Đường
kính danh nghĩa của miệng phun
mm
|
Cỡ
ren danh nghĩa
inches
|
10
|
3/8
|
15
|
½
|
20
|
3/4
|
6.1.1 Cỡ miệng phun
6.1.1.1 Tất cả các sprinkler
phải có kết cấu sao cho một bi cầu đường kính 8 mm có thể lọt qua từng lỗ dẫn
nước trong sprinkler, ngoại trừ các qui định trong 6.1.1.2.
6.1.1.2 Có thể sử dụng các
sprinkler có miệng phun đường kính danh nghĩa 6 mm, 8 mm hoặc 9 mm hoặc các
sprinkler có nhiều lỗ dẫn nước đã được chấp nhận sử dụng.
Có thể chấp nhận các sprinkler tự
động có miệng phun 6 mm hoặc 8 mm và sử dụng các sprinkler cùng với bộ lọc
trong hệ thống hoặc trong mỗi sprinkler thì cũng có thể sử dụng viên bi cầu
đường kính 5 mm để kiểm tra cỡ kích thước của từng lỗ dẫn nước.
Có thể chấp nhận các sprinkler có
nhiều lỗ dẫn nước và sử dụng các sprinkler cùng với bộ lọc trong hệ thống hoặc
trong mỗi sprinkler thì cũng có thể sử dụng viên bi cầu đường kính 3 mm để kiểm
tra cỡ kích thước của từng lỗ dẫn nước.
6.1.2 Cỡ ren danh nghĩa
6.1.2.1 Cỡ ren danh nghĩa
phải thích hợp với phụ tùng được cắt ren phù hợp với ISO 7-1. Kích thước của
tất cả các chi tiết nối ren cần phù hợp với các tiêu chuẩn nhà nước tương ứng
hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương ứng nếu được áp dụng.
6.1.2.2 Có thể chấp nhận sử
dụng ren 1/2 in cho các sprinkler có các miệng phun với đường kính danh nghĩa 6
mm, 8 mm, 9 mm, 10 mm và 20 mm.
6.1.2.3 Các sprinkler đặc
biệt như các sprinkler khô và sprinkler trần có thể có các cỡ ren lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Nhiệt độ làm việc danh
nghĩa của các sprinkler có bầu thủy tinh phải phù hợp với Bảng 2.
6.2.2 Nhiệt độ làm việc danh
nghĩa của tất cả các sprinkler khác phải do nhà sản xuất qui định trước và được
kiểm tra phù hợp với 6.3 và phải được xác định theo 7.7.1. Các phạm vi nhiệt độ
làm việc danh nghĩa đối với các sprinkler này phải phù hợp với Bảng 2.
6.2.3 Nhiệt độ làm việc danh
nghĩa được ghi nhãn trên sprinkler phải là nhiệt độ được xác định khi thử
nghiệm sprinkler theo 7.7.1 có tính đến yêu cầu trong 6.3.
6.3 Nhiệt độ làm việc (xem
7.7.1)
Sprinkler phải vận hành trong phạm
vi nhiệt độ
I
± (0,035I + 0,62)oC
trong đó I là nhiệt độ làm việc danh nghĩa
Bảng
2 - Nhiệt độ làm việc danh nghĩa
Sprinkler
có bầu thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
oC
Mã
màu chất lỏng
57
Da
cam (orange)
68
Đỏ
(red)
79
Vàng
(yellow)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
lá cây (green)
107
Xanh
lá cây (green)
121
Xanh
da trời (blue)
141
Xanh
da trời (blue)
163
Hoa
cà (mauve)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa
cà (mauve)
204
Đen
(black)
227
Đen
(black)
260
Đen
(black)
343
Đen
(black)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm
vi nhiệt độ làm việc danh nghĩa,
I
oC
Mã
màu thanh giữ
57
đến 77
Không
màu (uncoloured)
80
đến 107
Trắng
(white)
121
đến 149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
đến 191
Đỏ
(red)
204
đến 246
Xanh
lá cây (green)
260
đến 302
Da
cam (orange)
320
đến 343
Da
cam (orange)
6.4 Lưu lượng và phân bố nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số lưu lượng, K, của
sprinkler được tính toán theo công thức:
trong đó
p là áp suất, tính bằng
megapascal
p là lưu lượng, tính bằng
lít trên phút
Hằng số K đối với các
sprinkler theo tiêu chuẩn này phải phù hợp với Bảng 3 khi được xác định theo
phương pháp thử cho trong 7.11.
Bảng
3 - Hằng số lưu lượng
Đường
kính danh nghĩa miệng phun
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
cho các sprinkler khô
10
57
± 3
57
± 5
15
80
± 4
80
± 6
20
115
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Phân bố nước (xem
7.12)
Để xác định được vùng che phủ theo
yêu cầu của diện tích bảo vệ xác định, sprinkler phải đạt thử nghiệm qui định
trong 7.12.
6.5 Thực hiện chức năng (xem
7.6)
6.5.1 Khi thử theo 7.6.1 đến
7.6.5, sprinkler phải mở và trong vòng 5 s khi phần tử phản ứng nhiệt nhả ra,
sprinkler phải vận hành tốt phù hợp với 6.4.1. Bất cứ mọi cặn lắng nào của các
bộ phận nhả cũng phải được làm sạch trong 60 s có sự nhả ra của phần tử phản
ứng nhiệt đối với các sprinkler phản ứng tiêu chuẩn và trong 10 s đối với các
sprinkler phản ứng đặc biệt và phản ứng nhanh; Mặt khác, sprinkler phải tuân
thủ 6.4.2.
6.5.2 Bộ phận hướng dòng và
các chi tiết đỡ của nó không được có hư hỏng đáng kể do phép thử chức năng qui
định trong 7.6.6 và phải phù hợp với yêu cầu của 6.4.2.
CHÚ THÍCH Trong nhiều trường hợp, kiểm
tra sprinkler bằng mắt cũng đủ khả năng xác định được sự phù hợp với yêu cầu
của 6.5.1 và 6.5.2.
6.5.3 Sprinkler mở/đóng phải
được bật ở vị trí đóng hoàn toàn hoặc mở hoàn toàn. Không cho phép có vị trí
trung gian, vị trí mở một phần. Sau sự vận hành ban đầu, cho phép có sự rò rỉ
không vượt quá 20 ml/min ở vị trí đóng kín (xem 7.27.10).
6.6 Tải trọng làm việc và độ bền
của thân sprinkler (xem 7.4)
6.6.1 Thân sprinkler không
được có độ giãn dài dư lớn hơn 0,2 % giữa các điểm chịu tải của thân sprinkler sau
khi chịu tác dụng của tải trọng bằng hai lần tải trọng làm việc được đo theo
7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Độ bền của phần tử phản ứng
nhiệt (xem 7.10)
6.7.1 Khi thử theo 7.10.1,
các phần tử bầu thủy tinh phải
a) có độ bền thiết kế trung bình
tối thiểu phải bằng sáu lần tải trọng làm việc trung bình, và
b) có giới hạn dưới của dung sai độ
bền thiết kế (LTL) trên đường cong phân bố độ bền tối thiểu phải bằng hai lần
giới hạn trên dung sai (UTL) của đường cong phân bố tải trọng làm việc dựa trên
tính toán với độ tin cậy (Y) 0,99 đối với 99 % mẫu thử (P) và với phân bố chuẩn
hoặc phân bố Gauss, trừ khi các phân bố khác tỏ ra thích hợp hơn cho chế tạo
các yếu tố kết cấu (xem Hình 2).
6.7.2 Phải thiết kế phần tử
phản ứng nhiệt dễ chảy trong phạm vi nhiệt độ bình thường để
a) chịu được tải trọng bằng 15 lần
tải trọng thiết kế tương ứng với tải trọng làm việc lớn nhất được đo theo 7.4
trong khoảng thời gian 100 h khi thử phù hợp với 7.10.2.1, hoặc
b) chứng minh khả năng chịu được
tải trọng thiết kế khi được thử phù hợp với 7.10.2.2.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đường cong tải trọng làm việc
3 UTL
4 LTL
5 độ bền thiết kế trung bình
6 đường cong độ bền thiết kế
Hình
2 - Đường cong độ bền
6.8 Khả năng chống rò rỉ và độ
bền thủy tĩnh (xem 7.5)
6.8.1 Sprinkler không được
có bất kỳ dấu hiệu rò rỉ nào khi được thử theo 7.5.1.
6.8.2 Sprinkler không bị phá
hủy, bất cứ chi tiết hoặc bộ phận nào của sprinkler cũng không được vận hành
hoặc bị long ra khi được thử theo 7.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1 Sprinkler có bầu thủy tinh
Không được có hư hỏng đối với bộ
phận bần thủy tinh khi sprinkler được thử theo 7.8.1.
6.9.2 Sprinkler không được phủ
bảo vệ
Sprinkler phải chịu được tác động
của nhiệt độ môi trường tăng lên mà không có dấu hiệu bị yếu đi hoặc hư hỏng
khi được thử theo 7.8.2.
6.9.3 Sprinkler được phủ bảo vệ
Ngoài việc đáp ứng yêu cầu trong
6.9.2 như đối với sprinkler không được phủ bảo vệ, sprinkler được phủ bảo vệ
phải chịu được tác động của nhiệt độ môi trường tăng lên mà không có dấu hiệu
bị suy giảm hoặc hư hỏng lớp phủ khi được thử theo 7.8.3.
6.10 Sự thay đổi nhiệt độ đột
ngột (xem 7.9)
Sprinkler có bầu thủy tinh không
được hư hỏng khi được thử theo 7.9. Sự vận hành không được xem là hư hỏng.
6.11 Sự ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo 7.13.1, mỗi sprinkler
không được có các vết nứt, sự tách lớp hoặc các hư hỏng có thể ảnh hưởng tới
khả năng đáp ứng các yêu cầu khác của sprinkler.
6.11.2 Ăn mòn do sunfua dioxit (xem
7.13.2)
Các sprinkler được phủ bảo vệ và
không được phủ bảo vệ phải chịu được sunfua đioxit đã bão hòa với hơi nước khi
được thử theo 7.13.2. Sau khi chịu tác động của môi trường ăn mòn do sunfua
dioxit, các sprinkler phải được thử về chức năng (vận hành) ở 0,035 MPa (0,35
bar) phù hợp với 6.5.1 và phải đáp ứng các yêu cầu về sự tăng nhiệt động lực
học trong 6.14.3 hoặc 6.24 đối với sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler
trần hoặc sprinkler lắp chìm.
6.11.3 Ăn mòn do phun sương có
muối (xem 7.13.3)
Các sprinkler được phủ bảo vệ và
không được phủ bảo vệ phải chịu được sương có muối khi được thử theo 7.13.3.
Sau khi phơi trong môi trường ăn mòn do sương có muối, các sprinkler phải được
thử về chức năng (vận hành) ở 0,035 MPa (0,35 bar) phù hợp với 6.5.1 và phải
đáp ứng các yêu cầu về sự tăng nhiệt động lực học trong 6.14.3 hoặc 6.24 đối
với sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần hoặc sprinkler lắp chìm.
6.11.4 Tác động của không khí ẩm
(xem 7.13.4)
Sprinkler phải chịu được tác động
của không khí ẩm khi được thử theo 7.13.4. Sau khi phơi trong không khí ẩm,
sprinkler phải được thử về chức năng (vận hành) ở 0,035 MPa (0,35 bar) phù hợp
với 6.5.1 và phải đáp ứng các yêu cầu về sự tăng nhiệt động lực học trong
6.14.3 hoặc 6.24 đối với sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần hoặc
sprinkler lắp chìm.
6.12 Sprinkler được phủ bảo vệ (xem
7.8.3)
6.12.1 Tác động của sự tăng
nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2 Sự bay hơi của sáp và
bitum (xem 7.14.1)
Sáp và bitum dùng để phủ bảo vệ cho
sprinkler không được chứa chất dễ bay hơi với số lượng đủ để gây ra sự co ngót,
đông cứng, rạn nứt hoặc tạo thành vảy của lớp phủ được dùng. Sự giảm khối lượng
không được vượt quá 5% khối lượng của mẫu thử ban đầu khi thử theo 7.14.1.
6.12.3 Khả năng chịu nhiệt độ
thấp (xem 7.14.2)
Tất cả các lớp phủ được dùng cho
sprinkler không được rạn nứt hoặc tạo thành vảy khi chịu tác động của nhiệt độ
thấp theo 7.14.2.
6.12.4 Khả năng chịu nhiệt độ
cao
Sprinkler được phủ bảo vệ phải đáp
ứng yêu cầu của 6.9.3.
6.13 Va đập thủy lực (xem
7.16)
Sprinkler không được rò rỉ trong
hoặc sau khi tăng áp suất được mô tả trong 7.16. Sau khi thử theo 7.16,
sprinkler không được có dấu hiệu hư hỏng cơ học, phải đáp ứng yêu cầu của 6.8.1
và phải vận hành khi được thử về chức năng theo các yêu cầu của 6.5.1 ở mức áp
suất 0,035 MPa (0,35 bar).
6.14 Sự tăng nhiệt động lực học (xem
7.7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sprinkler phản ứng tiêu chuẩn,
sprinkler phản ứng đặc biệt và sprinkler phản ứng nhanh phải đáp ứng các giới
hạn RTI và C chỉ dẫn trên Hình 1, khi được thử trong hướng chuẩn phù hợp với
7.7.2. Hướng trường hợp xấu nhất thường được xác định bằng kiểm tra bằng mắt. Các
giá trị tính toán lớn nhất và nhỏ nhất của RTI khi sử dụng C cho các sprinkler
phản ứng nhanh và phản ứng tiêu chuẩn phải nằm trong các giới hạn của loại
sprinkler tương ứng chỉ dẫn trên Hình 1. Các sprinkler phản ứng đặc biệt phải
có giá trị trung bình của RTI được tính toán khi sử dụng C ở trong khoảng từ 50
đến 80 và không có giá trị nào nhỏ hơn 40 hoặc lớn hơn 100.
6.14.2 Hướng có dịch chuyển
Khi được thử ở dịch chuyển góc phù
hợp với 7.7.2.1.1 đến 7.7.2.1.4, mỗi giá trị RTI tính toán có sử dụng C không
được vượt quá 600 % hoặc 250 % của giá trị RTI trung bình trong hướng chuẩn,
lấy giá trị nào nhỏ hơn.
6.14.3 RTI sau thử ăn mòn
Sau thử ăn mòn theo 6.11.2, 6.11.3
và 6.11.4, sprinkler phải được thử trong định chuẩn phù hợp với 7.7.2.1 để xác
định RTI sau ăn mòn. Không có giá trị nào của RTI sau ăn mòn được vượt qua các
giới hạn chỉ dẫn trên Hình 1 đối với loại sprinkler tương ứng. Ngoài ra, giá
trị RTI trung bình không được vượt quá 130 % giá trị trung bình trước thử ăn
mòn. Tất cả các giá trị RTI sau thử ăn mòn phải được tính toán như trong
7.7.2.3 khi sử dụng hệ số dẫn (C) trước thử ăn mòn.
6.15 Độ bền chịu nhiệt (xem
7.15)
Sprinkler mở nhanh phải chịu được
nhiệt độ cao khi được thử theo 7.15. Sau khi chịu tác động của nhiệt độ cao,
sprinkler không được có biến dạng nhìn thấy được hoặc nứt vỡ.
6.16 Độ bền chịu rung (xem
7.17)
Sprinkler phải có khả năng chịu
được ảnh hưởng của rung và không bị hư hỏng khi được thử theo 7.17. Sau thử
rung theo 7.17,sprinkler không được có hư hỏng nhìn thấy được, phải đáp ứng các
yêu cầu trong 6.8.1 và phải vận hành khi được thử về chức năng theo các yêu cầu
trong 6.5.1 ở áp suất 0,035 MPa (0,35 bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.17.1 Sprinkler thông
thường, sprinkler phun sương và sprinkler được che chắn nước phải có đủ độ bền
để chịu được va đập do sự điều khiển, vận hành, vận chuyển và lắp đặt mà không
làm giảm đi tính năng làm việc hoặc độ tin cậy. Sau thử va đập theo 7.18.1, các
sprinkler không được gãy vỡ hoặc biến dạng, phải đáp ứng yêu cầu trong 6.8.1 và
phải vận hành khi được thử về chức năng theo các yêu cầu trong 6.5.1 ở áp suất
0,035 MPa (0,35 bar).
6.17.2 Bộ phận che chắn nước
của sprinkler được che chắn nước không được bị cắt ra hoặc bị uốn cong tới mức
đủ để cản trở sự vận hành của sprinkler do kết quả thử va đập nêu trong 7.18.2.
6.18 Hiệu suất chữa cháy cũi gỗ (xem
7.19)
6.18.1 Tất cả các sprinkler
có đường kính danh nghĩa của miệng phun 15 mm và 20 mm, trừ sprinkler bên vách,
sprinkler phun sương phẳng và sprinkler thông thường, phải kiểm soát được đám
cháy cũi gỗ khi được thử theo 7.19. Ví dụ, đối với các sprinkler khô, phải sử
dụng chiều dài ngắn nhất được chế tạo cho phép thử này.
6.18.2 Nhiệt độ không khí
tại các vị trí đặt các cặp nhiệt điện phải được giảm đi tới nhiệt độ cao hơn
nhiệt độ môi trường xung quanh tối đa là 275 oC trong 5 min phun
nước đầu tiên.
6.18.3 Nhiệt độ không khí
trung bình tại các cặp nhiệt điện không được cao hơn nhiệt độ môi trường xung
quanh quá 275 oC đối với bất kỳ khoảng thời gian liên tục 3 min
trong thời gian thử còn lại.
6.18.4 Nhiệt độ trung bình
đối với khoảng thời gian từ lúc nhiệt độ trần giảm xuống nhiệt độ cao hơn nhiệt
độ môi trường xung quanh tối đa là 275 oC tới lúc kết thúc phép thử
phải được tính toán bằng cách so sánh diện tích ở dưới đường cong được xác định
bởi các nhiệt độ trần đã ghi lại với diện tích bên dưới đường thẳng được vẽ ở
điểm nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh 275 oC. Diện
tích bên dưới đường cong của các nhiệt độ trần được ghi lại phải là diện tích
nhỏ hơn trong hai diện tích đã nêu.
6.18.5 Sự mất mát khối lượng
của cũi gỗ không được vượt quá 20 %.
6.19 Sự xả trễ (xem 7.20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20 Khả năng chống rò rỉ trong
30 ngày (xem 7.21)
Sprinkler không được rò rỉ, móp méo
hoặc có hư hỏng cơ khí khác khi chịu tác dụng của áp suất nước đến 2 MPa (20
bar) trong 30 ngày. Trong quá trình thử này và kiểm tra sau đó, các sprinkler
phải đáp ứng các yêu cầu trong 7.21.
6.21 Độ bền chịu chân không (xem
7.22)
Sprinkler không được móp méo, hư
hỏng cơ khí hoặc rò rỉ sau khi được thử theo 7.22.
6.22 Góc bảo vệ che chắn nước (xem
7.23)
Bộ phận chắn nước phải tạo ra góc
bảo vệ 45 o hoặc nhỏ hơn cho phần tử phản ứng nhiệt để tránh nước từ
bộ phận chắn nước được xả ra từ sprinkler ở trên cao (xem Hình 3) va đập hoặc
chảy vào phần tử phản ứng nhiệt. Sự tuân theo yêu cầu này phải được xác định
phù hợp với 7.23.
6.23 Chuyển động quay của bộ
phận chắn nước (xem 7.24)
Chuyển động quay của bộ phận chắn
nước không được làm thay đổi tải trọng làm việc của sprinkler khi được đánh giá
theo 7.24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bộ phận chắn nước
2 góc bảo vệ
Hình
3 - Góc bảo vệ
6.24 Phản ứng nhiệt của
sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm (xem
7.25)
6.24.1 Sprinkler lắp chìm có
nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm phải đáp ứng các yêu cầu trong
6.24.2 hoặc 6.24.3.
6.24.2 Khi thử theo 7.25.1,
sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm phải vận
hành sao cho thời gian phản ứng trung bình của ba mẫu thử ở điều kiện đã qui
định không được vượt quá thời gian phản ứng lớn nhất theo lý thuyết được tính
toán với việc sử dụng thông tin sau:
a) 3 min, 51 s (3,85 min) đối với
sprinkler có nhiệt độ danh định không vượt quá 77 oC;
b) 3 min, 9 s (3,15 min) đối với
sprinkler có nhiệt độ danh định từ 79 oC đến 107 oC.
6.24.3 Khi thử theo 7.25.2,
sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm phải vận
hành sao cho thời gian phản ứng trung bình và sai lệch chuẩn không có sự xê
dịch tạo ra các giới hạn dung sai theo tính toán thống kê (xem Phụ lục B) với
độ tin cậy 95 % các sprinkler được thử không vượt quá các giới hạn dung sai
thống kê sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhiệt độ và tốc độ khí theo Bảng
5 - đối với các sprinkler phản ứng tiêu chuẩn và phản ứng đặc biệt thì sử dụng
các điều kiện thử 1 đến 9; Đối với sprinkler phản ứng nhanh thì sử dụng các
điều kiện 1 đến 6;
c) giới hạn trên của nhiệt độ cho
phép của sprinkler theo Bảng 6.3.
d) nhiệt độ môi trường xung quanh
trong quá trình thử xem Phụ lục E cho các tính toán mẫu.
Bảng
4 - Tổ hợp của RTI và C lớn nhất cho phép
Phản
ứng của sprinkler
RTI
(m.s)0,5
C
(m.s)0,5
Góc
dịch chuyển độ (o)
Tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0
Tiêu
chuẩn
250
2,0
0
Tiêu
chuẩn
600
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
biệt
80
1,0
0
Đặc
biệt
200
2,5
20
Nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0
Nhanh
30
1,0
0
Nhanh
125
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 - Các điều kiện của thiết bị thử tăng nhiệt động lực học đối với các
sprinkler được che đậy, trần và hốc tường
Điều
kiện thử
Nhiệt
độ khí oC
Tốc
độ khí m/s
Độ
chân không Pa (mm Hg) a
1
128
1,0
0,933
(0,007)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
2,6
0,933
(0,007)
3
128
3,5
0,933
(0,007)
4
197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,333
(0,010)
5
197
2,6
1,333
(0,010)
6
197
3,5
1,333
(0,010)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
1,0
1,733
(0,013)
8
290
2,6
1,733
(0,013)
9
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,733
(0,013)
a Milimet thủy ngân.
Không nên sử dụng đơn vị này, 1 mm Hg = 133,3224 Pa
6.25 Chu trình vận hành của
sprinkler mở/đóng (xem 7.26)
6.25.1 Chu trình vận hành
của sprinkler mở/đóng bao gồm vận hành từ vị trí đóng tới vị trí mở hoàn toàn
và lại trở về vị trí đóng. Đối với một sprinkler mở/đóng không cho phép có vị
trí mở một phần. Với 1000 chu trình vận hành, sprinkler phải tuân thủ các yêu
cầu trong 6.8.1 và lượng rò rỉ không vượt quá 20 ml/min.
6.25.2 Sprinkler mở/đóng,
sau khi ngâm 14 ngày trong nước cất ở nhiệt độ từ 95 oC đến 100 oC,
phải vận hành 1000 chu trình khi được thử theo 7.26.1. Sự tuân theo các yêu cầu
qui định thường được xác định bằng quan sát bằng mắt.
6.25.3 Sprinkler mở/đóng
không được có dấu hiệu bị tắc nghẽn khi được vận hành 1000 chu trình theo
7.26.1 và sử dụng nước bị nhiễm bẩn phù hợp với 7.26.2. Ngay sau khi hoàn thành
1000 chu trình, sprinkler phải tuân thủ theo các yêu cầu trong 6.8.1 với lượng
rò rỉ không vượt quá 20 ml/min.
6.26 Thử chữa cháy đống vật liệu
giấy đối với sprinkler mở/đóng (xem 7.27)
Khi được thử theo 7.27, sprinkler
mở/đóng phải
a) hạn chế tổn thất khối lượng của
khối cactông gợn sóng (xem 7.27.6 đến 7.27.8) trong thời gian 45 min từ khi bắt
đầu thử không được vượt quá 50 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) làm cho
1) nhiệt độ trần của mỗi cặp nhiệt
điện không cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 295oC trong
thời gian quá ba phút liên tiếp, và
2) nhiệt độ trung bình không cao
hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 295 oC từ khi nhiệt độ bắt
đầu giảm tới giá trị cao hơn nhiệt độ môi trường tối đa là 295 oC
tới khi kết thúc phép thử, và
d) không duy trì ở vị trí trung
gian, sự tuân theo các yêu cầu qui định thường được xác định bằng quan sát bằng
mắt.
6.27 Khả năng chịu nhiệt độ cao
đối với sprinkler mở/đóng (xem 7.28)
Sau khi được xử lý theo 7.28.1, độ
thay đổi của hệ số xả trung bình của sprinkler mở/đóng không được vượt quá 10 %
so với sprinkler không được xử lý.
6.28 Độ bền chịu nhiệt độ thấp (xem
7.29)
Sprinkler phải chịu được nhiệt độ
thấp khi thử theo 7.29. Sau khi chịu tác động của nhiệt độ thấp, sprinkler có
thể có hư hỏng nhìn thấy được, có thể có rò rỉ hoặc có thể không có hư hỏng.
Sprinkler không có hư hỏng nhìn thấy phải tuân theo 6.8 và phải đáp ứng các yêu
cầu trong 6.3.1.
7 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các thử nghiệm sau
đây đối với mỗi loại sprinkler.
Trước khi thử, phải đệ trình các
bản vẽ chính xác của các chi tiết và bộ phận lắp cùng với các đặc tính kỹ thuật
thích hợp (sử dụng các đơn vị đo lường quốc tế SI). Phải tiến hành các thử
nghiệm ở nhiệt độ phòng (20 ± 5) oC
trừ trường hợp đã qui định ở nhiệt độ khác. Sprinkler phải được thử với tất cả
các chi tiết thành phần theo yêu cầu của thiết kế và lắp đặt. Chương trình thử
có tính chất hướng dẫn được minh họa trên Hình 4.
Nếu không có qui định khác, phải áp
dụng các dung sai cho trong Phụ lục E.
7.2 Kiểm tra sơ bộ
Phải kiểm tra kết cấu để bảo đảm sự
phù hợp với các yêu cầu của điều 4 và 5.
7.3 Kiểm tra bằng mắt
Trước khi thử, phải kiểm tra các
sprinkler bằng mắt theo các điểm sau:
a) ghi nhãn;
b) sự phù hợp của sprinkler với bản
vẽ và yêu cầu kiểm tra của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Chương trình thử cho các sprinkler có một cỡ miệng phun và phạm vi kích thước
b)
Sprinkler cho môi trường có ăn mòn bao gồm cả sprinkler được phủ bảo vệ
c)
Sprinkler được chắn nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sprinkler lắp chìm có nắp
đậy Sprinkler trần hoặc Sprinkler lắp chìm
e) Sprinkler có vùng bao phủ
mở rộng
f) Sprinkler mở/đóng
CHÚ DẪN
Số chương trình thử
O Số lượng sprinkler yêu cầu
Số chương trình thử
1 kiểm tra sơ bộ (7.2)
22 độ bền chịu nhiệt (7.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 va đập thủy lực (7.16)
3 độ bền của thân (7.4)
24 rung (7.17)
4 thử khả năng chống rò rỉ và độ
bền thủy tĩnh (7.5)
25 va đập (7.18)
5 thử chức năng (7.6)
26 Thử chữa cháy cũi gỗ (7.19)
6 nhiệt độ làm việc (7.7)
27 sự xả trễ (7.20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 rò rỉ trong 30 ngày (7.21)
8 hệ số dẫn (7.7.2.2)
29 thử chân không (7.22)
9 khả năng chịu nhiệt (7.8.1)
30 chuyển động quay của bộ phận
chắn nước (7.24)
10 khả năng chịu nhiệt (7.8.2)
31 phản ứng nhiệt của sprinkler
lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm (7.24)
11 khả năng chịu nhiệt của
sprinkler được phủ bảo vệ (7.8.3)
32 phản ứng nhiệt của sprinkler
có vùng bao phủ mở rộng (7.25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 thử chữa cháy của sprinkler có
vùng bao phủ mở rộng (7.26)
13 lưu lượng nước (7.11)
34 làm ướt tường (7.27)
14 phân bố nước (7.12)
35 chu trình vận hành của
sprinkler mở/đóng (7.26)
15 ăn mòn do ứng suất (7.13.1)
36 thử chữa cháy đống vật liệu
giấy của sprinkler mở/đóng (7.27)
16 ăn mòn do sunfua đioxit
(7.13.2)
37 khả năng chịu nhiệt độ cao của
sprinkler mở/đóng (7.28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38 độ bền của phần tử nhả (7.9)
18 sương có muối (7.13.3)
19 sương có muối, phủ bảo vệ
(7.13.3.2)
20 không khí ẩm (7.13.4)
21 nhiệt độ thấp của sprinkler
được phủ bảo vệ (7.14.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b yêu cầu 55 sprinkler
có bầu thủy tinh hoặc 10 sprinkler có phần tử dễ chảy
Cần có các sprinkler bổ sung và
các phép thử cho b) đến f)
Hình
4 - Các chương trình thử sprinkler
7.4 Tải trọng làm việc và thử độ
bền của thân sprinkler (xem 6.6)
7.4.1 Phải đo tải trọng làm
việc đối với ít nhất là 10 sprinkler bằng cách lắp đặt cẩn thận từng sprinkler
lên máy thử kéo/nén ở nhiệt độ phòng và tác dụng lực tương đương với áp suất
thủy lực 1,2 MPa (12 bar) tại cửa nạp.
Bằng cách khác, có thể xác định tải
trọng làm việc bằng cách đo tải trọng lắp ráp và cộng với giá trị tính toán
hoặc đo được của lực tương đương với áp suất thủy tĩnh 1,2 MPa (12 bar) tại cửa
nạp.
7.4.2 Dùng đồng hồ chỉ báo
có sai lệch của số đọc chính xác đến 0,01 mm để đo sự thay đổi chiều dài của
sprinkler giữa các điểm chịu tải của thân sprinkler. Phải tránh hoặc phải tính
đến dịch chuyển chuôi có ren của sprinkler trong ống lót có ren của máy thử.
7.4.3 Giảm áp suất thủy lực
và tháo phần tử phản ứng nhiệt của sprinkler bằng phương pháp thích hợp. Khi
sprinkler nguội đến nhiệt độ phòng, dùng đồng hồ chỉ báo để thực hiện phép đo
thứ hai.
7.4.3.1 Đặt tải trọng cơ học
tăng dần vào sprinkler với tốc độ không vượt quá 500 N/min tới khi số chỉ thị
của đồng hồ tại đầu mút có sai lệch của sprinkler trở về giá trị ban đầu đạt
được bằng tải trọng thủy tĩnh. Ghi lại tải trọng cơ học cần thiết để đạt tới
như tải trọng làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.3 Dỡ bỏ tải trọng và
so sánh độ giãn dài dư với yêu cầu của 6.6.1.
7.5 Thử khả năng chống rò rỉ và
độ bền thủy tĩnh (xem 6.8)
7.5.1 Cho 20 sprinkler chịu
tác dụng của áp suất nước 3 MPa (30 bar). Tăng áp suất từ 0 MPa đến 3 MPa (0
bar đến 30 bar) với tốc độ (0,1 ± 0,03)
MPa/s [ (1 + 0,3) bar/s], duy trì áp suất ở 3 MPa (30 bar) trong thời gian 3
min và sau đó cho phép giảm tới 0. Sau khi áp suất đã giảm tới 0 lại tăng áp
suất lên 0,05 MPa (0,5 bar) trong khoảng thời gian không lớn hơn 5 s. Duy trì
áp suất này trong 15 s và sau đó lại tăng áp suất lên đến 1 MPa (10bar) với tốc
độ tăng (0,1 ± 0,03) MPa/s [ (1 ± 0,25) bar/s] và duy trì áp suất này trong
15 s. Mỗi sprinkler phải đáp ứng yêu cầu của 6.8.1.
7.5.2 Theo sau phép thử
7.5.1, phải cho 20 sprinkler chịu tác dụng của áp suất nước 4,8 MPa (48 bar).
Đổ đầy nước ở (20 ± 5) oC
vào miệng sprinkler và cho sprinkler thông hơi với không khí. Tăng áp suất đến
4,8 MPa (48 bar) với tốc độ không vượt quá 2,0 MPa/min (20 bar/min). Duy trì áp
suất mức 4,8 MPa (48 bar) trong 1 min. Sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu 6.8.2.
7.6 Thử về chức năng (xem
6.5.1)
7.6.1 Sprinkler có nhiệt độ
mở nhỏ hơn 78 oC, bao gồm cả sprinkler khô có thể chứa được trong
thiết bị thử, phải được nung nóng trong lò. Trong khi được nung nóng, các
sprinkler phải chịu tác dụng của từng áp suất nước qui định trong 7.6.3 tại
miệng vào của chúng. Lò nung được chỉ dẫn trên Hình 5. Nhiệt độ của lò phải
được tăng đến (400 ± 20) oC
trong 3 min ở khu vực đặt sprinkler.
7.6.2 Sprinkler có nhiệt độ
nhả cao hơn và sprinkler khô phải được nung nóng bằng nguồn nhiệt thích hợp.
Tiếp tục nung nóng cho đến khi sprinkler hoạt động.
7.6.3 Tiến hành thử 8
sprinkler cho mỗi vị trí lắp đặt thông thường và tại mỗi một trong các áp suất
sau (tổng số là 24 sprinkler):
- 0,035 MPa (0,35 bar) cho tất cả
các sprinkler khác với sprinkler khô hướng lên trên, hoặc 0,050 MPa (0,5 bar)
cho các sprinkler khô hướng lên trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,2 MPa (12 bar).
Áp suất phun thành dòng ít nhất
phải bằng 75 % áp suất làm việc ban đầu. Nhiệt độ lò phải được đo ở khu vực đặt
sprinkler.
7.6.4 Nếu xảy ra sự lắng cặn
ở bất cứ mức áp suất và vị trí lắp đặt nào thì phải tiến hành thử thêm 24
sprinkler nữa ở các vị trí và áp suất đó. Tổng số sprinkler ở đó xảy ra sự lắng
cặn không được vượt quá 1 trong số 32 sprinkler được thử tại áp suất và vị trí
lắp đặt đó.
7.6.5 Hiện tượng lắng cặn
được xem là đã xảy ra khi một hoặc nhiều thành phần được thải ra bắn vào bộ
phận kết cấu hướng dòng làm cho sự phân bố nước không đáp ứng yêu cầu của 6.4.2
sau khoảng thời gian qui định trong 6.5.1.
7.6.6 Để kiểm tra độ bền của
bộ phận hướng dòng, tiến hành thử chức năng đối với 3 sprinkler cho mỗi vị trí
lắp đặt thông thường với áp suất 1,2 MPa (12 bar). Cho nước chảy ở áp suất 1,2
MPa (12 bar) trong thời gian 15 min.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 các lỗ thông gió của lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ống đo
6 ống tháo được cho sprinkler
hướng lên trên
3 cửa sổ
7 nguồn nhiệt
4 cửa ra vào
8 xả nước
Hình
5 - Lò thử điển hình cho thử chức năng
7.7 Thử nhiệt độ làm việc (xem
6.3)
7.7.1 Thử vận hành tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ làm việc danh nghĩa phải
được xác định với thiết bị có độ chính xác ±
0,25 % trị số nhiệt độ danh nghĩa.
Phép thử phải được tiến hành trong
bể chất lỏng. Sprinkler có nhiệt độ làm việc danh nghĩa £ 80oC phải được thử trong bể nước đã khử chất
khoáng. Sprinkler có phần tử phản ứng nhiệt làm việc ở nhiệt độ cao hơn phải
được thử trong bể dầu thực vật, glycerine hoặc dầu tổng hợp.
Sprinkler phải được đặt trong bể
chất lỏng ở vị trí thẳng đứng và được nhúng chìm hoàn toàn với lớp chất lỏng
phủ lên trên dầy mm. Vùng thử được định vị
bên dưới bề mặt chất lỏng, ở mức tâm hình học của bầu thủy tinh hoặc phần tử dễ
chảy. Nếu có thể thực hiện được thì vùng thử phải ở bên dưới bề mặt chất lỏng và
cách mức bề mặt chất lỏng không nhỏ hơn (40 ±
5) mm. Sai lệch nhiệt độ trong vùng thử phải ở trong khoảng ± 0,25 oC.
Sự phá vỡ bất cứ một bầu thủy tinh
nào trong quá trình tăng nhiệt độ qui định sẽ tạo ra hoạt động của sprinkler.
Sự phá vỡ một phần của bầu thủy tinh không dẫn đến hoạt động của sprinkler thì
phải thực hiện một phép thử chức năng bổ sung (xem 6.5.1).
Ví dụ về một bể chất lỏng tiêu
chuẩn được giới thiệu trên Hình 6. Sử dụng dụng cụ đo nhiệt độ trong phòng thí
nghiệm được hiệu chuẩn cho độ sâu nhúng chìm 40 mm để xác định nhiệt độ chất
lỏng trong các thử nghiệm ở bể và nhiệt độ làm việc. Bầu nhiệt kế phải được giữ
ở mức cùng với các bộ phận làm việc của sprinkler bằng một giá đỡ. Để kiểm soát
nhiệt độ trong bể có thể sử dụng cặp nhiệt điện PT100 DIN EN 60751.
a)
Bộ phận lắp đặt cho 10 đến 15 sprinkler
b)
Vòng đỡ cho 50 sprinkler có bầu thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bộ phận khuấy tốc độ 150 Vg/min
7 bình thủy tinh tiêu chuẩn
2 nhiệt kế được hiệu chuẩn cho độ
sâu nhúng chìm 40 mm (1,6) và PT - 100
8 bình khử ẩm f 250 (10) dung tích chất lỏng xấp xỉ 7 I
3 mức chất lỏng
9 bộ sấy nóng nhúng chìm
4 vòng đỡ 10 sprinkler 3/4
"hoặc 15 sprinkler 1/2"
10 các bầu thủy tinh
5 1 cánh kép 100 mm x 20 mm (3,9
x 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 lưới sàng
Hình
6 - Bể chất lỏng
7.7.2 Thử tăng nhiệt động lực
học (Xem 6.14)
7.7.2.1 Thử làm nguội đột ngột
7.7.2.1.1 Thực hiện 10 phép
thử làm nguội đột ngột khi dùng một trị số nhiệt độ danh nghĩa ở hướng chuẩn và
hướng trường hợp xấu nhất. Tiến hành thử làm nguội đột ngột thêm 10 mẫu thử ở
hướng có dịch chuyển như qui định trong 7.7.2.1.2 đến 7.7.2.1.4. Phải tính toán
RTI theo 7.7.2.3 và 7.7.2.4 cho mỗi hướng. Đối với tất cả các trị số nhiệt độ
danh nghĩa còn lại, phải tiến hành thử 10 mẫu thử cho mỗi trị số nhiệt độ danh
nghĩa theo hướng chuẩn.
Thử làm nguội đột ngột được tiến
hành bằng cách dùng giá đỡ sprinkler bằng đồng thau được thiết kế sao cho sự
tăng nhiệt độ của giá đỡ hoặc của nước (khi đo bởi một cặp nhiệt điện, nhiệt
tiêu tán và hấp thụ vào giá đỡ theo hướng tỏa tròn ra ngoài cách đường kính
vòng chân ren trong không quá 8 mm hoặc bởi một cặp nhiệt điện được định vị
trong nước tại tâm miệng vào của sprinkler) không được vượt quá 2 oC
trong thời gian thử làm nguội đột ngột riêng biệt đến khi thời gian phản ứng 55
s. Nếu thời gian phản ứng lớn hơn 55 s thì nhiệt độ của giá đỡ hoặc của nước
tính bằng oC không được tăng quá 0,036 lần thời gian phản ứng tính
bằng giây đối với khoảng thời gian của một phép thử làm nguội đột ngột riêng
biệt.
Dùng 1 đến 1,5 lớp bọc bằng vật
liệu bịt kín PTFE để bọc vào ren của sprinkler được thử. Sprinkler phải được
vặn ren vào giá đỡ với momen xoắn (15 ±
3) Nm. Mỗi sprinkler phải được lắp vào nắp che của khoang thử dạng ống và được
lưu giữ trong một phòng trong thời gian không ít hơn 30 min để cho phép
sprinkler và nắp che đạt tới nhiệt độ môi trường xung quanh. Trước khi thử, đưa
ít nhất là 25 ml nước đã được ổn định hóa đến nhiệt độ môi trường xung quanh vào
miệng của sprinkler.
Tất cả các sprinkler phải được thử
với đầu vào của mỗi mẫu thử được nối với nguồn có áp suất 0,05 MPa (0,5bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo được thời gian phản ứng, phải
sử dụng thiết bị đo thời gian có độ chính xác ±
0,01 s với các cơ cấu đo thích hợp để đo thời gian từ khi sprinkler được làm
nguội đột ngột trong ống thử tới khi nó hoạt động.
Phải sử dụng ống thử có điều kiện
lưu lượng không khí và nhiệt độ tại khoang thử (vị trí sprinkler) được lựa chọn
trong phạm vi các điều kiện thích hợp được cho trong Bảng 6. Để giảm thiểu sự
thay đổi bức xạ giữa cảm biến và các đường giới hạn dòng khí, khoang thử của
thiết bị phải được thiết kế để hạn chế các ảnh hưởng bức xạ trong khoảng ± 3 % các giá trị tính toán của RTI.
Phải lựa chọn các điều kiện của ống
thử để hạn chế sai sót lớn nhất cho trước của thiết bị đến 3%.
Phạm vi các điều kiện làm việc cho
phép của ống thử được giới thiệu trong Bảng 6. Điều kiện làm việc đã lựa chọn
phải được duy trì trong khoảng thời gian thử như đã qui định trong các chú
thích a và b cuối Bảng 6.
CHÚ THÍCH Phương pháp được kiến
nghị để xác định các ảnh hưởng bức xạ là tiến hành các phép thử làm nguội đột
ngột so sánh trên mẫu thử kim loại bôi đen (độ phát xạ cao) và mẫu thử kim loại
được đánh bóng (độ phát xạ thấp).
Bảng
6 - Phạm vi các điều kiện thử làm nguội đột ngột ở khoang thử (vị trí lắp
sprinkler)
Dải
nhiệt độ không khí a
Dải
tốc độ b
Nhiệt
độ làm việc danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sprinkler
phản ứng đặc biệt
Sprinkler
phản ứng nhanh
Sprinkler
phản ứng tiêu chuẩn
Sprinkler
phản ứng đặc biệt
Sprinkler
phản ứng nhanh
oC
oC
oC
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
m/s
55
đến 77
191
đến 203
129
đến 141
129
đến 141
2,4
đến 2,6
2,4
đến 2,6
1,65
đến 1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
282
đến 300
191
đến 203
191
đến 203
2,4
đến 2,6
2,4
đến 2,6
1,65
đến 1,85
121
đến 149
382
đến 432
282
đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
đến 2,6
2,4
đến 2,6
1,65
đến 1,85
163
đến 191
382
đến 432
382
đến 432
382
đến 432
3,4
đến 3,6
2,4
đến 2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nhiệt độ không khí
đã lựa chọn phải được ghi nhận và duy trì không đổi trong khoang thử trong
suốt quá trình thử với độ chính xác ±
1 oC cho dải nhiệt độ không khí 129 oC đến 141 oC
trong khoang thử và ± 2 oC
cho tất cả các nhiệt độ không khí khác.
b Tốc độ không khí đã
lựa chọn phải được ghi nhận và duy trì trong suốt quá trình thử với độ chính
xác ± 0,03 m/s cho các tốc độ 1,65
m/s đến 1,85 m/s và 2,4 m/s đến 2,6 m/s và ±
0,04 m/s cho các tốc độ 3,4 m/s đến 3,6 m/s.
7.7.2.1.2 Các sprinkler phản
ứng tiêu chuẩn phải được thử ở dịch chuyển góc 15o so với hướng
trường hợp xấu nhất.
7.7.2.1.3 Các sprinkler phản
ứng đặc biệt phải được thử ở dịch chuyển góc 20o so với hướng trường
hợp xấu nhất.
7.7.2.1.4 Các sprinkler phản
ứng nhanh phải được thử ở dịch chuyển góc 25o so với hướng trường
hợp xấu nhất.
7.7.2.1.5 RTI được tính toán
theo qui định trong 7.7.2.3 và 7.7.2.4 cho hướng thích hợp.
7.7.2.1.6 Nếu một kết cấu
sprinkler chịu tác dụng của nhiều trị số nhiệt độ thì hướng trường hợp xấu nhất
và hệ số C phải được xác định bằng thử nghiệm chỉ ở một trị số nhiệt độ.
7.7.2.2 Xác định hệ số dẫn (C)
7.7.2.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.2.2 Thử làm nguội đột ngột
kéo dài
Thử làm nguội đột ngột kéo dài là
quá trình thử lặp lại để xác định C và có thể cần đến 20 mẫu sprinkler. Phải sử
dụng một mẫu sprinkler mới cho mỗi phép thử trong công đoạn thử này nếu mẫu
không hoạt động trong quá trình thử làm nguội đột ngột kéo dài.
Dùng 1 đến 1,5 lớp bọc bằng vật
liệu bịt kín PTFE để bọc vào ren của sprinkler được thử. Sprinkler phải được
vặn ren vào giá đỡ với momen xoắn (15 ±
3) Nm. Mỗi sprinkler được lắp trên nắp che của đoạn ống thử và được giữ trong phòng
điều hòa để cho phép sprinkler và nắp che đạt tới nhiệt độ môi trường xung
quanh trong khoảng thời gian không ít hơn 30 min.
Trước khi thử phải nạp vào miệng
vào của sprinkler ít nhất là 25 ml nước đã được điều hòa tới nhiệt độ môi
trường xung quanh.
Tất cả các sprinkler phải được thử
với miệng vào của mỗi mẫu được nối với nguồn có áp suất 0,05 MPa (0,5 bar).
Phải tiến hành thử với các
sprinkler khô có chiều dài chế tạo ngắn nhất.
Phải sử dụng thiết bị đo thời gian
có độ chính xác đến ± 0,01 s với các bộ
phận đo thích hợp để xác định thời gian từ khi sprinkler được làm nguội đột
ngột trong ống thử đến khi sprinkler hoạt động và được dùng làm thời gian phản
ứng.
Nhiệt độ của giá đỡ phải được duy
trì ở (20 ± 0,5) oC trong
thời gian của mỗi phép thử. Tốc độ không khí trong đoạn ống thử ở vị trí
sprinkler phải duy trì với sai số ± 2 %
tốc độ đã lựa chọn. Nhiệt độ không khí phải được lựa chọn và duy trì trong quá
trình thử theo qui định trong Bảng 7.
Phạm vi các điều kiện làm việc cho
phép của ống thử được giới thiệu trong Bảng 7. Điều kiện làm việc đã lựa chọn
phải được duy trì trong thời gian thử với dung sai qui định trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ tính bằng độ C (oC)
Nhiệt
độ làm việc danh nghĩa
Nhiệt
độ không khí
Độ
chênh lệch lớn nhất giữa nhiệt độ không khí trong quá trình thử với nhiệt độ
đã lựa chọn
57
85
đến 91
± 1,0
58
đến 77
124
đến 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
đến 107
193
đến 201
± 3,0
121
đến 149
287
đến 295
± 4,5
163
đến 191
402
đến 412
± 6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu C được xác định nhỏ hơn 0,5
(m/s)0,5 thì giả định giá trị C bằng 0,25 (m/s)0,5 để
tính toán các giá trị RTI.
Việc lựa chọn tốc độ thử phải bảo
đảm cho:
(uM/uL)0,5
£ 1,1
Giá trị C theo thử nghiệm là giá
trị trung bình của các giá trị được tính toán ở hai tốc độ theo phương trình
sau:
C = (DTg/DTea - 1) u0,5
trong đó
DTg
là nhiệt độ khí (không khí) thực tế trừ đi nhiệt độ giá đỡ (Tm),
tính bằng oC (xem 7.7.1 và 7.7.2.1);
DTea
là nhiệt độ làm việc trung bình của thùng chất lỏng trừ đi nhiệt độ giá đỡ,
tính bằng oC (xem 7.7.1 và 7.7.2.1);
u là tốc độ không khí thực
tế trong đoạn thử, tính bằng mét trên giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán mẫu được giới thiệu trong
C.1.
7.7.2.2.3 Thử chịu tác động
nghiêng kéo dài
Thử chịu tác động nghiêng kéo dài
để xác định thông số C phải được tiến hành trong đoạn thử của ống hút gió và
với các yêu cầu về nhiệt độ trong giá đỡ sprinkler như đã qui định cho phép thử
tăng nhiệt động lực học. Việc xử lý điều hòa ban đầu các sprinkler là không cần
thiết.
Phải tiến hành thử 10 mẫu cho mỗi
loại sprinkler, tất cả các sprinkler được định vị theo hướng chuẩn. Lúc bắt đầu
thử làm nguội đột ngột các sprinkler trong luồng không khí có tốc độ không đổi
1 m/s ± 10 % và nhiệt độ không khí ở
nhiệt độ làm việc danh nghĩa của sprinkler.
Nhiệt độ không khí sau đó phải được
tăng lên với tốc độ (1 ± 0,25) oC/min
tới khi sprinkler hoạt động. Phải kiểm soát nhiệt độ, tốc độ không khí và nhiệt
độ giá đỡ từ khi bắt đầu việc nâng nhiệt độ này và phải đo và ghi lại các nhiệt
độ và tốc độ này khi sprinkler hoạt động.
Giá trị C được xác định là giá trị
trung bình của 10 giá trị thử khi sử dụng cùng một phương trình như trong
7.7.2.2.2:
C = (DTg/DTea - 1) u0,5
Phương pháp này thích hợp cho các
sprinkler với tất cả các nhiệt độ làm việc danh nghĩa.
7.7.2.3 Tính toán giá trị RTI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
tr là thời gian
phản ứng của sprinkler, tính bằng giây;
u là tốc độ không khí thực
tế trong đoạn thử của ống thử theo Bảng 6, tính bằng mét trên giây;
DTea
là nhiệt độ làm việc trung bình bể chất lỏng của sprinkler trừ đi nhiệt độ môi
trường xung quanh, tính bằng oC (xem 7.7.2.1);
DTg
là nhiệt độ không khí thực tế trong đoạn thử trừ đi nhiệt độ môi trường
xung quanh tính bằng oC;
C là hệ số dẫn được xác định trong
7.7.2.2.
Tính toán mẫu được giới thiệu trong
C.2.1.
7.7.2.4 Xác định RTI cho hướng
trường hợp xấu nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán mẫu được giới thiệu trong
C.2.2.
Trong trường hợp các sprinkler phản
ứng nhanh, nếu không tìm được lời giải cho RTI trong hướng trường hợp xấu nhất
thì phải lặp lại thử nghiệm làm nguội đột ngột trong hướng trường hợp xấu nhất
khi sử dụng các điều kiện thử làm nguội đột ngột trong các cột có tên gọi
"Sprinkler có phản ứng đặc biệt" của Bảng 6.
7.8 Thử khả năng chịu nhiệt (xem
6.9)
7.8.1 Sprinkler có bầu thủy tinh
(xem 6.9.1)
Nung nóng bốn sprinkler có bầu thủy
tinh với nhiệt độ mở (làm việc) danh nghĩa £
80 oC trong bể nước đã khử chất khoáng từ nhiệt độ (20 ± 5) oC tới nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ làm việc danh nghĩa (20 ± 2) oC.
Tốc độ tăng nhiệt độ không được vượt quá 20 oC/min. Sprinkler có
phần tử mở làm việc ở nhiệt độ cao hơn phải được thử trong glycerine, dầu thực
vật hoặc dầu tổng hợp.
Nhiệt độ trên, sau đó phải được
tăng lên với tốc độ 1 oC/min đến nhiệt độ mà bọt khí biến mất hoặc
đến nhiệt độ thấp hơn giới hạn dưới của phạm vi dung sai nhiệt độ làm việc 5 oC,
lấy nhiệt độ nào thấp hơn. Lấy sprinkler ra khỏi bể chất lỏng và làm nguội
trong không khí cho đến khi bọt khí lại được tạo ra. Trong thời gian làm nguội,
đầu nhọn của bầu thủy tinh (đầu mút bịt kín) phải hướng xuống dưới.
Phép thử này phải được thực hiện
bốn lần cho từng sprinkler.
7.8.2 Sprinkler không được phủ
bảo vệ (xem 6.9.2)
Cho 12 sprinkler không được phủ bảo
vệ chịu tác động trong thời gian 90 ngày của nhiệt độ môi trường cao có trị số
thấp hơn nhiệt độ làm việc danh nghĩa 11 oC hoặc của nhiệt độ cho
trong Bảng 7, lấy trị số nhiệt độ nào thấp hơn nhưng không được nhỏ hơn 49 oC.
Nếu tải trọng làm việc phụ thuộc vào áp suất làm việc thì phải thử các
sprinkler ở áp suất 1,2 MPa (12 bar). Sau khi chịu tác động, bốn sprinkler phải
tuân theo các yêu cầu trong 6.8.1 và 6.14.3, bốn sprinkler phải tuân theo các
yêu cầu trong 6.5.1 [hai ở áp suất 0,35 MPa (3,5 bar) và hai ở áp suất 1 MPa
(10 bar)] và hai sprinkler phải tuân theo các yêu cầu trong 6.3. Nếu một
sprinkler không đạt yêu cầu của một phép thử thì phải tiến hành thử tám
sprinkler bổ sung thêm như đã qui định ở trên đối với phép thử không đạt yêu
cầu này. Toàn bộ tám sprinkler phải qua được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài phép thử như trong 7.8.2 đối
với sprinkler không được phủ bảo vệ, tiến hành thử 12 sprinkler được phủ bảo vệ
theo 7.8.2 với nhiệt độ qui định trong Bảng 8 cho các sprinkler được phủ bảo
vệ.
Tiến hành thử trong 90 ngày. Trong
thời gian này cứ 7 ngày một lần phải lấy các sprinkler ra khỏi lò nung và làm
nguội từ 2 h đến 4 h. Sau thời gian làm nguội, các mẫu phải được kiểm tra. Sau
90 ngày chịu tác động, bốn mẫu sprinkler phải tuân theo các yêu cầu trong
6.8.1, bốn mẫu sprinkler phải tuân theo các yêu cầu trong 6.5.1 [hai ở áp suất
0,35 MPa (3,5 bar) và hai ở áp suất 1 MPa (10 bar)] và bốn sprinkler phải tuân
theo các yêu cầu trong 6.3. Nếu một sprinkler không đạt yêu cầu của một phép
thử thì phải tiến hành thử tám sprinkler bổ sung thêm như đã qui định ở trên
đối với phép thử không đạt yêu cầu này. Toàn bộ tám sprinkler phải qua được thử
nghiệm.
Bảng
8 - Nhiệt độ thử đối với các sprinkler được phủ và không được phủ bảo vệ
Nhiệt
độ tính bằng oC
Nhiệt
độ làm việc danh nghĩa
Nhiệt
độ thử sprinkler không được phủ bảo vệ
Nhiệt
độ thử sprinkler được phủ bảo vệ
57
đến 60
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
đến 77
52
52
78
đến 107
79
79
108
đến 149
121
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
149
192
đến 246
191
191
247
đến 302
246
246
303
đến 343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302
7.9 Thử thay đổi nhiệt độ đột
ngột (sốc nhiệt độ) đối với sprinkler có bầu thủy tinh (xem 6.10)
7.9.1 Trước khi bắt đầu thử,
điều hòa ít nhất là năm sprinkler ở nhiệt độ (20 ±
5) oC trong thời gian ít nhất là 30 min.
7.9.2 Sprinkler có nhiệt độ
làm việc danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 80 oC phải được thử trong bể
nước đã khử chất khoáng. Sprinkler có phần tử mở làm việc ở nhiệt độ cao hơn
phải được thử trong bể glycerine, dầu thực vật hoặc dầu tổng hợp. Nhiệt độ của
bể phải thấp hơn nhiệt độ giới hạn dưới của phạm vi dung sai nhiệt độ làm việc
của sprinkler (10 ± 5) oC.
Sau 5 min, phải lấy các sprinkler ra khỏi bể và lập tức ngâm chúng vào bể chất
lỏng khác (nước đã khử chất khoáng), với đầu bịt kín của bầu thủy tinh hướng
xuống dưới, ở nhiệt độ (10 ± 5) oC.
Sau đó tiến hành thử sprinkler theo 6.5.1.
7.10 Thử độ bền của phần tử nhả (xem
6.7)
7.10.1 Yêu cầu chung
Phải định vị một cách riêng biệt ít
nhất là 55 bầu thủy tinh có cùng một kết cấu cho mỗi loại bầu trong đồ gá thử
có sử dụng các bộ phận tựa (đỡ) sprinkler. Sau đó mỗi bầu thủy tinh phải chịu
tác dụng của một lực tăng dần đều với tốc độ (250 ± 25) N/s trên máy thử tới khi bầu thuỷ tinh bị phá hủy.
Phải tiến hành mỗi thử nghiệm với
bầu thủy tinh được lắp trên các bộ phận tựa mới. Các bộ phận tựa có thể được
gia cố ở bên ngoài hoặc được chế tạo từ thép đã tôi cứng (độ cứng Rockwell C 44
± 6) phù hợp với đặc tính kỹ thuật của
nhà sản xuất sprinkler để ngăn ngừa sự đổ gục xuống nhưng không cản trở sự phá
hủy bầu thủy tinh. Ghi lại lực ép vỡ đối với mỗi bầu thủy tinh.
Sử dụng 50 kết quả độ bền thấp nhất
đo được của bầu thủy tinh, tính toán độ bền trung bình và giới hạn dưới của
dung sai (LTL) đối với độ bền của bầu thủy tinh (xem Phụ lục C). Sử dụng các
giá trị tải trọng làm việc ghi được trong 7.4.1, tính toán giới hạn trên của
dung sai (UTL) đối với tải trọng làm việc cho phần tử nhả của sprinkler (xem
Phụ lục B). Kiểm tra sự tuân thủ theo 6.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2.1 Xác định sự tuân
thủ các yêu cầu trong 6.7.2 a) bằng cách cho ít nhất là 10 mẫu thử chịu tác dụng
của tải trọng bằng 15 lần tải trọng thiết kế lớn nhất trong 100 h. Không được
sử dụng các hư hỏng không bình thường, nghĩa là các hư hỏng không có liên quan
tới việc đánh giá vật liệu dễ chảy.
7.10.2.2 Xác định sự tuân
thủ các yêu cầu trong 6.7.2 b) bằng cách cho các phần tử phản ứng nhiệt dễ chảy
chịu tác dụng của các tải trọng vượt quá tải trọng thiết kế lớn nhất Ld,
tải sẽ gây ra hư hỏng trong và sau 1000 h (xem Phụ lục C). Phải cho ít nhất là
10 mẫu thử chịu tác dụng của các tải trọng khác nhau tới 15 lần tải trọng thiết
kế lớn nhất. Loại bỏ các hư hỏng không bình thường. Vẽ đường cong hồi qui
logarit đầy đủ bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, và từ tính toán này, tải
trọng ở 1 h, Lo và tải trọng ở 1000 h, LM có quan hệ theo
bất đẳng thức sau:
Ld £ 1,02 LM2/Lo
trong đó Lo là tải trọng
ở 1 h.
7.10.2.3 Phải tiến hành các
phép thử trong 7.10.2.1 và 7.10.2.2 ở nhiệt độ môi trường xung quanh (20 ± 3) oC.
7.11 Thử lưu lượng nước (xem
6.4.1)
Lắp sprinkler với áp kế trên ống
cung cấp như chỉ dẫn Hình 7. Phải thử bốn sprinkler. Có thể tháo tay khung kép
và bộ phận hướng dòng ra khỏi sprinkler để dễ dàng cho thử nghiệm, trừ trường
hợp các sprinkler mở/đóng. Các chi tiết hoặc bộ phận của sprinkler mở/đóng như
bộ phận hướng dòng chỉ có thể được tháo ra với điều kiện là chúng không ảnh
hưởng đến chức năng của van điều chỉnh lưu lượng nước. Đường thông nước của
sprinkler mở/đóng phải được mở ra do tác động của nhiệt đến phần tử nhạy cảm
nhiệt. Phải đo lưu lượng nước ở áp suất 0,05 MPa đến 0,65 MPa (0,5 bar đến 6,5
bar) với mức tăng từng 0,1 MPa (1 bar). Trong một loạt các phép thử, áp suất
phải được tăng lên từng giá trị một, trong khi trong một loạt các phép thử khác,
áp suất phải được giảm đi từ 0,65 MPa (6,5 bar) từng giá trị một. Phải tính
toán hệ số K cho từng áp suất sau và hệ số K phải được lấy là giá
trị trung bình đối với mỗi loạt các số chỉ báo. Mỗi hệ số K tính toán và
hệ số K trung bình đối với mỗi loạt các số chỉ báo phải nằm trong các
giới hạn qui định trong 6.4.1. Trong quá trình thử, các áp suất phải được hiệu
chỉnh đối với các chênh lệch độ cao giữa áp kế và miệng ra của sprinkler.
Phải thử nghiệm các sprinkler khô
được chế tạo với các chiều dài ngắn nhất và dài nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 áp kế
2 ống thép, đường kính trong danh
nghĩa 40 mm, khối lượng trung bình (theo ISO 65)
3 phụ tùng nối ống 10 mm, 15 mm, 20
mm, 25 mm, hoặc 32 mm (theo TCVN 7705(ISO 49)
4 van xả không khí
5 sprinkler
6 nút hoặc nắp có phụ tùng nối cho
các đầu nối G hoặc E
Độ chính xác: áp kế ± 2 %; máy cân ±
1 %
Hình
7 - Thiết bị thử lưu lượng nước
7.12 Thử phân bố nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt trong một phòng thử có các
kích thước nhỏ nhất 7 m x 7 m bốn sprinkler thuộc cùng một loại và cùng một cỡ
miệng phun, được bố trí theo hình vuông trên đường ống được chuẩn bị cho mục
đích thử này. Việc bố trí đường ống và các thùng chứa được chỉ dẫn trên các
Hình 8 đến Hình 11. Các tay khung kẹp của sprinkler phải song song với ống cung
cấp. Phải thử các sprinkler khô được chế tạo với chiều dài ngắn nhất.
Khoảng cách giữa trần và tấm phân
bố của sprinkler hướng lên trên phải là 50 mm. Trong trường hợp sprinkler hướng
xuống dưới, khoảng cách phải là 275 mm.
Sprinkler trần, sprinkler lắp chìm
có nắp đậy và sprinkler lắp chìm phải được lắp vào rãnh trong trần giả có kích
thước không nhỏ hơn 6 m x 6 m và được bố trí đối xứng trong phòng thử.
Sprinkler phải được lắp trực tiếp vào đường ống nằm ngang bằng nối ống chữ "T"
hoặc nối ống khuỷu hoặc đoạn nối chuyển tiếp có cỡ kích thước danh nghĩa 25 mm,
chiều dài vượt quá 150 mm.
Kích thước của bề mặt được che phủ
và mật độ che phủ đối với mỗi một trong ba cỡ kích thước danh nghĩa của miệng
phun phải theo chỉ dẫn trong Bảng 9.
Kích
thước tính bằng mét
CHÚ DẪN
1 các khay thu nước (0,5 m x 0,5 m)
a đường kính lỗ danh nghĩa là 25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c đường kính lỗ danh nghĩa là 65 mm
Hình
8 - Sơ đồ bố trí phòng thu gom phân bố nước - Diện tích đo được: 20,25 m 2
Kích thước tính bằng mét
CHÚ DẪN
a đường kính lỗ danh nghĩa là 25 mm
b dòng nước
c ống có đường kính lỗ danh nghĩa
65 mm theo BS 1387
Hình
9 - Sơ đồ bố trí phòng thu gom phân bố nước - Diện tích đo được: 12,25 m 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
a đường kính lỗ danh nghĩa là 25 mm
b dòng nước
c ống có đường kính lỗ danh nghĩa
65 mm theo BS 1387
Hình
10 - Sơ đồ bố trí phòng thu gom phân bố nước - Diện tích đo được: 9 m 2
Kích thước tính bằng mét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b dòng nước
c ống có đường kính lỗ danh nghĩa
65 mm theo BS 1387
Hình
11 - Sơ đồ bố trí phòng thu gom phân bố nước - Diện tích đo được: 9 m 2
Sự phân bố nước trong diện tích
được bảo vệ giữa bốn sprinkler được đo bằng các thùng đo hình vuông có cạnh 500
m. Khoảng cách giữa trần và cạnh trên của các thùng đo là 2,7 m. Phải bố trí
các thùng đo ở giữa phòng, bên dưới bốn sprinkler. Số lượng các thùng đo với
lượng nước trong mỗi thùng nhỏ hơn 50 % lượng phủ nước cho trong Bảng 9 không
được vượt quá giá trị qui định trong cột 6 của Bảng 9.
Bảng
9 - Sự phân bố nước
Đường
kính danh nghĩa của miệng phun
Lượng
phủ nước
Lưu
lượng cho một sprinkler
Diện
tích bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng thùng đo cho phép với lượng nước giới hạn dưới
mm
mm/min
l/min
m2
m
10
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,25
4,5
8
15
5,0
61,3
12,25
3,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
135,0
9,00
3,0
4
10,0
90,0
9,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
30,0
187,5
6,25
2,5
3
7.12.2 Sprinkler bên vách (xem
6.4.2)
Lắp đặt trong một phòng thử có các
kích thước nhỏ nhất 7 m x 7 m hai sprinkler bên vách cùng loại và cùng cỡ miệng
phun dọc theo một tường phòng và cách nhau 3 m, trên đường ống được chuẩn bị
cho thử nghiệm. Đường ống, các sprinkler và thùng đo (chứa) riêng có cạnh 500
mm được bố trí theo chỉ dẫn trên Hình 13 và 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo sự phân bố nước trên diện tích
qui định giữa hai sprinkler bên vách bằng 36 thùng đo vuông có cạnh 500 mm.
Khoảng cách giữa trần và cạnh trên của các thùng đo phải là 2,14 m.
Phải bố trí 36 thùng đo ở trung
tâm, giữa và bên dưới hai sprinkler như chỉ dẫn trên các Hình 12 và 13. Hàng
đầu tiên mang 36 thùng đo phải được đặt song song và cách tường phía sau các
sprinkler 600 mm. Một hàng sáu thùng đo bổ sung thêm phải được đặt trên sàn
liền kề với tường giữa hai sprinkler bên vách để thu gom nước va đập vào tường.
Bề mặt tường phải được phủ bằng vật liệu không xốp. Nước phải được hướng từ vật
liệu không xốp vào hàng thùng đo trên sàn, liền kề với tường (xem các Hình 12
và 13).
Phải đặt một tấm chắn phía trên
hàng thùng đo này để ngăn ngừa sự va đập trực tiếp của nước từ các sprinkler.
Tổng lượng nước thu gom trong các
thùng đo này ít nhất phải bằng 3,5 % tổng lượng nước được xả ra từ các
sprinkler trong quá trình thử.
Đối với các sprinkler bên vách có
đường kính danh nghĩa miệng phun 15 mm hoặc nhỏ hơn thì lưu lượng nước phải là
57 l/min cho mỗi sprinkler. Tốc độ thu gom nước trung bình trong các thùng đo
không được nhỏ hơn 2 mm/min và tốc độ thu gom nước nhỏ nhất trong bất cứ thùng
đo nào phải là 1,2 mm/min.
Đối với các sprinkler bên vách có
đường kính danh nghĩa miệng phun 20 mm thì lưu lượng nước cho mỗi sprinkler
phải là 78 l/min. Tốc độ thu gom nước trung bình trong các thùng đo không được
nhỏ hơn 2,8 mm/min và tốc độ thu gom nước nhỏ nhất trong bất cứ thùng đo nào phải
là 1,2 mm/min.
Xả nước 10 min trong quá trình thử
này.
Các sprinkler bên vách phải làm ướt
diện tích có đường biên cong phía trên các thùng đo trên một tường nhẵn phía
sau các sprinkler (xem Hình 13).
Toàn bộ diện tích bao bởi đường
cong phải được làm ướt hoàn toàn. Đỉnh của dạng đường cong phải cách mỗi bộ
phận hướng dòng của sprinkler tối đa là 1,22 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 thùng đo (chứa) vuông có cạnh 500
mm
2 tường sau
a đường kính danh nghĩa
của ống là 25 mm.
b dòng nước
Hình
12 - Hình chiếu bằng của phòng thu gom phân bố nước bên vách
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Hướng lên trên
b)
Nằm ngang
c)
Hướng xuống dưới
CHÚ DẪN
1 trần
2 tường sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 nối ống chữ T
5 đường tiếp xúc với nước tường sau
6 sprinkler (cần có 2)
7 khuỷu nối góc chuyển tiếp 90 o
8 diện tích được làm ướt
9 thùng đo (chứa) vuông cạnh 500
mm.
CHÚ THÍCH đường kính danh nghĩa của
ống là 25 mm.
Hình
13 - Lắp đặt sprinkler bên vách cho thử nghiệm phân bố nước
7.12.3 Phân bố nước phía trên và
phía dưới bộ phận hướng dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đạt từ 40 % đến 60 % đối với các
sprinkler thông thường;
- đạt từ 80 % đến 100 % đối với các
sprinkler phun sương.
Phải lắp đặt sprinkler nằm ngang
trong giá thử với các đặc điểm quan trọng được chỉ dẫn trên Hình 14.
Bộ phận hướng dòng phải được định
vị trong thiết bị sao cho đường phân chia lý thuyết giữa hai thể tích thu gom
nước cắt đường trục của sprinkler tại một điểm mà ở đó bụi nước di chuyển hầu
như song song với mặt phẳng của vách ngăn.
Phải thử các sprinkler theo các
điều kiện lưu lượng cho trong Bảng 10.
Bảng
10 - Điều kiện lưu lượng
Đường
kính danh nghĩa miệng phun
mm
Lưu
lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50,6
15
61,3
20
90,0
Kích thước tính bằng mét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 - Thiết bị để xác định sự phân bố nước phía trên và phía dưới bộ phận hướng
dòng
7.13 Thử ăn mòn (xem 6.11)
7.13.1 Thử ăn mòn do ứng suất
trong dung dịch amoni ngậm nước (xem 6.11.1)
Phải thử năm sprinkler trong dung
dịch amoni ngậm nước. Đầu vào của mỗi mẫu thử phải được bịt kín bằng nắp đậy
không bị phản ứng (ví dụ: nắp chất dẻo).
Tẩy dầu mỡ các mẫu thử và sau đó
cho chịu tác động trong 10 ngày bởi hỗn hợp amoni - không khí ẩm trong bình
chứa thủy tinh có thể tích (0,02 ±
0,01) m3.
Duy trì dung dịch amoni ngậm nước
có mật độ 0,94 g/ cm3 ở phần đáy của bình chứa, cách đáy của các mẫu
thử khoảng 40 mm. Thể tích của dung dịch amoni ngậm nước tương đương với 0,01
ml/m3 của thể tích bình chứa sẽ cho nồng độ môi trường xấp xỉ như
sau: 35 % amoni, 5 % hơi nước và 60 % không khí.
Hỗn hợp amoni - không khí ẩm phải
được duy trì càng sát áp suất khí quyển càng tốt và giữ ở nhiệt độ (34 ± 2) oC. Phải thông khí cho khoang
thông qua ống mao dẫn để tránh sự tăng dần của áp suất. Các mẫu thử phải được
che chắn tránh sự chảy nhỏ giọt của chất ngưng tụ. Phải đặt bình chứa thủy tinh
vào trong một vỏ bọc được nung nóng đồng đều để tránh sự ngưng tụ trên mẫu thử.
Sau khi cho chịu tác động, xúc rửa
và làm khô các sprinkler và tiến hành kiểm tra một cách chi tiết. Nếu có vết
rạn nứt, tách lớp hoặc hư hỏng của bất cứ bộ phận vận hành nào được phát hiện
ra thì sprinkler phải được thử khả năng chịu rò rỉ ở áp suất 1,2 MPa (12 bar)
trong 1 min và thử về chức năng ở áp suất 0,035 MPa (0,35 bar), xem 6.8 và
6.5.1.
Sprinkler có biểu hiện rạn nứt,
tách lớp hoặc hư hỏng của bất cứ bộ phận không vận hành nào không được có dấu
hiệu tách rời ra của các bộ phận đã được gắn chặt cố định khi được thử ở áp
suất dòng chảy 1,2 MPa (12 bar) trong thời gian 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử ăn mòn sunfua dioxit
10 sprinkler được phủ bảo vệ và 10 sprinkler không được phủ bảo vệ như sau.
Để đánh giá các sprinkler khô, phải sử dụng chiều dài được chế tạo ngắn nhất.
Phải đổ đầy nước vào lỗ nạp của mỗi mẫu thử và bịt kín lỗ nạp bằng nắp không bị
phản ứng (ví dụ: nắp chất dẻo).
Thiết bị thử gồm có một bình 5 l
(thay cho bình 5 l có thể sử dụng bình có các dung tích khác đến 15 l
với điều kiện là lượng hóa chất cho dưới đây được tăng lên theo tỷ lệ) làm bằng
thủy tinh chịu nhiệt có nắp chống ăn mòn với hình dạng sao cho ngăn ngừa được
nước ngưng tụ nhỏ giọt vào sprinkler. Bình được đốt nóng bằng điện ở dưới đáy và
phải có ống xoắn làm nguội xung quanh các thành bên. Đặt một cảm biến nhiệt độ
ở giữa cách đáy bình 160 mm ± 20 mm để
điều chỉnh sự đốt nóng sao cho nhiệt độ trong bình thủy tinh là 45 oC
± 3 oC. Trong quá trình thử,
nước chảy qua ống xoắn làm nguội với tốc độ đủ để giữ nhiệt độ nước được xả
thấp hơn 30 oC. Sự kết hợp giữa đốt nóng và làm nguội này tạo ra sự
ngưng tụ trên bề mặt của sprinkler. Các mẫu thử phải được che chắn để tránh sự
nhỏ giọt của nước ngưng.
Treo các sprinkler được thử ở vị
trí lắp ráp thông thường của chúng phía dưới nắp, bên trong bình. Các sprinkler
không được phủ bảo vệ phải chịu tác động của môi trường sunfua dioxit trong 8
ngày. Các sprinkler được phủ bảo vệ phải chịu tác động của môi trường sunfua
dioxit trong 16 ngày. Môi trường sunfua dioxit được tạo ra bằng
cách hòa tan 20 g natri thiosunfat (Na2S2O3.
5H2O) tinh thể trong 500 ml nước.
Phép thử phải kéo dài trong một chu
kỳ 8 ngày đối với các sprinkler không được phủ bảo vệ hoặc hai chu kỳ 8 ngày
đối với các sprinkler được phủ bảo vệ.
Ít nhất là 6 ngày trong mỗi khoảng
thời gian 8 ngày, phải bổ sung thêm vào môi trường thử với tần suất không đổi
mỗi lần 20 ml axit sunfuaric loãng trong tổng số 156 ml H2SO4
thông thường được pha loãng với 844 ml nước. Sau 8 ngày, các sprinkler phải
được lấy ra khỏi bình. Qui trình này được lặp lại cho khoảng thời gian 8 ngày
thứ hai đối với các sprinkler được phủ bảo vệ sau khi bình đã được tháo hết môi
trường ăn mòn và được làm sạch.
Sau toàn bộ thời gian 8 ngày đối
với sprinkler không được phủ bảo vệ hoặc 16 ngày đối với sprinkler được phủ bảo
vệ phải lấy các mẫu thử ra khỏi bình và làm khô trong thời gian 4 ngày đến 7
ngày ở nhiệt độ không vượt quá 35 oC với độ ẩm tương đối không lớn
hơn 70 %.
Sau giai đoạn làm khô, phải thử về
chức năng đối với 5 sprinkler ở áp suất 0,035 MPa (0,35 bar) phù hợp với 6.5.1
và thử tăng nhiệt động lực học đối với 5 sprinkler theo 6.14.2.
7.13.3 Thử ăn mòn do sương muối (xem
6.11.3)
7.13.3.1 Sprinkler dùng cho môi
trường bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình chịu tác động của
môi trường ăn mòn, miệng nạp có ren phải được bịt kín bằng nắp đậy không bị
phản ứng sau khi sprinkler đã được nạp đầy nước đã khử ion. Dung dịch muối phải
là dung dịch natri clorua 20 % theo khối lượng trong nước cất. Độ pH phải ở
trong khoảng từ 6,5 đến 7,2 và mật độ trong khoảng từ 1,126 g/ml đến 1,157 g/ml
khi đã phun sương mù ở 35oC. Phải có phương tiện thích hợp để kiểm
soát môi trường trong buồng thử. Các mẫu thử phải được đỡ ở vị trí làm việc
bình thường của chúng và chịu tác động của sương muối trong buồng thử có thể
tích ít nhất là 0,43 m3, trong đó vùng chịu tác động của sương muối
phải được duy trì ở nhiệt độ (35 ± 2) oC.
Phải ghi lại nhiệt độ ít nhất là một lần trong ngày, ít nhất là cách nhau 7 h
(trừ những ngày cuối tuần và ngày nghỉ, khi buồng thử thường không được mở).
Dung dịch muối phải được cung cấp từ bình chứa tuần hoàn khép kín thông qua các
vòi phun hút khí ở áp suất từ 0,07 MPa (0,7 bar) đến 0,17 MPa (1,7 bar). Dung
dịch muối chảy từ các mẫu thử phải được thu gom và không được trở về bình chứa
để tuần hoàn lại. Phải che chắn các mẫu thử tránh sự nhỏ giọt của nước ngưng.
Phải thu gom sương có muối chảy ra
từ mẫu thử ít nhất là tại hai điểm trong vùng chịu tác động để xác định mức độ tác
động và nồng độ muối. Sương muối phải bảo đảm sao cho với mỗi diện tích thu gom
80 cm2 phải thu được từ 1 ml đến 2 ml dung dịch trong 1 h trong
khoảng thời gian 16 h và nồng độ muối phải là (20 ± 1) % theo khối lượng.
Sprinkler chịu được tác động của
sương có muối trong thời gian 10 ngày. Sau thời gian này, phải lấy các
sprinkler ra khỏi buồng sương muối và làm khô trong thời gian từ 4 đến 7 ngày ở
nhiệt độ không vượt quá (20 ± 5) oC
trong môi trường có độ ẩm tương đối không lớn hơn 70 %. Sau giai đoạn làm khô,
phải tiến hành thử về chức năng đối với 5 sprinkler ở áp suất 0,035 MPa (0,35
bar), phù hợp với 6.5.1 và thử tăng nhiệt động lực học 5 sprinkler theo 6.14.2.
7.13.3.2 Sprinkler dùng cho môi
trường ăn mòn
Sprinkler dùng trong môi trường ăn
mòn phải chịu được các phép thử qui định trong 7.13.3.1 với thời gian chịu tác
động của sương muối từ 10 đến 30 ngày.
7.13.3.3 Thử chịu tác động của
không khí ẩm (xem 6.11.4)
Cho 10 sprinkler chịu tác động của
môi trường nhiệt độ độ ẩm cao với độ ẩm tương đối 99% ± 2% và nhiệt độ 95 oC ±
4 oC. Để đánh giá các sprinkler khô, phải sử dụng chiều dài được chế
tạo ngắn nhất.
Phải lắp đặt các sprinkler trên ống
góp chứa nước đã khử ion. Đặt toàn bộ ống góp vào môi trường có độ ẩm và nhiệt
độ cao trong thời gian 90 ngày. Sau thời gian này, phải lấy các sprinkler ra
khỏi môi trường có độ ẩm và nhiệt độ cao và làm khô trong thời gian từ 4 đến 7
ngày ở độ ẩm tương đối không lớn hơn 70 %. Sau giai đoạn làm khô, năm sprinkler
phải đáp ứng các yêu cầu về chức năng trong 6.5.1 ở áp suất 0,05 MPa (0,5 bar)
và năm sprinkler phải được thử tăng nhiệt động lực học (xem 6.14.2).
Theo lựa chọn của nhà sản xuất, có
thể cung cấp các mẫu bổ sung thêm cho phép thử này để sớm có được bằng chứng về
hư hỏng. Các mẫu bổ sung có thể được lấy ra khỏi buồng thử vào các khoảng thời
gian 30 ngày của quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14.1 Thử tính bay hơi (xem
6.12.2)
Đặt một mẫu thử 50 cm3
sáp hoặc bitum vào trong bình chứa hình trụ bằng kim loại hoặc thủy tinh có đáy
phẳng, đường kính trong 55 mm và chiều cao bên trong 35 mm. Bình chứa không có
nắp được đặt trong lò nung có nhiệt độ môi trường không đổi, được điều khiển tự
động bằng điện, có tuần hoàn không khí. Phải điều chỉnh nhiệt độ trong lò thấp
hơn nhiệt độ mở (làm việc) danh nghĩa của sprinkler là 16 oC nhưng ở
nhiệt độ không thấp hơn 50 oC. Phải cân mẫu thử trước và sau 90 ngày
chịu tác động để xác định mọi hao hụt của chất bay hơi, mẫu thử phải đáp ứng
các yêu cầu trong 6.12.2.
7.14.2 Thử nhiệt độ thấp (xem
6.12.3)
Thử năm sprinkler đã được phủ bảo
vệ bằng các phương pháp chế tạo thông thường như sáp, bitum hoặc lớp phủ kim
loại ở nhiệt độ -10 oC trong thời gian 24 h. Lấy các mẫu thử
sprinkler khỏi buồng thử nhiệt độ thấp và đưa mẫu trở về nhiệt độ môi trường
xung quanh bình thường trong thời gian ít nhất là 30 min trước khi kiểm tra lớp
phủ theo các yêu cầu trong 6.12.3.
7.15 Thử độ bền chịu nhiệt (xem
6.15)
Nung nóng một thân sprinkler trong
lò nung ở nhiệt độ 800 oC trong thời gian 15 min, với sprinkler ở vị
trí lắp đặt thông thường của nó. Sau đó lấy thân sprinkler ra, giữ thân
sprinkler bằng miệng vào có ren của nó rồi nhúng chìm nhanh vào bể nước ở nhiệt
độ xấp xỉ 15 oC. Thân sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.15.
7.16 Thử va đập thủy lực (xem
6.13)
7.16.1 Nối năm sprinkler ở
vị trí làm việc bình thường của chúng với thiết bị thử. Sau khi làm sạch hết
không khí khỏi sprinkler và thiết bị thử, tạo ra 3000 chu kỳ thay đổi áp suất
từ (0,4 ± 0,05) MPa [(4 ± 0,5) bar] đến (3,0 ± 0,1) MPa [(30 ± 1)
bar]. Áp suất phải được tăng lên từ 4 bar đến 30 bar với tốc độ (10 ± 1,0) MPa/s [(100 ± 10) bar/s]. Ít nhất phải tạo ra 30 chu kỳ áp suất trong 1 min.
Phải đo áp suất bằng bộ chuyển đổi áp điện.
7.16.2 Kiểm tra bằng mắt sự
rò rỉ của mỗi sprinkler trong quá trình thử. Sau khi thử, mỗi sprinkler phải
đáp ứng các yêu cầu về khả năng chống rò rỉ trong 6.8.1 và yêu cầu về chức năng
trong 6.5.1 ở áp suất 0,035 MPa (0,35 bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.17.1 Cố định năm sprinkler
theo phương thẳng đứng vào bàn rung và cho chịu tác động của rung hình sin ở
nhiệt độ phòng. Hướng của rung phải nằm dọc theo đường trục của ren nối ống.
Khi thử các sprinkler khô thì chúng phải có chiều dài chế tạo dài nhất.
7.17.2 Các sprinkler phải
được rung liên tục từ 5 Hz đến 40 Hz ở tốc độ 5 min/octa và biên độ 1 mm (1/2
giá trị đỉnh tới đỉnh). Nếu phát hiện ra một hoặc nhiều điểm cộng hưởng thì sau
khi đạt tới 40 Hz, các sprinkler phải được rung tại mỗi một trong số các tần số
cộng hưởng này trong 120 h cho mỗi số điểm cộng hưởng. Nếu không phát hiện ra
các điểm cộng hưởng thì phải tiếp tục rung từ 5 Hz đến 40 Hz trong 120 h.
7.17.3 Sau khi rung, mỗi
sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu về khả năng chống rò rỉ trong 6.8.1 và các
yêu cầu về chức năng trong 6.5.1 ở áp suất 0,035 MPa (0,35 bar).
7.18 Thử va đập (xem 6.17)
7.18.1 Tiến hành thử va đập
năm sprinkler không thuộc loại sprinkler khô bằng cách thả rơi một vật nặng
(tải trọng) lên đầu mút bộ phận hưởng dòng của sprinkler, dọc theo đường tâm
của đường dẫn nước. Sprinkler có trang bị nắp che được tháo ra khi đã lắp đặt
xong sprinkler, phải được thử va đập cùng với nắp ở vị trí lắp. Động năng của
vật nặng rơi tại điểm va đập phải tương đương với động năng của vật nặng bằng
trọng lượng của sprinkler được thử rơi từ độ cao 1 m (xem Hình 15).
Đối với sprinkler có bộ phận chắn
nước, vật nặng rơi phải có trọng lượng tương đương với trọng lượng của
sprinkler được thử không có bộ phận chắn nước. Phải ngăn ngừa được sự va đập
nhiều hơn một lần của vật nặng rơi trên mỗi mẫu thử. Sau khi thử va đập, mỗi
sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.17.1.
7.18.2 Đánh giá tính toàn
vẹn của bộ phận chắn nước gắn vào sprinkler bằng cách cho sprinkler đã được lắp
ráp hoàn chỉnh rơi từ độ cao 1 m xuống bề mặt bê tông sao cho bộ phận chắn nước
va đập với sàn theo một góc xấp xỉ bằng 45 o (xem 6.17.2).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ống thép không hàn kéo nguội
2 vật nặng (tải trọng)
3 chốt cài
4 giá treo điều chỉnh được (2)
5 ụ đỡ cứng vững
6 bệ đỡ sprinkler
a chiều dài được xác định (chiều
dài hoặc trọng lượng yêu cầu)
b thép được gia công tinh nguội
Hình
15 - Thiết bị thử va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.19.1 Cũi gỗ thử chữa cháy
7.19.1.1 Phép thử được tiến
hành với việc sử dụng cũi gồm các thanh gỗ đã được xẻ ra của loại thông Pinus
Sylvestris hoặc loại bách Picea excelsa.
Mỗi cũi gỗ gồm có hai thanh có kích
thước danh nghĩa 100 mm x 150 mm x 2400 mm, 13 thanh có các kích thước danh
nghĩa 100 mm x 100 mm x 1200 mm và 28 thanh có các kích thước danh nghĩa 50 mm
x 100 mm x 1200 mm. Độ ẩm trung bình của gỗ phải ở trong khoảng từ 6 % đến 14 %
(xem Hình 16).
Các thanh gỗ trên phải được đặt
nằm, cách đều nhau và tạo thành cũi hình vuông diện tích 1200 mm x 1200 mm,
chiều cao 600 mm, được đỡ bởi hai xà gỗ dài 2400 mm, tiết diện 100 mm x 150 mm.
Phải xác định và ghi lại tổng khối lượng của các thanh trong cũi gỗ
Các xà của cũi gỗ phải được gá đặt
tựa trên một khung thép chữ U lắp đặt trên các ống đỡ điều chỉnh được. Khung
thép phải đủ lớn để bắc giữ được thùng thép như qui định trong 7.19.1.3.
Kích thước tính bằng milimét
Hình
16 - Cũi gỗ thử chữa cháy
7.19.1.2 Cung cấp nhiên liệu
n-heptan hoặc nhiên liệu tương đương đủ dùng trong 30 min và họng phun phải
được gắn vào cụm lắp ráp như chỉ dẫn trên Hình 16. Phải tạo ra sương mù dạng
côn rỗng có góc xấp xỉ 75o khi phun nhiên liệu với tốc độ 0,063 l/s.
Để phòng ngừa lửa tắt, phải đặt bộ đánh lửa cạnh họng phun. Đó có thể là một
hộp hình trụ có chứa một phần heptan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.19.1.3 Thùng thép phải có
kích thước 1800 mm x 2400 mm x 300 mm (độ sâu) được chế tạo từ thép tấm có
chiều dầy không nhỏ hơn 5,4 mm. Các góc phía trên phải được gia cố bằng đai
thép liên tục. Thùng phải làm kín đối với chất lỏng và trước khi thử phải được chứa
nước tới chiều sâu 100 mm. Thùng phải được trang bị phương tiện xả nước để duy
trì mức nước ở 100 mm.
7.19.2 Lắp đặt sprinkler
7.19.2.1 Đặt bốn sprinkler
mở thuộc cùng một loại và cùng một cỡ miệng phun phía dưới phần không có vật
cản của trần nhà với diện tích nhỏ nhất 5000 mm x 5000 mm. Các sprinkler phải
được lắp trên một kết cấu ống hình vuông, được chế tạo cân bằng (xem Hình 17)
với khoảng cách giữa các sprinkler trên mỗi cạnh là 3000 mm. Khoảng cách giữa
trần và đỉnh cũi gỗ (2500 ± 100) mm.
Khoảng cách giữa các bộ phận hướng dòng của các sprinkler hướng lên trên và
trần phải là (180 ± 50) mm và đối với
các sprinkler hướng xuống dưới thì khoảng cách này phải là (250 ± 50) mm.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng các
sprinkler đóng kín với trị số nhiệt độ danh nghĩa 77 oC hoặc nhỏ hơn
với điều kiện là chúng hoạt động trong thời gian mồi lửa 70 s.
7.19.2.2 Sprinkler
trần,sprinkler lắp chìm có nắp đậy và sprinkler lắp chìm phải được lắp đặt ở vị
trí rãnh (chỗ lõm) lớn nhất trong trần giả có kích thước không nhỏ hơn 6 m x 6
m và được bố trí đối xứng trong phòng thử.
7.19.2.3 Đặt hai cặp nhiệt
điện cách nhau 150 mm phía dưới trần và cách trần 50 mm tại tâm của hình vuông
được tạo thành bởi các sprinkler. Đỉnh của cặp nhiệt điện phải quay lên trên để
tránh tạo thành nước nhỏ giọt.
7.19.2.4 Các tay khung kẹp
của sprinkler phải hướng song song với đường ống.
7.19.3 Phòng thử
Phòng thử phải được thông gió tự
nhiên và phải có diện tích nhỏ nhất là 144 m2, không có kích thước
nào của sàn nhỏ hơn 12 m. Cho phép phòng thử có diện tích sàn không nhỏ hơn 100
m2 và không có kích thước nào của sàn nhỏ hơn 10 m với điều kiện là
các giá trị hiệu chuẩn có thể so sánh được. Độ cao của trần phải đủ để thích
ứng với cụm lắp ráp như chỉ dẫn trên Hình 17. Tổng diện tích cửa không khí vào phòng
thử không được nhỏ hơn 1 m2. Phải có biện pháp dự phòng bằng thông
khí hoặc bằng kích thước phòng thử để rút hoặc làm tiêu tan khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.19.4 Tiến hành thử
7.19.4.1 Tiến hành hai thử
nghiệm, mỗi thử nghiệm kéo dài trong 30 min. Đối với mỗi thử nghiệm, đặt một
cũi gỗ mới ở trung tâm phòng thử. Cũi gỗ được cung cấp n-heptan ở nhiệt độ
trong khoảng từ 5 oC đến 25 oC trong thời gian 30 min.
Phải bảo đảm sự cháy liên tục của n-heptan bằng ngọn lửa mồi hoặc bộ đánh lửa
đặt cách họng phun 50 mm.
7.19.4.2 Tổng lưu lượng của
bốn sprinkler có miệng phun 15 mm phải là l/min
đối với lần thử thứ nhất và l/min đối
với lần thử thứ hai. Tổng lưu lượng của bốn sprinkler có miệng phun 20 mm phải
là l/min đối với lần thử thứ nhất
và l/min đối với lần thử thứ hai.
7.19.4.3 Phải cho nhiên liệu
phun ra đồng thời với việc mồi lửa. Khi đã được mồi lửa phải khởi động thiết bị
đo thời gian và nhiệt độ thử.
Đối với các sprinkler mở, phải bắt
đầu dùng đến nước sau thời gian cháy tự do ít nhất là 1 min hoặc sau khi nhiệt
độ trần đạt tới 760 oC, chọn trường hợp nào xảy ra sau.
7.19.4.4 Sau khoảng thời
gian 30 min, phép thử phải được dừng lại và cũi gỗ phải được dập tắt hoàn toàn
trong 1 min. Sau đó cũi gỗ phải được sấy khô trong lò và được cân.
Nếu cũi gỗ không thể sấy khô trong
lò được thì phải được phơi khô trong một tuần trên một diện tích có mái che.
Giá trị khối lượng của cũi đo được trước khi thử (độ ẩm từ 6 % đến 12 %) và sau
khi sấy khô phải được hiệu chỉnh tới giá trị độ ẩm 0 % trước khi thực hiện các
tính toán xác định sự tuân thủ yêu cầu về hao hụt khối lượng (xem 6.18).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 cặp nhiệt điện
2 trần
3 sprinkler
4 ống cỡ 25 mm
5 ống cỡ 40 mm
6 giá đỡ ống điều chỉnh được
7 đường ống cung cấp nhiên liệu
8 cũi gỗ
9 ngọn lửa n-heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 nước
12 ống trần
13 thùng thép
a Bốn sprinkler được bố trí
cách đều trên kết cấu ống hình vuông với khoảng cách giữa các sprinkler trên
mỗi cạnh 3000 mm.
Hình
17 - Thử hiệu suất chữa cháy cũi gỗ
7.20 Thử xả trễ (xem 6.19)
7.20.1 Khi xả nước ở áp suất
làm việc 0,69 MPa (6,9 bar), một sprinkler phun sương mở hướng lên trên hoặc
hướng xuống dưới không được ngăn cản hoạt động của một sprinkler tự động có
nhiệt độ làm việc danh nghĩa từ 57 oC đến 77 oC thuộc
cùng một loại và cùng một phản ứng được đặt cách nhau 183 m trên đường ống liền
kề trong cùng một mặt phẳng nằm ngang.
7.20.2 Lắp đặt một sprinkler
phun sương tự động hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới có nhiệt độ mở (làm
việc) danh nghĩa từ 57 oC đến 77 oC trên đường ống cách
(tâm đến tâm) một sprinkler mở thứ hai thuộc cùng một loại 1,83 m. Các
sprinkler phải ở trên các đường ống song song tách biệt, với các tay khung kẹp
song song với ống và các bộ phận hướng dòng của sprinkler được bố trí bên dưới
cách trần phẳng 560 mm. Nước phải được xả từ sprinkler mở ở áp suất làm việc
0,69 MPa (6,9 bar). Sau khi đã tạo thành dòng nước, sprinkler tự động phải chịu
tác động của nhiệt và ngọn lửa từ một thùng vuông có cạnh 305 mm, sâu 102 mm
chứa 0,47 l heptan. Đỉnh của thùng phải ở bên dưới và cách phần tử phản
ứng nhiệt 152 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.20.4 Định vị các bộ phận
hướng dòng của sprinkler ở bên dưới và cách trần phẳng 152 mm rồi lặp lại cả
hai phép thử.
7.20.5 Trong toàn bộ bốn
điều kiện thử, sprinkler tự động thuộc loại đã nêu trên (hướng lên trên hoặc
hướng xuống dưới) phải hoạt động trước khi heptan được đốt cháy hết.
7.21 Thử rò rỉ trong 30 ngày (xem
6.20)
7.21.1 Lắp đặt năm sprinkler
trên đường ống chứa đầy nước được duy trì ở áp suất không thay đổi là 2 MPa (20
bar) trong 30 ngày ở nhiệt độ môi trường xung quanh (20 ± 5) oC.
7.21.2 Ít nhất là hằng tuần,
các sprinkler phải được kiểm tra bằng mắt về sự rò rỉ. Sau khi hoàn thành phép
thử trong 30 ngày này, tất cả các mẫu thử phải đáp ứng yêu cầu về khả năng
chống rò rỉ quy định trong 6.8.1. Kiểm tra tất cả các mẫu thử để xác minh rằng
không có bằng chứng về sự móp méo biến dạng hoặc hư hỏng cơ học khác.
7.22 Thử chân không (xem
6.21)
Cho ba sprinkler chịu tác động của
chân không tăng dần đến 61328 Pa (460 mmHg1)) tại miệng vào của sprinkler
trong 1 min ở nhiệt độ môi trường xung quanh (20 ±
5) oC. Sau phép thử này phải kiểm tra mỗi mẫu để xác minh rằng không
xảy ra sự móp méo biến dạng hoặc hư hỏng cơ học và các mẫu thử đáp ứng yêu cầu
về khả năng chống rò rỉ qui định trong 6.8.1.
7.23 Góc bảo vệ chắn nước (xem
6.22)
Kiểm tra góc bảo vệ theo 6.22, đo
góc giữa mặt phẳng của bộ phận chắn nước tại cạnh (mép) ngoài của nó tới đầu
mút của phần tử dễ chảy hoặc bầu thủy tinh với việc quay cơ cấu tay đòn tạo ra
góc đối diện lớn nhất (xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sprinkler có trục đỡ (thanh
chống) hoặc bầu thủy tinh thì nếu một đường vẽ từ mép (cạnh) của mặt tựa dưới
của bầu thủy tinh, thay vì đầu mút của bầu thủy tinh, tạo ra một góc lớn hơn
thì góc lớn hơn này phải là góc bảo vệ cho sprinkler.
7.24 Thử chuyển động quay của bộ
phận chắn nước (xem 6.23)
7.24.1 Bộ phận chắn nước của
mỗi một trong ba sprinkler không được quay khi chịu tác dụng của momen xoắn đến
4,0 N.m. Momen xoắn phải được tác dụng chậm và êm.
7.24.2 Nếu bộ phận chắn nước
quay với momen xoắn nhỏ hơn 4,0 N.m, thì nó phải quay 360 o và phải
kiểm tra sprinkler về sự thay đổi của tải trọng làm việc. Nếu việc quan sát
bằng mắt chuyển động quay của bộ phận chắn cho thấy có sự thay đổi trong tải
trọng làm việc từ năm mẫu thử phải có các bộ phận được quay hai vòng và xác
định tải trọng làm việc trung bình. Tải trọng làm việc trung bình không được
thay đổi lớn hơn ± 10 %.
7.25 Thử phản ứng nhiệt độ đối
với sprinkler lắp chìm có nắp đậy,sprinkler trần và sprinkler lắp chìm (xem
6.24).
7.25.1 Tiến hành thử ba mẫu
khi sử dụng các điều kiện thử và định hướng được xác định từ các tính toán theo
6.24 và Phụ lục E.
a) Ít nhất phải thử 10 sprinkler
cho mỗi loại sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp
chìm theo nhóm gồm năm sprinkler và các sprinkler phải hoạt động trong các giới
hạn dung sai quy định trong 6.24 khi được lắp đặt trên trần có độ cao 2,4 m ở
giữa một phòng 4,6 m x 4,6 m và chịu tác động của nhiệt từ một bếp lò cát đặt
trên sàn trong một góc phòng (xem Hình 18).
Mỗi sprinkler phải được nạp đầy
nước (20 ± 5) oC. Phải lắp
các sprinkler ở vị trí rãnh (hốc) lớn nhất. Sprinkler lắp chìm có nắp đậy,
sprinkler trần và sprinkler lắp chìm phải được lắp đặt và thử sao cho không
ngăn cản dòng không khí đi qua lỗ khóa.
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.25.2 Bếp lò cát là thiết
bị có kích thước 30 cm x 30 cm x 30 cm cao (xem Hình 20) với lưu lượng khí tự
nhiên hoặc khí mêtan 9,6 m3/h đối với các sprinkler có nhiệt độ làm
việc danh nghĩa 77 oC. Đối với các sprinkler có nhiệt độ làm việc
danh nghĩa 79 oC đến 107 oC thì lưu lượng của khí tự
nhiên hoặc khí mêtan là 26 m3/h. Khí tự nhiên hoặc khí mêtan phải có
năng suất tỏa nhiệt (37600 ± 1000) kJ/m3.
Có thể sử dụng các khí có nhiệt hàm cao hơn với điều kiện là có thể đạt được
năng suất tỏa nhiệt tương đương bằng cách điều chỉnh lưu lượng.
Phép thử phản ứng phải được bắt đầu
khi nhiệt độ môi trường ở trung tâm phòng, bên dưới và cách trần 254 mm đo được
là
a) (31 ± 1) oC đối với các sprinkler có nhiệt độ làm việc
danh nghĩa không vượt quá 77 oC, hoặc
b) (49 ± 1,7) oC đối với các sprinkler có nhiệt độ làm việc
danh nghĩa từ 79 oC đến 107 oC.
Có thể là tất cả các sprinkler phải
được thử với miệng vào của mỗi mẫu thử nối với nguồn áp suất 0,05 MPa (0,5
bar).
Ghi lại thời gian hoạt động (vận
hành) của mỗi sprinkler.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 các vị trí của sprinkler hướng
xuống dưới
a kích thước điển hình
b đối với nội dung chi
tiết của bếp lò cát, xem Hình 20.
Hình
18 - Hình chiếu bằng của phòng thử phản ứng nhiệt của sprinkler lắp chìm có nắp
đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 các lỗ (cửa) chênh áp
2 lỗ (cửa) chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đai ốc hãm ở vị trí khóa
5 đai ốc hãm được hàn vào phía
trong rào che
6 tay cầm
7 rào che vuông dầy 0,40 mm
8 trục ren f 32 mm x 146 mm dài - một đầu ren dùng cho phụ tùng nối ống mềm
dẫn không khí, đầu ren kia dùng để nối với sprinkler
9 lỗ lắp đặt sprinkler trong
Marinite â (xem chú thích)
10 đệm dầy 2,5 mm, rộng 25,4 mm (4
cạnh)
11 các vít đầu thùng (khay) được
gia công trong Marinite â dùng để kẹp
chặt khung thép Marinite â của thân rào
che.
CHÚ THÍCH Marinite â là tên thương mại của sản phẩm do công ty
vật liệu ENZ cung cấp. Thông tin này thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
này và không phải là nội dung của tiêu chuẩn sản phẩm. Có thể sử dụng các sản
phẩm tương đương nếu chúng có thể dẫn đến cùng một kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
19 - Tấm thử tăng nhiệt động lực học đối với sprinkler không được che đậy,
sprinkler trần và sprinkler lắp chìm
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 ống có kích thước danh nghĩa f 25 mm
2 ống có kích thước danh nghĩa f 40 mm
3 cát
Vật liệu:
- hộp thép tấm hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cát xây.
Hình
20 - Chi tiết về bếp lò cát
7.25.3 Phòng phải được thiết
kế bằng gỗ dán có chiều dầy danh nghĩa 1,2 cm. Trần phải được làm bằng sàn thép
cán mỏng có chiều dầy danh nghĩa 1 mm. Có thể lắp tấm phủ tường bằng vật liệu
không cháy được ở góc phòng có bếp lò cát.
Phải tiến hành hai lần thử với năm
sprinkler cho mỗi lần thử. Mỗi sprinkler đã nạp đầy nước ở nhiệt độ phòng được
định vị cách nhau 15 cm, ở giữa trần và trên một cung tròn có bán kính 3,2 m
được vẽ với tâm là góc phòng có đặt bếp lò cát, xem Hình 18.
Để đánh giá các sprinkler khô, phải
sử dụng chiều dài được chế tạo ngắn nhất.
7.25.4 Trước khi lắp đặt các
mẫu thử sprinkler cần làm nóng tường và trần của hộp che thử bằng cách đưa
chúng và bếp lò vào hoạt động ở lưu lượng 26 m3/h trong 10 min.
Phải sử dụng thiết bị đo thời gian
với độ chính xác đến ± 0,01 s có các cơ
cấu đo thích hợp cho phép đọc thời gian từ khi sprinkler được nhúng vào bộ phận
thử dạng ống (ống thử) tới khi nó hoạt động để xác định thời gian phản ứng.
7.25.5 Ngay khi sprinkler
được nhúng vào thiết bị tăng nhiệt động lực học, phải tạo ra chân không (như đã
cho trong Bảng 5) và duy trì chân không trong suốt thời gian thử còn lại.
7.26 Chu trình vận hành của
sprinkler mở/đóng (xem 6.25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.26.2 Nước sử dụng trong
chu trình quy định trong 6.25.2 phải bao gồm 60 l nước máy được hòa trộn
với 1,58 kg chất nhiễm bẩn đã qua sàng như quy định trong Bảng 11. Dung dịch
phải được khuấy liên tục trong quá trình thử.
Bảng
11 - Chất nhiễm bẩn dùng cho thử chu trình nước nhiễm bẩn
Ký
hiệu của sàng a
Kích
thước danh nghĩa lỗ sàng
mm
Khối
lượng chất nhiễm bẩn
± 5%
Chất
vẩy ống
Đất
phù xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No
25
0,706
-
456
200
No
50
0,297
82
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No
100
0,150
84
6
89
No
200
0,074
81
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No
325
0,043
153
-
3
Tổng
400
544
640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.27 Thử chữa cháy đống vật liệu
giấy đối với sprinkler mở/đóng (xem 6.5.3 và 6.262))
7.27.1 Phòng thử phải có
kích thước không nhỏ hơn 18 m x 18 m và có trần cao xấp xỉ 5 m. Phòng thử phải
được thông hơi và có phương tiện để thải nước xả ra từ sprinkler, xem Hình 21.
7.27.2 Phải lắp đặt ít nhất
là 18 sprinkler thành mạng lưới sprinkler gồm các ống nối có cỡ kích thước nhỏ
nhất là 40 mm. Mạng lưới sprinkler phải tạo ra khoảng cách giữa các sprinkler 3
m x 3 m. Các bộ phận hướng dòng của sprinkler phải được định vị bên dưới trần
250 mm ± 50 mm đối với các sprinkler
hướng xuống dưới và 180 mm ± 50 mm đối
với các sprinkler hướng lên trên.
7.27.3 Phải ghi lại nhiệt độ
bằng ít nhất là 24 cặp nhiệt điện được định vị gần trần. Sau cặp nhiệt điện
được đánh từ 1 đến 6 trên Hình 21 phải được định vị bên dưới và cách trần 50 mm
ngay phía trên các sprinkler và ít nhất phải lắp một cặp nhiệt điện bên cạnh
phần tử nhạy cảm (phản ứng) nhiệt của mỗi sprinkler.
7.27.4 Phải điều chỉnh sự
cung cấp nước cho hệ thống sprinkler để tạo ra lưu lượng trung bình 6,6 l
/min/m2 diện tích sàn đối với các sprinkler có miệng phun 15 mm khi
tất cả các sprinkler đang vận hành.
7.27.5 Phải giám sát liên
tục lưu lượng nước xả của các sprinkler để có thể điều chỉnh được lưu lượng khi
cần thiết sao cho đạt được lưu lượng nước xả trung bình như quy định trong
7.27.4.
7.27.6 Đống vật liệu giấy
gồm có ít nhất là 30 khối cactông sóng ba lớp được đặt trên các giá kê và được
xếp thành đống với ít nhất là ba khối cactông theo chiều rộng, năm khối cactông
theo chiều dài và hai khối cactông theo chiều cao. Xem Hình 22. Phải duy trì
khoảng hở 150 mm giữa tất cả các chồng khối cactông.
7.27.7 Mỗi khối cactông phải
có kích thước 1,1 m x 1,1 m x 1,1 m và phải tuân theo các yêu cầu đối với các
tấm cactông sóng sợi ép, ba lớp, rãnh "AAA" kiểu E, loại 2 phù hợp
với điều kiện kỹ thuật của chính phủ Hoa Kỳ PPP - B - 640 D. Khoảng cách từ mặt
trong của thành bên trong đến mặt ngoài của thành bên ngoài là 12,7 mm. Phải
đặt một khối cactông 1,0 m x 1,0 m x 1,0 m tuân theo các yêu cầu trên ngoại trừ
kích thước toàn bộ bên trong mỗi khối cactông lớn hơn.
7.27.8 Để đạt được tính ổn
định về kết cấu trong phép thử này, phải đặt hai chi tiết bằng thép dầy 1,5 mm,
các chiều cao 1,3 m và 0,9 m chéo nhau trong mỗi khối cactông bên trong. Mỗi
chi tiết đỡ phải có một rãnh rộng 2 mm, dài 0,5 m ở giữa để dễ dàng lắp với chi
tiết bắt chéo kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.27.10 Trong quá trinh thử
phải kiểm tra để bảo đảm sprinkler đáp ứng các yêu cầu trong 6.5.3.
7.27.11 Phép thử phải được
tiếp tục tới khi đám cháy được dập tắt hoặc kéo dài trong thời gian 45 min.
7.27.12 Tại thời điểm hoàn
thành việc xả nước, nếu ngọn lửa trong các khối cactông chưa được dập tắt hết
thì phải dập tắt lửa một cách cẩn thận để ngăn ngừa sự phá hủy thêm. Phải kiểm
tra các khối cactông bằng mắt để xác định sự tuân thủ các yêu cầu quy định
trong 6.26. Nếu không xác định được rõ ràng có ít hơn 50 %, các khối cactông bị
phá hủy thì các khối cactông phải được:
a) sấy khô trong lò và cân lại để
có thể so sánh khối lượng của các khối cactông này với khối lượng của các khối
cactông chưa bị biến đổi, hoặc
b) cân lại sau 7 ngày kể từ khi
thử, nếu không thể sấy khô trong lò được để có thể so sánh khối lượng của các
khối cactông với khối lượng của các khối cactông mới. Trong thời gian 7 ngày,
phải lưu giữ khối cactông trong khoang có nhiệt độ (25 ± 5) oC và độ ẩm tương đối không vượt quá 70 %.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
các cặp nhiệt điện b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 cửa được đóng kín
2 đường ống 100 mm
3 các cửa trượt
4 cửa thông gió 2,4 m x 2,4 m
5 rãnh (mảng) trên sàn
6 đường ống 40 mm nối các sprinkler
7 các khối cactông xếp thành đống
(xem Hình 22)
a Các kích thước điển
hình
b Được định vị bên dưới
cách trần 50 mm, ở phía trên các sprinkler, trên đường ống nhánh ở giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình
22 - Sự xếp đặt các khối cactông
CHÚ DẪN
1 giấy cụm (điểm bắt cháy)
7.28 Thử khả năng chịu nhiệt độ
cao đối với sprinkler mở/đóng (xem 6.27)
7.28.1 Cho năm sprinkler
chịu tác động của nhiệt độ trong lò không khí tuần hoàn được nung nóng trước ở
nhiệt độ 540 oC trong thời gian 1 h. Sau đó lấy các sprinkler ra
khỏi lò và làm nguội các sprinkler ít nhất là trong 3 h ở nhiệt độ phòng. Các
sprinkler phải duy trì được vị trí lắp đặt quy định của chúng trong toàn bộ
thời gian chịu tác động của nhiệt độ.
7.28.2 Sau khi làm nguội,
các sprinkler phải được thử lưu lượng nước quy định trong 6.4.1 để xác định sự
tuân thủ các yêu cầu trong 6.27.
7.29 Thử độ bền chịu nhiệt độ
thấp (xem 6.28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Ghi nhãn
8.1 Sprinklers
8.1.1 Mỗi sprinkler tuân
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn như sau:
a) nhãn hiệu hoặc tên nhà sản xuất;
b) ký hiệu model;
c) dấu hiệu nhận biết nhà máy chế
tạo nếu nhà sản xuất có nhiều hơn một cơ sở chế tạo sprinkler;
d) ký hiệu phần tử nhả nếu có nhiều
hơn một kiểu;
e) chữ viết tắt của loại sprinkler
và vị trí lắp đặt (xem điều 3);
f) năm chế tạo danh nghĩa có bao
gồm ba tháng cuối của năm trước và sáu tháng của năm tiếp theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Các khoản từ a) đến g)
của 8.1.1 phải được ghi nhãn bền lâu trên các bộ phận không hoạt động trừ các
sprinkler có phần tử dễ chảy, có thể ghi nhãn bền lâu các khoản f) hoặc g) trên
phần tử dễ chảy.
8.1.3 Các sprinkler có ren
1/2 inch với cỡ kích thước danh nghĩa của miệng phun khác 15 mm phải có đường
kính danh nghĩa của miệng phun được đúc hoặc dập trên một chi tiết hoặc bộ phận
không hoạt động của sprinkler. Ngoài ra, phần kéo dài của thanh kim loại dài
(10 ± 2) mm đường kính (5 ± 2) mm phải nhô ra ngoài bộ phận hướng dòng.
8.1.4 Đối với các bộ phận
hướng dòng của các sprinkler bên vách không nằm ngang phải chỉ rõ định hướng
của chúng so với hướng của dòng chảy. Nếu sử dụng mũi tên thì phải kèm theo mũi
tên từ "flow" ("dòng chảy"). Các sprinkler bên vách nằm
ngang phải có từ "top" ("đỉnh") trên bộ phận hướng dòng để
chỉ định hướng của chúng.
8.1.5 Phải ghi nhãn các chữ
viết tắt hoặc tổ hợp các chữ viết tắt sau trên chi tiết hoặc bộ phận không hoạt
động của sprinkler.
CUP
sprinkler thông thường hướng lên
trên hoặc xuống dưới
EC
sprinkler có vùng bao phủ mở rộng
FR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IR
sprinkler phản ứng đặc biệt
(trung gian)
FSU
sprinkler phun sương phẳng hướng
lên trên
FSP
sprinkler phun sương phẳng hướng
xuống dưới
O/O
sprinkler mở/đóng
SU hoặc SSU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP hoặc SSP
sprinkler phun sương phẳng hướng
xuống dưới
WU
sprinkler bên vách xuống dưới
WUP
sprinkler bên vách hướng lên trên
xuống dưới
WH
sprinkler bên vách nằm ngang
8.5.1 Không cần có nhãn bổ
sung cho các sprinkler sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trần;
c) lắp chìm;
d) khô hướng lên trên;
e) khô hướng xuống dưới;
f) có bộ phận chắn nước.
8.1.6 Ngoại trừ các
sprinkler được mạ và phủ bảo vệ, phạm vi nhiệt độ làm việc danh nghĩa phải được
ghi mã màu trên sprinkler để nhận biết trị số nhiệt độ làm việc danh nghĩa. Đối
với các sprinkler có phần tử dễ chảy, mã màu này phải nhìn thấy được trên tay
khung kẹp giữ thăng bằng cho tấm phân bố và đối với các sprinkler có bầu thủy
tinh, mã màu được chỉ thị bởi màu chất lỏng trong các bầu thủy tinh. Mã màu
phải phù hợp với Bảng 2. Trong các quốc gia cần có mã màu cho tay khung kẹp các
sprinkler có bầu thủy tinh thì phải dùng mã màu cho các sprinkler có phần tử dễ
chảy.
8.1.7 Các sprinkler sử dụng
các bầu thủy tinh từ nhiều nhà cung cấp phải có nhãn bền lâu trên chi tiết hoặc
bộ phận không hoạt động của sprinkler để nhận biết nhà cung cấp bầu thủy tinh
dùng cho các sprinkler này.
8.2 Thân hộp của sprinkler và
tấm che của sprinkler lắp chìm có nắp đậy
8.2.1 Thân hộp đặt chìm và
tấm che của sprinkler lắp chìm có nắp đậy phải được ghi nhãn để sử dụng với các
sprinkler tương ứng, trừ khi thân hộp là bộ phận không tháo ra được của
sprinkler.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Phân tích phép thử độ bền đối với các phần tử
nhả
A.1 Công thức cho trong
7.10.2 dựa trên cơ sở các phần tử dễ chảy không dễ bị hư hỏng do các ứng suất
rão trong khoảng thời gian làm việc hợp lý. Như vậy, khoảng thời gian 876 600 h
(100 năm) chỉ được lựa chọn như một giá trị thống kê với hệ số an toàn rất lớn,
và không có ý nghĩa quan trọng nào khác như nhiều hệ số điều chỉnh tuổi thọ
hiệu dụng của sprinkler.
A.2 Tác dụng các tải trọng
gây ra hư hỏng do rão và không phải do ứng suất biến dạng cao không cần thiết
lúc ban đầu và ghi lại các thời gian. Yêu cầu đã cho gần đúng với phép ngoại
suy đường cong lôgarit đầy đủ hồi qui bằng các phân tích sau.
A.3 Sử dụng số liệu quan
trắc được để xác định theo phương pháp bình phương tối thiểu tải trọng ở 1 h, Lo
và tải trọng 1000 h, LM. Như vậy khi vẽ trên giấy lôgarit, độ
dốc của đường thẳng được xác định bởi LM và Lo
phải lớn hơn hoặc bằng độ dốc được xác định bởi tải trọng thiết kế lớn nhất ở
100 năm, Ld hoặc Lo hoặc
(ln LM - ln Lo)/ln
1000 ³ (ln Ld - ln Lo)/ln
876 600
Từ đó suy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³
0,504 8 (ln Ld - ln Lo) + ln Lo
³
0,504 8 (ln Ld - ln Lo) + ln Lo
(1- 0,504 8)
³
0,504 8 ln Ld + 0,495 2 ln Lo
Với sai số xấp xỉ 1 %, công thức
được tính toán gần đúng bằng
ln LM ³ 0,5 (ln Ld - ln Lo)
hoặc có sự bù trừ sai số
LM ³ 0,99 (Ld - Lo)0,5
hoặc
LM £ 1,02 LM 2/Lo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham
khảo)
Phương pháp tính toán giới hạn dung sai
B.1 Phương pháp tính toán để
xác định sự tuân theo các yêu cầu về giới hạn dung sai quy định trong 6.24 và
6.25 được mô tả dưới đây.
B.2 Ghi lại thời gian hoạt
động của mẫu thử ở dạng số thập phân.
B.3 Tính toán giá trị trung
bình và sai lệch chuẩn không có sự xê dịch.
Sai lệch chuẩn không có sự xê dịch
của mẫu thử (s) được tính toán theo công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi là thời gian hoạt
động của mỗi mẫu được thử;
n là số các mẫu được thử.
B.4 Xác định K, trong
đó K là hệ số được chọn từ Bảng B.1.
B.5 Hoàn thành các bước so
sánh với các yêu cầu quy định trong 6.24 và 6.25 phù hợp với Bảng B.1.
B.6 Các giới hạn dung sai
theo thống kê được rút ra từ các phép thử phản ứng nhiệt đối với một sprinkler
có RTI xấp xỉ bằng 350 (m.s) 0,5 sẵn có trên thị trường.
Bảng
B.1 - Các hệ số K đối với các giới hạn dung sai một phía cho phân bố
chuẩn
n
K
cho phép thử phản ứng các loại sprinkler lắp trên trần (bao gồm sprinkler lắp
chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm, xem 6.24)
Y
= 0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(99
% mẫu)
10
3,981
11
3,852
12
3,747
13
3,659
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,585
15
3,520
16
3,463
17
3,415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,370
19
3,331
20
3,295
21
3,262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,233
23
3,206
24
3,181
25
3,158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,064
35
2,994
40
2,941
45
2,897
50
2,863
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian hoạt động
Phút;
giây
Phút
(thập phân)
Phút;
giây
Phút
(thập phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x là thời gian hoạt động trung
bình của sprinkler mẫu, tính bằng phút;
s là sai lệch chuẩn không có sự xê
dịch của mẫu thử, tính toán bằng phút;
n là cỡ (số lượng) mẫu thử;
K là hệ số theo Bảng B.1 đối với
Y = 0,95 và P = 0,99;
TLtol là giới hạn dung
sai = X + K.S, tính bằng phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ltol £ 3,85 min đối với các sprinkler có trị số
nhiệt độ danh nghĩa không vượt quá 77 oC;
Ltol £ 3,15 min đối với các sprinkler có trị số
nhiệt độ danh nghĩa từ 79 oC đến 107 oC.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Sự phản ứng của sprinkler - Tính toán mẫu
C.1 Tính toán hệ số C
Nhiệt độ làm việc trung bình của
sprinkler thu được từ các phép thử cho trong 7.7.1 là 72 oC. Các
phép thử theo trình tự được tiến hành theo quy định. Trong phép thử đầu tiên UL
= 0,288 m/s và Tm = 20,3 oC. Nhiệt độ không khí thực tế
là 125 oC. Sự hoạt động không xảy ra trong 15 min. Trong phép thử
thứ hai UH = 0,342 m/s và Tm = 20 oC, nhiệt độ
không khí thực tế là 127 oC. Sự hoạt động xảy ra ở 350 s.
(UH/UL)0,5
= (0,342/0,288)0,5 £ 1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL = [(125 -
20,3)/(72 - 20,3) - 1] (0,288)0,5
CL = 0,55 (m/s)0,5
CH = [(127 -
20)/(72 - 20) - 1] (0,342)0,5
CH = 0,62 (m/s)0,5
C = 0,5 (0,55 + 0,62) = 0,59
(m/s)0,5
C.2 Tính toán RTI
C.2.1 Ví dụ 1
Giả sử thời gian phản ứng trong
phép thử nhúng chìm (tr) bằng 30,1 s đối với một sprinkler
phản ứng tiêu chuẩn, giả sử
a) nhiệt độ làm việc trung bình của
bể chất lỏng của sprinkler là 72 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhiệt độ không khí thực tế trong
khoang thử là 197 oC;
d) tốc độ không khí thực tế trong
khoang thử là 2,56 m/s, và
e) hệ số dẫn đối với sprinkler này
đã được xác định theo 7.7.1.3 là 0,59 (m/s)0,5
RTI =
RTI = 128(m.s)0,5
C.2.2 Ví dụ 2
Liên quan đến 7.7.2.4, giả sử thời
gian phản ứng trong hướng trường hợp xấu nhất là 45,2 s. Giá trị RTI này được
ký hiệu RTIwc
RTIwc =
Lời giải lặp lại là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy
định)
Dung sai
Trừ khi có quy định khác, phải áp
dụng dung sai cho trong Bảng D.1.
Bảng
D.1 - Dung sai
Thông
số
Dung
sai
Góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số (Hz)
± 5 % giá trị
Chiều dài
± 2 % giá trị
Thể tích
± 5 % giá trị
Áp suất
± 3 % giá trị
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Giây
Phút
Giờ
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham
khảo)
Phản ứng nhiệt - Tính toán mẫu
Ví dụ về đặc tính của sprinkler
- Phản ứng:
tiêu chuẩn
- Trị số nhiệt độ danh nghĩa:
57 oC
- Phần tử hoạt động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ví dụ về nhiệt độ môi trường
phòng:
20 oC
Theo Bảng 4, các giá trị lớn nhất
của RTI và C là
RTI = 350 (m.s) 0,5
C = 1,0 (m/s) 0,5
Hướng: chuẩn
RTI = 250 (m.s) 0,5
C = 2,0 (m/s) 0,5
Hướng: chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = 5,0 (m/s) 0,5
Hướng: dịch chuyển 15 o
Theo 6.3, nhiệt độ giới hạn trên
lớn nhất đối với sprinkler (trong ví dụ là 60 oC).
Tính toán thời gian phản ứng lý
thuyết khi sử dụng phương trình cho trong 7.7.2.3, được giải đối với tr
(thời gian phản ứng lý thuyết) được cho trong Bảng E.1.
Theo Bảng E.1, điều kiện thử 9 tạo
ra các kết quả sau đối với sprinkler (trong) ví dụ:
Điều kiện thử 9
RTI = 350 (m.s) 0,5
C = 1,0 (m/s) 0,5
tr = 34,3 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RTI = 250 (m.s) 0,5
C = 2,0 (m/s) 0,5
tr = 26,0 s
Điều kiện thử 9
RTI = 600 (m.s) 0,5
C = 5,0 (m/s) 0,5
tr = 77,4 s
Vì chỉ sử dụng các thời gian phản
ứng lý thuyết lớn nhất nên điều kiện thử 9 được thực hiện đối với các sprinkler
(trong) ví dụ theo hướng chuẩn (được phép có thời gian phản ứng lớn nhất 34,3
s) và đối với các sprinkler (trong) ví dụ theo hướng có dịch chuyển (được phép
có thời gian phản ứng lớn nhất 77,4 s).
Bảng E.2 giới thiệu tóm tắt về
sprinkler (trong) ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện thử (theo Bảng 5)
RTI
(Theo Bảng 4)
(m.s)0,5
C
(Theo Bảng 4)
(m.s)0,5
Thời
gian phản ứng lý thuyết
tr
s
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
236,2
1
250
2,0
Không
hoạt động
1
600
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
350
1,0
122,8
2
250
2,0
122,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Không
hoạt động
3
350
1,0
102,4
3
250
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
600
5,0
Không
hoạt động
4
350
1,0
105,2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
94,4
4
600
5,0
Không
hoạt động
5
350
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
250
2,0
48,8
5
600
5,0
237,2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
51,9
6
250
2,0
40,7
6
600
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
350
1,0
67,5
7
250
2,0
54,5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
321,9
8
350
1,0
40,2
8
250
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
600
5,0
96,9
9
350
1,0
34,3
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
26,0
9
600
5,0
77,4
Bảng
E.2 - Bảng tóm tắt về các thời gian phản ứng lớn nhất đối với sprinkler ví dụ
Điều
kiện thử (theo Bảng 5)
Định
hướng (theo Bảng 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
1 a
Chuẩn
Không
hoạt động
1 a
Dịch
chuyển
Không
hoạt động
2
Chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 a
Dịch
chuyển
Không
hoạt động
3
Chuẩn
102,4
3 a
Dịch
chuyển
Không
hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
105,2
4 a
Dịch
chuyển
Không
hoạt động
5
Chuẩn
61,1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
237,2
6
Chuẩn
51,9
6
Dịch
chuyển
154,7
7
Chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Dịch
chuyển
321,9
8
Chuẩn
40,2
8
Dịch
chuyển
96,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
34,3
9
Dịch
chuyển
77,4
a Chỉ ra rằng không
cần thực hiện điều kiện thử và hướng đối với sprinkler ví dụ.