Tên đất
|
Tên gọi quốc tế
thông dụng (tiếng Anh)
|
Kí hiệu
|
Tảng lăn
Cuội (dăm)
Sỏi (sạn)
Cát
Bụi
Sét
Hữu cơ
Than bùn
Cấp phối tốt
Cấp phối kém
Tính nén cao
Tính nén thấp
|
Boulfer
Cobble
Gravel
Sand
Silt (Mo, Mjala, tiếng Thuỵ Điển)
Clay
Organic
Peat
Well gradede
Poorly gradede
High compressibility
Low compressibility
|
B
Co
G
S
M
C
O
Pt
W P H
L
|
- Cu - Hệ số đồng nhất = D60/D10
- Cc - Hệ số đường cong = (D30)2/(D60 x Dl0)
- Dn - Kích thước đường kính hạt mà lượng
chứa các cỡ nhỏ hơn nó chiếm n%.
- D10 - Kích thước đường kính hạt mà lượng
chứa các cỡ nhỏ hơn nó chiếm 10%
còn gọi là đường kính có hiệu;
- W1 - Giới hạn chảy (%);
- Wp - Giới hạn dẻo (% );
- Ip – Chỉ số dẻo (% ).
3.2. Phân loại đất hạt thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phụ nhóm trong đất hạt thô được kí hiệu
bằng hai chữ cái. Chữ đầu tiên mô tả tên của loại đất, chữ sau mô tả đặc tính
của đất. ý nghĩa của các nhóm chữ được biểu hiện như sau;
a. Đất sỏi sạn: đất, gồm phần lớn là các hạt
sỏi sạn, được kí hiệu bằng chữ G.
b. Đất cát: đất, gồm phần lớn là các hạt cát,
được kí hiệu bằng chữ S.
Đất cuội sỏi và đất cát được chia thành 4 phụ
nhóm: (xem các bảng 3.1 và 3.2)
1. Đất chứa ít hoặc không chứa hạt mịn, không
có loại hạt nào chiếm ưu thế về hàm lượng; cấp phối tốt, được kí hiệu bằng chữ
W. Kết hợp với hai chữ cái của tên đất, có GW và SW;
2. Đất chứa ít hoặc không chứa hạt mịn, có một
loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng; cấp phối kém, được kí hiệu bằng chữ P. Kết
hợp với các chữ của tên đất có GP và SP.
3. Đất hạt thô có chứa một lượng đáng kể hạt
mịn, (chủ yếu là hạt bụi) không có tính dẻo, được kí hiệu bằng chữ M. Kết hợp
với chứ cái của tên đất có GM và SM
4. Đất hạt thô có một lượng đáng kể hạt sét được
kí hiệu bằng chữ C. Kết hợp với các chữ cái tên đất, có GC và SC.
Bảng 3.1. Phân loại
đất hạt thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Kí hiệu
Điều kiện nhận biết
Tên gọi
Đất cuội sỏi
Hơn 50% trọng lượng thành phần hạt thô có
kích thước >2mm
Đất sỏi sạn sạch
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm ít
hơn 5%
GW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giữa 1 và 3
Đất sỏi, sạn
Cấp phối tốt
GP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sỏi, sạn cấp phối kém
Đất sỏi sạn có lẫn hạt mịn
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm nhiều
hơn 12%
GM
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường A (xem
biểu đồ 3.1) hay Ip < 4
Sỏi lẫn bụi. Hỗn hợp sỏi lẫn cát- sét, cấp phối
kém
GC
Giới hạn Atterberg nằm trên đường A (xem
biểu đồ 3.1) hay Ip > 7
Sỏi lẫn sét. Hỗn hợp sỏi lẫn cát – sét, cấp
phối kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn 50% trọng lượng thành phần hạt thô có
kích thước <2mm
Cát sạch
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm ít
hơn 5%
SW
10
giữa 1 và 3
Cát cấp phối tốt, cát lẫn sỏi ít hoặc không
có hạt mịn
SP
Một trong hai điều kiện của SW không thoả
mãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát có lẫn hạt mịn
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm nhiều
hơn 12%
SM
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường A (xem
biểu đồ 3.1) hay Ip < 5
Cát lẫn sét, hỗn hợp cát – sét cấp phối kém
SC
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường A (xem
biểu đồ 3.1) hay Ip > 7
Cát lẫn sét, hỗn hợp cát – sét cấp phối kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nhận dạng
Loại thô có kích thước > 60 mm, dựa trên
trọng lượng ước lượng của các loại hạt
Kí hiệu
Tên gọi
Hơn 50% trọng lượng đất có kích thước hạt >
0,08m m (Kích thước 0,08m m là kích thước nhỏ nhất có thể nhận thấy được bằng
mặt thườn g)
Đất sỏi sạn Hớn 50% trọng lượng phần cát
thô có kích thước >2mm
Sạch không có hoặc có ít thành phần hạt mịn
Có tất cả các loại kích thước hạt và không
có loại hạt nào chiểm ưu thế về hàm lượng
GW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có một loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng
GP
Đất sỏi, sạn cấp phối kém
Có thành phần hạt mịn
Có chứa thành phần hạt mịn, không có tính
dẻo
GM
Đất sỏi, sạn cấp phối tốt lẫn bụi
Có chứa thành phần hạt mịn, có tính dẻo
GC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sỏi sạn Hớn 50% trọng lượng phần cát
thô có kích thước < 2mm
Sạch không có hoặc có ít thành phần hạt mịn
Có tất cả các loại kích thước hạt nào chiểm
ưu thế về hàm lượng
SW
Đất cát sạch cấp phối tốt
Có một loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng
SP
Đất cát cấp phối kém
Có thành phần hạt mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SM
Đất cát lẫn bụi
Có chứa thành phần hạt mịn, có tính dẻo
SC
Đất cát lẫn sét
3.2.1.1. Nhóm đất GW và SW thuộc loại đất hạt
thô có cấp phối tốt, các giá trị của Cu > 4 và Cc = 1
- 3
Hàm lượng hạt mịn chiếm ít hơn 5% tổng trong
lượng đất.3.2.1.2.
3.2.1.2. Nhóm đất GP và SP là các loại đất
trong đó có một loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng, thiếu các loại hạt có kích
thước khác. Các nhóm đất này có Cu < 4 và Cc = 1- 3,
hàm lượng hạt mịn có ít hơn 5%. Tổng trọng lượng đất.
3.2.1.3. Nhóm đất GM và SM là các loại đất có
chứa căc hạt mịn. Hàm lượng hạt mịn chiếm hơn 12% tổng trọng lượng đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.5. Đối với đất hạt thô có lượng hạt mịn
chiếm từ 5% đến 12%, để phân loại có thể sử dụng kí hiệu kép: Thí dụ: GP - GC
chỉ ra rằng đây là một loại sỏi sạn có cấp phối kém, có chứa từ 5 đến 12% các
hạt sét.
3.2.1.6. Đối với đất hạt thô không thuộc hẳn
nhóm nào, cũng cần phải sử dụng kí hiệu kép Ví dụ: GW - SW, có nghĩa đây là
loại sỏi, sạn - cát có cấp phối tốt, hàm lượng hạt mịn chiếm ít hơn 5% tổng
trọng lượng đất; trọng lượng của sỏi sạn và cát là như nhau.
3.2.2. Bảng 3.1 mô tả cách phân loại đất hạt
thô, điều kiện nhận biết các nhóm đất.
3.2.3. Các đất hạt thô được phân loại nhanh ở
hiện trường, theo mô tả trong bảng 3.2, dựa trên cách nhận dạng các hạt đất ở
hiện trường bằng mắt và kinh nghiệm.
3.3. Phân loại đất hạt mịn.
3.3.1. Đất hạt mịn được phân loại dựa trên
kết quả thí nghiệm xác định giới hạn chảy (W1) và giới hạn dẻo (Wp);
dựa vào biểu đồ dẻo trong hình 3.1, sẽ xác định được loại đất.
3.3.2. Biểu thức có thể sử dụng được để chuyển
giá trị giới hạn chảy xác định theo phương pháp Vaxiliev sang giá trị giới hạn chảy
xác định theo phương pháp Casagrande là:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với đất có W1 > 20% , a =
0,73; b = 6,47%;
WVL - giới hạn chảy xác
định theo phương pháp Vaxiliev.
3.3.3. Mỗi phụ nhóm trong đất hạt mịn được kí
hiệu bằng hai chữ cái; chữ cái đầu là tên gọi của đất, chữ cái sau mô tả tính
nén của đất. Sau đây là ý nghĩa của các kí hiệu:
a) Đất bụi được kí hiệu bằng chữ M;
b) Đất sét được kí hiệu bằng chữ C;
c) Đất hữu cơ được kí hiệu bằng chữ O.
Mỗi loại đất đặc trưng kể trên được phân chia
thành 2 phụ nhóm dựa theo giá trị giới hạn chảy W1. Nếu W1 < 50% , đất có
tính nén từ thấp đến trung bình, được kí hiệu bằng chữ L. Kết hợp với các tên
đất, se có 3 phụ nhóm: CL, ML và OL. Khi W1 > 50%, đất có tính nén cao, được
kí hiệu bằng chữ H. Ba phụ nhóm tương ứng là CH, MH và OH.
3.3.3.1. Nhóm đất CL và CH bao gồm các sét vô
cơ. Nhóm CL nằm ở vùng trên của đường thẳng "A", được xác định bởi
các giá trị W1 nhỏ hơn 50% và Ip > 7%. Nhóm CH cũng nằm trên đường thẳng
“A", được xác định bởi giá trị W1 > 50%.
3.3.3.2. Nhóm đất ML và MH. Nhóm ML nằm ở
vùng dưới đường thẳng “A", có giá trị W1 < 50% và có Ip < 4. Nhóm MH
tương ứng với vùng nằm dưới đường thẳng “A” có W1 > 50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.3. Nhóm OL và OH phân bố gần trùng với
hai nhóm ML và MH; khi trong các đất này có chứa một hàm lượng hữu cơ, chúng
nằm gần sát với đường thẳng “A”.
3.3.3.4. Nhóm P1 có giá trị W1 từ 300 đến 500%
và Ip từ 100 đến 200%, không nằm trong biểu đồ dẻo.
3.3.3.5. Đất hạt mịn được phân loại nhanh ở
hiện trường dựa theo các thử nghiệm ước lượng sau:
- Sức bền của đất ở trạng thái khô khi bị bóp
vỡ được đánh giá theo cảm tính;
- Độ bền của đất - được tiến hành giống như
thí nghiệm xác định giới hạn dẻo, nhưng không nhằm xác định giá trị độ ẩm của
đất, mà đánh giá độ bền của đất ở lân cận giới hạn dẻo;
- Sự ứng xử của đất dưới tác động rung, nhằm
xác định khả năng xuất hiện và biến mất của nước khi nhào nặn và đập một miếng
đất dẻo trong lòng bàn tay;
- Màu sắc và mùi vị của đất - đặc biệt quan
trọng đối với đất hữu cơ.
Hình 3.1. Phân loại
đất hạt mịn trong phòng thí nghiệm – Biểu đồ dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn 50% trọng lượng
của đất là các loại có kích thước < 0,08mm
Nhận dạng đất qua thành phần các hạt có
kích thước < 0,5 mm
Kí hiệu
Sức bền của đất ở trạng thái khô khi bị bóp
vỡ
Độ bền của đất (độ sệt lân cận giới hạn
dẻo)0
ứng xử của đất dưới tác động rung
W1< 50%
Bằng không hoặc gần bằng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ nhanh đến rất chậm
M L
Đất bụi dẻo
Từ trung bình đến lớn
Trung bình
Từ không đến rất chậm
CL
Đất sét ít dẻo
Từ nhỏ đến trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chậm
OL
Đất bụi và sét hữu cơ ít dẻo
W1 >50%
Từ nhỏ đến trung bình
Từ yếu đến trung bình
Từ chậm đến không
M H
Đất bụi rất dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
Từ không đến rất chậm
C H
Đất sét rất dẻo
Từ trung bình đến lớn
Từ yếu đến trung bình
Từ không đến chậm
O N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần chủ yếu là hữu cơ
Có mùi phân biệt, màu tối, vệt đen có tàn
tích thực vật sợi, nhẹ, ẩm
Pt
Than bùn hay đất có hàm lượng hữu cơ lớn
Phụ
lục 1
Kích
thước rây sử dụng trên thế giới
Mỹ
N0 D
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 D
(mm)
Metric (Quốc tế)
N0 D
(mm)
Liên Xô cũ
N0 D
(mm)
4 4,76
6 3,36
10 2,00
20 0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 0,25
100 0,149
200 0,074
5 3,36
8 2,06
12 1,41
18 0,85
25 0,60
36 0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 0,15
200 0,076
5000 5,00
3000 3,00
2000 2,00
1500 1,50
1000 1,00
500 0,50
300 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 0,075
10,00
5,00
2,00
1,00
0,50
0,25
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande
Giới hạn chảy được xác định cho phấn đất đi
qua rây có kích thước là 0,5mm (N040 = 0,42mm).
Đất được phơi khô trong không khí, sau đó có
thể dùng chày có đầu bọc cao su để nghiền đất, tách các hạt có đường kính <
0,5mm.
1. Các dụng cụ cần thiết
a) Dụng cụ CaBagrande; b) Cần có độ chính xác
0,0lg; c) Tủ sấy.
2. Các bước tiến hành.
1. Lấy 100 g đất đã được chuẩn bị, cho nước
cất vào, trộn cho đến khi có một hỗn hợp đều và dẻo.
2. Cho mẫu đất vào bát của dụng cụ
Casagrande, tạo thành một lớp có chiều dày khoảng lcm, dùng dao để rạch, tạo
rãnh ở giữa bát đất (theo quy định riêng).
3. Quay thiết bị sao cho bát rơi với tốc độ 2
lần trong 1 giây. Đếm số lấn rơi cho đến khi ở phần giữa rãnh đất khép lại một
khoảng bằng l,27 cm (0,5 inch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy khoảng l0g đất ở phần khép lại của
rãnh đất để xác định giá trị độ ẩm tương ứng.
6. Lập lại động tác từ 2 đến 5 đối với những
giá trị độ ẩm khác nhau, bằng cách làm khô hoặc thêm nước. Cần chú ý là số lấn
rơi tương ứng với các giá trị độ ẩm phải nằm trong khoảng từ 6 đến 35, phải xác
định số lần giá trị rơi tương ứng ít nhất với 4 độ ẩm khác nhau.
7. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ ẩm (W) và số
lần rơi trên hệ tọa độ bán logarit (lgN)
- là một đường thẳng ứng với các giá trị từ 6
đến 35 lần rơi. Giá trị độ ẩm tương ứng với 25 lần rơi là giới hạn chảy của
đất.
Phụ
lục 4