Tên gọi
|
Kí hiệu
|
Định nghĩa
|
Lưu lượng
Phạm vi lưu lượng
Lưu lượng lớn nhất
Lưu lượng định mức
Lưu lượng nhỏ nhất
Lưu lượng chuyển tiếp
Ngưỡng độ nhạy
|
Q
Qmax
Qn
Qmin
Qt
Qo
|
-Tỉ số giữa thể tích lượng nước chảy qua
đồng hồ và thời gian chảy của lượng nước đó.
-Khoảng giới hạn giữa lưu lượng nhỏ nhất và
lưu lượng lớn nhất mà trong đó sai số của đồng hồ trong điều kiện làm việc đã
quy định không vượt quá giá trị lớn nhất cho phép.
-Giá trị tương ứng với giới hạn trên của
phạm vi lưu lượng
-Giá trị bằng nửa lưu lượng lớn nhất, tại
đó đồng hồ có thể làm việc liên tục với sai số cho phép.
-Giá trị ứng với giới hạn dưới của phạm vi
lưu lượng
-Giá trị chia phạm vi lưu lượng làm hai
khoảng (trên và dưới), mỗi khoảng được đặc trưng bằng một giá trị sai số lớn
nhất cho phép.
-Giá trị lưu lượng làm cho kim chỉ thị của
đồng hồ bắt đầu chạy
|
2. Thông số và kích
thước cơ bản
2.1. Các thông số đo lường của đồng hồ phải
phù hợp với các giá trị cho trong bảng 2. Tuỳ theo giá trị của lưu lượng chuyển
tiếp, lưu lượng nhỏ nhất và ngưỡng độ nhạy đồng hồ được chia thành hai cấp A và
B:
Bảng 2
Đường kính quy ước
Cấp
Qmax
Qn
Qt
Qmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
m3/h
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
3
1,5
0,15
0,06
0,022
B
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
20
A
5
2,5
0,25
0,1
0,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
0,025
25
A
7
3,5
0,35
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,28
0,07
0,035
32
A
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,075
B
0,4
0,1
0,05
40
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
0,4
0,15
B
0,8
0,2
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Kích thước cơ bản của đồng hồ phải phù
hợp với quy định trên hình 1 và cho trong bảng 3. Hình vẽ không quy định kết
cấu cụ thể của đồng hồ.
Bảng 3
Đường kính quy ước
Chiều dài, L (tham
khảo)
Đường kính ren, D
mm
"
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
40
165
190
230
260
300
3/4"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11/4"
11/2"
2"
3. Yêu cầu kĩ thuật
3.1. Đồng hồ phải được chế tạo bằng vật liệu bền
trong môi trường nước ở điều kiện nhiệt độ và áp suất làm việc.
3.2. Các chi tiết tiếp xúc với nước phải được
chế tạo từ vật liệu không gỉ hoặc xử lí chống gỉ và không làm ảnh hưởng đến
chất lượng của nước.
3.3. Bề mặt bên trong và bên ngoài của vỏ
đồng hồ phải được xử lí chống gỉ và sơn bọc.
3.4. Thiết bị chỉ thị của đồng hồ phải được
bảo vệ bằng vật liệu trong suốt, phía trên có thêm nắp đậy để bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Tổn hao áp suất ở lưu lượng lớn nhất của
đồng hồ không được vượt quá 1,0 MPa.
3.7. Đồng hồ chế tạo phải có cơ cấu điều
chỉnh (trong hoặc ngoài) đảm bảo khả năng thay đổi chỉ thị của đồng hồ khi kiểm
tra nghiệm thu và kiểm định nhà nước.
3.8. Lưới lọc: đồng hồ phải có lưới lọc ở
phía lối vào để ngăn các vật lạ có kích thước lớn lọt vào đồng hồ.
3.9. Cơ cấu chỉ thị:
3.9.1. Cơ cấu chỉ thị của đồng hồ phải sáng
sủa, rõ nét, không được rạn nứt và có vết bẩn.
3.9.2. Đơn vị trên cơ cấu chỉ thị là m3.
3.9.3. Cơ cấu chỉ thị có thể được cấu tạo
bằng hệ thống các bánh xe số hoặc các vòng tròng chia độ với kim chỉ, hoặc kết
hợp giữa hai hệ thống đó.
3.9.4. Các kim chỉ thị trên các vòng tròn
chia độ phải chạy theo chiều kim đồng hồ.
3.9.5. Mỗi bánh xe số hoặc vòng tròn chia độ
với kim chỉ được gọi là “phần tử chỉ thị”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.7. Mỗi phần tử chỉ thị được chia độ thành
10 phần bằng nhau.
Phần tử chỉ thị thứ nhất có thể được chia thành
10, 20, 50 hoặc 100 phần bằng nhau và được gọi là giá trị chia của thang đo.
3.9.8. Các chữ số trên bánh xe số cần phải có
chiều cao ít nhất là 4mm.
3.9.9. Đối với phần tử chỉ thị thứ nhất, để
đảm bảo đọc được bình thường, khoảng trống cần thiết giữa các vạch chia thang
đo cần phải đáp ứng yêu cầu trong bảng 4.
Bảng 4
Số vạch chia thang
đo
Bề rộng khoảng
trống giữa các vạch chia d (mm)
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
4 ≤ d ≤ 5
2 ≤ d ≤ 5
1 ≤ d ≤ 4
0,8 ≤ d ≤ 2
3.9.10. Trường hợp các phần tử chỉ thị là các
vòng tròn chia độ với kim chỉ, độ chia thang đo cần có giá trị lấy theo 1 x 10n
(n là số nguyên (-), (+) hoặc bằng 0).
3.9.11. Khoảng cách giữa kim chỉ và mặt số
hoặc kim chỉ và bánh xe số cần lớn hơn 1mm.
Bề rộng đầu kim chỉ không được lớn hơn 0,5mm
hoặc 1/4 bề rộng khoảng trống giữa các cạnh chia (d) trong trường hợp d nhỏ hơn
2mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.13. Nên dùng hai màu tương phản đen và đỏ
để đánh số và lấy dấu vạch chia cho các phần tử chỉ thị có giá trị là bội và ước
số của m3.
3.9.14. Dung lượng của cơ cấu chỉ thị không
nhỏ hơn 104.
3.10. Đồng hồ chế tạo phải có vị trí niêm
phong cơ cấu chỉ thị và cơ cấu điều chỉnh.
3.11. Đồng hồ phải chịu được tác động của
rung động có tần số đến 25Hz và biên độ rung 0,1mm.
3.12. Đồng hồ phải chịu được điều kiện môi trường
với độ ẩm đến 95% ở nhiệt độ 35oC.
3.13. Sai số tương đối lớn nhất cho phép của
đồng hồ ở điều kiện làm việc không được vượt quá:
± 5% trong khoảng lưu lượng “dưới” (Qmin
≤ Q ≤ Qt).
± 3% trong khoảng lưu lượng “trên” (Qt
≤ Q ≤ Qmax).
4. Phương pháp thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Độ kín theo yêu cầu ở điều 3.5 được kiểm
tra bằng cách dùng bơm thuỷ lực nén nước trong đồng hồ đến áp suất 1MPa. Trong
thời gian 1 phút, nếu không phát hiện rò rỉ hoặc sự tụt áp suất thì coi như
đồng hồ đạt yêu cầu về độ kín.
4.3. Tổn hao áp suất đồng hồ theo yêu cầu ở
điều 3.6 được xác định bằng cách cho nước chảy qua đồng hồ ở lưu lượng lớn nhất
và tính theo công thức sau:
∆P = ∆P1-
∆P2
Trong đó:
∆P1 - hiệu số chỉ của các áp kế
khi có đồng hồ, MPa;
∆P2- hiệu số chỉ của các áp kế khi
thay đồng hồ bằng đoạn ống có cùng đường kính danh nghĩa với đồng hồ và chiều
dài bằng chiều dài đồng hồ, MPa.
Các áp kế được lắp đặt tại vị trí có khoảng
cách không nhỏ hơn 5 lần đường kính danh nghĩa trước và sau đồng hồ.
Cấp chính xác của các áp kế được sử dụng
không thấp hơn 1,0
4.4. Xác định sai số tương đối của đồng hồ
theo yêu cầu ở điều 3.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Sai số tương đối của đồng hồ được xác
định bằng cách đo cùng một lượng nước cho chảy qua đồng hồ vào bình chuẩn của thiết
bị kiểm định và tính theo công thức:
Trong đó:
Vđh – lượng nước được chỉ thị bằng
đồng hồ, m3;
Vc - lượng nước được chỉ thị bằng
bình chuẩn, m3.
4.4.3. Sai số tương đối của đồng hồ được xác
định tại 3 điểm lưu lượng Q1, Q2, Q3 nằm trong
các khoảng sau:
a) Qmin < Q1 ≤ 1,1Qmin
b) Qt < Q2 ≤ 1,1Qt
c) 0,9Qn ≤ Q3 ≤ 1,1Qn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Lượng nước tối thiểu khi tiến hành một
phép đo không được nhỏ hơn giá trị cho trong bảng 5.
Bảng 5
Đường kính danh
nghĩa, mm
Thể tích nước tối
thiểu Vmin, m3 khi tiến hành .phép đo ở điềm lưu lượng
Q1
Q2
Q3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,02*
0,05
0,1
32
0,1
0,1
0,2
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,3
* Đối với đồng hồ có giá trị chia độ của phân
tử chỉ thị thứ nhất là 0,0001m3.
4.5. Ngưỡng độ nhạy. Qo được xác định trên
thiết bị kiểm định đồng hồ như nêu ở mục
4.4.1. Đồng hồ coi như đạt yêu cầu về ngưỡng
độ nhạy nếu như giá trị nhỏ nhất của lưu lượng mà tại đó kim chỉ của đồng hồ
bắt đầu chuyển động liên tục không vượt quá giá trị đã được quy định trong bảng
2.
4.6. Thử nghiệm khả năng chịu rung động của
đồng hồ theo yêu cầu ở điều 3.11 được thực hiện trên bàn rung. Dải tần số được
chia làm hai khoảng: 5 y 10; 10 y 25Hz. Thay đổi tần số rung với tốc độ đều từ
giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất của dải tần số trong mỗi khoảng theo
chiều tăng hoặc giảm không nhỏ hơn 1 phút.
Trong thời gian thử nghiệm dùng nguồn khí cho
cánh quạt của đồng hồ quay với vận tốc tương ứng với vận tốc khi làm việc ở lưu
lượng định mức.
Đồng hồ coi như đạt yêu cầu nếu sau khi thử
nghiệm không có sự rạn nứt ở vỏ hoặc mặt số và sai số tương đối ở lưu lượng
định mức không vượt quá giá trị đã quy định ở điều 3.13.
4.7. Thử nghiệm khả năng chịu tác động của
môi trường theo yêu cầu ở điều 3.12 bằng cách đặt đồng hồ vào tủ khí hậu, tăng
độ ẩm tương đối đến 95% và giữ nhiệt độ ở 35o thời gian thử nghiệm
không ít hơn 6 giờ. Giá trị độ ẩm tương đối được phép dao động trong phạm vi r 3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
5.1. Trên mặt số, nắp đậy và vỏ đồng hồ cần
phải có các ký nhãn hiệu sau:
- Tên hoặc kí hiệu nơi sản xuất;
- Cấp đồng hồ;
- Năm sản xuất và số hiệu sản xuất;
- Lưu lượng lớn nhất hoặc đường kính danh
nghĩa;
- Mũi tên chỉ hướng dòng chảy;
- Số hiệu của tiêu chuẩn.
5.2. Đồng hồ phải được bao gói cẩn thận từng
chiếc, hai đầu ra vào phải được bịt kín. Khi vận chuyển đồng hồ phải được xếp
cố định trong hòm, bên ngoài hòm có mũi tên kí hiệu “hướng lên trên”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66