TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5866 : 1995
THANG MÁY – CƠ CẤU AN TOÀN CƠ KHÍ
Lifts – Safety mechanisms
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các loại thang máy được phân
loại và định nghĩa theoTCVN5744:1993 và quy định yêu cầu an toàn đối với các cơ
cấu như; Bộ khống chế vận tốc cabin (đối trọng) cơ cấu hãm bảo hiểm cabin (đối
trọng); giám chấn cabin (đối trọng); khóa tự động của tầng.
1. Yêu cầu đối với bộ khống chế vận tốc cabin (đối trọng)
1.1. Bộ khống chế vận tốc phải tác động tới cơ cấu hãm bảo
hiểm hoạt động khi vận tốc chuyển động của cabin (đối trọng) lớn hơn vận tốc
định mức trên 15% và không lớn hơn:
- 40% với vận tốc lớn hơn 0,5m/s đến l,4m/s;
- 33% với vận tốc lớn hơn l,4m/s đến 4,0m/s;
- 25% với vận tốc lớn hơn 4,0 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Bộ khống chế vận tốc phải có công tắc điện an toàn.
1.4. Kết cấu của bộ khống chế vận tốc phải đảm bảo hoạt động
với độ tin cậy cao.
1.5. Để dẫn động bộ khống chế vận tốc cho phép dùng cáp thép
đường kính không nhỏ hơn đĩa thép, xích thép và tổ hợp các loại dây đó.
1.6. Cáp xích... của bộ khống chế vận tốc phải được kéo căng
bằng thiết bị kéo căng tương ứng và phải được giữ bằng một lực không nhỏ hơn 1,25
lần lực yêu cầu tác động của cơ cấu hãm bảo hiểm, nhưng không nhỏ hơn 300N.
Thiết bị kéo căng phải có công tắc
điện an toàn.
1.7. Cáp hoặc xích của bộ khống chế vận tốc phải đọc tính
toán với hệ số dự trữ bền không nhỏ hơn 8.
Đường kính tính đến tâm cáp của ròng rọc cáp ở bộ khống chế
vận tốc phải không nhỏ hơn 25 lần đường kính danh nghĩa của cáp khi vận tốc
danh nghĩa của cáp không nhỏ hơn 1,4m/s và 30 lần khi vận tốc danh nghĩa của
cáp lớn hơn 1,4 m/s. Các yêu cầu này không phải đối với ròng rọc kiểm tra.
1.8. Nếu thử nghiệm bộ khống chế vận tốc mà không thể cho
cabin ( Đối trọng) chuyển động với vận tốc yêu cầu, thì bộ khống chế vận tốc
phải được trang bị thiết bị tương ứng đảm bảo có thử thử nghiệm được với vận
tốc làm việc.
1.9. Bộ khống chế vận tốc trong giếng thang, trong buồng máy
phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng tiếp cận, kiểm tra và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ khống chế vận tốc phải được gắn nhãn của cơ sở chế tạo
với các nội dung sau:
a. Cơ sở chế tạo;
b. Số đăng kí của cơ sở chế tạo và năm chế tạo. c. Kiểu bộ
khống chế vận tốc;
d. Vận tốc danh nghĩa của thang máy
e. Giải vận tốc tác động của bộ khống chế vận tốc;
f. Đường kính cáp dẫn động (hoặc xích).
2. Yêu cầu đối với co cấu hãm bảo hiểm của cabin (đối
trọng).
2.1. Cơ cấu hãm bảo hiểm chỉ được hoạt động dưới tác động
của bộ khống chế vận tốc khi cabin (đối trọng) chuyển động đi xuống và không
chậm hơn thời điểm đạt đến vận tốc tối đa cho phép tác động của chúng. Cơ cấu
bảo hiểm phải hoạt động bảo đảm tin cậy kế cả trong trường hợp cabin (đối
trọng) rơi tự do.
Phải ngăn ngừa cơ cấu hãm bảo hiểm hoạt động do các nguyên
nhân khác ngoài tác động của bộ khống chế vận tốc, hoặc hoạt động đó phải kèm
theo việc cắt ngay dẫn động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng cơ cấu hãm bảo hiểm phanh gập cho các thang
máy có vận tốc danh nghĩa không lớn hơn các giá tri sau:
a. 0,5 m/s đối với hãm kiểu nêm;
b. 0,8 m/s đối với hãm kiểu con lăn;
c. 125 m/s đối với hãm kiểu chống rung.
2.3. Cơ cấu hãm bảo hiểm phanh êm phải phanh hãm cabin có
tải tương ứng với tải trọng định mức của thang máy với gia tốc hãm không lớn
hơn 10 m/s2
2.4. Đối với thang máy dùng để vận chuyển bệnh nhân, gia tốc
hãm trung bình cửa cabin có tải tương ứng với tải trọng định mức của thang máy,
không phụ thuộc vào kiểu của cơ cấu bảo hiểm, không được vượt quá 10m/s2
2.5. Gia tốc hãm trung bình của cabin không tải hoặc cửa đối
trọng không được vượt quá 25 m/s2 đối với cơ cấu hãm bảo hiểm phanh
êm và 30 m/s2 đối với hãm bảo hiểm phanh gập. Cho phép vượt các giá
trị đó nếu thời gian hãm không vượt quá 0,04s.
2.6. Các cơ cấu hãm bảo hiểm phải có công tắc điện an toàn.
2.7. Các cơ cấu hám bản hiểm phải được bố trí sao cho có thử
bảo dưỡng được tô nóc cabin hoặc từ giếng thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Kết cấu nối cáp của bộ không chế vận tốc với cơ cấu tác
động cửa bộ hãm bảo hiểm phải dễ tháo để thử nghiệm.
2.10. Cơ cấu hãm bảo hiểm phải được gắn nhãn của cơ sở chế
tạo với các nội dung sau:
a) Cơ sở chế tạo;
b) Sổ đăng kí của cơ sở chế tạo và năm chế tạo;
c) Kiểu cơ cấu hãm bảo hiểm (phanh gập, phanh êm);
d) tải tĩnh và vận tốc tối đĩa mà hãm bảo hiểm đã được tính
toán.
3. Yêu cầu đối với giảm chấn và cữ chặn của cabin (đối trọng).
3.1. Đường di chuyển của cabin và đối trọng trong giếng
thang phải được giới hạn tối thiểu bằng:
a) Cữ chặn với lớp đệm đàn hồi khi vận tốc danh nghĩa từ
0,26 đến 0,7 lm/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị giảm chấn hập thụ năng lượng (thy dụ: giảm chấn
thủy lực) khi vận tốc danh nghĩa lớn hơn 1,25m/s;
Gia tốc hãm khi hạ lên lớp đệm đàn hồi với vận tốc 0,8 m/s
không được vượt quá 30m/s2
3.2. Đối với thiết bị giảm chấn lò xo hoặc thủy lực, khi hạ
cabin (đối trọng) với vận tốc bằng 115 lần vận tốc danh nghĩa, thì gia tốc hãm
phải không lớn hơn 25 m/s2. Cho phép vượt giá trị đó nếu thời gian
hãm không lớn hơn 0,04s.
3.3. Không cho phép sử dụng các cữ chặn cứng với lớp đệm đàn
hồi ở các thang máy bệnh viện.
3.4. Thiết bị giảm chấn thủy lực phải có công tắc điện an
toàn và bộ phận để xác định mức của chất lỏng.
3.5. Pittông của thiết bị giảm chấn thủy lực sau khi cắt tải
phải tự động trở về vị trí ban đầu.
3.6. Cho phép sử dụng các thiết bị giảm chấn thủy lực
pittông hành trình ngắn với điều kiện ở các sàn đúng cao nhất và thập nhất có
bố trí các bộ hạn chế vận tốc thang máy đến 0,7 lần vận tốc định mức, hành
trình của pittông loại thiết bị giảm chấn này phải không lớn hơn 33 v2
(mm) nhưng không nhỏ hơn 160 mm, trong đó v là vận tốc danh nghĩa của thang
máy.
3.7. Thiết bị giảm chấn lò xo và thủy lực phải được gắn nhãn
của cơ sở chế tạo với các nội dung sau:
a) Cơ sở chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tải tĩnh và vận tốc định mức khi hạ được tính toán cho
thiết bị giảm chấn;
d) Hành trình làm việc tối đĩa của pittông trong thiết bị
giảm chán thủy lực;
e) Loại và số lượng chất lỏng.
4. Yêu cầu đối với khóa tự động của cửa tầng
4.1. Khóa tự động phải ngăn ngừa:
a) Mở cửa tầng nếu cabin không nằm ở vùng mở cửa của nó và
nếu Cabin chi đi qua cửa;
b) Chuyển động của cabin nếu dù chi một cửa nào đó của cửa
tầng chưa đươc đóng khóa tự động.
4.2. Khóa tự động phải được cố định chắc chắn, có các chi
tiết phòng ngừa tự tháo lỏng.
4.3. Khóa tự động phải làm việc tin cậy kế cả khi một hoặc
hai cánh cửa bị xệ xuống do mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Khóa tự động phải được cấu tạo và lắp đặt sao cho chi
có nhân viên phục vụ thang máy mới có thể mở được nó từ phía ngoài cùng.
4.6. Khóa tự động của cửa tầng phải có công tắc điện an
toàn,