Cấp ống dẫn
|
Môi chất làm việc
|
Thông số giới hạn của
môi chất
|
Nhiệt độ, oC
|
Áp suất, MPa
|
1
|
A - Hơi quá nhiệt
B - Hơi quá nhiệt
C - Hơi quá nhiệt
D - Hơi quá nhiệt
E - Nước nóng và hơi bão hòa
|
Lớn hơn 580
Trên 540 đến 580
Trên 450 đến 540
Đến 450
Lớn hơn 115
|
Không giới hạn
Không giới hạn
Không giới hạn
Lớn hơn 3,9
Lớn hơn 8,0
|
2
|
A - Hơi quá nhiệt
B - Hơi quá nhiệt
C - Nước nóng và hơi bão hòa
|
Trên 350 đến 450
Đến 350
Lớn hơn 115
|
Đến 3,9
Từ 2,2 đến 3,9
Từ 3,9 đến 8,0
|
3
|
A - Hơi quá nhiệt
B - Hơi quá nhiệt
C - Nước nóng và hơi bão hòa
|
Trên 250 đến 350
Trên 250
Lớn hơn 115
|
Đến 2,2
Từ 1,6 đến 2,2
Từ 1,6 đến 3,9
|
4
|
A - Hơi quá nhiệt và hơi bão hòa
B - Nước nóng
|
Trên 115 đến 250
Lớn hơn 115
|
Trên 0,07 đến 1,6
Đến 1,6
|
3.2. Các thông số về nhiệt độ và áp suất của
môi chất làm việc dùng để xác định cấp ống dẫn hơi nước và nước nóng được qui
định như sau:
a) đối với ống dẫn hơi nước từ nồi hơi: áp
suất và nhiệt độ hơi phải theo trị số thiết kế khi ra khỏi nồi hơi (sau bộ quá
nhiệt);
b) đối với ống dẫn hơi từ tuabin đối áp: áp
suất lớn nhất trong tuabin đối áp được qui định trước trong yêu cầu kỹ thuật
chế tạo tuabin và nhiệt độ lớn nhất của hơi khi tuabin làm việc ở điều kiện không
mang tải;
c) đối với các ống dẫn trích hơi từ tuabin đi
có điều chỉnh và không điều chỉnh (kể cả các ống quá nhiệt trung gian): áp suất
và nhiệt độ làm việc lớn nhất trong ống trích theo qui định của nhà máy chế tạo
tuabin;
d) đối với ống dẫn của các thiết bị giảm
nhiệt: áp suất và nhiệt độ của hơi đã được giảm nhiệt theo qui định của cơ sở thiết
kế chế tạo thiết bị giảm nhiệt;
e) đối với ống dẫn hơi nước sau bộ thử khí:
áp suất thiết kế của nước có tính đến áp suất thủy tinh của cột nước và nhiệt
độ phải theo nhiệt độ phải theo nhiệt độ bão hòa ở trong bộ khử khí;
g) đối với ống dẫn nước lắp sau bơm cấp nước và
bộ gia nhiệt áp lực cao: áp suất lớn nhất tạo thành trong ống đẩy khi đóng van
khóa và nhiệt độ tính toán lớn nhất của nước phải lấy theo nhiệt độ lớn nhất của
nước sau bộ gia nhiệt áp lực cao cuối cùng.
3.3. Cấp ống dẫn nước được qui định theo các
thông số về áp suất và nhiệt độ của môi chất làm việc tính trên toàn bộ chiều
dài ống dẫn khí trên ống dẫn không có những thiết bị làm thay đổi các thông số
này.
4. Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Tính toán độ bền ống dẫn và các bộ phận
chịu áp lực của ống dẫn phải theo đúng các yêu cầu tính toán độ bền các bộ phận
chịu áp lực của nồi hơi.
4.3. Các bộ phận của ống dẫn phải được nối
với nhau bằng phương pháp hàn dưới lớp bảo vệ. Kích thước của mối hàn được xác
định trên cơ sở tính toán độ bền mối hàn của ống dẫn. Hệ số độ bền lớn nhất của
các mối hàn điện, hàn hơi được cho trong bảng 2.
Bảng 2
Công nghệ hàn và
các dạng mối hàn
Hệ số độ bền
Hàn bằng tay một phía không có vòng lót
Hàn bằng tay hai phía
Hàn bằng tay, hàn tự động một phía có vòng
lót
Hàn tự động một phía không có vòng lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,95
0,90
0,80
1,00
Cho phép nới bằng mặt bích khi nối ống dẫn với
các phụ kiện và những chi tiết khác có mặt bích. Cho phép dùng mối nối ren khi
nối các phụ kiện bằng gang hoặc những chi tiết khác với ống dẫn cấp 4 có đường
kính trong qui ước không lớn hơn 100 mm.
4.4. Không cho phép bố trí các mối hàn vào
các phần uốn cong của ống dẫn. Cho phép sử dụng các ống khuỷu và ống phân nhánh
có hai đường hàn dọc với điều kiện phải kiểm tra 100% các mối hàn bằng siêu âm hoặc
tia X.
Đối với các ống dẫn cấp 3 và 4 có đường kính ngoài
lớn hơn 465 mm, cho phép sử dụng các ống nhánh được chế tạo có tiết diện là
hình đa giác đều nội tiếp trong hình tròn.
4.5. Không cho phép hàn các ống nối, ống xả,
van và các chi tiết khác vào mối hàn và các bộ phận uốn cong (tại chỗ uốn) của
ống dẫn. Trường hợp đặc biệt, tại chỗ uốn cho phép hàn một ống có đường kính trong
không lớn hơn 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Đối với nguồn cung cấp có áp suất bằng hoặc
lớn hơn 6MPa phải đặt thiết bị điều chỉnh tự động áp suất và nhiệt độ. Trên các
ống dẫn làm việc với áp suất của nguồn cung cấp cần phải có thiết bị giảm áp cùng
với áp kế và van an toàn đặt ở phía áp suất thấp.
4.8. Tất cả các bộ phận của đường ống dẫn đặt
ở chỗ có người qua lại mà nhiệt độ bên ngoài thành ống lớn hơn 45oC
đều phải được bọc cách nhiệt. Chất lượng vật liệu cách điện phải đảm bảo sao
cho nhiệt độ bên ngoài, lớp bọc không vượt quá 45oC. Đối với ống dẫn
cấp 1, ở những chỗ có mối hàn và ở những chỗ dành để đo độ biến dạng của kim loại
phải được bọc cách nhiệt riêng để dễ dàng tháo gỡ.
4.9. Bán kính cong của ống dẫn và các bộ phận
ống dẫn phải được lựa chọn sao cho khi uốn không làm mỏng thành ống vượt quá 15%
chiều dày thành ống khi chưa uốn.
Độ làm mỏng thành ống ở chỗ uốn cong được xác
định:
b =
trong đó
b - độ làm mỏng thành ống ở chỗ uốn, %;
So - chiều dày thành ống khi chưa uốn, mm;
Smin - chiều dày nhỏ nhất của thành ống ở chỗ uốn
cong, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Độ ôvan ở chỗ uốn cong của ống không
được vượt quá 12,5 % đường kính ngoài danh nghĩa của ống dẫn.
4.11. Mỗi đoạn đường ống ở giữa các giá đỡ cố
định phải được tính đến bù trừ giãn nở nhiệt. Khi dùng kết cấu để bù trừ giãn
nở nhiệt là các đoạn thép không hàn uốn cong hình chữ П hoặc Ω thì chúng phải được
đặt nằm ngang có giá đỡ hoặc giá treo. Cho phép đặt các kết cấu bù trừ giãn nở nhiệt
này ở vị trí thẳng đứng lên phía trên hoặc phía dưới. Khi đặt ở vị trí thẳng
đứng về phía dưới phải trang bị van xả nước ngưng.
4.12. Kết cấu của các giá đỡ hoặc giá treo phải
chịu được tải trọng do khối lượng ống dẫn có đầy nước hoặc hơi và vật liệu cách
nhiệt cũng như lực xuất hiện khi các ống dẫn bị biến dạng bởi nhiệt độ cao. Các
giá đỡ cố định phải chịu được lực lớn nhất tác động lên chúng do bù trừ giãn nở
nhiệt gây ra.
4.13. Tất cả các đoạn ống dẫn hơi nước có áp
suất làm việc đến 2,2 MPa và có thể ngắt được bằng van chặn phải được lắp đặt một
ống xả cùng với một van chặn ở cuối để sấy nóng và xả bẩn đoạn ống này. Các đoạn
ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc trên 2,2 MPa cũng phải được lắp đặt một
ống xả với hai van chân nối tiếp nhau để ngắt và điều chỉnh khi sấy nóng hoặc
xả bẩn đoạn ống này.
4.14. Đối với những ống dẫn hơi nước có áp
suất qui ước từ 20 MPa trở lên phải có các ống xả và các van chặn, van điều
chỉnh và van giảm áp đặt nơi tiếp nhau.
4.15. Đối với các đoạn ống dẫn cần làm sạch thường
xuyên phải đặt van xả bẩn ở điểm thấp nhất cuối mỗi đoạn ống dẫn có các van
chặn ngăn cách; còn ở những điểm cao nhất của ống dẫn phải đặt van xả khí. Van
xả bẩn cũng phải đặt ở điểm thấp của các đoạn ống cong.
Đối với các đoạn ống dẫn nằm ngang, vị trí của
điểm xả bẩn và kết cấu của thiết bị xả bẩn phải được qui định trên bản thiết kế
đường ống dẫn.
4.16. Các ống dẫn hơi bão hòa và các đoạn ống
cụt của đường ống dẫn hơi quá nhiệt phải được trang bị thiết bị xả nước ngưng
liên tục.
Đối với các ống dẫn tạo thành lưới nhiệt, nhất
thiết phải có thiết bị xả liên tục nước ngưng ở các điểm thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Đường ống dẫn phải được chế tạo và lắp
đặt theo thiết kế đã được duyệt và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2. Vật liệu để chế tạo, lắp đặt ống dẫn và
những chi tiết chịu áp lực của nó phải đáp ứng được các yêu cầu về áp suất,
nhiệt độ của môi chất làm việc. Vật liệu bằng thép phải có hàm lượng lưu huỳnh và
phốt pho không lớn hơn 0,05 %. Vật liệu bằng gang phải có giới hạn bền kéo
không thấp hơn 300 N/mm2, độ giãn dài tương đối, không thấp hơn 6 %.
5.3. Các ống dẫn và ống xả uốn cong phải được
chế tạo bằng các ống thép cán liền không có mối hàn. Ống thép hàn được phép
dùng cho các ống dẫn cấp 4 và các chi tiết chịu áp lực của đường ống này.
5.4. Các mặt bích chế tạo từ thép tấm cacbon
chế cho phép làm việc với nhiệt độ không vượt quá 450oC, còn áp suất
thì tùy thuộc vào chất lượng loại thép được dùng. Các mặt bích chế tạo từ thép tấm
hợp kim cho phép làm việc ở áp suất bất kỳ ứng với các cấp nhiệt độ nhưng không
lớn hơn 610oC.
5.5. Các vật đúc như: van, ống nối, mặt bích
… làm bằng thép cacbon nhóm A theo TCVN 1705 - 75 có thể dùng cho đường ống dẫn
có áp suất làm việc đến 0,6 MPa và nhiệt độ đến 400oC; còn các vật
đúc bằng thép cacbon nhóm B và C có thể dùng cho đường ống dẫn có áp suất làm
việc bất kỳ và nhiệt độ không quá 450oC. Để làm việc ở áp suất bất kỳ
và nhiệt độ lớn hơn 450oC phải chế tạo các vật đúc từ thép hợp kim.
Đối với các vật đúc bằng thép cacbon dùng để
hàn trực tiếp vào ống dẫn, hàm lượng cacbon trong thép không vượt quá 0,27 %.
5.6. Cho phép chế tạo các van của đường ống
dẫn cấp 4 làm việc ở áp suất không vượt quá 1,6 MPa và nhiệt độ không vượt quá 250oC
bằng gang có chất lượng không thấp hơn loại gang đã cho trong điều 3.2 của tiêu
chuẩn này.
5.7. Cho phép dùng đồng và hợp kim đồng để
chế tạo một số chi tiết của đường ống dẫn cấp 4 như các van chặn, van an toàn,
van tháo, xả nhưng nhiệt độ làm việc của những chi tiết này không vượt quá 250oC
còn áp suất thì phụ thuộc vào chiều dày thành của những chi tiết đó nhưng không
vượt quá 4 MPa.
5.8. Trên bề mặt của ống dẫn không cho phép có
những vết nứt, vết xước, vết rạn, lỗ rỗ, vết hàn lẹm, vết cháy, hàn không thấu
v.v… làm ảnh hưởng đến chất lượng của ống dẫn. Không cho phép có sự cố xô lệch
của các chi tiết hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Chỉ cho phép uốn nóng các ống thép
cacbon ở nhiệt độ từ 700 đến 1000oC, các ống thép hợp kim ở nhiệt độ
không thấp hơn 800oC. Chất lượng ống dẫn sau khi uốn phải thỏa mãn
các yêu cầu của điều 4.9 và 5.8 của tiêu chuẩn này.
5.10. Cho phép sử dụng các công nghệ hàn khác
nhau nhưng phải đảm bảo chất lượng mối hàn khi thử theo yêu cầu của TCVN 6008 :
1995.
Chỉ cho phép tiến hành các công việc về hàn
khi đã có bản thiết kế hàn, qui trình công nghệ hàn, qui trình công nghệ kiểm
tra chất lượng mối hàn và phương pháp xử lý các mối hàn không đạt yêu cầu.
5.11. Chỉ cho phép những thợ hàn có giấy
chứng nhận hàn áp lực được tiến hành hàn các ống dẫn hoặc những bộ phận của ống
dẫn thuộc đối tượng áp dụng của tiêu chuẩn này.
5.12. Đối với mối hàn giáp mép của các ống
dẫn, độ xê dịch cho phép của các mép ống không được vượt quá các trị số cho
trong bảng 3. Khi hàn giáp mép các ống có đường kính khác nhau, cho phép nóng
nguội đầu ống nhỏ có đường ngoài đến 83 mm, chiều dày thành ống đến 6 mm để làm
tăng đường kính trong của nó lên 3 %. Chiều dày thành ống sau khi nóng phải bảo
đảm theo yêu cầu tính toán.
Bảng 3
Kích thước tính bằng
milimet
Chiều dày thành ống,
S
Độ xê dịch lớn nhất
cho phép của các mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 3 đến 6
Trên 6 đến 10
Trên 10 đến 20
Trên 20
0,2 S
0,1 S + 0,3
0,15 S
0,05 S + 1,0
0,1 S nhưng không lớn hơn 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Kích thước tính bằng
milimét
Chiều dày thành
ống, S
Chiều dài nhỏ nhất đoạn
thẳng của ống về mỗi phía tính từ trung điểm mối hàn l
Đến 15
Trên 15 đến 30
Trên 30 đến 36
Trên 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 S + 25
175
4 S + 30
5.14. Đối với các mối hàn ngang mà yêu cầu phải
nhiệt luyện cục bộ thì chiều dài đoạn thẳng ống l cũng phải tuân theo qui định
của điều 5.13 của tiêu chuẩn này nhưng không nhỏ hơn 100 mm hoặc không nhỏ hơn
trị số xác định theo công thức sau:
mm
trong đó
Dn - đường kính ngoài của ống, mm;
S - chiều dày thành ống, mm.
5.15. Khi hàn góc hay hàn chữ T các đoạn ống
dẫn hoặc hàn ống cút với ống dẫn thì khoảng cách l1 từ mép ngoài của
các bộ phận được hàn vào ống dẫn đến chỗ bắt đầu uốn cong hoặc đến mặt cắt
ngang đi qua trung điểm của mối hàn ngang gần nhất l1 phải được chọn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1 > 100 mm khi Dn
³ 100 mm
Dn - đường kính ngoài
của ống dẫn
5.16. Các mối hàn ngang phải được bố trí ở
ngoài gối đỡ hoặc giá treo một khoảng cách không nhỏ hơn 200 mm tính từ mép
ngoài của giá treo hoặc gối đỡ.
5.17. Các chi tiết của ống dẫn có thành dày trên
10 mm làm từ thép môlipđen, crôm - môlipđen, crôm - môlipđens - vanađi, các
thép hợp kim có tính hàn kém cũng như thép cacbon có hàm lượng cacbon lớn hơn 0,27
%, phải được đốt nóng từ từ trước khi hàn và duy trì nhiệt độ yêu cầu trong
suốt quá trình hàn.
5.18. Các mối hàn nối các chi tiết bằng thép cacbon
và thép trong hợp kim thấp, phải được hàn liên tục. Chỉ cho phép gián đoạn việc
hàn trong những trường hợp thật cần thiết sau khi đã hàn đắp dày đến 0,5 hoặc
0,6 chiều dày mối hàn. Trong trường hợp này phải bảo đảm loại trừ khả năng làm
nguội đột ngột từng vùng và lẫn xỉ vào mối hàn.
Khi phát hiện thấy các khuyết tật làm ảnh
hưởng đến phẩm chất mối hàn thì phải đục đi hàn lại.
5.19. Sau các công nghệ uốn và hàn cần nhiệt
luyện ống dẫn. Các dạng nhiệt luyện (ủ, ram, tôi…) và chế độ nhiệt luyện cần
phải được qui định trong các yêu cầu kỹ thuật hoặc qui trình công nghệ chế tạo
ống dẫn.
Đối với các trường hợp sau, bắt buộc phải
nhiệt luyện:
- các mối hàn giáp mép các bộ phận của đường
ống chế tạo từ thép cacbon có chiều dày thành lớn hơn 36 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20. Cho phép nhiệt luyện cục bộ những chỗ
uốn cong hoặc những mối hàn giáp mép của ống dẫn. Khi nhiệt luyện cục bộ những
chỗ uốn cong phải đốt nóng đồng thời cả đoạn ống nằm sát vị trí uốn về cả hai
phía có chiều dài không nhỏ hơn 5 lần chiều dày thành ống nhưng không nhỏ hơn 100
mm.
Khi nhiệt luyện cục bộ các mối hàn giáp mép
của ống dẫn phải đốt nóng đồng thời kim loại mối hàn và vùng kim loại cơ bản
nằm sát mối hàn. Chiều dài nhỏ nhất của đoạn kim loại cơ bản được đốt nóng phải
theo đúng các yêu cầu kỹ thuật chế tạo ống dẫn.
5.21. Các mặt bích và chi tiết lắp xiết phải
được chế tạo trên cơ sở tính toán, lựa chọn và phân bố phù hợp với những thông
số làm việc của ống dẫn.
Bulông và đai ốc phải được chế tạo từ hai
loại thép khác nhau, nếu cùng loại thì phải có độ cứng khác nhau.
Các van và các chi tiết khác lắp trên mặt
bích phải được chế tạo cùng loại thép chế tạo mặt bích. Cho phép chế tạo bằng
kim loại thép khác với loại thép chế tạo mặt bích khi chỗ nối làm việc ở nhiệt
độ không thay đổi.
5.22. Khi lắp đặt ống dẫn, khoảng cách từ mặt
ngoài của lớp cách nhiệt đường ống dẫn đến các bộ phận như cột nhà, tường nhà, giá
treo … không được nhỏ hơn 25 mm. Khi xác định khoảng cách này phải tính đến sự
xê dịch của ống do dãn nở nhiệt và điều kiện lắp ráp, sửa chữa, kiểm tra và
phục vụ
5.23. Đối với các ống dẫn đặt trong đường hầm
mà người có thể đi lại được, chiều rộng và chiều cao lối đi được qui định như
sau:
- chiều rộng lối đi tính từ mặt ngoài của lớp
cách nhiệt ống dẫn đến sát tường hầm không được nhỏ hơn 600 mm, còn chiều cao lối
đi trong đường hầm không được thấp hơn 2000 mm;
- những chỗ đặt van và các bộ phận khác phải
có đủ chiều rộng để dễ thao tác và phục vụ thuận tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.24. Các buồng phục vụ những ống dẫn đặt ngầm
dưới đất phải có kích thước đủ rộng để đặt các bộ phận trừ giãn nở nhiệt và các
van. Trong mọi trường hợp, chiều rộng lối đi bên hông của buồng tính từ mặt
ngoài lớp bọc cách nhiệt ống dẫn đến tường không được nhỏ hơn 600 mm; chiều cao
của buồng không được thấp hơn 2000 mm;
5.25. Không cho phép đặt ngầm dưới đất các
ống dẫn cấp 1 cùng với các ống dẫn các sản phẩm khác. Cho phép đặt ngầm dưới
đất các ống dẫn cấp 2, 3 và 4 cùng với những ống dẫn khác, trừ những loại ống
dẫn chất độc hại, chất nổ, chất ăn mòn hóa học và những chất dễ bốc cháy.
5.26. Khi đặt các ống dẫn ngầm ở những chỗ có
đường đi qua thì khoảng cách tính từ mặt đường đến đỉnh kết cấu của đường hầm
không được nhỏ hơn 500 mm. Trong trường hợp thật cần thiết, cho phép lấy khoảng
cách này nhỏ hơn 500 mm nhưng phải gia cố đặc biệt cho đường hầm.
5.27. Khi đặt các ống dẫn trên không và qua
các đường đi thì khoảng cách tính từ mặt đường đến mặt ngoài của lớp cách nhiệt
của ống dẫn không được nhỏ hơn 4500 mm, nếu đặt qua đường xe lửa thì khoảng
cách từ mặt đường ray đến mặt ngoài của lớp cách nhiệt ống dẫn không được nhỏ
hơn 6400 mm và phải biện pháp bảo vệ ống dẫn.
5.28. Khi lắp đặt các ống dẫn vào công trình phải
dùng màu sơn và ký hiệu qui ước cho trong phụ lục A.
6. Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản
6.1. Trên mỗi ống dẫn phải có nhãn hiệu bền
vững với nội dung sau:
- tên hoặc dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế
tạo;
- mác vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dày thành;
- áp suất và nhiệt độ làm việc lớn nhất.
6.2. Hồ sơ kỹ thuật kèm theo các sản phẩm của
đường ống dẫn còn bao gồm các nội dung:
- chiều dài và khối lượng của mỗi ống, mỗi lô
ống;
- áp suất đã thử nghiệm tại nhà máy chế tạo;
- cơ tính và thành phần hóa học của vật liệu
chế tạo;
- hình thức nhiệt luyện đã tiến hành tại nhà
máy chế tạo;
- phương pháp uốn ống đã sử dụng ở nhà máy
chế tạo.
6.3. Các ống dẫn và các bộ phận của đường ống
dẫn phải được bảo quản ở nơi khô ráo, có mái che. Mặt đầu của các ống uốn cong
phải có nút đậy kín. Khi giao hàng các ống uốn cong không có đoạn thẳng có thể bó
thành từng bó hoặc đóng trong thùng. Các ống uốn cong không có đoạn thẳng đường
kính đến 100 mm phải đóng trong thùng, còn đường kính lớn hơn 100 mm cho phép xếp
trên các phương tiện có mui che hoặc xếp trong các kho riêng được bảo vệ chống
gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(qui định)
MÀU
SƠN VÀ KÝ HIỆU QUI ƯỚC
1 Khi lắp đặt đường ống dẫn hơi nước và nước
nóng các ống dẫn phải được sơn suốt chiều dài cùng với các vòng theo chu vi với
màu sơn được chỉ dẫn trong bảng A.1. Các vòng sơn nhất thiết phải được bố trí trước
chỗ vào và sau chỗ ra khỏi các bức tường, ở hai bên các van. Khoảng cách l giữa
các vòng:
1000 mm ≤ / ≤ 5000 mm
còn chiều rộng của các vòng sơn phải theo chỉ
dẫn trong bảng A.2
Bảng A.1 - Màu sơn trên
ống dẫn
Tên ống dẫn
Ký hiệu qui ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
Vòng
1. Hơi quá nhiệt áp suất đến 3,9 MPa
2. Hơi quá nhiệt áp suất trên 3,9 đến 14 MPa
3. Hơi quá nhiệt áp suất trên 14 MPa
4. Hơi quá nhiệt trung gian
5. Hơi bão hòa
6. Hơi trích và đối áp
7. Nước lọc hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nước cung cấp
10. Xả và thổi
11. Nước kỹ thuật
12. Mang ống nước thu hồi nhiệt
Mạng đi
Mạng về
Hqn - 3g
Hqn - 140
Hqn > 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hbh
Ht
Nhh
Nnt
Ncc
Xt
Nkt
Mđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
Đỏ
Phủ kim loại
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Xanh lá cây
Xanh lá cây
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Xanh lá cây
Xanh lá cây
Không có vòng
Đen
Đỏ
Xanh da trời
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Xanh nước biển
Không có vòng
Đỏ
Không có vòng
Vàng
Nâu
Bảng A.2 - Chiều rộng
của vòng sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 150
Trên 150 đến 300
Trên 300
Chiều rộng của vòng sơn
50
70
100
2. Trên các ống dẫn cần ghi chữ và số bằng sơn màu
đen trên nền sơn màu cơ bản. Trường hợp màu sơn cơ bản của ống dẫn là màu đen
thì các chữ và số được ghi bằng màu xám sáng. Không cho phép ghi chữ và số trên
các vòng sơn của ống dẫn. Nội dung của chữ và số ghi trên ống dẫn cần tuân theo
các yêu cầu sau:
a) trên đường ống chính: ghi số hiệu của
đường ống chính bằng số La mã và mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất bên
trong ống. Trường hợp môi chất chuyển động theo cả hai chiều ở chế độ bình thường
thì ghi 2 mũi tên chỉ hai chiều ngược nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) trên các ống nhánh kể từ ống chính ở chỗ
gần nhất các thiết bị ghi số hiệu của đường ống chính bằng số La mã và các mũi
tên chỉ chiều chuyển động của môi chất.
Bảng A.3 - Ký hiệu
của tên các thiết bị
Tên thiết bị
Ký hiệu qui ước
Nồi hơi
Bơm hơi
Bơm tuabin
Bơm điện
Bộ khử khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ gia nhiệt thuộc hệ thống tái sinh
Bộ xử lý nước hóa học
Nồi hấp
Bộ quá nhiệt
Bộ hâm nước
Tuabin
Bình ngưng tụ
Máy hơi nước
Các thiết bị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bh
Btb
Bđ
Bkk
Bbh
Bgn
Bnhh
Nha
Bqn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tb
Bngt
Mhn
TBk
3. Đối với ống dẫn có đường kính ngoài của ống
hoặc lớp bọc cách nhiệt lớn hơn 150 mm có thể ghi chữ và số trực tiếp trên ống
dẫn. Đối với ống dẫn có đường kính ngoài của ống hoặc lớp bọc cách nhiệt nhỏ
hơn 150 mm có thể ghi chữ và số hiệu trên tấm biển gắn trên ống theo mặt phẳng thẳng
đứng ở phía trên hoặc phía dưới ống dẫn. Kích thước của các chữ và số ghi phụ
thuộc vào đường kính ngoài của ống dẫn hoặc lớp bọc cách nhiệt nhưng phải có
chiều cao không nhỏ hơn 100 mm.
4. Trên các van và những bộ phận chuyển động của
van phải ghi chữ theo qui định sau:
a) van đặt trên các đường ống chính: ghi số
hiệu của đường ống chính bằng số La mã và số hiệu của van bằng số Ả rập;
b) van đặt trên các đường ống nhánh: ghi số
hiệu của đường ống chính bằng số La mã, ký hiệu bằng chữ và số hiệu của thiết
bị bằng số Ả rập;
c) van đặt trên các đường ống dẫn cung cấp,
đường ống tuần hoàn hoặc đường ống ngưng tụ: ghi số thứ tự phải phù hợp với các
qui định vận hành và sơ đồ vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo cách điều khiển van là trực tiếp hoặc
điều khiển từ xa mà các chữ số và số có thể ghi trực tiếp trên vỏ van, trên lớp
cách nhiệt của van, trên một tấm biển gắn với van hoặc trên một bộ phận nào đó
có thể quan sát dễ dàng từ vị trí điều khiển.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Bảng
B.1 - Bán kính uốn của ống dẫn
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài
của ống mm
Chiều dày thành ống
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
(1,5)
1,6
1,8 và lớn hơn
Bán kính uốn cong của
ống
50, (51)
53, 54
140
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
110
125
110
110
100
110
100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
140
125
125
110
-
(68)
70
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Bán kính uốn
của ống dẫn có chiều dày thành bất kỳ
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài của
ống
Bán kính uốn của
ống
(73), 75, 76
80, 83
85, 89, 90
95
100, 102, 108, 110, 114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125, 127, 130, 133, 140
146, 150, 152, 159, 160
168, 170
180
190, 194, 200, 203, 219
245
273
299, 325
351, 377
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
240
250
300
360
360
400
450
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
710
800
900
1120
1250
Chú thích
1 - Không ưu tiên sử dụng các kích thước trong
dấu ngoặc;
2 - Các bán kính uốn khác với các giá trị cho
trong các bảng phụ lục này nên chọn theo dãy các giá trị sau: 100, 105, 110,
120, 125, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 200, 210, 225, 240, 250, 165, 175, 300,
320, 340, 360, 375, 400, 420, 450, 480, 500, 525, 560, 600, 630, 675, 710, 750,
800, 850, 900, 1000, 1120, 1250, 1400, 1600, 1800 và 2000 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Bán kính uốn
của ống uốn cong dốc
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài của
ống
Chiều dày thành nhỏ
nhất
Bán kính uốn nhỏ
nhất
50 - 60
70 - 76
80 - 95
100 - 121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 - 170
180 - 194
200 - 245
273 - 299
325
351 - 377
402 - 426
450 - 480
500 - 530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 - 630
720
820
3,5
3,5
3,5
4,0
4,0
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
7,0
8,0
9,0
9,0
9,0
9,0
9,0
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
50
70
80
100
125
150
180
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
360
400
450
500
560
630
710
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66