TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6068
: 1995
XI
MĂNG POÓC LĂNG BỀN SUN PHÁT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NỞ SUN PHÁT
Sulfate resisting portland cement - Test methods for potential expansion of
mortars exposed to sulfate
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ nở sun phát đối với xi măng poóc lăng bền sun phát cao.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 139: 1991 Cát tiêu chuẩn để thử xi măng;
TCVN 4787: 1989 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu
và chuẩn bị thử; TCVN 141: 1986 Ximăng - Phương pháp phân tích hoá học;
TCVN 2230: 1977 Sàng và rây – Lưới đan và lưới
đục lỗ - Kích thước lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Phương pháp này xác định khả năng bền sun
phát của xi măng bằng cách đo mức giãn nở của thanh mẫu được chế tạo từ hỗn hợp
xi măng thạch cao và cát.
Hàm lượng SO3 trong hỗn hợp xi
măng thạch cao bằng 7% khối lượng.
4. Dụng cụ và vật
liệu thử
4.1. Dụng cụ thử
4.1.1. Khuôn 25,40mm x 25,40mm x 285,75mm
(hình l) được chế tạo bằng thép hoặc bằng gang có độ cứng cao.
Kích thước của khuôn khi chế tạo quy định
trong bảng l.
Bảng 1- Khuôn mẫu
Kích thước tính bằng
milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Giới hạn cho phép
khi chế tạo
Chiều dài hữu ích Chiều rộng hữu ích Chiều
cao hữu ích
285,75
25,40
25,40
258,75 ± 0,60
25,40 ± 3,30
25,40 ± 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh dọc và thanh ngang của khuôn phải
thang, nhan, khi ghép với để khuôn phải khít.
Các góc ghép giữa các thanh và đế khuôn phải
bảo đảm 900 ± 0,50.
- Dụng cụ tháo khuôn và chổi quét khuôn làm
bằng vật liệu mềm hơn kim loại làm khuôn.
- Đinh tán đường kính 5mm, dài 20m để lắp vào
hai đầu khuôn được chế tạo bằng đồng hoặc thép không rỉ. Trên đầu đinh tán có
vết lõm, sâu lmm, đường kính 1mm.
- Vít điều chỉnh đinh tán đường kính 6mm, dài
10mm.
4.1.2. Chầy vuông đầm mẫu (hình 2) được chế
tạo bằng thép không rỉ khối lượng phải đảm bảo 400 ± 15g.
4.1.3. Dụng cụ đo chiều dài và thanh chuẩn
(hình 3)
- Đồng hồ micrometer có độ chính xác 0,00lmm;
- Thanh chuẩn được làm bằng thạch anh, hợp
kim hoặc các vật liệu có độ nở nhiệt nhỏ hơn 0,001mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Máy trộn hành tinh (hình 5) có tốc độ
quay của cánh trộn là 140 r 5 vòng phút và 285 ± 10 vòng/phút.
4.1.6. Các dụng cụ khác.
- Bộ sàng theo TCVN 2230: 1977;
- Bàn dằn, khâu hình côn tiêu chuẩn, chày
tròn dầm mẫu, chảo hình chỏm cầu bay trộn, theo các chỉ tiêu hiện hành;
- Cân kĩ thuật có độ chính xác tới 0,1g;
- ống đong 250ml có vạch chia milimet;
- Dao bằng thép không rỉ;
- Đồng hồ bấm giây.
4.2. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Kích thước lỗ sàng,
mm
Lượng sót tích luỹ
trên sàng, %
0,16
0,315
0,630
1
98 ± 2
72 ± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4.2.2. Thạch cao dùng để pha thêm vào xi măng
là thạch cao tự nhiên có hàm lượng anhydric sunfuric (SO3) không nhỏ hơn 41% và
được nghiền mịn đạt thành phần cỡ hạt ở bảng 3.
Bảng 3
Sàng
Phần lọt qua sàng,
% không nhỏ hơn
0,08mm
99
Xác định hàm lượng anhydric sunfuric (SO3)
của thạch cao sau khi nghiền mịn theo TCVN 141:1986.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


5. Tiến hành thử
5.1. Mẫu xi măng để thử được chuẩn bị theo
TCVN 4787: 1989
5.2. Tỷ lệ phần trăm (%) xi măng (X) và thạch
cao (Y) để chế tạo hỗn hợp chứa 7% SO3 theo công thức:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g: Là hàm lượng SO3 trong thạch
cao, tính bằng %;
7: Là hàm lượng SO3 trong hỗn hợp
xi măng – thạch cao, tính bằng %.
5.3. Xác định lượng nước trộn xi măng.
5.3.1. Dùng vải ẩm lau sạch bàn dằn, khâu,
dao gạt, chầy tròn và đặt khâu vào giữa bàn dằn.
5.3.2. Dùng cân kỹ thuật cân 400 gum hỗn hợp
xi măng - thạch cao theo tỷ lệ 5.2 và 1000 gam cát tiêu chuẩn (theo mục 4.2.l).
5.3.3. Đong nước (dự kiến tỷ lệ N/XM: 0,4) đổ
vào bát trộn của máy trộn hành tinh. Sau đó đổ thạch cao và xi măng vào rồi cho
máy hoạt động ở tốc độ 140 vòng/ phút trong 45 giây. Tiếp theo đổ từ từ toàn bộ
cát đã cân vào trong khi máy vẫn chạy ở tố độ trên trong vòng 45 giây nữa. Dừng
máy 15 giây để vét gọn vữa vào vùng trộn của bát trộn.
Sau đó cho máy hoạt động tiếp ở tốc độ 285
vòng/phút trong 90 giây. Tắt máy để lấy vữa thử độ chảy.
5.3.4. Ngay sau khi trộn xong, dùng bay xúc
vữa đổ vào đầy một nửa khâu hình côn tiêu chuẩn. Dùng chầy tròn đầm đều mặt mẫu
l5 cái, rồi đổ tiếp vữa vào đầy khâu đầm tiếp l0 cái nữa.
5.3.5. Dùng dao gạt phẳng vữa ngang miệng
khâu và từ từ nhấc khâu lên theo chiều thẳng đứng. Dằn 30 cái trong vòng (30 ±
5) giây, sau đó đo đường kính đáy dưới của khối vữa hình côn theo 2 chiều thẳng
góc và lấy giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Tạo mẫu thử
5.4.1. Mỗi mẫu thử cần được chế tạo 6 thanh
có kích thước 25,40 x 25,40 x 285,75mm từ 2 mẻ trộn (mỗi mẻ có 400 gam hôn hợp
xi măng, thạch cao và 1000 gam cát).
5.4.2. Khuôn tạo mẫu được lau sạch mặt trong
thành khuôn và đế khuôn, bôi mỡ, lắp đinh tán và vít vào đầu khuôn.
5.4.3. Lấy vữa đạt độ chảy 106 đến 112mm đổ
đầy vào khuôn thành 2 lớp và dùng đầm vuông đầm chia vữa theo từng lớp, mỗi lớp
đầm 15 cái. Sau đó vặn vít để đinh tán cắm vào 2 đầu của thanh mẫu, vặn cho đến
khi ngập hết chiều dài của vít. Dùng đầm dồn vữa vào các góc khuôn và dọc theo
bề mặt của khuôn.
Dùng dao gạt bỏ vữa thừa, gạt sạch mặt trên
của khuôn, miết phẳng mặt mẫu đánh dấu.
5.4.4. Cho khuôn và mẫu vào thùng dưỡng ẩm và
giữ mẫu trong 23 giờ.
5.4.5. Sau 23 giờ dưỡng ẩm tháo khuôn lấy mẫu
ra, đánh dấu mẫu và chiều đo của mẫu. Ngâm mẫu vào nước ở nhiệt độ (27 ± 2)0C
30 phút. Vớt mẫu ra thấm khô nước bằng vải và đo chiều dài ban đầu (lo) của mẫu
ở tuổ 1 ngày.
5.4.6. Sau khi đo chiều dài (lo), đặt mẫu vào
khay ngâm mẫu. Các thanh mẫu được trên 2 thanh đỡ bằng nhựa, đặt vuông góc với
thanh mẫu. Khoảng cách giữa thanh đỡ bằng nửa chiều dài thanh mẫu và cách đều
hai đầu. Các thanh mẫu đặt cách đều nhau 12mm và cách thành khay ít nhất là
6mm. Dùng nước máy để ngăn mẫu. Thanh mẫu ngâm chìm trong nước ít nhất 6mm và
thể tích nước so với tổng thể tích các thanh mẫu không quá 5 lần.
5.4.7. Cứ ngày thay nước một lần, sau 14 ngày
thì vớt ra, thấm khô bằng vải và đo chiều dài của mẫu (li). Thời gian đo mẫu
không chậm quá 30 phút kể từ lúc vớt mẫu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoay nhẹ thanh mẫu xung quanh trục thắng đứng
một lần, đọc và ghi kết quả theo số chỉ của kim đồng hồ(Li).
Chú thích: Chất lượng nước dùng
trộn vữa và ngâm mẫu theo TCCN 4506: 87 Nước cho bê tông và vữa yêu cầu kỹ
thuật.
5.4.9. Trình bày kết quả đo chiều dài của các
thanh mẫu theo bảng 4.
Bảng 4
Tuổi đo
Ngày đo
Chiều dài của thanh
mẫu (lni) mm
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
Ngày (lo)
Ngày (li)
Độ nở (δi), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính kết quả
Độ nở của thanh mẫu thứ "n" sau
"i" ngày (δni), tính bằng % theo công thức:

Trong đó:
Lni: là chiều dài của thanh mẫu
thứ n ở tuổi i ngày kể từ khi trộn mẫu;
lno:là chiều dài ban đầu của mẫu
đo ở tuổi một ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
: là tổng của 4 giá tn nở gần với GTBi nhất:

δTBi: là giá trị trung bình của 6
thanh mẫu thử