ALS
|
Trạng thái giới hạn
sự cố (Accidental Limit State)
|
BEM
|
Phương pháp phần tử
biên (Boundary Element Method)
|
CF
|
Dòng vuông góc
(Cross Flow)
|
CFD
|
Động lực học chất lỏng
tính toán (Computational Fluid Dynamics)
|
CMA
|
Phương pháp mô hình
hóa theo điều kiện (Conditional Modelling Approach)
|
COG
|
Trọng tâm (Center
of Gravity)
|
CQC
|
Tổ hợp phương trình
bậc 2 (Complete Quadratic Combination)
|
DVM
|
Phương pháp dòng
rối rời rạc (Discrete Vortex Method)
|
EOF
|
Hàm trực giao thực
nghiệm (Empirical Orthogonal Functions)
|
FD
|
Sai phân/vi phân
hữu hạn (Finite Difference)
|
FEM
|
Phương pháp phần tử
hữu hạn (Finite Element Method)
|
FLS
|
Trạng thái giới hạn
mỏi (Fatigue Limit State)
|
FPSO
|
Kho chứa nổi
(Floating Production and storage and Offloading)
|
FV
|
Thể tích hữu hạn
(Finite Volume)
|
GBS
|
Kết cấu dựa trọng
lực (Gravity Based Structure)
|
HAT
|
Triều thiên văn cao
nhất (Highest Astronomical Tide)
|
HF
|
Tần số cao (High
Frequency)
|
IL
|
Hướng dòng (In
Line)
|
LAT
|
Triều thiên văn
thấp nhất (Lowest Astronomical Tide)
|
LF
|
Tần số thấp (Low
Frequency)
|
LNG
|
Khí tự nhiên hóa
lỏng (Liquefied Natural Gas)
|
LS
|
Bình phương nhỏ
nhất (Least Squares)
|
LTF
|
Hàm truyền tuyến
tính (Linear Transfer Function)
|
MHWN
|
Triều rút cao trung
bình (Mean High Water Neaps)
|
MHWS
|
Triều cường cao
trung bình (Mean High Water Springs)
|
MLE
|
Đánh giá khả
năng xảy ra lớn nhất (Maximum Likelihood Estimation)
|
MLM
|
Mô hình khả năng
xảy ra lớn nhất (Maximum Likelihood Model)
|
MLWN
|
Triều rút thấp
trung bình (Mean Low Water Neaps)
|
MLWS
|
Triều cường thấp
trung bình (Mean Low Water Springs)
|
MOM
|
Phương pháp moment
(Method of Moments)
|
PM
|
Pierson-Moskowitz
|
POT
|
Giới hạn đỉnh (Peak
Over Threshold)
|
QTF
|
Hàm truyền bậc hai
(Quadratic Transfer Function)
|
RAO
|
Toán tử biên độ
phản ứng (Response Amplitude Operator)
|
SRSS
|
Căn bậc hai của
tổng bình phương (Square Root of Sum of Squares)
|
SWL
|
Mực nước tĩnh
(Still Water Level)
|
TLP
|
Giàn chân căng
(Tension Leg Platform)
|
ULS
|
Trạng thái giới hạn
cực hạn (Ultimate Limit State)
|
VIM
|
Chuyển động gây ra
do dòng xoáy (Vortex Induced Motion)
|
VIO
|
Dao động gây ra do
dòng xoáy (Vortex Induced Oscillations)
|
VIV
|
Dao động gây ra do
dòng xoáy (Vortex Induced Vibrations)
|
VOF
|
Thể tích chất lỏng
(Volume of Fluid)
|
WF
|
Tần số sóng (Wave
Frequency)
|
4
Quy định chung
4.1 Điều
kiện môi trường.
4.1.1
Điều kiện môi trường bao gồm các hiện tượng
tự nhiên, làm ảnh hưởng đến độ bền, độ ổn định của công trình hoặc ảnh hưởng đến
các hoạt động hàng hải. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các hiện
tượng chủ yếu tác động lên giàn là:
- Gió
- Sóng
- Dòng chảy
- Triều
4.1.2
Tiêu chuẩn
này không đề cập đến một số hiện tượng môi trường khác do mỗi hiện tượng chỉ
gây ra tác động rõ rệt tùy thuộc vào loại hình kết cấu và điều kiện khai thác cụ
thể, bao gồm:
- Băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện nền đất
- Nhiệt độ
- Hà biển
- Tầm nhìn
4.1.3
Hiện tượng môi trường thường được thể hiện
theo các số liệu thống kê. Các số liệu này chỉ ra các điều kiện cực hạn cũng
như trong quá trình thay đổi dài hay ngắn hạn. Nếu có được dãy số liệu đủ tin cậy,
các hiện tượng tự nhiên có thể được mô tả bằng
phương pháp xác suất chung (Joint probability).
4.1.4
Dữ liệu thiết kế môi trường được thu thập
hoặc tham chiếu theo khu vực địa lý nơi công trình được lắp đặt hoặc nơi có hoạt
động khai thác.
4.1.5
Dữ liệu thiết kế được sử dụng làm một cơ
sở cho thiết kế và đánh giá hoạt động phải lấy trong một khoảng thời gian đủ
dài. Đối với những giàn hoạt động trong một thời gian hạn chế, sự thay đổi theo
mùa phải đưa vào trong tính toán. Các dữ liệu khí tượng và hải dương được ghi lại
trong 20 năm phải có sẵn. Nếu dữ liệu được ghi lại trong khoảng thời gian ngắn
không đảm bảo, dữ liệu đó phải được đưa vào phân tích.
4.2 Tải
trọng môi trường
Tải trọng môi trường
là tải trọng do các hiện tượng môi trường gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Điều kiện gió
5.1
Quy định chung
5.1.1
Tổng quát
Tốc độ gió thay đổi
theo thời gian và chiều cao trên mặt đất hoặc trên mặt nước biển. Vì thế, thời
gian trung bình và chiều cao tham chiếu phải được xác định.
Chiều cao tham chiếu H
= 10 m trên mực nước biển thường được sử dụng. Thời gian trung bình thường lấy
theo 1 phút, 10 phút và 1 giờ. Vận tốc gió trung bình trong 1 phút thường được
đưa vào trong tính toán thiết kế (được xem như là tốc độ gió duy trì).
5.1.2
Các thông số gió
5.1.2.1
Gió được xác định bởi tốc độ gió trung
bình trong 10 phút (U10)
và độ lệch chuẩn (σU) tại
độ cao 10 m. Trong điều kiện ngắn hạn, khoảng trên 10 phút, các điều kiện gió với
U10
và σU thường được giả định là
không đổi và chủ đạo. Các điều kiện gió này không bao gồm các hiện tượng xảy ra
trong bão nhiệt đới như bão, lốc xoáy, cũng không bao gồm các hiện tượng xảy ra
trong các trường hợp có quy mô nhỏ. Dữ kiện/giả thiết trong các điều kiện gió
tĩnh trên 10 phút thường không có giá trị. Ví dụ, sự chuyển trạng thái gió ban
đầu không ổn định có thể gây ra các điều kiện cực hạn
như sự tăng tốc độ và hướng thay đổi đột ngột (gió
giật).
5.1.2.2
Tốc độ gió trung bình trong 10 phút (U10)
là một đại lượng cường độ gió. Độ lệch chuẩn (σU)
là một đại lượng thể hiện sự thay đổi tốc
độ gió. Khi xảy ra các hiện tượng đặc biệt, như bão, lốc, các giá trị U10
và σU là chưa đủ. Tốc độ gió tức
thời tại một điểm bất kỳ xảy ra trong khoảng thời gian 10 phút là một phân phối
xác suất với giá trị trung bình U10
và độ lệch chuẩn σU.
5.1.2.3
Cường độ rối được xác định bởi tỷ số
σU/U10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Dữ liệu gió
5.2.1
Thống kê tốc độ gió
5.2.1.1
Các thống kê tốc độ gió được phân loại
theo các điều kiện gió ngắn và dài hạn. Điều kiện gió
dài hạn thường được lấy theo các dữ liệu ghi lại trong 10 năm hoặc hơn. Điều kiện
gió ngắn hạn trong 10 phút. Vận tốc gió trung bình 10 phút tại độ cao 10 m trên
mặt đất hoặc mực nước biển trung bình được sử dụng như một thông số cơ bản mô tả
sự dao động của vận tốc gió dài và ngắn hạn. Số liệu thống
kê thực nghiệm được sử dụng làm cơ sở thiết kế phải được lấy trong một khoảng
thời gian đủ dài.
5.2.1.2
Số liệu gió đo tại khu vực cụ thể phải
được thực hiện một khoảng thời gian liên tục đủ dài hoặc ít có sự gián đoạn.
Trong thiết kế, cơ sở dữ liệu gió phải trong thời gian 10 năm hoặc các dữ liệu
liên tục có đủ thời gian phân tích.
5.2.1.3
Tốc độ gió phụ thuộc vào độ cao. Tốc độ gió
trung bình tại độ cao 10 m được sử dụng để tham chiếu. Khi không có sẵn các dữ
liệu tốc độ gió, tốc độ gió tại những độ cao khác nhau có
thể được tính toán từ tốc độ gió tại độ cao tham chiếu kết hợp với profile tốc
độ gió trên mặt đất hoặc trên mực nước biển trung bình.
5.2.1.4
Sự phân phối dài hạn của U10 và σU phải dựa theo số liệu thống kê tương tự từ chu kỳ trung bình của tốc độ
gió để xác định các tải trọng. Nếu một chu kỳ trung bình
khác 10 phút được sử dụng để xác định tải trọng,
dữ liệu gió có thể được xác định bằng cách áp dụng hệ số gió giật thích hợp.
Phân phối ngắn hạn của tốc độ gió tức thời phụ thuộc vào U10 và σU.
5.2.1.5
Hệ số gió giật thích hợp để chuyển đổi
các số liệu gió từ các khoảng chu kỳ trung bình khác nhau hơn 10 phút phụ thuộc
vào vị trí tần suất của một khoảng phổ. Nếu áp dụng của một hệ số
gió giật cố định độc lập với vị trí tần suất của một khoảng phổ
có thể dẫn tới kết quả không chính xác. Một khoảng phổ tách các chuyển động có
quy mô lớn từ các chuyển động rối loạn và tham chiếu theo không gian và tỷ lệ tạm
thời để chỉ ra những sự thay đổi nhỏ trong tốc độ gió.
5.2.1.6
Kết quả profile gió trên mặt nước biển
phải được xác định cho các trường hợp thay đổi về độ cao, tốc độ gió trong các
khoảng thời gian trung bình khác nhau.
5.2.1.7
Vận tốc
gió tại vị trí tính toán phải dựa trên số liệu đo đạc tại vị trí thực tế và các
vị trí liền kề, các dữ liệu được thu thập trước đây cũng như những mô hình lý
thuyết và các thông tin khí tượng học khác. Nếu
các dữ liệu vận tốc gió không đủ và không đảm bảo, việc đo vận tốc gió phải được
tiến hành tại vị trí yêu cầu để xác định các giá trị đặc trưng của vận tốc gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Mô hình gió
5.3.1
Tốc độ gió trung bình
5.3.1.1
Phân phối xác suất dài hạn của các thông
số gió U10 và
σU được lấy từ dữ liệu có sẵn
thường mô tả theo các phân phối chung hoặc các biểu đồ phân tán. Phân phối
chung bao gồm một phân phối Weibull cho vận tốc gió trung bình 10 phút U10
kết hợp với một phân phối lô-ga-rit chuẩn σU theo điều kiện U10.
Biểu đồ phân tán đưa ra tần số xuất hiện của các cặp số rời rạc (U10,
σU) trong khoảng không
gian chứa các đại lượng (U10, σU).
5.3.1.2
Trường hợp dữ liệu không có những đột biến, phân phối
Weibull có thể được xác định vận tốc gió trung bình U10
tại độ cao z bất kỳ trên mặt đất hoặc trên mực nước biển trung bình.

(1)
Trong đó tham số tỷ lệ
A và tham số hình dạng k phụ thuộc vào vị trí và chiều cao.
5.3.1.3
Trong khu vực có bão, phân phối Weibull
được xác định theo tốc độ gió 10 phút là không chính xác đối với phần đồ thị đỉnh
trên của phân phối thực U10
(the upper tail of true distribution of U10).
Do đó, trong các khu vực như vậy, phần đồ thị đỉnh trên của phân phối thực U10
phải được xác định trên cơ sở dữ liệu bão.
5.3.1.4
Dữ liệu cho U10
thường thu được bằng việc đo và tính tốc độ trung bình gió trong 10 phút. Có
nhiều phương án lấy mẫu trong đó U10 được
quan trắc từ mỗi khoảng 10 phút liên tiếp (6 lần quan trắc mỗi giờ) hoặc U10 được
quan trắc 10 phút mỗi giờ hoặc 3 giờ 1 lần (24 hoặc 8 lần quan sát U10 mỗi
ngày).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.6
Tại vị trí không có bão, phân phối của vận tốc gió trung bình
hàng năm 10 phút lớn nhất được tính gần đúng bởi
công thức:

(2)
Trong đó: N =
52560 là số lần các khoảng trung bình 10 phút liên
tục trong một năm, với năm nhuận N = 52595. Công thức gần đúng này dựa
trên một giả thuyết độc lập trong 10 phút, là một phép xấp xỉ đảm bảo cho phần
đồ thị đỉnh trên của phân phối, thường sử dụng để dự đoán tốc độ gió trung bình
ít xảy ra với chu kỳ lặp 50 và 100 năm.
5.3.1.7
Giá trị N = 52560 được xác định dựa
trên cơ sở chu kỳ trung bình 10 phút được chọn và
không bị ảnh hưởng bởi quy trình lấy mẫu để lập ra dữ liệu cho vận tốc gió U10
và phân phối
; tức
là không phụ thuộc vào vận tốc trung bình trong 10 phút U10
được lấy trong mỗi 10 phút, 1 giờ hay
mỗi 1/3 giờ. Giá trị cực đại ước lượng đến 99% khả năng trong kết quả phân phối
của tốc độ gió trung bình 10 phút hàng năm sẽ thường đưa ra độc lập với tần số
lấy mẫu.
5.3.1.8 Tại
nơi có bão xảy ra, sự phân phối tốc độ gió trung bình
10 phút hàng năm U10 phải
được dựa trên dữ liệu bão có sẵn.
5.3.1.9
Phép xấp xỉ lũy thừa với phân phối của tốc
độ gió trung bình 10 phút hàng năm lớn nhất là
một phép xấp xỉ tin cậy cho phần đồ thị đỉnh trên của phân phối.
Thông thường chỉ các điểm phân vị của phần đồ thị đỉnh trên của phân phối được
quan tâm, tức là 98% phân vị xác định tốc độ gió trung bình 50 năm hoặc 99%
phân vị xác định tốc độ gió trung bình 100 năm. Phần đồ thị đỉnh trên của phân
phối có thể lấy xấp xỉ bằng phân phối Gumbel mà công thức của nó có tính sử dụng
nhiều hơn là công thức luật lũy thừa.
5.3.1.10
Tốc độ gió trung bình trong 10 phút lớn nhất
hàng năm thường được giả định theo 1 phân phối Gumbel:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó a và b là thông số phân phối phụ thuộc vào vị trí
và độ cao.
5.3.1.11
Kinh nghiệm chỉ ra trong nhiều trường hợp,
phân phối Gumbel đưa ra một đại diện cho phân phối
của bình phương tốc độ gió trung bình trong 10 phút lớn nhất hàng năm tốt hơn của
phân phối vận tốc gió trung bình lớn nhất hàng năm. Tải trọng gió gây ra do áp
lực gió, tương ứng với bình phương tốc độ gió, vì
thế để đánh giá tải trọng đặc trưng xác định bởi
98% hoặc 99% phân vị trong phân phối của tải trọng gió lớn nhất hàng năm, cần
được yêu cầu tính toán với phân phối của
bình phương tốc độ gió trung bình 10 phút hàng
năm lớn nhất và ngoại suy đến giá trị 50 hoặc 100 năm của
phân phối.
5.3.1.12
Tốc độ gió
trung bình trong 10 phút với chu kỳ lặp một năm TR được định nghĩa là
phân
vị trong phân phối của tốc độ gió
trung bình 10 phút hàng năm lớn nhất, tức là
xác suất vượt trong một năm của tốc độ gió
trung bình 10 phút là
. Được kí hiệu là
và
được biểu diễn bằng:
(năm
(4)
Trong đó
thể
hiện hàm phân phối tích lũy của tốc độ
gió trung bình 10 phút hàng năm lớn nhất.
5.3.1.13
Tốc độ gió trung bình trong 10 phút với
chu kỳ lặp 1 năm được định nghĩa là
cách thức phân phối của tốc độ gió trung bình 10 phút lớn nhất hàng năm.
5.3.1.14
Tốc độ gió trung bình 10 phút trong 50
năm:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ gió trung bình
10 phút trong 100 năm:

(6)
Các giá trị được tính
toán theo công thức trên phải được xác định như ước lượng trung bình của tốc độ
gió tương ứng 10 phút khi hàm phân phối cơ
bản FU10,max được xác định từ dữ liệu giới
hạn và bị hạn chế với thống kê không rõ ràng.
5.3.2
Profile tốc độ gió
5.3.2.1
Profile tốc độ gió thể hiện sự thay đổi
của tốc độ gió trung bình với chiều cao trên mặt đất hoặc trên mặt nước tĩnh.
Khi điều kiện địa hình và điều kiện ổn định khí áp không phức tạp, profile tốc
độ gió có thể được đại diện bởi 1 mô hình lý tưởng.
Các mô hình gió được áp dụng hầu hết là các mô hình
lô-ga-rit, mô hình lũy thừa và mô hình Frøya.
5.3.2.2
Những profile gió
phức tạp do sự đảo ngược hoặc không được miêu tả bởi các mô hình gió
được áp dụng, có thể chiếm ưu thế trong vùng lân cận nước biển
5.3.2.3
Vận tốc ma sát u*
được định nghĩa:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó t
là ứng suất cắt trên mặt phẳng và ρa
là mật độ không khí.
Vận tốc ma sát u*
có thể được tính toán từ tốc độ gió trung bình trong 10 phút U10
tại độ cao H = 10 m như sau:

(8)
Trong đó κ là
hệ số ma sát mặt phẳng. Một số nguồn tham khảo xem κ là hệ số cản mặt phẳng;
tuy nhiên, hệ số κ không được nhầm với hệ số cản sử dụng trong việc tính
toán lực gió lên công trình.
5.3.2.4
Profile tốc độ gió lô-ga-rit được giả định
cho điều kiện khí áp trung lập và được thể hiện bằng công thức:
(9)
Trong đó ka
= 0,4 là hằng số von Karman, z là độ cao và z0
là hệ số nhám của địa hình. Với những vị trí trên đất liền, z0
phụ thuộc vào địa hình và vị trí tự nhiên. Với những vị trí ngoài khơi z0
phụ thuộc tốc độ gió, khoảng cách ngược với đất liền, độ sâu nước và trường
sóng. Bảng 1 đưa ra những giá trị đặc trưng của hệ số nhám cho nhiều loại địa
hình khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
địa hình
Hệ
số nhám z0 (m)
Số
mũ α
Băng
0,00001
đến 0,0001
Biển mở không sóng
0,0001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0001
đến 0,01
0,12
Bờ biển
với gió trên đất liền
0,001
đến 0,01
Tuyết
0,001
đến 0,006
Vùng ngoại ô không
có nhà và cây cối cao đáng kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bãi cỏ
0,01
Khu đất trống
0,02
đến 0,03
Cỏ dài, đá xung
quanh
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất trồng có những
công trình rời rạc
0,05
0,16
Đất trồng trọt
0,2
Rừng và khu ngoại ô
0,3
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến 10
0,40
5.3.2.5 Tại
các vị trí ngoài khơi, hệ số nhám z0
thường thay đổi từ 0,0001 m trong vùng biển mở không
sóng đến 0,01 m tại khu vực bờ biển có gió trên bờ. Hệ số nhám cho khu vực
ngoài khơi có thể lý giải hoàn toàn từ công thức dưới
đây:

(10)
Trong đó g là
gia tốc trọng trường và AC là hằng số Charnock. AC
thường cao hơn đối với các sóng trẻ và phát
triển nhanh hơn so với các sóng đã phát triển. Đối với vùng biển mở có sóng đã
phát triển hoàn toàn, AC =0,011 đến 0,014. Với vị trí gần bờ,
AC thường lấy lớn hơn 0,018.
5.3.2.6
Công thức thay thế cho profile
lô-ga-rit, biểu diễn theo tốc độ gió trung bình trong 10 phút U
(H) tại độ cao tham chiếu H
=10 m:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
hệ số ma sát mặt phẳng.
Do đó Profile
lô-ga-rit được viết lại dưới dạng:

(12)
5.3.2.7
Profile tốc độ gió lô-ga-rit chỉ ra rằng
thông số A(z) tại độ cao z có thể biểu diễn dưới dạng thông số A(H)
tại độ cao H như sau:
(13)
5.3.2.8
Profile lũy thừa thay thế cho profile
gió lô-ga-rit:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó số mũ α
phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt.
5.3.2.9
Nếu phương trình lô-ga-rit và luật lũy
thừa được kết hợp, công thức phụ thuộc vào cao độ cho kết quả của số mũ α:

(15)
5.3.2.10
Cần chú ý rằng giá trị giới hạn α
=1/ln(z/z0) khi
z tiến gần đến chiều cao tham chiếu H.
Để thay thế cho công thức tính α, giá trị α được cho trong Bảng 1 có thể
được sử dụng.
5.3.2.11
Công thức sau có
thể được sử dụng để tính toán tốc độ gió trung bình U trong khoảng thời
gian trung bình T tại độ cao z trên mực nước biển:

(16)
Trong đó H =
10 m và T10 = 10 phút, U10
là tốc độ gió trung bình trong 10 phút tại độ cao H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.12
Mô hình profile gió Frøya được khuyến
nghị sử dụng đối với vị trí ngoài khơi. Với tốc độ gió trung bình cực hạn tương
ứng với chu kỳ lặp vượt quá 50 năm, mô hình Frøya đưa ra công thức dưới đây để
chuyển đổi tốc độ gió trung bình trong 1 giờ U0
tại độ cao H trên mặt biển sang tốc độ gió
trung bình U trong khoảng thời gian trung bình T tại độ cao z
trên mặt biển:

(17)
Trong đó H = 10 m, T0 = 1 giờ, với T < T0,
và 
(18)
Trong đó tốc độ gió
trung bình U có chu kỳ lặp tương tự U0.
5.3.2.13
Profile tốc độ gió gồm một hệ số gió
giật cho phép chuyển tốc độ gió trung bình giữa những khoảng thời gian trung
bình khác nhau. Profile tốc độ gió Frøya là một trường hợp đặc biệt của profile
tốc độ gió lô-ga-rit và là profile tốt nhất cho điều kiện ngoài biển.
5.3.2.14
Tại vùng biển
mở, hệ số C có xu hướng nhỏ hơn khoảng 10% kết quả từ công thức nêu
trên. Tại vị trí bờ, giá trị hệ số C được sử dụng cao hơn, 15% với U0
= 10 m/s và hơn 30% với U0 =
40 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.16
Cả hai công thức chuyển đổi được dựa
trên việc áp dụng một profile gió
lô-ga-rit. Tại những vị trí có số mũ profile gió được sử dụng hoặc bắt buộc,
hai công thức phải được xem xét chỉ sử dụng cho việc chuyển đổi những khoảng thời
gian trung bình khác nhau tại một độ cao bằng độ cao tham chiếu H = 10
m.
5.3.2.17
Trong trường hợp thiếu thông tin về gió
bão nhiệt đới trong khu vực quan tâm, các công thức chuyển
đổi cũng có thể được áp dụng cho những cơn gió bắt nguồn từ bão nhiệt đới.
5.3.2.18
Các công thức chuyển đổi không phù hợp đối
với gió giật mạnh, đặc biệt đối với khoảng thời gian gió giật ít hơn một giờ.
5.3.2.19
Khi một mô hình profile gió được chọn,
điều quan trọng là sử dụng mô hình này một cách nhất quán, tức là mô hình
profile gió được sử dụng để đổi tốc độ gió tại
độ cao z sang tốc độ gió tại độ cao tham chiếu H phải được áp dụng
cho mọi tính toán tiếp theo của tốc
độ gió, tại cả chiều cao z và tại chiều cao khác, dựa theo tốc độ gió
tại chiều cao tham chiếu H.
5.3.2.20
Các mô hình profile gió được sử dụng cho
việc chuyển đổi tốc độ gió mà không có sự quan trắc là các
mô hình đặc thù lý tưởng hóa được giả định cho các profile gió trung bình trong
điều kiện ngắn hạn. Đó là mô hình có tính thay đổi kết hợp với profile và nhiều
sự thay đổi xung quanh: profile trung bình thực có thể lấy một dạng khác từ vài
sự kiện gió, như trong trường hợp gió cực đại hoặc trong điều kiện gió không
chuẩn. Hệ quả chỉ ra việc chuyển đổi dữ
liệu gió theo độ cao không dựa trên kết quả đo sẽ tồn tại sự không đảm bảo.
5.3.2.21
Các công thức nêu trong 5.3.2.11
và 5.3.2.12 gồm các thông số gió giật chuyển
đổi tốc độ gió giữa những chu kỳ trung bình khác nhau. Việc chuyển đổi tốc độ
gió giữa các chiều cao khác nhau cũng như việc chuyển đổi giữa các chu kỳ trung
bình có sự không đảm bảo, như sự đơn giản trong các mô hình sử dụng việc chuyển
đổi.
5.3.3
Mô hình rối của tải trọng gió
5.3.3.1
Sự thay đổi tự nhiên của tốc độ gió
trung bình trong 10 phút U10
được coi là mô hình rối của tải trọng gió và được biểu thị bởi độ lệch chuẩn σU.
Với giá trị U10 được
cho độ lệch chuẩn σU của tốc độ gió chỉ ra sự thay đổi tự nhiên từ một khoảng thời gian 10
phút sang khoảng thời gian khác. Việc đo đạc từ nhiều vị trí chỉ
ra giá trị σU theo điều kiện U10
có thể được biểu diễn bởi một phân phối lô-ga-rít chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Ф( ) biểu
thị hàm phân phối tích lũy chuẩn Gaussian:

Hệ số b0
và b1 là hệ số phụ thuộc vào U10.
5.3.3.2
Hệ số b0
có thể được giải thích như giá trị trung bình của lnσU,
và b1, như độ lệch chuẩn của lnσU.
Việc tính toán giá trị trung bình E[σU] và
độ lệch chuẩn D[σU] của σU
từ các giá trị b0 và b1:
(20)

(21)
5.3.3.3
E[σU] và D[σU] ngoài phụ thuộc vào U10,
còn phụ thuộc vào các điều kiện cục bộ, độ nhám địa hình z0
hay chiều dài độ nhám. Khi độ nhám địa hình khác xuất hiện tại
các nhiều hướng khác nhau, ví dụ tại địa hình không bằng phẳng, E[σU] và D[σU] có thể thay đổi theo hướng, ví
dụ trong các vùng lân cận của một công trình lớn. Công trình và các phần tử gây
nhiễu thường sẽ dẫn đến rối nhiều hơn, giá trị lớn hơn của E[σU] và D[σU] xảy ra tại địa hình phẳng hơn. Hình 1 và Hình 2 đưa ra các ví dụ của sự
thay đổi của E[σU] và D[σU] cho U10 tại
vị trí trên bờ và ngoài khơi. Sự khác nhau
giữa hai đồ thị chủ yếu là hình dạng của đường cong trung bình. Điều này phản
ánh ảnh hưởng của sự tăng chiều dài độ nhám khi tăng U10
tại ví trí ngoài khơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Ví dụ về giá trị trung bình và độ lệch chuẩn σU
theo U10
- Vị trí trên bờ

Hình
2 - Ví dụ về giá trị trung bình và
độ lệch chuẩn σU
theo U10
- Vị trí ngoài khơi
5.3.3.4 Trong
một vài trường hợp, một phân phối lô-ga-rit chuẩn σU
dựa trên điều kiện U10 sẽ
đánh giá thấp giá trị cao hơn của σU.
Một phân phối Frechet có thể tạo thành một mô hình phân phối hấp dẫn σU
như sau:

(22)
Thông số phân phối k
được giải thích gián tiếp từ công thức:

(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
Trong đó Γ biểu thị
hàm gamma:

(25)
5.3.3.5 Cần
thận trọng khi điều chỉnh một mô hình phân phối với dữ liệu. Thông thường phân
phối lô-ga-rit chuẩn đưa ra dữ liệu phù hợp, nhưng việc sử dụng một phân phối
chuẩn, một phân phối Weibull hoặc một phân phối Frechet cũng cần được xem xét.
Việc lựa chọn mô hình phân phối phụ thuộc vào việc áp dụng mô hình đó, tức là
việc điều chỉnh với dữ liệu là yêu cầu
với toàn bộ phân phối hoặc với phần thân hoặc phần đỉnh trên của đồ thị phân phối.
Điều quan trọng là việc xác định và loại bỏ dữ liệu trong chuỗi thời gian 10
phút mà các dữ kiện U10
không đủ.
Nếu không, các dữ liệu
có thể làm xáo trộn việc xác định mô hình phân phối
thích hợp cho σU
theo điều kiện U10.
5.3.3.6
Công thức dưới đây tính giá trị trung
bình của độ lệch chuẩn σU,
theo điều kiện U10 có
thể được áp dụng đối với địa hình đồng nhất:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ka
là hằng số von Karman. (ka = 0,4)
z
là độ cao trên mặt địa hình.
z0
là hệ số nhám.
Ax là hằng
số phụ thuộc vào z0.
Việc đo đạc từ một số
vị trí đồng đều và bằng phẳng chỉ ra giá trị trung bình của Ax
bằng 2,4. Tại ví trị sườn dốc, Ax có xu hướng lớn hơn. Nếu dữ
liệu không chỉ ra sự khác, công thức gần đúng Ax
có thể được sử dụng cho dòng chảy rối cơ học trên địa hình đồng đều và bằng phẳng:
(27)
Trong đó z0
có đơn vị mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.8
Khi gió tại vị trí không được đo cụ thể,
phân phối của U10 có
thể vẫn được lấy trên cơ sở các phép đo tốc độ gió tại các vị trí liền kề. Tuy
nhiên phân phối của σU
thường khó thu được vì sự phụ thuộc vào điều kiện độ nhám cục bộ đặc biệt, và
không cần thiết được suy ra từ điều kiện tốc độ gió đã biết tại các điểm liền kề.
Tại một vị trí mà các phép đo tốc độ gió không có sẵn, việc xác định phân phối
của độ lệch chuẩn tốc độ gió σU
thường có sự không rõ ràng. Do đó
σU thường
được lấy cao hơn cho mục đích thiết kế.
5.3.4
Phổ gió
5.3.4.1
Các điều kiện gió tĩnh ngắn hạn có thể
được miêu tả bằng một phổ gió, tức là mật độ phổ năng
lượng của tốc độ gió. Các mật độ phổ tại vị trí xác
định của tốc độ gió có thể được xác định từ dữ liệu đo đạc có
sẵn.
5.3.4.2 Khi
các mật độ phổ dựa trên dữ liệu đo đạc được sử dụng, độ tích tụ năng lượng
trong dải tần số cao phải được thỏa mãn, mặt khác nếu dữ liệu không chỉ
ra sự khác nhau: mật độ phổ SU(f)
sẽ tiệm cận dạng dưới đây khi tần số f nằm
trong dải tần số cao tăng lên:
(28)
Trong đó Lu
là đà gió (integral length scale) của quá trình tốc độ gió.
5.3.4.3
Mặt khác nếu dữ liệu không chỉ
ra sự khác nhau, mật độ phổ của quá trình tốc độ gió có thể được đại diện bằng
một phổ mô hình. Một số phổ mô hình tồn tại, chấp nhận dải tần số cao, trong
khi một số phổ lớn khác tồn tại trong dải tần
số thấp. Hầu hết phổ mô hình có sẵn được điều chỉnh
với dữ liệu gió thu được trên mặt đất. Một số ít được
điều chỉnh với dữ liệu thu được trên mặt nước. Phổ
mô hình thường được biểu diễn theo quy mô chiều dài của quá trình
tốc độ gió. Việc phổ biến nhất được sử dụng phổ
mô hình với đà gió trong phổ gió được trình
bày trong 5.3.4.5 đến 5.3.4.10.
5.3.4.4
Mô hình phổ phải được nghiên cứu khi sử
dụng. Trong đó, điều quan trọng là đà gió có thể chênh đáng kể với đà gió của
phổ mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(29)
Trong đó f
biểu thị tần số
và Lu là
đà gió. Phổ Davenport được phát triển ban đầu cho
gió trên mặt đất với giá trị đề xuất Lu = 1200 m.
5.3.4.6
Phổ Davenport không được khuyến nghị để
sử dụng trong dải tần số thấp, f <
0,01 Hz. Vì sự giảm mạnh giá trị mật độ phổ của
phổ Davenport gần với tần số 0, nên có sự khó khăn trong việc kết hợp phổ
Davenport với dữ liệu trong dải tần số này.
5.3.4.7
Phổ Kaimal đưa ra công thức dưới đây cho
mật độ phổ:

(30)
trong đó f
biểu thị tần số và Lu
là đà gió. Nếu dữ liệu không chỉ ra sự khác biệt, đà gió Lu có
thể được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó z biểu
thị cho độ cao trên mật đất hoặc mực nước biển, z0
là độ nhám bề mặt. Cả z và z0
có đơn vị mét.
5.3.4.8 Đà
gió cho việc thiết kế máy phát điện tua bin gió và không phụ thuộc vào độ nhám
bề mặt:

(32)
Trong đó z đại
diện cho chiều cao trên mặt đất hoặc mực nước biển.
5.3.4.9
Phổ Harris thể hiện mật độ phổ với tốc độ
gió trung bình 10 phút U10
không phân biệt độ cao. Phổ Harris đưa ra công thức dưới đây cho mật độ phổ:
(33)
Trong đó là Lu
là đà gió, nằm trong khoảng 60 - 400 m với
giá trị trung bình là 180 m. Nếu dữ liệu không chỉ ra sự khác biệt, đà gió Lu
có thể được tính toán như với phổ
Kaimal, xem 5.3.4.6. Phổ Harris được phát triển ban đầu cho gió
trên mặt đất và không khuyến khích sử dụng trong dải tần số thấp
f < 0,01 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(34)
Trong đó:

f là
tần số.
z
là độ cao trên mực nước biển tĩnh.
U10
là tốc độ gió trung bình 10 phút tại độ cao z.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66





fm là
tần số không thứ nguyên khi fS(f) lớn
nhất.
fs là
tần số không thứ nguyên tương đương với giới hạn dưới của vùng con quán tính
(inertial subrange).
Độ lớn của đà gió Lu
thường nằm trong khoảng từ 100 m đến 240 m với gió tại độ cao 20 m đến
60 m trên mặt biển. Nếu dữ liệu không chỉ
ra sự khác biệt, Lu có thể
được tính toán theo phổ Kaimal, xem 5.3.4.7.
5.3.4.11
Đối với thiết kế kết cấu giàn, phổ
thực nghiệm Ochi và Shin có thể được áp dụng. Mô hình này được phát triển từ phổ
đã được đo trên một đường biển. Phổ Ochi và Shin S(f)
có thể được áp dụng từ các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(35)
Trong đó:

Phổ Ochi và Shin có
nhiều năng lượng trong dải tần số thấp (f <
0,01 Hz) hơn các mô hình phổ truyền thống sử dụng đại diện gió trên mặt đất là
Davenport, Kaimal và Harris.
Tuy nhiên với các tần
số ít hơn khoảng 0,001 Hz, phổ Ochi và Shin có ít năng lượng hơn mô hình phổ
thay thế Frøya với gió trên mặt biển. Đó là một dải tần số mà phổ Ochi và Shin không
được điều chỉnh với dữ liệu đo đạc trừ một chức năng đơn giản lý tưởng.
5.3.4.12
Đối với các trường hợp kích thích trong
dải tần số thấp là đáng kể, mật độ phổ mô
hình Frøya được khuyến nghị cho gió trên mặt nước:
(36)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và n =
0,468, U0 là
tốc độ gió trung bình 1 giờ tại độ cao 10 m, đơn vị m/s và z là chiều
cao trên mực nước biển có đơn vị mét. Việc sử
dụng phổ có thể không được khuyến nghị khi trong cốc chế độ mà các ảnh hưởng ổn
định là quan trọng. Tần số 1/2400 Hz xác định giới hạn thấp hơn với dải áp
dụng của phổ Frøya. Bất cứ khi nào ước lượng
mức năng lượng trong dải tần số thấp của phổ gió trên mặt nước, phổ Frøya tốt
hơn các phổ dựa trên các nghiên cứu trên mặt đất
là Davenport, Kaimal và Harris, và do đó nên được áp dụng ưu tiên với phổ này.
Tần số 1/2400 Hz xác
định phạm vi ứng dụng của phổ Frøya, tương ứng với khoảng thời gian 40 phút. Đối
với các phản ứng theo chu kỳ tự nhiên của phổ này, sự tắt dần (damping) là khá
nhỏ, và thời gian duy trì của quá trình phản
ứng gồm nhiều chu kỳ phản ứng. Vì quá trình tốc độ gió ngẫu nhiên luôn không ổn
định trong các khoảng thời gian 2 đến 3 giờ, phương pháp phổ gió có thể không
cần thiết phải được sử dụng cho các tải trọng gió trên các cấu trúc có tần số tự
nhiên gần với tần số giới hạn 1/2400 Hz của phổ gió.
5.3.5
Quá trình tốc độ gió và vùng tốc độ gió
5.3.5.1
Các mô men phổ hữu dụng khi đại diện cho
quá trình tốc độ gió U (t),
trong đó U đại
diện cho tốc độ gió tức thời tại thời điểm t, mô men phổ thứ j được
định nghĩa như sau:
(37)
Độ lệch chuẩn của quá
trình tốc độ gió được lấy bằng σU
=
.
5.3.5.2
Trong điều kiện ngắn hạn, như với một
chu kỳ 10 phút, quá trình tốc độ gió U(t)
thường được biểu diễn như một quá trình Gaussian, điều kiện theo một tốc độ gió
trung bình đặc trưng 10 phút U10 và
một độ lệch chuẩn σU.
Tốc độ gió tức thời tại một điểm được xem xét sẽ theo một phân phối chuẩn với
giá trị trung bình U10 và
độ lệch chuẩn σU. Điều
này thường xảy ra đối với những biến động ở địa
hình đồng nhất. Tuy nhiên, đối với sự chảy rối tại nơi có địa hình phức tạp, một
hệ số lệch (skewness) có giá trị phổ biến -0,1, có nghĩa giả thuyết Gaussian có
độ lệch không sẽ không hoàn toàn được thực hiện. Độ lệch của quá trình tốc độ
gió là mô men bậc 3 của dao động tốc độ gió chia cho
.
5.3.5.3
Mặc dù quá trình tốc độ gió ngắn hạn có
thể là Gaussian đối với địa hình đồng nhất,
nhưng thường không phải là một quá trình Gaussion dải hẹp. Điều
này quan trọng cho việc dự đoán giá trị cực đại của tốc độ gió và các phân phối
xác suất có thể được thể hiện bằng mô men phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(38)
Trong đó r là
khoảng cách giữa hai điểm, f là
tần số, SU(f) là
mật độ năng lượng phổ và Coh(r, f)
là phổ kết dính. Phổ kết dính Coh(r,
f) là
một tần số phụ thuộc các kết nối không gian của tốc độ gió và biểu diễn sự
tương quan giữa mật độ năng lượng phổ tại tần số f ở
hai điểm cách nhau một khoảng r trong không gian.
5.3.5.5 Đà
gió Lu là một thông số trong các mô hình của mật độ năng lượng
phổ, được định nghĩa bằng:
(39)
Và có sự khác nhau
theo chiều dọc, ngang và tách đứng.
5.3.5.6
Nếu dữ liệu không chỉ ra sự khác biệt,
phổ kết dính có thể được đại diện bởi một
phổ mô hình. Mô hình kết dính được sử dụng phổ
biến nhất được nêu trong 5.3.5.7 đến 5.3.5.17
5.3.5.7 Phổ
kết dính Davenport:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40)
Trong đó r là
khoảng chia, u là tốc độ gió trung bình
trên khoảng cách r, f là
tần số và c là hằng số phân rã không thứ nguyên. Độ giảm gắn kết c
không phải hằng số nhưng phụ thuộc vào khoảng cách r và
khoảng cách theo chiều dọc, đứng, ngang. Độ giảm gắn kết thường tăng theo khoảng
cách, do đó chỉ ra sự phân rã nhanh hơn của độ gắn
kết tương ứng với tần số tại các khoảng cách lớn hơn. Đối với gió bất ổn
và khoảng cách đứng trong phạm vi 10 m đến 20 m, độ giảm gắn kết nằm trong khoảng
18 đến 28 được khuyến nghị.
5.3.5.8
Phổ kết dính Davenport được đề xuất ban đầu
cho gió rối dọc, như các dao động tốc độ gió theo chiều dọc, và các khoảng cách
đứng. Việc áp dụng phổ kết dính Davenport cho gió rối với các khoảng cách ngang
đòi hỏi sự giảm gắn kết lớn hơn khi kết hợp với các khoảng cách đứng.
5.3.5.9
Không thích hợp để mở rộng việc áp dụng
phổ kết dính Davenport với các thành phần bất ổn
bên và đứng, khi phổ kết dính Davenport với giá trị giới hạn
1,0 cho f = 0 không đưa vào tính toán
sự giảm kết dính tại các tần số thấp cho 2 thành phần bất ổn đó.
5.3.5.10
Sự hạn chế của mô hình Davenport là
không vi phân được khi r = 0. Do dòng chảy tách, giá trị giới hạn của độ
kết dính thực khi r = 0 thường được lấy với một giá trị
nhỏ hơn 1,0 trong khi mô hình Davenport thường dẫn đến độ kết dính 1.0 khi r
= 0.
5.3.5.11
Phổ kết dính IEC
(41)
trong đó r là
khoảng cách, u là tốc độ gió trung bình trên khoảng cách r, f là
tần số, và a, b là hằng số không thứ nguyên. LC là
thông số quy đổi độ kết dính, liên quan tới chiều dài
quy đổi Lu do LC = 0,742 Lu.
Ngoại trừ tại các tần số rất thấp, a = 8,8 và b =
0,12 được khuyến nghị áp dụng cho gió rối theo chiều dọc và
khoảng cách r theo chiều đứng và chiều ngang nằm trong khoảng 7 m đến 15
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.13
Mô hình kết dính đẳng hướng von Karman:
(42)
cho thành phần gió rối
dọc có khoảng cách r theo phương ngang cũng như dọc.
5.3.5.14
Đối với thành phần rối ngang và khoảng
cách ngang r, mô hình kết dính:
(43)
Công thức cũng áp dụng
cho thành phần rối đứng với khoảng cách đứng r.
5.3.5.15
Đối với thành phần rối theo phương đứng
và khoảng cách ngang r, mô hình kết dính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(44)
Công thức này cũng áp
dụng cho thành phần rối bên với khoảng cách đứng r.
Trong công thức này:



L
là tỷ lệ chiều dài tương ứng với đà gió Lu do L =
0,742 Lu, Γ biểu diễn hàm Gamma và
Kv ()
biểu diễn hàm Bessel biển đối bậc v.
5.3.5.16
Mô hình kết dính von Karman dựa trên các
giả định về tính đồng nhất, đẳng hướng và bất ổn.
Mô hình kết dính von Karman đưa ra một đại diện cho cấu trúc gắn kết của các
thành phần bất ổn theo phương ngang, dọc và đứng. Đối với các khoảng cách đứng,
việc đo đạc chỉ ra rằng mô hình có thể không đúng, có thể do sự thiếu hụt đẳng
hướng do mất ổn định đứng. Với các khoảng cách lớn, vượt quá 20 m, mô hình kết
dính von Karman dẫn đến việc đánh giá cao độ kết dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(45)
trong đó U0
là tốc độ gió trung bình 1 giờ và ∆ là khoảng cách giữa 2 điểm mà tọa độ của
chúng là (x1, y1,
z1,) và (x2,
y2, z2).
x1 và x2
là tọa độ gió dọc, y1 và y2
là tọa độ gió ngang, và z1
và z2 là độ cao trên mực nước tĩnh. Hệ số Ai
được tính bằng:

(46)
Với:

Và H = 10 m là độ cao tham chiếu. Các hệ số α, pi,
qi, ri
và các thành phần khoảng cách
∆i,i
= 1,2,3 được cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Các hệ số của phổ kết dính Frøya
i
∆i
qi
pi
ri
αi
1
|x2
- x1|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,92
2,9
2
|y2
- y1|
1,00
0,4
0,92
45,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|z2
- z1|
1,25
0,5
0,85
13,0
5.3.5.18
Mô hình rối mô phỏng vùng gió có thể được
áp dụng để thay thế cho các vùng gió rối bởi
phương pháp mô hình mật độ năng lượng phổ và mô hình kết dính. Mô hình này được
dựa trên một mô hình ten xơ phổ cho bất ổn bề mặt không khí của tốc độ gió cao
và cho phép mô phỏng vùng 2 và 3 chiều của một, hai hoặc ba thành phần dao động
vận tốc gió. Mô hình Mann được sử dụng rộng rãi cho thiết kế turbine gió.
5.3.6
Đường biểu đồ gió và độ ổn định khí quyển
5.3.6.1
Đường biểu đồ gió thay đổi theo độ cao của
tốc độ gió và phụ thuộc nhiều vào các điều kiện ổn định của khí quyển.
Thậm chí trong 24 giờ, đường biểu đồ gió gió thay đổi giữa
ngày và đêm.
5.3.6.2 Đường
biểu đồ gió có thể được bắt nguồn từ mô hình lô-ga-rit được nêu trong 5.3.2.4,
và được điều chỉnh bởi hệ số ổn định. Đường biểu đồ gió gió
lô-ga-rít theo hệ số điều chỉnh ổn định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(47)
Trong đó ѱ là
hàm phụ thuộc độ ổn định, dương khi điều kiện không ổn định, âm khi điều
kiện ổn định và bằng 0 khi điều kiện trung tính. Điều kiện không ổn định thường
được áp dụng khi mặt phẳng bị làm nóng và sự hòa trộn theo
phương đứng tăng lên. Điều kiện ổn định
áp dụng khi mặt phẳng bị làm lạnh, như trong đêm và sự hòa trộn theo phương đứng
bị nén. Hình 3 chỉ ra các ví dụ về profile gió lô-ga-rit theo hệ số điều chỉnh ổn
định cho các điều kiện thay đổi tại một địa điểm đặc
trưng.
5.3.6.3
Hàm ổn định ѱ phụ thuộc phương
pháp ổn định không thứ nguyên z
= z/LMO,
trong đó z là chiều cao và LMO là chiều dài
Monin-Obukhov. Hàm ổn định có thể được tính toán từ các công
thức:
ѱ =
-4,8z
khi z ≥
0
(48)
ѱ =
2ln(1+x)+ln(1+x2)-2 tan-1(x) khi z
< 0
(49)
Trong đó x = (1-19,3z)1/4
5.3.6.4
Chiều dài Monin-Obukhov LMO
phụ thuộc vào dòng nhiệt nhạy cảm và ẩn nhiệt và phụ thuộc vào động lượng theo
vận tốc ma sát u*. Giá trị của nó phản ảnh sự
ảnh hưởng tương ứng của cơ học và nhiệt lên sự bất ổn. Các giá trị
đặc trưng cho chiều dài Monin-Obukhov LMO
được cho trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện khí
quyển
LMO
(m)
Các ngày có sự đối
lưu mạnh
-10
Ngày có gió với sự
gia nhiệt bởi mặt trời
-100
Ngày có gió nắng ít
-150
Không có sự bất ổn
theo phương đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất ổn cơ học hoàn
toàn
∞
Đêm có nhiệt độ
phân tầng hãm sự bất ổn cơ học
>
0
Đêm có nhiệt độ
phân tầng ngăn sự bất ổn cơ học
>>0

Hình
3 - Các ví dụ về đường biểu đồ gió cho các điều kiện trung tính, ổn
định, không ổn định
5.3.6.5
Số Richardson R là một thông số
không thứ nguyên mà giá trị của nó xác định sự đối lưu là tự do hay bị cưỡng bức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50)
Trong đó: g là
gia tốc trọng trường, ρ0 là
mật độ không bị nhiễu loạn, d ρ0/dz
là gradient tỷ trọng đứng và dU
/ dz là gradient đứng của tốc độ gió ngang. R có giá trị dương
khi không khí ổn định, ví dụ khi dòng nóng hướng xuống, và R có giá trị
âm khi không khí không ổn định, ví dụ khi dòng nóng đi lên.
5.3.6.6
Khi dữ liệu cho số Richardson là có sẵn,
mối quan hệ kinh nghiệm có thể được sử dụng để thu được chiều dài
Monin-Obukhov:
khi
không khí bất ổn;
khi
không khí ổn định;
5.3.6.7
Khi dữ liệu
cho số Richardson R không có sẵn, số
Richardson có thể được tính từ điều kiện trung bình như sau:

(51)
trong đó g là gia tốc trọng trường,
T là nhiệt độ,γ = -∂T/∂z là
gradient nhiệt độ và γd ≈
9,8°C/km là gradient đoạn nhiệt khô. ∂u/∂z và
là gradient đứng
của hai thành phần tốc độ gió trung bình theo phương ngang
và
; z
là chiều cao đứng. Tỷ số Bowen B của độ nhạy nhiệt ẩn
tại mặt phẳng gần mặt đất có thể lấy xấp xỉ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(52)
Trong đó cp
là nhiệt dung, LMO là chiều dài Monin-Obukhov,
và
là
nhiệt độ trung bình tại 2 mức 1 và 2, tương ứng
với
, và
là
độ ẩm riêng. Độ ẩm riêng q được tính toán như độ ẩm riêng phần.
5.3.6.8
Việc áp dụng thuật toán trong 5.3.6.7
yêu cầu giả thiết ban đầu cho LMO.
Việc lặp lại là cần thiết cho việc xác định số Richardson R. Sự hội tụ đạt
được khi việc tính toán số Richardson R dẫn đến chiều dài Monin-Obukhov
LMO bởi các công thức trong
5.3.6.6 bằng giá trị của LMO.
5.3.6.9
Các đặc điểm
địa hình như đồi, núi, dốc đứng ảnh hưởng lên tốc độ gió. Các lớp của dòng gió
sẽ tăng tốc gần các địa hình đó và profile gió trở nên thay đổi.
5.4
Điều kiện gió ngắn hạn
5.4.1
Quy định chung
5.4.1.1
Khi tốc độ gió hoặc hướng gió thay đổi,
các điều kiện gió nhất thời có thể xảy ra. Điều kiện gió nhất thời bản chất nằm
ngoài các đại diện của điều kiện gió tĩnh. Điều kiện gió nhất thời là:
- Gió giật (gusts);
- Tố lốc (squalls);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gió cắt mạnh
(strong wind shears);
- Các thay đổi cực đại
theo hướng gió (extreme changes in wind direction);
- Các thay đổi đồng
thời tốc độ và hướng gió.
5.4.2
Gió giật (Gusts)
5.4.2.1
Gió giật (gusts) là gió có tốc độ tăng đột
ngột, đặc trưng bởi thời gian nhỏ hơn 20 giây, và sau đó gió lặng xuống. Gió giật
đặc trưng bởi thời gian thiết lập, độ lớn, và khoảng
thời gian.
5.4.2.2
Gió giật xảy ra như một phần dao động tự nhiên của tốc độ gió với
chu kỳ 10 phút của các điều kiện gió tĩnh, mà không thay đổi mức độ tốc độ gió
trung bình - không cần thiết phải xem xét các điều kiện gió nhất thời, nhưng
gió giật là các giá trị cực đại của quá trình tốc độ gió tĩnh.
5.4.3
Tố lốc (Squalls)
5.4.3.1
Tố lốc được đặc trưng bởi một đợt gió đột
ngột, trong khoảng thời gian 10 đến 60 phút, và sau đó tốc độ đột ngột giảm. Tố
lốc làm thay đổi mức tốc độ gió trung bình.
5.4.3.2 Tố
lốc do không khí lạnh kết hợp với thời tiết cực đoan như giông bão. Sự hình
thành gió mạnh liên quan đến sự mất ổn định khí quyển và tùy thuộc theo mùa. Tố
lốc thường đi kèm với những thay đổi về hướng gió và độ giảm nhiệt độ không
khí. Nhiệt độ không khí thay đổi có thể là một chỉ số tin cậy của một cơn gió mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Điều kiện sóng
6.1
Quy định chung
6.1.1
Khái niệm
Sóng biển có hình dạng,
chiều cao, chiều dài và vận tốc truyền ở dạng
ngẫu nhiên, không theo quy luật. Trạng thái biển thực tế được mô tả tốt nhất bởi
một mô hình sóng ngẫu nhiên.
Mô hình sóng ngẫu
nhiên tuyến tính là tổng của nhiều con sóng tuyến tính nhỏ có biên độ, tần số
và hướng khác nhau và các pha sóng là ngẫu nhiên.
Mô hình sóng ngẫu
nhiên phi tuyến có tính đến tổng và yếu tố sóng tần
số khác bởi tương tác phi tuyến giữa những yếu tố sóng riêng lẻ.
Các điều kiện sóng
dùng cho mục đích thiết kế được miêu tả bởi cả
lý thuyết sóng thiết kế tiền định hoặc lý thuyết ngẫu nhiên áp
dụng cho phổ sóng.
Đối với phản ứng tựa
tĩnh của kết cấu, chỉ cần sử dụng sóng điều hòa tiền định đặc trưng bởi
bước sóng và chu kỳ sóng tương ứng, chiều cao sóng và chiều cao đỉnh sóng. Những
thông số sóng tiền định được dự báo bởi các lý thuyết thống kê.
Các kết cấu có phản ứng
động đáng kể cần đến mô hình ngẫu nhiên của bề mặt biển và động học biển
xét trong các chuỗi thời gian. Một trạng thái biển được xác định rõ bởi một phổ
tần số sóng với một chiều cao sóng đáng kể cho trước, một tần số đại diện, một
hướng truyền trung bình và một hàm lan truyền. Trạng thái biển thường được giả
định là một quá trình ngẫu nhiên cố định.
Thời gian Tiêu chuẩn giữa những lần đo sóng thường là 3 giờ, nhưng khoảng thời
gian cố định có thể dao động từ 30 phút đến 10 tiếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2
Đặc trưng chung của sóng
Sóng điều hòa lan
truyền với hình dạng cố định, gồm một chiều dài riêng biệt, chu kỳ và chiều cao
sóng.
Bước sóng: Bước sóng λ
là khoảng cách giữa hai đỉnh sóng.
Chu kỳ sóng: Chu kỳ
sóng T là khoảng thời gian giữa hai đỉnh sóng liên tục đi qua một điểm cụ
thể.
Vận tốc pha sóng: Vận
tốc truyền của dạng sóng được gọi là vận tốc pha sóng, tốc độ sóng và được biểu
thị bằng c = λ
/ T.
Tần số sóng là nghịch
đảo của chu kỳ sóng: f = 1 / T.
Tần số góc sống: ω = 2p / T.
Số sóng: k = 2p / λ
.
Tung độ mặt sóng:
Tung độ mặt sóng z = ƞ(x,y,t) là khoảng cách giữa mực nước tĩnh và mặt
sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu bụng sóng AT
là khoảng cách từ mực nước tĩnh đến bụng
sóng.
Chiều cao sóng: chiều
cao sóng H là khoảng cách từ đỉnh đến bụng sóng T = AC
+ AT.
Việc phân tích những
lý thuyết sóng được phát triển cho độ sâu nước không đổi d. Mục tiêu của
một lý thuyết sóng là xác định mối quan hệ giữa T và λ và chuyển
động của dòng nước.
Tương
quan lan truyền sóng (dispersion relation) là quan hệ giữa chu kỳ sóng T,
bước sóng λ và chiều cao sóng H với một độ sâu nước đã cho d.
Sóng phi tuyến điều
hòa là sóng không đối xứng, có AC
> AT
và vận tốc pha sóng phụ thuộc vào chiều cao sóng.
Mật độ năng lượng
trung bình E là tổng của trung bình động lực sóng và năng lượng tiềm
năng trên một đơn vị diện tích ngang. Dòng năng lượng P là tỷ số
trung bình của năng lượng truyền trên
một đơn vị chiều rộng mặt phẳng vuông góc với hướng truyền của sóng. Nhóm vận tốc
cg= P/E là tốc độ của năng lượng truyền sóng.
Trong sóng không điều
hòa hoặc sóng ngẫu nhiên, cao độ mặt tự do
z = ƞ(x,y,t) là một quá trình ngẫu
nhiên. Bước sóng cục bộ của sóng không điều hòa được định nghĩa là khoảng cách
giữa hai đỉnh cắt không liên tiếp. Đỉnh
sóng và bụng sóng không đều được định nghĩa là giá trị lớn nhất giữa cao độ
trung bình trên và dưới cùng mức.
6.2
Các lý thuyết sóng điều hòa
6.2.1
Tính ứng dụng của các lý thuyết sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số bước sóng: 
Thông số nước nông:

Số Ursell: 
Trong đó λ0
và k0 là bước sóng nước sâu tuyến tính và số sóng tương ứng với
chu kỳ sóng T
Ba thông số này không
độc lập, khi hai thông số được cho trước, thông số thứ ba sẽ được xác định. Mối
quan hệ được thể hiện:

(53)
Số Ursell cũng được
xác định bằng:
Phạm
vi áp dụng của các lý thuyết sóng được cho trong Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Các đặc tính truyền sóng

Hình
5 - Phạm vi áp dụng các lý thuyết sóng khác nhau
Trục hoành là giá trị
độ sâu nước. Trục đứng là giá trị bước sóng.
6.2.2
Lý thuyết sóng tuyến tính
6.2.2.1
Lý thuyết sóng đơn giản nhất thu được bằng
cách lấy chiều cao sóng nhỏ hơn nhiều so với bước
sóng và độ sâu nước. Lý thuyết này được xem như lý thuyết sóng biên độ nhỏ, lý
thuyết sóng tuyến tính, lý thuyết sóng hình sin (sinusoidal wave theory) hoặc
lý thuyết sóng Airy.
6.2.2.2 Đối
với sóng tuyến tính điều hòa, chiều cao đỉnh
sóng AC bằng chiều cao bụng sóng AH và được
biểu hiện với biên độ sóng A, H =
2 A.
Tung độ mặt sóng được
xác định bởi:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Q
= k(xcos β +
ysinβ)-ωt
là pha và β là hướng truyền, đo từ trục x
dương; c là vận tốc pha.
6.2.2.3
Sự tán sắc của sóng đưa ra mối quan hệ
giữa chu kỳ sóng T và bước sóng λ.
Đối với sóng tuyến tính tại độ sâu nước hữu hạn T:

(55)
Liên quan đến tần số
góc ω = 2p
/ T
và số con sóng k = 2p / λ,
quan hệ tán sắc của sóng:

(56)
6.2.2.4 Công
thức gần đúng cho bước sóng λ như
là một hàm của chu kỳ sóng T:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
và
α1 = 0,666; α2 = 0,445; α3 = -0,105; α4
= 0,272
Hình 6 đưa ra bước
sóng như một hàm của chu kỳ cho những độ sâu nước khác nhau.

Hình
6 - Bước sóng và vận tốc pha như một hàm của chu kỳ sóng tại các độ sâu nước đối
với sóng tuyến tính

Hình
6 - Bước sóng và vận tốc pha như một hàm của chu kỳ sóng tại các độ sâu nước đối
với sóng tuyến tính (kết thúc)
6.2.2.5 Đối
với sóng tuyến tính, vận tốc pha chỉ phụ thuộc bước sóng
λ, không phụ thuộc biên độ A

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 thể hiện vận tốc
pha như một hàm của chu kỳ sóng cho những độ sâu khác nhau.
6.2.2.6
Đối với
độ sâu nước
công
thức được đơn giản hóa:

(59)
Và tương quan lan
truyền sóng được đơn giản hóa thành:
hay
λ = 1,56T2 với λ đơn vị là mét, T đơn vị là
giây.
Công thức cho sự đổi
chỗ phần tử chất lỏng, vận tốc, gia tốc chất lỏng và áp lực bề mặt chất lỏng
trong sóng tuyến tính và sóng bậc 2 được cho trong Bảng
4.
6.2.3
Lý thuyết sóng Stokes
6.2.3.1
Sóng mở
rộng Stokes là một sự mở rộng của tung độ mặt sóng phụ thuộc vào chiều cao sóng
tuyến tính H. Sóng Stokes bậc một tương tự với sóng tuyến tính, hoặc
sóng Airy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(60)
Trong đó: Q = k(xcosβ
+ ysinβ)-ωt
6.2.3.3
Trong vùng nước sâu, sóng Stokes bậc 2
có dạng:

(61)
6.2.3.4
Sóng Stokes bậc 2 và bậc cao hơn là
không đối xứng với AC > AT.
Đỉnh sóng dốc và đảy
sóng mở rộng hơn sóng Airy.
Đối với sóng Stokes bậc
2 ở vùng nước sâu:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(63)
Do đó,
chiều cao đỉnh sóng tăng lên bằng một hệ số 1
+ pH
/ 2λ so với
sóng tuyến tính Airy. Tương quan lan truyền sóng tuyến tính giữ cho các sóng
Stockes bậc 2, từ đó các vận tốc pha c và bước sóng λ
duy trì độc lập với chiều cao sóng.
6.2.3.5
Tuy nhiên với sóng Stokes bậc 3, vận tốc pha sóng phụ thuộc
vào chiều cao sóng:

(64)
Đối
với vùng nước sâu
công thức có dạng:

(65)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.6
Đối với những sóng điều hòa có độ dốc
S < Smax (và
số Ursell UR < 30), lý thuyết sóng Stokes bậc 5 được áp dụng.
Tỷ lệ lớn nhất của đỉnh sóng và chiều cao sóng là 0,635.
Lý thuyết sóng Stokes
không áp dụng cho vùng nước nông, khi UR > 30 lý thuyết
sóng Cnoidal hoặc lý thuyết hàm dòng nên được sử dụng.
Khi UR
~ 30, cả lý thuyết sóng Stokes bậc 5 và lý thuyết sóng cnoidal đều có sự không
chính xác. Trong những trường hợp sóng điều hòa, nguyên lý hàm dòng được khuyến
cáo sử dụng.
6.2.4
Lý thuyết sóng Cnoidal
Sóng Cnoidal là sóng
có chu kỳ, có đỉnh
sóng rõ rệt được chia bởi bụng sóng rộng. Lý thuyết sóng Cnoidal
được sử dụng khi μ < 0,125 và UR
> 30. Sóng Cnoidal có tỷ lệ đỉnh
sóng và chiều cao sóng trong khoảng 0,635 và 1.
6.2.5
Lý thuyết sóng đơn
Đối với những số
Ursell cao, bước sóng của sóng Cnoidal là vô cực và sóng là sóng đơn. Sóng đơn
là sóng truyền tại vùng nước nông nơi tung độ mặt sóng nằm toàn bộ trên mực nước
trung bình, do đó AC = H.
Profile sóng đơn có thể tính gần đúng bằng:

(66)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6
Lý thuyết sóng hàm dòng
Lý thuyết sóng hàm
dòng là một quy trình phân tích toán học cho việc tính gần đúng một profile
sóng và có phạm vi áp dụng rộng hơn các lý thuyết sóng kể
trên.
Nghiệm của hàm truyền
có dạng cơ bản:

(67)
Trong đó: c là
vận tốc pha sóng, N là bậc của lý thuyết sóng. Bậc N của lý thuyết
hàm truyền được xác định bởi thông số độ dốc sóng S và thông số nước
nông μ. Khi N = 1, lý thuyết hàm truyền trở thành lý thuyết sóng tuyến
tính.
Tiệm cận gần đến chiều
cao sóng vỡ, có nhiều yêu cầu cần cung cấp để cho
ra một đại diện chính xác của sóng.
6.3
Động học sóng
6.3.1
Động học sóng điều hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
7 - Lý thuyết sóng hàm truyền bậc N sao cho độ lệch vận tốc và gia tốc lớn nhất
ít hơn 1%
6.3.1.2
Sóng tuyến tính và sóng Stokes dựa trên
lý thuyết nhiễu loạn và trực tiếp đưa ra động học sóng dưới cao độ z =
0. Động học sóng giữa đỉnh sóng và mực nước tỉnh
có thể xác định bằng lý thuyết mở
rộng hoặc ngoại suy được miêu tả trong 6.3.3. Lý thuyết hàm truyền 6.2.6 cung cấp
động học sóng cho tất cả trường đến tung độ mặt tự do.
6.3.2
Mô hình hóa sóng không điều hòa
6.3.2.1
Sóng ngẫu nhiên không điều hòa, đại diện
cho một trạng thái biển, có thể được mô hình như một tổng của các sóng hình
sin. Mô hình sóng ngẫu nhiên đơn giản nhất là mô hình sóng tuyến tính đỉnh sóng
dài:

(68)
trong đó: εk
là pha ngẫu nhiên phân phối đều trong khoảng 0 và 2p,
độc lập với nhau và các biên độ ngẫu nhiên Ak được lấy theo
phân phối Rayleigh với giá trị bình
phương trung bình bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S(ω) là phổ sóng và ∆ωk
= ωk - ωk-1 là
hiệu số giữa những tần số liên tiếp.
6.3.2.2
Khoảng tần số thấp nhất ∆ω được
điều chỉnh bởi tổng thời gian mô hình hóa
t, ∆ω = 2pλ
Số lượng tần
số để mô hình hóa điều kiện biển điển hình ngắn hạn ít nhất nên lấy là 1000 tần
số. Ảnh hưởng
của tần số lớn nhất ωmax nên được kiểm tra. Điều này là đặc
biệt quan trọng khi mô phỏng vận tốc chất lỏng không điều hòa.

Hình
8 - Mô hình sóng không điều hòa bậc 1 và bậc 2; Hs
= 15,5 m, Tp
= 17,8 s, γ =
1,7. N = 21 600, ∆t = 0,5 s
6.3.2.3
Mô hình sóng ngẫu nhiên phi tuyến đơn giản
nhất là mô hình bậc 2 đỉnh sóng dài, trong đó phương pháp sóng bậc 2 có N2
là hiệu chỉnh độ lệch trên toàn bộ tổng
các tần số và tất cả các tất số khác. Sóng ngẫu
nhiên bậc 2 được mô hình hóa là ƞ2 = ƞ1 + ∆ƞ2, trong
hiệu chỉnh bậc 2 được xác định bởi:
(70)
Trong đó
là bình phương hàm truyền tung độ mặt
sóng. Trong vùng nước sâu:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(72)
Độ lớn tương đối giữa
phân phối bậc 1 và bậc 2 đến cao độ mặt tự do được chỉ ra trong Hình 8.
6.3.2.4
Mô hình bậc hai được thể hiện để phù hợp
dữ liệu thực nghiệm nếu một tần số đạt ngưỡng giới hạn
được áp dụng. Mô hình sóng ngẫu nhiên
bậc cao vẫn đang được phát triển cho những ứng dụng đặc biệt.
6.3.3
Động học sóng không điều hòa
Động học trong sóng
không điều hòa có thể được dự đoán bởi một trong các nguyên lý sau:
- Nguyên lý Grue;
- Nguyên lý Wheeler;
- Mô hình động học bậc
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(73)
Công thức đầu tiên là
quan hệ tán sắc phi tuyến và công thức thứ hai là công thức không thứ nguyên
cho cao độ mặt tự do. Vận tốc ngang dưới đỉnh sóng được cho bởi
hàm mũ:

(74)
Trong đó: z =
0 là mực nước trung bình và g là gia
tốc trọng trường. Nguyên lý Grue giới thiệu phía trên bị giới hạn với động lực
đỉnh sóng và có giá trị cho sóng vùng nước sâu.
6.3.3.1
Nguyên lý Wheeler mở rộng được sử dụng rộng
rãi. Nguyên lý dựa trên sự quan sát vận tốc chất lỏng tại mực nước tĩnh bị giảm
yếu so với lý thuyết tuyến tính. Nguyên tắc cơ bản là ghi lại dữ liệu từ cao độ
mặt tự do, tính toán vận tốc cho từng tần số sử dụng lý thuyết tuyến tính và
cho từng thời điểm trong chuỗi thời gian, trục dọc được kéo dài theo biểu thức:
; -d < z < 0; -d
< zs < ƞ
(75)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
9 - Profile mở rộng và ngoại suy của vận tốc
6.3.3.2
Nguyên lý Wheeler phải được sử dụng với
một bản ghi tung độ phi tuyến (được đo đạc hoặc bậc 2) và những thành phần động
học phi tuyến nếu chúng độc lập.
Các vận tốc theo
phương ngang có thể thống nhất mô hình hóa lên cao độ mặt tự do bằng việc sử dụng
một mô hình động học Taylor mở rộng bậc 2 (ngoại suy) của profile vận tốc tuyến
tính gồm những phần từ tổng những thành phần tần số
sóng khác nhau. Vận tốc theo phương ngang tại chiều cao z dưới đỉnh sóng
cho bởi:
u(z)
= u(1)(z) + u(2+)(z) + u(2-)(z);
z ≤ 0
(76)
u(z)
= u(1)(0) + (∂u(1) / ∂z)|z=0
z + u(2+)(0) + u(2-)(0); z
> 0
(77)
Trong đó u(1)(z),
u(2+)(z),
u(2-)(z)
là profile vận tốc tuyến
tính, profile tổng vận tốc bậc 2 và
profile vận tốc với các tần
số khác nhau. Công thức tương tự đối
với vận tốc đứng và gia tốc/
ngang và đứng, cần lưu ý khi tính toán lực tác động lên ống đứng được gắn lên vật
nổi, động học phải phù hợp với lý thuyết sóng sử dụng cho tính toán sự chuyển động
của vật nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.4
Hệ số động
học sóng
Khi sử dụng sóng thiết
kế theo 2 phương cho việc tính toán lực tác động lên
phần tử kết cấu, vận tốc, gia tốc hạt sóng có thể bị giảm yếu bằng việc đưa vào
tính toán sự truyền hướng thực tế của sóng không điều hòa. Hệ số giảm yếu được
biết đến là hệ số động học sóng được định nghĩa là tỷ
số giữa giá trị quân phương của vận tốc dòng và giá trị quân phương của vận tốc
trong vùng biển theo một phương duy nhất.
Hệ số động học sóng
có thể cho như sau:

(78)
đối với hàm truyền hướng
D(θ) ~ cosn(θ)
được định nghĩa trong 6.5.8.4 hoặc bằng:

(79)
đối với hàm truyền hướng
D(θ) ~ cos2s(θ
/ 2) được định nghĩa trong 6.5.8.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1
Quy định chung
Những lý thuyết sóng
được phát triển cho độ sâu nước không đổi có thể được sử dụng để dự đoán sự biến
dạng các tính chất sóng khi sóng truyền về bờ từ vùng nước sâu đến nước nông.
Chu kỳ sóng T không đổi trong khi tốc độ
pha c và bước sóng λ giảm, chiều cao sóng H và độ dốc sóng
S tăng lên.
6.4.2
Hiệu ứng nước nông (Shoaling)
Đối với chuyển động
hai chiều, chiều cao sóng tăng theo công thức:

(80)
trong đó Ks là hệ số nước nông và
cg vận tốc nhóm:

(81)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3
Sự khúc xạ (Refraction)
Tốc độ pha thay đổi
như một hàm của độ sâu nước d. Vì thế, đối với sóng tiếp cận đường đẳng
sâu tại một góc khác lớn hơn bình thường, độ sâu nước sẽ thay đổi dọc theo đỉnh
sóng. Kết quả đỉnh sóng có xu hướng uốn cong về đường đẳng sâu và đỉnh sóng có
xu hướng song song với đường bờ biển.
Đối với những đường đồng
mức mặt biển song song, luật khúc xạ Snell áp dụng:

(82)
Trong đó: c = c(kd) là vận tốc pha và α là góc giữa
tia sóng và đường vuông góc với đường đồng mức mặt biển. Sự khúc xạ cũng có ảnh
hưởng lên biên độ sóng. Đối với những đường đồng mức độ sâu song song với đường
bờ biển, sự thay đổi của chiều cao sóng được cho bởi:

(83)
trong đó: Ks
là hệ số nước nông được cho trong 6.4.2 và Kr là hệ số khúc xạ
được xác định bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(84)
Trong đó α0 là
góc giữa đỉnh sóng và đường đồng mức độ sâu.
6.4.4
Sự phản xạ sóng (Wave reflection)
Khi mặt sóng gặp phải
một lớp dưới bề mặt hoặc mặt phẳng chắn đứng, một phần của năng lượng
sẽ bị phản xạ lại. Những sóng điều hòa trở
thành sóng đứng khi chiều cao sóng H truyền
vuông góc với một bề mặt tường đứng vô hạn.
Cao độ bề mặt
tự do đối với những sóng đứng tuyến tính lên mặt tường đứng được cho bởi:
ƞ
= Hcos(kx)cos(ωt)
(85)
Áp lực lên tường chắn
được cho bởi:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
10 - Những con sóng vượt qua tường chắn dưới nước - độ sâu nước thay đổi từ h1 đến
h2
Hệ số phản xạ R =
Hr /Hi
được định nghĩa là tỷ số của chiều cao sóng phản xạ với chiều
cao sóng tới. Đối với sóng dài với bước sóng lớn
hơn độ sâu nước, truyền từ một hướng tương đối đến đường vuông góc với tường chắn
dưới nước, hệ số phản xạ được cho bởi:

(87)
Trong đó α = ki
cosθi; k1 cosθi = k2
cosθ2; 
ω
là tần số sóng và kí hiệu 1,2 liên quan đến từng giá trị độ sâu 1 và 2
Hệ số truyền T = Ht /
Hi được định nghĩa là tỷ lệ của
chiều cao sóng truyền với chiều cao sóng tới

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi h1
< h2 tổng phản xạ (R = 1)
xảy ra với góc tới tới hạn:

(89)
Đối với những địa
hình chung, các phương pháp số học phải được áp dụng.
6.4.5
Sóng đứng trong vịnh nước nông
Chu kỳ tự nhiên của
sóng đứng trong vịnh nước nông với chiều dài L, chiều rộng B
và độ sâu d là:

(90)
Chu kỳ tự nhiên của
sóng đứng trong vùng vịnh tròn nước nông với bán kính α được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(91)
đối với phương pháp đối
xứng và:

(92)
Đối với phương pháp bất
đối xứng trong đó
và
là
đạo hàm 0 theo thứ tự của J’0
và J’1 của
hàm Bessel.
6.4.6
Chiều cao sóng lớn nhất và sóng vỡ
6.4.6.1
Chiều cao sóng bị giới hạn bởi
sự vỡ sóng. Chiều cao sóng lớn nhất Hb được cho bởi:

(93)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.2
Chiều cao sóng vỡ là một hàm của chu kỳ
sóng đối với những độ sâu nước khác nhau được cho trong Hình 10. Trong vùng nước
nông, giới hạn của chiều cao sóng có thể lấy bằng 0,78 lần độ sâu nước tại đó. Cần
lưu ý rằng những con sóng khi truyền trên một mặt đáy biển ngang phẳng có thể vỡ
do sóng có chiều cao thấp hơn. Dưới điều kiện lý tưởng,
giới hạn sóng vỡ có thể bằng 0,55.
6.4.6.3
Kết cấu bờ hoặc kết cấu biển trong vùng
nước nông yêu cầu một đánh giá chiều cao sóng lớn nhất đáng tin cậy.
6.4.6.4 Sóng
vỡ được phân loại chung do tràn (spilling), dựng (plunging), trào (surging) hoặc
sụp (collapsing). Sự hình thành nguyên nhân vỡ điển
hình phụ thuộc vào thông số không thứ nguyên

(94)
trong đó Hb
là chiều cao sóng vỡ, m là độ dốc bờ,
và λ0 = gT2
/ 2p là bước
sóng tại vùng nước sâu, T là chu kỳ sóng. Đặc điểm
của các nguyên nhân vỡ là:
Tràn (Spilling)
- bọt sóng xuất hiện tại đỉnh sóng và tràn xuống mặt trước của sóng. Sóng vỡ do
tràn thường tạo thành khi x <
0,4.

Hình
11 - Chiều cao sóng vỡ phụ thuộc vào độ sâu nước tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trào (Surging)
- xảy ra khi sóng truyền gần bờ biển dốc với
bọt hình thành gần mặt bờ biển. Trào sóng tạo thành khi xb > 2,0.
Sụp (Collapsing)
- phần thấp hơn mặt trước của đường sóng đến
phương đứng, và mặt trước cong lên. Sóng vỡ do sụp là một dạng chuyển từ dựng
và trào sóng, xb ~ 2,0.
6.5
Điều kiện sóng ngắn hạn
6.5.1
Quy định chung
Mặt biển thường được
giả thiết là tĩnh trong khoảng thời gian 20 phút từ 3 đến 6 tiếng. Điều kiện biển
tĩnh được đặc trưng bởi một hệ nhưng thông số môi trường như chiều cao sóng
đáng kể Hs và chu kỳ đỉnh Tp.
Chiều cao sóng đáng kể
Hs được định nghĩa là giá trị trung bình của một phần ba số
sóng có chiều cao lớn nhất trong tổng số các sống được thống kê trong một khoảng
thời gian, cũng được hiểu là H1/3.
Chu kỳ đỉnh Tp
là chu kỳ sóng được xác định bởi nghịch đảo của tần
số tại đó phổ năng lượng sóng có giá trị lớn nhất.
Chu kỳ cắt không Tz
là giá trị thời gian trung bình giữa 2 sóng cắt đường trung bình theo chiều đi
lên của mực nước trung bình.
6.5.2
Phổ sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.2
Phổ sóng được cho trong bảng mẫu, bằng
việc đo đạc phổ hoặc bằng một công thức phân tích thông số. Hầu hết phổ thích hợp
phụ thuộc vào địa hình với độ sâu nước cục bộ và mức độ của trạng
thái biển
6.5.2.3
Phổ
Pierson-Moskowitz (PM) và JONSWAP thường được áp dụng cho gió
biển. Phổ PM được đề xuất ban đầu
cho vùng biển phát triển hoàn toàn. Phổ JONSWAP mở
rộng PM bao bồm bước sóng giới hạn, miêu tả sự phát triển của các trạng thái biển.
Cả hai phổ miêu tả các điều kiện gió biển thường xảy
ra trong phần lớn trạng thái biển khắc nghiệt.
6.5.2.4
Các trạng thái biển trung bình và thấp
trong khu vực biển mở thường được tạo thành bởi
cả gió biển và sóng lừng. Một phổ hai đỉnh (two
peak spectrum) thường được sử dụng để áp dụng
đối với cả hai dạng thời tiết đó. Phổ Ochi-Hubble và phổ Torsethaugen là phổ 2
đỉnh.
6.5.2.5
Mô men
phổ mn với bậc chung n được
định nghĩa như sau:

(95)
trong đó
f là tần số sóng, n = 0,1,2,…
6.5.2.8
Nếu mật độ năng lượng phổ S(ω)
được cho như một hàm của tần số góc ω, do đó mà
S(ω)
= S(f) / 2p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và với mô men phổ
tương ứng Mn, quan hệ với Mn là:

(97)
Bảng
4 - Lý thuyết sóng
Thông
số
Lý
thuyết sóng Airy
Lý
thuyết sóng Stoke bậc 2
Vùng
có độ sâu nước cơ bản
Vùng
nước sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Cần lưu ý rằng,
trong vùng nước sâu, thế vận tốc sóng Stoke bậc 2 tương đương với sóng Airy bậc
1
Vận tốc pha, c

gT /
(2p)

Bước sóng λ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gT /
(2p)
cT
Tung độ mặt sóng ƞ



Quỹ đạo phần tử
chất lỏng theo phương ngang, x


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quỹ đạo phần tử
chất lỏng theo phương đứng, z



Vận tốc phần tử chất
lỏng theo phương ngang, u



Vận tốc phần tử chất
lỏng theo phương đứng, w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Gia tốc phần tử chất
lỏng theo phương ngang, 



Gia tốc phần tử
chất lỏng theo phương đứng, 


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất dưới bề mặt,
p



Vận tốc nhóm, cg



Năng lượng trung
bình, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Dòng năng lượng, F
Ecg

Ecg
Ghi chú: d: độ
sâu nước trung bình, g: gia tốc
trọng trường, H: chiều cao bụng tới đỉnh sóng
k
= 2p /
λ: số sóng, λ: bước
sóng, T: chu kỳ sóng, t: thời gian, x:
khoảng cách hướng truyền, z: khoảng cách từ mặt tự do lên trên; ω =
2p / T
= tần số góc. Kí hiệu I
chỉ ra lý thuyết tuyến tính biên độ
nhỏ.
6.5.3
Những thông số trạng thái biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.1
Chiều cao sóng đáng
kể Hs được cho bởi:

(98)
6.5.3.2
Chu kỳ cắt
không Tz có thể tính bằng:

(99)
6.5.3.3
Chu kỳ
sóng trung
bình T1 có
thể được tính bằng:

(100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(101)
6.5.3.5 Độ
dốc sóng đáng kể Ss có thể được tính bằng:

(102)
6.5.3.6
Một vài thông số có thể
được sử dụng để xác định bề rộng phổ:

(103)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(105)

(106)
Lưu ý rằng mô men phổ
bậc 4 và thông số bề rộng phổ không tồn tại đối với phổ Pierson- Moskowitz và
phổ JONSWAP.
6.5.4
Độ dốc sóng
Độ dốc sóng trung
bình Ss, Sp
và Sl đối với trạng thái biển
không điều hòa ngắn hạn được định nghĩa là:

(107)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(108)

(109)
Giá trị giới hạn của Ss
có thể, được công nhận bởi các nguồn tin cậy
có thể lấy bằng:
Ss =
1/10 với Tz ≤ 6 s
(110)
Ss =
1/15 với Tz ≥ 15 s
(111)
và được nội suy tuyến
tính giữa những giá trị giới hạn. Giá trị giới hạn của Sp có
thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(112)
Sp =
1/25 với Tz ≥ 15 s
(113)
Những giá trị giới hạn
thu được từ dữ liệu đo đạc của Norwegian Continental Shelf, nhưng được dự kiến
được áp dụng nhiều hơn.
6.5.5
Phổ Pierson-Moskowitz và JONSWAP
6.5.5.1
Phổ Pierson-Moskowitz được cho bởi:
(114)
Trong đó: ωp
= 2p / Tp là
tần số góc đỉnh phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(115)
Trong đó:
SPM
Phổ Pierson-Moskowitz.
γ
Thông số hình dạng đỉnh
không thứ nguyên.
σ
Thông số độ
rộng phổ.
σ = σa for
ω ≤ ωp
σ = σb for
ω > ωp
Aγ
= 1-0,287 ln(γ) là
một hệ số tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ JONSWAP là một mô
hình hợp lý khi:
(116)
Trong đó Tp đơn vị là giây và Hs
là mét, và nên được sử dụng cùng với lưu ý khi ở
bên ngoài khoảng thời gian này. Ảnh
hưởng của thông số hình dạng đỉnh γ
được thể hiện trong Hình 12.

Hình
12 - Phổ JONSWAP đối với Hs = 14,0
m, Tp = 8,0 s đối với γ = 1,
γ = 2 và γ =
5
6.5.5.4
Chu kỳ sóng cắt không Tz
và chu kỳ sóng trung bình T1
có thể liên quan với chu kỳ đỉnh với phương trình dưới đây (1 ≤ γ
< 7).
(117)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(118)
Với γ = 3,3; Tp
= 1,2859Tz, và T1
= 1,0734T
Với γ = 1,0 (Phổ PM);
Tp = 1,4049Tz
và T1 =
1,0867Tz
6.5.5.5
Nếu thông số hình dạng đỉnh không có giá
trị cụ thể, giá trị dưới đây sẽ được áp dụng:
γ
= 5 khi
(119)
(120)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Tp
đơn vị là giây và Hs đơn
vị là mét.
6.5.5.6
Đối với phổ JONSWAP, mô
men phổ được tính gần đúng là:

(122)

(123)
(124)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.7
Cả hai
phổ JONSWAP và Pierson-Moskowitz
đều coi ω-5 là tần số điều chỉnh cao tần
(the governing high frequency tail behavior). Đó là
số thực nghiệm đối với một hình dạng đồ thị gần với hình dạng lý thuyết. Sự
khác nhau giữa ω-4 và ω-5
là tầm quan trọng của phản ứng động kết cấu.
6.5.6
Phổ TMA
Phổ TMA trong vùng có
độ sâu nước hữu hạn, không có sóng vỡ, STMA(ω) được
xem như phổ JONSWAP nhân với một hàm độ
sâu ɸ(ω)
STMA(ω)=SJ(ω)ɸ(ω)
(126)
Trong đó:

Áp dụng theo quan hệ
phân tán:
ω2 =
gk tanh(kd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hàm độ sâu ɸ(ω) có
thể viết thành:
(128)
Trong đó: d là
độ sâu nước.
6.5.7
Phổ 2 đỉnh
6.5.7.1
Sự kết hợp gió biển với sóng lừng có thể
được miêu tả bởi một phổ tần số 2 đỉnh:
S(ω)
= Swind sea (ω) + sswell (ω)
(129)
Trong đó gió biến và
sóng lừng được giả thiết là không tương quan với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
= Mn,wind sea + Mn,swell
(130)
từ đó suy ra chiều
cao sóng đáng kể được xác định bằng:
(131)
Trong đó:
Hs,wind
sea là chiều cao sóng đáng kể đối với sóng do gió.
Hs,swell
là chiều cao sóng đáng kể đối với sóng lừng.
6.5.7.3
Thành phần sóng do gió trong phổ tần số
được miêu tả bởi một hàm JONSWAP tổng quát. Thành phần sóng lừng cũng được miêu
tả bởi một hàm JONSWAP tổng quát hoặc một hàm
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.7.5 Phổ
Ochi-Hubble được định nghĩa là:
(132)
Trong đó:




trong đó: j =
1 và j =2 đại diện lần lượt các yếu tố tần số thấp và cao. Chiều cao
sóng đáng kể cho trạng thái biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(133)
6.5.8
Phân phối hướng của gió biển và sóng lừng
6.5.8.1
Phổ hướng sóng đỉnh
ngắn có thể được miêu tả theo phổ sóng một chiều:
S(ω,θ)
= S(ω)D(θ,ω) = S(ω)D(θ)
(134)
Trong đó đẳng thức
sau là một đơn giản hóa thường được sử dụng trong thực hành. D(θ,
ω) và D(θ) là hàm hướng (directional
functions). θ là góc giữa hướng của sóng cơ bản và hướng sóng chính của
hệ sóng đỉnh ngắn.
6.5.8.2
Hàm hướng thỏa mãn điều kiện:
(135)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S(ω,θ)
= Swind sea(ω)Dwind sea(θ) + Sswell(ω)Dswell(θ)
(136)
6.5.8.4
Một hàm hướng thường được sử dụng cho
sóng biển là:
(137)
trong đó Γ là hàm Gamma và |θ - θp| ≤ 
6.5.8.5
Hướng chính θp có thể được điều chỉnh bằng
hướng gió nếu dữ liệu hướng sóng không có sẵn.
6.5.8.6 Cần
xem xét thích đáng để phản ánh một mối tương quan chính xác giữa trạng thái biển
thực tế và hằng số n. Giá trị điển hình cho gió biển là n =
2 đến 4. Nếu sử dụng cho sóng lừng, n > 7 thích hợp hơn.
6.5.8.7
Một công thức thay thế
cũng thường dược sử dụng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(138)
Trong đó: |θ
- θp| ≤ p
So sánh 2 công thức đối
với sự mở rộng hướng, s có thể lấy bằng 2n+1.
Những giá trị điển
hình đối với gió biển là s = 5
~ 15. Nếu sử dụng cho sóng lừng s > 15 là thích hợp hơn.
6.5.8.8
Mở rộng
hướng sóng lừng có thể được mô
hình hóa bằng một phân phối Poisson:
(139)
6.5.8
Phân phối ngắn hạn của chiều cao sóng
6.5.9.1
Chiều
cao sóng H từ đỉnh đến bụng sóng của một chu kỳ sóng có sự chênh lệch giữa
chiều cao đỉnh lớn nhất và chiều cao bụng sóng thấp nhất giữa hai lần sóng cắt
không liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(140)
Trong đó:

6.5.9.3 Hệ
số ρ phản ánh những ảnh hưởng của chiều rộng
phổ và giá trị đặc trưng cho
ρ nằm trong
khoảng -0,75 đến 0,6. Việc giải thích hệ số ρ như
một hàm tự tương quan có giá trị bằng một nửa chu kỳ sóng
trội nhất, phổ sóng Jonswap với hệ số mở rộng đỉnh 3,3, đưa giá trị ρ
= - 0,73. Sự có mặt của sóng lừng cơ bản tạo
cho quy trình sóng có biên độ rộng hơn, đến mức làm tăng sự tự tương quan ρ
(ρ gần với khoảng -0,65 ~ 0,6).
6.5.9.4
Sự biểu diễn bằng tham số hợp
lý của ρ như là hàm của thông số hình dạng đỉnh
Jonswap: (1≤γ≤10)

(141)
6.5.9.5
Một phân phối chiều cao sóng ngắn hạn
theo kinh nghiệm là phân phối Weibull:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(142)
Những thông số tỷ
lệ và hình dạng được xác định từ dữ liệu. Những giá trị thông
số của phân phối chiều cao sóng Forristall αH = 0,681
và βH = 2,126 cơ bản được dựa trên dữ liệu thu được từ vịnh
Mexico.
6.5.10
Phân phối ngắn hạn của đỉnh sóng trên mực
nước tĩnh
6.5.10.1 Tung
độ mặt sóng phi tuyến có thể được mô hình hóa bởi
lý thuyết bậc 2. Phân phối đỉnh Forristal cho đỉnh
sóng trên mực nước tĩnh được dựa trên mô phỏng
miền thời gian bậc 2:
(143)
6.5.10.2 Thông
số Weibull αc, βc
trong phân phối đỉnh Forristall được diễn giải như một hàm của độ dốc
S1 và
số Ursells Urs:
(144)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(145)
Trong đó k1,
là số sóng tùy thuộc độ sâu nước hữu hạn phụ thuộc chu kỳ sóng trung bình T1
và d là độ sâu nước. k1 được tìm ra từ quan hệ tán
xạ độ sâu nước hữu hạn.
6.5.10.3 Đối
với biển đỉnh sóng dài (2D), thông số Weibull được cho bằng:
αc
= 0,3536 + 0,2892S1 + 0,1060Urs
(146)
(147)
và với biển
đỉnh sóng ngắn (3D):
αc
= 0,3536 + 0,2568S1 + 0,0800Urs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(149)
6.5.10.4 Cần
chú ý rằng phân phối Forristall được dựa trên mô phỏng bậc 2. Các điều kiện ở bậc
cao hơn có thể gây kết quả lớn hơn không đáng
kể chiều cao đỉnh sóng. Do đó giá trị cực
hạn được dự đoán bởi phân phối này có khả năng nhỏ hơn về phía thấp.
6.5.10.5 Nếu
có thể thực hiện việc đo chiều cao đỉnh sóng tại
vị trí cụ thể, những thống kê ngắn hạn cho chiều cao đỉnh sóng có thể được mô
hình hóa bởi một trong ba thông số phân phối
weibull phù hợp với dữ liệu.
6.5.10.6 Cần
chú ý rằng dữ liệu đỉnh sóng từ việc đo đạc sóng sẽ đánh giá không đúng chiều
cao của đỉnh sóng lớn nhất.
6.5.10.7 Đối
với các số liệu thống kê của chiều cao đỉnh sóng trên mực nước trung bình và
triều thiên văn thấp nhất, thống kê nút của đỉnh, độ dâng do bão và triều phải
được đưa vào tính toán.
6.5.11 Chiều
cao sóng lớn nhất và chiều cao đỉnh lớn nhất trong một trạng thái biển tĩnh
6.5.11.1 Với
một trạng thái biển tĩnh có N không phụ thuộc vào độ lớn nhất cục bộ (ví dụ như
chiều cao sóng, chiều cao đỉnh, phản ứng) với hàm phân phối F(x),
phân phối của độ lớn cực đại được cho bằng FE(x)
= F(x)N
6.5.11.2 Giả
định 3 thông số Weibull phân phối độ lớn cục bộ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(150)
Trong đó γ là
thông số cục bộ, α là thông số quy đổi và β là thông số hình dạng
6.5.11.3 Một
vài dạng đặc trưng cho giá trị cực đại trong trong trạng thái biển
Bảng
5 - Dạng đặc trưng cho giá trị cực đại xe
Đại
lượng
Giá
trị
FE(xe)
Dạng
(Mode)
xc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,368
N
®
∞
Trung
bình
xmean

N lớn
0,570
N
®
∞
p-phân
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

p
Trung
bình
Xmedian

p
= 0,5
Độ
lệch chuẩn
N lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xc < xmedian
< xmean
6.5.11.4 Dạng
(mode) phân phối giá trị cực đại cũng được coi là cực đại lớn nhất đặc trưng và
tương ứng với mức vượt 1/ N với phân phối cơ bản, tức là:
F(xc) =
1 - 1/N
(151)
Cho FE(xc)
= (1 - 1/N)N
= 1/e for N ®
∞
Đối với một trạng
thái biển dải hẹp, số lớn nhất có thể lấy bằng N = t / Tz
trong đó t là khoảng thời gian của trạng thái biển.
6.5.11.5 Chiều
cao sóng từ bụng đến đỉnh lớn nhất đặc
trưng Hmax
trong một trạng thái biển tĩnh với thời gian t
có thể lấy bằng:

(152)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.11.6 Giả
thiết N không phụ thuộc vào độ lớn nhất, phân phối của giá trị đỉnh cực
đại có thể lấy như phân phối Gumbel:

(153)
Trong đó
các thông số của phân phối Gumbel là:
UG = xc
= γ + a.(lnN)1/b

6.5.11.7 Đặc
tính hội tụ thu được bằng việc xem xét các số liệu
thống kê với một tham biến được thay đổi, ví dụ
bằng việc giả định các quá trình bậc 2 Hmax2
hoặc Cmax2 là
phân phối Gumble.
6.5.12 Chiều
cao và chu kỳ điểm sóng
6.5.12.1 Phân
phối xác suất chung ngắn hạn của chiều cao sóng H và chu kỳ sóng T
thu được bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(154)
6.5.12.2 Phân
phối ngắn hạn của T với H cho trước, trong một
trạng thái biển với chiều cao
sóng đáng kể Hs và chu kỳ sóng T1,
có thể được lấy bằng như phân phối chuẩn:

(155)
Trong đó Ф( ) là hàm
phân phối tích lũy Gaussian Tiêu chuẩn được xác định bởi:

(156)
và
μT
= C1.T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(158)
T1
là chu kỳ sóng trung bình. Các hệ số C1
và C2 có thể thay đổi với
T1 (hoặc Tz)
và phải được xác định từ dữ liệu đo đạc.
6.5.12.3 Nếu
thiếu các dữ liệu cụ thể, các kết quả lý thuyết dưới đây có thể được áp dụng
cho chu kỳ sóng kết hợp với chiều cao sóng lớn (H
> 0,6Hs):

(159)

(160)
Trong đó v
là bề rộng phổ được định nghĩa trong 6.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.13 Sóng
độc (Freak waves)
6.5.13.1 Sự
xuất hiện của những con sóng lớn bất ngờ, được gọi là
sóng độc. Mặc dù sự tồn tại của sóng độc thường không được đề cập, nhưng xác suất
xuất hiện cũng như đặc tính vật lý của chúng đã được hiểu rõ. Sóng độc được tạo
ra bởi các cơ chế: tương tác sóng - dòng chảy, biển kết hợp, tập trung năng
lượng sóng.
6.5.13.2 Các
định nghĩa khác về sóng độc thường được sử dụng như một đặc trưng cho một chuỗi
thời gian 20 phút là Hmax
/ Hs > 2
(chiều cao từ đỉnh đến bụng sóng lớn nhất) hoặc Cmax / Hs
> 1,3 (chiều cao đỉnh
lớn nhất), hoặc đồng thời cả hai.
6.6
Thống kê sóng dài hạn
6.6.1
Các chiến lược phân tích
6.6.1.1
Sự thay đổi dài hạn của sóng có thể được
miêu tả theo các phân
phối chung hoặc theo biểu đồ phân tán để điều
chỉnh các thông số trạng thái biển từ dữ liệu có sẵn (HS,Tz, θ)
hay (σ, γ, Hs,
Tp, θ,).
6.6.1.2 Biểu
đồ phân tán đưa ra tần suất xuất hiện của một cặp
thông số cho trước như HS,Tz.
Cả phân phối biên và
các mô hình môi trường chung có thể được áp dụng cho việc miêu tả sóng. Các mô
hình chung thường được lập bằng việc phân phân các phân phối
đến dữ liệu sóng từ khu vực thực tế.
6.6.1.3
Hai chiến lược phân tích khác nhau thường
được áp dụng là các mô hình tổng thể và mô hình sự kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mô hình sự kiện,
sự quan trắc trên một số mức ngưỡng được sử dụng (Phương pháp ngưỡng vượt đỉnh
Peak Over Threshold (POT) hoặc nguyên lý phân tích bão). Ngoài ra, các cực trị
hàng năm hoặc theo mùa cũng được phân tích.
6.6.1.4
Phương pháp phân phối ban đầu (initial
distribution method) thường được áp dụng cho phân phối của các thông số trạng
thái biển như chiều cao sóng đáng kể. Các phương pháp tiếp cận dựa trên sự kiện
có thể được áp dụng cho các thông số trạng thái biển, nhưng cũng có thể được sử
dụng trực tiếp cho chiều cao sóng riêng lẻ lớn nhất và chiều cao đỉnh tối đa.
6.6.1.5
Việc lựa chọn nguyên lý là để cân bằng
giữa các mô hình trạng thái biển sử dụng tất cả dữ liệu và mô hình sự kiện cực
đại dựa trên một tập con các điểm dữ liệu lớn nhất. Trong khi nguyên lý phân phối
ban đầu sử dụng nhiều dữ liệu hơn, có sự tương
quan giữa các lần quan trắc. Ngược lại, các sự kiện cực đại có tính độc lập
hơn, nhưng độ hiếm hoi của chúng lại tăng các thống kê không chắc chắn. Phương
pháp sự kiện là các mô hình tham khảo cho các trường hợp thời tiết không biến đổi
trong phần lớn thời gian, và có ít các sự kiện có cường độ mạnh.
6.6.1.6
Khi điều chỉnh các phân phối xác suất với
dữ liệu, các kỹ thuật điều chỉnh khác có thể được áp dụng, cần chú ý đến phương
pháp mô men (MOM), phương pháp bình phương nhỏ nhất (LS) và Ước lượng hợp lý cực
đại (MLE).
6.6.1.7
Trong phương pháp mô
men (MOM), các thông số phân phối được
đánh giá trừ hai hoặc ba mô men thống kê đầu tiên
của mẫu dữ liệu. Phương pháp thường đưa ra sự phù hợp với dữ liệu tại mốt của
phân bổ. Phương pháp Ước lượng hợp lý cực đại (MLE) có những điểm lợi thế về mặt
lý thuyết, nhưng khó trong việc thực hành. Ý tưởng
là tối đa hóa một hàm đại diện cho khả năng thu được các số được đo đạc. Trong
phương pháp bình phương nhỏ nhất (LS) tổng của
bình phương độ lệch giữa phân phối thực nghiệm và xác suất điều chỉnh được giảm
thiểu đến mức nhỏ nhất. Phương pháp LS thường chịu ảnh hưởng nhiều hơn của trạng
thái cuối hơn phương pháp MOM và MLE.
6.6.1.8
Khi đánh giá độ cực đại, đuôi của phân
phối hợp lý nhận dữ liệu và đối với 3 thông số phân phối Weibull, phương pháp
bình phương nhỏ nhất LS thường đưa
ra đuôi hợp lý hơn phương pháp mô men. Đối với các áp dụng khác, để
thích hợp số lượng lớn dữ liệu có thể
quan trọng hơn.
6.6.2
Phân phối biên của chiều cao sóng đáng kể
6.6.2.1
Phương pháp phân phối ban đầu:
nếu dữ liệu không chỉ ra sự khác biệt, một phân phối
3 thông số Weibull có thể được giả định cho phân phối biên của chiều cao sóng
đáng kể Hs

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: α
là thông số quy đổi, β
là thông số hình dạng và γ là thông số vị trí (ngưỡng thấp). Các thông số
phân phối được xác định từ dữ liệu tại vị trí cụ thể bởi
kỹ thuật phù hợp.
6.6.2.2 Đối
với ngưỡng vượt đỉnh và các phân tích thống kê bão, một
phổ 2 thông số Weibull và một phân phối mũ được yêu cầu cho các giá trị vượt mức.
Phân phối chung Pareto phải được sử dụng kèm sự lưu ý.
Đối với phân phối mũ:

(162)
Thông số quy đổi có
thể được xác định từ giá trị trung bình của biến dư y = H
- h0,
tức là θ = E[H - h0]
6.6.2.3
Thống kê vượt ngưỡng đỉnh phải được sử dụng
cẩn thận khi các kết quả có thể nhạy với mức ngưỡng được thừa nhận. Phân tích độ
nhạy với mức ngưỡng phải được tiến hành. Nếu có thể, thống kê
POT phải được so sánh với các kết quả thu được từ các phương pháp thay thế.
Phân tích bão được đánh giá cao nếu đủ số lượng sự kiện bão tồn tại. Ngoài ra,
các kết quả thống kê bão có thể phụ thuộc vào ngưỡng thấp
hơn của các cơn bão, và phải được so sánh với các kết quả thu được từ các
phương pháp thay thế.
6.6.2.4
Giá trị cực đại
hàng năm của một biến môi trường, như chiều cao sóng đáng kể hoặc chiều cao
sóng lớn nhất có thể được giả định theo một phân phối Gumbel:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó A và U
là các thông số phân phối tương ứng với độ lệch chuẩn σ = 1,283A
và trung bình μ = U + 0,557A của
biến Gumbel. Các đánh giá giá trị cực đại phải được so sánh với các kết quả từ
các phương pháp thay thế.
6.6.2.5
Nên dựa trên số liệu thống kê hàng năm
nhỏ nhất trong 20 năm. Năm được định nghĩa là khoảng chu kỳ
từ hè năm này sang hè năm sau (không tính theo lịch
năm).
6.6.3
Phân phối chung của chiều cao và chu kỳ
sóng đáng kể
6.6.3.1
Các mô hình môi trường chung yêu cầu xử
lý tải trọng trong việc phân tích độ tin
cậy và đánh giá tầm quan trọng của các biến môi trường khác nhau thay đổi trong
các điều kiện tải trọng/phản ứng cực hạn.
6.6.3.2
Tồn tại các phương pháp tiếp cận để thiết
lập mô hình môi trường chung. Mô hình hợp lý cực đại (MLM) và phương pháp mô
hình hóa theo điều kiện (CMA), sử dụng thông tin xác suất thu được từ việc quan
trắc đồng thời từ các biến môi trường. MLM sử dụng việc chuyển đổi Gaussian
thành một gói dữ liệu tương thích CMA một hàm mật độ
chung được định nghĩa phù hợp với phân phối biên và một chuỗi
các hàm mật độ theo điều kiện.
6.6.3.3
Nếu thông tin có sẵn về các biến xảy ra
đồng thời bị giới hạn với các phân phối biên và sự tương quan lẫn nhau, mô hình
Nataf có thể được sử dụng. Mô hình Nataf
phải được sử dụng cẩn trọng do mô hình đơn giản hóa sự phụ thuộc giữa các biến.
6.6.3.4 Mô
hình chung CMA khuyến nghị chiều cao sóng đáng kể được
mô hình hóa bởi 3 thông số hàm mật độ xác suất Weibull:

(164)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(165)
trong đó các thông số
phân phối μ và σ là các hàm của chiều cao sóng đáng kể. Kinh nghiệm
chỉ ra rằng các mô hình trên thường đưa ra
tính phù hợp cho dữ liệu.

(166)

(167)
Các hệ số ai,
bi, i = 0,1,2 được
xác định từ dữ liệu thực tế.
6.6.4
Phân phối chung của chiều cao sóng đáng
kể và tốc độ gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(168)
trong đó thông số quy
đổi Uc và thông số hình dạng k
được xác định từ dữ liệu thực tế, ví dụ như sử dụng các mô hình:

(169)
6.6.5
Các hiệu ứng hướng (Directional effects)
6.6.5.1
Đối với gió biển, gió và sóng thường được
giả định cùng hướng. Độ chênh lệch hướng giữa sóng và gió θr:

(170)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.2
Mô hình phân phối của hướng sóng tuyệt đối
thường theo xác suất xuất hiện của sóng pθ trong các ống dẫn
hướng, và thường được chia các phần thành 8 góc 45 độ, 12 góc 30 độ hoặc 16 góc
22,5 độ. Giá trị
và các thông số sóng cần
thiết phải được xác định từ dữ liệu.
6.6.5.3 Độ
tin cậy đảm bảo cần phải được chấp nhận nếu thông tin về hướng được sử dụng
trong phân tích độ tin cậy của kết cấu biển. Nên có sự nhất quán giữa các hướng
đều nhau và các phân phối hướng để xác suất vượt ngưỡng bằng xác suất vượt đảm
bảo từ tất cả các hướng.
6.6.5.4 Tiêu
chí về hướng phải được sử dụng cẩn thận. Nếu đối tượng được định nghĩa là một tập
hợp các chiều cao sóng tích lũy vượt quá một chu kỳ lặp 100 năm, chiều cao sóng
cho một số phần hoặc toàn bộ phải được tăng lên. Cần lưu ý rằng nếu tiêu chí về
hướng được quy đổi sao cho chiều cao sóng ở
hướng xấu nhất bằng với giá trị hướng đều nhau, tập hợp sóng sẽ vẫn vượt quá với
chu kỳ lặp ít hơn 100 năm.
6.6.5.5
Một tập hợp các chiều cao sóng theo các
hướng vượt quá một chu kỳ TR
có thể được lập bằng việc yêu cầu kết quả của các xác suất vượt quá từ các phần
bằng với mức xác suất thích hợp.
6.6.5.6 Một phương pháp khác phân tích sự thay đổi hướng để mô
hình hướng sóng tuyệt đối là sử dụng một phân phối xác suất liên tục.
6.6.6
Thống kê chung của gió biển và sóng lừng
6.6.6.1
Có Hai phương pháp được miêu tả dưới
đây. Trong phương pháp đầu, gió biển và sóng lừng được mô hình hóa theo các biến
độc lập, là các giả thiết hợp lý liên quan đến vật chất của biển kết hợp. Sử dụng
phương pháp này yêu cầu việc áp dụng một phổ sóng được miêu tả đầy đủ bởi các
phân phối gió biển và sóng lừng, như phổ JONSWAP. Chiều cao sóng đáng kể bằng:

(171)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.7
Phân phối dài hạn của chiều cao sóng đơn
Phân phối dài hạn
FH(x) của chiều cao sóng đơn có thể thu được bằng tích phân phân
phối ngắn hạn
trên
tất cả trạng thái biển,
hiệu chỉnh (weighting) cho số các chu trình sóng đơn với từng trạng thái biển.

(172)
Trong đó:


Chiều cao sóng đơn
với chu kỳ lặp TR
(theo năm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(173)
6.7
Phân phối giá trị cực đại
6.7.1
Trạng thái biển thiết kế
6.7.1.1
Khi
thể hiện phân phối của
chiều cao sóng đáng kể trong một trạng thái biển bất kỳ, phân phối của chiều
cao sóng đáng kể lớn nhất hàng năm Hs,max
có thể lấy bằng:

(174)
Trong đó n
là số trạng thái biển trong một năm. Khi t = 3, n =
2922. Đối với bão,
thể hiện
phân phối của chiều cao sóng đáng kể lớn nhất trong bão, và n
phụ thuộc vào số cơn bão trong một năm.
6.7.1.2
Chiều cao sóng đáng kể với chu kỳ lặp
theo năm TR có thể được định nghĩa là phân vị (1-1/(nTR))
của phân phối chiều cao sóng đáng
kể, trong đó n là số trạng thái biển một năm, được ký hiệu
và có công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.3
Ngoài ra,
có
thể được định nghĩa như là phân vị (1-1/TR)
trong phân phối của chiều cao sóng đáng
kể hàng năm lớn nhất, như xác xuất vượt trong một năm của chiều cao sóng đáng kể
là 1/TR
; TR >
1 năm
(176)
Một chu kỳ lặp TR
cho trạng thái biển thiết kế có khoảng thời gian từ 3-6 giờ,
với chiều cao sóng đáng kể
được kết hợp với
các giá trị đặc trưng được chọn thích hợp với các thông số trạng thái biển
khác. Ví dụ các giá trị Tp
hoặc Tz thường thay đổi theo một
giá trị thời gian trung bình. Phương
pháp này được lập bằng việc xem xét các đường biên môi trường (environmental
contours) được miêu tả trong mục tiếp theo.
6.7.1.4
Giá trị gần đúng của trạng thái biển thiết
kế giả định phản ứng cực đại n
-năm có thể được ước lượng từ điều kiện chiều cao sóng đáng
kể lớn nhất n-năm. Giá trị này yêu cầu vài phương
pháp tính toán các biến phản ứng ngắn hạn của trạng thái biển, như sự tăng chiều
cao sóng đáng kể hoặc sử dụng một giá trị phân vị cho phân phối giá trị cực đại
ngắn hạn của phản ứng.
6.7.2
Đường biên môi trường
6.7.2.1
Đường biên môi trường thể hiện một quy
trình hợp lý để xác định điều kiện trạng thái biển
cực hạn. Để xác định đường biên từ các thông số môi trường (thường là Hs,Tp)
theo các phản ứng cực đại với giá trị
chu kỳ lặp cho trước có thể được chấp nhận.
6.7.2.2
Phương pháp
IFORM
- Xác định mô hình
môi trường chung của các biến trạng thái biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(177)
- Biến
đổi phân phối sang khoảng U Tiêu chuẩn:

(178)
- Lập
các phạm vi của chu kỳ lặp trong khoảng U. Với
các quan trắc được ghi lại mỗi 3 giờ, bán kính cho đường
biên 100 năm là:

(179)
- Biến đổi chu vi của một đường
biên trong khoảng thông số môi trường:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(180)
6.7.2.3
Phương pháp mật độ xác suất không đổi
(constant probability density approach).
- Xác định mô hình
môi trường chung của các biến trạng thái biển:
Với
Hs, Tz: 
(181)
- Đánh
giá giá trị cực đại của các biến điều chỉnh
với chu kỳ lặp định mức, và các giá trị tương ứng cho các biến khác. Ví dụ với
giá trị 100 năm của Hs và giá trị trung bình có điều kiện của
Tz
- Đường
biên được lập từ mô hình chung hoặc sơ đồ phân tán khi đường biên của mật độ
xác suất không đổi đi qua thông số kết hợp
được đề cập bên trên.
6.7.2.4 Đánh
giá phản ứng cực đại thu được
từ việc tìm theo đường biên môi trường theo điều kiện đưa ra phản ứng cực đại
đặc trưng lớn nhất.
6.7.2.5
Phương pháp này có khuynh hướng đánh giá
thấp mức độ phản ứng cực đại vì nó bỏ qua các biến phản ứng do trạng thái biển
ngắn hạn khác nhau. Biến ngắn hạn có thể được tính theo các
cách khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.7
Tăng phản ứng: Có thể thay phản ứng ngẫu
nhiên bởi một mức phân vị cố định cao hơn giá trị
trung bình hoặc nhân tử của trung bình phản ứng cực đại.
6.7.2.8
Mức phân vị thích hợp và nhân tử sẽ là
trường hợp cụ thể và phải được xác định cấp và phản ứng của kết cấu. Thông thường,
Hệ số và phân vị thích hợp sẽ lớn hơn đối với
các trường hợp phi tuyến. Các giá trị được ghi lại là các phân
vị từ 75% đến 90% đối với phản ứng 100 năm và nhân với hệ số
từ 1,1 đến 1,3.
6.7.3
Chiều cao sóng đơn cực đại và chiều cao
đỉnh cực đại
6.7.3.1
Chiều cao sóng đơn lớn nhất trong trạng
thái biển bất kỳ có công thức:

(182)
Trong đó:
là
mật độ xác suất chung cho HS
và TZ (mặt khác Tp
hoặc T1 có thể được sử dụng);
là
phân phối của chiều cao sóng lớn nhất với
các thông số HS,TZ. Một công
thức tương ứng áp dụng cho chiều cao đỉnh sóng và cho các cơn bão.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập
phân phối của chiều cao sóng lớn nhất trong bão, phù hợp một phân phối Gumbel với
hmax2, xác định hmax,m
và phương sai cho phân phối giá trị cực đại trong từng cơn bão;
- Tiến
hành phân tích POT cho từng trường hợp (modes);
- Lập
phân phối cho chiều cao sóng lớn nhất trong một cơn bão bất kỳ.

(183)
Thông số ln(N)
là một hàm của hệ số phương sai của hmax2, giá trị
đặc trưng cho bão tại vùng biển Bắc ln(N)
= 8. Công thức tương tự áp dụng cho chiều cao đỉnh
sóng lớn nhất.
6.7.3.3
Phân phối giá trị cực đại hàng năm của
chiều cao sóng thu được bằng việc tích phân các thống kê ngắn hạn:

(184)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3.4
Việc giả định trạng thái biển theo 3 giờ,
giá trị
với chu kỳ lặp (trong năm) TR:

(185)
Chiều cao sóng có thể
được biểu thị như phân vị 1/TR
cho phân phối của chiều cao sóng lớn nhất hàng năm:

(186)
Ví dụ chiều cao sóng
đơn 100 năm H100
phụ thuộc vào chiều cao sóng với xác suất vượt hàng năm
10-2
Trong 6.5.11 phân phối
của chiều cao sóng lớn nhất hàng năm hoặc chiều cao đỉnh sóng lớn nhất hàng năm
có thể được giả định theo một phân
phối Gumbel.
6.7.3.5
Nếu thiếu thông tin chi tiết, đối với
các trạng thái biển có thời lượng 3 giờ, H100
có thể lấy bằng 1,9 lần chiều cao sóng đáng kể Hs,100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4.1
Chu kỳ sóng đơn THmax được
sử dụng kết hợp với chiều cao sóng cực đại dài hạn Hmax,
có công thức như sau:

(187)
Trong đó a và b
là hệ số thực nghiệm.
6.7.4.2 Chu
kỳ THmax được
sử dụng kết hợp với H100
phải nằm trong khoảng:

(188)
6.7.5
Sự tiến triển của bão
Trong việc đánh giá sức
kháng của móng chống lại tải trọng sóng lặp lại, sự tiến triển của bão phải được
đưa vào tính toán. Điều này phải
bao quát đầy đủ sự phát triển và suy yếu của cơn bão.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
13 - Chiều cao sóng đáng kể tương ứng
với giá trị lớn nhất
7
Điều kiện dòng chảy và triều
7.1
Điều kiện dòng chảy
7.1.1
Quy định chung
7.1.1.1
Ảnh hưởng
của dòng chảy phải được xem xét trong thiết kế
kết cấu công trình biển, cũng như trong quá trình chế tạo và khai thác.
7.1.1.2
Những mục dưới đây
phải được xem xét trong việc thiết kế kết cấu công
trình biển:
- Dòng chảy có thể
gây ra sự lệch trục lớn và chuyển
động trôi chậm lên các giàn neo;
- Dòng chảy gây gia
tăng các lực cản và lực nâng lên kết cấu chìm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự tương tác giữa
dòng chảy mạnh và sóng dẫn đến những thay đổi trong chiều cao và chu kỳ sóng;
- Dòng chảy có thể tạo
ra những vết xói dưới đáy biển xung quanh vị trí kết cấu được lắp đặt.
7.1.1.3
Phân phối thống kê và profile vận tốc của
dòng chảy thường ít đối với hầu hết các khu vực trên thế giới. Những giai đoạn
đo đạc dòng chảy được khuyến nghị trong
giai đoạn đầu phát triển khai thác dầu khí ngoài khơi. Việc đo đạc tại vị trí
thi công nên được mở rộng trên toàn cột nước và trên toàn chu kỳ thu được trong
các cơn bão lớn.
7.1.1.4
Nếu có đủ dữ
liệu sóng - dòng chảy, phân phối chung của những thông số và đường cong hoặc mặt
phẳng biên liên quan tới xác suất vượt quá có thể được lập ra.
7.1.2
Các loại dòng chảy
7.1.2.1
Các dòng chảy phổ biến:
- Dòng chảy do gió;
- Dòng chảy do thủy
triều;
- Dòng chảy tuần
hoàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng chảy Soliton;
- Dòng chảy dọc bờ.
7.1.2.2
Dòng chảy do gió tạo ra bởi sự chênh lệch
áp lực gió và áp suất không khí suốt một cơn bão.
7.1.2.3
Dòng chảy do thủy triều diễn ra đều đặn
theo sự thay đổi thiên văn của trái đất. Dòng chảy
triều lớn nhất đạt được hoặc cùng triều thiên văn cao hoặc
thấp nhất. Dòng chảy triều thường yếu trong vùng nước sâu, nhưng lại được gia
tăng ở các khu vực đường bờ biển. Dòng chảy triều mạnh tồn tại trong các khu vực
vịnh và dọc theo bờ biển.
7.1.2.4
Dòng chảy tuần hoàn là dòng chảy tĩnh,
có quy mô lớn của sự tuần hòa biển nói chung. Các phần của dòng chảy tuần hoàn
có thể tách từ dòng tuần hoàn chính thành những xoáy có kích thước lớn. Vận tốc
dòng chảy trong những xoáy đó có thể vượt quá vận tốc của dòng chảy tuần hoàn
chính.
7.1.2.5
Dòng chảy soliton tạo ra bởi những con sóng
liên tiếp do sự chênh lệch mật độ.
7.1.2.6
Dòng chảy lặp và xoáy (loop/eddy
current) và dòng chảy soliton xuyên sâu trong cột nước.
7.1.2.7
Dòng chảy dọc bờ chạy song song với đường
bờ trong vùng bờ biển như kết quả của sóng vỡ tại một góc trên bờ.
7.1.2.8 Động
đất có thể là lý do làm lớp trầm tích mất ổn định và thiết lập dòng chảy theo
trọng lực. Những dòng chảy này được gọi là dòng chảy
rối. Trầm tích trong dòng chảy cho mật độ cao hơn nước môi trường. Các dòng chảy
này phải được đưa vào tính toán trong thiết kế đường ống đi qua sườn lục địa có
trầm tích không ổn định. Động đất mạnh dưới nước có thể
tạo ra sóng thần (tsunami) ở vùng ven bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.1
Véc tơ vận tốc dòng chảy thay đổi theo độ
sâu nước. Gần với bề mặt nước, profile vận tốc dòng chảy được kéo dài hoặc nén
do sóng bề mặt (xem Hình 14). Về cơ bản, véc tơ vận tốc thay đổi theo không
gian và thời gian:
vc
= vc(x,y,z,t)
(189)
Sự phụ thuộc thời
gian là do dao động dòng chảy gây ra bởi
sự nhiễu loạn.
7.1.3.2
Trong hầu hết các áp dụng, vận tốc dòng
chảy có thể được xem xét như một khu vực dòng chảy đều có véc tơ vận tốc chỉ là
một hàm của độ sâu. Việc thiết kế các kết cấu nhạy với dòng chảy động nên kể đến
ảnh hưởng của các rối loạn.
7.1.3.3
Tổng vận tốc
dòng chảy tại tọa độ cho trước phải được lấy như véc tơ tổng của từng từng
thành phần đại diện cho dòng chảy như dòng chảy do gió, triều và dòng chảy tuần
hoàn:
vc(z)
= vc,wind(z) + vc,tide(z) + vc,circ(z)
+ …
(190)
7.1.4
Profile dòng chảy thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi z ≤ 0
(191)
7.1.4.2
Sự biến đổi
của dòng chảy do gió có thể được lấy như một profile tuyến tính từ z = -d0
đến mực nước tĩnh:
khi -d0 ≤ z ≤ 0
(192)
Hoặc một profile dạng:
vc,wind(z)
= vc,wind(0) khi -d0 < z
< 0
(193)
Profile cho các tải
trọng lớn nhất phải được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vc,wind(z) =
0 khi z < -d0
(194)
Trong đó:
vc(z) Tổng
vận tốc dòng chảy tại cao độ z;
z Khoảng
cách từ mực nước tĩnh;
vv,tide(0) Vận
tốc dòng chảy do triều tại mực nước tĩnh;
vc,wind(0) Vận
tốc dòng chảy do gió tại mực nước tĩnh;
d
Độ
sâu nước đến mực nước tĩnh (giá trị dương);
d0 Độ
sâu tham chiếu cho dòng chảy do gió, d0 = 50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.4
Tại vùng nước sâu dọc theo một đường bờ
biển mở, nếu dữ liệu thống kê không có sẵn, vận
tốc dòng chảy do gió tại mực nước tĩnh có thể được lấy như sau:
vc,wind(0)
= kU1hour,10m trong đó k = 0,015 đến 0,03
(195)
U1hour,10m là
tốc độ gió duy trì trong 1 giờ tại độ cao
10 m trên mực nước biển.
7.1.4.5
Sự thay đổi của vận tốc dòng chảy theo độ
sâu phụ thuộc vào thời tiết biển của địa phương, phân phối mật độ
theo phương đứng và dòng chảy nước trong hoặc bên
ngoài khu vực. Nó có thể thay đổi từ mùa này sang mùa khác. Profile độ sâu nước
là phức tạp. Hướng của dòng chảy có thể thay
đổi 180 độ theo độ sâu.
7.1.4.6
Khi dữ liệu đo
profile dòng chảy dài hạn có sẵn, profile dòng chảy thiết kế có thể nhận được bằng
thông số hóa dữ liệu sử dụng những hàm trực giao thực nghiệm
(EOF). Phương pháp kỹ thuật này được
sử dụng cho việc thay thế một tập hợp các chuỗi phân phối thời gian theo không
gian như là một tổng các hàm không gian trực giao bm
(EOFs) nhân với biên độ thời gian wm
(t). Profile dòng chảy tại tọa độ x
có thể biểu diễn bằng:

(196)
7.1.4.7
Những profile với chu kỳ lặp có thể được
chọn bằng việc áp dụng EOFs và nghịch đảo lý thuyết độ tin cậy bậc 1 IFORM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5
Sự mở rộng của dòng chảy đến mặt sóng
7.1.5.1
Sự thay đổi
trong profile dòng chảy với độ sâu nước khác nhau tùy thuộc hoạt động của sóng
phải được xem xét. Trong những trường hợp như vậy profile dòng chảy có thể được
mở rộng hoặc nén lại theo phương đứng, nhưng vận tốc dòng chảy tại mọi tương
quan của độ sâu nước tức thời là không đổi, xem Hình 14. Bằng nguyên lý này,
dòng chảy mặt vẫn không đổi.
7.1.5.2
Sự mở rộng được biểu diễn bằng việc đưa
vào một tọa độ đứng mở rộng zs
để tốc độ dòng chảy v(z) tại độ sâu
z trong profile nước tĩnh vẫn nằm tại tọa độ mở
rộng zs.
7.1.5.3
Sự mở rộng tuyến tính được định nghĩa bời:
zs
= (d+ƞ)(1+z/d)-d; -d ≤ zs ≤ ƞ
(197)
Trong đó: ƞ là
đường mặt nước và d là độ sâu nước tĩnh. Điều này là
quan trọng như sự mở rộng Wheeler được sử dụng cho động học sóng trên tọa độ z
= 0 đối với sóng tuyến tính.
7.1.5.4 Mở
rộng phi tuyến được xác định bằng liên hệ zs và
z thông qua lý thuyết sóng tuyến tính Airy:
; -d ≤ zs ≤ ƞ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó knl
là số sóng phi tuyến phụ thuộc bước sóng λnl đối với sóng đều được xem xét cho độ sâu nước d và chiều cao
sóng H. Mở rộng phi tuyến đưa ra sự mở
rộng lớn nhất tại mặt biển mà tại đó chuyển động quỹ đạo sóng có bán kính lớn
nhất.

Hình
14 - Sự mở rộng phi tuyến
đưa ra sự mở rộng lớn
nhất tại mặt biển
7.1.5.5
Trong phần lớn trường hợp, sự mở rộng
tuyến tính đưa ra các ước lượng chính
xác về tải trọng thủy động tổng thể. Tuy nhiên, nếu profile dòng chảy có tốc độ
rất cao tại bề mặt, với một lực cắt lớn dưới bề mặt, mở rộng phi tuyến
phải được sử dụng.
7.1.5.6 Nếu
dòng chảy không cùng hướng với hướng sóng, cả hai yếu tố theo dòng và vuông góc
với dòng chảy có thể được mở rộng. Đối với sóng
không đều, lý thuyết mở rộng áp dụng với từng đỉnh-bụng sóng
riêng biệt.
7.1.6
Mô phỏng số học của dòng chảy
Mô hình số học tin cậy
có thể được sử dụng để dự đoán vùng dòng chảy tại các vị
trí không thể đo đạc. Đầu vào của các mô hình là việc đo đạc tại một lượng hữu
hạn các địa điểm hoặc sự quan sát từ vệ tinh.
Những mô hình số học đại
dương (Numerical ocean models) phải được sử dụng cẩn thận. Những mô hình này phải
được xác nhận sự phù hợp bằng việc đo đạc
trước khi được sử dụng một cách tin cậy nhất.
7.1.7
Đo đạc dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo đạc trực tiếp
đưa ra thông tin về vận tốc dòng chảy tại một số hữu hạn các điểm cố định. Mẫu
thử được lấy từ những thiết bị đo dòng chảy, phát ra một loạt các xung sóng âm
ngắn, sau đó đo tín hiệu phản xạ lại từ các hạt di chuyển với dòng chảy;
- Đo đạc gián tiếp
qua độ mặn và nhiệt độ tại một số lượng các vị trí được sử dụng để ước lượng mật
độ và vận tốc dòng chảy trung bình có thể thu được từ phương trình phát sinh từ
hiện tượng trái đất quay.
7.1.7.2 Để
xác định vận tốc dòng chảy trung bình trong dòng chảy tuần hoàn, dòng chảy lặp
và xoáy và dòng chảy triều, chu kỳ
trung bình 10 phút hoặc dài hơn được sử dụng khi ghi lại vận tốc dòng chảy. Để
giải quyết sự thay đổi về tỷ lệ chia thời gian tương ứng với chu kỳ phản ứng động
của kết cấu biển, các chu kỳ trung bình ngắn cần được quan tâm.
7.2
Điều kiện thủy triều
7.2.1
Độ sâu nước
7.2.1.1
Độ sâu nước tại mọi vị trí ngoài khơi
bao gồm một thành phần cố định và một thành phần thay đổi theo thời gian. Những
sự thay đổi đó gây ra do triều thiên văn, do gió và áp lực không khí. Gió và những
sự thay đổi áp suất khí quyển gây lên độ nước dâng do bão. Những yếu tố ảnh hưởng
tới sự thay đổi độ sâu nước có thể do những thay đổi thời tiết dài hạn, sự rút
xuống mặt biển hoặc sự tăng từng đoạn của mực nước như sóng thần.
7.2.1.2
Sự xác định tốt nhất độ sâu nước và sự
thay đổi của nó được đưa ra từ việc đo đạc tại vị trí cụ thể với thiết bị đo áp
lực tại mặt đáy biển. Sự xác định chính xác của thủy triều cực đại, bao gồm triều
thiên văn cao nhất (HAT) và triều thiên văn
thấp nhất (LAT) theo số liệu đo đạc được thực hiện ít nhất 1 năm.
7.2.1.3
Khi nhận được dữ liệu đo đạc mực nước, cần
phải kiểm tra độ dâng thủy triều đã được loại bỏ
hay không. Điều này là quan trọng để có thể lập một mô hình nước dâng.
7.2.2
Các mực thủy triều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2
HAT là mức cao nhất và LAT là mức thấp
nhất có thể xảy ra dưới các điều kiện khí tượng học trung bình và dưới bất kỳ sự
kết hợp của các điều kiện thiên văn.
7.2.2.3
Giá trị của LAT và HAT được xác định bằng
việc khảo sát với một khoảng nhiều hơn một năm.
7.2.2.4
Triều cường (spring tides) là thủy triều
có biên độ được gia tăng xảy ra gần thời điểm trăng rằm và trăng mới.
Lực hấp dẫn của mặt trăng và mặt trời tác động làm gia tăng lẫn nhau.
7.2.2.5
Triều rút (neap tides) là
thủy triều có biên độ bị giảm xảy ra gần thời điểm đầu và ¾ chu kỳ trăng. Lực hấp
dẫn của mặt trăng và mặt trời làm giảm lẫn nhau.
7.2.2.6
Chiều cao của triều cường cao trung bình
(MHWS) là trung bình chiều cao của hai con nước cao liên tiếp trong khoảng thời
gian 24 giờ (khoảng 1 lần hai tuần) khi biên độ triều là lớn nhất. Chiều cao của
triều cường thấp trung bình (MLWS) là trung bình chiều cao thu được bằng 2 con
nước thấp liên tiếp trong cùng chu kỳ.
7.2.2.7 Chiều
cao của triều rút cao trung bình (MHWN) là trung bình của chiều cao của 2 con
nước liên tiếp trong suốt chu kỳ (khoảng 1 lần hai tuần) khi vùng triều là thấp
nhất. Chiều cao của của triều rút thấp
trung bình (MLWN) là trung bình chiều cao thu được từ 2 con nước thấp liên tiếp
trong cùng chu kỳ.
7.2.2.8
Các giá trị của MHWS, MLWS, MHWN và MLWN
thay đổi từ năm này qua năm khác với chu kỳ khoảng 18,6 năm. Nói chung, các mực
nước được tính toán từ ít nhất một năm và được quyết định cho các thay đổi chu
kỳ dài cho giá trị trung bình trên toàn chu kỳ.
7.2.3
Mực nước tĩnh trung bình
Mực nước tĩnh trung
bình (MWL) được định nghĩa là mực nước trung bình giữa HAT và LAT, xem Hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực nước dâng do bão
bao gồm ảnh hưởng gây ra do gió và áp suất. Để có số liệu chính xác mực nước
dâng do bão cần yêu cầu việc đo đạc dài hạn trên 10 năm. Quan hệ giữa mực nước dâng
do bão và chiều cao sóng đáng kể được thành lập bởi một mô hình hồi quy. Mực nước
rút do bão có tầm quan trọng với hoạt động định hướng gần
bờ và cảng, đặc biệt trong vùng nước nông.
7.2.5
Mực nước tĩnh lớn nhất
Mực nước tĩnh lớn (hoặc
cao nhất) (SWL) được định nghĩa là triều thiên văn cao nhất tính cả mực nước
dâng do bão, xem Hình 15. Mực nước tĩnh thấp nhất được định nghĩa là triều
thiên văn thấp nhất không bao gồm mực rút nước do bão.

Hình
15 - Các định nghĩa về mực nước
8 Tải
trọng gió
8.1
Quy định chung
Tải trọng do gió lên
kết cấu nói chung là tải trọng phụ thuộc vào thời gian do sự thay đổi
của vận tốc gió. Tải trọng gió tác dụng lên mặt ngoài của kết
cấu và có thể tác dụng lên phần mặt phẳng
bên trong của các kết cấu mở. Áp lực gió tác động lên một phương vuông góc với
bề mặt. Khi một mặt phẳng lớn bị gió quét qua, lực ma sát do sự cản tiếp tuyến
(due to tangential drag) cũng phải được xem xét.
Phản ứng của một kết
cấu do tải trọng gió là một sự cộng tác động của phản ứng tĩnh và phản ứng cộng
hưởng do sự kích thích gần với các tần số tự
nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng cộng hưởng
hóa do sự rối loạn gió (xem 8.6);
- Phản ứng do xoáy;
- Galloping /
flutter.
Do tốc độ gió thay đổi
theo độ cao, chiều cao của kết cấu hoặc cấu kiện
xem xét sẽ được đưa vào. Xem thêm trong 5.3.2.
Tải trọng gió tổng thể
lên kết cấu được xác định khi sử dụng một tốc độ thiết kế theo thời gian trung
bình trong một mẫu tốc độ gió duy trì. Để thiết kế các thành phần riêng lẻ, tốc
độ gió theo thời gian trung bình cũng phải phù hợp, nhưng phải được rút gọn để
tính đến tỷ lệ chảy rối nhỏ hơn.
Đối với thiết kế kết
cấu giàn có tính đến phản ứng động, sự thay đổi của thời gian và không gian của
tốc độ gió cần được kể đến. Khi trường gió chứa năng lượng tại tần số gần tần số
dao động tự nhiên của kết cấu, việc phân tích động sử dụng phổ tần số gió nên
được tiến hành.
8.2
Áp lực gió
8.2.1
Khái niệm áp lực gió
Áp lực gió cơ sở được
định nghĩa bằng phương trình dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(199)
Trong đó:
q Áp
lực gió cơ sở;
ρa
Trọng lượng riêng của không khí, lấy
bằng 1226 kg/ m3 đối với khí khô tại 150°C;
UT,z U(T,z)
= Vận tốc gió trung bình trong 1 khoảng thời gian liên tục T tại độ cao z
trên mực nước tĩnh hoặc trên mặt đất.
8.2.2
Hệ số áp lực gió
Các mặt phẳng đứng hoặc
ngăng bên ngoài của kết cấu kín, không bị
che chắn hoàn toàn, phải được kiểm tra áp lực gió cục bộ sử dụng công thức dưới
đây:
p
= ±Cpq
(200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
Áp lực hoặc lực hút gió;
q Áp
lực hoặc lực hút gió cơ sở;
Cp Hệ
số áp lực.
Hệ số áp lực có thể
chọn bằng 1,0 cho mặt phẳng ngang và đứng.
8.3
Lực gió
8.3.1
Lực gió - Quy định chung
Lực gió Fw
lên một phần tử kết cấu và mặt phẳng vuông góc với trục phần tử hoặc mặt phẳng
có thể được tính toán theo:
Fw
= CqS
sinα
(201)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Hệ số hình dạng;
q Áp
lực hoặc lực hút gió;
S
Diện tích được chiếu của phân tử vuông góc với hướng
của lực;
α Góc
giữa hướng của gió và trục của phần tử hoặc mặt phẳng.
Hướng gió bất lợi nhất
trên mặt ngang nên được sử dụng khi tính toán độ bền phần tử
chịu tác động của gió. Sự tương quan không gian
của gió có thể được đưa vào xem xét đối với những
mặt phẳng lớn. Áp lực gió cục
bộ có thể quan trọng trong việc thiết kế các
panel bên ngoài trên thượng tầng. Áp lực do lực
nâng của gió lên kết cấu có thể là một vấn đề thiết kế quan trọng.
8.3.2
Ảnh hưởng rắn
(Solidification effect)
Nếu một vài phần tử
có vị trí trong một mặt vuông góc với hướng gió, như trong trường hợp một dàn
phẳng hoặc một dãy cột, ảnh hưởng rắn ϕ phải được đưa vào tính toán. Lực
gió:
FW,SOL
= CeqSϕsinα
(202)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ce Hệ
số ảnh hưởng hình dạng;
q
Áp lực gió cơ sở;
S
Được lấy như phần diện tích được chiếu
giới hạn bởi dầm;
ϕ
Hệ số rắn (solidity ratio) được định
nghĩa như phần diện tích nhô ra của dầm vuông góc với hướng của lực bị chia bởi
vùng quanh biên của dầm vuông góc với hướng của lực;
α Góc
giữa hướng gió và trục của phần tử.
8.3.3
Hiệu ứng chắn
Nếu hai hoặc các dằm
song song có vị trí sau hướng gió, hiệu ứng chắn sẽ được đưa vào tính toán. Lực
gió lên dằm bị chắn được tính như sau (nếu phương trình trong 5.3.1 được áp dụng):
FW,
SHI = FWƞ
(203)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FW,
SHI = FW,SOLƞ
(204)
Trong đó:
ƞ là hệ số chắn.
Hệ số chắn phụ thuộc
vào tỷ số rắn của khung hướng gió, loại phần tử
bao gồm khung và tỷ số khoảng cách của khung. Hệ số
chắn có thể được chọn theo Bảng 6.
Nếu có hơn hai phần tử
hoặc khung có vị trí nằm theo hướng gió, tải trọng gió lên phần còn lại của phần
tử hoặc khung phải được đưa vào bằng tải
trọng gió lên phần tử hoặc dầm thứ hai.
8.4
Hệ số hình dạng
8.4.1
Trụ tròn
Hệ số hình dạng đối
với trụ tròn có chiều dài hữu hạn có thể được chọn theo Hình 22. Số Reynolds được
định nghĩa như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D
Đường kính của phần tử;
UT,z
Vận tốc gió trung bình;
va
Độ nhớt động học của không khí, có thể lấy bằng 1,45x10-5
m2/s tại 15°C và áp suất không khí tiêu chuẩn.
Bảng
6 - Hệ số chắn ƞ là
hàm của tỉ số khoảng cách α
và tỷ số rắn khí động học β
β
0,1
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,7
0,8
<1,0
1,0
0,96
0,90
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,44
0,37
2,0
1,0
0,97
0,91
0,82
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
0,43
3,0
1,0
0,97
0,92
0,84
0,74
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
4,0
1,0
0,98
0,93
0,86
0,77
0,67
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,0
0,98
0,94
0,88
0,80
0,71
0,64
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,99
0,95
0,90
0,83
0,75
0,69
0,66
Tỷ số khoảng cách α
(là khoảng cách, tâm đến tâm của dầm, cột hoặc xà được chia bởi ít nhất kích
thước của khung, dầm hoặc xà được đo
theo các góc phái của hướng gió. Đối với khung có cấu trúc tam giác hoặc chữ
nhật chéo với gió, tỷ số khoảng cách nên được tính toán từ khoảng cách trung
bình giữa các khung trong hướng gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ϕ
Tỷ số rắn;
a
Hằng số;
= 1,6 đối với phần
tử phẳng;
= 1,2 đối với mặt cắt
tròn trong khoảng giới hạn và đối với phần tử phẳng;
= 0,6 đối với mặt cắt
tròn nằm trong phạm vi cực hạn và với phần tử.
8.4.2
Mặt cắt chữ nhật
Hệ số hình dạng đối với
phần tử trớn có mặt cắt ngang chữ nhật (b1 ≥
b2, tham khảo Hình 16) có thể lấy bằng:
CS1 =
2KR sinα
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi
b2 ≤ b1
≤ 2b2
= 1,5KR
cosα
khi
b1 > 2b2
KR =
1,0
khi


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= 0,35
khi

b1
Cạnh dài hơn của chữ nhật;
b2
Cạnh ngắn hơn của chữ nhật;
r Bán
kính góc của mặt cắt;
α
Góc giữa cạnh b1
của chữ nhật và dòng trong mặt cắt ngang;
b1,
b2 và α cũng được
thể hiện trong Hình 16. Đối với mặt cắt
ngang hình chữ nhật, tổng hợp lực cản Pd1
được giả định tác động lên một khoảng b1/
3 từ đầu của mặt phẳng nên được đưa vào tính toán. Xem Hình 16. Hệ số hình dạng
và kích thước đặc trưng đối với các phần tử trơn có mặt cắt không đều có thể lấy
theo Bảng 7 trong đó kích thước vuông góc với Pd1
và Pd2 cũng được
hiểu như cạnh b1 và b2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
16 - Lực cản lên mặt cắt tiết diện chữ nhật
8.4.3
Hiệu ứng chiều dài hữu hạn
Hệ số hình dạng C
đối với các phần tử riêng lẻ có chiều dài hữu hạn có thể thu được như sau:

(206)
Trong đó к
là hệ số quy đổi như một hàm của tỷ số l/d
(có thể lấy từ Bảng 12, trong đó d là
kích thước của mặt cắt ngang của 1 phần tử vuông góc với hướng gió và
l là chiều dài của phần tử).
Đối với các phần tử
tiếp giáp với phần tử khác hoặc một vách nằm cùng một đường với dòng tự do
quanh điểm cuối của phần tử bị chặn lại, tỷ số l/d
phải được nhân đôi để xác định к.
Khi cả hai điểm cuối tiếp giáp, hệ số hình dạng C
phải được lấy bằng với phần tử chiều dài vô hạn.
8.4.4
Kết cấu hình cầu và parabol
Đối với kết cấu hình
cầu và parabol như chảo ra đa và anten, hệ số hình dạng C có thể được lấy
từ Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các vật thể 3
chiều và các kết cấu tương tự đặt trên một mặt phẳng ngang, hệ số hình dạng có
thể lấy từ Bảng 9.
Bảng
7 - Hệ số hình dạng C∞
đối với các mặt cắt ngang không đều
Dạng
α
(độ)
CS1
CS2
Dạng
α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CS1
CS2

0
1,9
1,0

0
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
1,8
0,8
45
1,9
0,6
90
2,0
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,6
135
-1,8
-0,1
135
-1,6
0,4
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
180
-1,8
0

0
1,8
1,8

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
0
45
2,1
1,8
45
2,0
0,6
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,0
90
0
0,9
135
-2,0
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
-1,4
-1,4

0
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0
1,6
0
45
0,8
0,8
45
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
0
1,7
90
0
1,9
135
-0,8
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
-1,7
0

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0

0
1,8
0
45
1,2
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,3
0
90
-1,6
2,2
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,4
180
-1,7
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.6
Hệ số ảnh hưởng hình dạng
Hệ số ảnh hưởng hình
dạng Ce đối với dầm đơn được cho
trong bảng 9.
Bảng
8 - Hệ số hình dạng C đối với những kết cấu có dạng hình cầu
Loại
kết cấu
Hệ
số hình dạng

Bán cầu rỗng, mặt
lõm hướng gió
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán cầu rỗng
0,35

Bán cầu rỗng hoặc đặc,
mặt lõm chắn gió
0,40

Bán cầu đặc và đĩa
tròn
1,20

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50

Hình cầu
Re
≤ 4,2·105
0,50
4,2.105
< Re < 106
0,15
Re
≥ 106
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9 - Hệ số ảnh hưởng hình dạng Ce cho
khung đơn
Tỷ
số rắn
ϕ
Hệ
số ảnh hưởng hình dạng Ce
Phần
tử có cạnh phẳng
Mặt
cắt tròn
Re
< 4,2 x 105
Re
≥ 4,2 x
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,2
0,7
0,20
1,8
1,2
0,8
0,30
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,40
1,7
1,1
0,8
0,50
1,6
1,1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,5
1,4
1,00
2,0
2,0
2,0
Tất cả các hệ số hình
dạng từ 8.4.1 đến 8.4.5 bao gồm ảnh hưởng của sự
hút gió lên mặt khuất gió của phần tử.
Bảng
10 - Hệ số hình dạng C lên
mặt phẳng ngang đối với phần thân ba chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
mặt phẳng
l/w
b/d
C
cho tỷ số chiều cao/chiều rộng h/b
<
1
1
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥4
≥4
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
≤1/4
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,75
0,75

3
3
1,1
1,2
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1/3
0,7
0,75
0,75
0,75
0,8

2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,05
1,1
1,15
1,2
0,5
0,75
0,75
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9

1.5
1,5
0,95
1,0
1,05
1,1
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,85
0,9
0,95
1,0
Dạng
mặt
l/w
b/d
C
cho tỷ số chiều cao/chiều rộng h/b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
6
10
20

1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,0
1,05
1,1
1,2
1,4
b Kích
thước của phần tử vuông góc với gió
d
Kích thước của phần tử đo theo hướng gió
Ví dụ A: l = b, w = d.
Ví dụ B: w = b, l =
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực gió lên bề mặt
của sàn sân bay có thể được tính toán sử dụng một hệ số áp lực Cp
= 2,0 tại cạnh trước của sàn sân bay, giảm tuyến tính tới Cp
= 0 tại cạnh sau, lấy theo hướng gió. Áp lực
có thể tăng hoặc giảm.
8.6
Phân tích động
8.6.1
Phân tích gió động
8.6.1.1
Một Phân tích gió động chi tiết xét theo
sự thay đổi của lực gió phải được thực hiện với dụng
cụ phơi gió và các đối tượng nhạy để thay đổi tải trọng gió. Thông thường, các
tháp cao, cần đốt, các giàn như giàn chân căng và giàn neo bằng xích phải được
xem xét phân tích
8.6.1.2 Thành
phần thay đổi theo thời gian của tải gió có thể gây ra sự cộng hưởng tần số thấp
chuyển động dâng, xoay, lắc của các giàn nổi neo bằng xích. Lực gió tần số thấp
được tính toán tử một phổ năng lượng gió.
8.6.1.3
Sự thay đổi gió giật của vùng gió có thể
được miêu tả là tổng của một thành phần gió dài hàn
và một thành phần gió giật. Vận tốc dao động gió giật có thể được miêu tả bằng
một phổ gió giật được cho trong mục 5.
8.6.1.4 Sự
tương quan (phân phối) theo thời gian của gió giật trên một mặt vuông góc với
hướng gió dài hạn có thể được miêu tả bởi một
hàm kết hợp sử dụng hệ số giảm ngang, vuông góc với hướng gió dài hạn và một hệ
số giảm đứng
8.6.1.5
Lực gió tức thời lên kết cấu chịu tác động
gió có thể được tính toán bằng tổng của lực gió tức thời lên mỗi thành phần chịu
tác động gió. Áp lực gió tức thời q được tính bằng công thức

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
u
Tốc độ và sự thay đổi hướng gió giật
UT,z
Tốc độ gió trung bình
ẋ Vận tốc tức thời của
phần tử kết cấu
8.6.1.6
Đối với những tính toán theo miền thời
gian, lịch sử thời gian của vận tốc gió theo phổ được
cho trong mục 5 có thể được sử dụng kết hợp với các tính toán lực trong 8.6.1.5
để thành lập lịch sử thời gian lực gió.
8.6.1.7
Khi sử dụng một tính toán miền tần số,
áp lực gió tức thời có thể tuyến tính hóa:

(208)
đối với kết cấu có vận
tốc ẋ không đáng kể với vận tốc gió. Lực gió
dao động là tuyến tính với vận tốc dao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1.9 Trong
phân tích miền tần số, một công thức mốt được áp dụng. Phản ứng mốt có thể được
kết hợp với phương pháp Căn bậc hai của tổng bình phương
(Square-Root-of-Sum-of- Squares - SRSS) nếu các mốt không có sự tương quan.
Trong trường hợp các mốt có chu kỳ gần với nhau, phương pháp tổ hợp căn bậc hai
được áp dụng.
8.6.1.10 Phương
pháp SRSS giả định tất cả giá trị mốt lớn nhất không
lệ thuộc vào nhau. Phương pháp CQC giả định tất cả giá trị mốt lớn nhất xảy ra
tại cùng một điểm theo thời gian. Giá trị đỉnh của tải trọng được
xác định bởi công thức:

(209)
trong đó: fn
là lực mốt tương ứng với mốt n và tổng là toàn bộ mốt. Hệ số chồng mốt
ρnm và độ giảm hằng số z.

(210)
trong đó: r là
tỷ số giữa các mốt tần số r = ωn
/ ωm ≤ 1.
8.6.1.11 Tất
cả những ảnh hưởng tương đương như giảm chấn kết cấu, giảm khí động học và giảm
thủy động lực phải được xem xét tới trong quá trình phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
= Fs + gσ(f)
(211)
Trong đó:
Fs
Phản ứng tĩnh do tốc độ gió trung bình thiết kế;
σ(f)
Độ lệch Tiêu chuẩn của phản ứng động kết cấu;
g
Hệ số đỉnh phản ứng gió.
8.7
Mô hình thử
Dữ liệu thu được từ
mô hình tin cậy và đầy đủ được khuyến nghị cho việc xem xét áp lực
và kết quả tải trọng lên kết cấu có hình dạng phức tạp.
Việc thử phải được tiến
hành với một mô hình có quy mô thể hiện đầy đủ hình dạng kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8
Tính toán động chất lỏng
Tải trọng gió lên kết
cấu có thể được tính toán sử dụng tính
toán động chất lỏng - Computational Fluid Dynamics (CFD), giải quyết phương trình
Navier Stokes cho chuyển động không khí, tính toán độ nén và ảnh hưởng nhiễu loạn.
Một trong đó phải được biết khi áp dụng CFD để tính toán lực gió lên kết cấu.
- Kết
quả có thể phụ thuộc mạnh vào mô hình nhiễu loạn được sử dụng;
- Vận tốc vùng gió đầu
vào phải được mô hình hóa bao gồm các ảnh hưởng lớp biên;
- Phần
hở ra của kết cấu phải là một phần nhỏ của khu vực chảy
ra miền tính toán;
- Độ
rõ lưới phải ít nhất bằng 10 ô trên căn bậc hai của thể tích kết cấu và ít nhất
10 ô trên khoảng chia giữa các kết cấu;
- Nghiên
cứu hội tụ lưới phải được tiến hành;
- Kết
quả phải còn thời hạn với kết quả thử ống gió.
9 Tải
trọng do sóng và dòng chảy lên phần tử mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1
Lực cục bộ lên kết cấu mảnh
Lực thủy
động được áp dụng lên kết cấu mảnh chịu tác động của một dòng chất lỏng
chung có thể được xác định bằng tổng
các lực cục bộ lên từng phần của kết cấu. Véc tơ lực nói chung lên một phần có thể
được tách rời thành lực pháp tuyến fN, lực tiếp tuyến fT
và lực nâng fL vuông góc với cả fN và fN,
xem Hình 17.
9.1.2
Công thức tải trọng Morrison
9.1.2.1
Đối với phần tử
kết cấu mảnh có kích thước mặt cắt ngang đủ nhỏ để gra-đi-en của vận tốc và gia
tốc phần tử chất lỏng theo hướng vuông góc
với phần tử bị bỏ qua, tải trọng sóng có thể được
tính toán bằng việc sử dụng công thức Morrision có tổng là một lực quán tính
tương ứng với gia tốc và một lực cản tương ứng với bình phương vận tốc.
9.1.2.2
Công thức tải trọng Morrsion được áp dụng
khi thỏa mãn điều kiện:
λ
> 5D
(212)
Trong đó λ là
bước sóng và D là đường kính hoặc kích thước mặt cắt của phần tử. Khi
chiều dài của phần tử lớn hơn nhiều so với kích thước ngang, tác dụng có thể bỏ
qua và tổng lực có thể lấy bằng tổng lực của từng
mặt cắt dọc theo chiều dài phần tử.
9.1.2.3 Đối
với điều kiện kết hợp sóng và dòng chảy, vận tốc phần
tử do sóng và dòng chảy phải được bổ sung đại lượng véc tơ. Nếu có sẵn, việc
tính toán toàn bộ vận tốc và gia tốc phần tử dựa trên lý thuyết chính xác sự
tương tác sóng/dòng chảy được ưu tiên hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cản CD
là lực cản không thứ nguyên:

(213)
Trong đó:
fdrag Lực cản cục bộ (N/m);
ρ
Mật độ chất lỏng (kg/m3);
D
Đường kính (hoặc kích thước đặc trưng) (m);
v Vận tốc (m/s).
Véc tơ vận tốc chất lỏng
sẽ có hướng tương ứng với trục của phần tử mảnh (Hình
17). Lực cản fdrag tách thành lực pháp tuyến
fN và
lực tiếp tuyến fT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(214)
Trong đó:
ma
Khối lượng nước kèm trên đơn vị dài (kg/m);
ρ
Diện tích mặt cắt ngang (m2);
Hệ số khối lượng được
định nghĩa là:
CM =
1 + CA
(215)
Hệ số nâng được định
nghĩa là lực nâng không thứ nguyên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(216)
Trong đó:
flift
Lực nâng cục bộ (N/m)

Hình
17 - Định nghĩa lực pháp tuyến, lực tiếp tuyến và lực nâng của phần tử mảnh
9.2
Lực pháp tuyến
9.2.1
Kết cấu cố định chịu
tác động sóng và dòng chảy
Lực cục bộ fN
lên kết cấu mảnh cố định trong dòng chảy hai chiều vuông góc với trục phần tử
được cho bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
v Vận tốc phần tử chất lỏng (sóng và/hoặc dòng chảy) )m/s);
Gia tốc phần tử chất lỏng (m/s2);
A
Diện tích mặt cắt ngang (m2);
D
Đường kính hoặc kích thước tiết diện đặc trưng (m);
ρ
Mật độ khối lượng của chất lỏng (kg/m3);
CA
Hệ số nước kèm (với diện tích mặt cắt ngang
như diện tích tham chiếu);
CD
Hệ số cản.
9.2.2
Kết cấu di chuyển trong
vùng nước tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(218)
Trong đó:
ṙ Vận
tốc của phần tử vuông góc với trục (m/s);
Gia
tốc của phần tử vuông góc với trục (m/s2);
Cd Hệ
số cản thủy động học.
9.2.3
Kết cấu di chuyển trong sóng và dòng chảy
Lực cục bộ fN
lên kết cấu mảnh di chuyển trong dòng chảy hai chiều không đều vuông góc với trục
phần tử có thể thu được bằng tổng lực phân phối trong 9.2.1 và 9.2.2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này là mô
hình miền dòng độc lập (independent flow field model). Trong phân tích phản ứng,
để giải r = r(t), lực
do nước kèm:

(220)
Cộng với khối lượng
kết cấu nhân gia tốc.
9.2.4
Công thức vận tốc tương đối
Lực cục bộ có thể được
viết dưới dạng vận tốc tương đối:

(221)
hoặc dưới một dạng
tương đương khi gia tốc tương đối cũng được kể đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(222)
trong đó:
a =
gia
tốc chất lỏng (m/s2);
vr = v
- ṙ vận tốc tương quan
(m/s);
ar =
gia tốc tương quan (m2/s).
Khi sử dụng công thức
vận tốc tương đối cho lực cản, lực cản thủy động lực bổ sung không nên được tính
đến.
9.2.5
Tính áp dụng của công
thức vận tốc tương đối
Việc sử dụng công thức
vận tốc tương đối cho lực cản là hợp lý nếu r/D
>1, trong đó r là biên độ chuyển vị phần
tử và D là đường kính phần tử.
Nếu r/D< 1
sự phù hợp phụ thuốc vào giá trị của thông số VR
= vTn/D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ≤ vTn / D < 20 Vận tốc tương đối
có thể dẫn đến một đánh giá quá mức cản nếu chuyển vị ít hơn đường kính phần tử.
vTn /D <
10 Được đề xuất để loại bỏ vận tốc kết
cấu khi chuyển vị ít hơn một đường kính và sử dụng công thức cản trong 9.2.1.
Đối với mặt phẳng đứng
đi qua phần từ
trong vùng kết hợp sóng và dòng chảy, vận tốc có thể được tính:
v = vc = pHs/Tz,
vận tốc chất điểm xấp xỉ gần mặt sóng (m/s);
vc
Vận tốc dòng chảy (m/s);
Tn
Chu kỳ dao động kết cấu (s);
Hs
Chiều cao sóng đáng kể;
Tz
Chu kỳ cắt không.
9.2.6
Lực cản pháp tuyến
lên trụ nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vn
= vsinα
(223)
Trong đó α là
góc giữa trục của trụ trong và véc tơ vận tốc. Lực cản vuông góc với trụ tròn
được cho bởi:

(224)
9.2.6.2
Về cơ bản CDn phụ thuộc
vào số Reynolds và góc tác động. Dòng trước tới hạn và trên tới hạn CDn
có thể được lấy độc lập với α. Đối với dòng tới hạn (Hình 21), CDn
có thể thay đổi mạnh với hướng dòng.
9.3
Lực tiếp tuyến lên trụ nghiêng
9.3.1
Quy định chung
9.3.1.1
Đối với trụ trơn, lực cản
tiếp tuyến chủ yếu do ma sát bề mặt và là nhỏ so với lực
cản pháp tuyến. Tuy nhiên đối với các phần tử mảnh dài có vận tốc tiếp tuyến
tương đối, lực cản tiếp tuyến là đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(225)
trong đó: CDt
là hệ số cản tiếp tuyến và v là độ lớn của tổng
vận tốc. Lực tiếp tuyến cơ bản không tỷ lệ với bình phương của thành phần tiếp
tuyến vận tốc vT = vcosα mặc dù được sử dụng
trong các mã máy tính. Một vài mã máy tĩnh cũng sử dụng hệ số ma sát bề mặt CDf
được định nghĩa bằng công thức:
CDt =
pCDfcos(α)
(226)
9.3.1.3
Công thức dưới đây CDt
có thể được sử dụng phụ thuộc góc giữa véc tơ vận tốc và trục trụ:
CDt
= CDn(m+n.sinα)cosα
(227)
trong đó CDn
là hệ số cản đối với dòng chảy vuông góc. Các giá trị dưới đây cho m và n
được dựa trên dữ liệu đã được công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
n
Cáp trần, trụ trơn
0,02
đến 0,03
0,04
đến 0,05
Cáp phẳng
0,25
đến 0,50
0,50
đến 0,25
Dây 6 tao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
9.3.1.4 Đối
với các ống đứng có mặt gồ ghề, được khuyến cáo sử dụng m = 0,03 và n
= 0,055. Sự thay đổi của CDt
với α cho những giá trị của m và n được cho trong 0

Hình
18 - Sự thay đổi của CDt
với góc α
9.4
Lực nâng
9.4.1
Quy định chung
Lực nâng fL
theo hướng vuông góc với hướng dòng chảy chất lỏng, lên
kết cấu mảnh có thể do:
- Mặt cắt không đối xứng;
- Ảnh hưởng rẽ nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu ứng xoáy.
9.4.1.1
Mặt cắt bất đối xứng. Lực nâng và lực cản
và momen xoắn lên kết cấu mảnh có mặt cắt không đối xứng (tương đương với hướng
dòng) có thể dẫn đến biên độ dao động lớn.
9.4.1.2
Ảnh hưởng rẽ nước (wake effects). Dải
vận tốc trong vùng rẽ nước của một hoặc vài trụ tròn là không đồng nhất. Vị trí
dựa vào lực cản và lực nâng lên trụ tròn trong vùng rẽ nước có thể gây ra dao động
do rẽ nước (wake induced oscillations - WIO).
9.4.1.3 Ảnh
hưởng tường chắn (wall effects). Dòng chảy
không đối xứng lên một trụ tròn gần tường tạo ra một
lực nâng khác không. Một khoảng hở hẹp giữa trụ tròn và tường dẫn đến gia tăng
vận tốc và giảm áp lực tác động lên tường.
9.4.1.4 Hiệu
ứng xoáy. Lực nâng do dao động hiệu ứng xoáy với tần số strouhal. Hướng dẫn hiệu
ứng xoáy và xoáy do dao động được cho trong mục 12.
9.5
Mô men xoắn
Mô men không nhớt
trên đơn vị dài theo trục dọc của một tiết diện không tròn có hai mặt đối xứng
là:

(228)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v,w
Vận tốc hạt chất lỏng theo hướng y và z (m/s);
y,z
Vận tốc vuông góc tiết diện theo hướng y và z (m/s);
m66
Mô men quán tính tiết diện (kg x m), xem phụ lục A;
Ω Gia tốc góc của mặt
cắt (rad/s2);
Hệ số khối lượng nước kèm theo hướng y
và z.
Việc phân tích phản ứng
số hạng mt = -m66Ω
cộng với mô men quán tính nhân với gia tốc góc theo phương tay trái của phương
trình chuyển động.
9.6
Hệ số thủy động học đối với dòng chảy đều
9.6.1
Thông số điều chỉnh
9.6.1.1
Khi sử dụng công thức tải trọng Morison
để tính tải trọng động học lên kết cấu, nên đưa vào tính toán tham số CD và CA như hàm
của Re, số Keulegan-Carpenter và độ nhám:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(229)
CA
= CA (Re,KC,∆)
(230)
Các thông số được định
nghĩa như sau:
- Số
Reynolds: Re =
vD/v;
- Số
Keulegan - Carpenter: KC = vmT / D.
- Độ nhám không thứ
nguyên ∆ = k / D.
Trong đó:
D
Đường kính (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k Chiều
cao nhám (m);
v Tổng
vận tốc dòng (m/s);
v Độ nhớt động học chất lỏng (m2/s). xem phụ lục C
vm Vận tốc quỹ đạo lớn nhất (m/s)

Hình
19 - Mô men xoắn lên tiết diện không tròn
9.6.1.2 Đối
với dao động dòng chất lỏng, một hệ số tần số nhớt thường được sử dụng thay thế
số Reynolds. Hệ số này được định nghĩa là tỷ số
giữa số Reynolds và số Keulegan-Carpenter:
β=Re/KC=D2/vT=ωD2/(2pv)
(231)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Đường kính (m);
T
Chu kỳ sóng hoặc chu kỳ dao động của kết cấu (s);
ω
= 2p/T
= tần số góc (rad/s);
v Độ
nhớt động học chất lỏng (m2/s).
Dữ liệu thí nghiệm đối
với CD và CM thu được từ thử ống chữ U
thường được cho như hàm của KC và β khi chu kỳ dao động
T là không đổi và do đó β là không đổi
đối với từng mẫu thử.
9.6.1.3
Đối với trụ tròn, tỷ số của lực cản lớn
nhất fD,max và lực quán tính lớn nhất ft,max bằng:

(232)
Công thức có thể được
sử dụng như một chỉ số lực cản hay lực quán tính lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αc =
vc / (vc + vm)
(233)
Trong đó vc
là vận tốc dòng chảy. Trong một trạng thái biển chung, vận tốc do sóng đáng kể
nên được sử dụng thay cho vận tốc quỹ đạo lớn nhất.
9.6.1.5 Đối
với dòng chảy có dạng hình sin (điều hòa), số
Keulegan-Carpenter có thể được viết như sau:
KC
= 2pƞ0
/ D
(234)
Trong đó ƞ0
là biên độ dao động dòng chảy. Do vậy, số KC
là một thước đo khoảng cách đi qua của một hạt chất lỏng
trong một nửa chu kỳ tương ứng với đường kính phần tử.
Đối với dòng chất lỏng
trong khu vực sóng, ƞ0
trong công thức trên có thể được lấy
như biên độ sóng để số KC trở
thành:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó H là
chiều cao sóng.
9.6.1.6
Đối với kết cấu dao động trong vùng nước
tĩnh, ví dụ như phần dưới thấp của ống đứng trong vùng nước sâu, số
Keulegan-Carpenter được cho bởi:

(236)
Trong đó rm
là vận tốc lớn nhất của ống đứng, T là chu kỳ dao động và D là đường
kính trụ
9.6.2
Hiệu ứng tác động tường chắn
9.6.2.1
Hệ số lực
cũng phụ thuộc vào khoảng cách đến một biên cố định được định nghĩa bởi tỷ số
khoảng cách giữa trụ và biên cố định (e =
H/D), trong đó H là khoảng giữa trụ và biên cố định, xem
Hình 23. Hệ số nâng CL đối với dòng quanh một trụ trơn trong
vùng cận biên được cho trong Hình 20.

Hình
20 - Hệ số nâng đối với một trụ trơn
trong vùng cận biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω(D/g)1/2
(237)
trong đó ω là
tần số góc của dao động và g là gia tốc trọng trường.

Hình
21 - Hệ số biên độ rẽ nước ѱ như là hàm của số KC đối
với trường hợp ống trơn (CDS = 0,65 - nét liền) và ống ráp (CDS
=1,05- nét đứng)
9.7
Hệ số cản đối với trụ tròn
9.7.1
Ảnh hưởng của
số Reynolds và độ nhám
9.7.1.1
Hệ số cản
hai bậc đối với trụ tròn trơn và trụ tròn nhám trong dòng chảy đều là một hàm của
số Reynolds được cho trong Hình 22. Hệ số cản giảm nhẹ trong phạm vi số
Reynolds nhất định. Đây được gọi là dòng chảy tới
hạn và rất rõ ràng đối với trụ tròn trơn.
9.7.1.2
Có 4 chế độ chảy khác nhau: Dòng trước tới
hạn, dòng tới hạn, dòng trên tới hạn và dòng chuyển tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11-Độ nhám bề mặt
Vật
liệu
k
(mét)
Thép, không có lớp
bọc
5x10-5
Thép, được sơn
5x10-6
Thép, độ ăn
mòn cao
5x10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5x10-3
Sinh vật biển
5x10-3đến
5x10-2
9.7.1.4 Ảnh
hưởng của sự
phát triển sinh vật biển và các chi tiết phụ như anode phải được xem xét khi chọn
đường kính hiệu dụng và các hệ số cản.
9.7.1.5
Khi số Reynolds (Re
> 106) và KC lớn, sự phụ thuộc của hệ số cản
lên độ nhám ∆ = k / D có thể lấy bằng:
CDS(∆)=
0,65
;∆ < 10-4
(trơn)
(238)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;10-4 < ∆
< 10-2
1,05
;∆ > 10-2
(nhám)
Giá trị trên áp dụng cho cả
phân tích sóng đều và không đều.
9.7.1.6
Trong điều kiện chảy sau tới hạn, các hệ
số có thể được xem xét độc lập với số Reynolds. Đối với ống đứng hoạt động
trong môi trường thiết kế cực hạn, số Reynolds thường trong chảy sau tới hạn.
9.7.1.7
Đối với các tính toán mỏi trong môi trường
ít khắc nghiệt, ống đứng có thể thả xuống trong điều kiện chảy tới hạn, tối thiểu
đối với những đoạn ống đứng trơn. Tuy nhiên đối với trụ nhám điều kiện cực hạn
được chuyển sang số Reynolds thấp hơn để ống đứng vẫn có thể
được xem xét trong điều kiện chảy sau tới hạn.
9.7.2
Ảnh hưởng
của số Keulegan-Carpenter
9.7.2.1
Sự thay đổi của hệ số cản như một hàm của
số Keulegan-Carpenter KC đối với trụ tròn trơn và trụ tròn bị
phủ bởi sinh vận biển (nhám) với các số Reynolds sau cực hạn có thể xấp xỉ bằng
CD
= CDS(∆).ѱ(KC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó hệ số biên độ
rẽ nước ѱ(KC) được
cho trong Hình 21 và 9.7.2.2. CDS(∆)
được cho trong 9.7.1.5.
Các áp dụng cho vùng dòng tự do không có sự ảnh hưởng của biên cố định.
9.7.2.2 Đối
với số Keulegan-Carpenter thấp (KC
< 12) hệ sộ biên độ rẽ nước có
thể được lấy bằng (Hình 21)
ѱ(KC) =
Cp +
0,10(KC - 12)
2 ≤ KC <
12
(240)
Cp -
1,00
0,75 ≤ KC <
2
Cp -
1,00 - 2,00(KC - 0,75)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cp =
1,50 - 0,024.(12/CDS - 10)
Với độ nhám trung
bình, giá trị tìm được bởi việc nội suy tuyến tính giữa các đường cong trụ trơn
và nháp tương ứng với CDS =
0,65 và CDS =
1,05.
9.7.2.3.
Hệ số biên độ rẽ nước được định nghĩa ở
trên có thể áp dụng cho trụ không tròn với giá trị CDS là
hệ số cần ổn định thích hợp cho xi lanh.
9.7.2.4
Hệ số cản đối với dòng chảy tĩnh bằng
giá trị tiệm cận với số KC lớn
vô cùng. Khi kết hợp song và dòng chảy cùng hướng, độ tăng số KC do dòng chảy phải đưa vào tính
toán KC =
(vm + vc)T/
D. Trong đó vm là vận tốc sóng lớn nhất và vc là vận tốc
dòng chảy. Do đó ảnh hưởng của dòng chảy cùng hướng với chuyển động sóng là để
đẩy giá trị CD tới giá trị ổn định
CDS.
97.2.5 Khi
phân tích động phần ống đứng thấp hơn trong vùng nước sâu với số KC
thấp do vận tốc ống đứng thấp, hệ số cản chuyển đổi KC
không được vượt quá 0,8 vì lực động học trong
vùng nước tĩnh là lực giảm chấn và phải sử dụng một hệ số cản
thấp hơn để duy trì.

Hình
22 - Hệ số cản của trụ tròn cố định đối với
dòng chảy đều có độ nhám thay đổi
9.7.3
Hiệu ứng tác động tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
23 - Tác động của một biên cố định lên hệ số cản của trụ tròn trong dao động dòng
sau tới hạn KC > 20,
Re=105-2 x
106;
CDS là hệ số cản khi H → ∞
9.7.4
Sự phát triển sinh vật biển
Kích thước tiết diện
của phần tử kết cấu tăng lên cho độ dày của sinh vật biển. Vì vậy cần đưa vào
khi tính các lực lên phần tử mảnh như ống chân đế, ống đứng, ống mềm và conductor. Chiều dày của sinh vật biển phụ thuộc
vào vị trí.
Chiều dày sinh vật biển
có thể được giả định tăng tuyến tính đưa lên một giá trị tương đương chu kỳ 2
năm sau khi phần tử được lắp đặt ngoài biển.
Đường kính
hiệu dụng (hay bề dày tiết diện đối với phần tử không tròn) được cho bởi:
D
= DC
+ 2t
(241)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
Chiều dày của sinh vật biển.
9.7.4.1
Nếu thiếu các thông tin về vị trí xác định,
chiều dày sinh vật biển có thể lấy theo:
56
to 59 ° N
59
to 72 ° N
Độ
sâu nước (m)
Chiều
dày (mm)
Chiều
dày (mm)
+2
đến -40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Dưới
-40
50
30
Khối lượng riêng của
sinh vật biển có thể lấy bằng 1325 kg/m3.
9.7.5
Độ khuếch đại cản do VIV
Sự gia tăng hệ số cản
do xoáy cắt phải được xem xét tính toán, xem điều
12
9.7.6
Hệ số cản lên tiết diện không tròn
Hệ số cản đối với tiết
diện có góc nhọn có thể được đưa vào độc lập với độ nhám. Hệ số cản
đối với các tiết diện thay đổi được liệt kê trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ước lượng tổng lực
cản lên phần tử mảnh có kích thước mặt cắt đặc trưng d
và chiều dài hữu hạn I, tổng tích hợp của lực phân phối lực cắt phải
được nhân với một hệ số chuyển đổi theo Bảng 12.
Bảng
12 - Giá trị của hệ số
chuyển đổi к lên phần tử mảnh
có chiều dài hữu hạn
A - trụ tròn - dòng trước
tới hạn
B - trụ tròn - dòng sau tới
hạn
C - Tấm phẳng song song với
dòng
l/d
2
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
100
A
0,58
0,62
0,68
0,74
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
B
0,80
0,80
0,82
0,90
0,98
0,99
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,66
0,69
0,81
0,87
0,90
0,95
Đối với những phần tử
có một mặt tiếp giáp với phần tử khác hoặc một tường nằm trong đường dòng tự do
quanh điểm cuối của phần tử
bị chặn, tỷ số l/d
phải được nhân đôi nhằm xác định к. Khi cả 2 điểm cuối tiếp giáp như đề
cập, hệ số cản CD phải được lấy bằng phần tử dài vô hạn.
9.9
Hệ số quán tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các trụ nằm
trong chất lỏng tự do, xa khỏi mặt phẳng tự do và mặt biển, hệ số khối lượng có
thể được áp dụng:
9.9.1.1
Khi KC < 3, CM
có thể được giả định độc lập với số KC
và bằng giá trị lý thuyết CM = 2 với cả trụ trơn và nhám
9.9.1.2
Khi KC > 3, hệ số
khối lượng có thể lấy từ công thức

(242)
Trong đó CDS
được cho theo 9.7.1.5. Sự thay đổi của CM với KC
khi trụ trơn (CDS = 0,65) và nhám (CDS =
1,05) được thể hiện trong 0. Đối với độ nhám trung bình, giá trị lấy được từ công
thức trên hoặc nội suy tuyến tính giữa các đường cong trụ trơn và nhám
Đường cong trong Hình
24 thu được bởi các dữ liệu thử nghiệm được nêu trong
API RP 2A- LRFD
9.9.1.3
Giá trị lý thuyết cho số KC
lớn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với số KC
lớn, lực cản là lực chiếm ưu thế so với lực quán tính

Hình
24 - Hệ số khối lượng như một hàm của KC
đối với trụ trơn (nét liền) và trụ nhám (nét đứt)
9.9.1.4
Sự thay đổi của hệ số khối lượng đối với
trụ không tròn thu được bằng việc nhân giá trị CM được định
nghĩa trong 9.9.1.1 đến 9.9.1.3 với CM0, giá trị lý thuyết của
CM với KC triệt
tiêu
9.9.2
Hiệu ứng tác động tường chắn
Hệ số khối lượng đối
với một trụ tròn gần một biên cố định, được lấy từ Hình 25. Đồ thị áp dụng với
chuyển động vuông góc với đường biên cũng như song song với biên. Giá
trị phân tích đối với khoảng hở không H/D=
0 là CA = p2/3
-1 = 2,29

Hình
25 - Giá trị khuyến nghị đối với hệ số
nước kèm CA của một trụ tròn trong vùng lân cận của một biên cố định
di chuyển vuông góc hoặc song song với biên
9.9.3
Ảnh hưởng của
mặt tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
26 - Hệ số nước kèm đứng đối với
trụ tròn tại các khoảng cách khác nhau từ mặt tự do, r là bán kính trụ
9.9.3.2
Hệ Số khối lượng đối với một mặt phẳng
xuyên qua trụ đứng được cho bằng
(244)
trong đó k là
số sóng tương ứng với tần số góc của dao động, ω
là tương quan lan truyền sóng, R là bán kính trụ và:
(245)
trong đó J'1
và Y'1 đạo
hàm của hàm Bessel bạc nhật. Giới hạn của chu kỳ dài của dao động kR→0
và CM→2.0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực va đập sóng được
cho bằng:
(246)
trong đó phần bên tay
phải biến mất với vận tốc v không đổi. Biến ma
với độ sâu chìm h từ mặt tự do đến tâm của trụ được thể
hiện trong Hình 27. Sự xâm nhập nước và va đập (slamming) lên trụ tròn được nêu
trong 11.

Hình
27 - Giới hạn tần số cao của khối lượng nước kèm và đạo hàm của nó gần với một mặt
tự do
Nét liền: ma
/ ρpr2;
nét đứt: (dma / dh) / ρpr
9.10
Hiệu ứng chắn và khuếch đại
9.10.1 Hiệu
ứng rẽ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giảm
lực cản trung bình do hiệu ứng chắn;
- Lực
nâng khác không do chênh lệch vận tốc trong vùng rẽ nước.
Do đó, lực cản trung
bình và hệ số nâng phụ thuộc vào khoảng cách
tương ứng giữa các trụ.
9.10.1.2 Vận
tốc trong vùng rẽ nước có thể lấy:
vw(x,y)
= v0 - vd(x,y)
(247)
trong đó v0
biểu thị vận tốc dòng chảy tự do lên ống đứng
ngược hướng và vd(x,y) là vận tốc giảm. Đối với một
vùng rẽ nước trên tới hạn, công thức sau áp dụng:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:

k1 và
k2 là hằng số thực nghiệm, k1
= 0,25 and k2 =1,0. D là đường kính trụ ngược hướng và
CD là hệ số cản của trụ ngược hướng (upstream cylinder). Gốc
của hệ tọa độ (x,y) là tâm của trụ ngược hướng, xem Hình 28.

Hình
28 - Hiệu ứng rẽ nước chảy rối theo thời gian trung bình
phía sau của một trụ
9.10.2 Hiệu
ứng chắn từ nhiều trụ (shielding from multiple cylinders)
9.10.2.1 Đối
với một số trụ nằm gần nhau, hiệu ứng nhóm có thể đưa vào tính toán. Nếu không
có tài liệu đầy đủ về hiệu ứng nhóm với trường hợp cụ thể, hệ số cản đối với trụ
điển hình phải được sử dụng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.2.2 Đối
với các kết cầu dầm, dòng chảy có thể bị giảm do sự giao thoa từ kết cấu lên
thông lượng của dòng chảy (flow field of the current). Dòng chảy có thể giảm
theo:
(249)
Nhưng không nhỏ hơn
0,7
vc
Dòng chảy ổn định được dùng trong tính toán;
vc(∞) Dòng
chảy quan trắc;
Hệ số cản của phần tử
i;
Di Đường
kính của phần tử i;
Dp
Bề rộng của kết cấu hoặc nhóm phần tử được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.3.1 Đối
với các kết cấu mảnh (như ống
đứng) gần với một vật nổi có thể tích lớn, vật nổi cần
phải được xác định các ảnh hưởng bức xạ/nhiễu xạ lên động học chất lỏng sóng. Để
tính toán ảnh hưởng bức xạ/ nhiễu xạ trong phân tích ULS và FLS, cần tính toán
hàm truyền cho vận tốc và gia tốc chất lỏng tại
các vị trí được lựa chọn dọc theo kết cấu mảnh, và được áp dụng cho cả hai trường
hợp sóng đều và không đều.
9.10.3.2 Đối
với ống đứng hoạt động theo động học kết cấu nổi sử dụng công thức tải trọng
Morison từ tải trọng thủy động học tác động lên ống đứng phải phù hợp với động
học sóng tới. Động học sóng Airy trong vùng dao động nước xuất phát từ sự mở rộng
Wheeler có thể được sử dụng hệ số cản được chuyển đổi cho ảnh
hưởng KC
9.11
Ống đứng với các phần tử nổi (Risers with bouyancy elements)
9.11.1 Quy
định chung
Các hệ số lực thủy động
học cho các phần ống đứng nổi phụ thuộc vào:
- Hình học của phần tử
nổi;
- Khoảng cách giữa
các phần tử;
- Góc nghiêng ống đứng
α tương ứng với dòng;
- Thông số dòng (Re,
KC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2 Công
thức tải trọng Morison đối với
phần ống đứng có phần tử nổi
Lực vuông góc và tiếp
tuyến lên phần tử ống đứng với các phần tử nổi có thể được
viết:
(250)
(251)
Trong đó:
Hệ số khối lượng với hướng vuông góc
và tiếp tuyến;
Hệ số khối lượng nước kèm với hướng
vuông góc và tiếp tuyến (CA = CM -1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần của gia tốc ống đứng
(m/ s2);
Thành phần của gia tốc hạt sóng (m/s2);
vr
Vận tốc tương đối (m/s);
A1
= V/ L, theo diện tích mặt cắt (m2);
D1
= A/L theo đường
kính cản (m);
V
Thể
tích chiếm chỗ của ống đứng và các phần tử nổi
của phần ống đứng có chiều dài L (m3);
L
Chiều dài của đoạn ống đứng (m);
A Tổng
diện tích của diện tích được chiếu với dòng vuông góc (α =
90°) (m2).
9.11.3 Khối
lượng nước kèm của phần ống đứng với phần tử nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.3.2 Khối
lượng nước kèm với từng phần tử nối có thể ước tính bằng:
(252)
trong đó là Db
đường kính ngoài của phần tử nổi và D là đường kính của ống đứng. Hệ số
khối lượng nước kèm tiếp tuyến với tổng đoạn ống đứng
là:
(253)
9.11.4 Lực
cản lên mặt cắt ống đứng với các phần tử nổi
9.11.4.1 Hệ
số cản với dòng vuông góc qua mặt cắt ống đứng với các phần từ nổi
có thể ước tính từ hệ số cản hai chiều được hiểu chỉnh từ hiệu ứng
chiều dài hữu hạn theo Bảng 11.
9.11.4.2 Hệ
số cản tiếp tuyến được xác định bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(254)
Trong đó:
CD1
Hệ số cản của một phần tử nổi đơn với α =
0° và hình dạng, theo diện tích pDb2 /
4;
Db
Đường kính của phần tử nổi (m);
N
Số phần tử nổi;
I I(KC, N, S / Db) = hệ số tương tác phụ thuộc vào KC,
N và khoảng hở phần tử S / Db
Đường cong nét liền S
/ Db = 2,88
Đường cong nét đứt S
/ Db = 1,44
Đường cong nét chấm gạch
S / Db = 0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cản tiếp tuyến
với một phần tử đơn là một hàm của chiều dài với tỷ số đường
kính được nội suy từ Bảng 13. I là
chiều dài của phần tử nổi
Bảng
13 - Hệ số cản tiếp tuyến
l/Db
0,5
1,0
2,0
4,0
8,0
CD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,85
0,87
0,99

Hình
30 - Kích thước của các phần tử nổi


Đường cong nét liền S
/ Db
= 2,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong nét chấm gạch
S / Db = 0,87
Hình
31 - Hệ số tương tác I với
số KC khi N =
10, N =20
9.12
Thể tích đối tượng 3D nhỏ
9.12.1 Quy
định chung
9.12.1.1 Một
loại công thức Morison cũng có thể được
áp dụng để ước tính lực cản và lực quán tính lên đối tượng ba chiều chịu sóng
và dòng chảy. Các kích thước đặc trưng
của đối tượng là nhỏ so với bước sóng được định nghĩa trong 9.1.2
9.12.1.2 Trong
công thức tải trọng 9.2.1 đến 9.2.3, diện tích tiết
diện A được thay bởi thể tích chiếm chỗ V và kích
thước tiết diện (đường kính) D được thay bằng diện tích chiếu S
vuông góc với hướng của lực:
(255)
Hệ số nước kèm cho
các đối tượng 3D được cho trong phụ lục A. Hệ số cản được cho trong phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Tải trọng phát sinh do sóng và dòng chảy lên các kết cấu lớn
10.1
Quy định chung
10.1.1 Thuật
ngữ kết cấu lớn hữu hạn được dùng cho các kết cấu ngoài khơi với các kích thước
D có cùng tỷ lệ độ lớn với bước sóng λ của
các con sóng tác động lên kết cấu, luôn là D > λ/6. Tương đương với điều kiện
biên được xác định là pD/λ > 0.5.
10.1.2 Một
kết cấu lớn có thể được cố định hoặc ở trạng
thái nổi. Một số ví dụ về các các kết cấu lớn cố định như các giàn GBS và LNG.
Một số ví dụ về các các kết cấu lớn nổi như tàu, kho chứa nổi, giàn chân căng,
giàn bán chìm.:
10.1.3 Trong
Tiêu chuẩn này tập trung chính vào các tải trọng thủy động và khí động.
10.2
Các chu kỳ dao động riêng
10.2.1 Các
chu kỳ dao động riêng Tj, j = 1,2,...6 của một kết cấu
ngoài khơi được neo là sấp sỉ bằng:
(256)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2 Các
chu kỳ dao động riêng có thể phụ thuộc vào việc ghép nối giữa các trạng thái
khác nhau và và lượng giảm rung.
10.3
Tải trọng thủy tĩnh và quán tính
Moment quán tính
trong Ma trận khối lượng tổng thế được đưa ra bởi:
(257)
trong đó với x1
= x, x2
= y and x3 = z.
(258)
Các phần tử đường
chéo của ma trận moment quán tính Ijj
thường được đưa ra trong phạm vi bán kính của chuyển động quay, r4, r5 và r6,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(259)
10.4
Tải trung bình và biến đổi chậm
10.4.1 Trong
một trạng thái biển ngẫu nhiên đại diện bởi một
tổng của N thành phần sóng ωi, i
= 1, N lực này dao động ở tần số khác biệt ωi
- ωi, và được đưa ra bởi
biểu thức
(260)
trong đó
ai, aj là
các biên độ sóng đơn và H(2-) là hàm
truyền bậc hai (QTF) cho tải tần số khác biệt. Các QTF ở
đây được trình bày như một số lượng phức tạp với biên độ |H(2-)|
và α(2-). Re biểu thị phần thực.
10.4.2 Lực
trôi trung bình
Lực trôi đạt
trung bình thu được bằng cách chỉ giữ lại các số
hạng chéo (ωi = ωj) trong tổng
trên. Lực trôi màu đơn được định nghĩa bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nghĩa lực trôi
trung bình hai chiều Fd(ωi,βi,βj)
cũng có thể được tính toán từ tiềm năng vận tốc
mức đầu tiên.
11
Khoảng tĩnh không và va đập sóng
11.1
Quy định chung
Các phần của kết cấu
gần mặt nước dễ bị lực tác động gây ra bởi
sóng va đập.
Va đập sóng có thể
tác động lên tổng thể và cục bộ. Tác động của một khối nước lớn từ đỉnh
sóng đập sàn là một tác động tải trọng tổng
thể trong khi sóng va đập vào một thanh giằng trong vùng
dao động sóng là một ảnh hưởng tải cục bộ mà thường không ảnh hưởng đến khả
năng làm việc của kết cấu tổng thể.
Va đập là do sự dừng
đột ngột của một lượng chất lỏng, sự dừng đó gây ra một lực đáng kể cho hoạt động
trên cấu kết.
11.2
Khoảng tĩnh không
11.2.1 Định
nghĩa
11.2.1.1 Xem
xét một kết cấu nổi trong đó khoảng tĩnh không vẫn còn nước, a0,
đại diện cho sự chênh lệch về độ cao giữa đáy sàn, hoặc một số phần khác có
liên quan của kết cấu, và mực nước trung bình. Khi có sự xuất hiện của sóng và
phản ứng của kết cấu gây ra do sóng tương ứng,
khoảng tĩnh không tức thời a(x,y,t) tại một vị trí nhất định theo phương
ngang (x,y) thay đổi từ giá trị a0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a(x,y,t)
= a0 + z(x,y,t) - ƞ(x,y,t)
(262)
trong đó z(x,y,t) là
chuyển vị dọc theo phương thẳng đứng của kết cấu tại
(x,y) và ƞ(x,y,t) là
độ cao bề mặt tức thời ở vị trí nằm ngang.
11.2.1.3 Khoảng
tĩnh không âm, a(x,y,t) < 0,
có nghĩa là có tác động giữa sóng và cấu kết.
11.3
Sóng vỗ sàn
Sau đây là một giải
thích vật lý của sự tương tác sóng vỗ sàn, như quan sát đối với một va đập đỉnh
sóng trực diện lên kết cấu sàn kiểu hộp đơn giản gắn liền với
một giàn cố định kiểu jacket. Nó minh họa cho sự đóng góp chính cho lực tổng thể
xác định tác động kết cấu cục bộ và tổng thể và các khoảng thời gian mà lực sóng
vỗ sàn lớn nhất và nhỏ nhất.
11.3.1 Lực
sóng vỗ sàn ngang
11.3.1.1 Lực
sóng vỗ sàn ngang có tham gia của va đập sóng, lực
cản và quán tính. Sự tham gia của va đập sóng và lực cản là bậc hai của tốc độ
và chi phối bởi các vận tốc hạt sóng cao ở đỉnh.
Thành phần quán tính là tỷ lệ thuận với gia tốc hạt chất lỏng.
Va đập sóng tham gia trong thời gian ngắn và về 0 ngay sau khi tác động ban đầu.
11.3.1.2 Các
hạt chất lỏng bên dưới sàn được gia tốc trong một dòng phun khi các đỉnh sóng
chạm sàn. Sự tham gia của lực kéo là tương đối ổn định khí sóng đi qua sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1.4 Các
lực nước thoát ra âm (0) là do áp suất thấp ở các tường phía trước gây ra bởi vận
tốc chất lỏng đi xuống thẳng đứng. Độ lớn của nó phụ
thuộc vào vận tốc đỉnh và sự ngập của kết cấu.
11.3.2 Lực
sóng vỗ sàn theo phương đứng
11.3.2.1 Lực
sóng vỗ sàn theo phương đứng là rất quan trọng cho chi tiệt kết cấu cục bộ vì
các lực tác động lên một diện tích nhỏ dẫn đến áp lực nước cục bộ cao. Nó chủ yếu
là lực va đập tỷ lệ với chiều dài ngập nước nhân với bình phương vận tốc hạt
sóng.
11.3.2.2 Khi
sóng chạy dọc theo mặt dưới của sàn, mặt trước sóng gây tải va đập tại mỗi vị
trí mới. Độ lớn của tải trọng va đập là lớn nhất ở cạnh dòng chảy và làm giảm vừa
phải như sóng chậm đến phía bên kia, gây ra trong một đỉnh lực tổng thể tương đối
rộng (0). Các lực tác động tổng thể thẳng đứng đạt cực đại khi đỉnh sóng đi qua
mặt trước của sàn, ở khoảng tĩnh không (âm) tối thiểu.
11.3.2.3 Lực
quán tính hướng xuống khi sóng đi qua vì gia tốc đứng của chất lỏng tại đỉnh là
âm. Trong giai đoạn đầu của chu kỳ sóng, giới hạn quán tính là nhỏ do các diện
tích ngập nước nhỏ, và lực quán tính tác động theo hướng ngược lại của lực va đập
và lực cản. Khi toàn bộ phần dưới của kết cấu sàn là ngập nước, giới hạn quán
tính đạt tối đa do lực khối lượng nước kèm tối đa. Ngay thời điểm này mà đỉnh
sóng đã vượt qua tâm của kết cấu và vận tốc thẳng đứng đã được chuyển âm,
nghĩa là đi xuống trong cùng một hướng như lực quán tính.

Hình
32 - Tải trọng sóng vỗ sàn thẳng đứng và nằm ngang trên một hộp hình chữ nhật
11.3.2.4 Lực
thẳng đứng tại nơi nước thoát ra là phụ
thuộc vào chiều dài ngập nước của kết cấu và
một mức độ thấp hơn của các điều kiện tác động và sự ngập nước. Va đập sóng
không được định nghĩa cho nước thoát ra. Khi dầm lộ ra, các dòng chảy bị xáo trộn,
do đó làm giảm chiều dài ngập nước và độ lớn của lực đi xuống xuống theo phương
đứng.
11.3.2.5 Khi
đánh giá độ cản của kết cấu, điều quan trọng là phải xem xét tính nhất thời của
tải sóng vỗ sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Phương
pháp rút gọn cho lực sóng vỗ sàn ngang
Phương pháp này là một
công thức kéo. Quy trình rút gọn dựa trên chiều cao đỉnh nhất định. Các bước để
dự đoán lực sóng vỗ sàn và điểm đặt của nó được áp dụng như sau:
11.3.3.1 Đối
với một chiều cao đỉnh, tính toán diện tích sàn ngập nước "hình
bóng", A, dự theo hướng sóng, θw.
11.3.3.2 A
được xác định là khu vực bóng mờ trong Hình 33 nghĩa là khu vực giữa phía dưới
sàn giàn giáo và đỉnh của các thiết bị "rắn" trên sàn chính. Các khu
vực của chân sàn và giằng sàn phía trên sàn miệng giếng là một phần của diện
tích bóng. Diện tích A được tính như sau:
A
= Axcosθw
+ Aysinθw
(263)
trong đó θw,
Ax và Ay
được định nghĩa trong Hình 34.
11.3.3.3 Tính
toán vận tốc chất lỏng ngang tối đa do sóng gây ra V ở độ cao đỉnh hoặc
phía trên cùng của bóng sàn chính, chọn giá trị nào thấp hơn.
11.3.3.4 Lực
ngang của sóng vỗ sàn trên sàn tàu được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(264)
trong đó ρ là khối lượng
riêng của nước và hệ số lực ngang đối với một sàn (cứng) nhiều thiết bị nặng được
đưa ra bởi:
Ch =
2,5 cho đầu và hai mạn
(265)
1,9 với đường chéo (θw
= 45°)
11.3.3.5 Lực
Fh nên được áp dụng ở độ cao trên đáy của các sàn miệng giếng,
được xác định là 50% của khoảng cách giữa điểm thấp nhất của khu vực bóng
và đỉnh sóng hoặc mặt trên của sàn chính cái nào thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3.7 Các
hệ số lực cũng sẽ lớn hơn cho chiều cao tác động thấp khi có nhiều chướng ngại
vật trên mặt dưới sàn, ví dụ một số dầm, đó cách tiếp cận khu vực
dự kiến không phản xạ. Trong trường hợp đó, hệ số lực phải lớn hơn, lên đến Ch
= 3,5 cho đầu vào sóng.

Hình
33 - Định nghĩa diện tích bóng

Hình
34 - Quy ước đầu sóng và hướng sóng
11.3.4 Phương
pháp động lượng cho lực sóng vỗ sàn theo phương ngang
11.3.4.1 Phương
pháp động lượng là một phương pháp mạnh mẽ để dự đoán
các lực tác động sóng lên sàn kết cấu. Phương pháp này được
giới hạn trong tọa độ hai chiều và một trường sóng đến xáo trộn. Biểu thức cho
lực sóng vỗ sàn được đưa ra từ nguyên tắc bảo toàn động lượng chất lỏng.
11.3.4.2 Các
lực tác động sóng ngang trên một kết cấu sàn rắn có thể được ước tính giả định
rằng các sàn có ảnh hưởng tới một tấm ngắn theo chiều đứng rắn xung quanh ranh
giới ngoài của sàn. Khối lượng nước kèm theo tiết diện của một bề mặt tấm thẳng
đứng với chiều dài ngập nước theo phương đứng c:
ma,x
= (2/p)ρc2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4.3 Giả
sử rằng giá trị tối đa chiều dài ngập nước theo
phương đứng c là nhỏ hơn nhiều so với chiều rộng phương ngang B, vuông
góc với hướng truyền sóng, tổng khối lượng nước kèm bên được đưa ra bởi
(xem Hình 35):
Ma,x
= (2/p)ρc2B
(267)

Hình
35 - Định nghĩa chiều dài nhúng nước theo phương đứng
11.3.4.4 Lực
ngang trên cơ sở thời gian theo hướng truyền sóng bao gồm cả sự thay đổi đà
quán tính và lực kéo được đưa ra bởi:
(268)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u = u(t)
là vận tốc hạt ngang tức thời trong sóng xáo trộn
dMa,x
/ dt = (4/p)ρc(dc
/ dt)B
là tỷ lệ thay đổi của khối lượng nước kèm bên
CD
= hệ số cản
11.3.5 Phương
pháp rút gọn cho lực tác động sóng theo phương đứng
11.3.5.1 Lực
sóng vỗ sàn theo phương đứng tác dụng lên sàn được trang bị nặng hoặc rắn có thể
được dự đoán từ vận tốc thẳng đứng trong sóng tại các điểm tiếp xúc đầu tiên và
khu vực sàn ngập nước tức thời của các lực tác động thẳng đứng tối đa. Phương
pháp này được phát triển đối với một sàn kiểu hộp đơn giản. Đối với các loại cấu
hình sàn, chẳng hạn như sàn với các bộ phận nhô ra hoặc nhiều dầm ngang, lực
tác động sóng theo phương đứng có thể lớn hơn đáng kể.
11.3.5.2 Đối
với một chiều cao đỉnh được xác định từ điều kiện bão cụ thể, xác định pha mà tại
đó các phần thấp nhất của sàn va chạm với
sóng.
11.3.5.3 Tính
toán vận tốc theo phương thẳng đứng (hướng lên), vz,
trong sóng tại địa điểm này. Chiều dài sàn ngập nước, L, là khoảng cách
ngang từ điểm va chạm đến nơi mà đỉnh
sóng là tối đa. Diện tích sàn ngập nước, A,
được xác định bởi chiều dài và cấu hình sàn ngập nước,
xem Hình 36.
11.3.5.4 Các
lực dọc sóng vỗ sàn hướng lên sau đó được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cv
= 5 cho đầu sóng vào và cạnh bên
Cv
= 10 cho sóng xiên 45°.
11.3.5.5 Lực
thẳng đứng hướng lên được phân bố đều trên khu vực sàn ngập nước. Phương pháp
rút gọn là hợp lệ cho lực tổng thể. trong khi các lực tác động cục bộ gần như
cùng độ lớn xảy ra dọc theo toàn bộ phía dưới sàn.
11.3.5.6 Các
lực thẳng đứng hướng xuống cũng cần được xem xét. Độ lớn của lực hướng xuống có
thể lớn hơn lực hướng lên nếu phía dưới của sàn là trơn, có thể
là trường hợp khi một két đáy lớn hiện diện.

Hình
36 - Định nghĩa về chiều dài
ngập nước và vận tốc thẳng đứng trong sóng cho lực tác động theo phương đứng tối
đa
11.3.6 Phương
pháp động lượng cho lực sóng vỗ sàn thẳng đứng
11.3.6.1 Các
lực tác động thẳng đứng trên kết cấu sàn rắn theo phương ngang được đưa ra bởi
ảnh hưởng kết hợp của mức độ thay đổi của động lượng và
một lực cản. Xấp xỉ một phần ngập nước của kết cấu sàn bởi
một tấm phẳng có chiều dài L và chiều rộng B, và giả sử sóng truyền
theo một hướng dọc theo chiều dài của tấm, lực tác động
theo phương đứng được đưa ra bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(270)
11.3.6.2 Khối
lượng nước kèm ba chiều theo chiều đứng của kết cấu sàn tấm phẳng hình chữ nhật
được đưa ra bởi:
(271)
w
= w(t)
là vận tốc thẳng đứng ở mặt dưới sàn và L = L(t)
là chiều dài ngập nước, số lượng L và dL /
dt được xác định từ mức độ tương đối của mức độ ngập nước của mặt
dưới sàn phẳng, xảy ra khi sóng tới đi dọc theo sàn từ vị trí tiếp xúc ban đầu của
nó.
11.3.6.3 Trong
trường hợp trường tự do, nghĩa là cho sàn của
một kết cấu jacket, trong đó các sóng đến không bị xáo trộn bởi
giàn, số lượng dL /
dt có
thể xấp xỉ bằng vận tốc pha sóng. wdMa,x /
dt thay đổi liên tục đến thời điểm khi chiều dài ngập nước L
đạt đến cuối sàn, sau đó dL /
dt = 0 và giới hạn từ đó
bằng không trong suốt thời gian còn lại mà độ cao sóng cụ thể tiếp xúc với sàn.
Giới hạn này cũng được đưa về không khi wz
< 0, đó là khi sóng rời sàn. Điều này góp phần
vào việc đảo chiều của lực dọc.
11.3.6.4 Giá
trị của hệ số cản CD có thể được lấy là 2,0. Giá trị của vận
tốc theo phương đứng wz và gia tốc thẳng đứng dwz
/ dt là tương ứng với vị trí
theo phương đứng của sàn. Trong quá trình tác động, chuyển động được tìm thấy
tại mỗi thời điểm tại vị trí của tâm hình học của các khu vực ngập nước cần được
xem xét.
11.3.6.5 Đối
với một hình dạng sàn chung các khu vực ngập nước có thể được xấp xỉ bằng một tấm
phẳng với một ranh giới được xác định bởi
giao điểm tức thời giữa sàn và sóng tới.
11.3.6.6 Khối
lượng nước kèm của tấm có hình tùy ý có thể được xấp xỉ bởi khối lượng nước kèm
của một tấm hình elip ở bề mặt tự do. Các trục của elip được tìm thấy bằng cách
gán diện tích và tỷ lệ bằng nhau cho hai dạng hình học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(272)
Trong đó các hệ số CA
có thể được tìm thấy bằng cách nội suy ở bảng A-2 trong Phụ lục A
11.3.6.8 Khi
sóng chỉ chạm ở sàn, độ chính xác lớn trong cả độ cao sóng và chuyển động hạt
chất lỏng cần thiết để dự đoán lực với độ chính
xác chấp nhận được. Các lực kết quả cho các tác động nhẹ là dù nhỏ,
và các lỗi tuyệt đối trong lực tính toán do đó cũng nhỏ.
11.3.6.3 Phương
pháp Kaplan có thể đánh giá thấp tầm quan trọng của
lực hướng lên của sóng vỗ sàn vì nhiễu xạ do sàn được
bỏ qua và do đó dMa,z/dt
được đánh giá thấp.
11.3.7 Phản
ứng nhiễu xạ từ kết cấu lớn
11.3.7.1 Một
phần mở rộng của phương pháp Kaplan bao gồm các
ảnh hưởng nhiễu xạ khối ba chiều lớn bậc 1 và 2, hình học sàn nói chung và hướng
sóng đến tùy ý được đề xuất bởi Baarholm (2005).
11.3.7.2 Các
ảnh hưởng nhiễu xạ khối lớn có thể là do
cột có đường kính lớn hỗ trợ sàn (ví dụ GBS, Semi) hoặc do khác kết cấu lớn
trong vùng lân cận của sàn, ví dụ một hàng rào dọc.
11.3.7.3 Khi
chuyển động sóng bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi
các kết cấu lớn, vận tốc tác động chất lỏng và gia tốc nên được tính bằng cách
phân tích nhiễu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4
Tải tác động do sóng lên kết cấu mảnh
11.4.1 Phương
pháp rút gọn
11.4.1.1 Đối
với một phần tử kết cấu hình trụ lực va đập lên mỗi đơn vị chiều dài có thể được
tính như sau:

(273)
Trong đó Fs
là lực va đập trên đơn vị chiều dài theo hướng của vận tốc, ρ là khối lượng
riêng của chất lỏng,
Cs là hệ số va đập, D là đường kính phần
tử thanh, v là vận tốc tương đối giữa nước và phần
tử thanh vuông góc với bề mặt phần tử thanh.
11.4.1.2 Đối
với một trụ tròn nhẵn những hệ số va đập có thể được lấy là Cs
= 5,15.
11.4.1.3 Nếu
các ảnh hưởng động rất quan trọng cả đầu vào nước và các pha đầu ra nên được mô
hình hóa.
11.4.2 Va
đập sóng trên kết cấu mảnh theo phương ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(274)
Trong đó:
ρgA1
là lực nổi
đại diện cho ảnh hưởng
của gradient áp lực không gian trong sóng
ma,3
là khối lượng nước kèm theo phương đứng đó là một hàm của mức độ ngập nước (như
là A1)
d(z/r)
là khác nhau chiều dài mặt cắt ngang tham khảo để
đánh giá lực cản (với một giá trị tối đa bằng với đường kính hình trụ). Xem
Hình 37.
là một hệ số cản cho dòng chảy thẳng đứng,
là hàm của mức độ ngập nước, nhưng có thể được thực hiện để có một giá trị
không đổi 1,0
11.4.2.2 Các
điều khoản liên quan đến m3 được tìm thấy từ tỷ
lệ thời gian sự thay đổi của lực chất lỏng dọc; và số hạng cuối cùng trong công
thức đại diện cho một lực cản. Các số hạng
quán tính tỷ lệ với ƞ2 là
chỉ để ước lượng khi ƞ > 0, tương ứng với tình trạng tăng độ ngập, khi ƞ
< 0 giá trị này được đặt là không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
37 - Va đập sóng lên hình trụ theo phương ngang
11.4.2.3 Một
biểu thức tương tự có sẵn cho các lực tác động ngang lên mỗi đơn vị chiều dài:

(275)
Trong đó:
ma,1
là khối lượng nước kèm theo phương ngang (ma,1=ρpR2)
u
là vận tốc hạt chất lỏng ngang
h(z/r)
là chiều dài chiếu thẳng đứng thay đổi theo độ ngập nước và có một giá trị tối
đa bằng với đường kính hình trụ
là hệ số cản sườn, mà tính chất vật lý
khác nhau phù hợp với mức độ ngập nước, nhưng có thể được xem như là các giá trị
không đổi 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.3 Va
đập sóng lên kết cấu mảnh theo phương dọc
11.4.3.1 Lực
va đập vào một hình trụ thẳng đứng có thể dự đoán theo một cách được gọi là
strip-wise bằng cách tổng hợp các lực tác động lên mỗi dải của hình trụ như nó
thâm nhập vào bề mặt sóng.
11.4.3.2 Lực
Fx ở độ cao z khi sóng đánh hình trụ tỷ lệ với động lượng
khối lượng nước kèm:

(276)
A2D
là giới hạn tần số cao trong đó của khối
lượng nước kèm đối với một phần hình trụ 2D như một chức năng của sự ngập nước s
= s(t) so với bề mặt sóng và u là vận
tốc ngang tương đối giữa bề mặt sóng và hình trụ. u được giả định không
đổi trong quá trình tác động.
11.4.3.3 Giá
trị thực nghiệm cho tốc độ thay đổi của khối lượng nước kèm của một hình trụ
tròn đối với khoảng cách s là xác định được và đã được đại diện bởi
một công thức phân tích bởi Campbell và Weynberg. Hệ số va đập hay
hệ số tác động được định nghĩa bởi:

(277)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(278)
11.4.3.4 Tại
thời điểm bắt đầu tác động Cs(s)
= 5,15. Các mô hình trên là một xấp xỉ đáng tin cậy khi sóng tác động vào là
dốc. Công thức trên chỉ được áp dụng trong quá trình xâm nhập của
các bề mặt sóng, nghĩa là cho 0 < s
< D.
Khi hình trụ là hoàn toàn ngập nước, CS(D) = 0,8
11.4.3.5 Các
công thức trên cho các lực tác động phân bố dọc theo các hình trụ. Khi phần
hình trụ là hoàn toàn ngập nước, mô hình tải phù hợp là phương trình Morison
thông thường với khối lượng và lực cản sử dụng khối lượng và hệ số cản không đổi.
11.5
Tải trọng tác động đo sóng lên các tấm
11.5.1 Tải
va đập sóng trên một thân cứng
11.5.1.1 Các
thông số đặc trưng va đập vào một thân cứng với một góc deadrise nhỏ
là vị trí và giá trị của áp lực tối
đa, khoảng thời gian và phạm vi không gian của áp lực va đập cao. 0 cung cấp một
cái nhìn sơ đồ nhập cảnh nước của một thân hai chiều lên một bề mặt tự do bình
tĩnh. Các bề mặt tự do bị biến dạng dẫn đến phun và sự hình thành của một dòng
phun.
11.5.1.2 Các
góc deadrise cục bộ là một tham số quan trọng, nhưng ảnh hưởng cong cục bộ và lịch
sử thời gian của góc deadrise và độ cong vật chất. Ba chiều các ảnh hưởng sẽ có
xu hướng giảm áp lực va đập. Cách đỡ các ảnh hưởng có thể làm giảm đáng kể áp lực
cao điểm khi góc giữa thân tác động vào và bề mặt tự do thấp hơn 2-3°.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.1.3 Hình
39 trình bày định nghĩa của các thông số đặc trưng áp lực va đập vào một thân
hình nêm cứng trong quá trình nước tác động vào. Các thân đi vào bề mặt tự do
không bị xáo trộn với một vận tốc không đổi V hướng
xuống. Các bề mặt tự do trung bình nằm tại z = 0 và chân dòng phun là (ymax, zmax).
β
góc deadrise
CPmax
hệ số áp lực ở áp suất tối đa
zmax
z -phối hợp của áp lực tối đa
∆SS
Phạm vi không gian của áp lực va đập quá 50% áp lực tối đa
F3
Lực thủy động lực dọc trên thân
t Thời
gian
11.5.1.4 Chiều
dài ngập nước của một nêm đối xứng (từ đỉnh đến chân dòng phun) có thể được ước
tính bằng công thức

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó góc deadrise
thấp được đưa ra: β < 15 - 20°
11.5.1.5 Trình
bày các giá trị cho tham số đặc trưng của áp lực va đập, bao gồm tổng lực thủy
động lực dọc, z -phối hợp của các áp lực tối đa và phạm vi không gian của
áp lực va đập vượt quá 50% của áp lực tối đa. Khi góc deadrise β là dưới
đây về 20°, phân bố áp suất có một cao điểm rõ rệt gần chân dòng phun.
11.5.1.6 Các
thí nghiệm có thể cần thiết để cung cấp cho ước lượng chính xác tải trọng tác động.
11.5.2 Lực
va đập không gian trung bình
11.5.2.1 Áp
lực cao nhất trong khoảng thời gian nước
vào của một cái nêm với một góc deadrise nhỏ thường
là không có liên quan về thép kết cấu. Như mô tả trong 11.5.1 đỉnh cao áp được
bản địa hóa trong thời gian và không gian.
Bảng
14 - Tính các thông số với một góc deadrise nhỏ thường là không có liên quan về
thép kết cấu
β
CPmax
zmax
/ Vt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
/ ρV3t
4°
503,030
0,5695
0,0150
1503,638
7,5°
140,587
0,5623
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
399,816
10°
77,847
0,5556
0,0909
213,980
15°
33,271
0,5361
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,522
20°
17,774
0,5087
0,4418
42,485
25°
10,691
0,4709
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,657
30°
6,927
0,4243
14,139
40°
3,266
0,2866
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,477

Hình
39 - Định nghĩa góc deadrise nhỏ
11.5.2.2 Áp
lực va đập trung bình trên một diện tích rộng lớn hơn (ví dụ: một số lĩnh vực tấm
của một con tàu) có thể được tính từ:

(280)
Trong đó:
ps áp
lực va đập trung bình không gian;
ρ
khối lượng riêng của chất lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v vận
tốc bình thường tương đối giữa nước và bề mặt.
11.5.2.3 Các
hệ số áp lực va đập trung bình không gian phải được xác định bằng phương pháp
lý thuyết và/hoặc thử được công nhận.
11.5.2.4 Đối
với một trụ tròn mịn hệ số áp lực va đập không nhỏ hơn CPa
= 5,15. Đối với va đập sóng lên đáy phẳng có tính đến đệm và các phản ứng ba
chiều, hệ số áp lực va đập không nhỏ hơn CPa
= 2p.
Điều này áp dụng cho góc deadrise β < 4°.
11.5.2.5 Đối
với một thân hình nêm với góc deadrise β > 15°, tính đến phản ứng ba
chiều, hệ số áp lực va đập không nhỏ hơn:

(281)
trong đó β là
góc nêm tại nơi giao nhau giữa thân và mặt nước. Công thức thực nghiệm này là dựa
trên một đường cong phù hợp của áp lực đỉnh
trong Hình 40.

Hình
40 - Dự đoán phân bố áp suất (p) trong quá
trình xâm nhập nước của một nêm cứng với vận tốc vít dọc V. Pa = áp suất khí
quyển, β = góc deadrise
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
41 - Áp lực va đập trung bình
không gian hệ số CPa so với CPmax
/ 2 đối với một thân hình
nêm như một chức năng của góc deadrise cục bộ β

Hình
42 - Diện tích được xem xét trong việc đánh giá tải trọng do áp lực sốc lên các
hình trụ tròn
11.6
Tác động sóng vỡ
11.6.1 Áp
lực sốc
11.6.1.1 Áp
lực sốc do sóng vỡ trên bề mặt thẳng đứng phải được
xem xét. Các quy trình được mô tả trong 11.4.3 có thể được sử
dụng để tính toán áp lực sốc. Các hệ số Cs
phụ thuộc vào cấu hình của khu vực tiếp xúc với áp lực sốc.
11.6.1.2 Đối
với sóng không bị xáo trộn vận tốc tác động (u)
cần được thực hiện ở mức 1.2 lần vận tốc pha của sóng vỡ cao nhất có thể xảy ra
nhất trong n năm. Lớn nhất có thể xảy ra nhất bẻ chiều cao sóng có thể được
thực hiện như là 1,4 lần so với khả năng cao nhất
lớn nhất chiều đáng kể cao sóng trong n năm. Đối tác động
trong vùng lân cận của một kết cấu lớn, vận tốc tác động bị ảnh hưởng bởi các
phản ứng nhiễu xạ.
11.6.1.3 Đối
với một tròn hình trụ thẳng đứng, diện tích tiếp xúc với áp lực sốc có thể được
thực hiện như là một tiết diện nghiêng 45° với
một chiều cao 0,25 Hb, trong đó Hb là chiều
cao sóng vỡ lớn nhất có tần suất xảy ra lớn nhất trong n năm. Vùng từ mực
nước tĩnh lên đỉnh của đỉnh sóng nên được tính toán cho ảnh
hưởng các áp lực sốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(282)
trong đó là c
vận tốc pha của sóng.
11.7
Tổn thương mỏi do tác động sóng
11.7.1 Quy
định chung
Các tổn thương mỏi do
sóng va đập có thể được xác định theo các quy trình sau đây:
a) Xác định chiều cao
sóng tối thiểu Hmin mà có thể gây ra sập
b)
Chia phân bố chu kỳ dài của các chiều cao sóng, vượt, Hmin,
theo một số lượng dải hợp lý
c) Đối
với mỗi dải ứng suất được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(283)
trong đó:
σslam Ứng
suất trong các phần tử chịu tải va đập
σb Ứng
suất do lực nổi ròng trên phần tử
σw Ứng suất do các lực sóng dọc trên các phần tử
A Hệ
số kể đến khuếch đại động.
d) Đóng
góp cho mỏi từ mỗi khối sóng được đưa ra như:

(284)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nj
số sóng trong khối j
Nj
số tới hạn của chu kỳ ứng suất (từ đường cong S-N có liên quan) liên quan tới ∆σj
ni
số lượng các ứng suất vượt quá phạm vi ứng suất giới hạn liên quan với mức độ cắt
của đường cong S-N
R
hệ số giảm trên số lượng các con sóng.
k
độ dốc của đường cong S-N (ở thang tỷ lệ log-log)
Phương pháp của
Ridley có thể được sử dụng để ước tính tổn thương mỏi các kết cấu mảnh nghiêng
trong vùng dao động sóng.
12
Dao động gây ra bởi dòng xoáy cảm ứng
12.1
Khái niệm và định nghĩa cơ bản
12.1.1 Khái
niệm chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số chủ yếu
chi phối dao động do xoáy gây ra là:
a) Tỷ lệ hình học (L
/ D)
b) Tỷ lệ khối lượng (m*
= m / (1/4pρD2)
c) Tỷ lệ tắt dần (z)
d) Số Reynolds (Re
= uD/v)
e) Tốc độ giảm (VR
= u / fnD)
f) Đặc tính dòng chảy
(thông số dòng chảy, dòng chảy ổn định/ dao động, cường
độ bất ổn (σu /
u )
vv).
Trong đó:
L
Chiều dài phần tử (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Khối lượng trên đơn vị dài (kg/m)
z tỷ
lệ giữa sức cản và sức cản Tiêu chuẩn
ρ mật
độ chất lỏng (kg/m3)
v độ
nhớt động chất lỏng (m2/s)
u (trung
bình) dòng chảy vận tốc (m/s)
fn
Tần số dao động riêng của các phần tử (Hz)
σu
độ lệch chuẩn của vận tốc dòng chảy (m/s)
12.1.2 Số
Reynolds
Với các phần tử tĩnh
mịn được làm tròn thủy động lực hiện
tượng dòng xoáy cảm ứng phụ thuộc rất nhiều vào số
Reynolds cho dòng chảy, như được đưa ra dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ
0,6·106
< Re < 3·106
Ngẫu nhiên rải tần
số rộng
3·106
< Re <
6·106
Ngẫu nhiên rải tần
số hẹp
Re >
6·106
Tựa như định kỳ
Đối với phần tử thô
và các phần tử dao động trơn tru, xoáy cảm ứng dòng
xoáy cảm ứng được xem xét định kỳ cẩn thận trong toàn
bộ phạm vi số Reynolds.
12.1.3 Tần
số xoáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(285)
Trong đó:
fs
tần số dòng xoáy cảm ứng (Hz)
St số
Strouhal
u
vận tốc chất lỏng bình thường so với trục phần tử thanh
(m/s)
D
đường kính phần tử (m)
12.1.3.1 Dòng
xoáy cảm ứng có liên quan đến các hệ số cản của các phần tử được xem xét. Hệ số
cản lớn thường đi cùng dòng xoáy cảm ứng xoáy
cảm ứng mạnh hoặc ngược lại.
12.1.3.2
Đối với một hình trụ trơn đứng yên, số
Strouhal (St) là
một hàm của số Reynolds (Re). Mối quan hệ giữa St và Re
đối với một trụ tròn được cho trong Hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
43 - Số strouhal (St) đối với một hình trụ tròn như một hàm của số
Reynolds (Re)
12.1.3.3 Trụ
có bề mặt nhám hoặc hình trụ rung (cả mặt trơn và ráp) có số Strouhal tương đối
không nhạy cảm với số Reynolds.
12.1.3.4 Đối
với mặt cắt ngang với các góc sắc nét, dòng xoáy cảm ứng cũng được xác định cho
tất cả các vận tốc, đưa ra số strouhal độc lập với số Reynolds.
12.1.4 Lock-in
12.1.4.1 Tại
các vận tốc dòng chảy Tiêu chuẩn đã biết, tần số dòng xoáy cảm ứng có thể trùng
với tần số dao động riêng của chuyển động của các phần tử, dẫn đến rung động cộng
hưởng.
12.1.4.2 Khi
vận tốc dòng chảy được tăng hoặc giảm để các tần số dòng xoáy cảm ứng fs
tiếp cận tần số dao động riêng fn, dòng xoáy cảm ứng khóa
tần số tần số
dao động riêng của kết cấu và những rung động kết quả xảy ra tại hoặc gần với Tần
số dao động riêng. Cần lưu ý rằng tần số riêng
trong quá trình lock-in có thể khác với tần số riêng
trong nước tĩnh. Điều này là do sự thay đổi của khối lượng nước
kèm với vận tốc dòng chảy.
12.1.4.3 Trong
khu vực lock-in, các xoáy tần số đổ được quyết định bởi tần số riêng của phần tử,
trong khi với vận tốc thấp hơn và cao hơn tần số dòng xoáy cảm ứng tuân theo mối
quan hệ strouhal.
12.1.4.4 Lock-in
cho tần số riêng có thể xảy ra cả song song với dòng chảy
(in-line) và ngang với dòng chảy (dòng chảy chéo).
12.1.4.5 Đối
với hình trụ mềm đáp ứng ở nhiều dạng, Sự đáp ứng được ở dải rộng điển hình
và lock-in được bác là không xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoáy gây ra rung có thể
được chia thành:
- Dao động dòng
ngang (CF) với biên độ dao động trong khoảng 1 đường kính
- Dao động trong dòng
(IL) với biên độ theo thứ tự từ 10-15% đường kính
- CF gây ra rung động
IL với biên độ 30-50% của biên độ CF.
- Chuyển động IL sẽ xảy
ra ở vận tốc giảm thấp nhất, và sẽ là phản ứng đầu tiên xảy ra. Khi vận tốc đủ
lớn cho phản ứng CF (và CF gây ra phản ứng IL) xảy
ra, chuyển động IL là bình thường không còn quan tâm từ khi biên độ phản ứng là
nhỏ hơn.
12.1.6 Vận
tốc giảm
Để xác định vận tốc
dao động trong đó dòng xoáy cảm ứng sẽ cộng hưởng với tần số riêng của phần tử,
một tham số VR, được gọi là vận
tốc giảm, được sử dụng. VR được định nghĩa là:

(286)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u = u(x)
dòng chảy vận tốc tức thời bình thường với trục phần tử (m/s)
fi
các tần số dao động riêng thứ i của các phần tử thanh (Hz)
D = D(x)
đường kính phần tử thanh (m)
x khoảng
cách dọc theo trục phần tử
12.1.7 Tỷ
lệ khối lượng
Tỷ
lệ khối lượng là thước đo tầm quan trọng tương đối của sự nổi và các phản ứng
khối lượng trên mô hình, và được định nghĩa là:

(287)
Điển hình, những rung
động xảy ra trên phạm vi vận tốc giảm 3 < VR <16 để có tỷ
lệ khối lượng thấp (ví dụ các ống đứng, đường ống), trong khi đối với tỷ lệ khối
lượng cao rung động xảy ra trong khoảng từ 4 < VR < 8
(gió tiếp xúc kết cấu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thông số làm chủ
các chuyển động là tham số ổn định, Ks. Nó cũng được gọi là số
Scrouton.
Tham số này là tỷ
lệ thuận với sức cản và tỷ lệ nghịch với lực do dòng xoáy cảm ứng. Do đó tham số
là lớn khi sức cản là lớn hay nếu các khu vực lock-in trên các phần tử là nhỏ so
với chiều dài của ống.
Đối với đường kính phần
tử đồng nhất và điều kiện dòng chảy đồng đều
trên chiều dài phần tử tham số ổn
định được định nghĩa là:

(288)
Trong đó:
ρ
khối lượng riêng xung quanh trung bình
(không khí/khí hoặc chất lỏng) (kg/m3)
D đường kính
phần tử (m)
me
khối lượng trên một đơn vị chiều dài của các phần tử (kg/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z tỷ
lệ giữa sức cản và sức cản Tiêu chuẩn
δ δs + δother + δn
δs
sức cản kết cấu
δother sức cản
đất hoặc sức cản khác
δh
sức cản thủy động
lực
12.1.9 Sức
cản kết cấu
sức cản kết cấu là
do các lực ma sát của vật liệu phần tử và phụ thuộc
vào mức độ căng và độ lệch liên quan. Đối với phần tử thép tiếp xúc gió, tỷ lệ
sức cản cấu trúc (δs/2p)
được lấy là 0,0015, nếu không có các thông tin khác có sẵn. Đối với
phần tử mảnh trong nước, tỷ lệ sức cản kết cấu bị
lệch vừa phải được lấy điển hình từ 0,005 cho ống
thép nguyên chất đến 0,03-0,04 cho ống mềm.
12.1.10 Sức
cản thủy động lực
12.1.10.1 Lượng
giảm lo-ga-rit tổng quát cho các sức cản thủy động lực học có thể được tính
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(289)
Mi
là khối lượng tổng quát cho chế độ i:

(290)
Trong đó:
m = m(x),
khối lượng trên đơn vị dài bao gồm cả lượng khối kết cấu, khối lượng nước kèm,
và lượng thể tích của bất kỳ chất lỏng chứa trong các phần tử (kg/m)
L chiều
dài của phần tử (m)
y(x)
hình chế độ bình thường
12.1.10.2 Hệ
số cản CD là một hàm của x.
Các giới hạn không thể thiếu (l1, l1,
+ ∆ và d) được định
nghĩa trong Hình 44.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dòng chảy xoáy
gây ra rung động chéo δh =
,
và trong dòng xoáy gây ra rung động sự đóng góp là kép, tức là
.
12.1.11 Khối
lượng phản ứng
khối lượng phản ứng
trên một đơn vị chiều dài của các phần tử được tính bằng:

(291)
Các khối lượng nước
kèm vào vào biểu thức m có thể được xác định từ các biểu thức trong 9. Các khối
lượng nước kèm sẽ khác nhau với vận tốc giảm do việc tách dòng chảy phía sau ống.
Sự thay đổi này có thể được bỏ
qua khi tính toán Ks. Tuy nhiên cần lưu ý rằng sự thay đổi trong lượng khối thủy
động lực học (khối lượng nước kèm) sẽ ảnh hưởng đến tần số đáp ứng của các phần
tử.

Hình
44 - Định nghĩa các thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khối lượng nước
kèm thay đổi theo vận tốc giảm do việc tách dòng chảy sau ống, xem Hình 45. Sự
biến động về khối lượng nước kèm sẽ ảnh hưởng đến tần số đáp
ứng của các phần tử.

Hình
45 - Biến đổi khối lượng
nước kèm với tốc độ giảm thu được từ sự dao động cưỡng
bức và thử dao động tự do
12.2
Sự tham gia của VIV
12.2.1 Quy
định chung
12.2.1.1 Dao
động do dòng xoáy gây ra (VIO) có thể là một vấn đề thiết kế (cả ALS/ULS và
FLS) đối với một loạt các đối tượng như: cầu, thượng tầng, kết cấu nổi, chân đế,
ống đứng, cáp điều khiển và đường ống tiếp xúc gió, dòng chảy
và/hoặc sóng. Các nguyên tắc cơ bản
cho dự đoán của VIO là như nhau cho dòng chảy chất lỏng và các đối tượng khác
nhau, tuy nhiên, một số điều kiện đặc biệt có thể áp dụng. Chuyển động thân cứng
do dòng xoáy cảm ứng thường được gọi là chuyển động gây ra do dòng xoáy (VIM),
trong khi xoáy gây ra rung chuyển động đàn hồi thường
được gọi là (VIV).
12.2.1.2 Các
ảnh hưởng quan trọng của VIV trên các phần tử mảnh là:
- Hệ thống có thể bị
tổn thương mỏi đáng kể do VIV.
- VIV có thể làm tăng
giá trị trung bình hệ số cản của các phần tử, ảnh hưởng đến phân tích tổng thể của
các phần tử và có thể can thiệp tới các phần tử
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- VIV có thể
góp phần đáng kể vào vận tốc va chạm tương đối của hai trụ cạnh nhau.
12.2.1.3 Hướng
dẫn cụ thể cho các ống đứng và đường ống dẫn có thể được tìm
thấy trong: DNV-RP-F204, DNV-RP-F203 và DNV-RP-F105
12.2.2 Khuếch
đại kéo do VIV
12.2.2.1 Khuếch
đại kéo do VIV phải được tính toán. Khuếch đại kéo là quan trọng đối với các
chuyển động của các phần tử và để có thể giao thoa giữa các hình trụ trong hệ
thống hình trụ. Một số biểu hiện cho sự gia tăng hệ số cản với rung tồn tại
trong tài liệu, dựa trên biên độ A ước VIV chuẩn hóa bằng đường kính D. Một
công thức đơn giản áp dụng cho hình trụ cố định:

(292)
trong đó:
A
biên độ dao động dòng chảy chéo
CDo
hệ số cản cho hình trụ tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2.2 Giá
trị đúng tương ứng với thí nghiệm về VIV các ống đứng được cho trong các biểu
thức sau đây:

(293)
trong đó
Anns là căn quân phương của
biên độ VIV. Đối với chuyển động hình sin.

(294)
12.2.2.3 Sự
kéo khuếch đại trong dòng sóng chiếm ưu thế là nhỏ hơn so với trong điều kiện
dòng chảy thuần. Kéo khuếch đại trong sóng có thể được tính như sau:

(295)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1 Quy
định chung
12.3.1.1 Gió
gây ra rung của ống có thể xảy ra giữa hai
mặt phẳng, thẳng trục hoặc vuông góc (cross-flow) với hướng gió.
12.3.2 Rung
dọc trục
12.3.2.1 Rung
dọc trục có thể xảy ra khi:

(296)
Rung dọc trục chỉ có
thể xảy ra đối với các thông số ổn định nhỏ, ví dụ: Ks
< 2.
12.3.3 Rung
do dòng cắt ngang
12.3.3.1 Rung
do dòng cắt ngang có thể xảy ra khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(297)
VR Uw /
(fnD) là vận tốc giảm
St số
Strouhal
Uw vận
tốc gióc (m/s)
fn
tần số dao động riêng của phần tử
(1/s)
D
đặc trưng kích thước mặt cắt ngang (m)
12.3.3.2 Các
biên độ là một chức năng củs Ks cho các dao động dòng chảy xuyên phát triển đầy đủ
có thể được tìm thấy từ Hình 46. Các thông số chế độ hình dạng, γ được sử dụng
trong Hình này được định nghĩa là (xem Bảng 15 cho các giá trị hình điển):

(298)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y(x)
dạng hình học
ymax
giá trị tối đa của dạng hình học
L
chiều dài của phần tử
12.3.3.3 Đối
với luồng gió mạnh đầy biến động, biên độ đưa ra là bảo toàn.

Hình
46 - Biên độ của chuyển động dòng chảy
cắt ngang là hàm của Ks
Bảng
15 - Các thông số dạng hình dạng của một số phần tử kết cấu điển hình
Phần
tử kết cấu
γ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Cần quay
1,29
Chuỗi và cáp
1,16
Dầm đỡ đơn giản
1,16
Cantilever, dạng thứ
nhất
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
Cantilever, dạng thứ
ba
1,56
Kẹp - kẹp, dạng thứ
nhất
1,17
Kẹp - kẹp, dạng thứ
hai
1,16
Kẹp - chốt, dạng thứ
nhất
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
12.3.3.4 Các
lực do dao động dòng chảy ngang kích thích vào một hình trụ tĩnh có thể được thể
hiện bằng hệ số một lực nâng cắt CL:

(299)
Trong đó:
ρa
Khối lượng riêng của không khí (kg/m3)
CL
Hệ số nâng
12.3.4 Rung
do xoáy gây ra của các phần tử trong kết cấu khung không gian
12.3.4.1 Các
vấn đề của gió gây ra VIV của các phần tử trong gian các kết cấu khung không
ngoài khơi phải được coi là một loại on-off. Hoặc là các phần tử sẽ được thử
rung động cho vấn đề mỏi hoặc không thử
rung động tránh nguy cơ rạn nứt do mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4.3 Giả
định rằng rung do dòng cắt ngang chỉ xảy ra trong mặt phẳng được xác định bởi
các phần tử và vuông góc với hướng gió. Người ta phải cho phép khả năng mà gió
có thể tới ở một góc ± 15 độ so với mặt phẳng nằm ngang.
12.3.4.4 Giới
hạn dưới cho vận tốc gió gây rung dòng cắt ngang của các phần tử được đưa ra bởi
sự giảm tốc độ:

(300)
Hoặc số hạng tương
đương của vận tốc gió cực hạn:

(301)
trong đó:
St số
Strouhal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Đặc trưng kích thước mặt cắt ngang (m)
12.3.4.5 Các
phần tử của một kết cấu khung không gian có thể
được giả định là không có rủi ro để gió gây ra VIV nếu
U1year,1min
(z) < U*w
(302)
Trong đó:
U1year,1min
(z) = 1 phút có nghĩa là tốc độ ở vị trí z của các phần tử
với thời gian lặp lại 1 năm.
12.3.4.6 Khi
vận tốc gió 1 năm được xác định trên vượt U*, các phần tử vẫn
có thể được giả định là không có rủi ro cho
VIV nếu các tiêu chí sau đây về số Reynolds và Ks là thỏa mãn:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(303)
Số Reynolds tại vận tốc
gió
.
Đối với thép hình ống
thông số ổn định được đưa ra bởi

(304)
Trong đó
ρs
mật độ thép (kg/m3)
ρ
mật độ không khí (1,25 kg/m3 ở 10 ° C) (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
đường kính phần tử (m)
t độ
dày (m)
12.4
Dòng chảy gây ra dòng xoáy cảm ứng
12.4.1 Quy
định chung
12.4.1.1 Trong
các mô hình phản ứng dọc trục và rung dòng chảy
được xem xét riêng biệt. Các mô hình đáp ứng được mô tả ở đây chủ yếu dành cho
các tình huống lock-in đơn giản. Tuy nhiên sự thay đổi áp dụng khi có phản ứng ở
một số chế độ có thể xảy ra cũng được trình bày.
12.4.1.2 Các
mô hình đáp ứng được phát triển cho các điều kiện dòng chảy đồng nhất. Đối với
dòng chảy cắt mạnh, hoặc dòng trong đó chỉ các bộ phận của các phần tử thanh phải
chịu tác động dòng chảy, một lực mô hình được khuyến khích sử dụng trong đó biến
không gian của kích thích và sức cản được được tính đến.
12.4.1.3 Đối
với phản ứng ở chế độ cao trong đồng nhất hoặc dòng chảy cắt yếu, tham khảo
Tiêu chuẩn DNV-RP-F204.
12.4.1.4 Trong
tình huống Trong đó các phần tử được đặt trong dòng chảy cắt và trong khu vực
lock-in một tần số xoáy thường sẽ chiếm ưu thế và tần số khác đang bị yếu thế
trong khu vực chồng lấn.
12.4.1.5 Các
xoáy cảm ứng có thể được xem xét cho phản ứng của các cell. Một biện pháp thống
kê cho chiều dài của cell là tương quan giữa các lực cho các bộ phận ở chiều
dài khác nhau. Điều này được xây dựng bởi chiều dài tương quan, lc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(305)
với
(306)
12.4.1.6 Trong
một vách ngăn có dòng xoáy các lực ngang Fcell có
thể được xác định bằng

(307)
trong đó Cf @
0,9. Cf sẽ luôn luôn được gán giá trị này không phân biệt số
Reynolds.
12.4.1.7 Đối
với một ống dài trong đó chiều dài tương quan là nhỏ so với chiều dài, A, qua
đó điều kiện lock-in được thỏa mãn, tức là (lc
<< ∆) thiếu
sự sửa đổi tương đối các lực trung bình mỗi đơn vị chiều dài F để được

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với lc > ∆,
(lc / ∆) ≈ 1
Các biểu thức trên là
các lực trên một hình trụ cố định.
12.4.2 Nhiều
trụ và bó ống
12.4.2.1 Nhiều
trụ và bó ống có thể thử nghiệm dòng xoáy cảm ứng như dòng xoáy cảm ứng tổng
thể (trên tổng
khối lượng kèm theo) hoặc như dòng xoáy cảm ứng cục bộ về phần tử riêng biệt.
12.4.2.2 Khi
đường ống được cách nhau đều đặn dòng xoáy cảm ứng sẽ được xem tác động cục bộ
vào mỗi phần tử. Tuy nhiên, khi các đường ống được cách nhau quá gần mà các hệ
số cản cho tổng khối lượng kèm vượt quá 0,7, tổng số bó ống có thể được tiếp
xúc với dòng xoáy cảm ứng tổng thể.
12.4.2.3 Các
dòng xoáy cảm ứng kích thích sẽ phát triển với hệ số
cản tổng thể trên bó. Đối với một bó ống tròn
dòng xoáy cảm ứng kích thích sẽ được giống như đối với một hình rắn trụ tròn
khi hệ số cản tổng thể lên bó ống tăng lên trên
1,2. Trong trường hợp này Cf = Cf0
có thể được sử dụng. Đối với hệ số cản tổng thể lên bó ống CD <
1,2, như được xác định trong 9, hệ số Cf sẽ phụ thuộc vào hệ số cản
tổng thể:

(309)
trong đó Cf0
là hệ số dòng chảy ngang cho các thân kèm theo nếu nó là chất rắn. Ngoài ra có
thể có xoáy cục bộ với phần tử riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.3 Mô
hình phản ứng VIV dọc trục
12.4.3.1 VIV
dọc trục được tách thành chuyển động trong dòng
đơn thuần và chuyển động dòng chảy chéo gây ra trong dòng.
12.4.3.2 Cộng
hưởng dòng xoáy cảm ứng trong dòng đơn thuần
(lock-in) có thể xảy ra khi:
1,0
< VR < 4,5
(310)
KS ≤
1,8
(311)
Tùy thuộc vào vận tốc
dòng chảy xoáy hoặc là được tác động đối xứng hay cách khác từ hai bên của hình
trụ.
12.4.3.3 Đối
với 1,0 < VR
< 2,2, tại khu vực bất ổn đầu tiên, sự tác
động sẽ là đối xứng. Các tiêu chí cho sự khởi đầu của sự chuyển động trong khu
vực bất ổn đầu tiên được đưa ra trong Hình 48. Các tiêu chí bắt
đầu chỉ có giá trị khi vận tốc giảm VR ngày càng tăng. Trong
dòng chảy không ổn định VR có thể đi từ
giá trị cao đến giá trị thấp rung lock-in sẽ tồn tại với tất cả
các giá trị VR ≥ 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.3.5 Các
biên độ tối đa của các dao động tương đối so với đường kính được xác định là
một chức năng của tham số ổn định KS,
xem Hình 47. Trong trường hợp đường kính khác nhau, đường kính trung bình của
khu vực lock-in có thể được sử dụng.
Đối với các dự báo
chi tiết hơn về biên độ phản ứng IL, tham khảo DNV-RP-F105.
12.4.3.6 VIV
gây ra do dòng chảy chéo trong dòng là liên quan các giá trị vận tốc giảm trong
đó VIV gây ra do dòng chảy chéo xảy ra. VIV gây ra do dòng chảy chéo trong dòng
có thể được ước tính bằng cách:
- Các chế độ IL với tần
số riêng của nó gần gấp đôi (chi phối) tần số đáp ứng CF được chọn là ứng cử
viên cho các CF gây ra IL.
- Biên độ được tính
như là 40% biên độ CF.

Hình
47 - Biên độ của chuyển động trong dây chuyền như một chức năng của KS

Hinh
48 - Tiêu chí cho bắt đầu của chuyển
vị trong khu vực bất ổn nội tuyến đầu tiên (1,0 < VR <
2,2) và kết thúc vùng bất ổn
thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.4.1 Sự
kích thích dòng xoáy cảm ứng dòng vuông góc có thể xảy ra khi:
3 ≤
VR ≤ 16
(312)
Đối với toàn bộ số
Reynolds, và Phản ứng tối đa thường được tìm thấy trong
khoảng 5 ≤ VR ≤ 9
12.4.4.2 Các
biên độ tối đa của các dao động dòng chảy chéo tương ứng với đường kính D
và dạng mode γ có thể được xác định từ
Hình 46. Trong trường hợp đường kính
khác nhau, đường kính trung bình của khu vực lock-in có thể
được sử dụng.
12.4.4.3 Một
mô hình phản ứng chi tiết hơn trong dòng chảy ổn
định thống nhất được trình bày như sau: Các phản ứng biên độ (AID) như là một
hàm của vận tốc giảm VR có thể được xây dựng từ:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hay
0,9

(313)
12.4.4.4 Biên
độ phản ứng dòng vuông góc tối đa 1,3D chỉ áp dụng cho các mô hình thân cứng của hình trụ được gá mềm hoặc ở dạng
uốn đối xứng đầu tiên của các phần tử mềm, và cho phản ứng
với mô hình đơn. Đối với các trường hợp khác, biên độ phản ứng tối đa được giới
hạn 0,9D.

Hình
49 - Nguyên lý mô hình phản ứng
12.4.4.5 Các
phản ứng biên độ đặc trưng cho VIV dòng chảy chéo như được đưa ra ở trên có thể
bị giảm do sự ảnh hưởng của giảm xóc:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Hệ số giảm Rk
được đưa ra bởi:

(315)
Độ lệch chuẩn tương ứng
có thể thu được từ:

(316)
12.5
Xoáy cảm ứng do sóng gây ra
12.5.1 Quy
định chung
12.5.1.1 Các
chuyển động quỹ đạo trong sóng có thể tạo ra dòng xoáy cảm ứng về thành phần cấu
trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(317)
Nếu α >
0.8, dòng chảy được dòng chảy chiếm ưu thế.
12.5.1.3 Số
Keulegan-Carpenter KC được định nghĩa là:

(318)
Trong đó:
vm
vận tốc quỹ đạo tối đa do sóng chuyển động vuông góc với trục phần tử
có hình trụ tĩnh.
T
chu kỳ sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1.4 Trong
dòng chảy bất thường số KC có thể được tính bằng cách thay vm
với "vận tốc chất lỏng đáng kể".
Dựa trên các thông số trạng thái biển, vận tốc đáng kể trong nước sâu có thể
được ước tính như sau:

(319)
Trong đó:
HS
chiều cao đáng kể sóng:
Tp
chu kỳ đỉnh sóng;
kp
số sóng tương ứng với một sóng với thời gian Tp;
z
trục dọc hướng lên dương, có nghĩa là bề mặt tự do là tại z = 0.
12.5.1.5 Ngoài
ra, vận tốc đáng kể có thể được tính như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(320)
trong đó vrms
là độ lệch chuẩn của vận tốc quỹ đạo do sóng chuyển động vuông góc với trục phần
tử hình trụ tĩnh.
12.5.1.6 Các
dòng xoáy cảm ứng trong sóng rơi vào hai loại phụ thuộc vào số lượng Keulegan-
Carpenter, KC:
a) Dòng xoáy cảm ứng
cùng loại như trong dòng chảy
ổn định, loại này tồn tại cho KC > 40.
b) Dòng xoáy cảm ứng
cho 6 < KC < 40. Trong phạm vi này tần số dòng xoáy cảm
ứng sẽ được xác định bởi các loại chuyển động sóng.
12.5.2 Sóng
chuyển động thường xuyên và không thường xuyên
12.5.2.1 Đối
với chuyển động sóng thường xuyên, một loại cộng hưởng
giữa sóng và dòng xoáy cảm ứng diễn ra. Các tần số
dòng xoáy cảm ứng sẽ là một bội số của tần số sóng. Số dòng xoáy cảm ứng dao động mỗi chu kỳ sóng, N, đang chuyển
động sóng thường xuyên được cho bởi:
KC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ÷
15
2
15 ÷
24
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 ÷
32
4
32 ÷
40
5
12.5.2.2 Sức
mạnh của các lực ngang được tăng tại các điều kiện cộng hưởng.
Hệ số dòng xoáy cảm ứng Cf được sửa đổi như trong Hình 51.
12.5.3 Dòng
xoáy cảm ứng cho Keulegan-Carpenter số >
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
50 - Tiêu chí cho sự hiện diện của xoáy đổ trong
sóng
12.5.4 Dòng
xoáy cảm ứng cho số Keulegan-Carpenter < 40

Hình
51 - Hệ số nâng Cf là hàm của số KC
13
Thử mô hình thủy động lực học
13.1
Giới thiệu
13.1.1 Quy
định chung
13.1.1.1 Thử
mô hình quy mô nhỏ là một công cụ cũng được thành lập để xác nhận các mô hình
thủy động lực học và khi động học lý thuyết, ước lượng hệ số liên quan, cũng
như trong việc xác minh thiết kế mới hoặc sửa đổi kết cấu ngoài biển.
13.1.1.2 Tiêu
chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung khi thực hiện các cuộc thử mô hình, và trên
nguyên tắc quy trình. Sự cần thiết phải thử mô hình phụ thuộc vào vấn đề và mục
đích thực tế, và phải được đánh giá trong từng tình huống cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.2.1 Thử
mô hình thủy động lực học quy mô nhỏ có thể được tạm phân thành
bốn loại chung sau đây:
- Xác định hệ số thủy
động lực cho các phần tử kết cấu độc lập
- Nghiên cứu của Tong
hành vi hệ thống
- Xác nhận các mô
hình số mới
- Kiểm tra hoạt động
hàng hải và chứng minh chức năng hoặc các ảnh hưởng đặc biệt.
13.1.2.2 Thử
mô hình thủy động lực học nên được thực hiện
để:
- Xác nhận rằng không
có hoạt động thủy động lực quan trọng nào đã bị bỏ qua
- Hỗ trợ tính toán lý
thuyết khi các phương pháp phân tích có sẵn có thể sai sót
- Xác minh phương
pháp lý thuyết trên cơ sở chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3.1 Đối
với vấn đề phi tuyến mạnh, mô hình thử có thể được sử dụng để ước tính tải trọng
hạn cực và phản ứng cực hạn. Ước lượng như vậy đòi hỏi một đánh giá
được chứng nhận của
cực hạn tương ứng để đưa ra chu kỳ lặp.
13.1.4 Phương
pháp và quy trình thử
13.1.4.1 Tiêu
chuẩn này tập trung vào các nguyên tắc cơ bản để thử mô hình, không phải trên
các chi tiết trong các thiết lập.
13.2
Khi nào được đề nghị mô hình thử
13.2.1 Quy
định chung
13.2.1.1 Khi
một tình huống thử mô hình được đưa ra, một số trong số các hạng mục sau đây được
tính đến:
- Đặc trưng tải
trọng thủy động lực
- Khái niệm hệ thống
tổng thể và thẩm định thiết kế
- Thử
thành phần kết cấu riêng biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác thực của mô
hình số
- Ước tính tải
trọng và phản ứng cực hạn.
13.2.1.2 Thử
mẫu rất quan trọng để kiểm tra xem tất cả các
hiện tượng cần thiết đã được đưa vào phân tích số liệu hay không. Hiện tượng
không rõ hoặc không mong muốn thường có thể xảy ra trong quá trình thử mô hình.
13.2.2 Hệ
thống khái niệm tổng thể và thẩm tra thiết kế
13.2.2.1 Đối
với một hệ thống kết cấu hoàn thiện, nghĩa là một trong hai kết cấu cố định từ
nền móng hoặc kết cấu nổi
thả neo với dây neo và các ống đứng, kiểm tra mô hình được thực hiện để xác
minh kết quả từ Tong phân tích. Điều này được thực hiện với thiết kế cuối cùng
nhưng là hữu ích cũng trong giai đoạn khái niệm. Các thông số được kiểm chứng bằng
thực nghiệm hoặc kiểm
tra với nhiều loại hình kết cấu được đưa ra dưới đây.
13.2.2.2 Kết
cấu cố định: Đối với các giàn jacket, kiểm
tra mô hình cung cấp các lực tác động sóng sàn tổng thể và cục bộ.
13.2.3 Thử
thành phần kết cấu đơn lẻ
Thử mô hình thường được
thực hiện để nghiên cứu chi tiết từng phần của cấu kết. Đây là
những thí nghiệm điển hình cơ bản hơn, với mục đích để có được kiến thức tổng
quát về các thông số như mô tả trong 13.2.2.
13.2.4 Hiệu
lực của mô hình số phi tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.4.2 Hiệu
lực của công cụ hoàn toàn phi tuyến và CFD: Sự phát triển mạnh mẽ của các công
cụ phi tuyến mới và CFD đòi hỏi những nỗ lực đáng kể trong thử nghiệm thực tiễn,
cùng với điểm chuẩn so với các công cụ lý thuyết và số khác. Thí
nghiệm như vậy cần kế hoạch cẩn thận và quy
trình hợp lý.
13.2.4.3 Hiệu
lực của mô hình sóng bất thường phi tuyến: Các mô tả bằng lý thuyết và bằng số
hóa của sóng ngẫu nhiên dốc phi tuyến chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là không trong
vùng biển bất thường và trong nước nông. Các
hạng mục cụ thể bao gồm;
- Dự đoán của chiều
cao sóng và đỉnh cực hạn các trong vùng biển bất thường;
- Thống
kê không Gaus;
- Động học tại vùng
dao động sóng trong vùng biển;
- Ảnh
hưởng nước nông;
- Thay đổi
của động học sóng do một dòng chảy trung bình.
13.2.5 Tải
và phản ứng cực hạn
Để
xác minh tải thiết kế, thử mô hình trong bão ở các trạng thái biển với sóng bất
thường thực tế là cần thiết để tính đến các giá trị phi tuyến
có liên quan trong sóng cũng như trong tương tác sóng-kết cấu. Công cụ phân
tích phải được hiệu chuẩn trong các trường hợp khác nhau. Điều này áp dụng đối
với các thông số như xê dịch trôi dạt chậm cực hạn; tải neo đậu; lực tác động
trong sóng hạn cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1.1 Với
mục đích thực sự của thử mô hình thí nghiệm, phải lập kế hoạch và thực hiện các
cuộc thử theo một cách tối ưu cho mục đích đó. Các chi tiết không quan trọng được
bỏ qua. Điều này được quyết định từ một điểm lực thủy động lực học trong hiển
thị, và trong một số trường hợp có yêu cầu bổ sung từ một điểm hiển thị của màn
hình (ghi hình). Sự quan trọng có thể khác nhau giữa các loại thí nghiệm khác
nhau. Ngoài ra còn có những hạn chế cơ bản và thực tiễn trong mô hình thí nghiệm
quy mô nhỏ cần được đưa ra để tính toán.
13.4
Thiết lập hiệu chuẩn mô hình vật lý
Các mô hình và thiết
lập của nó phải được kiểm tra và hiệu chuẩn.
13.4.1 Các
mô hình có đáy cố định
Đối với mô hình cố định,
cứng các mục sau đây phải được hiệu chuẩn / kiểm tra:
- Đặc điểm mô hình
(hình học);
- Độ cứng tổng
thể của mô hình đã cài đặt, đặc biệt là khi các mô hình có chu kỳ dao động
riêng thấp;
- Kiểm tra các thiết
bị đo đạc; đặc điểm cảm biến; mức độ chính xác.
Đối với mô hình đàn hồi
hoặc chuyển tiếp, sự phân bố khối lượng và độ cứng cũng quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.1 Quy
định chung
13.5.1.1 Cách
phổ biến nhất để mở rộng mô hình là sử dụng luật Froude rộng
(xem Bảng 16) dựa trên các ảnh hưởng của gia tốc trọng trường, và tỷ lệ chia được
định nghĩa bởi số Froude. Nó thường được áp dụng cho các lực thủy động lực
chính trong tàu và giàn hình điển.
13.5.2 Vấn
đề nhớt
13.5.2.1 Khi
lực nhớt là đáng kể, số Reynolds cũng có liên quan do tác động dòng xoáy cảm ứng,
và các hiệu chỉnh cho tỷ
xích Froude có thể cần thiết. Các hiệu chỉnh như vậy thường được gọi là
"các ảnh hưởng tỷ xích". Về nguyên tắc cũng có thể căn cứ vào tỷ lệ hoàn thiện vào số Reynolds
thay vì số Froude, nhưng không thường được thực hiện. Các ảnh hưởng do các túi
khí và các hiện tượng chi phối bởi sức
căng bề mặt như sóng vỡ, cũng có tỷ lệ khác nhau tiệm cận Froude.
Bảng
16 - Luật chia Froude
Thông
số
Hệ
số chia
Đơn
vị mẫu (điển hình)
Đơn
vị tỷ lệ thực
(điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λ
m
m
Vận tốc
λ1/2
m/s
m/s
Gia tốc dài
λ0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s2
Gia tốc góc
λ-1
độ/s2
độ/s2
Góc
λ0
độ
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λ31,026
N
kN
Moment
λ41,026
Nm
kNm
Thời gian
λ1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
13.5.3 Lựa
chọn tỷ xích
13.5.3.1 Tỷ
xích mô hình cần được đủ lớn để đảm bảo rằng:
- Lực thủy động lực học
và các hiện tượng là quan trọng đối với kết quả kiểm tra được
mô phỏng một cách chính xác,
- Tỷ xích của các kết
quả có thể được thực hiện dựa trên luật mô
hình đã được chứng minh và tương quan dữ liệu thực nghiệm,
- Quy mô mô hình là đầy
đủ đối với các thử khoang chứa và thử hệ thống công nghệ,
cũng như khả năng phát sinh của các điều kiện môi trường,
- Độ chính xác đo đạc
chấp nhận được có thể đạt được.
13.5.3.2 Lựa
chọn tỷ xích có thể là một sự thỏa hiệp giữa các yêu cầu
trên. Những lý do cho tỷ xích đề xuất cần được nêu rõ.
13.5.3.3 Trong
thực tế, tỷ xích điển hình được chọn giữa 1:30 và 1: 100. Tỷ
xích lớn hơn được giới hạn bởi kích thước phòng thí nghiệm và thực tiễn hoặc
cân nhắc kinh tế, trong khi tỷ xích nhỏ thường ít khi được sử dụng - chủ
yếu là do không chắc chắn tăng và ít lặp lại trong các mô hình, và cũng do ảnh
hưởng tỷ xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.4.1 Áp
lực va đập sóng và áp lực nước được thu nhỏ
theo luật nhân rộng của Froude. Ảnh hưởng tỷ xích trên những áp lực do đó chủ yếu
liên quan đến hàm lượng không khí trong
nước, độ rỗng không khí đã được chứng minh là làm giảm áp lực tác động tối đa
và tăng thời gian tăng tham khảo Bullock, et. al. (2001) Do khác nhau về thể
chất, hóa học và sinh học của nước ngọt và nước biển, các bong bóng hình thành
trong nước ngọt có xu hướng lớn hơn so với những hình trong nước biển và họ kết
hợp lại một cách dễ dàng hơn. Do đó, không khí có thể thoát ra nhanh chóng
hơn từ nước ngọt từ nước biển hơn. Vì vậy,
tỷ xích của luật Froude của đỉnh áp suất đo được.
13.5.4.2 Trong
trường hợp khí then kẹt, các vảy đỉnh áp lực với căn bậc hai của các
tỷ lệ chia trong khi cho rộng Froude của, các vảy đỉnh áp lực với tỷ lệ
chia.
13.5.5 Các
ảnh hưởng khác
13.5.5.1 Sức
căng bề mặt chất lỏng tự do không chia tỷ lệ theo luật Froude, và
phải được xử lý cẩn thận. Nó xác định một giới hạn
chia thấp hơn cơ bản cho mô hình sóng trọng
lực, nhưng thường không ảnh hưởng đến tỷ lệ chia lớn hơn khoảng 1:200.
13.5.5.2 Ứng
suất, sức căng và đàn hồi kết cấu của một quá trình liên tục không thể
quan sát trực tiếp từ các cuộc thử mô hình, và nếu nó phải được bao gồm trong
các thử nghiệm nó phải được xử lý theo mô hình của ví dụ nút giao rời rạc tại
đó monent cục bộ được đo.
Phụ lục A
(Quy định)
Hệ số nước kèm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
tiết diện
Hướng
chuyển động
CA
AR
Mô
men quán tính nước kèm

1,0
pa2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đứng
1,0
pa2

Ngang
1,0
pa2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
pa2


Đứng
1,0
pa2

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và

p / 2 < α < p
Ngang

pa2

Ngang
hoặc Đứng
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


a/b = ∞
Đứng
1,10
pa2
β1ρpa4 hay
β2ρpb4
a/b = 10
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β1
β2
a/b = 5
1,21
0,1
-
0,147
a/b = 2
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,15
a/b = 1
1,51
0,5
-
0,15
a/b = 0,5
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,234
0,234
a/b = 0,2
1,98
2,0
0,15
-
a/b = 0,1
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
-
∞
0,125
-

d/a = 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
pa2
βρpa4
d/a = 0,10
1,72
d /
a
β
d/a = 0,25
2,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,10
0,40
0,10
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/b = 2
Đứng
0,85
pa2
0,059
ρpa4
chỉ khi
a
= b
a/b = 1
0,76
a/b = 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/b = 0,2
0,61

Mọi
hướng

pa2

Đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngang
d/a
= ∞
1,000
pa2
d/a
= 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/a
= 0,8
1,044
d/a
= 0,4
1,096
d/a
= 0,2
1,160
d/a
= 0,1
1,224

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66




trong
đó ε << 1
Có giá trị khi chu kỳ dao
động dài
2ρc2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A-2: Hệ số khối lượng
nước kèm đối với dạng thân ba chiều trong chất lỏng
vô hạn. Khối lượng nước kèm là mA
= ρCAVR,
trong đó VR là thể tích tham chiếu
Dạng
Hướng
chuyển động
CA
VR
Tấm
phẳng

Đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Đứng
b
/ a
CA
b /
a
CA

∞
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,952
14,3
0,991
4,0
0,933
12,8
0,989
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
0,984
2,0
0,826
7,0
0,972
1,5
0,758
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,637

Đứng
b
/ a
CA
b /
a
CA

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,579
3,17
0,840
1,25
0,642
4,00
0,872
1,50
0,690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,897
1,59
0,704
6,25
0,917
2,00
0,757
8,00
0,934
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,801
10,00
0,947
3,00
0,830
∞
1,000

Đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thân
dạng tròn

Mọi
hướng



Đứng
hoặc ngang
a/b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0
Ngang
Đứng
1,5
0,500
0,050
2,0
0,304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,210
0,704
4,0
0,156
0,762
5,0
0,082
0,860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,059
0,894
7,0
0,045
0,917
8,0
0,036
0,933
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,945
Ê
líp
Ngang a > b > c

Ngang

Trong đó:

ε =
b / a δ = c / a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lăng
trụ vuông

Đứng
b
/ a
CA
a2b
1,0
0,68
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,24
4,0
0,19
5,0
0,15
6,0
0,13
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
0,08
Trụ
tròn

Đứng
b
/ 2a
CA
pa2b
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,78
5,0
0,90
9,0
0,96
∞
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Hệ số cản
Bảng B: Hệ số cản lên
tiết diện dạng không tròn đối với dòng chảy tĩnh CDS
Dạng
hình học
Hệ
số cản CD

Dạng
(Re = 104 ~ 107)
CD
Dây, 6 tao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây, xoăn không vỏ bọc
1,5
~ 1,8
Dây, xoăn không vỏ bọc
1,4
~ 1,6
Dây, xoắn có vỏ bọc
1,0
~ 1,2
Xích, có mã stud (đường
kính xích tương ứng)
2,2
~ 2,6
Xích, không mã stud (đường
kính xích tương ứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L/D
T/D
0
5
10
0,1
1,9
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
2,1
1,4
1,43
0,4
2,35
1,39
1,46
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,38
1,48
0,8
2,3
1,36
1,47
1,0
2,0
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,8
1,30
1,40
2,0
1,6
-
1,33
Re ~
5 x 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L/D
0,1
0,25
0,50
1,0
2,0
n
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
1,2
0,4
Re
>103

L/D
R/D
CD
L/D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD
0,5
0
2,5
2,0
0
1,6
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
1,4
0,083
1,9
0,167
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,250
1,6
0,50
0,4
1,0
0
2,2
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,021
2,0
0,5
0,29
0,167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,333
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

θ
0
5
10
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
45
CD
2,2
2,1
1,8
1,3
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,3
2,4
2,4
Re
~ 4,7 x 104

L0/D0
R/D0
CD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,021
1,8
Góc
trước và sau không tròn
0,083
1,7
0,167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,015
1,5
0,118
1,5
0,235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,040
1,1
Các
góc bên không tròn
0,167
1,1
0,335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re ~
105

L/D
CD
0,5
1,16
1,0
0,90
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,68
6,0
0,64

CD =
1,9 ; Re > 104


CL =
CN cosθ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CD ~
0,01
CL =
2 p
sinθ
CL =
(p/4)
sin2θ (mô ment tại góc đầu)
CM =
0 đối với điểm sau góc đầu

E/D
CD
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,52
hoặc 2,13
2,0
1,9
hoặc 2,10
3,0
2,0
5,0
1,96
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
1,9
Re
~ 4 x 103

E/D
CD1
CD2
2
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,70
0,67
4
1,65
0,76
6
1,65
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,00
20
1,9
1,15
30
1,9
1,33
∞
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
Re
~ 4 x 103

đối với 0 < D / H <
0,25
Re
> 103

D/L
CD(Re
~ 105)
0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,3
0,50
0,6
1,00
1.0
2,0
1,6

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD(Re
~ 104)
30
1,1
60
1,4
90
1,6
120
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ
CD(Re
= 104)
30
1,9
60
2,1
90
2,15
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C:
(Quy định)
Các hằng số vật lý
Bảng
C: Khối lượng riêng và độ nhớt động học của nước, nước biển và không khí
Nhiệt
độ
°C
Khối
lượng riêng ρ
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/s
Nước
Nước
biển
Không
khí
Nước
Nước
biển
Không
khí
0
999,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,293
1,79
x 10-6
1,83
x 10-6
1,32
x10-5
5
1000,0
1027,6
1,270
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
10
999,7
1026,9
1,247
1,31
1,35
1,41
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1025,9
1,226
1,14
1,19
1,45
20
998,2
1024,7
1,205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,50
25
997,0
1023,2
1,184
0,89
0,94
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
995,6
1021,7
1,165
0,80
0,85
1,60
MỤC LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chữ
viết tắt
4 Quy
định chung
4.1
Điều kiện môi trường
4.2 Tải trọng môi trường
5 Điều kiện gió
5.1 Quy định chung
5.1.1 Tổng quát
5.1.2 Các thông số gió
5.2 Dữ liệu gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Mô
hình gió
5.3.1
Tốc độ gió trung bình
5.3.2
Profile tốc độ gió
5.3.3 Mô
hình rối của tải trọng gió
5.3.4 Phổ
gió
5.3.5 Quá
trình tốc độ gió và vùng tốc độ gió
5.3.6
Đường biểu đồ gió và độ ổn định
khí quyển
5.4 Điều
kiện gió ngắn hạn
5.4.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Tố
lốc (Squalls)
6 Điều
kiện sóng
6.1 Quy
định chung
6.1.1 Khái
niệm
6.1.2 Đặc
trưng chung của sóng
6.2
Các lý thuyết sóng điều hòa
6.2.1 Tính
ứng dụng của các lý thuyết sóng
6.2.2 Lý
thuyết sóng tuyến tính
6.2.3
Lý thuyết sóng Stokes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5 Lý
thuyết sóng đơn
6.2.6 Lý
thuyết sóng hàm dòng
6.3
Động học sóng
6.3.1 Động
học sóng điều hòa
6.3.2 Mô
hình hóa sóng không điều hòa
6.3.3
Động học sóng không điều hòa
6.4 Sự
biến dạng sóng
6.4.1
Quy định chung
6.4.2 Hiệu
ứng nước nông (Shoaling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4
Sự phản xạ sóng (Wave reflection)
6.4.5 Sóng
đứng trong vịnh nước nông
6.4.6 Chiều
cao sóng lớn nhất và sóng vỡ
6.5 Điều
kiện sóng ngắn hạn
6.5.1
Quy định chung
6.5.2
Phổ sóng
6.5.3
Những thông số trạng thái biển
6.5.4 Độ
dốc sóng
6.5.5
Phổ Pierson-Moskowitz và JONSWAP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.7
Phổ 2 đỉnh
6.5.8 Phân
phối hướng của gió biển và sóng lừng
6.5.9 Phân
phối ngắn hạn của chiều cao sóng
6.5.10 Phân
phối ngắn hạn của đỉnh sóng trên mực nước tĩnh
6.5.11 Chiều cao sóng
lớn nhất và chiều cao đỉnh lớn nhất trong một trạng thái biển tĩnh
6.5.12 Chiều
cao và chu kỳ điểm sóng
6.5.13 Sóng
độc (Freak waves)
6.6 Thống
kê sóng dài hạn
6.6.1 Các
chiến lược phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3 Phân
phối chung của chiều cao và chu kỳ sóng đáng kể
6.6.4
Phân phối chung của chiều cao sóng đáng kể và tốc độ gió
6.6.5 Các
hiệu ứng hướng (Directional effects)
6.6.6 Thống
kê chung của gió biển và sóng lừng
6.6.7 Phân
phối dài hạn của chiều cao sóng đơn
6.7 Phân
phối giá trị cực đại
6.7.1
Trạng thái biển thiết kế
6.7.2
Đường biên môi trường
6.7.3
Chiều cao sóng đơn cực đại và chiều cao đỉnh cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.5 Sự
tiến triển của bão
7
Điều kiện dòng chảy và triều
7.1 Điều
kiện dòng chảy
7.1.1 Quy
định chung
7.1.2 Các
loại dòng chảy
7.1.3 Vận
tốc dòng chảy
7.1.4 Profile
dòng chảy thiết kế
7.1.5
Sự mở rộng của dòng chảy đến mặt sóng
7.1.6
Mô phỏng số học của dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Điều kiện thủy triều
7.2.1
Độ sâu nước
7.2.2
Các mực thủy triều
7.2.3
Mực nước tĩnh trung bình
7.2.4 Mực
nước dâng do bão
7.2.5 Mực
nước tĩnh lớn nhất
8 Tải
trọng gió
8.1
Quy định chung
8.2
Áp lực gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Hệ
số áp lực gió
8.3 Lực
gió
8.3.1 Lực
gió - Quy định chung
8.3.2 Ảnh
hưởng rắn (Solidification effect)
8.3.3 Hiệu
ứng chắn
8.4 Hệ
số hình dạng
8.4.1 Trụ
tròn
8.4.2 Mặt
cắt chữ nhật
8.4.3 Hiệu
ứng chiều dài hữu hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5 Sàn
đỡ trên mặt phẳng ngang
8.4.6 Hệ
số ảnh hưởng hình dạng
8.5 Ảnh
hưởng gió lên sàn sân bay
8.6 Phân
tích động
8.6.1 Phân
tích gió động
8.7 Mô
hình thử
8.8 Tính
toán động chất lỏng
9 Tải
trọng do sóng và dòng chảy lên phần tử mảnh
9.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Công
thức tải trọng Morrison
9.1.3 Định
nghĩa thành phần lực
9.2
Lực pháp tuyến
9.2.1
Kết cấu cố định chịu tác động sóng và dòng chảy
9.2.2
Kết cấu di chuyển trong vùng nước tĩnh
9.2.3
Kết cấu di chuyển trong sóng và dòng chảy
9.2.4 Công
thức vận tốc tương đối
9.2.5
Tính áp dụng của công thức vận tốc tương đối
9.2.6 Lực
cản pháp tuyến lên trụ nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1
Quy định chung
9.4
Lực nâng
9.4.1 Quy
định chung
9.5 Mô
men xoắn
9.6 Hệ
số thủy động học đối với dòng chảy đều
9.6.1 Thông
số điều chỉnh
9.6.2 Hiệu
ứng tác động tường chắn
9.7 Hệ
số cản đối với trụ tròn
9.7.1 Ảnh
hưởng của số Reynolds và độ nhám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.3 Hiệu
ứng tác động tường chắn
9.7.4 Sự
phát triển sinh vật biển
9.7.5 Độ
khuếch đại cản do VIV
9.7.6 Hệ
số cản lên tiết diện không tròn
9.8 Hệ
số quy đổi do chiều dài hữu hạn
9.9
Hệ số quán tính
9.9.1
Ảnh hưởng của số KC và độ
nhám
9.9.2 Hiệu
ứng tác động tường chắn
9.9.3
Ảnh hưởng của mặt tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.1 Hiệu
ứng rẽ nước
9.10.2 Hiệu
ứng chắn từ nhiều trụ (shielding from multiple cylinders)
9.10.3 Ảnh
hưởng của các kết cấu có thể tích lớn
9.11
Ống đứng với các phần tử nổi (Risers with bouyancy elements)
9.11.1 Quy
định chung
9.11.2
Công thức tải trọng Morison đối với
phần ống đứng có phần tử nổi
9.11.3
Khối lượng nước kèm của phần ống đứng với phần
tử nổi
9.11.4 Lực
cản lên mặt cắt ống đứng với các phần tử nổi
9.12 Thể
tích đối tượng 3D nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Tải trọng phát sinh do sóng và dòng chảy lên các kết cấu lớn
10.1 Quy
định chung
10.2 Các
chu kỳ dao động riêng
10.3 Tải
trọng thủy tĩnh và quán tính
10.4 Tải
trung bình và biến đổi chậm
11
Khoảng tĩnh không và va đập sóng
11.1
Quy định chung
11.2 Khoảng
tĩnh không
11.2.1 Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1 Lực
sóng vỗ sàn ngang
11.3.2 Lực
sóng vỗ sàn theo phương đứng
11.3.3 Phương
pháp rút gọn cho lực sóng vỗ sàn ngang
11.3.4 Phương
pháp động lượng cho lực sóng vỗ sàn theo phương ngang
11.3.5 Phương
pháp rút gọn cho lực tác động sóng theo phương đứng
11.3.6 Phương
pháp động lượng cho lực sóng vỗ sàn thẳng đứng
11.3.7 Phản
ứng nhiễu xạ từ kết cấu lớn
11.4 Tải
tác động do sóng lên kết cấu mảnh
11.4.1
Phương pháp rút gọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.3
Va đập sóng lên kết cấu mảnh theo phương dọc
11.5
Tải trọng tác động do sóng lên các tấm
11.5.1 Tải
va đập sóng trên một thân cứng
11.5.2 Lực
va đập không gian trung bình
11.6 Tác
động sóng vỡ
11.6.1
Áp lực sốc
11.7 Tổn
thương mỏi do tác động sóng
11.7.1 Quy
định chung
12 Dao
động gây ra bởi dòng xoáy cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1
Khái niệm chung
12.1.2 Số
Reynolds
12.1.3 Tần
số xoáy
12.1.4 Lock-in
12.1.5 chuyển
động ngang dòng và trong dòng
12.1.6 Vận
tốc giảm
12.1.7 Tỷ
lệ khối lượng
12.1.8 Tham
số ổn định
12.1.9 Sức
cản kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.11 Khối
lượng phản ứng
12.1.12 Biến
khối lượng nước kèm
12.2 Sự
tham gia của VIV
12.2.1 Quy
định chung
12.2.2 Khuếch
đại kéo do VIV
12.3 Xoáy
do gió cảm ứng
12.3.1 Quy
định chung
12.3.2
Rung dọc trục
12.3.3 Rung
do dòng cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4 Dòng
chảy gây ra dòng xoáy cảm ứng
12.4.1 Quy
định chung
12.4.2 Nhiều
trụ và bó ống
12.4.3 Mô
hình phản ứng VIV dọc trục
12.4.4 Mô
hình phản ứng VIV dòng vuông góc
12.5 Xoáy
cảm ứng do sóng gây ra
12.5.1 Quy
định chung
12.5.2 Sóng
chuyển động thường xuyên và không thường xuyên
12.5.3 Dòng
xoáy cảm ứng cho Keulegan-Carpenter số> 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Thử mô hình thủy động lực học
13.1
Giới thiệu
13.1.1 Quy
định chung
13.1.2 Các
loại và mục đích chung của mô hình thử
13.1.3 Tải
trọng và phản ứng cực hạn
13.1.4
Phương pháp và quy trình thử
13.2 Khi
nào được đề nghị mô hình thử
13.2.1
Quy định chung
13.2.2 Hệ
thống khái niệm tổng thể và thẩm tra thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.4 Hiệu
lực của mô hình số phi tuyến
13.2.5
Tải và phản ứng cực hạn
13.3 Giới
hạn và đơn giản hóa trong mô
hình vật lý
13.4 Thiết
lập hiệu chuẩn mô hình vật lý
13.4.1 Các
mô hình có đáy cố định
13.5 Tỷ
xích
13.5.1 Quy
định chung
13.5.2 Vấn
đề nhớt
13.5.3
Lựa chọn tỷ xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.5 Các
ảnh hưởng khác
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C