Đường
kính danh nghĩa 1)
mm
|
Diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa
mm2
|
Khối
lượng theo chiều dài
|
Yêu
cầu
kg/m
|
Dung
sai 2)
%
|
6
|
28,3
|
0,222
|
± 8
|
8
|
50,3
|
0,395
|
± 8
|
10
|
78,3
|
0,617
|
± 5
|
12
|
113
|
0,888
|
± 5
|
16
|
201
|
1,58
|
± 5
|
20
|
314
|
2,47
|
± 5
|
25
|
491
|
3,85
|
± 4
|
32
|
804
|
6,31
|
± 4
|
40
|
1256
|
9,86
|
± 4
|
1) Nếu đường kính yêu cầu lớn hơn
40 mm thì kích thước sẽ tăng theo từng 5 mm. Dung sai đối với các thanh này
là ± 4 %.
2) Dung sai đối với một thanh
đơn.
|
Độ dài cung cấp phải được thỏa
thuận giữa người sản xuất và khách hàng. Chiều dài tiêu chuẩn ưu tiên của thanh
thẳng là 12 m hoặc 18 m. Sai lệch cho phép của chiều dài trong xưởng cán là mm.
5. Kích thước
hình học của gân
Các thanh thép vẫn phải có các gân
ngang. Các gân dọc là không bắt buộc.
Kích thước hình học của các gân
phải đảm bảo các thanh thép có các tính chất bám dính tốt để thỏa mãn chức năng
của chúng trong các kết cấu bê tông.
Các tính chất bám dính được thỏa
mãn nếu có ít nhất hai hàng gân ngang phân bố đều đặn chung quanh chu vi. Các
gân ngang trong hàng phải được phân bố đều đặn trên toàn bộ chiều dài thanh trừ
vùng ghi mác.
Các yêu cầu về kích thước hình học
của gân được nêu trong bảng 2.
Bảng
2 - Các yêu cầu về kích thước hình học của gân
Đường
kính D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh
cán nóng
Thanh
xoắn
Gân
có chiều cao không đổi
Gân
hình lưỡi liềm
Gân
hình lưỡi liềm
Chiều cao của gân ngang, a. Nhỏ
nhất
Tất
cả các loại
0,05
D
0,065
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,065
D
Chiều cao của gân dọc, a'. Nhỏ
nhất
Tất
cả các loại
-
-
0,07
D
Bước gân, c
6
đến 8
0,5
D đến 0,7 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
D đến 1,0 D
0,5
D đến 1,2 D
Từ nhỏ nhất đến lớn nhất
≥
10
0,5
D đến 0,7 D
0,5
D đến 0,8 D
0,5
D đến 0,8 D
0,5
D đến 1,0 D
Độ xiên (nghiêng) của gân ngang, b, nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35°
35°
35°
Chu vi không có gân ngang, Sfi, nhỏ nhất
Tất
cả các loại
-
0,25
D
0,35
D
Bước danh nghĩa, P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
10
D ± 2 D
Các kích thước xác định hình dạng
của gân trong bảng 2 được miêu tả trên hình 1 đến hình 5.
Hình
1 - Thanh thép vằn - Định nghĩa các hình dạng
Hình
2 - Độ nghiêng cạnh của gân, a
và chiều cao của gân a, mặt cắt A - A của hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Ví dụ về thanh không xoắn với các gân ngang có chiều cao không đổi (b = 90o)
Hình
5 - Thanh xoắn với các gân chéo
Bước gân phải lấy giá trị trung
bình đo theo từng bước
6. Thành phần
hóa học
Hàm lượng các nguyên tố không được
lớn hơn giá trị nêu trong bảng 3.
Bảng
3 - Thành phần hóa học - Giá trị lớn nhất tính bằng phần trăm khối lượng
Mác
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si
Mn
P
S
N2)
Cdl1)
RB
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RB
400
-
-
-
0,060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
RB
500
(0,070)
(0,070)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RB
400W
0,22
0,60
1,60
0,050
0,050
0,012
0,50
RB
500W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,65)
(1,70)
(0,055)
(0,055)
(0,013)
(0,52)
1) Đối với các mác thép RB 400W
và RB 500W với đường kính lớn hơn 32 mm thì hàm lượng các bon lớn nhất (C) là
0,25% (0,27%) và đương lượng các bon lớn nhất (Cdi) là 0,55% (0,57%).
2) Hàm lượng nitơ có thể cao hơn
nếu trong thép có đủ các nguyên tố liên kết với nitơ.
3) Các giá trị trong dấu ngoặc
đơn dùng cho phân tích sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cdll = C + + +
trong đó C, Mn, Cr, V, Mo,
Cu và Ni là phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong thép.
7. Tính chất cơ
học
7.1. Tính chất thử kéo
Các tính chất thử kéo yêu cầu cho
các loại thép được nêu trong bảng 4.
Bảng
4 - Các giá trị đặc trưng của giới hạn chảy trên, giới hạn bền kéo và độ dãn
dài sau đứt
Mác
thép
Giới
hạn chảy trên
ReH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn bền kéo
Rm
N/mm2
Độ
dãn dài
A5,65
%
RB
300
300
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
440
14
500
550
14
Ít nhất 95% số lần thử phải có các
tính chất thử kéo bằng hoặc lớn hơn giá trị đặc trưng ghi trong bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa giới hạn bền kéo và giới
hạn chảy đối với mọi mẫu ít nhất phải bằng 1,05.
Đối với các sản phẩm thử thì độ dãn
dài tương đối ứng với lực lớn nhất, Agt, phải bằng hoặc lớn hơn 2,5%.
Đối với các thép không có giới hạn
chảy rõ rệt thì giới hạn chảy quy ước, Rp0,2, phải được dùng thay
cho giới hạn chảy.
7.2. Tính chất uốn
Sau khi thử các mẫu không được gẫy
hay rạn nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
7.3. Tính chất uốn lại
Nếu người sản xuất và khách hàng
thỏa thuận thì phép thử uốn lại có thể thay thế cho phép thử uốn đối với các
thép RB 400, RB 400W, RB 500 và RB 500W.
Phép thử uốn lại dùng để kiểm tra
các tính chất hóa già của thanh được uốn.
Sau khi thử, các mẫu không được gẫy
hoặc rạn nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khách hàng yêu cầu thì người
sản xuất phải kiểm tra các tính chất mỏi của sản phẩm.
8. Thử các tính
chất cơ học
8.1. Thử kéo
Thử kéo phải thực hiện theo ISO
6892.
Để xác định độ dãn dài sau đứt,
chiều dài ban đầu của mẫu phải bằng 5 lần đường kính danh nghĩa.
Phải dùng diện tích mặt cắt ngang
danh nghĩa để tính các tính chất cơ học.
8.2. Thử uốn
Thử uốn phải thực hiện theo TCVN
6287 : 1997.
Mẫu thử phải được uốn một góc từ
160° đến 180° trên một gối uốn có đường kính được quy định trong
bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa của
thanh 1)
6
8
10
12
16
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Loại thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RB 300
12,5
16
20
32
50
63
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
RB 400
RB 400W
16
20
25
40
63
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
200
RB 500
RB 500W
20
25
32
50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
200
250
1) Đối với các thanh có đường
kính lớn hơn 40 mm thì đường kính gối uốn phải được thỏa thuận giữa người sản
xuất và khách hàng
8.3. Thử uốn lại không hoàn toàn
Thử uốn lại không hoàn toàn phải
được thực hiện theo TCVN 6287 : 1997.
Mẫu thử phải được uốn trên một gối
uốn có đường kính được quy định trong bảng 6.
Bảng
6 - Đường kính gối uốn dùng để thử uốn lại không hoàn toàn
Đường kính danh nghĩa của
thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
12
16
20
25
32
40
Loại thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RB 400W
RB 500
RB 400W
32
40
50
63
100
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
400
9. Ký hiệu
Theo tiêu chuẩn này, các thanh thép
vẫn phải được ký hiệu theo thứ tự sau đây:
- thép làm cốt bê tông;
- số hiệu của tiêu chuẩn này;
- đường kính danh nghĩa tính bằng
milimét theo bảng 1;
- loại thép.
Ví dụ: Thép cốt bê tông TCVN 6285 :
1997 (ISO 6935 - 2 : 1991) - 16 RB 500W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Ghi mác lên thanh thép
Tất cả các thanh thép đều phải được
ghi mác trong quá trình cán để chỉ ra:
- loại thép
- tên của người sản xuất.
Một số ví dụ về các hệ thống ghi
mác đa quốc gia được nêu ra ở phụ lục A.
10.2. Ghi mác các bó thép
Mỗi một bó thép khối lượng không
nhỏ hơn 500 kg phải có một nhãn ghi tên người sản xuất, số hiệu của tiêu chuẩn
này, loại thép, đường kính danh nghĩa, số của mẻ nấu hoặc các số liệu có liên
quan đến các phép thử và tên của nước sản xuất.
11. Chứng nhận
và kiểm tra
Chứng nhận và kiểm tra thép cốt bê
tông phải được thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
- theo một phép thử của việc cung
cấp đặc biệt.
11.1. Hệ thống chứng nhận
Trong trường hợp chỉ có một hệ
thống chứng nhận thì việc chứng nhận và kiểm tra phải được thực hiện theo ISO
10144.
11.2. Thử của việc cung cấp đặc
biệt
Các điều khoản liên quan đến bản
chất, phạm vi và đánh giá của các phép thử chấp nhận về việc cung cấp thép làm
cốt bê tông không phải là đối tượng của một hệ thống chứng nhận được nêu trong
11.3 và 11.4.
Phép thử của việc cung cấp đặc biệt
phải được thực hiện theo 11.3.
Nếu người sản xuất và khách hàng
thỏa thuận thì có thể sử dụng 11.4.
11.3. Kiểm tra các giá trị đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử phải được tổ chức và
thực hiện theo thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất, có xem xét đến các
luật lệ quốc gia của nước mua hàng.
11.3.2. Phạm vi lấy mẫu và thử
Để thử phải phân chia lô hàng chuẩn
bị cung cấp thành các lô thử với khối lượng lớn nhất là 50 tấn hoặc một phần
của nó. Mỗi một lô thử phải bao gồm các sản phẩm cùng một loại thép và cùng
đường kính danh nghĩa được sản xuất từ một mẻ nấu. Người sản xuất phải khẳng
định trong báo cáo thử rằng tất cả các mẫu trong lô thử được lấy từ một mẻ nấu.
Thành phần hóa học (phân tích đúc) được nêu ra trong báo cáo thử này.
Các mẫu thử được lấy từ các lô thử
như sau:
a) hai mẫu thử từ các thanh khác
nhau để thử thành phần hóa học (phân tích sản phẩm).
b) mười lăm mẫu thử (nếu thích hợp
thì lấy 60 mẫu, xem 11.3.3.1) từ các thanh khác nhau để thử tất cả các tính
chất khác được quy định trong tiêu chuẩn này.
11.3.3. Đánh giá kết quả
11.3.3.1. Kiểm tra theo dấu hiệu
định lượng
Đối với các tính chất được quy định
là các giá trị đặc trưng thì phải xác định những giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giá trị trung bình m15
(với n = 15)
c) sai lệch chuẩn, s15
(với n = 15)
Lô thử là thỏa mãn được các yêu cầu
nếu điều kiện nêu dưới đây được thỏa mãn đối với tất cả các tính chất
m15
- 2,33 x s15 ≥ ¦k
trong đó
¦k
là giá trị đặc trưng yêu cầu;
2,33 là giá trị của chỉ số chấp
nhận k, với n = 15 và tỷ lệ hỏng 5% (p = 0,95) với xác suất 90% (1- a = 0,90).
Nếu điều kiện nêu trên không được
thỏa mãn thì chỉ số
k'
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô thử được coi là thỏa mãn các yêu
cầu nếu điều kiện nêu dưới đây được thỏa mãn đối với tất cả các tính chất:
m60
- 1,93 x s60 > ¦k
trong đó 1,93 là giá trị của chỉ số
chấp nhận, k, đối với n = 60 và tỷ lệ hỏng bằng 5% (p = 0,95) với xác suất bằng
90% (1- a = 0,90)
11.3.3.2. Kiểm tra theo dấu hiệu
loại trừ
Khi các tính chất thử được quy định
như giá trị lớn nhất hay nhỏ thì tất cả các kết quả được xác định trên 15 mẫu
thử phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp này lô thử
được đánh giá là thỏa mãn các yêu cầu.
Các phép thử có thể tiếp tục khi
nhiều nhất có 2 kết quả không phù hợp điều kiện xảy ra. Trong trường hợp này
phải thử 45 mẫu thử tiếp theo từ các thanh khác nhau trong lô thử như vậy sẽ có
tổng số 60 kết quả thử. Lô thử thỏa mãn các yêu cầu nếu nhiều nhất là 2 trong
số 60 kết quả không thỏa mãn các yêu cầu.
11.3.3.3. Thành phần hóa học
Cả hai mẫu thử phải phù hợp các yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
11.4. Thẩm tra các giá trị nhỏ
nhất được đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thanh của cùng một mẻ đúc
phải thuộc một nhóm, cứ 50 tấn hay một phần của nó phải tiến hành một lần thử
kéo và một lần thử uốn / thử uốn lại cho một loại đường kính.
- mỗi kết quả thử riêng biệt phải
thỏa mãn các giá trị yêu cầu theo bảng 4 và các tính chất thử uốn / thử uốn lại
theo 7.2 và 7.3.
Mỗi mẻ nấu phải tiến hành phân tích
đúc một lần để kiểm tra thành phần hóa học (điều 6). Các mẫu phải được lấy theo
ISO 377 - 2.
- nếu bất kỳ một kết quả thử nào
không thỏa mãn các yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại theo ISO 404.
- người sản xuất phải nộp một bản
báo cáo kết quả thử nêu lên rằng các sản phẩm cung cấp thỏa mãn các tính chất
hóa học và cơ học được quy định trong các điều 6 và 7 và một bản khẳng định
rằng các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này cũng được thỏa mãn.
12. Báo cáo
kết quả thử
Báo cáo kết quả thử phải bao gồm
các thông tin sau:
a) ký hiệu thép làm cốt bê tông các
thông tin sau:
a) ký hiệu thép làm cốt bê tông
theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) khối lượng của lô thử;
e) các kết quả thử.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Hai hệ thống đa quốc gia để xác định thép thanh
vằn
A.1. Tiêu chuẩn trích dẫn
Euronorm 80 - 85 Thép cốt bê tông
(không cho loại dự ứng lực) - Các điều kiện cung cấp kỹ thuật ASTM A615 M - 88
Thép thanh tròn trơn và biến dạng làm cốt bê tông (hệ mét).
CSA G3012 - M 1977 Thép thanh làm
cốt bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống theo Euronorm 80 - 85
A.2.1. Ghi mác loại thép
Loại thép phải được xác định bằng
các đặc điểm bề mặt của sản phẩm như sau (bố trí các gân xiên):
A.2.1.1. Loại thép RB 400W được xác
định bằng 2 hàng gân xiên ở những khoảng khác nhau trên mỗi nửa của chu vi (xem
hình A.1). Thép cốt bê tông xoắn nguội RB 400 được xác định bằng các gân dọc
xoắn với cùng một khoảng cách giữa các gân xiên trên mỗi nửa của chu vi.
A.2.1.2. Loại thép RB 500W được xác
định bằng 2 hàng gân xiên, một hàng bao gồm các gân xiên song song và hàng kia
chứa các gân có độ nghiêng so với trục thanh là thay đổi (xem hình A.2). Thép
cốt bê tông xoắn kép nguội RB 500W được xác định bằng có thêm các gân dọc xoắn
kép.
A.2.2. Ký hiệu nước và nhà máy
sản xuất
A.2.2.1. Nước sản xuất thép và cả
người sản xuất được biểu thị bằng cách bố trí của các gân xiên thông thường xen
giữa các gân xiên to hơn (xem hình A.1 và A.2).
A.2.2.2. Ký hiệu chú giải chỗ bắt
đầu đọc để xác định và hướng của nó bao gồm một gân xiên thông thường ở giữa
hai gân to hơn (xem hình A.1 và A.2).
A.2.2.3. Nước sản xuất được ký hiệu
như trong bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Số
gân xiên thông thường giữa hai gân xiên to hơn
Đức
1
Bỉ, Hà Lan
2
Pháp
3
Ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anh, Ailen
5
Đan Mạch, Thụy Điển, Nauy
6
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
7
Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Tiệp Khắc
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 - Ký hiệu thép cốt bê tông RB 500W (không xoắn nguội)
A.2.2.4. Theo một chỉ số phải được
chuẩn bị cho từng nước, mác cho người sản xuất bao gồm:
a) một nhóm các gân xuyên thông
thường (ít nhất là hai);
b) một số nhóm các gân xuyên thông
thường (một lần nữa được tách ra bởi một gân xiên to hơn), số các gân thông
thường trong nhóm cuối cùng ít nhất phải là hai.
A.3. Ví dụ 2
Hệ thống theo ASTMA 615 M - 88
A.3.1. Khi xếp hàng để chuyên chở
thì các thanh phải được tách ra và gắn thẻ của người sản xuất một cách hợp lý
có ghi số của mẻ nấu và số ký hiệu kiểm tra.
A.3.2. Mỗi người sản xuất phải xác
định hệ thống ghi mác của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3.1. Điểm xuất phát
Chữ cái hay ký hiệu do người sản
xuất đặt ra.
A.3.3.2. Kích thước nhãn
Chữ số Ả rập tương ứng với số nhãn
của thanh (đường kính danh nghĩa).
A.3.3.3. Loại thép
Ghi chữ S nếu thanh thép được sản
xuất theo quy định trong ASTM A 615M. Không ghi mác nếu thanh thép được sản
xuất theo CSA G30. 12 - M1977.
A.3.3.4. Cách ký hiệu bằng giới hạn
chảy nhỏ nhất
Đối với loại thép RB 400 hoặc cả số
4 (ASTM) hay 400 (CSA) hay một đường thẳng dọc liên tục qua ít nhất 5 khoảng từ
tâm của phía thanh (không ghi mác cho thép thanh loại 300).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham
khảo)
Các khả năng để thỏa thuận giữa khách hàng và
người cung cấp
Để cho thuận tiện, trong tiêu chuẩn
này có đưa ra các điều khoản về các yêu cầu bổ sung hay bất đồng có thể được
thỏa thuận giữa khác hàng và người cung cấp được liệt kê dưới đây. Bản liệt kê
này không bao hàm một hạn chế nào về các thỏa thuận liên quan đến các điều
khoản khác.
- Đường kính lớn hơn 40 mm (bảng 1
và 5).
- Chiều dài dung cấp (điều 4).
- Gân dọc (điều 5).
- Các giá trị nhỏ nhất được đảm bảo
(7.1 và 11.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tính chất mỏi (7.4).
- Tổ chức thử cung cấp (11.3.1).