TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
5672:2012
HỆ
THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - HỒ SƠ THI CÔNG - YÊU CẦU CHUNG
System of building
design documents - Working documents - General
principles
Lời nói đầu
TCVN 5672 : 2012 thay thế TCVN 5672 :
1992.
TCVN 5672 : 2012 được chuyển đổi từ
TCVN 5672 : 1992 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm b), khoản 1, điều 6 Nghị định 127/2007/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 5672 : 2012 do Viện Kiến trúc,
Quy hoạch Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
System of building
design documents - Working documents - General
principles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu
chung về hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3827 : 1983, Tài liệu thiết kế
- Quy tắc ghi sửa đổi.
TCVN 3990 : 20121), Hệ
thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ
thiết kế xây dựng;
TCVN 5570 : 2012 1), Hệ
thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu đường trục và đường nét trong bản vẽ;
TCVN 5571 : 2012 1), Hệ
thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng - Khung tên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Thành phần hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công bao gồm:
- Phần thuyết minh và các tài liệu làm
cơ sở để thiết kế;
- Phần bản vẽ;
- Phần các tài liệu kinh tế kỹ thuật.
3.2. Tùy theo tính chất của
từng công trình, phần bản vẽ hồ sơ thiết kế thi công bao gồm:
- Bản vẽ kiến trúc;
- Bản vẽ kết cấu;
- Bản vẽ điện;
- Bản vẽ nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công xây
dựng.
3.3. Phần các tài liệu
kinh tế kỹ thuật bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng công trình, tiên lượng dự toán
và các số liệu kinh tế kỹ thuật khác làm cơ sở để tính toán giá thành công
trình trong các quá trình chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng và xây lắp.
3.4. Số lượng tài liệu và
bản vẽ phải đủ để thể hiện rõ ràng, chính xác tất cả các công việc phải làm để
xây dựng công trình đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế. Số lượng bản vẽ và tài liệu
được ghi trong tờ mục lục như quy định tại 4.8 và 4.9.
4. Yêu cầu chung đối
với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
4.1. Khi lập hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công phải đảm bảo các yêu cầu về trình tự lập, thiết kế theo quy định
hiện hành.
4.2. Khi lập bản vẽ và
tài liệu của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phải tuân theo các quy định sau:
- Các tài liệu và thuyết minh được thể
hiện trên tờ giấy khổ A4;
- Các hình vẽ được thể hiện trên các
khổ giấy phù hợp với các yêu cầu của thiết kế.
4.3. Việc trình bày khung
tên bản vẽ (kích thước, nội dung, chữ viết...) phải tuân theo quy định trong
TCVN 5571 : 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung chủ yếu của bản vẽ được ghi
rõ trong khung tên;
VÍ DỤ: Mặt bằng tầng 1.
- Ký hiệu các bản vẽ ghi trong khung
tên được viết tắt bằng một nhóm chữ cái và phân số.
VÍ DỤ: KT 1/18 trong đó các chữ cái chỉ
tên các bản vẽ thuộc phần nào (kiến trúc, kết cấu, điện nước...). Chữ số ở tử số
chỉ số thứ tự của bản vẽ, chữ số ở mẫu số chỉ tổng số tờ bản vẽ có trong phần bản
vẽ thiết kế công trình.
4.4. Đường nét thể hiện
trên bản vẽ phải tuân theo quy định trong TCVN 5570 : 2012. Khi thể hiện bản vẽ
phải căn cứ vào tỷ lệ hình vẽ để chọn chiều rộng nét vẽ cho phù hợp. Chiều rộng
nét đậm phải đảm bảo từ 0,5 mm đến 0,7 mm.
4.5. Tỷ lệ bản vẽ được chọn
phải bảo đảm thể hiện chính xác, rõ ràng các chi tiết cần thể hiện và phải tuân
theo các quy định có liên quan.
4.6. Chữ, chữ số phải ghi
rõ ràng, chính xác, không gây hiểu nhầm cho người đọc và cần được thống nhất
trên toàn bộ các bản vẽ về kích thước và kiểu chữ.
4.7. Ký hiệu quy ước các
bản vẽ của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được viết tắt bằng các chữ cái đầu chỉ
tên gọi các phần bản vẽ:
- Bản vẽ kiến trúc - ký hiệu là KT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ điện - ký hiệu là Đ;
- Bản vẽ nước - ký hiệu là N;
- Bản vẽ tổ chức thi công xây dựng -
ký hiệu là TCXD;
- …
Thứ tự các bản vẽ được đánh số liên tục
trong toàn bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công như quy định tại 4.3.
4.8. Thứ tự trình bày
trong mục lục bản vẽ quy định như sau: Bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết cấu, bản vẽ
điện, bản vẽ nước và tiếp theo là các bản vẽ khác - xem mẫu quy định trong Bảng
1.
Bảng 1 – Mẫu
trình bày trên bản vẽ
Số thứ tự
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
KT 1/18
Mặt bằng tầng 1
4.9. Tờ mục lục của hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công được thể hiện theo mẫu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Mẫu
tờ mục lục hồ sơ thiết kế thi công
TT
Ký hiệu
Tên tài liệu
Số trang, số
tờ bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TM
Phần thuyết minh
12
II
BV
Phần bản vẽ
30
III
KTKT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
4.10. Sau khi giao các hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công, không được phép sửa chữa, thêm, bớt bản vẽ và tài
liệu. Trường hợp cần thiết phải được sự đồng ý của chủ đầu tư và tổ chức thiết
kế. Những sửa đổi trên bản vẽ phải tuân theo TCVN 3827 : 1983, có chữ ký của
người sửa có trách nhiệm và phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sửa đổi.
4.11. Khi thể hiện các
hình vẽ chi tiết cần tuân theo các quy định sau: các chi tiết nên bố trí trên
cùng một tờ bản vẽ với hình vẽ có phần chi tiết cần thể hiện. Trường hợp bố trí
ở tờ bản vẽ khác thì phải chỉ dẫn ký hiệu tờ bản vẽ sẽ thể hiện hình vẽ chi tiết
tuân theo quy định có liên quan.
4.12. Khi sử dụng các bộ
phận kết cấu có trong thiết kế điển hình đã ban hành phải ghi rõ kí hiệu, mã số,
sêri, tập thiết kế điển hình đã sử dụng.
4.13. Việc lập các biểu bảng
và thống kê vật liệu phải tuân theo các quy định có liên quan. Việc thống kê vật
liệu phải bảo đảm đủ yêu cầu sử dụng vật tư cho toàn bộ công trình gồm các loại
cấu kiện, các phần công tác xây lắp các trang thiết bị của nhà và của công
trình.
4.14. Tiên lượng dự toán
phải được lập trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công và tổ chức thi công xây dựng
được duyệt. Trong tiên lượng dự toán phải thể hiện chính xác khối lượng công
tác xây lắp và yêu cầu sử dụng vật tư để xây dựng công trình đồng thời phải
tuân theo các quy định về định mức dự toán trong xây dựng cơ bản.
4.15. Bản gốc hồ sơ thi
công được lưu trữ và bảo quản tại tổ chức thiết kế. Trong quá trình thi công,
những thay đổi tại công trường phải được sự đồng ý của đại diện chủ đầu tư, đại
diện tổ chức thiết kế và tư vấn giám sát, đồng thời phải ghi vào nhật kí công
trình trước khi thực hiện. Khi kết thúc thi công phải thể hiện rõ trong bản vẽ
hoàn công. Trình tự lập luận và đưa hồ sơ thi công vào lưu trữ bảo quản phải
tuân theo quy định trong TCVN 3990 : 2012.
4.16. Các tài liệu và bản
vẽ của hồ sơ bản vẽ thi công được gập theo khổ A4 hoặc A3 và đóng thành tập.
Trên tờ bìa của tập hồ sơ phải ghi nhãn trong đó chỉ tên công trình xây dựng,
tên cơ quan chủ đầu tư, tên tổ chức thiết kế và ngày, tháng, năm hoàn thành hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thành phần hồ sơ thi công
4. Yêu cầu chung đối với hồ sơ thi công
1) Các TCVN sắp ban hành