TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5592 : 1991
BÊ TÔNG NẶNG – YÊU CẦU BẢO DƯỠNG ẨM
TỰ NHIÊN
Heavy concrete – Requirements for natural moist curing
Tiêu chuẩn này quy định việc bảo dưỡng ẩm tự nhiên cho bê
tông nặng, dùng xi măng poóc lăng hoặc xi măng puzơlan, bằng cách phủ mặt và tưới
nước.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi kết cấu bê tông cốt thép có tiếp
xúc với không khí tự nhiên.
Tiêu chuẩn này là bắt buộc áp dụng.
Tiêu chuẩn này thay thế điều 5.85 ÷ 5.87 trong TCVN 4453:
1987 “Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công nghiệm thu”.
Đối với các kết cấu bê tông cốt thép có thêm các yêu cầu đặc
biệt như: Bê tông chống thấm có yêu cầu chống thấm cao; bê tông khối lớn có yêu
cầu chống nứt do nhiệt thuỷ hoá của xi măng; bê tông chịu hoá chất có yêu cầu
chống ăn mòn cao, v.v… thì ngoài những quy định nêu trong tiêu chuẩn này, còn
phải thực hiện đúng những quy định về bảo dưỡng nêu trong hướng dẫn riêng cho
từng loại bê tông kể trên.
1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Hai yếu tố sau đây đặc trưng đồng thời cho quá trình
bảo dưỡng ẩm tự nhiên của bê tông.
- Cường độ bảo dưỡng tới hạn, kí hiệu là RthBD,
là cường độ nén hoặc kéo của bê tông tới thời điểm cho phép ngừng quá trình bảo
dưỡng. Đơn vị tính là % R28.
- Thời gian bảo dưỡng cần thiết, kí hiệu là T ctBD,
là thời gian bảo dưỡng tính từ ngay sau lúc tạo hình sản phẩm bê tông đến khi
bê tông đạt cường độ bảo dưỡng tới hạn. Đơn vị tính là ngày đêm.
Khi đánh giá chế độ bảo dưỡng ẩm tự nhiên của bê tông cần
phải đồng thời xem xét cả hai yếu tố này, trong đó yếu tố quyết định là RthBD.
Yếu tố TctBD được xác định trên cơ sở RthBD.
2 Phân vùng khí hậu theo yêu cầu bảo dưỡng bê tông
2.1. Quá trình bảo dưỡng ẩm tự nhiên của bê tông phụ thuộc
vào các yếu tố khí hậu (như: nắng, gió, mưa, nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc
hơi v.v…) nên chế độ bảo dưỡng bê tông được quy định theo từng vùng lãnh thổ và
từng mùa cụ thể của mỗi vùng.
2.2. Theo yêu cầu kĩ thuật và bảo dưỡng ẩm tự nhiên bê tông,
lãnh thổ nước ta được phân thành ba vùng khí hậu với các mùa điển hình như
trong bảng 1 và trong bản đồ phân vùng khí hậu theo yêu cầu bảo dưỡng bê tông dưới
đây:
3 Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên của bê tông
3.1. Quá trình bảo dưỡng ẩm tự nhiên của bê tông được phân
ra làm 2 gian đoạn: Bảo dưỡng ban đâu và bảo dưỡng tiếp theo. Hai giai đoạn này
là liên tục kế tiếp nhau, không có bước gián đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành bảo dưỡng ban đầu như sau:
Bê tông sau khi được tạo hình xong được phủ ngay bề mặt bằng
các tấm vật liệu đã được làm ẩm (như bao tải, rơm, rạ, tấm cót ẩm v.v…) Lúc này
không tưới nước để tránh cho bê tông không bị nước phá hoại do chưa có đủ cường
độ cần thiết, và không va chạm mạnh vào bê tông. Cũng có thể phủ mặt bê tông
bằng các vật liệu cách nước như nilon, vải bạt…
Bảng 1
Vùng khí hậu bảo dưỡng bê tông
Địa dư
Tên mùa
Từ tháng đến tháng
Vùng A
Từ Diễn Châu trở ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông
IV – IX
X – III
Vùng B
Phía đông Trường Sơn từ Diễn Châu đến Thuận Hải
Khô Mưa
II – VII
VIII – I
Vùng C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khô Mưa
XIII – IV
V - XI
Việc phủ mặt kéo dài tới khi bê tông đạt cường độ 5Kg/cm2.
Thời gian để đạt cường độ này vào mùa hè ở vùng A và các mùa ở vùng B và C là
khoảng sau 2,5 ÷ 5h; vào mùa đông ở vùng A, khoảng 5 y 10h đóng rắn. ở hiện trường
có thể xác định thời gian này bằng cách tưới thử nước lên mặt bê tông, nếu
không bị phá hoại bề mặt là được, khi đó bắt đầu giai đoạn bảo dưỡng tiếp theo,
phải tưới nước giữ ẩm liên tục, thường xuyên.
Việc phủ bề mặt bê tông cần được thực hiện đối với trường
hợp bê tông đóng rắn trong điều kiện bị mất nước nhanh (nắng gắt, nóng khô, gió
Lào…), các trường hợp khác khi có khó khăn về vật liệu phủ thì có thể không phủ
mặt bê tông. Nhưng cần chú ý tưới nước kịp thời để tránh bị nứt nẻ bề mặt bê
tông.
3.3. Bảo dưỡng tiếp theo: Tiến hành kế tiếp ngay sau khi
giai đoạn bảo dưỡng ban đầu cho tới khi ngừng bảo dưỡng. Trong thời gian này
phải thường xuyên tưới nước giữ ẩm cho mọi bề mặt của kết cấu bê tông. Số lần tưới
trong ngày tuỳ thuộc vào mức độ cần thiết của từng vùng để đảm bảo cho bề mặt
bê tông luôn ẩm ướt.
Vào ban đêm do độ ẩm không khí cao hơn nên có thể không cần
tưới nước. Riêng đối với mùa khô ở vùng B và C và trong thời gian có gió Lào ở
vùng A và B thì cần tưới nước cả ban đêm. Số lần tưới nước ban đêm là tuỳ thuộc
vào tình hình thực tế sao cho cấu kiện bê tông không bị khô trong đêm. Việc tưới
nước giữ ẩm ở giai đoạn
BD 3.4. Đối với bê tông dùng xi măng puzơlan thì giá trị RthBD
quy định ở bảng 2 không thay đổi, nhưng thời gian bảo dưỡng cần thiết TctBD
cho mỗi vùng đều phải tăng thêm 1 ngày. Bảng 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên mùa Tháng R thBD (%R28
) T ctBD (Ngày
đêm) Vùng A Hè Đông IV – IX X – III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 – 50 3 4 Vùng B Khô Mưa II – VII VIII – I 55 – 60 35 – 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Vùng C Khô Mưa XIII – IV V - XI 70 30 6 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.5.1. Phủ mặt: - Trong giai đoạn bảo dưỡng ban đầu: dùng bao tải ẩm, tấm
cót ẩm, tấm cỏ tranh ẩm, vật liệu cách nước (như: nilon, vải bạt v.v…) để phủ.
Phủ mặt phải đi đôi với việc bảo vệ bề mặt cấu kiện bê tông. Khi lớp phủ bị khô
thì vỗ nhẹ nước làm ẩm tiếp. - Trong giai đoạn bảo dưỡng tiếp theo: Dùng rơm, rạ, cỏ,
cát, mùn cưa v.v… để phủ. Trong nhiều trường hợp phủ mặt ở giai đoạn này là
nhằm giảm bớt số lần tưới nước. 3.5.2. Tưới nước: Có thể tưới nước bằng tay hoặc bằng vòi phun. Trong giai
đoạn bảo dưỡng tiếp theo,có thể ngâm nước trên bề mặt bê tông. 3.6. Rút ngắn thời gian bảo dưỡng bê tông Có thể áp dụng các biện pháp công nghệ và kĩ thuật cần thiết
để sớm đạt được giá trị RthBD nhằm rút ngắn thời gian bảo
dưỡng cần thiết TctBD . Các biện pháp đơn giản có thể là: Dùng xi măng đóng rắn nhanh; Dùng phụ gia đóng rắn nhanh; Gia công nhiệt: Hấp bê tông bằng hơi nước; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mỗi biện pháp sự dụng cần phải tuân theo một quy trình kĩ
thuật riêng. Trong mọi trường hợp, chỉ ngừng bảo dưỡng khi bê tông đạt giá trị
RthBD không dưới mức ghi trong bảng 2. 3.7. Đối với bê tông hấp hơi nước hoặc bằng cách phủ nilon
nhận năng lượng mặt trời: Nếu bê tông sau khi hấp đạt cường độ R thBD ở
bảng 2 thì không cần tưới nước bảo dưỡng tiếp ở ngoài trời. Trường hợp ngừng
hấp hơi ở cường độ công nghệ (30 – 40% R28) thì sau khi hấp phải tưới
nước giữ ẩm cấu kiện bê tông cho tới khi đạt các giá trị cường độ bảo dưỡng tới
hạn RthBD ở bảng 2. Bản đồ phân vùng khí hậu (Theo yêu cầu bảo dưỡng bê tông)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5592:1991 về bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5592:1991 về bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
12.657
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|