TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
5726:2022
BÊ
TÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ LĂNG TRỤ, MÔĐUN ĐÀN HỒI VÀ HỆ SỐ POISSON
Hardened
concrete - Test method for prismatic
compressive strength, modulus of elasticity and Poisson’s ratio
Lời nói đầu
TCVN 5726:2022 thay thế TCVN
5726:1993.
TCVN 5726:2022 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo GOST 24452-80, Concretes - Methods of prismatic,
compressive strength, modulus of elasticity and Poisson's ratio determination.
TCVN 5726:2022 do Viện Khoa
học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hardened
concrete - Test method for prismatic
compressive strength, modulus of elasticity and Poisson’s ratio
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định cường độ lăng trụ, môđun đàn hồi và hệ số Poisson của bê tông.
Xác định cường độ lăng trụ, môđun đàn
hồi khi gia nhiệt được thực hiện theo Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3105:2022, Hỗn hợp bê tông và
bê tông - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3113:2022, Bê tông - Phương
pháp xác định độ hút nước.
TCVN 3115:2022, Bê tông - Phương
pháp xác định khối lượng thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12252:2020, Bê tông - Phương
pháp xác định cường độ của mẫu khoan, cắt từ kết cấu.
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Khung đo biến
dạng
có kích thước và hình dạng phù hợp, có bố trí các phụ kiện để gá vào mẫu đo
theo như nguyên tắc mô tả trên Hình 1.
3.2 Biến dạng kế dạng đồng hồ
có độ chính xác không lớn hơn 0,002 mm phù hợp để lắp trên khung gá vào mẫu
(Hình 1). Biến dạng kế sau khi lắp vào khung phải đảm bảo không dịch chuyển
tương đối
so
với mẫu trong quá trình đo biến dạng.
Cho phép sử dụng phiến đo biến dạng
dán lên bề mặt bê tông với độ chính xác tương tự.
3.3 Máy nén đáp ứng các
quy định nêu trong 3.1, TCVN 3118:2022.
3.4 Thước đo có độ dài
phù hợp và có vạch chia đến 1 mm.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Chiều cao mẫu thử
Hình 1 - Sơ đồ
lắp đặt khung đo vào mẫu thử
4 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu thử
4.1 Lấy mẫu
4.1.1 Lấy mẫu hỗn hợp
bê tông, đúc, bảo dưỡng mẫu thử thực hiện theo TCVN 3105:2022. Khoan cắt mẫu bê
tông để thử nghiệm thực hiện theo TCVN 12252:2020. Mỗi tổ mẫu gồm 3 mẫu lăng trụ
hoặc 3 mẫu trụ.
4.1.2 Nếu không có số liệu
về cường độ chịu nén, cần lấy 1 tổ mẫu để thí nghiệm cường độ chịu nén gồm 3
viên mẫu lập phương có kích thước cạnh
bằng kích thước cạnh (hoặc đường kính) của viên mẫu dùng để xác định
môđun đàn hồi và/hoặc hệ số Poisson, được chuẩn bị cùng điều kiện chuẩn bị mẫu
thí nghiệm môđun đàn hồi và hệ số Poisson.
4.1.3 Cường độ lăng
trụ, môđun đàn hồi, hệ số Poisson của bê tông được xác định trên các tổ mẫu bê
tông lăng trụ hoặc mẫu trụ với tỷ lệ chiều cao trên chiều rộng (hoặc đường
kính) bằng 4. Chiều rộng (đường kính) mẫu được lấy bằng 70 mm, 100 mm, 150 mm,
200 mm và 300 mm phụ thuộc vào kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu (theo TCVN
3105:2022) và các yêu cầu khác.
Mẫu chuẩn có kích thước 150 mm x 150 mm x 600 mm.
4.2 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Nếu không có
yêu cầu khác về trạng thái mẫu khi thử, trước khi thí nghiệm, cần
lưu mẫu trong phòng thí nghiệm không ít hơn 2 h.
4.2.3 Với mẫu khoan
cắt từ kết cấu, dùng vải ẩm phủ
lên mẫu cho đến trước khi thử trừ khi có các yêu cầu bảo quản khác.
4.2.4 Mẫu thử phải đảm
bảo các yêu cầu về sai số hình dạng và kích thước như quy định trong Điều 6,
TCVN 3105:2022.
4.2.5 Xác định khối
lượng thể tích và độ ẩm của bê tông ở thời điểm thí nghiệm (khi cần thiết) theo
TCVN 3113:2022 và TCVN 3115:2022.
4.2.6 Đánh dấu các
khoảng đo biến dạng trên mặt mẫu như sau:
- Với mẫu lăng trụ, trên 4 mặt đứng của
từng viên mẫu, kẻ 4 đường trung bình theo chiều dài của mẫu;
- Với mẫu trụ, kẻ 3 hoặc 4 đường sinh
cách đều nhau.
Trên các đường trung bình, đường sinh đã kẻ, đánh dấu
khoảng đo biến dạng dọc và
ngang cách đều hai đầu của viên mẫu. Khoảng đo biến dạng được chọn đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Lớn hơn 2,5 lần kích thước hạt lớn
nhất của cốt liệu nhưng không nhỏ hơn 50 mm khi dùng phiến đo và 100 mm khi
dùng đồng hồ đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7 Lắp khung đo
lên mẫu. Theo các đường kẻ đã vạch (tại 4.9), lắp đồng hồ đo theo 4 đường trung
bình trên viên mẫu lăng trụ theo sơ đồ Hình 1, theo 3 hoặc 4 đường sinh trên
viên mẫu trụ.
Thiết bị đo biến dạng ngang phải được
lắp ở giữa theo
chiều cao mẫu, vuông góc với khoảng đo biến dạng dọc của mẫu.
5 Cách tiến hành
5.1 Lựa chọn
thang lực khi xác định cường độ lăng trụ theo TCVN 3118:2022. Lựa chọn thang lực
khi xác định môđun đàn hồi và/hoặc hệ số Poisson sao cho tải trọng phá hủy dự
kiến nằm trong khoảng từ 70 % đến 80 % tải trọng tối đa của thang lực.
5.2 Lựa chọn giá
trị tải trọng phá hủy dự kiến (Pe) dùng thí nghiệm môđun đàn
hồi và/hoặc hệ số Poisson theo một trong hai cách sau:
- Lấy theo số liệu về cường độ chịu
nén của bê tông quy định trong tài liệu kỹ thuật;
- Lấy bằng 80 % đến 90 % cường độ chịu
nén của tổ mẫu lập phương được xác định theo TCVN 3118:2022, có cùng kích thước
mặt cắt, được chế tạo từ cùng hỗn hợp bê tông.
5.3 Xác định
môđun đàn hồi
5.3.1 Trước khi thử
nghiệm, mẫu đã lắp thiết bị đo được đặt vào chính tâm thớt dưới của máy nén và
chỉnh đồng hồ đo biến dạng về 0. Trước khi tăng tài phải kiểm tra và điều chỉnh
chỉ thị lực của máy nén về 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Tiến hành định
tâm mẫu. Mẫu được coi là đã định tâm nếu như khi tăng tải từ giá trị 0 quy ước
đến tải trọng bằng Pe x (40 ± 5) %, chênh lệch của biến dạng theo mỗi
mặt mẫu hoặc đường sinh không vượt quá 15 % giá trị trung bình của chúng.
Nếu không đáp ứng được điều kiện trên ở
mức tải trọng bằng hoặc lớn hơn Pe x(15±5)%, cần dỡ tải mẫu,
dịch mẫu so với trục trung tâm về phía có biến dạng lớn hơn và tiến hành định
tâm lại.
Hủy mẫu sau 5 lần định tâm không thành
công.
5.3.4 Trong quá
trình định tâm mẫu, biến dạng theo mỗi mặt mẫu được xác định theo công thức
sau:

trong đó:
Δ 1 và Δ 2
là biến dạng theo
hai mặt mẫu (hoặc hai đường sinh) đối diện của mẫu, tính bằng milimét (mm);
Δ’1 và Δ’2 là biến dạng
đọc trên đồng hồ đặt tại hai mặt (hoặc hai đường sinh) đối diện của mẫu, tính bằng
milimét (mm);
a là kích thước cạnh mẫu,
tính bằng milimét (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 Gia tải mẫu
theo từng cấp đến mức tài trọng bằng Pe x(40±5) %, mỗi cấp bằng
10 % tải trọng phá hủy dự kiến. Trong phạm vi mỗi cấp, giữ không đổi tốc độ gia
tải bằng (0,6 ± 0,2) MPa/s.
Khi đạt tải trọng quy định ở mỗi cấp, giữ
tải trong vòng từ 4 min đến 5 min, ghi lại các số đo của thiết bị ở thời điểm bắt
đầu và kết thúc giữ tải vào nhật ký.
5.3.6 Ở mức tải trọng
bằng Pe
x(40±5)
%, nếu không có yêu cầu khác, dỡ bỏ thiết bị đo khỏi mẫu. Sau đó, nén mẫu tới
khi phá hủy theo TCVN 3118:2022.
6 Biểu thị kết quả
6.1 Cường độ lăng
trụ của viên mẫu (R ), tính bằng megapascan (MPa), chính xác đến 0,1
MPa, được tính theo công thức:

trong đó:
P là tải trọng
phá hủy, tính bằng niutơn (N);
A là diện tích
tiết diện chịu nén, tính bằng milimét vuông (mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
là gia tăng ứng suất khi tải trọng tăng từ giá trị 0 quy ước
đến tải trọng bằng 30 % của tải trọng phá hủy, tính bằng megapascan (MPa);
P1 là gia tăng
tải trọng tương ứng, tính bằng niutơn (N);
Pe là tải trọng phá hủy
dự kiến, tính bằng niutơn (N):
ɛ1y là gia tăng
biến dạng tương đối đàn hồi tức thời dọc trục của mẫu, ứng với mức tải trọng P1 = 0,3 x Pe đo ở đầu mỗi cấp
tải.
Trong giới hạn mỗi cấp tải, biến dạng
được xác định bằng nội suy tuyến tính.
6.3 Hệ số Poisson
(µ), của bê tông được tính cho từng mẫu ở mức tải trọng 30 %
so với tải trọng phá hủy theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɛ2y là gia tăng biến dạng
tương đối đàn hồi tức thời ngang trục, tính bằng milimét (mm), ứng với mức tải
trọng P1 = 0,3 x Pe đo ở đầu mỗi cấp
tải, tính bằng milimét (mm).
Giá trị ɛ1y và ɛ2y xác định
theo công thức sau:

(6)

(7)
trong đó:
ɛ1 và ɛ2 là gia tăng biến dạng tương đối dọc và ngang
trục của mẫu ứng với mức tải trọng
P1 = 0,3 x Pe, được đo ở thời điểm kết
thúc giữ tải ở cấp tải trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị ɛ1 và ɛ2 của từng mẫu
được tính như sau:

trong đó:
Δl1, và Δl2 là giá trị
tuyệt đối gia tăng biến dạng dọc và ngang trục của mẫu, tính bằng milimét (mm),
gây nên bởi gia tăng các
ứng suất tương ứng;
l1 và l2 là khoảng cách
đo biến dạng dọc và ngang trục của mẫu, tính bằng milimét (mm).
Gia tăng biến dạng tương đối dọc và
ngang trục được tính bằng trung bình cộng chỉ số thiết bị tại bốn mặt mẫu lăng
trụ hoặc ba - bốn đường sinh của mẫu trụ;
Khi sử dụng phiến đo và các thiết bị tương
tự mà thang đo của chúng được chia theo đơn vị biến dạng tương đối thì giá trị ɛ1 và ɛ2 được xác định
trực tiếp trên thang đo của thiết bị.
6.4 Cường độ lăng
trụ, môđun đàn hồi và hệ số Poisson của tổ mẫu được tính bằng giá trị trung
bình cộng các kết quả tương ứng của từng viên mẫu nếu giá trị nhỏ nhất và lớn
nhất không lệch quá 15 % so với giá trị trung bình của tổ mẫu.
Trường hợp không thỏa mãn điều kiện này, loại bỏ giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất trong tổ
mẫu, cường độ lăng trụ,
môđun đàn hồi và hệ số Poisson của tổ mẫu được lấy bằng giá trị còn lại của
tổ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) Ký hiệu mẫu;
b) Ngày đúc mẫu, lấy mẫu;
c) Địa điểm đúc mẫu, lấy mẫu;
d) Ngày thử mẫu;
e) Tuổi mẫu bê tông khi thử;
f) Trạng thái mẫu khi thử;
g) Giá trị cường độ phá hủy dự kiến sử
dụng;
h) Cường độ lăng trụ của từng viên mẫu
và tổ mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Môđun đàn hồi của từng mẫu và tổ mẫu;
k) Hệ số Poisson của từng mẫu và tổ mẫu
l) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
m) Người thử nghiệm.
Phụ
lục A
(quy
định)
Xác định cường độ lăng trụ và môđun đàn hồi khi gia nhiệt
A.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Vỏ kim loại
2 Lò muffel từ vữa chịu lửa với dây đốt
có trở kháng cao
3 Lớp cách nhiệt
a Kích thước cạnh của mẫu lăng trụ hoặc
đường kính của mẫu trụ
H Chiều cao mẫu
Hình A.1 - Cấu
tạo buồng gia nhiệt
A.1.2 Tấm amiăng
cách nhiệt (hoặc vật liệu có tính năng tương đương) được đặt giữa thớt
kê và mặt đáy mẫu, có chiều dày 6 mm khi gia nhiệt đến 300 °C, 10 mm khi gia
nhiệt từ trên 300 °C đến 600 °C và 15 mm khi gia nhiệt trên 600 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Cặp nhiệt điện được đặt giữa
khoảng đo biến dạng, ở tâm mặt cắt
mẫu và trên mặt cạnh ở khoảng giữa
mỗi mặt của mẫu lăng trụ hoặc ở 4 đường vuông góc nhau của mẫu trụ. Cặp nhiệt điện để điều
chỉnh nhiệt độ cũng được đặt trong không gian làm việc của buồng gia nhiệt. Cặp
nhiệt điện cần được làm bằng vật liệu phù hợp với khoảng nhiệt độ dự kiến sử dụng
khi gia nhiệt mẫu.
A.1.6 Đồng hồ đo
điện thế một chiều để đo suất điện động của cặp nhiệt điện.
A.1.6 Thiết bị điều
chỉnh tự động
để điều chỉnh nhiệt độ gia nhiệt.
A.1.7 Máy nén như quy định
tại 3.3 được trang bị thêm buồng
gia nhiệt dùng điện để gia nhiệt mẫu,
các phụ kiện để gia nhiệt mẫu, đo biến dạng và nhiệt độ bê tông theo như sơ đồ
mô tả trên Hình
A.2.
Trình tự lắp đặt các chi tiết của thiết
bị thử như sau:
- Luồn chi tiết nối dài (8) xuyên qua
lỗ (10) trên tấm kê tháo lắp (2) của bàn kê (1) và lắp vào mẫu thử (7)
- Khoan các lỗ có đường kính lớn hơn
đường kính chi tiết nối dài khoảng 1 mm đến 2 mm và sâu khoảng 10 mm
đến 12 mm vào thân mẫu và lắp đầu bẻ cong của chi tiết nối dài vào mẫu.
- Trám lại lô khoan bằng vữa chịu lửa
trên cơ sở thủy
tinh lỏng với natri fluorosilicat (Na2SiF6)
và samốt
nghiền
mịn.
- Khi thí nghiệm, đặt mẫu thử (7) chính giữa
theo vạch trên thớt nén, hạ buồng gia nhiệt (4) lên tấm kê tháo lắp (2) của bàn kê (1), lắp cặp nhiệt điện
(13) vào khoảng không gian làm việc của lò. Không gian làm việc của lò ở phía các đầu
của mẫu được chèn đầy bằng vật liệu cách nhiệt làm bằng bông sợi xỉ, quắc hoặc
kaolin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Chuẩn bị và
bảo quản mẫu
Chuẩn bị mẫu thử như quy định
từ 4.1 đến 4.8, số mẫu để thử cường độ lăng trụ và môđun đàn hồi gồm ít nhất 6
mẫu, trong đó 3 mẫu để xác định cường độ lăng trụ và môđun đàn hồi ở nhiệt độ khi
gia nhiệt và 3 mẫu khác để xác định cường độ lăng trụ và môđun đàn hồi ở khoảng nhiệt
độ phòng từ 0 °C đến 30 °C.
A.3 Cách tiến
hành
Thực hiện theo quy trình nêu ở Điều 5
và các quy định sau:
A.3.1 Mẫu bê tông được
lắp thiết bị trên thớt nén và trong buồng gia nhiệt.
A.3.2 Gia nhiệt tới
nhiệt độ yêu cầu theo tốc độ tăng nhiệt quy định trong Bảng A.1.Giữ 1 h sau đó
bắt đầu gia tải theo các cấp
như quy định trong 5.3.5, thời gian giữ tải tại mỗi cấp là 15 min,
trong khi giữ tải đảm bảo giữ cố định
nhiệt độ gia nhiệt yêu cầu.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bàn kê
9
Đồng hồ
2
Tấm kê tháo lắp của bàn kê
được hàn với đầu kê mẫu
10
Lỗ trên tấm kê tháo lắp để luồn chi
tiết nối dài qua
3
Lớp cách nhiệt amiăng (hoặc vật liệu
có tính năng
tương
đương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết định vị để đặt lò
12
Lớp bông cách nhiệt
4
Buồng gia nhiệt
13
Cặp nhiệt điện đặt trong khoảng
không gian làm
việc
của lò
5
Thớt nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chèn
a
Kích thước cạnh của mẫu lăng trụ hoặc
đường kính
của
mẫu trụ
7
Mẫu thử
8
Chi tiết nối dài
H
Chiều cao mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Tốc độ
gia nhiệt phụ thuộc nhiệt độ yêu cầu
Nhiệt độ gia nhiệt lớn nhất, °C
200
400
600
1000
Tốc độ nâng nhiệt trong lò , °C/h
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
A.4 Biểu thị kết
quả
A.4.1 Xác định biến
dạng đàn hồi tức thời tương đối của bê tông khi gia nhiệt ɛ1y theo công thức
(4) và (6).
A.4.2 Xác định
môđun đàn hồi của bê tông ở các nhiệt độ gia nhiệt khác nhau theo công thức (4)
và xác định hệ số suy giảm môđun đàn hồi của bê tông khi gia nhiệt (β),
theo công thức sau:

trong đó:
là môđun đàn hồi của tổ mẫu ở nhiệt độ gia
nhiệt yêu cầu, tính bằng mega pascal (MPa);
là môđun đàn hồi của tổ mẫu ở khoảng nhiệt
độ phòng từ 0 °C đến 30 °C, tính bằng mega pascal (MPa).
A.4.3 Hệ số suy giảm
cường độ lăng trụ của bê tông khi gia nhiệt đến nhiệt độ yêu cầu (
), được tính theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là cường độ lăng trụ
của tổ mẫu ở nhiệt độ gia
nhiệt yêu cầu, tính bằng megapascan (MPa);
là cường độ lăng trụ của tổ mẫu ở khoảng nhiệt
độ phòng từ 0 °C đến 30 °C, tính bằng mega pascal (MPa).
A.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm ít nhất các
thông tin sau:
- Ký hiệu mẫu;
- Ngày đúc mẫu, lấy mẫu;
- Địa điểm đúc mẫu, lấy mẫu;
- Ngày thử mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái mẫu khi thử;
- Giá trị cường độ phá hủy dự kiến sử
dụng;
- Cường độ lăng trụ của từng viên mẫu
và tổ mẫu;
- Hệ số suy giảm cường độ lăng trụ của
bê tông khi gia nhiệt;
- Biến dạng tương đối tức thời của từng
mẫu và tổ mẫu ở điều kiện gia nhiệt và ở nhiệt độ phòng thử nghiệm;
- Môđun đàn hồi của từng mẫu và tổ mẫu;
- Hệ số suy giảm môđun đàn hồi của bê
tông khi gia nhiệt;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Người thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thiết bị, dụng
cụ
4 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
5 Cách tiến
hành
6 Biểu thị kết
quả
7 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66