hình
trụ thì cho phép sử dụng mẫu thử hình khối lập phương có cạnh là (50 ± 0,5)
mm. Kích thước mẫu thử phải được ghi trong báo cáo kết quả.
6.2 Các mẫu thử
hình trụ được khoan trực tiếp từ các viên mẫu, và chiều cao mẫu thử cùng chiều
với chiều ép tạo hình sản phẩm nếu biết quá trình ép tạo hình sản phẩm. Loại bỏ
các mẫu thử có vết nứt hoặc khuyết tật nhìn được bằng mắt thường và ghi vào báo
cáo kết quả.
Hai bề mặt trên và dưới của hình trụ
được mài, làm phẳng và song song với nhau. Để kiểm tra độ phẳng của toàn bộ diện
tích các bề mặt mẫu thử, sử dụng giấy than và giấy bìa chiều dày khoảng
0,15 mm lót ở hai bề mặt hình trụ, nén mẫu thử và các giấy lót dưới tải trọng
(3 ± 1) kN. Các mẫu thử sau khi nén kiểm tra, được quan sát màu thấm ở hai bề mặt
tiếp xúc giấy than để kết luận độ
phẳng của mẫu thử. Ví dụ: xem Hình 2 đến Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Độ vuông góc
được xác định bằng cách đặt mẫu thử trên mặt phẳng chuẩn, sử dụng ê ke đặt một
cạnh trên mặt phẳng chuẩn và sát
vào mặt bên mẫu thử ở vị trí phù hợp
với vị trí đo chiều cao. Khoảng cách giữa mẫu thử và cạnh góc vuông
còn lại của ê ke không lớn hơn 0,5mm.
6.6 Mẫu thử sau khi
gia công xong được sấy ở nhiệt độ
(110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Các mẫu thử được lấy ra khỏi tủ sấy, để
nguội đến nhiệt độ thường trong môi trường khô đến khi thực hiện thí nghiệm.
6.7 Sử dụng 3 mẫu
thử để xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường của tổ mẫu.
7 Cách tiến hành
Đo các kích thước của hai bề mặt mẫu
thử chịu nén, chính xác đến 0,1 mm. Giá trị trung bình của bốn số đo được sử dụng
để tính diện tích mặt cắt ngang chịu tải (S).
Đặt mẫu thử hoặc cả má ép phụ cùng mẫu
thử vào tâm của má ép dưới, không sử dụng bất kỳ vật liệu lót nào giữa mẫu thử
và má ép.
Lựa chọn thang đo (dự kiến) khả năng mẫu
thử phá hủy ở tải trọng lớn
hơn 10 % giá trị thang đo của máy.
Tăng dần đều, liên tục tải trọng tốc độ
(1,0 ±0,1) MPa/s lên mẫu thử đến khi mẫu thử phá hủy, nghĩa là không còn kháng lực.
Ghi lại giá trị tải trọng lớn nhất trên đồng hồ chỉ thị.
8 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
Fmax là tải trọng
tối đa lúc mẫu thử bị phá hủy, tính bằng
Niutơn (N);
S là diện tích mặt cắt
ngang của mẫu thử, tính bằng milimét vuông (mm2).
Kết quả thử độ bền nén ở nhiệt độ thường
là giá trị trung bình số học của các kết quả thử. Loại bỏ kết quả có sai lệch lớn
hơn ±10 % so với giá trị trung bình. Kết quả của phép thử là giá trị trung bình
của ít nhất 2 kết quả riêng biệt, được xác định đến 3 chữ số có nghĩa.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) thông tin vật liệu được thử nghiệm:
loại vật liệu, (số lô sản xuất, cơ sở sản xuất,... nếu có);
b) kích thước mẫu thử, số lượng mẫu thử,
ngày thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kết quả bền nén từng mẫu thử, kết
quả trung bình cộng được tính toán theo Điều 8. Biểu mẫu ghi chép tham khảo Phụ
lục A.


a) Vật liệu chịu
lửa cốt liệu lớn
b) Vật liệu
chịu lửa cốt liệu nhỏ
Hình 2 - Hình
ảnh bề mặt mẫu thử kiểm tra nén giấy than: Tốt


a) Vật liệu
chịu lửa cốt liệu lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Hình
ảnh bề mặt mẫu thử kiểm tra nén giấy than: Có thể chấp nhận


a) Vật liệu
chịu lửa cốt liệu lớn
b) Vật liệu
chịu lửa cốt liệu nhỏ
Hình 4 - Hình
ảnh bề mặt mẫu thử kiểm tra nén giấy than: Chưa chấp nhận

Hình 5 - Hình
ảnh bề mặt mẫu thử
kiểm tra nén giấy than: Chưa chấp nhận vì còn các rãnh nhìn thấy sau khi cắt và
mài bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Biểu mẫu ghi kết quả xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
của mẫu thử
TT
Kích thước
mẫu thử
Tải trọng
phá hủy mẫu thử, N
Độ bền nén ở nhiệt độ thường, MPa
Ghi chú
Chiều cao,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt
cắt mẫu thử, mm2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trường hợp mẫu thử
hình lập phương thì ghi kích thước hình lập phương vào các cột 2 và 3.