TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5718:1993
TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG TỪNG PHẦN
Nhóm H
MÁI VÀ SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP TRONG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG - YÊU CẦU KĨ THUẬT CHỐNG
THẤM NƯỚC
Reinforced
concrete roof and floor in buildings – Technical requirements for waterproofing
Tiêu chuẩn này quy định một số
giải pháp kĩ thuật chống thấm nước bằng vật liệu chống thấm vô cơ và sàn bê
tông cốt thép khu vực dùng nước trong các nhà ở, công trình công cộng và công
trình công nghiệp.
Tiêu chuẩn này dùng cho chống
thấm nước mưa và nước sinh hoạt. Không dùng cho chống thấm nước hóa chất.
1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Mái bê tông cốt thép: mái
nhà làm bằng bêtông cốt thép với mọi độ dốc.
Mái bê tông cốt thép nếu trong
tiêu chuẩn này bao gồm các dạng; Mái không có lớp chống nóng; Mái có lớp chống
nóng; Mái làm mới; Mái cũ cần sửa chữa.
1.1.2. Sàn khu dùng nước: Sàn bê
tông cốt thép ở khu vực có dùng nước như buồng tắm, buồng vệ sinh, khu giặt,
khu rửa trong các công trình.
1.1.3. Bê tông chống thấm: bê
tông có khả năng nước thấm qua.
1.2. Thành phần bê tông chống
thấm mác 200, B6 (tình cho 1m3 bê tông) ghi ở bảng 1
Bảng
1
Xi măng pooclăng PC30
Cát có M1 không nhỏ
hơn 2mm
Cốt liệu Dmax không lớn hơn
2cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt:
350kg
780kg
hay 0,55m3
1100kg
hay 0,80m3
190
- 200 lít
4
-5cm
Chú thích:
- Vật liệu dùng cho bê tông
phải đảm bảo quy định TCVN 1770 : 1986 và 1771: 1986.
- Khi có yêu cầu sử dụng phụ
gia để cải thiện tính lăng của bê tông thì phụ gia pha thêm theo chỉ dẫn kĩ
thuật của loại phụ gia được dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi không có yêu cầu chịu
lực đặc biệt, bê tông chống thấmmái không nên dùng mác trên 200.
1.3. Chiều dày lớp bê tông chống
thấm được quy định không dưới 5cm. Cốt thép đặt theo tính toán thiết kế.
2. Chống
thấm mái
2.1. Chống thấm mái làm mới
2.1.1. Cấu tạo mái. Tiêu chuẩn
này quy định cho các mái có dạng cấu tạo phần bê tông sàn mái như sau:
- Sàn mái bê tông đổ tại chỗ,
vừa chịu lực vừa chống thấm.
- Sàn mái bê tông đổ tại chỗ có
lớp bê tông chống thấm ở phía trên.
- Sàn gác panen bê tông cốt
thép, có lớp bê tông chống thấm ở phái trên.
2.1.2. Thi công bê tông chống
thấm mái: để dảm bảo nhu cầu chống thấm tốt, lớp bêtông chống thấm cần được thi
công theo trình tự sau đay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầm bê tông bằng máy.
Đầm lại bê tồng sau 1,5 đến 2
giờ vào mùa hè và 3 đến 4 giờ vào mùa đông. có thể đầm bằng máy hoặc bàng tay.
Nếu đầm bàng máy thì dùng máy đầm mặt để đẩm bê tông. Nếu đầm tay thì dùng bàn
xoa gỗ vỗ mạnh mặt bê tông cho nổi nước rồi xoa phẳng. Đánh màu ngang bằng bàn
xoa gỗ sau khi đầm lại.
Chú thích: Xoa
mặt bê tông bằng bàn xoa gỗ, không dùng bàn xoa thép. Tưới nước giữ ẩm bê tông
theo quy đinh của tiêu chuẩn TCVN 5592: 1991.
2.1.3. Đặt khe co dãn nhiệt ẩm
(bắt buộc áp dụng): khoảng cách khe co dãn nhiệt ẩm của lớp bê tông chống thấm
mái được quy định theo hai chiều thẳng góc như sau:
- Đối với mái không có lớp chống
nóng: Không quá 6 - 9m. Quy định này áp dụng cho cả tường chắn mái bằng bê tông
cốt thép.
- Đối với mái có lớp chống nóng
đạt yêu cầu kĩ thuật: không quá 18m. Kĩ thuật chống nóng xem điều 4.
Chú thích:
Khoảng cách khe co dãn nhiệt ẩm 18m được quy định cho cả các kết cấu bê tông
cốt thép khác chịu tăc động trực tiếp của bức xạ mặt trời.
2.1.4. Cấu tạo khe co dãn nhiệt
ẩm: khe co dãn nhiệt ẩm có cấu tạo theo sơ đồ ở hình 1.
2.1.5. (Bắt buộc áp dụng) vị trí
khe co dãn nhiệt ẩm được đặt ngay trên đỉnh tường hoặc trên các dầm đỡ mạng sàn
mái. Nếu khoảng cách giữa các tường hoặc dầm ngắn hơn khoảng cách khe co dãn
nhiệt ẩm thì tại vị trí dầm và tường cần đặt thêm thép chống nứt cho lớp bê
tông chống thấm ở trên (hình 2a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6. Các gờ khe co dãn nhiệt
ẩm cần có chiều cao trên bề mặt bê tông không ít hơn 5cm. Chiều dày gờ khe
không ít hơn 5cm. Các gờ khe này cần được đổ bê tông liên tục với sàn mái, đầm
kĩ, đẩm bảo đặc chắc để nước không thể thấm qua khe co dãn.
2.1.7. (Bắt buộc áp dụng). Có
thể dùng vật liệu hữu cơ như sơn chống thấm, vữa polime… Để tạo lớp phủ chống
thấm trên mặt bê tông mái. Thi công và bảo vệ lớp phủ chống thấm này được thực
hiện theo chỉ dẫn kĩ thuật riêng. Không chống thấm bằng cách dán các loại
giấy cách nước như giấy dầu, giấy cao su…
Khi có dùng lớp vật liệu hữu cơ
chống thấm thì lớp bê tông mái có thể là bê tông chống thấm hoặc bê tông thông
thường.
Trong mọi trường hợp vẫn đặt khe
co dãn nhiệt ẩm theo điều 2.1.3., kể cả có dùng lớp chống thấm hữu cơ.




Hình
1: Sơ đồ cấu tạo khe co dãn nhiệt ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khe
theo dốc mái
c) Khe
nốc nhà
d) Khe
dáp tường
e) Khe
ở vòm
f) Sơ
đồ tổng thể


Hình
2: Cấu tạo khe co dãn nhiệt ẩm
2.1.8.
Đặt ống thoát nước mưa cho mái nhà (bắt buộc áp dụng): ống thoát nước mưa thẳng
đứng dùng để dẫn nước mưa thoát từ sênô, cần được đặt với mật độ không dưới một
ống tiết diện 100cm2 diện tích mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Miệng thu nước xuống ống thoát được đặt tại cuối chiều dốc nước của sênô. miệng
thu của ống thoát nước cần được đặt cùng một lúc khi đổ bê tông sênô.
-
Đặt lưới chắn rác trên miệng thu của ống thóat nước.
-
Chân ống thoát cần đợc cấu tạo sao cho có thể dễ dàng lấy rác ra khỏi ống khi
cần thiết.
2.1.9.
Chống nóng mái: Các mái có dùng lớp láng vữa xi măng cát để chống thấm nhất
thiết phải tiến hành chống nóng. Việc chống nóng phải thực hiện theo quy định ở
điều 4
2.2. Chống
thấm mái cũ cần phải sửa chữa.
2.2.1.
Việc sửa chữa các mái bê tông cốt thép đã bị thấm cần được thực hiện theo trình
tự các bước sau đay:
- Tẩy
sạch các lớp bong rộp, bụi bẩn, rêu mốc phía trên.
- Cọ
rửa sạch bề mặt bê tông mái.
- Hàn
gắn lại các vết nứt hoặc các chỗ bê tông rỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Láng
vữa xi măng cát mác 80 đánh màu hay vữa polime chống thấm. Hoặc dùng sơn chống
thấm phủ lên mặt bê tông.
-
Chống nóng. Thực hiện theo điều 4.
2.2.2.
Khi có dùng lớp láng vữa xi măng cát hoặc vữa polime để chống thấm thì nhất
thiết phải tiến hành chống nóng mái. Trên lớp sơn chống thấm có thể có hoặc
không có lớp chống nóng. Nhưng phải đặt đủ khe co dãn nhiệt ẩm.
2.3. Bảo
quản mái:
Cần
định kì kiểm tra tình trạng vệ sinh trên mái, dọn sạch đất, rác, cây cỏ đọng
trên sê nô, thông sạch các miệng thu nước.
3. Chống thấm sàn khu sùng nước
3.1. Chống
thấm sàn làm mới
3.1.1.
Sàn làm mới quy định trong tiêu chuẩn này gồm có các dạng cấu tạo phần kết cấu
sàn như sau:
- Sàn
bê tông đổ tại chỗ vừa chịu lực vừa chống thấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sàn
gác panen có lớp bê tông chống thấm phía trên.
3.1.2.
Thi công bê tông chống thấm sàn. Làm theo trình tự các bước như bê tông chống
thấm mái ở điều 2.1.2. Tạo hướng dốc nước trong quá trình đổ bê tông.
3.1.3.
Láng vữa chống thấm: có thể dùng vữa xi măng cát mác 80 hoặc vữa polime láng
phía trên để chống thấm láng vữa chống thấnm là việc làm bắt buộc đối với mọi
loại sàn.
Láng
vữa xi măng cát: trải vữa đủ độ dày yêu cầu. Dùng bàn xoa gỗ vỗ đều và xoa
phẳng. Đánh màu bằng bàn xoa gỗ. Bảo dưỡng ẩm trong thời gian 3 ngày.
Láng
vữa polime: làm theo chỉ dẫn của người chế tạo vữa.
Chú
thích:
1)
Chỉ láng vữa chống thấm sau khi đã đặt xong các đường ống và thiết bị vệ sinh.
2)
Mọi lớp láng đều phải vén lên khỏi chân tường không dưới 20cm.
3)
Có thể dùng sơn chống thấm phủ lên mặt bê tông thay cho lớp vữa láng. không
dùng các loại giấy cách nước để chống thấm sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Chống
thấm sữa chữa cho sàn cũ:
Việc
sửa chữa các sàn đã bị thấm cần được thực hiện theo các bước sau đây:
- Tẩy
sạch các lớp hư hỏng bong rộp, bụi bẩn, rêu mọc phía trên.
- Hàn
gắn các vết nứt và các chỗ bê tông bị rỗ.
- Cọ
rửa sạch mặt bê tông.
- Tạo
lớp láng hay lớp sơm chống thấm theo điều 3.1.3.
- Lát
gạch trang trí theo điều 3.1.4.
4. Chống nóng mái
4.1. Việc
chống nóng cho mái: là để bảo vệ lớp bê tông hoặc vữa chống thấm khỏi bị tác
động trực tiếp của các yếu tố khí hậu nóng ẩm. Đồng thời cũng để làm mát không
gian dưới nhà. Có thể dùng vật liệu sau đây để chống nóng mái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho
nhiệt điện;
- Bê
tông khí cách nhiệt, g không lớn hơn 500kh/m3
- Gạch
rỗng + bê tông khí cách nhiệt;
- Tầng
đệm không khí;
Chiều
dày tối thiểu của lớp cách nhiệt này được quy định ở bảng 2
Bảng 2
Thứ tự
Vật liệu sử dụng
Chiều dày tối thiểu, chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
Xỉ
hạt nhiệt điện
Tro
nhiệt điện
Bê
tông khí, g không lớn hơn 500kh/m3
Gạch
rỗ + bê tông khí
Tầng
đệm không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
4 lỗ + 10cm bê tông khí
30
4.2. Các
vật liệu dùng để cách nhiệt mái đều phải là vật liệu khô, có độ ẩm tự nhiên
không lớn hơn 12%
Khi
dùng xỉ hoặc dùng tro nhiệt điện thì đổ trực tiếp lên mặt bê tông mái, đầm chặt
cho đủ chiều dày. Phía trên phủ một lớp giấy cách nước như nilon, giấy dầu…,
rồi mới làm lớp lát.
- khi
dùng bê tông khí thì xếp các viên bê tông khí ken chặt trên mặt mái cho đủ
chiều dầy, xong phủ lớp giấy cách nước rồi lầm lớp lát.
- khi
dùng phối hợp gạch rỗng + bê tông khí thì đặt bê tông khí kín mặt sàn bê tông,
phía trên đặt gạch rỗng, phủ lớp giấy cách nước rồi lát.
- khi
dùng tầng đệm không khs thì xây dựng trên mặt những tụ gạch tiết diện 10.10cm,
câo không ít hơn 30cm, tim cách đều hai chiều khoảng 30 . 30 hoặc 40 . 40cm.
Trên các trụ gạch này đặt các tấm đan bê tông hoặc xi măng cát dày 3 - 4cm tạo
thành một lớp sàn che năng khắp mặt mái. Không làm cản gió thổi qua không gian
dưới lớp sàn che nắng náy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Lớp giấy cách nước được phủ theo nguyên tắc lợp ngói và không có chỗ rách, chỗ
thủng.
2)
Mọi lớp lát đều được lát bằng vữa vôi xi măng cát hoặc bê tông lên mái. Đặt khe
co dãn nhiệt ẩm cho lớp gạch lát với khoảng cách theo hai chiều không quá 3m.
Các khe này được chèn dày bằng vữa cát + bitum hoặc cát + sơn chống thấm.
3)
Sơ đồ cấu tạo các dạng chống nóng bằng các vật liệu trên em hình 3.
4.3. Chống
nóng mái bằng gạch rỗng 4 lỗ xem sơ đồ hình 4. Các hàng gạch lát vòng quanh mái
nhất thiết phải có vữa gắn xây nghiêng phía dưới. Số còn có thể có hoặc không
có vữa gắn.

Hình
3: Sơ đồ cấu tạo lớp nóng mái
a/ Dùng tro xỉ nhiệt điện
b/ Dùng gạch rỗng và bê tông khí
c/ Dùng tầng đệm không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66