Kiểu
vòi đẩy
|
Đường
kính trong
|
Sai
lệch giới hạn đường kính trong
|
VP51
|
51
|
±
1,5
|
VP66
|
66
|
±
2,0
|
VP77
|
77
|
±
2,0
|
VP110
|
110
|
±
3,0
|
VP150
|
150
|
±
3,0
|
3 Yêu cầu kỹ
thuật
3.1 Lớp vải bao vòi đẩy phải
dệt từ sợi tổng hợp đã ổn định nhiệt, không thay đổi tính chất lý hóa do tác
động của nhiệt.
3.2 Vòi đẩy phải có khối
lượng và chịu được áp suất quy định trong Bảng 2.
Bảng
2.
Kiểu
vòi đẩy
Áp
suất thủy lực, MPa
Khối
lượng của 20 m vòi đẩy, không lớn hơn, kg
làm
việc
thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,0
11,5
VP66
1,6
2,0
14,5
VP77
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
VP110
1,4
1,8
23,0
VP150
1,2
1,4
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cụ thể cho phép có
độ dài ngắn hơn nhưng không được dưới 10 m.
3.4 Số khuyết tật trên mặt
ngoài của lớp vải bao vòi đẩy phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 3.
3.5 Chiều dày lớp cao su
tráng vòi đẩy không được quá 1,5 mm trên toàn bộ mặt cắt. Lớp cao su không được
vá. Chênh lệch chiều dày không quá 0,5 mm.
3.6 Độ bền liên kết giữa lớp
cao su và lớp vải bao của vòi đẩy là lực tách lớp cao su ra khỏi vòi đẩy. Độ
bền liên kết cao su với lớp vải bao không nhỏ hơn 50 N trên băng sợi có chiều
rộng 50 mm.
3.7 Mặt trong của lớp cao su
phải có lớp phủ bột tan để chống dính.
Bảng
3 - Khuyết tật bề mặt
Tên
khuyết tật
Số
lượng khuyết tật cho phép trên đoạn vòi đẩy 20 m
Đúp sợi ngang khi dệt sợi mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ một sợi trong bó sợi dọc trên
đoạn dài 1 m
1
Bỏ một sợi trong bó sợi ngang trên
đoạn dài 1 m
0
Số mối nối bị nổi lên của một sợi
trong bó sợi
15
Sự giảm đường kính do bị kéo sợi
quang, mm, đối với vòi đẩy kiểu
VP51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VP66
1,5
VP77
2,0
VP110
2,0
VP150
3,0
4. Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Áp suất thủy lực được
xác định bằng áp suất máy bơm khi tăng từ từ áp suất trong vòi đẩy, vận tốc
tăng áp suất là 0,5 MPa/min. Khi thử một đầu cuộn vòi đẩy nối với máy bơm có
lắp áp kế, đầu kia nối với đầu bịt. Khi thử phải xả hết không khí trong đường
vòi đẩy.
Giá trị áp suất thủy lực làm việc
và áp suất thủy lực thử nghiệm quy định trong Bảng 2. Thời gian kiểm tra áp
suất thủy lực làm việc là 3 min và thời gian kiểm tra áp suất thủy lực thử
nghiệm là 2 min.
Vòi đẩy phải chịu được áp suất thủy
lực thử và chỉ bị thấm nước ra ngoài không quá ba chỗ trên toàn bộ bề mặt cuộn
vòi đẩy.
Trong mọi trường hợp vòi đẩy không
được bục sợi khi thử thủy lực.
4.3 Chiều dài của cuộn vòi
đẩy được đo bằng thước đo độ dài với độ chính xác 0,5 cm. Số đo được làm tròn
đến 1 cm.
4.4 Chiều dày lớp cao su
tráng vòi đẩy được đo bằng thước cặp có độ chính xác 0,05 mm.
Để đo, từ một đầu bất kỳ của cuộn
vòi đẩy dùng kéo cắt một đoạn dài 250 mm và đo chiều dày của mẫu trong trạng
thái để thẳng, sau đó bóc lớp cao su và đo chiều dày lớp vải ngoài. Chiều dày
lớp cao su là hiệu số của hai phép đo trên.
Chiều dày lớp cao su tráng vòi đẩy
là trung bình cộng của 10 lần đo ở 10 điểm khác nhau của mẫu.
Chênh lệch chiều dày lớn nhất giữa
hai điểm đo không vượt quá 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ một đầu bất kỳ của cuộn vòi đẩy
cắt lấy một đoạn mẫu dài 250 mm. Sau đó cắt thành hai băng 50 mm x 250 mm. Trên
mặt có tráng cao su dán một lớp vải bằng keo dán để chống co giãn.
Ở một đầu băng tách lớp cao su ra
một đoạn dài 40 mm đến 50 mm. Phía sợi kẹp vào êtô, phía cao su kẹp với lực kế.
Phần băng còn lại (khoảng 200 mm) chia ra 10 phần nhỏ, mỗi phần 20 mm. bằng
vạch dấu.
Đo lực tách ở mỗi phần nhỏ bằng chỉ
số trên lực kế khi tách. Vận tốc tách là 200 mm/min ± 20 mm/min. Kết quả đo của
một mẫu là trung bình cộng của kết quả đo tương ứng với 10 phần nhỏ nêu trên.
Chỉ số độ bền liên kết giữa lớp cao su và lớp vải bao vòi đẩy là trung bình
cộng của ba kết quả đo trên ba mẫu.
5 Bao gói, ghi
nhãn, vận chuyển và bảo quản
5.1 Vòi đẩy chữa cháy phải
cuộn thành cuộn tròn. Nhiệt độ của môi trường xung quanh khi cuộn vòi đẩy không
được quá 300C. Cuộn tròn phải phẳng, không lồi lõm.
5.2 Trên đầu phía ngoài của
cuộn vòi đẩy phải có phiếu ghi:
- tên cơ sở sản xuất;
- đường kính trong của vòi đẩy, mm;
- độ dài cuộn vòi đẩy, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày, tháng, năm sản xuất.
Trên đầu phía trong của cuộn vòi
đẩy phải ghi tên cơ sở sản xuất.
5.3 Sau khi cuộn tròn phải
buộc chặt cuộn vòi đẩy theo đường hướng kính tại bốn điểm đều nhau bằng sợi dệt
vòi đẩy thừa, sau đó bọc trong vải bọc bằng vải bạt và khâu lại cũng bằng sợi
trên.
5.4 Trên lớp vải bọc ngoài
mỗi cuộn vòi đẩy phải dán nhãn, trên nhãn có ghi tối thiểu các thông tin sau:
- số hiệu của tiêu chuẩn này;
- tên và địa chỉ của cơ sở sản
xuất;
- đường kính trong của vòi đẩy, mm;
- độ dài cuộn vòi đẩy, m;
- khối lượng cuộn vòi đẩy, kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Trên lớp vải bọc ngoài
in dòng chữ “không được cẩu bằng móc nhọn”.
5.6 Vòi đẩy phải bảo quản trên
các giá gỗ, không tiếp xúc với tường kho, không xếp thành đống và để các vật
nặng lên mà chỉ được để đứng từng cuộn một. Không để ánh nắng chiếu trực tiếp
lên vòi đẩy. Phải để vòi đẩy cách xa nguồn nhiệt trên 1 m. Kho để bảo quản vòi
đẩy phải thoáng và khô ráo.
5.7 Không vận chuyển và bảo
quản vòi đẩy lẫn với các chất làm hư hỏng vòi đẩy như axit, dung môi v.v…