TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5574 : 2012
KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT
KẾ
Concrete
and reinforced concrete structures - Design standard
Lời nói đầu
TCVN 5574: 2012 thay thế TCVN
5574:1991
TCVN 5574:2012 được chuyển đổi từ
TCXDVN 356:2005 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 5574:2012 do Viện Khoa học
Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Concrete
and reinforced concrete structures - Design standard
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này thay thế cho
tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005.
1.2. Tiêu chuẩn này dùng để thiết
kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của nhà và công trình có công năng
khác nhau, làm việc dưới tác động có hệ thống của nhiệt độ trong phạm vi không
cao hơn 50 0C và không thấp hơn âm 70 0C.
1.3. Tiêu chuẩn này quy định các
yêu cầu về thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép làm từ bê tông
nặng, bê tông nhẹ, bê tông hạt nhỏ, bê tông tổ ong, bê tông rỗng cũng như bê
tông tự ứng suất.
1.4. Những yêu cầu quy định trong
tiêu chuẩn này không áp dụng cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép các
công trình thủy công, cầu, đường hầm giao thông, đường ống ngầm, mặt đường ô tô
và đường sân bay; kết cấu xi măng lưới thép, cũng như không áp dụng cho các kết
cấu làm từ bê tông có khối lượng thể tích trung bình nhỏ hơn 500 kg/m3
và lớn hơn 2500 kg/m3, bê tông Polymer, bê tông có chất kết dính vôi
- xỉ và chất kết dính hỗn hợp (ngoại trừ trường hợp sử dụng các chất kết dính
này trong bê tông tổ ong), bê tông dùng chất kết dính bằng thạch cao và chất
kết dính đặc biệt, bê tông dùng cốt liệu hữu cơ đặc biệt, bê tông có độ rỗng
lớn trong cấu trúc.
1.5. Khi thiết kế kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt (chịu tác động động đất,
trong môi trường xâm thực mạnh, trong điều kiện độ ẩm cao, v.v…) phải tuân theo
các yêu cầu bổ sung cho các kết cấu đó của các tiêu chuẩn tương ứng.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1651:2008, Thép cốt bê tông
cán nóng.
TCVN 1691:1975, Mối hàn hồ quang
điện bằng tay.
TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác
động. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng.
Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 3223:2000, Que hàn điện dùng
cho thép các bon và thép hợp kim thấp.
TCVN 3909:2000, Que hàn điện dùng
cho thép các bon và hợp kim thấp. Phương pháp thử.
TCVN 3909:2000, Que hàn điện dùng
cho thép các bon và hợp kim thấp. Phương pháp thử.
TCVN 4612:1988, Hệ thống tài liệu
thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép. Ký hiệu quy ước và thể hiện bản
vẽ.
TCVN 5572:1991, Hệ thống tài liệu
thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6084:1995, Bản vẽ nhà và công
trình xây dựng. Ký hiệu cho cốt thép bê tông.
TCVN 6284:1997, Thép cốt bê tông dự
ứng lực (Phần 1-5).
TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội
để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.
TCVN 9346:2012, Kết cấu bê tông cốt
thép. Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển.
TCVN 9392:2012, Cốt thép trong bê
tông. Hàn hồ quang.
3. Thuật ngữ,
đơn vị đo và ký hiệu
3.1. Thuật ngữ
Tiêu chuẩn này sử dụng các đặc
trưng vật liệu "cấp độ bền chịu nén của bê tông" và "cấp độ bền
chịu kéo của bê tông" thay tương ứng cho "mác bê tông theo cường độ
chịu nén" và "mác bê tông theo cường độ chịu kéo" đã dùng trong
tiêu chuẩn TCVN 5574:1991.
3.1.1. Cấp độ bền chịu nén của
bê tông (Compressive strength of concrete)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Cấp độ bền chịu kéo của
bê tông (Tensile strength of concrete)
Ký hiệu bằng chữ Bt, là
giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu kéo tức thời, tính bằng đơn vị
MPa, với xác suất đảm bảo không dưới 95%, xác định trên các mẫu kéo chuẩn được
chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm kéo ở tuổi 28 ngày.
3.1.3. Mác bê tông theo cường độ
chịu nén (Concrete grade classified by compressive strength)
Ký hiệu bằng chữ M, là cường độ của
bê tông, lấy bằng giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời,
tính bằng đơn vị đềca niutơn trên centimét vuông (daN/cm2), xác
định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn (150 mm x 150 mm x 150 mm)
được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28
ngày.
3.1.4. Mác bê tông theo cường độ
chịu kéo (Concrete grade classified by tensile strength)
Ký hiệu bằng chữ K, là cường độ của
bê tông, lấy bằng giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu kéo tức thời,
tính bằng đơn vị đềca niutơn trên centimét vuông (daN/cm2), xác định
trên các mẫu thử kéo chuẩn được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và
thí nghiệm kéo ở tuổi 28 ngày.
Tương quan giữa cấp độ bền chịu nén
(kéo) của bê tông và mác bê tông theo cường độ chịu nén (kéo) xem Phụ lục A.
3.1.5. Kết cấu bê tông (Concrete
structure)
Là kết cấu làm từ bê tông không đặt
cốt thép hoặc đặt cốt thép theo yêu cầu cấu tạo mà không kể đến trong tính
toán. Trong kết cấu bê tông các nội lực tính toán do tất cả các tác động đều
chịu bởi bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là kết cấu làm từ bê tông có đặt
cốt thép chịu lực và cốt thép cấu tạo. Trong kết cấu bê tông cốt thép các nội
lực tính toán do tất cả các tác động chịu bởi bê tông và cốt thép chịu lực.
3.1.7. Cốt thép chịu lực (Load
bearing reinforcement)
Là cốt thép đặt theo tính toán.
3.1.8. Cốt thép cấu tạo (Nominal
reinforcement)
Là cốt thép đặt theo yêu cầu cấu
tạo mà không tính toán.
3.1.9. Cốt thép căng (Tensioned
reinforcement)
Là cốt thép được ứng lực trước
trong quá trình chế tạo kết cấu trước khi có tải trọng sử dụng tác dụng.
3.1.10. Chiều cao làm việc của
tiết diện (Effective depth of section)
Là khoảng cách từ mép chịu nén của
cấu kiện đến trọng tâm tiết diện của cốt thép dọc chịu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là lớp bê tông có chiều dày tính từ
mép cấu kiện đến bề mặt gần nhất của thanh cốt thép.
3.1.12. Lực tới hạn (Ultimate
force)
Nội lực lớn nhất mà cấu kiện, tiết
diện của nó (với các đặc trưng vật liệu được lựa chọn) có thể chịu được.
3.1.13. Trạng thái giới hạn (Limit
state)
Là trạng thái mà khi vượt quá kết
cấu không còn thỏa mãn các yêu cầu sử dụng đề ra đối với nó khi thiết kế.
3.1.14. Điều kiện sử dụng bình
thường (Normal service condition)
Là điều kiện sử dụng tuân theo các
yêu cầu tính đến trước theo tiêu chuẩn hoặc trong thiết kế, thỏa mãn các yêu
cầu về công nghệ cũng như sử dụng.
3.2. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này sử dụng hệ đơn
vị đo SI. Đơn vị chiều dài: m; đơn vị ứng suất: MPa; đơn vị lực: N (bảng chuyển
đổi đơn vị xem Phụ lục G).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Các đặc trưng hình học
b chiều rộng tiết diện chữ nhật,
chiều rộng sườn tiết diện chữ T và chữ I;
bf, b'f chiều
rộng cánh tiết diện chữ T và chữ I tương ứng trong vùng chịu kéo và nén;
h chiều cao của tiết diện chữ nhật,
chữ T và chữ I;
hf, h'f phần
chiều cao của cánh tiết diện chữ T và chữ I tương ứng nằm trong vùng chịu kéo
và nén;
a, a' khoảng cách từ hợp lực trong
cốt thép tương ứng với S và S' đến biên gần nhất của tiết diện;
h0, h'0 chiều
cao làm việc của tiết diện, tương ứng bằng h-a và h-a';
x chiều cao vùng bê tông chịu nén;
x
chiều cao tương đối của vùng bê tông chịu nén, bằng x/h0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0 độ lệch tâm của lực
dọc N đối với trọng tâm của tiết diện quy đổi, xác định theo chỉ dẫn nêu trong
4.2.12;
e0p độ lệch tâm của lực
nén trước P đối với trọng tâm tiết diện quy đổi, xác định theo chỉ dẫn nêu
trong 4.3.6;
e0,tot độ lệch tâm của
hợp lực giữa lực dọc N và lực nén trước P đối với trọng tâm tiết diện quy đổi;
e, e' tương ứng là khoảng cách từ
điểm đặt lực dọc N đến hợp lực trong cốt thép S và S';
es, esp
tương ứng là khoảng cách tương ứng từ điểm đặt lực dọc N và lực nén trước P đến
trọng tâm tiết diện cốt thép S;
l nhịp cấu kiện;
l0 chiều dài tính toán
của cấu kiện chịu tác dụng của lực nén dọc; giá trị l0 lấy theo Bảng
31, Bảng 32 và 6.2.2.16;
i bán kính quán tính của tiết diện
ngang của cấu kiện đối với trọng tâm tiết diện;
d đường kính danh nghĩa của thanh
cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asp, A'sp
tương ứng là diện tích tiết diện của phần cốt thép căng S và S';
Asw diện tích tiết diện
của cốt thép đai đặt trong mặt phẳng vuông góc với trục dọc cấu kiện và cắt qua
tiết diện nghiêng;
As,inc diện tích tiết
diện của thanh cốt thép xiên đặt trong mặt phẳng nghiêng góc với trục dọc cấu
kiện và cắt qua tiết diện nghiêng;
m
hàm lượng cốt thép xác định như tỉ số giữa diện tích tiết diện cốt thép S và
diện tích tiết diện ngang của cấu kiện bh0, không kể đến phần cánh
chịu nén và kéo;
A diện tích toàn bộ tiết diện ngang
của bê tông;
Ab diện tích tiết diện
của vùng bê tông chịu nén;
Abt diện tích tiết diện
của vùng bê tông chịu kéo;
Ared diện tích tiết
diện quy đổi của cấu kiện, xác định theo chỉ dẫn ở 4.3.6;
Aloc1 diện tích bê
tông chịu nén cục bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ss0, S's0 mômen
tĩnh của diện tích tiết diện cốt thép tương ứng S và S' đối với trục trung hòa;
I mô men quán tính của tiết diện bê
tông đối với trọng tâm tiết diện của cấu kiện;
Ired mô men quán tính
của tiết diện quy đổi đối với trọng tâm của nó, xác định theo chỉ dẫn ở 4.3.6;
Is mô men quán tính của
tiết diện cốt thép đối với trọng tâm của tiết diện cấu kiện;
Ib0 mô men quán tính của
tiết diện vùng bê tông chịu nén đối với trục trung hòa;
Is0, I's0 mô
men quán tính của tiết diện cốt thép tương ứng S và S' đối với trục trung hòa;
Wred mô men kháng uốn
của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với thớ chịu kéo ở biên, xác định như
đối với vật liệu đàn hồi theo chỉ dẫn ở 4.3.6.
3.3.2. Các đặc trưng vị trí cốt
thép trong tiết diện ngang của cấu kiện
S ký hiệu cốt thép dọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi toàn bộ vùng bê tông chịu
nén: S biểu thị cốt thép đặt ở biên chịu nén ít hơn;
- khi toàn bộ vùng bê tông chịu
kéo:
+ đối với các cấu kiện chịu kéo
lệch tâm: biểu thị cốt thép đặt ở biên chịu kéo nhiều hơn;
+ đối với cấu kiện chịu kéo đúng
tâm: biểu thị cốt thép đặt trên toàn bộ tiết diện ngang của cấu kiện;
S' ký hiệu cốt thép dọc:
- khi tồn tại cả hai vùng tiết diện
bê tông chịu kéo và chịu nén do tác dụng của ngoại lực: S' biểu thị cốt thép
đặt trong vùng chịu nén;
- khi toàn bộ vùng bê tông chịu
nén: biểu thị cốt thép đặt ở biên chịu nén nhiều hơn;
- khi toàn bộ vùng bê tông chịu kéo
đối với các cấu kiện chịu kéo lệch tâm: biểu thị cốt thép đặt ở biên chịu kéo
ít hơn đối với cấu kiện chịu kéo lệch tâm.
3.3.3. Ngoại lực và nội lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M mômen uốn;
Mt mômen xoắn;
N lực dọc;
Q lực cắt.
3.3.4. Các đặc trưng vật liệu
Rb, Rb,ser cường
độ chịu nén tính toán dọc trục của bê tông ứng với các trạng thái giới hạn thứ
nhất và thứ hai;
Rbn cường độ chịu nén
tiêu chuẩn dọc trục của bê tông ứng với các trạng thái giới hạn thứ nhất (cường
độ lăng trụ);
Rbt, Rbt,ser cường
độ chịu kéo tính toán dọc trục của bê tông ứng với các trạng thái giới hạn thứ
nhất và thứ hai;
Rbtn cường độ chịu kéo
tiêu chuẩn dọc trục của bê tông ứng với các trạng thái giới hạn thứ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rs, Rs,ser cường
độ chịu kéo tính toán của cốt thép ứng với các trạng thái giới hạn thứ nhất và
thứ hai;
Rsw cường độ chịu kéo
tính toán của cốt thép ngang xác định theo các yêu cầu của 5.2.2.4;
Rsc cường độ chịu nén
tính toán của cốt thép ứng với các trạng thái giới hạn thứ nhất;
Eb mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông khi nén và kéo;
Es mô đun đàn hồi của
cốt thép.
3.3.5. Các đặc trưng của cấu
kiện ứng suất trước
P lực nén trước, xác định theo công
thức (8) có kể đến hao tổn ứng suất trong cốt thép ứng với từng giai đoạn làm
việc của cấu kiện;
ssp
, s'sp tương ứng là
ứng suất trước trong cốt thép S và S' trước khi nén bê tông khi căng cốt thép
trên bệ (căng trước) hoặc tại thời điểm giá trị ứng suất trước trong bê tông bị
giảm đến không bằng cách tác động lên cấu kiện ngoại lực thực tế hoặc ngoại lực
quy ước. Ngoại lực thực tế hoặc quy ước đó phải được xác định phù hợp với yêu
cầu nêu trong 4.3.1 và 4.3.6, trong đó có kể đến hao tổn ứng suất trong cốt thép
ứng với từng giai đoạn làm việc của cấu kiện;
sbp
ứng suất nén trong bê tông trong quá trình nén trước, xác định theo yêu
cầu của 4.3.6 và 4.3.7 có kể đến hao tổn ứng suất trong cốt thép ứng với từng
giai đoạn làm việc của cấu kiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chỉ dẫn
chung
4.1. Những nguyên tắc cơ bản
4.1.1. Các kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép cần được tính toán và cấu tạo, lựa chọn vật liệu và kích thước
sao cho trong các kết cấu đó không xuất hiện các trạng thái giới hạn với độ tin
cậy theo yêu cầu.
4.1.2. Việc lựa chọn các giải pháp
kết cấu cần xuất phát từ tính hợp lý về mặt kinh tế - kỹ thuật khi áp dụng
chúng trong những điều kiện thi công cụ thể, có tính đến việc giảm tối đa vật
liệu, năng lượng, nhân công và giá thành xây dựng bằng cách:
- Sử dụng các vật liệu và kết cấu
có hiệu quả;
- Giảm trọng lượng kết cấu;
- Sử dụng tối đa đặc trưng cơ lý
của vật liệu;
- Sử dụng vật liệu tại chỗ.
4.1.3. Khi thiết kế nhà và công
trình, cần tạo sơ đồ kết cấu, chọn kích thước tiết diện và bố trí cốt thép đảm
bảo được độ bền, độ ổn định và sự bất biến hình không gian xét trong tổng thể
cũng như riêng từng bộ phận của kết cấu trong các giai đoạn xây dựng và sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn cấu kiện cho kết cấu
lắp ghép, cần ưu tiên sử dụng kết cấu ứng lực trước làm từ bê tông và cốt thép
cường độ cao, cũng như các kết cấu làm từ bê tông nhẹ và bê tông tổ ong khi
không có yêu cầu hạn chế theo các tiêu chuẩn tương ứng liên quan.
Cần lựa chọn, tổ hợp các cấu kiện
bê tông cốt thép lắp ghép đến mức hợp lý mà điều kiện sản xuất lắp dựng và vận
chuyển cho phép.
4.1.5. Đối với kết cấu đổ tại chỗ,
cần chú ý thống nhất hóa các kích thước để có thể sử dụng ván khuôn luân chuyển
nhiều lần, cũng như sử dụng các khung cốt thép không gian đã được sản xuất theo
mô đun.
4.1.6. Đối với các kết cấu lắp
ghép, cần đặc biệt chú ý đến độ bền và tuổi thọ của các mối nối.
Cần áp dụng các giải pháp công nghệ
và cấu tạo sao cho kết cấu mối nối truyền lực một cách chắc chắn, đảm bảo độ
bền của chính cấu kiện trong vùng nối cũng như đảm bảo sự dính kết của bê tông
mới đổ với bê tông cũ của kết cấu.
4.1.7. Cấu kiện bê tông được sử
dụng:
a) Phần lớn trong các kết cấu chịu
nén có độ lệch tâm của lực dọc không vượt quá giới hạn nêu trong 6.1.2.2.
b) Trong một số kết cấu chịu nén có
độ lệch tâm lớn cũng như trong các kết cấu chịu uốn khi mà sự phá hoại chúng
không gây nguy hiểm trực tiếp cho người và sự toàn vẹn của thiết bị (các chi
tiết nằm trên nền liên tục, v.v…).
CHÚ THÍCH: Kết cấu được coi là kết
cấu bê tông nếu độ bền của chúng trong quá trình sử dụng chỉ do riêng bê tông
đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Kết cấu bê tông cốt thép cần
phải thỏa mãn những yêu cầu về tính toán theo độ bền (các trạng thái giới hạn
thứ nhất) và đáp ứng điều kiện sử dụng bình thường (các trạng thái giới hạn thứ
hai).
a) Tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ nhất nhằm đảm bảo cho kết cấu:
- Không bị phá hoại giòn, dẻo, hoặc
theo dạng phá hoại khác (trong trường hợp cần thiết, tính toán theo độ bền có
kể đến độ võng của kết cấu tại thời điểm trước khi bị phá hoại);
- Không bị mất ổn định về hình dạng
(tính toán ổn định các kết cấu thành mỏng) hoặc về vị trí (tính toán chống lật
và trượt cho tường chắn đất, tính toán chống đẩy nổi cho các bể chứa chìm hoặc
ngầm dưới đất, trạm bơm, v.v…);
- Không bị phá hoại vì mỏi (tính
toán chịu mỏi đối với các cấu kiện hoặc kết cấu chịu tác dụng của tải trọng lặp
thuộc loại di động hoặc xung: ví dụ như dầm cầu trục, móng khung, sàn có đặt
một số máy móc không cân bằng);
- Không bị phá hoại do tác dụng
đồng thời của các yếu tố về lực và những ảnh hưởng bất lợi của môi trường (tác
động định kỳ hoặc thường xuyên của môi trường xâm thực hoặc hỏa hoạn).
b) Tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ hai nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường của kết cấu sao cho:
- Không cho hình thành cũng như mở
rộng vết nứt quá mức hoặc vết nứt dài hạn nếu điều kiện sử dụng không cho phép
hình thành hoặc mở rộng vết nứt dài hạn.
- Không có những biến dạng vượt quá
giới hạn cho phép (độ võng, góc xoay, góc trượt, dao động).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép không cần tính toán kiểm
tra sự mở rộng vết nứt và biến dạng nếu qua thực nghiệm hoặc thực tế sử dụng
các kết cấu tương tự đã khẳng định được: bề rộng vết nứt ở mọi giai đoạn không
vượt quá giá trị cho phép và kết cấu có đủ độ cứng ở giai đoạn sử dụng.
4.2.3. Khi tính toán kết cấu, trị
số tải trọng và tác động, hệ số độ tin cậy về tải trọng, hệ số tổ hợp, hệ số
giảm tải cũng như cách phân loại tải trọng thường xuyên và tạm thời cần lấy
theo các tiêu chuẩn hiện hành về tải trọng và tác động.
Tải trọng được kể đến trong tính
toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai cần phải lấy theo các chỉ dẫn 4.2.7
và 4.2.11.
CHÚ THÍCH 1: ở những vùng khí hậu
quá nóng mà kết cấu không được bảo vệ phải chịu bức xạ mặt trời thì cần kể đến
tác dụng nhiệt khí hậu.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết cấu tiếp
xúc với nước (hoặc nằm trong nước) cần phải kể đến áp lực đẩy ngược của nước
(tải trọng lấy theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thủy công).
CHÚ THÍCH 3: Các kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép cũng cần được đảm bảo khả năng chống cháy theo yêu cầu của các
tiêu chuẩn hiện hành.
4.2.4. Khi tính toán cấu kiện của
kết cấu lắp ghép có kể đến nội lực bổ sung sinh ra trong quá trình vận chuyển
và cẩu lắp, tải trọng do trọng lượng bản thân cấu kiện cần nhân với hệ số động
lực, lấy bằng 1,6 khi vận chuyển và lấy bằng 1,4 khi cẩu lắp. Đối với các hệ số
động lực trên đây, nếu có cơ sở chắc chắn cho phép lấy các giá trị thấp hơn
nhưng không thấp hơn 1,25.
4.2.5. Các kết cấu bán lắp ghép
cũng như kết cấu toàn khối dùng cốt chịu lực chịu tải trọng thi công cần được
tính toán theo độ bền, theo sự hình thành và mở rộng vết nứt và theo biến dạng
trong hai giai đoạn làm việc sau đây:
a) Trước khi bê tông mới đổ đạt
cường độ quy định, kết cấu được tính toán theo tải trọng do trọng lượng của
phần bê tông mới đổ và của mọi tải trọng khác tác dụng trong quá trình đổ bê
tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Nội lực trong kết cấu bê
tông cốt thép siêu tĩnh do tác dụng của tải trọng và các chuyển vị cưỡng bức
(do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm của bê tông, chuyển dịch của gối tựa, v.v…),
cũng như nội lực trong các kết cấu tĩnh định khi tính toán theo sơ đồ biến
dạng, được xác định có xét đến biến dạng dẻo của bê tông, cốt thép và xét đến
sự có mặt của vết nứt.
Đối với các kết cấu mà phương pháp
tính toán nội lực có kể đến biến dạng dẻo của bê tông cốt thép chưa được hoàn
chỉnh, cũng như trong các giai đoạn tính toán trung gian cho kết cấu siêu tĩnh
có kể đến biến dạng dẻo, cho phép xác định nội lực theo giả thiết vật liệu làm
việc đàn hồi tuyến tính.
4.2.7. Khả năng chống nứt của các
kết cấu hay bộ phận kết cấu được phân thành ba cấp phụ thuộc vào điều kiện làm
việc của chúng và loại cốt thép được dùng.
Cấp 1: Không cho phép xuất hiện vết
nứt;
Cấp 2: Cho phép có sự mở rộng ngắn
hạn của vết nứt với bề rộng hạn chế acrc1 nhưng bảo đảm sau đó vết
nứt chắc chắn sẽ được khép kín lại;
Cấp 3: Cho phép có sự mở rộng ngắn
hạn của vết nứt nhưng với bề rộng hạn chế acrc1 và có sự mở rộng dài
hạn của vết nứt nhưng với bề rộng hạn chế acrc2.
Bề rộng vết nứt ngắn hạn được hiểu
là sự mở rộng vết nứt khi kết cấu chịu tác dụng đồng thời của tải trọng thường
xuyên, tải trọng tạm thời ngắn hạn và dài hạn.
Bề rộng vết nứt dài hạn được hiểu
là sự mở rộng vết nứt khi kết cấu chỉ chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên
và tải trọng tạm thời dài hạn.
Cấp chống nứt của kết cấu bê tông
cốt thép cũng như giá trị bề rộng giới hạn cho phép của vết nứt trong điều kiện
môi trường không bị xâm thực cho trong Bảng 1 (đảm bảo hạn chế thấm cho kết
cấu) và Bảng 2 (bảo vệ an toàn cho cốt thép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện làm việc của kết cấu
Cấp
chống nứt và giá trị bề rộng vết nứt giới hạn, mm để đảm bảo hạn chế thấm cho
kết cấu
1. Kết cấu chịu áp lực của chất
lỏng hoặc hơi
khi toàn bộ tiết diện chịu kéo
Cấp
1*
acrc1
= 0,3
acrc2
= 0,2
khi một phần tiết diện chịu nén
Cấp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
3
acrc1
= 0,3
acrc2
= 0,2
* Cần ưu tiên dùng kết cấu ứng
lực trước. Chỉ khi có cơ sở chắc chắn mới cho phép dùng kết cấu không ứng lực
trước với cấp chống nứt yêu cầu là cấp 3.
Tải trọng sử dụng dùng trong tính
toán kết cấu bê tông cốt thép điều kiện hình thành, mở rộng hoặc khép kín vết
nứt lấy theo Bảng 3.
Nếu trong các kết cấu hay các bộ
phận của chúng có yêu cầu chống nứt là cấp 2 và 3 mà dưới tác dụng của tải
trọng tương ứng theo Bảng 3 vết nứt không hình thành, thì không cần tính toán
theo điều kiện mở rộng vết nứt ngắn hạn và khép kín vết nứt (đối với cấp 2),
hoặc theo điều kiện mở rộng vết nứt ngắn hạn và dài hạn (đối với cấp 3).
Các yêu cầu cấp chống nứt cho kết
cấu bê tông cốt thép nêu trên áp dụng cho vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên so
với trục dọc cấu kiện.
Để tránh mở rộng vết nứt dọc cần có
biện pháp cấu tạo (ví dụ: đặt cốt thép ngang). Đối với cấu kiện ứng suất trước,
ngoài những biện pháp trên còn cần hạn chế ứng suất nén trong bê tông trong
giai đoạn nén trước bê tông (xem 4.3.7).
4.2.8. Tại các đầu mút của cấu kiện
ứng suất trước với cốt thép không có neo, không cho phép xuất hiện vết nứt
trong đoạn truyền ứng suất (xem 5.2.2.5) khi cấu kiện chịu tải trọng thường
xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với hệ số gf lấy bằng 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép không áp dụng các yêu cầu
trên cho phần tiết diện nằm từ mức trọng tâm tiết diện quy đổi đến biên chịu
kéo (theo chiều cao tiết diện) khi có tác dụng của ứng lực trước, nếu trong
phần tiết diện này không bố trí cốt thép căng không có neo.
4.2.9. Trong trường hợp, khi chịu
tác dụng của tải trọng sử dụng, theo tính toán trong vùng chịu nén của cấu kiện
ứng suất trước có xuất hiện vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện trong các
giai đoạn sản xuất, vận chuyển và lắp dựng, thì cần xét đến sự suy giảm khả
năng chống nứt của vùng chịu kéo cũng như sự tăng độ võng trong quá trình sử
dụng.
Đối với cấu kiện được tính toán
chịu tác dụng của tải trọng lặp, không cho phép xuất hiện các vết nứt nêu trên.
Đối với các cấu kiện bê tông cốt
thép ít cốt thép mà khả năng chịu lực của chúng mất đi đồng thời với sự hình
thành vết nứt trong vùng bê tông chịu kéo (xem 7.1.2.8), thì diện tích tiết
diện cốt thép dọc chịu kéo cần phải tăng lên ít nhất 15 % so với diện tích cốt
thép yêu cầu khi tính toán theo độ bền.
Bảng
2 - Cấp chống nứt của kết cấu bê tông cốt thép và giá trị bề rộng vết nứt giới
hạn acrc1 và acrc2, nhằm bảo vệ an toàn cho cốt thép
Điều
kiện làm việc của kết cấu
Cấp
chống nứt và các giá trị acrc1 và acrc2
mm
Thép
thanh nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III, A-IIIB, CIV A-IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
thanh nhóm AT-VII
Thép
sợi nhóm B-I và Bp-I
Thép
sợi nhóm B-II và Bp-II, K-7, K-19 có đường kính không nhỏ hơn 3,5 mm
Thép
sợi nhóm B-II và Bp-II và K-7 có đường kính nhỏ không lớn hơn 3,0 mm
1. Ở nơi được che phủ
Cấp
3
Cấp
3
Cấp
3
acrc1
= 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
acrc1
= 0,3
acrc2
= 0,2
acrc1
= 0,2
acrc2
= 0,1
2. Ở ngoài trời hoặc trong đất, ở
trên hoặc dưới mực nước ngầm
Cấp
3
Cấp
3
Cấp
2
acrc1
= 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
acrc1
= 0,2
acrc2
= 0,1
acrc1
= 0,2
3. Ở trong đất có mực nước ngầm
thay đổi
Cấp
3
Cấp
2
Cấp
2
acrc1
= 0,3
acrc2
= 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
acrc1
= 0,1
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu nhóm thép
xem 5.2.1.1 và 5.2.1.9.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thép cáp,
các quy định trong bảng này được áp dụng đối với sợi thép ngoài cùng.
CHÚ THÍCH 3: Đối với kết cấu sử
dụng cốt thép dạng thanh nhóm A-V, làm việc ở nơi được che phủ hoặc ngoài
trời, khi đã có kinh nghiệm thiết kế và sử dụng các kết cấu đó, thì cho phép
tăng giá trị acrc1 và acrc2 lên 0,1 mm so với các giá
trị trong bảng này.
Bảng
3 - Tải trọng và hệ số độ tin cậy về tải trọng gf
Cấp
chống nứt của kết cấu bê tông cốt thép
Tải
trọng và hệ số độ tin cậy gf
khi tính toán theo điều kiện
hình
thành vết nứt
mở
rộng vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngắn
hạn
dài
hạn
1
Tải trọng thường xuyên; tải trọng
tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với gf
> 1,0*
-
-
-
2
Tải trọng thường xuyên; tải trọng
tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với gf
> 1,0* (tính toán để làm rõ sự cần thiết phải kiểm tra theo điều kiện
không mở rộng vết nứt ngắn hạn và khép kín chúng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tải trọng thường xuyên; tải trọng
tạm thời dài hạn với gf =
1,0*
3
Tải trọng thường xuyên; tải trọng
tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với gf
= 1,0* (tính toán để làm rõ sự cần thiết phải kiểm tra theo điều kiện mở rộng
vết nứt)
Như
trên
Tải trọng thường xuyên; tải trọng
tạm thời dài hạn với gf =
1,0*
-
* Hệ số được lấy như khi tính
toán theo độ bền.
CHÚ THÍCH 1: Tải trọng tạm thời
dài hạn và tạm thời ngắn hạn được lấy theo 4.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.10. Độ võng và chuyển vị của
các cấu kiện, kết cấu không được vượt quá giới hạn cho phép cho trong Phụ lục
C. Độ võng giới hạn của các cấu kiện thông dụng cho trong Bảng 4.
4.2.11. Khi tính toán theo độ bền
các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép chịu tác dụng của lực nén dọc, cần chú
ý tới độ lệch tâm ngẫu nhiên ea do các yếu tố không được kể đến
trong tính toán gây ra.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên ea
trong mọi trường hợp được lấy không nhỏ hơn:
- 1/600 chiều dài cấu kiện hoặc
khoảng cách giữa các tiết diện của nó được liên kết chặn chuyển vị;
- 1/30 chiều cao của tiết diện cấu
kiện.
Bảng
4 - Độ võng giới hạn của các cấu kiện thông dụng
Loại
cấu kiện
Giới
hạn độ võng
1. Dầm cầu trục với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cầu trục chạy điện
1/500L
1/600L
2. Sàn có trần phẳng, cấu kiện
của mái và tấm tường treo (khi tính tấm tường ngoài mặt phẳng)
a) khi L < 6 m
b) khi 6 m ≤ L ≤ 7,5 m
c) khi L > 7,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
cm
(1/250)L
3. Sàn với trần có sườn và cầu
thang
a) khi L < 5 m
b) khi 5 m ≤ L ≤ 10 m
c) khi L > 10 m
(1/200)L
2,5
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: L là nhịp của dầm hoặc
bản kê lên 2 gối; đối với công xôn L = 2L1 với L1 là
chiều dài vươn của công xôn.
CHÚ THÍCH 1: Khi thiết kế kết cấu
có độ vồng trước thì lúc tính toán kiểm tra độ võng cho phép trừ đi độ vồng
đó nếu không có những hạn chế gì đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: khi chịu tác dụng
của tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn,
độ võng của dầm hay bản trong mọi trường hợp không được vượt quá 1/150 nhịp
hoặc 1/75 chiều dài vươn của công xôn.
CHÚ THÍCH 3: Khi độ võng giới hạn
không bị ràng buộc bởi yêu cầu về công nghệ sản xuất và cấu tạo mà chỉ bởi
yêu cầu về thẩm mỹ, thì để tính toán độ võng chỉ lấy các tải trọng tác dụng
dài hạn. Trong trường hợp này lấy gf
= 1
Ngoài ra, đối với các kết cấu lắp
ghép cần kể đến chuyển vị tương hỗ có thể xảy ra của các cấu kiện. Các chuyển
vị này phụ thuộc vào loại kết cấu, phương pháp lắp dựng, v.v…
Đối với các cấu kiện của kết cấu
siêu tĩnh, giá trị độ lệch tâm e0 của lực dọc so với trọng tâm tiết
diện quy đổi được lấy bằng độ lệch tâm được xác định từ phân tích tĩnh học kết
cấu, nhưng không nhỏ hơn ea.
Trong các cấu kiện của kết cấu tĩnh
định, độ lệch tâm e0 được lấy bằng tổng độ lệch tâm được xác định
từ tính toán tĩnh học và độ lệch tâm ngẫu nhiên.
Khoảng cách giữa các khe co giãn
nhiệt cần phải được xác định bằng tính toán.
Đối với kết cấu bê tông cốt thép
thường và kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước có yêu cầu chống nứt cấp 3,
cho phép không cần tính toán khoảng cách nói trên nếu chúng không vượt quá trị
số trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng mét.
Kết
cấu
Điều
kiện làm việc của kết cấu
Trong
đất
Trong
nhà
Ngoài
trời
Bê
tông
Khung lắp ghép
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Toàn khối
có bố trí thép cấu tạo
30
25
20
không bố trí thép cấu tạo
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê
tông cốt thép
Khung lắp ghép
nhà một tầng
72
60
48
nhà nhiều tầng
60
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung bán lắp ghép hoặc toàn khối
50
40
30
Kết cấu bản đặc toàn khối hoặc
bán lắp ghép
40
30
25
CHÚ THÍCH 1: Trị số trong bảng
này không áp dụng cho các kết cấu chịu nhiệt độ dưới âm 40 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trị số cho trong
bảng này đối với nhà khung là ứng với trường hợp khung không có hệ giằng cột
hoặc khi hệ giằng đặt ở giữa khối nhiệt độ.
4.3. Những yêu cầu bổ sung khi
thiết kế kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước
4.3.1. Giá trị của ứng suất trước ssp và s'sp tương ứng trong cốt thép căng S và S' cần được
chọn với độ sai lệch p sao cho thỏa mãn các điều kiện sau đây:
ssp (s'sp) + p ≤ Rs,ser
ssp (s'sp) - p ≥ 0,3 Rs,ser
(1)
Trong đó: p tính bằng MPa, được xác
định như sau:
- Trong trường hợp căng bằng phương
pháp cơ học: p = 0,05 ssp;
- Trong trường hợp căng bằng phương
pháp nhiệt điện và cơ nhiệt điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với l là chiều dài thanh cốt thép
căng (khoảng cách giữa các mép ngoài của bệ), tính bằng milimét (mm).
Trong trường hợp căng bằng thiết bị
được tự động hóa, giá trị tử số 360 trong công thức (2) được thay bằng 90.
4.3.2. Giá trị ứng suất scon1 và s'con1 tương ứng trong cốt thép căng S và S' được
kiểm soát sau khi căng trên bệ lấy tương ứng bằng ssp và s'sp
(xem 4.3.1) trừ đi hao tổn do biến dạng neo và ma sát của cốt thép (xem 4.3.3).
Giá trị ứng suất trong cốt thép
căng S và S' được khống chế tại vị trí đặt lực kéo khi căng cốt thép trên bê
tông đã rắn chắc được lấy tương ứng bằng scon2
và s'con2, trong đó các giá
trị scon2 và s'con2 được xác định từ điều kiện
đảm bảo ứng suất ssp và s'sp trong tiết diện tính toán.
Khi đó scon2 và s'con2 được tính theo công thức:
scon2 = ssp - a[ + ] (3)
s'con2 = s'sp - a[ - ] (4)
Trong các công thức (3) và (4);
ssp,
s'sp - xác định không
kể đến hao tổn ứng suất;
P, e0p - xác định theo
công thức (8) và (9), trong đó các giá trị ssp
và s'sp có kể đến những hao
tổn ứng suất thứ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
= Es/Eb.
ứng suất trong cốt thép của kết cấu
tự ứng lực được tính toán từ điều kiện cân bằng với ứng suất (tự gây ra) trong
bê tông.
ứng suất tự gây của bê tông trong
kết cấu được xác định từ mác bê tông theo khả năng tự gây ứng suất Sp
có kể đến hàm lượng cốt thép, sự phân bố cốt thép trong bê tông (theo một trục,
hai trục, ba trục), cũng như trong các trường hợp cần thiết cần kể đến hao tổn
ứng suất do co ngót, từ biến của bê tông khi kết cấu chịu tải trọng.
CHÚ THÍCH: Trong các kết cấu làm từ
bê tông nhẹ có cấp từ B7,5 đến B12,5, các giá trị scon2 và s'con2
không được vượt quá các giá trị tương ứng là 400 MPa và 550 MPa.
4.3.3. Khi tính toán cấu kiện ứng
lực trước, cần kể đến hao tổn ứng suất trước trong cốt thép khi căng:
- Khi căng trên bệ cần kể đến:
+ Những hao tổn thứ nhất: do biến
dạng neo, do ma sát cốt thép với thiết bị nắn hướng, do chùng ứng suất trong
cốt thép, do thay đổi nhiệt độ, do biến dạng khuôn (khi căng cốt thép trên
khuôn), do từ biến nhanh của bê tông.
+ Những hao tổn thứ hai: do co ngót
và từ biến của bê tông.
- Khi căng trên bê tông cần kể đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Những hao tổn thứ hai: do chùng
ứng suất trong cốt thép, do co ngót và từ biến của bê tông, do nén cục bộ của
các vòng cốt thép lên bề mặt bê tông, do biến dạng mối nối giữa các khối bê
tông (đối với các kết cấu lắp ghép từ các khối).
Hao tổn ứng suất trong cốt thép
được xác định theo Bảng 6 nhưng tổng giá trị các hao tổn ứng suất không được
lấy nhỏ hơn 100 MPa.
Khi tính toán cấu kiện tự ứng lực
chỉ kể đến hao tổn ứng suất do co ngót và từ biến của bê tông tùy theo mác bê
tông tự ứng lực trước và độ ẩm của môi trường.
Đối với các kết cấu tự ứng lực làm
việc trong điều kiện bão hòa nước, không cần kể đến hao tổn ứng suất do co
ngót.
Bảng
6 - Hao tổn ứng suất
Các
yếu tố gây hao tổn ứng suất trước trong cốt thép
Giá
trị hao tổn ứng suất, MPa
khi
căng trên bệ
khi
căng trên bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chùng ứng suất trong cốt thép
·
khi căng bằng phương pháp cơ học
a) đối với thép sợi
(0,22 - 0,1) ssp
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1ssp - 20
-
·
khi căng bằng phương pháp nhiệt điện hay cơ nhiệt điện
a) đối với thép sợi
0,05ssp
-
b) đối với thép thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ở đây: ssp, MPa, được lấy không kể đến hao tổn ứng suất.
Nếu giá trị hao tổn tính được mang dấu "trừ" thì lấy giá trị bằng
0.
2. Chênh lệch nhiệt độ giữa cốt
thép căng trong vùng vị nung nóng và thiết bị nhận lực căng khi bê tông bị
nóng
Đối với bê tông cấp từ B15 đến
B40:
1,25Dt
Đối với bê tông cấp B45 và lớn
hơn:
1,0
Dt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi căng cốt thép trong quá trình
gia nhiệt tới trị số đủ để bù cho hao tổn ứng suất do chênh lệch nhiệt độ,
thì hao tổn ứng suất do chênh lệch nhiệt độ lấy bằng 0.
-
-
3. Biến dạng của neo đặt ở thiết
bị căng
Es
Es
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Dl là biến dạng của các vòng đệm bị ép, các đầu neo bị ép cục
bộ, lấy bằng 2 mm; khi có sự trượt giữa các thanh cốt thép trong thiết bị kẹp
dùng nhiều lần, Dl xác định theo công
thức:
Dl = 1,25 + 0,15d
với d là đường kính thanh cốt thép,
tính bằng milimét (mm);
l là chiều dài cốt thép căng
(khoảng cách giữa mép ngoài của các gối trên bệ của khuôn hoặc thiết bị),
milimét (mm)
trong đó: Dl1 là biến dạng của êcu hay các bản đệm giữa các
neo và bê tông, lấy bằng 1 mm;
Dl2
là biến dạng của neo hình cốc, êcu neo, lấy bằng 1 mm;
l là chiều dài cốt thép căng (một
sợi), hoặc cấu kiện, milimét (mm).
Khi căng bằng nhiệt điện, hao tổn
do biến dạng neo không kể đến trong tính toán vì chúng đã được kể đến khi xác
định độ giãn dài toàn phần của cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ma sát của cốt thép
a) với thành ống rãnh hay bề mặt
bê tông
ssp (1 - )
trong đó: e là cơ số lôgarit tự
nhiên;
d,
w là hệ số, xác định theo Bảng 7;
c
là chiều dài tính từ thiết bị căng đến tiết diện tính toán, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ssp
là được lấy không kể đến hao tổn ứng suất.
b) với thiết bị nắn hướng
ssp (1 - )
trong
đó: e là cơ số lôgarit tự nhiên;
d
là hệ số, lấy bằng 0,25;
q
là tổng góc chuyển hướng của trục cốt thép, radian;
ssp
được lấy không kể đến hao tổn ứng suất.
5. Biến dạng của khuôn thép khi
chế tạo kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: h là hệ số, lấy bằng:
+ h
= , khi căng cốt thép bằng kích;
+ h
= , khi căng cốt thép bằng phương pháp cơ nhiệt sử dụng máy tời (50% lực do
tải trọng của vật nặng)
n là số nhóm cốt thép được căng
không đồng thời.
Dl
là độ dịch lại gần nhau của các gối trên bệ theo phương pháp tác dụng của lực
P, được xác định từ tính toán biến dạng khuôn.
l là khoảng cách giữa các mép
ngoài của các gối trên bệ căng.
Khi thiếu các số liệu về công
nghệ chế tạo và kết cấu khuôn, hao tổn do biến dạng khuôn lấy bằng 30 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6. Từ biến nhanh của bê tông
a) Đối với bê tông đóng rắn tự
nhiên
40
khi ≤ a
40a + 85b
( - a) khi > a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
= 0,25 + 0,025 Rbp, nhưng không lớn hơn 0,8;
b
= 5,25 - 0,185 Rbp, nhưng không lớn hơn 2,5 và không nhỏ hơn 1,1;
sbp
được xác định tại mức trọng tâm cốt thép dọc S và S', có kể đến hao tổn theo
mục 1 đến 5 trong bảng này.
Đối với bê tông nhẹ, khi cường độ
tại thời điểm bắt đầu gây ứng lực trước bằng 11 MPa hay nhỏ hơn thì thay hệ
số 40 thành 60
b) Đối với bê tông được dưỡng hộ
nhiệt
Hao tổn tính theo công thức ở mục
6a của bảng này, sau đó nhân với hệ số 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.
Những hao tổn thứ hai
7. Chùng ứng suất trong cốt thép
a) Đối với thép sợi
-
(0,22 - 0,1) ssp
b) Đối với thép thanh
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
chú giải cho mục 1 trong bảng này)
8. Co ngót của bê tông (xem 4.3.4)
Bê
tông đóng rắn tự nhiên
Bê
tông được dưỡng hộ nhiệt trong điều kiện áp suất khí quyển
Không
phụ thuộc điều kiện đóng rắn của bê tông
Bê tông nặng
a) B35 và thấp hơn
40
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) B40
50
40
35
c) B45 và lớn hơn
60
50
40
Bê tông hạt nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao tổn được xác định theo mục
8a, b trong bảng này và nhân với hệ số 1,3
40
e) nhóm B
Hao tổn được xác định theo mục 8a
trong bảng này và nhân với hệ số 1,5
50
f) nhóm C
Hao tổn được xác định theo mục
8a, trong bảng này như đối với bê tông nặng đóng rắn tự nhiên
40
Bê tông nhẹ có cốt liệu nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
40
h) loại có lỗ rỗng
70
60
50
9. Từ biến của bê tông (xem
4.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150a sbp/Rbp
khi sbp/Rbp ≤
0,75;
300a (sbp/Rbp
- 0,375) khi sbp/Rbp >
0,75
Trong đó: sbp lấy như ở mục 6 trong bảng này;
a
là hệ số, lấy như sau:
+ với bê tông đóng rắn tự nhiên,
lấy a = 1;
+ với bê tông được dưỡng hộ nhiệt
trong điều kiện áp suất khí quyển, lấy a
= 0,85.
b) Bê tông hạt nhỏ
nhóm A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhóm B
Hao tổn được tính theo công thức
ở mục 9a trong bảng này, sau đó nhân kết quả với hệ số 1,5
nhóm C
Hao tổn được tính theo công thức
ở mục 9a trong bảng này khi a = 0,85
c) Bê tông nhẹ dùng cốt liệu nhỏ
rỗng
Hao tổn được tính theo công thức
ở mục 9a trong bảng này, sau đó nhân kết quả với hệ số 1,2
10. ép cục bộ bề mặt bê tông do
cốt thép có dạng đai xoắn hay dạng đai tròn (khi kết cấu có đường kính nhỏ
hơn 3 m)
-
70
- 0,22 dext
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Biến dạng nén do khe nối giữa
các blốc (đối với kết cấu lắp ghép từ các blốc)
-
nEs
trong đó: n là số lượng khe nối
giữa kết cấu và thiết bị khác theo chiều dài của cốt thép căng;
Dl
là biến dạng ép sát tại mỗi khe:
+ với khe được nhồi bê tông, lấy Dl = 0,3 mm;
+ với khe ghép trực tiếp, lấy Dl = 0,5 mm;
l
là chiều dài cốt thép căng, mm.
CHÚ THÍCH 1: Hao tổn ứng suất
trong cốt thép căng S' được xác định giống như trong cốt thép S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Ký hiệu cấp độ bền
của bê tông xem 5.1.1
4.3.4. Khi xác định hao tổn ứng
suất do co ngót và từ biến của bê tông theo mục 8 và 9 trong Bảng 6 cần lưu ý:
a) Khi biết trước thời hạn chất tải
lên kết cấu, hao tổn ứng suất cần được nhân thêm với hệ số jl, xác định theo công thức:
jl = (5)
Trong đó: t là thời gian tính bằng ngày,
xác định như sau:
- khi xác định hao tổn ứng suất do
từ biến: tính từ ngày nén ép bê tông;
- khi xác định hao tổn ứng suất do
co ngót: tính từ ngày kết thúc đổ bê tông.
b) Đối với kết cấu làm việc trong
điều kiện có độ ẩm không khí thấp hơn 40%, hao tổn ứng suất cần được tăng lên
25 %. Trường hợp các kết cấu làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, làm việc
trong vùng khí hậu nóng và không được bảo vệ tránh bức xạ mặt trời hao tổn ứng
suất cần tính tăng lên 50%.
c) Nếu biết rõ loại xi măng, thành
phần bê tông, điều kiện chế tạo và sử dụng kết cấu, cho phép sử dụng các phương
pháp chính xác hơn để xác định hao tổn ứng suất khi phương pháp đó được chứng
minh là có cơ sở theo qui định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
rãnh hay bề mặt tiếp xúc
Các
hệ số để xác định hao tổn do ma sát cốt thép (xem mục 4, Bảng 6)
w
d khi cốt thép là
bó
thép hay sợi thép
thanh
có gờ
1. Loại ống rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có bề mặt kim loại
0,0030
0,35
0,40
- có bề mặt bê tông tạo bởi khuôn
bằng lõi cứng
0
0,55
0,65
- có bề mặt bê tông tạo bởi khuôn
bằng lõi mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,65
2. Bề mặt bê tông
0
0,55
0,65
4.3.5. Trị số ứng suất trước trong
cốt thép đưa vào tính toán cần nhân với hệ số độ chính xác khi căng cốt thép gsp:
gsp = 1 ± Dgsp (6)
Trong công thức (6), lấy dấu
"cộng" khi có ảnh hưởng bất lợi của ứng suất trước (tức là trong giai
đoạn làm việc cụ thể của kết cấu hoặc một bộ phận đang xét của cấu kiện, ứng
suất trước làm giảm khả năng chịu lực thúc đẩy sự hình thành vết nứt, v.v…);
lấy dấu "trừ" khi có ảnh hưởng có lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dgsp
= 0,5
(7)
nhưng lấy không nhỏ hơn 0,1;
Trong công thức (7):
P, ssp
xem 4.3.1;
np là số lượng thanh cốt
thép căng trong tiết diện cấu kiện.
Khi xác định hao tổn ứng suất trong
cốt thép, cũng như khi tính toán theo điều kiện mở rộng vết nứt và tính toán
theo biến dạng cho phép lấy giá trị Dgsp bằng không.
4.3.6. Ứng suất trong bê tông và
cốt thép, cũng như lực nén trước trong bê tông dùng để tính toán kết cấu bê
tông ứng lực trước được xác định theo chỉ dẫn sau:
Ứng suất trong tiết diện thẳng góc
với trục dọc cấu kiện được xác định theo các nguyên tắc tính toán vật liệu đàn
hồi. Trong đó, tiết diện tính toán là tiết diện tương đương bao gồm tiết diện
bê tông có kể đến sự giảm yếu do các ống, rãnh và diện tích tiết diện các cốt
thép dọc (căng và không căng) nhân với hệ số a
là tỉ số giữa mô đun đàn hồi của cốt thép Es và bê tông Eb.
Khi trên tiết diện có bê tông với nhiều loại và cấp độ bền khác nhau, thì phải
quy đổi về một loại hoặc một cấp dựa trên tỉ lệ mô đun đàn hồi của chúng.
Ứng lực nén trước P và độ lệch tâm
của nó e0p so với trọng tâm của tiết diện quy đổi được xác định theo
các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0p
= (9)
trong đó:
ss
và s's tương ứng là
ứng suất trong cốt thép không căng S và S' gây nên do co ngót và từ biến trong
bê tông;
ysp, y'sp, ys,
y's tương ứng là các khoảng cách từ trọng tâm tiết diện quy đổi đến
các điểm đặt hợp lực của nội lực trong cốt thép căng S và không căng S' (hình
1).

Hình
1 - Sơ đồ lực nén trước trong cốt thép trên tiết diện ngang của cấu kiện bê
tông cốt thép
Trong trường hợp cốt thép căng có
dạng cong, các giá trị ssp và
s'sp cần nhân với cosq và cosq',
với q và q'
tương ứng là góc nghiêng của trục cốt thép với trục dọc cấu kiện (tại tiết diện
đang xét).
Các ứng suất ssp và s'sp được lấy như sau:
a) Trong giai đoạn nén trước bê
tông: có kể đến các hao tổn thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị các ứng suất ssp và s's lấy như sau:
c) trong giai đoạn nén trước bê
tông: lấy bằng hao tổn ứng suất do từ biến nhanh theo 6 Bảng 6.
d) trong giai đoạn sử dụng: lấy
bằng tổng các hao tổn ứng suất do co ngót và từ biến của bê tông theo mục 6, 8
và 9 của Bảng 6.
4.3.7. Ứng suất nén trong bê tông sbp trong giai đoạn nén trước bê
tông phải thỏa mãn điều kiện: tỷ số sbp/Rbp
không được vượt giá trị cho trong Bảng 8.
Ứng suất sbp xác định tại mức thớ chịu nén ngoài cùng của bê
tông có kể đến hao tổn theo 1 đến 6 Bảng 6 và với hệ số độ chính xác khi căng
cốt thép gsp = 1.
Bảng
8 - Tỷ số giữa ứng suất nén trong bê tông sbp
ở giai đoạn nén trước và cường độ của bê tông Rbp khi bắt đầu
chịu ứng lực trước (sbp/Rbp)
Trạng
thái ứng suất của tiết diện
Phương
pháp căng cốt thép
Tỉ
số sbp/Rbp không
lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi
nén lệch tâm
1. Ứng suất bị giảm hay không đổi
khi kết cấu chịu tác dụng
Trên
bệ (căng trước)
0,85
0,95*
Trên
bê tông (căng sau)
0,70
0,85
2. Ứng suất bị tăng khi kết cấu
chịu tác dụng của ngoại lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,70
Trên
bê tông (căng sau)
0,60
0,65
* Áp dụng cho các cấu kiện được
sản xuất theo điều kiện tăng dần lực nén, khi có các chi tiết liên kết bằng
thép tại gối và cốt thép gián tiếp với hàm lượng thép theo thể tích mv ≥ 0,5% (xem 8.5.3) trên đoạn
không nhỏ hơn chiều dài đoạn truyền ứng suất lp (xem 5.2.2.5), cho
phép lấy giá trị sbp/Rbp
= 1,0.
CHÚ THÍCH: Đối với bê tông nhẹ từ
cấp B7,5 đến B12,5, giá trị sbp/Rbp
nên lấy không lớn hơn 0,3.
4.3.8. Đối với kết cấu ứng lực
trước mà có dự kiến trước đến việc điều chỉnh ứng suất nén trong bê tông trong
quá trình sử dụng (ví dụ: trong các lò phản ứng, bể chứa, tháp truyền hình),
cần sử dụng cốt thép căng không bám dính, thì cần có các biện pháp có hiệu quả
để bảo vệ cốt thép không bị ăn mòn. Đối với các kết cấu ứng suất trước không
bám dính, cần tính toán theo các yêu cầu khả năng chống nứt cấp 1.
4.4. Nguyên tắc chung khi tính
toán các kết cấu phẳng và kết cấu khối lớn có kể đến tính phi tuyến của bê tông
cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tính không đẳng hướng là
sự không giống nhau về tính chất (ở đây là tính chất cơ học) theo các hướng
khác nhau. Tính trực hướng là một dạng của tính không đẳng hướng, trong đó sự
không giống nhau về tính chất là theo các hướng thuộc ba mặt phẳng đối xứng
vuông góc với nhau từng đôi một.
4.4.2. Cần kể đến tính phi tuyến
vật lý, tính không đẳng hướng và tính từ biến trong những tương quan xác định
trong quan hệ ứng suất - biến dạng, cũng như trong điều kiện bền và chống nứt
của vật liệu. Khi đó cần chia ra làm hai giai đoạn biến dạng của cấu kiện:
trước và sau khi hình thành vết nứt.
4.4.3. Trước khi hình thành vết
nứt, phải sử dụng mô hình phi tuyến trực hướng đối với bê tông. Mô hình này cho
phép kể đến sự phát triển có hướng của hiệu ứng giãn nở và tính không đồng nhất
của sự biến dạng khi nén và kéo. Cho phép sử dụng mô hình gần đẳng hướng của bê
tông. Mô hình này cho phép kể đến sự xuất hiện của các yếu tố nêu trên theo ba
chiều. Đối với bê tông cốt thép, tính toán trong giai đoạn này cần xuất phát từ
tính biến dạng đồng thời theo phương dọc trục của cốt thép và phần bê tông bao
quanh nó, ngoại trừ đoạn đầu mút cốt thép không bố trí neo chuyên dụng.
Khi có nguy cơ phình cốt thép, cần
hạn chế trị số ứng suất nén giới hạn.
CHÚ THÍCH: Sự giãn nở là sự tăng về
thể tích của vật thể khi nén do có sự phát triển của các vết vi nứt cũng như
các vết nứt có chiều dài lớn.
4.4.4. Theo điều kiện bền của bê
tông, cần kể đến tổ hợp ứng suất theo các hướng khác nhau, vì cường độ chịu nén
hai trục và ba trục lớn hơn cường độ chịu nén một trục, còn khi chịu nén và kéo
đồng thời cường độ đó có thể nhỏ hơn khi bê tông chỉ chịu nén hoặc kéo. Trong
những trường hợp cần thiết, cần lưu ý tính dài hạn của ứng suất tác dụng.
Điều kiện bền của bê tông cốt thép
không có vết nứt cần được xác lập trên cơ sở điều kiện bền của các vật liệu
thành phần khi xem bê tông cốt thép như môi trường hai thành phần.
4.4.5. Lấy điều kiện bền của bê
tông trong môi trường hai thành phần làm điều kiện hình thành vết nứt.
4.4.6. Sau khi xuất hiện vết nứt,
cần sử dụng mô hình vật thể không đẳng hướng dạng tổng quát trong quan hệ phi
tuyến giữa nội lực hoặc ứng suất với chuyển vị có kể đến các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự mở rộng vết nứt và trượt của
các biên vết nứt;
- Độ cứng của cốt thép:
+ Theo phương dọc trục: có kể đến
sự dính kết của cốt thép với dải hoặc đoạn bê tông giữa các vết nứt;
+ Theo phương tiếp tuyến với biên
vết nứt: có kể đến độ mềm của phần bê tông tại các biên vết nứt và ứng suất dọc
trục và ứng suất tiếp tương ứng trong cốt thép tại vết nứt.
- Độ cứng của bê tông:
+ Giữa các vết nứt: có kể đến lực
dọc và trượt của phần bê tông giữa các vết nứt (trong sơ đồ vết nứt giao nhau,
độ cứng này được giảm đi);
+ Tại các vết nứt: có kể đến lực
dọc và trượt của phần bê tông tại biên vết nứt.
- Sự mất dần từng phần tính đồng
thời của biến dạng dọc trục của cốt thép và bê tông giữa các vết nứt.
Trong mô hình biến dạng của cấu
kiện không cốt thép có vết nứt, chỉ kể đến độ cứng của bê tông trong khoảng
giữa các vết nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7. Bề rộng vết nứt và chuyển
dịch trượt tương đối của các biên vết nứt cần xác định trên cơ sở chuyển dịch
theo hướng khác nhau của các thanh cốt thép so với các biên của vết nứt cắt qua
chúng, có xét đến khoảng cách giữa các vết nứt và điều kiện chuyển dịch đồng
thời.
4.4.8. Điều kiện bền của cấu kiện
phẳng và kết cấu khối lớn có vết nứt cần xác định dựa trên các giả thuyết sau:
- Phá hoại xảy ra do cốt thép bị
giãn dài đáng kể tại các vết nứt nguy hiểm nhất, thường nằm nghiêng so với
thanh cốt thép và sự phá vỡ bê tông của một dải hay blốc giữa các vết nứt hoặc
ngoài các vết nứt (ví dụ: tại vùng chịu nén của bản nằm trên các vết nứt);
- Cường độ chịu nén của bê tông bị
suy giảm bởi ứng suất kéo sinh ra do lực dính giữa bê tông và cốt thép chịu kéo
theo hướng vuông góc, cũng như do chuyển dịch ngang của cốt thép gần biên vết
nứt;
- Khi xác định cường độ của bê tông
cần xét đến sơ đồ hình thành vết nứt và góc nghiêng của vết nứt so với cốt
thép;
- Cần kể đến ứng suất pháp trong
thanh cốt thép hướng theo dọc trục cốt thép. Cho phép kể đến ứng suất tiếp
trong cốt thép tại vị trí có vết nứt (hiệu ứng nagen), cho rằng các thanh cốt
thép không thay đổi hướng;
- Tại vết nứt phá hoại, các thanh
cốt thép cắt qua nó đều đạt cường độ chịu kéo tính toán (đối với cốt thép không
có giới hạn chảy thì ứng suất cần được kiểm soát trong quá trình tính toán về
biến dạng).
Cường độ bê tông tại các vùng khác
nhau sẽ được đánh giá theo các ứng suất trong bê tông như trong một thành phần
của môi trường hai thành phần (không kể đến ứng suất quy đổi trong cốt thép
giữa các vết nứt được xác định có kể đến ứng suất tại các vết nứt, sự bám dính
và sự mất dần từng phần tính đồng thời của biến dạng dọc trục của bê tông với
cốt thép).
4.4.9. Đối với các kết cấu bê tông
cốt thép có thể chịu được các biến dạng dẻo nhỏ, cho phép xác định khả năng
chịu lực của chúng bằng phương pháp cân bằng giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá trạng thái giới hạn
theo độ bền, cho phép một số phần tử bị phá hoại, nếu như điều đó không dẫn đến
sự phá hoại tiếp theo của kết cấu và sau khi tải trọng đang xét thôi tác dụng,
kết cấu vẫn sử dụng được bình thường hoặc có thể khôi phục được.
5. Vật liệu
dùng cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
5.1. Bê tông
5.1.1. Phân loại bê tông và phạm
vi sử dụng
5.1.1.1. Tiêu chuẩn này cho phép
dùng các loại bê tông sau:
- Bê tông nặng có khối lượng thể
tích trung bình từ 2200 kg/m3 đến 2500 kg/m3;
- Bê tông hạt nhỏ có khối lượng thể
tích trung bình lớn hơn 1800 kg/m3;
- Bê tông nhẹ có cấu trúc đặc và
rỗng;
- Bê tông tổ ong chưng áp và không
chưng áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.2. Tùy thuộc vào công năng và
điều kiện làm việc, khi thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cần chỉ
định các chỉ tiêu chất lượng của bê tông. Các chỉ tiêu cơ bản là:
a) Cấp độ bền chịu nén B;
b) Cấp độ bền chịu kéo dọc trục Bt
(chỉ định trong trường hợp đặc trưng này có ý nghĩa quyết định và được
kiểm tra trong quá trình sản xuất);
c) Mác theo khả năng chống thấm, ký
hiệu bằng chữ W (chỉ định đối với các kết cấu có yêu cầu hạn chế độ thấm);
d) Mác theo khối lượng thể tích
trung bình D (chỉ định đối với các kết cấu có yêu cầu về cách nhiệt);
e) Mác theo khả năng tự gây ứng
suất Sp (chỉ định đối với các kết cấu tự ứng suất, khi đặc trưng này
được kể đến trong tính toán và cần được kiểm tra trong quá trình sản xuất).
CHÚ THÍCH 1: Cấp độ bền chịu nén và
chịu kéo dọc trục, MPa, phải thỏa mãn giá trị cường độ với xác suất đảm bảo
95%.
CHÚ THÍCH 2: Mác bê tông tự ứng
suất theo khả năng tự gây ứng suất là giá trị ứng suất trong bê tông, MPa, gây
ra do bê tông tự trương nở, ứng với hàm lượng thép dọc trong bê tông là m = 0,01.
CHÚ THÍCH 3: Để thuận tiện cho việc
sử dụng trong thực tế, ngoài việc chỉ định cấp bê tông có thể ghi thêm mác bê
tông trong ngoặc. Ví dụ B3O (M400).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9 - Qui định sử dụng cấp và mác bê tông
Cách
phân loại
Loại
bê tông
Cấp hoặc mác
Theo
cấp độ bền chịu nén
Bê tông nặng
B3,5; B5; B7,5; B10; B12,5; B15;
B20; B25; B30; B35; B40; B45; B50; B55; B60
Bê tông tự ứng suất
B20; B25; B30; B35; B40; B45;
B50; B55; B60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhóm A: đóng rắn tự nhiên hoặc
được dưỡng hộ trong điều kiện áp suất khí quyển, cốt liệu cát có mô đun độ
lớn lớn hơn 2,0
B3,5; B5; B7,5; B10; B12,5; B15;
B20; B25; B30; B35; B40
nhóm B: đóng rắn tự nhiên hoặc
được dưỡng hộ trong điều kiện áp suất khí quyển, cốt liệu cát có mô đun độ
lớn nhỏ hơn hoặc bằng 2,0
B3,5; B5; B7,5; B10; B12,5; B15;
B20; B25; B30; B35
nhóm C: được chưng áp
B15; B20; B25; B30; B35; B40;
B45; B50; B55; B60
Bê tông cốt liệu nhẹ ứng với mác
theo khối lượng thể tích trung bình
D800, D900
B2,5; B3,5; B5; B7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2,5; B3,5; B5; B7,5; B10; B12,5
D1200, D1300
B2,5; B3,5; B5; B7,5; B10; B12,5;
B15
D1400; D1500
B3,5; B5; B7,5; B10; B12,5; B15;
B20; B25; B30
D1600, D1700
B5; B7,5; B10; B12,5; B15; B20;
B25; B30; B35
D1800, D1900
B10; B12,5; B15; B20; B25; B30;
B35; B40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B20; B25; B30; B35; B40
Bê tông tổ ong ứng với mác theo
khối lượng thể tích trung bình
D500
chưng áp,
không chưng áp
B1; B1,5
D600
B1; B1,5; B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D700
B1,5; B2; B2,5; B3,5
B1,5; B2; B2,5
D800
B2,5; B3,5; B5
B2; B2,5; B3,5
D900
B3,5; B5; B7,5
B3,5; B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B5; B7,5; B10
B5; B7,5
D1100
B7,5; B10; B12,5; B15
B7,5; B10
D1200
B10; B12,5; B15
B10; B12,5
Bê tông rỗng ứng với mác theo
khối lượng thể tích trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2,5; B3,5; B5
D1100, D1200, D1300
B7,5
D1400
B3,5; B5; B7,5
Cấp
độ bền chịu kéo dọc trục
Bê tông nặng, bê tông tự ứng
suất, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ
Bt0,8; Bt1,2;
Bt1,6; Bt2; Bt2,4; Bt2,8; Bt3,2;
Mác
chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W2; W4; W6; W8; W10; W12
Mác
theo khối lượng thể tích trung bình
Bê tông nhẹ
D800; D900; D1000; D1100; D1200;
D1300; D1400; D1500; D1600; D1700; D1800; D1900; D2000
Bê tông tổ ong
D500; D600; D700; D800; D900;
D1000; D1100; D1200
Bê tông rỗng
D800; D900; D1000; D1100; D1200;
D1300; D1400
Mác
bê tông theo khả năng tự gây ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sp0,6; Sp0,8;
Sp1; Sp1,2; Sp1,5; Sp2; Sp3;
Sp4.
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn
này, thuật ngữ "bê tông nhẹ" và "bê tông rỗng" dùng để ký
hiệu tương ứng cho bê tông nhẹ có cấu trúc đặc chắc và bê tông nhẹ có cấu
trúc lỗ rỗng (với tỷ lệ phần trăm lỗ rỗng lớn hơn 6%).
CHÚ THÍCH 2: Nhóm bê tông hạt nhỏ
A, B, C cần được chỉ rõ trong bản vẽ thiết kế.
5.1.1.4. Tuổi của bê tông để xác
định cấp độ bền chịu nén và chịu kéo dọc trục được chỉ định trong thiết kế là
căn cứ vào thời gian thực tế từ lúc thi công kết cấu đến khi nó bắt đầu chịu
tải trọng thiết kế, vào phương pháp thi công, vào điều kiện đóng rắn của bê
tông. Khi thiếu những số liệu trên, lấy tuổi của bê tông là 28 ngày.
5.1.1.5. Đối với kết cấu bê tông
cốt thép, không cho phép:
- Sử dụng bê tông nặng và bê tông
hạt nhỏ có cấp độ bền chịu nén nhỏ hơn B7,5;
- Sử dụng bê tông nhẹ có cấp độ bền
chịu nén nhỏ hơn B3,5 đối với kết cấu một lớp và B2,5 đối với kết cấu hai lớp.
Nên sử dụng bê tông có cấp độ bền
chịu nén thỏa mãn điều kiện sau:
- Đối với cấu kiện bê tông cốt thép
làm từ bê tông nặng và bê tông nhẹ khi tính toán chịu tải trọng lặp: không nhỏ
hơn B15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cấu kiện bê tông cốt thép
chịu nén dạng thanh chịu tải trọng lớn (ví dụ: cột chịu tải trọng cầu trục, cột
các tầng dưới của nhà nhiều tầng): không nhỏ hơn B25.
5.1.1.6. Đối với các cấu kiện tự
ứng lực làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, có bố trí cốt thép
căng, cấp độ bền của bê tông tùy theo loại và nhóm cốt thép căng, đường kính
cốt thép căng và các thiết bị neo, lấy không nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng
10.
Bảng
10 - Qui định sử dụng cấp độ bền của bê tông đối với kết cấu ứng lực trước
Loại
và nhóm cốt thép căng
Cấp
độ bền của bê tông không thấp hơn
1. Thép sợi nhóm:
B-II (có neo)
B20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm
B20
Lớn hơn hoặc bằng 6 mm
B30
K-7 và K-19
B30
2. Thép thanh không có neo, có
đường kính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV, A-IV
B15
A-V
B20
A-VI và Aт-VII
B30
+ Lớn hơn hoặc bằng 20 mm, nhóm
CIV, A-IV
B20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B25
A-VI và Aт-VII
B30
Cường độ bê tông tại thời điểm nén
trước Rbp (được kiểm soát như đối với cấp độ bền chịu nén) chỉ định
không nhỏ hơn 11 MPa, còn khi dùng thép thanh nhóm A-VI, Aт-VI, Aт-VIK và Aт-VII,
thép sợi cường độ cao không có neo và thép cáp thì cần chỉ định không nhỏ hơn
15,5 MPa. Ngoài ra, Rbp không được nhỏ hơn 50% cấp độ bền chịu nén
của bê tông.
Đối với các kết cấu được tính toán
chịu tải trọng lặp, khi sử dụng cốt thép sợi ứng lực trước và cốt thép thanh
ứng lực trước nhóm CIV, A-IV với mọi đường kính, cũng như nhóm A-V có đường
kính từ 10 mm đến 18 mm, giá trị cấp bê tông tối thiểu cho trong Bảng 10 phải
tăng lên một bậc (5 MPa) tương ứng với việc tăng cường độ của bê tông khi bắt
đầu chịu ứng lực trước.
Khi thiết kế các dạng kết cấu
riêng, cho phép giảm cấp bê tông tối thiểu xuống một bậc là 5 MPa so với các
giá trị cho trong Bảng 10, đồng thời với việc giảm cường độ của bê tông khi bắt
đầu chịu ứng lực trước.
CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán kết cấu
bê tông cốt thép trong giai đoạn nén trước, đặc trưng tính toán của bê tông
được lấy như đối với cấp độ bền của bê tông, có trị số bằng cường độ của bê tông
khi bắt đầu chịu ứng lực trước (theo nội suy tuyến tính).
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp thiết kế
các kết cấu bao che một lớp đặc làm chức năng cách nhiệt, khi giá trị tương đối
của ứng lực nén trước sbp/Rbp
không lớn hơn 0,3 cho phép sử dụng cốt thép căng nhóm CIV, A-IV có đường kính
không lớn hơn 14 mm với bê tông nhẹ có cấp từ B7,5 đến B12,5, khi đó Rbp
cần chỉ định không nhỏ hơn 80% cấp độ bền của bê tông.
5.1.1.7. Khi chưa có các căn cứ
thực nghiệm riêng, không cho phép sử dụng bê tông hạt nhỏ cho kết cấu bê tông
cốt thép chịu tải trọng lặp, cũng như cho các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực
trước có nhịp lớn hơn 12 m dùng thép sợi nhóm B-II, Bp-II, K-7, K-19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.8. Để chèn các mối nối cấu
kiện kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép, cấp bê tông được chỉ định tùy vào điều
kiện làm việc của cấu kiện, nhưng lấy không nhỏ hơn B7,5 đối với mối nối không
có cốt thép và lấy không nhỏ hơn B15 đối với mối nối có cốt thép.
5.1.2. Đặc trưng tiêu chuẩn và
đặc trưng tính toán của bê tông
5.1.2.1. Các loại cường độ tiêu
chuẩn của bê tông bao gồm cường độ khi nén dọc trục mẫu lăng trụ (cường độ lăng
trụ) Rbn và cường độ khi kéo dọc trục Rbtn.
Các cường độ tính toán của bê tông
khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất Rb, Rbt và
theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser, Rbt,ser được
xác định bằng cách lấy cường độ tiêu chuẩn chia cho hệ số tin cậy của bê tông
tương ứng khi nén gbc và khi
kéo gbt. Các giá trị của hệ
số gbc và gbt của một số loại bê tông chính
cho trong Bảng 11.
Bảng
11 - Hệ số độ tin cậy của một số loại bê tông khi nén gbc và khi kéo gbt
Loại
bê tông
Giá
trị gbc và gbt khi tính toán kết cấu
theo trạng thái giới hạn
thứ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gbt ứng với cấp độ bền của bê
tông
thứ
hai gbc, gbt
chịu
nén
chịu
kéo
Bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê
tông tự ứng suất, bê tông nhẹ và bê tông rỗng
1,3
1,5
1,3
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,3
-
1,0
5.1.2.2. Cường độ tiêu chuẩn của bê
tông khi nén dọc trục Rbn (cường độ chịu nén tiêu chuẩn của bê tông)
tùy theo cấp độ bền chịu nén của bê tông cho trong Bảng 12 (đã làm tròn).
Cường độ tiêu chuẩn của bê tông khi
kéo dọc trục Rbtn (cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của bê tông) trong
những trường hợp độ bền chịu kéo của bê tông không được kiểm soát trong quá
trình sản xuất được xác định tùy thuộc vào cấp độ bền chịu nén của bê tông cho
trong Bảng 12.
Cường độ tiêu chuẩn của bê tông khi
kéo dọc trục Rbtn (cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của bê tông) trong
những trường hợp độ bền chịu kéo của bê tông được kiểm soát trong quá trình sản
xuất được lấy bằng cấp độ bền chịu kéo với xác xuất đảm bảo.
5.1.2.3. Các cường độ tính toán của
bê tông Rb, Rbt, Rb,ser, Rbt,ser
(đã làm tròn) tùy thuộc vào cấp độ bền chịu nén và kéo dọc trục của bê tông cho
trong Bảng 13 và Bảng 14 khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất và
Bảng 12 khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai.
Các cường độ tính toán của bê tông
khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất Rb và Rbt được
giảm xuống (hoặc tăng lên) bằng cách nhân với các hệ số điều kiện làm việc của
bê tông gbi. Các hệ số này
kể đến tính chất đặc thù của bê tông, tính dài hạn của tác động, tính lặp lại
của tải trọng, điều kiện và giai đoạn làm việc của kết cấu, phương pháp sản
xuất, kích thước tiết diện, v.v… Giá trị hệ số điều kiện làm việc gbi cho trong Bảng 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng
thái
Loại
bê tông
Cấp
độ bền chịu nén của bê tông
B1
B1,5
B2
B2,5
B3,5
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B10
B12,5
B15
B20
B25
B30
B35
B40
B45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B55
B60
M50
M75
M100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M150
M200
M250
M350
M400
M450
M500
M600
M700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M800
Nén dọc trục (cường độ lăng trụ)
Rbn, Rb,ser
Bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ
-
-
-
-
2,7
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
9,5
11,0
15,0
18,5
22,0
25,5
29,0
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,5
43,0
Bê tông nhẹ
-
-
-
1,9
2,7
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
9,5
11,0
15,0
18,5
22,0
25,5
29,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bê tông tổ ong
0,95
1,4
1,9
2,4
3,3
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
10,5
11,5
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Kéo
dọc trục Rbtn, Rbt,ser
Bê tông nặng
-
-
-
-
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,85
1,00
1,15
1,40
1,60
1,80
1,95
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
2,40
2,50
Bê tông hạt nhỏ
nhóm
A
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,70
0,85
1,00
1,15
1,40
1,60
1,80
1,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
nhóm
B
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,60
0,70
0,85
0,95
1,15
1,35
1,50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
nhóm
C
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1,15
1,40
1,60
1,80
1,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
2,30
2,40
2,50
Bê tông nhẹ
cốt liệu đặc
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,55
0,70
0,85
1,00
1,15
1,40
1,60
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
-
-
-
-
cốt liệu rỗng
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,55
0,70
0,85
1,00
1,10
1,20
1,35
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
-
-
-
-
Bê tông tổ ong
0,14
0,21
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,55
0,63
0,89
1,00
1,05
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH 1: Nhóm bê tông hạt nhỏ
xem 5.1.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác
bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của
bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn
này
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị cường độ
của bê tông tổ ong trong bảng ứng với bê tông tổ ong có độ ẩm là 10%.
CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông
Keramzit - Perlit có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị Rbtn và Rbt,ser
được lấy bằng giá trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp nhân với 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Đối với bê tông tự
ứng suất, giá trị Rbn và Rb,ser được lấy như đối với bê
tông nặng, còn giá trị Rbtn , Rbt,ser nhân thêm với
1,2.
Bảng
13 - Các cường độ tính toán của bê tông Rb, Rbt khi tính
toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất, MPa
Trạng
thái
Loại
bê tông
Cấp
độ bền chịu nén của bê tông
B1
B1,5
B2
B2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B5
B7,5
B10
B12,5
B15
B20
B25
B30
B35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B45
B50
B55
B60
M50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M100
M150
M150
M200
M250
M350
M400
M450
M500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M700
M700
M800
Nén dọc trục (cường độ lăng trụ)
Rb
Bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
4,5
6,0
7,5
8,5
11,5
14,5
17,0
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
27,5
30,0
33,0
Bê tông nhẹ
-
-
-
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
4,5
6,0
7,5
8,5
11,5
14,5
17,0
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Bê tông tổ ong
0,63
0,95
1,3
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
4,6
6,0
7,0
7,7
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Kéo
dọc trục Rbt
Bê tông nặng
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,37
0,48
0,57
0,66
0,75
0,90
1,05
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,45
1,55
1,60
1,65
Bê tông hạt nhỏ
nhóm
A
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,26
0,37
0,48
0,57
0,66
0,75
0,90
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,40
-
-
-
-
nhóm
B
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,17
0,27
0,40
0,45
0,51
0,64
0,77
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
nhóm
C
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
0,75
0,90
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,40
1,45
1,55
1,60
1,65
Bê tông nhẹ
cốt liệu đặc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,20
0,26
0,37
0,48
0,57
0,66
0,75
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,30
1,40
-
-
-
-
cốt liệu rỗng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,20
0,26
0,37
0,48
0,57
0,66
0,74
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,10
1,20
-
-
-
-
Bê tông tổ ong
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,14
0,18
0,24
0,28
0,39
0,44
0,46
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH 1: Nhóm bê tông hạt nhỏ
xem 5.1.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác
bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của
bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông
Keramzit - Perlit có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị Rbt được
lấy bằng giá trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp nhân với 0,85.
CHÚ THÍCH 5: Đối với bê tông
rỗng, giá trị Rb được lấy như đối với bê tông nhẹ; còn giá trị Rbt
nhân thêm với 0,7.
CHÚ THÍCH 6: Đối với bê tông tự
ứng suất, giá trị Rb được lấy như đối với bê tông nặng, còn giá
trị Rbt nhân với 1,2.
Bảng
14 - Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông Rbt ứng với cấp độ bền
chịu kéo của bê tông, MPa
Trạng
thái
Loại
bê tông
Cấp
độ bền chịu kéo và mác tương ứng của bê tông
Bt0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bt1,6
Bt2,0
Bt2,4
Bt2,8
Bt3,2
K10
K15
K20
K25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K35
K40
Kéo
dọc trụ
Bê
tông nặng, bê tông tự ứng suất, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ
0,62
0,93
1,25
1,55
1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,45
CHÚ THÍCH: Ký hiệu K để chỉ mác
bê tông theo cường độ chịu kéo trước đây.
Bảng
15 - Hệ số điều kiện làm việc của bê tông gbi
Các
yếu tố cần kể đến hệ số điều kiện làm việc của bê tông
Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông
Ký
hiệu
Giá
trị
1. Tải trọng lặp
gb1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tính chất tác dụng dài hạn của
tải trọng
a) Khi kể đến tải trọng thường
xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn, ngoại trừ tải trọng
tác dụng ngắn hạn mà tổng thời gian tác dụng của chúng trong thời gian sử
dụng nhỏ (ví dụ: tải trọng do cầu trục, tải trọng do thiết bị băng tải; tải
trọng gió; tải trọng xuất hiện trong quá trình sản xuất, vận chuyển và lắp
dựng, v.v…); cũng như khi kể đến tải trọng đặc biệt gây biến dạng lún không
đều, v.v…
- Đối với bê tông nặng, bê tông
hạt nhỏ, bê tông nhẹ đóng rắn tự nhiên và bê tông được dưỡng hộ nhiệt trong
điều kiện môi trường:
gb2
+ đảm bảo cho bê tông được tiếp
tục tăng cường độ theo thời gian (ví dụ môi trường nước, đất ẩm hoặc không
khí có độ ẩm trên 75%)
1,00
+ không đảm bảo cho bê tông được
tiếp tục tăng cường độ theo thời gian (khô hanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
- đối với bê tông tổ ong, bê tông
rỗng không phụ thuộc vào điều kiện sử dụng
0,85
b) khi kể đến tải trọng tạm thời
ngắn hạn (tác dụng ngắn hạn) trong tổ hợp đang xét hay tải trọng đặc biệt *
không nêu trong mục 2a, đối với các loại bê tông.
1,10
3. Đổ bê tông theo phương đứng,
mỗi lớp dày trên 1,5 m đối với:
- bê tông nặng, bê tông nhẹ và bê
tông hạt nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gb3
0,85
0,80
4. Ảnh hưởng của trạng thái ứng
suất hai trục "nen-kéo" đến cường độ bê tông
gb4
Xem
7.1.3.1
5. Đổ bê tông cột theo phương
đứng, kích thước lớn nhất của tiết diện cột nhỏ hơn 30 cm
gb5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Giai đoạn ứng lực trước kết
cấu
a) khi dùng thép sợi
+ đối với bê tông nhẹ
+ đối với các loại bê tông khác
b) dùng thép thanh
+ đối với bê tông nhẹ
+ đối với các loại bê tông khác
gb6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,10
1,35
1,20
7. Kết cấu bê tông
gb7
0,90
8. Kết cấu bê tông làm từ bê tông
cường độ cao khi kể đến hệ số gb7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
+ w ≤ 1
Giá
trị w xem 6.2.2.3
9. Độ ẩm của bê tông tổ ong
+ 10% và nhỏ hơn
+ lớn hơn 25%
+ lớn hơn 10% và nhỏ hơn hoặc
bằng 25%
gb9
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội
suy tuyến tính
10. Bê tông đổ chèn mối nối cấu
kiện lắp ghép khi chiều rộng mối nối nhỏ hơn 1/5 kích thước của cấu kiện và
nhỏ hơn 10 cm
gb10
1,15
* Khi đưa thêm hệ số điều kiện
làm việc bổ sung trong trường hợp kể đến tải trọng đặc biệt theo chỉ dẫn của
tiêu chuẩn tương ứng (ví dụ: khi kể đến tải trọng động đất) thì lấy gb2 = 1;
CHÚ THÍCH 1: Hệ số điều kiện làm
việc:
+ lấy theo 1, 2, 7, 9: cần được
kể đến khi xác định cường độ tính toán Rb và Rbt;
+ lấy theo 4: cần được kể đến khi
xác định cường độ tính toán Rbt,ser;
+ còn theo các mục khác: chỉ kể
đến khi xác định Rb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi tính toán kết
cấu chịu tải trọng trong giai đoạn ứng lực trước, hệ số gb2 không cần kể đến.
CHÚ THÍCH 4: Các hệ số điều kiện
làm việc của bê tông được kể đến khi tính toán không phụ thuộc lẫn nhau,
nhưng tích của chúng không được nhỏ hơn 0,45.
Các cường độ tính toán của bê tông
khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser và Rbt,ser
đưa vào tính toán phải nhân với hệ số điều kiện làm việc gbi = 1; ngoại trừ những trường
hợp nêu trong 7.1.2.9, 7.1.3.1, 7.1.3.2.
Đối với các loại bê tông nhẹ, cho
phép dùng các giá trị khác của cường độ tính toán khi được phê chuẩn theo quy
định.
Cho phép dùng những giá trị trên
đối với các loại bê tông nhẹ khi có cơ sở chắc chắn.
CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị cấp
độ bền bê tông trung gian theo 5.1.1.3 thì các giá trị cho trong Bảng 12, 13 và
17 lấy nội suy tuyến tính.
5.1.2.4. Giá trị mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông Eb khi nén và kéo lấy theo Bảng 17
Trong trường hợp có số liệu về loại
xi măng, thành phần bê tông, điều kiện sản xuất v.v…, cho phép lấy các giá trị
khác của Eb được các cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.
5.1.2.5. Hệ số dãn nở nhiệt abt khi nhiệt độ thay đổi từ âm 40
0C đến 50 0C, tùy thuộc vào loại bê tông được lấy như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bê tông nhẹ dùng cốt liệu
nhỏ loại rỗng: 0,7 x 10-5 °C-1;
- Đối với bê tông tổ ong và bê tông
rỗng: 0,8 x 10-5 °C-1.
Trong trường hợp có số liệu về thành
phần khoáng chất của cốt liệu, lượng xi măng mức độ ngậm nước của bê tông, cho
phép lấy các giá trị abt
khác nếu có căn cứ và được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.2.6. Hệ số nở ngang ban đầu của
bê tông v (hệ số Poát-xông) lấy bằng 0,2 đối với tất cả các loại bê tông. Mô
đun trượt của bê tông G lấy bằng 0,4 giá trị Eb tương ứng. Giá trị
của Eb cho trong Bảng 17.
Bảng
16 - Hệ số điều kiện làm việc của bê tông gb1
khi kết cấu chịu tải trọng lặp
Loại
bê tông
Trạng
thái ẩm của bê tông
Giá
trị gb1
ứng với hệ số không đối xứng của chu kỳ rb
Từ
0 đến 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
1.
Bê tông nặng
Độ
ẩm tự nhiên
0,75
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,95
1,00
1,00
Bão
hòa nước
0,50
0,60
0,70
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,00
2.
Bê tông nhẹ
Độ
ẩm tự nhiên
0,60
0,70
0,80
0,85
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Bão
hòa nước
0,45
0,55
0,65
0,75
0,85
0,95
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17 - Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông khi nén và kéo, Eb x 10-3,
MPa
Loại
bê tông
Cấp
độ bền chịu nén và mác tương ứng
B1
B1,5
B2
B2,5
B3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B7,5
B10
B12,5
B15
B20
B25
B30
B35
B40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B50
B55
B60
M50
M75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M150
M150
M200
M250
M350
M400
M450
M500
M600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M700
M800
Bê tông nặng
đóng rắn tự nhiên
-
-
-
-
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
18,0
21,0
23,0
27,0
30,0
32,5
34,5
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
39,5
40,0
dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí
quyển
-
-
-
-
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
16,0
19,0
20,5
24,0
27,0
29,0
31,0
32,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
35,5
36,0
chưng áp
-
-
-
-
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
13,5
16,0
17,0
20,0
22,5
24,5
26,0
27,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
29,5
30,0
Bê tông hạt nhỏ khóm
A
đóng rắn tự nhiên
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
10,0
13,5
15,5
17,5
19,5
22,0
24,0
26,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,5
-
-
-
-
dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí quyển
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
9,0
12,5
14,0
15,5
17,0
20,0
21,5
23,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,5
-
-
-
-
B
đóng rắn tự nhiên
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6,5
9,0
12,5
14,0
15,5
17,0
20,0
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí
quyển
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,5
8,0
11,5
13,0
14,5
15,5
17,5
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
C
chưng
áp
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
16,5
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
22,0
23,0
23,5
24,0
24,5
25,0
Bê
tông nhẹ và bê tông rỗng, có mác theo khối lượng thể tích trung bình
D800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
4,0
4,5
5,0
5,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
D1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5,0
5,5
6,3
7,2
8,0
8,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
D1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
6,0
6,7
7,6
8,7
9,5
10,0
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
D1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
7,0
7,8
8,8
10,0
11,0
11,7
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
15,5
-
-
-
-
-
-
D1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
9,0
10,0
11,5
12,5
13,2
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
17,5
18,0
-
-
-
-
-
D1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
11,2
13,0
14,0
14,7
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
19,5
20,5
21,0
-
-
-
-
D2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
14,5
16,0
17,0
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
22,0
23,0
23,5
-
-
-
-
Bê
tông nhẹ và bê tông tổ ong chưng áp, có mác theo khối lượng thể tích trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,4
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,7
1,8
2,1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,9
2,2
2,5
2,9
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,9
3,4
4,0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
3,8
4,5
5,5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
5,0
6,0
7,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
6,8
7,9
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
8,4
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác
bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của
bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH 3: Đối với bê tông nhẹ,
bê tông tổ ong, bê tông rỗng có khối lượng thể tích trung bình trong các
khoảng giữa, lấy Eb theo nội suy tuyến tính. Đối với bê tông tổ
ong không chưng áp thì giá trị Eb lấy như đối với bê tông chưng
áp, sau đó nhân thêm với hệ số 0,8.
CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông tự
ứng suất, giá trị Eb lấy như đối với bê tông nặng, sau đó nhân
thêm với hệ số a = 0,56 + 0,006B, với
B là cấp độ bền chịu nén của bê tông.
5.2. Cốt thép
5.2.1. Phân loại cốt thép và
phạm vi sử dụng
5.2.1.1. Các loại thép làm cốt cho
kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn hiện
hành của Nhà nước. Theo TCVN 1651:1985, có các loại cốt thép tròn trơn CI và
cốt thép có gân (cốt thép vằn) CII, CIII, CIV. Theo TCVN 3101:1979 có các loại
dây thép các bon thấp kéo nguội. Theo TCVN 3100:1979 có các loại thép sợi tròn
dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước.
Trong tiêu chuẩn này có kể đến các
loại thép nhập khẩu từ Nga, gồm các chủng loại sau:
a) Cốt thép thanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gia cường bằng nhiệt luyện và cơ
nhiệt luyện: có gờ nhóm Aт-IIIC, Aт-IV, Aт-IVC, Aт-IVK, Aт-VCK, Aт-VI, Aт-VIK
và Aт-VII.
b) Cốt thép dạng sợi:
- Thép sợi kéo nguội:
+ Loại thường: có gờ nhóm Bp-I;
+ Loại cường độ cao: tròn trơn
B-II, có gờ nhóm Bp-II
- Thép cáp:
+ Loại 7 sợi K-7, loại 19 sợi K-19.
Trong kết cấu bê tông cốt thép, cho
phép sử dụng phương pháp tăng cường độ bằng cách kéo thép thanh nhóm A-IIIв
trong các dây chuyền công nghiệp (có kiểm soát độ giãn dài và ứng suất hoặc chỉ
kiểm soát độ giãn dài). Việc sử dụng chủng loại thép mới sản xuất cần phải được
các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các loại thép
Nga, trong ký hiệu chữ "C" thể hiện tính "hàn được" (ví dụ
AT-IIIC); chữ "K" thể hiện khả năng chống ăn mòn (ví dụ: AT-IVK); chữ
"T" dùng trong ký hiệu thép cường độ cao (ví dụ: AT-V). Trong trường
hợp thép phải có yêu cầu hàn được và chống ăn mòn thì dùng ký hiệu
"CK" (ví dụ: AT-VCK). Ký hiệu "c" dùng cho thép có những
chỉ định đặc biệt (ví dụ: AC-II).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm các chi tiết đặt sẵn và
những bản nối cần dùng thép bản cán nóng hoặc thép hình theo tiêu chuẩn thiết
kế kết cấu thép TCXDVN 338:2005.
Các loại thép được sản xuất theo
tiêu chuẩn của các nước khác (kể cả thép được sản xuất trong các công ty liên
doanh) phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn tương ứng và phải cho
biết các chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
- Thành phần hóa học và phương pháp
chế tạo đáp ứng với các yêu cầu của thép dùng trong xây dựng;
- Các chỉ tiêu về cường độ: giới
hạn chảy, giới hạn bền và hệ số biến động của các giới hạn đó;
- Mô đun đàn hồi, độ giãn dài cực
hạn, độ dẻo;
- Khả năng hàn được;
- Với kết cấu chịu nhiệt độ cao
hoặc thấp cần biết sự thay đổi tính chất cơ học khi tăng giảm nhiệt độ;
- Với kết cấu chịu tải trọng lặp
cần biết giới hạn mỏi.
CHÚ THÍCH: Đối với các loại cốt
thép không đúng theo TCVN thì cần căn cứ vào các chỉ tiêu cơ học để quy đổi về
cốt thép tương đương khi lựa chọn phạm vi sử dụng của chúng (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3. Để làm cốt thép không căng
(cốt thép thường) cho kết cấu bê tông cốt thép, sử dụng các loại thép sau đây:
a) Thép thanh nhóm Aт-IVC: dùng làm
cốt thép dọc;
b) Thép thanh nhóm CIII, A-III và Aт-IIIC:
dùng làm cốt thép dọc và cốt thép ngang;
c) Thép sợi nhóm Bp-I: dùng làm cốt
thép ngang và cốt thép dọc;
d) Thép thanh nhóm CI, A-I, CII,
A-II và Ac-II: dùng làm cốt thép ngang cũng như cốt thép dọc (nếu như không thể
dùng loại thép thường khác được);
e) Thép thanh nhóm CIV, A-IV (A-IV,
Aт-IV, Aт-IVK): dùng làm cốt thép dọc trong khung thép buộc và lưới thép;
f) Thép thanh nhóm A-V (A-V, Aт-V,
Aт-VK, Aт-VCK), A-VI (A-VI, Aт-VI, Aт-VIK), Aт-VII: dùng làm cốt thép dọc chịu
nén, cũng như dùng làm cốt thép dọc chịu nén và chịu kéo trong trường hợp bố
trí cả cốt thép thường và cốt thép căng trong khung thép buộc và lưới thép.
Để làm cốt thép không căng, cho
phép sử dụng cốt thép nhóm A-IIIB làm cốt thép dọc chịu kéo trong khung thép buộc
và lưới.
Nên sử dụng cốt thép nhóm CIII,
A-III, Aт-IIIC, Aт-IVC, Bp-I, CI, A-I, CII, A-II và Ac-II trong khung thép buộc
và lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.4. Trong các kết cấu sử dụng
cốt thép thường, chịu áp lực hơi, chất lỏng và vật liệu rời, nên sử dụng cốt
thép thanh nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III và Aт-IIIC và thép sợi nhóm
Bp-I.
5.2.1.5. Để làm cốt thép căng cho
kết cấu bê tông cốt thép, cần sử dụng các loại thép sau đây:
a) thép thanh nhóm A-V (A-V, Aт-V,
Aт-VK, Aт-VCK), A-VI (A-VI, Aт-VI, Aт-VIK) và Aт-VII;
b) thép sợi nhóm B-II, Bp-II; và
thép cáp K-7 và K-19.
Cho phép sử dụng thép thanh nhóm
CIV, A-IV (A-IV, Aт-IV, Aт-IVC, Aт-IVK) và A-IIIв làm cốt thép căng.
Trong các kết cấu có chiều dài
không lớn hơn 12 m nên ưu tiên sử dụng cốt thép thanh nhóm Aт-VII, Aт-VI và Aт-V.
CHÚ THÍCH: Để làm cốt thép căng cho
kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước làm từ bê tông nhẹ có cấp B7,5 đến
B12,5, nên sử dụng các loại thép thanh sau đây: CIV, A-IV (A-IV, AT-IV, AT-IVC,
AT-IVK) và A-IIIB.
5.2.1.6. Để làm cốt thép căng cho
kết cấu chịu áp lực hơi, chất lỏng và vật liệu rời nên dùng các loại thép sau
đây:
a) Thép sợi nhóm B-II, Bp-I và thép
cáp K-7 và K-19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thép thanh nhóm CIV, A-IV (A-IV,
Aт-IV, Aт-IVK, Aт-IVC).
Trong các kết cấu trên cũng cho
phép sử dụng thép nhóm A-IIIв.
Để làm cốt thép căng trong các kết
cấu làm việc trong môi trường xâm thực mạnh nên ưu tiên dùng thép nhóm CIV,
A-IV, cũng như các loại thép nhóm Aт-VIK, Aт-VK, Aт-VCK và Aт-IVK.
5.2.1.7. Khi lựa chọn loại và mác
thép làm cốt thép đặt theo tính toán, cũng như lựa chọn thép cán định hình cho
các chi tiết đặt sẵn cần kể đến điều kiện nhiệt độ sử dụng của kết cấu và tính
chất chịu tải theo yêu cầu trong Phụ lục A và B.
5.2.1.8. Đối với móc cẩu của các
cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép cần sử dụng loại cốt thép cán
nóng nhóm Ac-II mác 10MnTi và nhóm CI, A-I mác Cт3cn2.
5.2.1.9. Trong tiêu chuẩn này, từ
đây trở đi, khi không cần thiết phải chỉ rõ loại thép thanh (cán nóng, nhiệt
luyện), ký hiệu nhóm thép sử dụng ký hiệu của cốt thép cán nóng (ví dụ: nhóm
thép A-V được hiểu là cốt thép nhóm A-V, Aт-V, Aт-VK và Aт-VCK).
5.2.2. Đặc trưng tiêu chuẩn và
đặc trưng tính toán của cốt thép
5.2.2.1. Cường độ tiêu chuẩn của
cốt thép Rsn là giá trị nhỏ nhất được kiểm soát của giới hạn chảy
thực tế hoặc quy ước (bằng ứng suất ứng với biến dạng dư là 0,2%).
Đặc trưng được kiểm soát nêu trên
của cốt thép được lấy theo các tiêu chuẩn nhà nước hiện hành và các điều kiện
kỹ thuật của thép cốt đảm bảo với xác xuất không nhỏ hơn 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2. Cường độ chịu kéo tính
toán Rs của cốt thép khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ
nhất và thứ hai được xác định theo công thức:
Rs
= (10)
Trong đó:
gs
là hệ số độ tin cậy của cốt thép, lấy theo Bảng 20. Đối với các loại thép khác
xem Phụ lục B.
Bảng
18 - Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rsn và cường độ chịu kéo tính
toán của thép thanh khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rs,
ser
Nhóm
thép thanh
Giá
trị Rsn và Rs,ser, MPa
CI,
A-I
235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
CIII,
A-III
390
CIV,
A-IV
590
A-V
788
A-VI
980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1175
A-IIIB
540
CHÚ THÍCH: ký hiệu nhóm thép lấy
theo 5.2.1.1 và 5.2.1.9.
Bảng
19 - Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rsn và cường độ chịu kéo tính toán
của thép sợi khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rs,ser
Nhóm
thép sợi
Cấp
độ bền
Đường
kính, mm
Giá
trị Rsn và Rs,ser, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3;
4; 5
490
B-II
1500
3
1500
1400
4;
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
6
1300
1200
7
1200
1100
8
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
3
1500
1400
4;
5
1400
1200
6
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1100
1000
8
1000
K-7
1500
6;
9; 12
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1400
K-19
1500
14
1500
CHÚ THÍCH 1: Cấp độ bền của thép
sợi là giá trị của giới hạn chảy quy ước, tính bằng MPa.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thép sợi
nhóm B-II; Bp-II, K-7 và K-19 trong ký hiệu chỉ rõ độ bền, ví dụ:
- Ký hiệu thép sợi nhóm B-II có
đường kính 3 mm: f3B1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu thép cáp nhóm K-7 có
đường kính 12 mm: f12K7-1 500
Bảng
20 - Hệ số độ tin cậy của cốt thép gs
Nhóm
thép thanh
Giá
trị gs
khi tính toán kết cấu theo các trạng thái giới hạn
thứ
nhất
thứ
hai
Thép
thanh
CI, A-I, CII, A-II
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIII, A-III có đường kính, mm
Từ
6 đến 8
1,10
1,00
Từ
10 đến 40
1,07
1,00
CIV, A-IV, A-V
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-VI, AT-VII
1,20
1,00
A-IIIB
có kiểm soát độ giãn dài và ứng
suất
1,10
1,00
chỉ kiểm soát độ giãn dài
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
sợi
Bp-I
1,20
1,00
B-II, Bp-II
1,20
1,00
Thép
cáp
K-7, K-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
CHÚ THÍCH: ký hiệu nhóm thép lấy
theo 5.2.1.1 và 5.2.1.9
5.2.2.3. Cường độ chịu nén tính
toán của cốt thép Rsc dùng trong tính toán kết cấu theo các trạng
thái giới hạn thứ nhất khi có sự dính kết giữa bê tông và cốt thép lấy theo
Bảng 21 và Bảng 22.
Khi tính toán trong giai đoạn nén
trước kết cấu, giá trị Rsc lấy không lớn hơn 330 MPa, còn đối với
thép nhóm A-IIIB lấy bằng 170 MPa.
Khi không có dính kết giữa bê tông
và cốt thép lấy Rsc = 0.
5.2.2.4. Cường độ tính toán của cốt
thép khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất được giảm xuống (hoặc
tăng lên) bằng cách nhân với hệ số điều kiện làm việc của cốt thép gsi. Hệ số này kể đến sự nguy hiểm
do phá hoại vì mỏi, sự phân bố ứng suất không đều trong tiết diện, điều kiện
neo, cường độ của bê tông bao quanh cốt thép, v.v…, hoặc khi cốt thép làm việc
trong điều kiện ứng suất lớn hơn giới hạn chảy quy ước, sự thay đổi tính chất
của thép do điều kiện sản xuất, v.v…
Cường độ tính toán của cốt thép khi
tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rs,ser đưa vào tính
toán với hệ số điều kiện làm việc gsi
= 1,0.
Cường độ tính toán của cốt thép
ngang (cốt thép đai và cốt thép xiên) Rsw được giảm xuống so với Rs
bằng cách nhân với các hệ số điều kiện làm việc gs1
và gs2. Các hệ số này lấy
như sau:
d) Không phụ thuộc vào loại và mác
thép: lấy gs1 = 0,8 (gs1 kể đến sự phân bố ứng suất
không đều trong cốt thép);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
thép thanh
Cường
độ chịu kéo, MPa
Cường
độ chịu nén
Rsc
cốt
thép dọc
Rs
cốt
thép ngang (cốt thép đai, cốt thép xiên) Rsw
CI, A-I
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
CII, A-II
280
225
280
A-III có đường kính, mm
Từ
6 đến 8
335
285*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIII, A-III có đường kính, mm
Từ
10 đến 40
365
290*
365
CIV, A-IV
510
405
450**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
680
545
500**
A-VI
815
650
500**
AT-VII
980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500**
A-IIIB
có
kiểm soát độ giãn dài và ứng suất
490
390
200
chỉ
kiểm soát độ giãn dài
450
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trong khung thép hàn, đối với
cốt thép đai dùng thép nhóm CIII, A-III có đường kính nhỏ hơn 1/3 đường kính
cốt thép dọc thì giá trị Rsw = 255 MPa.
** Các giá trị Rsc nêu
trên được lấy cho kết cấu làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ
khi kể đến trong tính toán các tải trọng lấy theo 2a trong Bảng 15; khi kể đến
các tải trọng lấy theo mục 2b trong Bảng 15 thì giá trị Rsc = 400
MPa. Đối với các kết cấu làm từ bê tông tổ ong và bê tông rỗng, trong mọi
trường hợp lấy Rsc = 400 MPa.
CHÚ THÍCH 1: Trong mọi trường
hợp, khi vì lý do nào đó, cốt thép không căng nhóm CIII, A-III trở lên được
dùng làm cốt thép ngang (cốt thép đai, hoặc cốt thép xiên), giá trị cường độ
tính toán Rsw lấy như đối với thép nhóm CIII, A-III.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu nhóm thép
xem 5.2.1.1 và 5.2.1.9.
Bảng
22 - Cường độ tính toán của cốt thép sợi khi tính toán theo các trạng thái giới
hạn thứ nhất, MPa
Nhóm
thép sợi
Đường
kính thép sợi, mm
Cường
độ chịu kéo tính toán
Cường
độ chịu nén tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt
thép dọc
Rs
Cốt
thép ngang (cốt thép đai, cốt thép xiên) Rsw
Bp-I
3;
4; 5
410
290*
375**
B-II
có cấp độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500**
1500
3
1250
1000
1400
4;
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
940
1300
6
1050
835
1200
7
1000
785
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
915
730
Bp-II
có cấp độ bền
1500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1400
4;
5
1170
940
1200
6
1000
785
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
915
730
1000
8
850
680
K-7
có cấp độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
6;
9; 12
1250
1000
1400
15
1160
945
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1250
1000
* Khi sử dụng thép sợi trong
khung thép buộc, giá trị Rsw cần lấy bằng 325 MPa.
** Các giá trị Rsc nêu
trên được lấy khi tính toán kết cấu làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê
tông nhẹ chịu các tải trọng lấy theo 2a trong Bảng 15; khi tính toán kết cấu
chịu các tải trọng lấy theo 2b trong Bảng 15 thì giá trị Rsc = 400
MPa cũng như khi tính toán các kết cấu làm từ bê tông tổ ong và bê tông rỗng
chịu mọi loại tải trọng, giá trị Rsc lấy như sau: đối với sợi thép
Bp-I lấy bằng 340 MPa, đối với B-II, Bp-II, K-7 và K-19: lấy bằng 400 MPa.
a) Đối với thép thanh nhóm CIII,
A-III có đường kính nhỏ hơn 1/3 đường kính cốt thép dọc và đối với thép sợi
nhóm Bp-I trong khung thép hàn: gs2
= 0,9 (gs2 kể đến khả năng
liên kết hàn bị phá hoại giòn).
Cường độ chịu kéo tính toán của cốt
thép ngang (cốt thép đai và cốt thép xiên) Rsw có kể đến các hệ số
điều kiện làm việc gs1 và gs2 nêu trên cho trong Bảng 21 và
Bảng 22.
Ngoài ra, các cường độ tính toán Rs,
Rsc, Rsw trong các trường hợp tương ứng cần được nhân
với các hệ số điều kiện làm việc của cốt thép. Các hệ số này cho trong các Bảng
từ 23 đến Bảng 26.
Bảng
23 - Các hệ số điều kiện làm việc của cốt thép gsi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng của cốt thép
Nhóm
cốt thép
Các
giá trị gsi
Ký
hiệu
Giá
trị
1. Cốt thép chịu lực cắt
Cốt
thép ngang
Tất
cả các nhóm cốt thép
gs1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Có nối hàn cốt thép khi chịu
lực cắt
Cốt
thép ngang
CIII,
A-III; BP-I
gs2
Xem
5.2.2.4
3. Tải trọng lặp
Cốt
thép dọc và cốt thép ngang
Tất
cả các nhóm cốt thép
gs3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Có nối hàn khi chịu tải trọng
lặp
Cốt
thép dọc và cốt thép ngang khi có liên kết hàn
CI,
A-I, CII, A-II, CIII, A-III, CIV, A-IV; A-V
gs4
Xem
Bảng 25
5. Đoạn truyền ứng suất đối với
cốt thép không neo và đoạn neo cốt thép không căng
Cốt
thép dọc căng
Tất
cả các nhóm cốt thép
gs5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: lx là khoảng
cách kể từ đầu đoạn truyền ứng suất đến tiết diện tính toán;
lp, lan
tương ứng là chiều dài đoạn truyền ứng suất và vùng neo cốt thép (xem 5.2.2.5
và 8.5.2)
Cốt
thép dọc không căng
lx/lan
6. Cốt thép cường độ cao làm việc
trong điều kiện ứng suất lớn hơn giới hạn chảy quy ước
Cốt
thép dọc chịu kéo
CIV,
A-IV; A-V; A-VI; AT-VII; B-II; K-7; K-19
gs6
Xem
điều 6.2.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt
thép ngang
CI,
A-I; Bp-I
gs7
0,8
8. Cấu kiện làm từ bê tông tổ ong
cấp B7,5 và thấp hơn
Cốt
thép dọc chịu nén
Tất
cả các nhóm cốt thép
gs8
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1
9. Lớp bảo vệ cốt thép trong cấu
kiện làm từ bê tông tổ ong
Cốt
thép dọc chịu nén
Tất
cả các nhóm cốt thép
gs9
Xem
Bảng 26
CHÚ THÍCH 1: Các hệ số gs3 và gs4 theo mục 3 và 4 trong bảng này chỉ kể đến trong
tính toán chịu mỏi; đối với cốt thép có nối bằng liên kết hàn, các hệ số trên
được kể đến đồng thời.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số gs5 theo mục 5 trong bảng này
dùng cho cả cường độ tính toán Rs và ứng suất trước trong cốt thép
ssp.
CHÚ THÍCH 3: Trong các công thức
ở mục 8 trong bảng này, các giá trị Rsc và Rsw tính
bằng MPa; giá trị B (cấp độ bền chịu nén của bê tông, MPa) lấy theo 5.1.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
cốt thép
Giá
trị gs3 ứng với hệ
số không đối xứng của chu kỳ rs
bằng
-1,0
-0,2
0
0,2
0,4
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
CI, A-I
0,41
0,63
0,70
0,77
0,90
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
CII, A-II
0,42
0,51
0,55
0,60
0,69
0,93
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
A-III có đường kính, mm
từ
6 đến 8
0,33
0,38
0,42
0,47
0,57
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
CIII, A-III có đường kính, mm
từ
10 đến 40
0,31
0,36
0,40
0,45
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,95
1,00
CIV, A-IV
-
-
-
-
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,96
1,00
A-V
-
-
-
-
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,87
1,00
A-VI
-
-
-
-
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
0,87
1,00
AT-VII
-
-
-
-
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,80
1,00
Bp-II
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,91
1,00
B-II
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
1,00
1,00
K-7 đường kính, mm
Từ 6 đến 9
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,92
1,00
1,00
Từ 12 đến 15
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,84
1,00
1,00
K-19, đường kính 14 mm
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,77
0,96
1,00
Bp-I
-
-
0,56
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
1,00
1,00
1,00
A-IIIB
có kiểm soát độ giãn dài và ứng
suất
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,66
0,84
1,00
1,00
chỉ kiểm tra ứng suất
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,73
0,93
1,00
1,00
CHÚ THÍCH 1: rs = ; trong đó ss,min và ss,max tương ứng là ứng suất nhỏ
nhất và lớn nhất trong cốt thép trong một chu kỳ thay đổi của tải trọng, được
xác định theo 6.3.1.
CHÚ THÍCH 2: Khi tính toán cấu
kiện chịu uốn làm từ bê tông nặng và cốt thép không căng, đối với cốt thép
dọc lấy như sau:
+ khi 0 ≤ ≤ 0,20 rs = 0,30;
+ khi 0,20 < ≤ 0,75 rs = 0,15 + 0,8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Mmin, Mmax
tương ứng là mômen uốn nhỏ nhất và lớn nhất tại tiết diện tính toán trong một
chu kỳ thay đổi của tải trọng.
CHÚ THÍCH 3: Ứng với các giá trị rs ghi trong bảng mà không có
giá trị gs3 thì không cho
phép sử dụng loại cốt thép tương ứng.
Bảng
25 - Hệ số điều kiện làm việc của cốt thép gs4
Nhóm
cốt thép
Nhóm
liên kết hàn
Khi
kết cấu chịu tải trọng lặp với hệ số không đối xứng của chu kỳ rs bằng
0
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
1,0
CI,
A-I
CII,
A-II
1
0,90
0,95
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,00
2
0,65
0,70
0,75
0,90
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
3
0,25
0,30
0,35
0,50
0,65
0,85
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,20
0,25
0,30
0,45
0,65
1,00
CIII,
A-III
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
2
0,60
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,75
0,85
1,00
3
0,20
0,25
0,30
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,00
4
0,15
0,20
0,20
0,30
0,40
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV,
A-IV
1
-
-
0,95
0,95
1,00
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,75
0,75
0,80
0,90
1,00
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,55
0,70
1,00
A-V
cán nóng
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,00
1,00
1,00
2
-
-
0,75
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
3
-
-
0,35
0,40
0,50
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các nhóm của liên
kết hàn nêu trong bảng này bao gồm:
+ Nhóm 1 - liên kết hàn đối đầu
các thanh thép (A-II, CII, A-III, CIII, A-IV, CIV, A-V) có đường kính giống
nhau, có gia công cơ khí trước hoặc sau khi hàn;
+ Nhóm 2 - liên kết hai thanh thép
giao nhau hình chữ nhật bằng mối hàn tiếp xúc; liên kết hàn đối đầu của 2
thanh thép (A-I, CI, A-II, CII, A-III, CIII) có cùng đường kính và được vát
đầu;
+ Nhóm 3 - liên kết hàn 3 thanh
thép (A-IIIC) chồng nhau (3 lớp) kiểu chữ thập bằng mối hàn tiếp xúc; liên
kết hàn đối đầu của hai thanh thép (A-III, CIII) ghép sát nhau; liên kết hàn
đối đầu của hai thanh thép có máng thép; liên kết hàn hai thanh thép (A-I,
CI, A-II, CII, A-III, CIII, A-IV, CIV, A-V) bằng hai đoạn thanh thép nối với
đường hàn trên toàn bộ đoạn thép nối; liên kết hàn chữ T của thanh thép và
bản thép bằng mối hàn tiếp xúc;
+ Nhóm 4 - liên kết hàn chồng
thanh thép (A-I, CI, A-II, CII, A-III, CIII) và bản thép bằng mối hàn tiếp
xúc, hàn hồ quang; liên kết hàn chữ T của thanh thép bằng mối hàn hồ quang và
không có kim loại phụ;
CHÚ THÍCH 2: Trong bảng cho các
giá trị gs4 đối với cốt
thép đường kính đến 20 mm.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị hệ số gs4 cần được giảm xuống 5% khi
đường kính thanh thép là 22 mm đến 32 mm và giảm xuống 10% khi đường kính thanh
thép lớn hơn 32 mm.
Bảng
26 - Hệ số điều kiện làm việc gs9
của cốt thép
Lớp
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tròn
trơn
có
gờ
1. Xi măng Polistirol, sơn khoáng
chất
1,0
1,0
2. Xi măng-bi tum (lạnh) khi
đường kính cốt thép
Lớn
hơn hoặc bằng 6 mm
0,7
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,7
3. Bi tum-silicat (nóng)
0,7
0,7
4. Bi tum-đất sét
0,5
0,7
5. Bi tum đá phiến, xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
5.2.2.5. Chiều dài đoạn truyền ứng
suất lp của cốt thép căng không có neo được xác định theo công thức:
lp
=
d (11)
trong đó wp và lp
lấy theo Bảng 27.
Trong trường hợp cần thiết, giá trị
Rbp cần được nhân với các hệ số điều kiện làm việc của bê tông,
ngoại trừ gb2.
Giá trị ssp trong công thức (11) được lấy bằng:
- giá trị lớn hơn trong hai giá trị
Rs và ssp khi
tính toán theo độ bền;
- giá trị ssp khi tính toán cấu kiện theo khả năng chống nứt, ở
đây, ssp được lấy có kể đến
hao tổn ứng suất tính theo công thức từ mục 1 đến mục 5 trong Bảng 6.
Trong các cấu kiện làm từ bê tông
hạt nhỏ nhóm B và bê tông nhẹ có cốt liệu nhỏ loại rỗng (trừ bê tông cấp B7,5
đến B12,5), giá trị wp và lp lấy tăng lên 1,2 lần so với các
giá trị cho trong Bảng 27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thép thanh có gờ của tất cả
các nhóm, giá trị lp lấy không nhỏ hơn 15d.
Đối với thép sợi (trừ thép sợi
cường độ cao nhóm Bp-II có các neo ở trong phạm vi đoạn ngàm) thì điểm đầu của
đoạn truyền ứng suất trong trường hợp truyền ứng lực nén đột ngột vào bê tông
lấy từ điểm cách đầu mút cấu kiện một khoảng cách là 0,25 lp.
Bảng
27 - Các hệ số để xác định chiều dài đoạn truyền ứng suất lp của cốt
thép căng không có neo
Loại
và nhóm thép
Đường
kính
mm
Các
hệ số
wp
lp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
phụ thuộc đường kính
0,25
10
2. Thép sợi cường độ cao có gờ
nhóm Bp-II
5
1,40
40
4
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,40
60
3. Thép cáp
K-7
15
1,00
25
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
9
1,25
30
6
1,40
40
K-19
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
CHÚ THÍCH: Đối với các cấu kiện
làm từ bê tông nhẹ có cấp từ B7,5 đến B12,5 thì các giá trị wp và lp được lấy tăng lên 1,4 lần so với các giá trị
tương ứng trong bảng này.
5.2.2.6. Giá trị mô đun đàn hồi Es
của một số loại cốt thép cho trong Bảng 28.
Bảng
28 - Mô đun đàn hồi của một số loại cốt thép
Nhóm
cốt thép
Es
x 10-4, MPa
CI, A-I, CII, A-II
21
CIII, A-III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV, A-IV, A-V, A-VI và AT-VII
19
A-IIIB
18
B-II, Bp-II
20
K-7, K-19
18
Bp-I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tính toán
cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép theo các trạng thái giới hạn thứ nhất
6.1. Tính toán cấu kiện bê tông
theo độ bền
6.1.1. Nguyên tắc chung
6.1.1.1. Tính toán cấu kiện bê tông
theo độ bền cần được tiến hành trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện.
Tùy vào điều kiện làm việc của cấu kiện, mà trong tính toán có kể đến hoặc
không kể đến sự làm việc của vùng chịu kéo.
6.1.1.2. Đối với các cấu kiện chịu
nén lệch tâm nêu trong 4.1.7a mà trạng thái giới hạn được đặc trưng bằng sự phá
hoại của bê tông chịu nén, thì khi tính toán không kể đến sự làm việc của bê
tông chịu kéo. Độ bền chịu nén của bê tông được quy ước là ứng suất nén của bê
tông, có giá trị bằng Rb và phân bố đều trên vùng chịu nén của tiết
diện - vùng chịu nén quy ước (Hình 2) và sau đây được gọi tắt là vùng chịu nén
của bê tông.

Hình
2 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện bê tông chịu nén lệch tâm khi tính theo độ bền không kể đến sự làm việc
của bê tông vùng chịu kéo
6.1.1.3. Đối với các cấu kiện nêu
trong 4.1.7b, cũng như với các cấu kiện không cho phép nứt theo điều kiện sử
dụng kết cấu (cấu kiện chịu áp lực trước, mái đua, tường chắn, v.v…) khi tính
toán có kể đến sự làm việc của bê tông vùng chịu kéo. Khi đó trạng thái giới
hạn được đặc trưng bằng sự phá hoại của bê tông vùng chịu kéo (xuất hiện vết
nứt). Lực tới hạn được xác định dựa trên các giả thuyết sau (Hình 3):
- Tiết diện vẫn được coi là phẳng
sau khi biến dạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng suất trong bê tông vùng chịu
nén được xác định với biến dạng đàn hồi của bê tông (trong một số trường hợp có
kể cả biến dạng không đàn hồi);
- Ứng suất bê tông vùng chịu kéo
được phân bố đều và bằng Rbt;
6.1.1.4. Khi có khả năng hình thành
vết nứt xiên (ví dụ: cấu kiện có tiết diện chữ i, T chịu lực cắt), cần tính
toán cấu kiện bê tông theo các điều kiện (144) và (145), trong đó cường độ tính
toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser
và Rbt,ser được thay bằng các giá trị cường độ tính toán tương ứng
khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất Rb và Rbt;
6.1.1.5. Ngoài ra, cấu kiện cần
được tính toán chịu tác dụng cục bộ của tải trọng theo 6.2.5.1.

Hình
3 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện bê tông chịu uốn (nén lệch tâm) được tính theo độ bền, có kể đến sự làm
việc của bê tông vùng chịu kéo
6.1.2. Tính toán cấu kiện bê
tông chịu nén lệch tâm
6.1.2.1. Khi tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm, cần tính đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ea của lực
dọc. Giá trị ea được xác định theo 4.2.12.
6.1.2.2. Khi độ mảnh của cấu kiện l0/i
> 14, cần xét đến ảnh hưởng của độ cong trong mặt phẳng lệch tâm của lực dọc
và trong mặt phẳng vuông góc với nó đến khả năng chịu lực của cấu kiện bằng
cách nhân giá trị của e0 với hệ số h
(xem 6.1.2.5). Trong trường hợp tính toán ngoài mặt phẳng lệch tâm của lực dọc,
giá trị e0 được lấy bằng độ lệch tâm ngẫu nhiên ea.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo tổ hợp tải trọng:
- Cơ bản: ........................................................................................................................ 0,90y
- Đặc biệt:........................................................................................................................ 0,95y
b) Theo loại và cấp bê tông:
- Với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ
và bê tông nhẹ có cấp lớn hơn B7,5: ........................... y-10
- Với loại bê tông và cấp bê tông
khác: ............................................................................. y-20
(ở đây, y là khoảng cách từ trọng
tâm tiết diện đến thớ bê tông chịu nén nhiều hơn, tính bằng mm).
6.1.2.3. Đối với các cấu kiện bê
tông chịu nén lệch tâm nêu ở 8.11.2, cần đặt cốt thép cấu tạo.
6.1.2.4. Cấu kiện bê tông chịu nén
lệch tâm (Hình 2) cần được tính toán theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Ab là diện
tích bê tông vùng chịu nén, được xác định từ điều kiện trọng tâm vùng chịu nén
trùng với điểm đặt của hợp các ngoại lực.
Đối với cấu kiện có tiết diện chữ
nhật, Ab được xác định theo công thức:
Ab
= bh
(13)
Đối với các cấu kiện bê tông chịu
nén lệch tâm không cho phép xuất hiện vết nứt theo điều kiện sử dụng, ngoài các
tính toán theo điều kiện (12) phải kiểm tra thêm điều kiện (14) có kể đến sự
làm việc của bê tông vùng chịu kéo (xem 6.1.1, Hình 3):
N ≤
(14)
Đối với cấu kiện tiết diện chữ nhật
điều kiện (14) có dạng:
N ≤
(15)
Việc tính toán cấu kiện bê tông
chịu nén lệch tâm nêu trong 4.1.7b cần phải được thực hiện theo các điều kiện
(14) và (15)
Trong các công thức từ (12) đến
(15):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là hệ số, lấy như sau:
+ đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông rỗng: 1,00
+ đối với bê tông tổ ong được chưng
áp: 0,85
+ đối với bê tông tổ ong không được
chưng áp: 0,75
Wpl là mô men kháng uốn
của tiết diện đối với thớ chịu kéo ngoài cùng có kể đến biến dạng không đàn hồi
của bê tông chịu kéo, được xác định theo công thức (16) với giả thiết không có
lực dọc:
Wpl
=
+ Sb0
(16)
r là khoảng cách từ trọng tâm tiết
diện đến điểm lõi của tiết diện cách xa vùng chịu kéo hơn cả, được xác định
theo công thức:
r = j (17)
j
xem ở 7.1.2.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S'b0
= (18)
6.1.2.5. Giá trị hệ số h xét ảnh hưởng của độ cong đến độ lệch tâm e0
của lực dọc, được xác định theo công thức:
h =
(19)
Trong đó Ncr là lực tới
hạn quy ước, được xác định theo công thức
Ncr
= 
(20)
Trong công thức (20):
jl
là hệ số kể đến ảnh hưởng của tác dụng dài hạn của tải trọng đến độ cong của
cấu kiện ở trạng thái giới hạn lấy bằng:
jl = 1 + b
(21)
Nhưng không lớn hơn 1 + b;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
là hệ số phụ thuộc vào loại bê tông, lấy theo Bảng 29;
M là mô men lấy đối với biên chịu
kéo hoặc chịu nén ít hơn cả của tiết diện do tác dụng của tải trọng thường
xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn;
Ml tương tự M, nhưng do
tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn;
L0 là xác định theo Bảng
30;
de
là hệ số, lấy bằng e0/h, nhưng không nhỏ hơn de,min:
de,min = 0,5 - 0,01
(22)
ở đây: Rb là tính bằng
megapascan (MPa).
Nếu mô men uốn (hoặc độ lệch tâm)
do toàn bộ tải trọng và do tổng của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm
thời dài hạn có dấu khác nhau thì jl
lấy như sau:
+ khi giá trị tuyệt đối của độ lệch
tâm do toàn bộ tải trọng |e0| > 0,1h: jl =1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
jl1
được xác định theo công thức (21) với M lấy bằng lực dọc N (do tải trọng thường
xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn gây ra) nhân với khoảng cách từ
trọng tâm tiết diện đến cạnh bị kéo hoặc bị nén ít hơn cả do tải trọng thường
xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn gây ra.
Bảng
29 - Hệ số b trong công
thức (21)
Loại
bê tông
Giá
trị của b
1. Bê tông nặng
1,0
2. Bê tông hạt nhỏ nhóm:
+ A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ C
1,3
1,5
1,0
3. Bê tông nhẹ có:
+ Cốt liệu nhân tạo loại đặc chắc
+ Cốt liệu nhân tạo loại xốp
+ Cốt liệu tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,5
4. Bê tông rỗng
2,0
5. Bê tông tổ ong:
+ chưng áp
+ không chưng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
CHÚ THÍCH: Phân loại bê tông hạt
nhỏ theo nhóm được quy định theo 5.1.1.3
Bảng
30 - Chiều dài tính toán l0 của cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm
Đặc
trưng liên kết giữa tường và cột
Giá
trị l0
1. Có gối tựa ở trên và dưới
a) tựa khớp ở hai đầu
b) khi ngàm một đầu và đầu kia có
thể chuyển dịch, đối với nhà:
+ nhiều nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đứng tự do
H
1,25H
1,50H
2,00H
CHÚ THÍCH: H là chiều cao cột
(hoặc tường) giữa các tầng đã trừ đi chiều dày bản sàn hoặc chiều cao kết cấu
đứng tự do.
6.1.2.6. Tính toán cấu kiện bê tông
chịu nén cục bộ cần được tiến hành theo 6.2.5.1 và 6.2.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.1. Cấu kiện bê tông chịu uốn
(Hình 3) cần được tính toán theo các điều kiện:
M ≤ a Rbt Wpl
(23)
Trong đó:
a
là hệ số, lấy theo 6.1.2.4;
Wpl xác định theo công
thức (16), đối với cấu kiện có tiết diện chữ nhật Wpl lấy bằng:
Wpl
= (24)
6.2. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép theo độ bền
6.2.1. Nguyên tắc chung
6.2.1.1. Cấu kiện bê tông cốt thép
phải được tính toán trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện và tiết diện
nghiêng với trục dọc cấu kiện theo hướng nguy hiểm nhất. Khi có mô men xoắn cần
kiểm tra độ bền tiết diện không gian được giới hạn bởi các vết nứt dạng xoắn ở
vùng chịu kéo theo hướng nguy hiểm nhất có thể xảy ra. Ngoài ra, cần tính toán
cấu kiện chịu các tác dụng cục bộ của tải trọng (nén cục bộ, nén thủng, giật
đứt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Tính toán theo tiết diện
thẳng góc với trục dọc cấu kiện
6.2.2.1. Nội lực tới hạn trên tiết
diện thẳng góc cần xác định từ các giả thiết sau:
- Bỏ qua khả năng chịu kéo của bê
tông;
- Khả năng chịu nén của bê tông là
ứng suất, lấy bằng Rb, được phân bố đều trên vùng chịu nén;
- Biến dạng (ứng suất) trong cốt
thép được xác định phụ thuộc vào chiều cao vùng chịu nén của bê tông và có xét
đến biến dạng (ứng suất) do ứng lực trước (xem 6.2.2.19);
- Ứng suất kéo trong cốt thép được
lấy không lớn hơn cường độ chịu kéo tính toán Rs;
- Ứng suất nén trong cốt thép được
lấy không lớn hơn cường độ chịu nén tính toán Rsc.
6.2.2.2. Khi ngoại lực tác dụng
trong mặt phẳng đi qua trục đối xứng của tiết diện và cốt thép đặt tập trung
theo cạnh vuông góc với mặt phẳng đó, việc tính toán tiết diện thẳng góc với
trục dọc cấu kiện cần được tiến hành phụ thuộc vào sự tương quan giữa giá trị
chiều cao tương đối của vùng chịu nén của bê tông x = x/h0, được xác định từ các điều kiện cân bằng
tương ứng và giá trị chiều cao tương đối vùng chịu nén của bê tông xR (xem 6.2.2.3), tại thời điểm
khi trạng thái giới hạn của cấu kiện xảy ra đồng thời với việc ứng suất trong
cốt thép chịu kéo đạt tới cường độ tính toán Rs, có kể đến các hệ số
điều kiện làm việc tương ứng, ngoại trừ hệ số gs6
(xem 6.2.2.4).
6.2.2.3. Giá trị xR được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
w
là đặc trưng vùng chịu nén của bê tông, xác định theo công thức:
w = a
- 0,008 Rb (26)
ở đây:
a
là hệ số được lấy như sau:
+ đối với bê tông nặng: 0,85
+ đối với bê tông hạt nhỏ (xem
5.1.1.3) nhóm A: 0,80
nhóm B, C: 0,75
+ đối với bê tông nhẹ, bê tông tổ
ong và bê tông rỗng: 0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rb tính bằng megapascan
(MPa);
ssR
là ứng suất trong cốt thép (MPa), đối với cốt thép:
+ có giới hạn chảy thực tế: CI,
A-I, CII, A-II, CIII, A-III, A-IIIв, Bp-I:
ssR = Rs - ssp ;
+ có giới hạn chảy quy ước: CIV,
A-IV, A-V, A-VI và Aт-VII:
ssR = Rs + 400 - ssp - Dssp ;
+ cường độ cao dạng sợi và cáp:
B-II, Bp-II, K-7, K-19:
ssp = Rs + 400 - ssp , khi đó (Dssp
= 0);
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gsi,
ngoại trừ gs6 (xem 6.2.2.4);
ssp
là được lấy với gsp <
1;
Dssp xem ở 6.2.2.19;
ssc,u
là ứng suất giới hạn của cốt thép ở vùng chịu nén, được lấy như sau:
a) Đối với cấu kiện làm từ bê tông
nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ tùy thuộc vào các yếu tố nêu trong Bảng 15:
+ với loại tải trong tác dụng như
tại 2a: 500 MPa
+ với loại tải trong
tác dụng như tại 2b: 400 MPa
b) Đối với kết cấu làm từ bê tông
rỗng và bê tông tổ ong, trong mọi trường hợp tải trọng đều lấy bằng 400 MPa.
Khi tính toán kết cấu trong giai đoạn nén trước giá trị ssc,u = 330 MPa.
Giá trị xR được xác định theo công thức
(25) đối với các cấu kiện làm từ bê tông tổ ong cần phải lấy không lớn hơn 0,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gs6 = h - (h -1) (2
-1) ≤ h
(27)
Trong đó:
h
là hệ số, lấy đối với loại cốt thép nhóm:
+ CIV, A-IV: 1,20
+ A-V, B-II, Bp-II, K-7, K-19: 1,15
+ A-VI, Aт-VII: 1,10
Đối với trường hợp chịu kéo đúng
tâm, cũng như kéo lệch tâm do lực dọc đặt ở giữa các hợp lực trong cốt thép,
giá trị gs6 được lấy bằng h.
Khi mối nối hàn nằm ở vùng cấu kiện
có mô men uốn vượt quá 0,9Mmax (Mmax là mô men tính toán
lớn nhất), giá trị hệ số gs6
đối với cốt thép nhóm CIV, A-IV, A-V lấy không lớn hơn 1,1; đối với cốt thép
nhóm A-VI và Aт-VII lấy không lớn hơn 1,05.
Hệ số gs6 không kể đến đối với các cấu kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được bố trí cốt thép bằng các sợi
thép cường độ cao đặt sát nhau (không có khe hở);
- được sử dụng trong môi trường ăn
mòn.
6.2.2.5. Đối với cốt thép căng được
đặt ở vùng chịu nén, khi chịu tác dụng của ngoại lực hoặc ở giai đoạn nén
trước, cường độ chịu nén tính toán Rsc (xem 6.2.2.6, 6.2.2.7,
6.2.2.11, 6.2.2.18) cần được thay bằng ứng suất ssc
= ssc,u - s'sp (MPa) nhưng không lớn hơn Rsc,
trong đó s'sp được xác định
với hệ số gsp > 1, ssc,u lấy theo 6.2.2.3.
A. Cấu kiện chịu uốn tiết diện
chữ nhật, chữ T, chữ I và vành khuyên
6.2.2.6. Đối với các tiết diện chữ
nhật của cấu kiện chịu uốn nêu trong 6.2.2.2 (Hình 4), khi x = ≤ xR
cần được tính toán theo điều kiện:
M ≤
Rbbx (h0 - 0,5x) + RscA's (h0
- a') (28)
Trong đó, chiều cao vùng chịu nén x
được xác định từ điều kiện:
RsAs
- RscA's = Rbbx (29)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.7. Việc tính toán tiết diện
có cánh nằm trong vùng chịu nén khi x =
x/h0 ≤ xR cần
được tiến hành tùy thuộc vào vị trí của biên vùng chịu nén:
a) Nếu biên vùng chịu nén đi qua
cánh (Hình 5a), nghĩa là thỏa mãn điều kiện:
RsAs
≤ Rbb'fh'f + RscA's (30)
Thì việc tính toán được thực hiện
như đối với tiết diện chữ nhật có bề rộng b't theo 6.2.2.6.
b) Nếu biên vùng chịu nén đi qua
bụng dầm (Hình 5b) nghĩa là không tuân theo điều kiện (30), thì việc tính toán
thực hiện theo điều kiện:
M ≤
Rbbx (h0 - 0,5x) + Rb (b'f - b)h'f
(h0 - 0,5h'f) + RscA's (h0
- a') (31)
Trong đó, chiều cao bê tông vùng
chịu nén x được xác định từ điều kiện:
RsAs
- RscA's = Rbbx + Rb (b'f
-b)h'f (32)
Giá trị b'f dùng để tính
toán được lấy từ điều kiện: bề rộng mỗi bên cánh, tính từ mép bụng dầm không
được lớn hơn 1/6 nhịp cấu kiện và lấy b'f không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi không có sườn ngang hoặc khi
khoảng cách giữa chúng lớn hơn khoảng cách giữa các sườn dọc, h'f
< 0,1 h: 6h'f;
- khi cánh có dạng công xôn:
+ trường hợp h'f ≥ 0,1h:
6h'f
+ trường hợp 0,05h ≤ h'f
< 0,1h: 3 h'f
+ trường hợp h'f <
0,05 h: cánh không kể đến trong tính toán.

a - ở
cánh; b - ở bụng
Hình
5 - Vị trí biên vùng chịu nén trên tiết diện của cấu kiện bê tông cốt thép chịu
uốn
6.2.2.8. Khi tính toán theo độ bền
cấu kiện chịu uốn nên tuân theo điều kiện x ≤ xRh0.
Trường hợp nếu diện tích cốt thép chịu kéo đặt theo yêu cầu cấu tạo hoặc từ
tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai được lấy lớn hơn so với cốt thép
yêu cầu để tuân theo điều kiện x ≤ xRh0,
thì cần tiến hành tính toán theo các công thức dùng cho trường hợp tổng quát
(xem 6.2.2.19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ssAs - RscA's
= Rsbx (33)
ssAs - RscA's
= Rbbx + Rb (b'f - b) h'f (34)
Trong đó:
ss =
(35)
ở đây
x
= x/h0 (x được tính với giá trị Rs có kể đến các hệ số
điều kiện làm việc tương ứng của cốt thép).
ssp
- được xác định với hệ số gsp
> 1,0.
Đối với cấu kiện làm từ bê tông cấp
B30 và thấp hơn có cốt thép không căng nhóm CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III và
Bp-I, khi x > xRh0
cho phép tính theo điều kiện (28) và (31), trong đó thay vào giá trị x = xRh0.
6.2.2.9. Đối với cấu kiện chịu uốn
tiết diện vành khuyên có tỷ số giữa bán kính trong và ngoài r1/r2
> 0,5 và đặt cốt thép phân bố đều theo chu vi (số thanh không nhỏ hơn 6),
việc tính toán cần được thực hiện như khi tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm
trong 6.2.2.12. Khi đó, trong công thức (41), (42) lấy N = 0 và trong công thức
(40) thay Ne0 bằng giá trị mô men uốn M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.10. Khi tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép chịu nén lệch tâm cần kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ban đầu theo
4.2.12, cũng như ảnh hưởng của độ cong đến khả năng chịu lực của cấu kiện theo
6.2.2.15.
6.2.2.11. Việc tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm tiết diện chữ nhật nêu trong 6.2.2.2 cần được thực hiện:
a) Khi x = x/h0 ≤ xR
(Hình 6) theo điều kiện:
Ne ≤
Rbbx (h0 - 0,5x) + RscA's (h0
- a') (36)
Trong đó, chiều cao vùng chịu nén
được xác định theo công thức:
N +
RsAs - RscA's = Rbbx (37)

Hình
6 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm khi tính theo độ bền
b) Khi x = x/h0 > xR
- cũng theo điều kiện (36), nhưng chiều cao vùng chịu nén được xác định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N + ssAs - RscA's
= Rbbx (38)
Trong đó:
ss =
(39)
£
Đối với cấu kiện làm từ bê tông cấp lớn hơn B30 cũng như đối với cấu kiện sử
dụng cốt thép nhóm cao hơn A-III (không ứng lực trước hoặc có ứng lực trước) -
x được xác định theo các công thức (66), (67) hoặc (68).
6.2.2.12. Đối với cấu kiện chịu nén
lệch tâm tiết diện vành khuyên có tỷ số giữa bán kính trong và bán kính ngoài r1/r1
≥ 0,5, cốt thép phân bố đều theo chu vi (số thanh cốt thép dọc không nhỏ hơn
6), việc tính toán cần được tiến hành theo điều kiện:
Ne0
≤ (RbArm + RscAs,totrs)
+ RsAs,totjszs (40)
Trong đó, diện tích tương đối của
bê tông vùng chịu nén được xác định từ công thức:
xcir =
(41)
Nếu kết quả tính toán theo công
thức (41) cho thấy giá trị xcir
< 0,15, thì trong công thức (40) giá trị xcir
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, giá trị js và zs được xác định
theo các công thức (43) và (44) với xcir
= 0,15.
Trong các công thức từ (40) đến
(42):
rm là giá trị trung bình
của bán kính trong và bán kính ngoài của tiết diện;
rs là bán kính đường
tròn đi qua trọng tâm cốt thép;
As,tot là diện tích toàn
bộ tiết diện cốt thép dọc;
js
là hệ số, xác định theo công thức:
js = w1 - w2xcir (43)
zs là khoảng cách từ hợp
lực của cốt thép chịu kéo đến trọng tâm tiết diện được xác định theo công thức
(44) nhưng lấy không lớn hơn rs:
zs
= (0,2 + 1,3xcir) rs
(44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w1
là hệ số, xác định theo công thức:
w1 = hr - (45)
ở đây:
hr
là hệ số, lấy đối với cốt thép:
+ có giới hạn chảy thực tế (nhóm
CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III): 1,0
+ có giới hạn chảy quy ước (nhóm
CIV, A-IV, A-V, A-VI, Aт-VII, B-II, Bp-II, K-7, K-19): 1,1
CHÚ THÍCH: Đối với các loại thép
không theo Tiêu chuẩn Việt Nam, xem Phụ lục B.
w2
là hệ số, được xác định theo công thức:
w2 = w1d
(46)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 1,5 + 6Rs10-4 (47)
Rs tính bằng megapascan
(MPa).
Nếu kết quả tính toán theo công
thức (43) cho giá trị js ≤ 0
thì trong công thức (40) thay js
= 0 và giá trị xcir tính từ
công thức (41) với w1 = w2 = 0.
6.2.2.13. Cấu kiện có tiết diện đặc
làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ đặt cốt thép gián tiếp cần được tính toán
theo các chỉ dẫn ở 6.2.2.11 và 6.2.2.19. Tiết diện đưa vào tính toán chỉ là
phần tiết diện bê tông Aef, giới hạn bởi trục các thanh cốt thép
ngoài cùng của lưới thép hoặc trục của cốt thép đai dạng xoắn (hình 7). Khi đó
Rb trong các công thức từ (36) đến (38), (65) và (66) được thay bằng
cường độ lăng trụ quy đổi Rb,red, còn khi có cốt thép sợi cường độ
cao, Rsc được thay bằng Rsc,red.
Độ mảnh l0/ief
của cấu kiện đặt cốt thép gián tiếp không được vượt quá giá trị:
+ 55, khi cốt thép gián tiếp là
lưới thép;
+ 35, khi cốt thép gián tiếp có
dạng xoắn.
Trong đó: ief là bán
kính quán tính của phần tiết diện đưa vào tính toán.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Rb,red được xác
định theo các công thức sau:
a) Khi cốt thép gián tiếp là lưới
thép, Rb,red được tính như sau:
Rb,red
= Rb + jmxyRs,xy (48)
Trong đó, Rs,xy là cường
độ tính toán của thanh trong lưới thép;
mxy = (49)
ở đây:
nx, Asx, lx
là tương ứng là số thanh, diện tích tiết diện ngang và chiều dài thanh trong
lưới thép (tính theo khoảng cách giữa trục của các thanh cốt thép ngoài cùng)
theo một phương;
ny, Asy, ly
là tương tự, nhưng theo phương kia;
Aef là diện tích bê tông
nằm trong phạm vi lưới thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
là hệ số kể đến ảnh hưởng của cốt thép gián tiếp, được xác định theo công thức:
j = (50)
Với y
=
(51)
Rs,xy, Rb
tính bằng megapascan (MPa).
Đối với cấu kiện làm từ bê tông hạt
nhỏ, hệ số j lấy không lớn hơn 1,0.
Diện tích tiết diện của các thanh
trong lưới thép hàn trên một đơn vị chiều dài theo phương này hay phương kia
không được khác nhau quá 1,5 lần.
b) Khi đặt cốt thép gián tiếp có
dạng xoắn hoặc vòng, Rb,red được tính theo công thức:
Rb,red
= Rb + 2mcirRs,cir
(1 -
) (52)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rs,cir là cường độ tính
toán của cốt xoắn;
mcir
là hàm lượng cốt thép, lấy bằng:
mcir =
(53)
ở đây:
As,cir là diện tích tiết
diện của cốt xoắn;
def là đường
kính tiết diện nằm trong cốt xoắn;
s là bước xoắn.
Giá trị hàm lượng cốt thép được xác
định theo các công thức (49) và (53), đối với cấu kiện làm từ bê tông hạt nhỏ
lấy không lớn hơn 0,04.
Cường độ chịu nén tính toán quy đổi
Rsc,red của cốt thép dọc cường độ cao nhóm CIV, A-IV, A-V, A-VI và Aт-VII,
đối với cấu kiện làm từ bê tông nặng có cốt thép gián tiếp là lưới thép hàn
được xác định theo công thức (54):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhưng lấy không lớn hơn Rs.
Trong công thức (54):
d1 =
(55)
Trong đó:
q = 0,8 + h

ở đây:
h
là hệ số, lấy như sau:
+ đối với nhóm cốt thép CIV, A-IV:
10
+ đối với nhóm cốt thép A-V, A-VI,
Aт-VII: 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aef là như trong công
thức (49);
Rb là tính bằng
megapascan (MPa);
Giá trị q lấy không nhỏ hơn 1,0 và không lớn hơn:
+ với cốt thép nhóm CIV, A-IV: 1,2
+ với cốt thép nhóm A-V, A-VI, Aт-VII:
1,6
Khi xác định giá trị giới hạn của
chiều cao tương đối vùng chịu nén đối với tiết diện có cốt thép gián tiếp theo
công thức (25), thì giá trị w trong đó
được lấy theo công thức:
w = a
- 0,008 Rb + d2 ≤
0,9 (56)
Trong đó:
a
là hệ số, lấy theo 6.2.2.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây, m là hàm lượng cốt thép mxy
hoặc mcir được xác định theo
công thức (49) và (53) tương ứng với cốt thép gián tiếp dạng lưới thép hoặc
xoắn.
Giá trị ssc,u trong công thức (25) đối với cấu kiện có cốt
thép cường độ cao lấy bằng:
ssc,u = (2 + 8,5yq)Es
x 10-3 (57)
Nhưng không lớn hơn:
- 900 MPa đối với cốt thép nhóm
CIV, A-IV;
- 1200 MPa đối với cốt thép nhóm
A-V, A-VI, Aт-VII.
Khi xét ảnh hưởng của độ cong đến
khả năng chịu lực của cấu kiện được đặt cốt thép gián tiếp, cần sử dụng các chỉ
dẫn ở 6.2.2.15 khi xác định mô men quán tính của phần tiết diện giới hạn bởi
các thanh của lưới thép hoặc phần nằm trong phạm vi đai xoắn. Giá trị Ncr
tính được từ công thức (58) cần phải nhân với hệ số j1 = 0,25 + 0,05l0/cef
≤ 1,0 (ở đây: cef bằng chiều cao hoặc đường kính của phần tiết
diện bê tông kể đến trong tính toán), còn khi xác định de,min, số hạng thứ hai trong vế phải của
công thức (22) được thay bằng 0,01(l0/cef)j2, với j2 = 0,1 (l0/cef) - 1 ≤ 1,0.
Cốt thép gián tiếp được kể đến
trong tính toán với điều kiện khi khả năng chịu lực của cấu kiện xác định theo
các chỉ dẫn ở điều này (với Aef và Rb,red) vượt
quá khả năng chịu lực của nó nhưng được xác định theo tiết diện nguyên A và giá
trị cường độ tính toán của bê tông Rb không kể đến ảnh hưởng của
cốt thép gián tiếp.
Ngoài ra, cốt thép gián tiếp cần
thỏa mãn các yêu cầu cấu tạo theo 8.7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán được thực hiện theo
các chỉ dẫn ở 6.2.2.11 và 6.2.2.19 theo giá trị sử dụng tải trọng tính toán (gf = 1,0) với toàn bộ diện tích
tiết diện bê tông và cường độ tính toán lấy bằng Rb,ser và Rs,ser
dùng cho các trạng thái giới hạn thứ hai, cường độ chịu nén tính toán của cốt
thép lấy bằng giá trị Rs,ser nhưng không lớn hơn 400 MPa.
Khi xác định giá trị giới hạn của
chiều cao tương đối của vùng chịu nén trong các công thức (25) và (69), lấy ssc,u = 400 MPa, còn trong công
thức (26) hệ số 0,008 thay bằng 0,006.
Khi xét đến ảnh hưởng của độ mảnh
cần tuân theo các chỉ dẫn ở 6.2.2.15, trong đó de
được xác định theo công thức (22) nhưng thay 0,01 Rb bằng 0,008 Rb,ser.
6.2.2.15. Khi tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm, cần xét ảnh hưởng của độ cong đến khả năng chịu lực của cấu
kiện bằng cách tính toán kết cấu theo sơ đồ biến dạng (xem 4.2.6).
Cho phép tính toán kết cấu theo sơ
đồ không biến dạng nếu xét ảnh hưởng của độ cong (khi độ mảnh l/i > 14) đến
độ bền, được xác định theo điều kiện (36), (40), (65), bằng cách nhân e0
với hệ số h. Khi đó lực tới hạn quy ước
trong công thức (19) để tính h được lấy
bằng:
Ncr
=
(58)
Trong đó:
l0 lấy theo 6.2.2.16;
de
là hệ số, lấy theo 6.1.2.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jp
là hệ số xét ảnh hưởng của cốt thép căng đến độ cứng của cấu kiện. Khi lực nén
trước được phân bố đều trên tiết diện, jp
xác định theo công thức:
jp = 1 + 12
(59)
ở đây:
sbp
được xác định với hệ số gsp
< 1,0;
Rb được lấy không xét
đến các hệ số điều kiện làm việc của bê tông;
Giá trị e0/h lấy không
lớn hơn 1,5.
a
= Es/Eb.
Đối với các cấu kiện làm từ bê tông
hạt nhỏ nhóm B, trong công thức (58) giá trị 6,4 được thay bằng 5,6.
Khi tính toán tác dụng của mô men
uốn ngoài mặt phẳng, độ lệch tâm của lực dọc e0 được lấy bằng độ
lệch tâm ngẫu nhiên (xem 4.2.12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện các kết cấu thường
gặp, cho phép lấy chiều dài tính toán l0 của các cấu kiện như sau:
a) Đối với cột nhà nhiều tầng có số
nhịp không nhỏ hơn hai, liên kết giữa dầm và cột được giả thiết là cứng khi kết
cấu sàn là:
+ lắp ghép: l0 = H;
+ đổ toàn khối: l0 =
0,7H,
ở đây H là chiều cao tầng (khoảng
cách giữa tâm các nút);
b) Đối với cột nhà một tầng liên
kết khớp với kết cấu chịu lực mái (hệ kết cấu mái được xem là cứng trong mặt
phẳng của nó, có khả năng truyền lực ngang), cũng như cột của các cầu cạn: l0
lấy theo Bảng 31.
c) Đối với các cấu kiện của giàn và
vòm: l0 lấy theo Bảng 32.
Bảng
31 - Chiều dài tính toán l0 của cột nhà một tầng
Đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khung
ngang hoặc vuông góc với trục cầu cạn
vuông
góc với khung ngang hoặc song song với trục cầu cạn khi
có
không
có
các
giằng trong mặt phẳng của hàng cột dọc hoặc của các gối neo
Nhà
có cầu trục
khi
kể đến tải trọng do cầu trục
phần
cột dưới dầm cầu trục
không
liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8H1
1,2H1
liên
tục
1,2H1
0,8H1
0,8H1
phần
cột trên dầm cầu trục
không
liên tục
2,0H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0H2
liên
tục
2,0H2
1,5H2
1,5H2
khi
không kể đến tải trọng do cầu trục
phần
cột dưới dầm cầu trục
một
nhịp
1,5H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2H
nhiều
nhịp
1,2H
0,8H1
1,2H
phần
cột trên dầm cầu trục
không
liên tục
2,5H2
1,5H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
liên
tục
2,0H2
1,5H2
1,5H2
Nhà
không có cầu trục
cột
bậc
Phần
cột dưới
một
nhịp
1,5H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2H
nhiều
nhịp
1,2H
0,8H
1,2H
phần
cột trên
2,5H2
2,0H2
2,5H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một
nhịp
1,5H
0,8H
1,2H
nhiều
nhịp
1,2H
0,8H
1,2H
cầu
cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
liên tục
2,0H1
0,8H1
1,5H1
liên
tục
1,5H1
0,8H1
1,0H1
khi
liên kết giữa cột đỡ đường ống và nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0H
1,0H
2,0H
cứng
1,5H
0,7H
1,5H
CHÚ THÍCH 1:
H là chiều cao toàn bộ của cột
tính từ mặt trên móng đến kết cấu ngang (giàn kèo hoặc thanh xiên của dầm đỡ
vì kèo) trong mặt phẳng tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2 là chiều cao phần
cột trên (tính từ mặt trên của bậc cột đến kết cấu ngang trong mặt phẳng tương
ứng).
CHÚ THÍCH 2: Nếu có liên kết đến
đỉnh cột trong nhà có cầu trục, chiều cao tính toán phần cột trên trong mặt
phẳng chứa trục hàng cột dọc lấy bằng H2
Bảng
32 - Chiều dài tính toán l0 của cấu kiện giàn và vòm
Loại
cấu kiện
Chiều
dài tính toán l0 của cấu kiện giàn và vòm
1. Các cấu kiện của giàn
a) thanh cánh trên khi tính toán
trong mặt phẳng giàn
e0 < (1/8) h1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0 < (1/8) h1
0,8l
ngoài mặt phẳng giàn
đối với phần dưới cửa trời, khi
chiều rộng cửa trời lớn hơn hoặc bằng 12 m
0,8l
trong các trường hợp còn lại
0,9l
b) thanh xiên và thanh đứng khi
tính toán
trong mặt phẳng của giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoài mặt phẳng của giàn
0,9l
0,9l
0,8l
0,8l
2. Vòm
khi tính trong mặt phẳng vòm
3
khớp
0,580
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,540
L
không
khớp
0,365
L
khi
tính ngoài mặt phẳng vòm (bất kỳ)
L
CHÚ THÍCH:
l là chiều dài cấu kiện tính theo
tâm của các nút; còn đối với thanh cánh trên của giàn khi tính toán trong mặt
phẳng của giàn, l là khoảng cách giữa các nút liên kết chúng;
L là chiều dài vòm dọc theo trục
hình học của nó; khi tính toán ngoài mặt phẳng vòm, L là khoảng cách giữa các
điểm liên kết nó theo phương vuông góc với mặt phẳng vòm;
h1 là chiều cao tiết
diện thanh cánh trên của giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
6.2.2.17. Khi tính toán tiết diện
cấu kiện bê tông cốt thép chịu kéo đúng tâm phải tuân theo điều kiện:
N ≤
RsAs,tot (60)
Trong đó: As,tot là diện
tích tiết diện của toàn bộ cốt thép dọc.
D. Cấu kiện chịu kéo lệch tâm
tiết diện chữ nhật
6.2.2.18. Tính toán tiết diện cấu
kiện chịu kéo lệch tâm nêu trong 6.2.2.2 cần được tiến hành tùy thuộc vào vị
trí đặt lực dọc N:
a) Nếu lực dọc N đặt trong khoảng
giữa các hợp lực trong cốt thép S và S' (Hình 8a): tính theo điều kiện:
Ne ≤
RsA's (h0 - a') (61)
Ne' ≤
RsAs (h0 - a') (62)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ne ≤
Rbbx (h0 - 0,5x) + RscA's (h0
- a') (63)
Trong đó: chiều cao vùng chịu nén x
được xác định theo công thức:
RsAs
- RscA's - N = Rbbx (64)
Nếu theo công thức (64) tính được
giá trị x > xRh0,
thì trong công thức (63) thay x = xRh0,
với xR được xác định theo
6.2.2.3.

a -
lực dọc N đặt giữa các hợp lực của cốt thép S, S';
b -
lực dọc N đặt ngoài khoảng cách giữa các hợp lực của cốt thép S, S'
Hình
8 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện bê tông cốt thép chịu kéo lệch tâm, khi tính toán tiết diện theo độ bền
E. Trường hợp tính toán tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.19. Việc tính toán tiết diện
trong trường hợp tổng quát (Hình 9) cần được tiến hành từ điều kiện:
M ≤ ±
(RbSb - SssiSsi) (65)
Trong đó: dấu "cộng"
trước ngoặc đơn được lấy với trường hợp kết cấu chịu nén lệch tâm và uốn, dấu
"trừ" được lấy đối với trường hợp kết cấu chịu kéo.

I-I
là mặt phẳng song song với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn, hoặc mặt phẳng đi
qua điểm đặt của lực dọc và hợp của các nội lực kéo, nén; A là điểm đặt hợp lực
trong cốt thép chịu nén và trong bê tông vùng chịu nén; B là điểm đặt của hợp
lực trong cốt thép chịu kéo; C là điểm đặt ngoại lực.
Hình
9 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện bê tông cốt thép trong trường hợp tổng quát tính toán tiết diện theo độ
bền
Trong công thức (65):
M là trong cấu kiện chịu uốn: là
hình chiếu của mô men do ngoại lực lên mặt phẳng vuông góc với đường thẳng giới
hạn vùng chịu nén của tiết diện;
Là trong cấu kiện chịu nén và kéo
lệch tâm: là mô men do lực dọc N đối với trục song song với đường thẳng giới
hạn vùng chịu nén và đi qua:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ điểm thuộc vùng chịu nén, nằm
cách xa đường thẳng giới hạn vùng chịu nén hơn cả khi cấu kiện chịu kéo lệch
tâm;
Sb là mô men tĩnh của
diện tích tiết diện vùng bê tông chịu nén đối với các trục tương ứng trong các
trục nêu trên. Khi đó trong các cấu kiện chịu uốn vị trí của trục được lấy như
trong trường hợp cấu kiện chịu nén lệch tâm;
Ssi là mô men tĩnh của
diện tích thanh cốt thép dọc thứ i đối với trục tương ứng trong các trục nói
trên;
ssi
là ứng suất trong thanh cốt thép dọc thứ i được xác định theo các chỉ dẫn ở
điều này.
Chiều cao vùng chịu nén x và ứng
suất ssi được xác định từ
việc giải đồng thời các phương trình:
RbAb
- SssiAsi
± N = 0 (66)
ssi =
(67)
Trong phương trình (66) dấu
"trừ" trước giá trị N lấy đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm, dấu
"cộng" lấy đối với cấu kiện kéo lệch tâm.
Ngoài ra, để xác định vị trí biên
vùng chịu nén khi uốn xiên phải tuân theo điều kiện bổ sung về sự song song của
mặt phẳng tác dụng của mô men do nội và ngoại lực, còn khi nén hoặc kéo lệch
tâm xiên phải tuân thủ thêm điều kiện: các điểm đặt của ngoại lực tác dụng dọc
trục, của hợp lực nén trong bê tông và cốt thép chịu nén, và của hợp lực trong
cốt thép chịu kéo (hoặc ngoại lực tác dụng dọc trục, hợp lực nén trong bê tông
và hợp lực trong toàn bộ cốt thép) phải nằm trên một đường thẳng (Hình 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ssi =
(68)
Trường hợp ứng suất tìm được theo
công thức (68) vượt quá Rsi không kể đến hệ số gs6, trong công thức (65), (66)
giá trị ssi được thay bằng Rsi
có kể đến các hệ số điều kiện làm việc tương ứng, kể cả hệ số gs6 (xem 6.2.2.4).
ứng suất ssi kèm theo dấu được tính toán theo công thức (67)
và (68), khi đưa vào tính toán cần tuân theo các điều kiện sau:
- Trong mọi trường hợp Rsi
≥ ssi ≥ Rsci;
- Đối với cấu kiện ứng lực trước ssi > ssci, ở đây ssci
là ứng suất trong cốt thép, bằng ứng lực trước s'spi
giảm đi đại lượng ssc,u (xem
6.2.2.3 và 6.2.2.13).
Trong các công thức từ (66) đến
(68):
Asi là diện tích tiết
diện thanh cốt thép dọc thứ i;
sspi
là ứng lực trước trong thanh cốt thép dọc thứ i, có tính đến hệ số gsp, được xác định tùy theo vị trí
đặt thanh cốt thép;
xi
là chiều cao tương đối vùng chịu nén của bê tông, xi = x/h0i, trong đó h0i là
khoảng cách từ trục đi qua trọng tâm tiết diện thanh cốt thứ i và song song với
đường thẳng giới hạn vùng chịu nén đến điểm xa nhất của vùng chịu nén (Hình 9);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xRi,
xeli là chiều cao tương đối
vùng chịu nén ứng với thời điểm khi ứng suất trong cốt thép đạt tới các giá trị
tương ứng là Rsi và bRsi;
giá trị xRi và xeli được xác định theo công thức:
xRi(eli) =
(69)
ở đây:
khi xác định xsi : ss,Ri = Rsi + 400 - sspi - Dsspi, ss,Ri tính bằng megapascan (MPa);
khi xác định xeli : ss,eli = bRsi
- sspi, ss,eli tính bằng megapascan (MPa);
ssc,u
- xem 6.2.2.3 và 6.2.2.13.
Giá trị Dsspi và hệ
số b được xác định như sau:
- khi gây ứng lực trước cho các
loại cốt thép nhóm CIV, A-IV, A-V, A-VI, Aт-VII bằng các phương pháp cơ học,
cũng như phương pháp nhiệt điện tự động hoặc phương pháp cơ nhiệt điện tự động,
tính theo công thức:
Dsspi
= 1500
-1200 ≥ 0 (70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi gây ứng lực trước cho các
loại cốt thép nhóm CIV, A-IV, A-V, A-VI, Aт-VII bằng các phương pháp khác, cũng
như gây ứng lực trước cho cốt thép nhóm B-II, Bp-II, K-7 và K-19 bằng bất kỳ
phương pháp nào, lấy giá trị Dsspi = 0 và hệ số b = 0,8.
Trong các công thức (70), (71), sspi được lấy có kể đến các hao
tổn nêu trong mục 3 đến 5 của Bảng 6 với hệ số gsp
< 1,0.
Chú ý: chỉ số i là số thứ tự của
thanh cốt thép đang xét.
6.2.3. Tính toán tiết diện
nghiêng với trục dọc cấu kiện
6.2.3.1. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép theo tiết diện nghiêng cần được thực hiện để đảm bảo độ bền chịu các
tác dụng của:
- Lực cắt trên dải nghiêng giữa các
vết nứt xiên (xem 6.2.3.2);
- Lực cắt trên vết nứt xiên (xem
6.2.3.3 đến 6.2.3.5);
- Lực cắt trên dải nghiêng chịu nén
giữa vị trí đặt tải trọng và gối tựa (đối với công xôn ngắn của cột, xem
6.2.3.6);
- Mô men uốn trên vết nứt xiên
(6.2.3.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q ≤
0,3jw1jb1Rbbh0
(72)
Hệ số jw1, xét đến ảnh hưởng của cốt thép đai vuông góc với
trục dọc cấu kiện, được xác định theo công thức:
jw1 = 1 + 5amw (73)
Nhưng không lớn hơn 1,3
Trong đó: a = , mw =
Hệ số jb1 được xác định theo công thức:
jb1 = 1 - bRb (74)
Trong đó:
b
là hệ số, lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với bê tông nhẹ: 0,02
Rb tính bằng megapascan
(MPa).
6.2.3.3. Đối với cấu kiện bê tông
cốt thép có cốt thép ngang (Hình 10) chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền theo vết
nứt xiên cần tính toán với tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất theo điều kiện:
Q ≤
Qb + Qsw + Qs,inc (75)
Lực cắt Q trong công thức (75) được
xác định từ ngoại lực đặt ở một phía của tiết diện nghiêng đang xét.

Hình
10 - Sơ đồ nội lực trên tiết diện nghiêng với trục dọc cấu kiện bê tông cốt
thép khi tính toán độ bền chịu lực cắt
Lực cắt Qb do riêng bê
tông chịu, được xác định theo công thức:
Qb
= (76)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số jb2 xét đến ảnh hưởng của loại bê tông được lấy như
sau:
- Đối với bê tông nặng và bê tông
tổ ong: 2,0
- Đối với bê tông hạt nhỏ: 1,7
- Đối với bê tông nhẹ có mác theo
khối lượng thể tích trung bình:
+ ≥ D 1900: 1,90
+ ≤ D 1800: dùng cốt liệu nhỏ đặc:
1,75
dùng cốt liệu
nhỏ rỗng: 1,50
Hệ số jf xét đến ảnh hưởng của cánh chịu nén trong tiết
diện chữ T, chữ I được xác định theo công thức:
jf = 0,75 (77)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (77), b'f
lấy không lớn hơn b + 3h'f, đồng thời cốt thép ngang cần được neo
vào cánh.
Hệ số jn, xét đến ảnh hưởng lực dọc, được xác định như sau:
- khi chịu lực nén dọc, xác định
theo công thức:
jn = 0,1 (78)
Nhưng không lớn hơn 0,5.
Đối với cấu kiện ứng lực trước,
trong công thức (78) thay N bằng lực nén trước P; ảnh hưởng có lợi của lực nén
dọc trục sẽ không được xét đến nếu lực nén dọc trục gây ra mô men uốn cùng dấu
với mô men do tác dụng của tải trọng ngang gây ra.
- khi chịu lực kéo dọc trục, xác
định theo công thức:
jn = -0,2 (79)
Nhưng giá trị tuyệt đối không lớn
hơn 0,8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Qb tính theo
công thức (76) lấy không nhỏ hơn jb3(1
+ jf + jn)Rbtbh0.
Hệ số jb3 lấy như sau:
- Đối với bê tông nặng và bê tông
tổ ong: 0,6
- Đối với bê tông hạt nhỏ: 0,5
- Đối với bê tông nhẹ có mác theo
khối lượng thể tích trung bình:
+ ≥ D 1900: 0,5
+ ≤ D 1800: 0,4
Đối với cấu kiện bê tông cốt thép
có cốt thép ngang cũng cần đảm bảo độ bền theo tiết diện nghiêng trong khoảng
giữa các cốt thép đai, giữa gối và cốt thép xiên, giữa các cốt thép xiên với
nhau.
Lực cắt Qsw và Qs,inc
được xác định bằng tổng hình chiếu của các nội lực tới hạn tương ứng trong cốt
thép đai và cốt thép xiên cắt qua vết nứt xiên nguy hiểm lên trục vuông góc với
trục dọc cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện chỉ đặt cốt thép
đai thẳng góc với trục dọc cấu kiện, có bước không đổi trong khoảng tiết diện
nghiêng đang xét, giá trị c0 ứng với cực tiểu của biểu thức (Qb
+ Qsw) xác định theo công thức:
C0
= (80)
Trong đó: qsw là nội lực
trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện, được xác định theo công
thức:
qsw
= (81)
Đối với các cấu kiện như vậy, lực
cắt Qsw được xác định theo công thức:
Qsw
= qswc0 (82)
Khi đó, cốt thép đai xác định theo
tính toán phải thỏa mãn điều kiện:
qsw
≥ (83)
Ngoài ra, cốt thép đai cần thỏa mãn
các yêu cầu trong 8.7.5 đến 8.7.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.4. Đối với cấu kiện bê tông
cốt thép không có cốt thép đai chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền trên vết nứt
xiên cần tính toán đối với vết nứt xiên nguy hiểm nhất theo điều kiện:
Q ≤ (84)
Trong đó: vế phải của công thức
(84) lấy không lớn hơn 2,5Rbbh0 và không nhỏ hơn jb3(1+jn) Rbtbh0.
Hệ số jb4 lấy như sau:
- Đối với bê tông nặng, bê tông tổ
ong: 1,5
- Đối với bê tông hạt nhỏ: 1,2
- Đối với bê tông nhẹ có mác theo
khối lượng thể tích trung bình:
+ ≥ D 1900: 1,2
+ ≤ D 1800: 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong vùng đang xét tác dụng
của lực cắt không có các vết nứt thẳng góc với trục dọc, nghĩa là nếu đảm bảo
điều kiện (127) khi thay Rbt,ser bằng Rbt, cho phép
tăng độ bền cấu kiện theo tính toán từ điều kiện (144) bằng cách thay Rbt,ser
và Rb,ser tương ứng bằng Rbt và Rb.
6.2.3.5. Các cấu kiện bê tông cốt
thép có biên chịu nén nằm nghiêng (Hình 11) chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền
trên tiết diện nghiêng cần tính toán theo 6.2.3.3 và 6.2.3.4. Trong đó, chiều
cao làm việc trong phạm vi tiết diện nghiêng đang xét được lấy như sau:
- Đối với cấu kiện có cốt thép
ngang: giá trị h0 lớn nhất;
- Đối với cấu kiện không có cốt
thép ngang: giá trị h0 trung bình.

Hình
11 - Sơ đồ tính toán dầm bê tông cốt thép có biên chịu nén nằm nghiêng
6.2.3.6. Đối với công xôn ngắn bê
tông cốt thép (l ≤ 0,9h0, Hình 12) chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền
trên dải nghiêng chịu nén giữa tải trọng tác dụng và gối, cần được tính toán
theo điều kiện:
Q ≤
0,8jw2Rbblbsinq (85)
Trong đó: vế phải biểu thức (85)
lấy không lớn hơn 3,5Rbtbh0 và không nhỏ hơn vế phải của
biểu thức (84); q là góc nghiêng giữa
dải chịu nén tính toán với phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lb
= lsupsinq (86)
trong đó: lsup là chiều
dài của vùng truyền tải dọc theo chiều dài vươn của công xôn.
Khi xác định chiều dài lsup
cần xét đến đặc điểm truyền tải trọng theo các sơ đồ gối tựa khác nhau của kết
cấu lên công xôn (dầm tựa tự do hoặc dầm ngàm, được đặt dọc theo công xôn hay
vuông góc với công xôn, v.v…)

Hình
12 - Sơ đồ tính toán công xôn ngắn
Hệ số jw2, xét đến ảnh hưởng cốt thép đai đặt theo chiều
cao công xôn, xác định theo công thức:
jw2 = 1 + 5a mw1 (87)
Trong đó: a = ; mw1 = ;
Asw là diện tích tiết
diện của các cốt thép đai nằm trong cùng một mặt phẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó cần phải kể đến các cốt thép
đai ngang và các cốt thép đai nghiêng một góc không lớn hơn 450 so
với phương ngang.
Việc bố trí cốt thép ngang của công
xôn ngắn cần thỏa mãn các yêu cầu trong 8.7.9.
6.2.3.7. Các cấu kiện bê tông cốt
thép chịu mô men uốn (Hình 13), để đảm bảo độ bền trên tiết diện nghiêng cần
được tính toán với tiết diện nghiêng nguy hiểm theo điều kiện:
M ≤
Ms + Msw + Ms,inc (88)
Mô men M trong công thức (88) được
xác định từ ngoại lực đặt ở một phía của tiết diện nghiêng đang xét đối với
trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men và đi qua điểm đặt hợp lực Nb
trong vùng chịu nén.
Các mô men Ms, Msw
và Ms,inc là tổng của các mô men đối với trục nói trên do các nội
lực tương ứng trong cốt thép dọc, cốt thép đai, cốt thép xiên cắt qua vùng chịu
kéo của tiết diện nghiêng.
Khi xác định nội lực trong cốt thép
cắt qua tiết diện nghiêng, cần chú ý đến độ neo chặt của các cốt thép này vào
vùng ngoài tiết diện nghiêng.
Chiều cao vùng chịu nén của tiết
diện nghiêng được xác định từ điều kiện cân bằng hình chiếu các nội lực trong
bê tông vùng chịu nén và trong cốt thép cắt qua vùng chịu kéo của tiết diện
nghiêng lên trục dọc cấu kiện.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện nghiêng chịu tác dụng của
mô men cần được tính toán tại các vị trí cắt hoặc uốn cốt thép dọc, cũng như
tải vùng gần gối tựa của dầm và ở đầu tự do của công xôn. Ngoài ra, tiết diện
nghiêng chịu tác dụng của mô men còn được tính toán tại các vị trí thay đổi đột
ngột hình dạng của cấu kiện (cắt một phần tiết diện, v.v…).
Tại các vị trí gần gối tựa của cấu
kiện, mô men Ms chịu bởi các cốt thép dọc cắt qua vùng chịu kéo của
tiết diện nghiêng được xác định theo công thức:
Ms
= RsAszs (89)
Trong đó:
As là diện tích cốt thép
dọc cắt qua tiết diện nghiêng;
zs là khoảng cách từ hợp
lực trong cốt thép dọc đến hợp lực trong vùng chịu nén.
Nếu các cốt thép dọc không được neo,
cường độ chịu kéo tính toán Rs của chúng tại vị trí cắt qua tiết
diện nghiêng được lấy giảm xuống theo mục 5 Bảng 23.
Đối với kết cấu làm từ bê tông tổ
ong, nội lực trong cốt thép dọc được xác định theo tính toán chỉ khi xét đến sự
làm việc của các neo ngang trong đoạn gần gối tựa.
Mô men Msw được chịu bởi
các cốt thép đai vuông góc với trục dọc cấu kiện, có bước không đổi trong phạm
vi vùng chịu kéo của tiết diện nghiêng đang xét, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qsw là nội lực trong cốt
thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện, xác định theo công thức (81);
c là chiều dài hình chiếu tiết diện
nghiêng nguy hiểm nhất lên trục dọc cấu kiện.
6.2.4. Tính toán theo độ bền
tiết diện không gian (cấu kiện chịu uốn xoắn đồng thời)
6.2.4.1. Khi tính toán tiết diện
không gian, các nội lực được xác định dựa trên các giả thiết sau:
- Bỏ qua khả năng chịu kéo của bê
tông;
- Vùng chịu nén của tiết diện không
gian được coi là phẳng, nằm nghiêng một góc q
với trục dọc cấu kiện, khả năng chịu nén của bê tông lấy bằng Rbsin2q, phân bố đều trên vùng chịu nén;
- Ứng suất kéo trong cốt thép dọc
và cốt thép ngang cắt qua vùng chịu kéo của tiết diện không gian đang xét lấy
bằng cường độ tính toán Rs và Rsw;
- Ứng suất của cốt thép nằm trong
vùng chịu nén lấy bằng Rsc đối với cốt thép không căng; đối với cốt
thép căng lấy theo 6.2.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.2. Khi tính toán cấu kiện
chịu uốn xoắn đồng thời, cần tuân theo điều kiện:
Mt
≤ 0,1Rbb2h (91)
Trong đó: b, h tương ứng là các
kích thước nhỏ hơn và lớn hơn của tiết diện.
Giá trị Rb đối với bê
tông cấp cao hơn B30 được lấy như đối với bê tông cấp B30.
6.2.4.3. Tính toán tiết diện không
gian theo độ bền (Hình 14) cần thực hiện theo điều kiện:
Mt
≤ RsAs
(92)

Hình
14 - Sơ đồ nội lực trong tiết diện không gian cấu kiện bê tông cốt thép chịu
uốn xoắn đồng thời khi tính toán theo độ bền
Chiều cao vùng chịu nén x được xác
định từ điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán cần được tiến hành
với 3 sơ đồ vị trí vùng chịu nén của tiết diện không gian:
- Sơ đồ 1: ở cạnh bị nén do uốn của
cấu kiện (Hình 15a);
- Sơ đồ 2: ở cạnh của cấu kiện,
song song với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn (Hình 15b);
- Sơ đồ 3: ở cạnh bị kéo do uốn của
cấu kiện (Hình 15c).
Trong các công thức (92) và (93):
As, A's là
diện tích tiết diện cốt thép dọc nằm ở vùng chịu kéo và vùng chịu nén tương ứng
với từng sơ đồ tính toán;
b, h là kích thước các cạnh cấu
kiện, tương ứng song song và vuông góc với đường giới hạn vùng chịu nén:
d = (94)
l = (95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a -
ở cạnh bị nén do uốn; b - ở cạnh song song với mặt phẳng tác dụng của mô men
uốn; c - ở cạnh bị kéo do uốn
Hình
15 - Sơ đồ vị trí vùng chịu nén của tiết diện không gian
Trong công thức (92) giá trị c và jq
đặc trưng cho quan hệ giữa các nội lực Mt, M, và Q được lấy như sau:
- khi không có mô men uốn: c = 0; jq
= 1;
- khi tính toán theo:
+ sơ đồ 1: c = ; jq = 1;
+ sơ đồ 2: c = 0; jq =
1+
+ sơ đồ 3: c = - ; jq =
1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hệ số jw, đặc trưng cho quan hệ giữa cốt
thép ngang và cốt thép dọc, được xác định theo công thức:
jw = (96)
Trong đó:
Asw là diện tích tiết
diện một thanh cốt thép đai nằm ở cạnh chịu kéo của sơ đồ tính toán đang xét;
s là khoảng cách giữa các cốt thép
đai nói trên.
Khi đó giá trị jw lấy không nhỏ hơn
jw,min =
(97)
Và không lớn hơn
jw,max = 1,5
(98)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là mô men uốn, đối với sơ đồ 2
lấy bằng 0; đối với sơ đồ 3 lấy với dấu "-";
Mu là mô men uốn lớn
nhất mà tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện chịu được.
Nếu giá trị jw tính được từ công thức (96) nhỏ hơn jw,min, thì giá trị nội lực RsAs
đưa vào công thức (92), (93) được giảm xuống theo tỷ số jw/jw,min.
Nếu thỏa mãn điều kiện:
Mt
≤ 0,5Qb (99)
Thì việc tính toán theo sơ đồ 2
được thực hiện theo điều kiện:
Q ≤
Qsw + Qb - (100)
Trong công thức (99), (100):
b là chiều rộng của cạnh tiết diện
vuông góc với mặt phẳng uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép chịu tác dụng cục bộ của tải trọng
A. Tính toán chịu nén cục bộ
6.2.5.1. Tính toán cấu kiện chịu
nén cục bộ (ép mặt) không có cốt thép ngang cần thỏa mãn điều kiện:
N ≤ yRb,locAloc1 (101)
Trong đó:
N là lực nén dọc do tải trọng cục
bộ;
Aloc1 là diện tích chịu
nén cục bộ (Hình 16);
y
là hệ số, phụ thuộc vào đặc điểm phân bố tải trọng cục bộ trên diện tích bị nén
ép mặt, lấy như sau:
+ khi tải trọng phân bố đều: 1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ: 0,75
Đối với bê tông tổ ong: 0,50
Rb,loc là cường độ chịu
nén tính toán cục bộ của bê tông, xác định theo công thức:
Rb,loc = ajbRb
(102)
ở đây: ajb ≥ 1;
+ a
= 1 đối với bê tông có cấp thấp hơn B25;
+ a
= 13,5 đối với bê tông có cấp B25 và cao hơn:
+ jb
=
Nhưng không lớn hơn các giá trị
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ:
Cấp cao hơn B7,5: 2,5
Cấp B3,5; B5; B7,5: 1,5
Đối với bê tông nhẹ và bê tông tổ
ong có cấp B2,5 và thấp hơn: 1,2
+ khi sơ đồ đặt lực theo Hình 16b,
d, g không phụ thuộc vào loại và cấp bê tông: 1,0
Rb, Rbt lấy
như đối với kết cấu bê tông (xem mục 7 Bảng 15);
Aloc2 là diện tích chịu
nén cục bộ tính toán xác định theo chỉ dẫn ở 6.2.5.2.
6.2.5.2. Diện tích tính
toán Aloc2 gồm cả các phần diện tích đối xứng qua diện tích bị ép
(Hình 16). Khi đó, cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Khi tải trọng cục bộ tác dụng
trên toàn bộ chiều rộng b của cấu kiện, diện tích tính toán bao gồm các phần có
chiều dài không lớn hơn b ở mỗi bên biên của diện tích tác dụng của tải trọng
cục bộ (Hình 16a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi tải trọng cục bộ đặt ở các
chỗ gối của xà gồ hoặc dầm, diện tích tính toán bao gồm phần có chiều rộng bằng
chiều sâu gối vào cấu kiện xà gồ hoặc dầm và chiều dài không lớn hơn một nửa
khoảng cách giữa các xà gồ hoặc dầm liền kề với xà gồ hoặc dầm đang xét (Hình
16c);
- Nếu khoảng cách giữa các dầm (xà
gồ) lớn hơn hai lần chiều rộng cấu kiện, chiều rộng của diện tích tính toán
bằng tổng chiều rộng của dầm (xà gồ) và hai lần chiều rộng cấu kiện (Hình 16d);
- Khi tải trọng cục bộ đặt ở một
góc cấu kiện (Hình 16e), diện tích tính toán Aloc2 bằng diện tích
chịu nén cục bộ Aloc1;
- Khi tải trọng cục bộ đặt lên một
phần chiều dài và một phần chiều rộng cấu kiện, diện tích tính toán như trên
Hình 16f. Khi có một vài tải trọng cùng đặc điểm như vậy, diện tích tính toán
được giới hạn bởi các đường đi qua trung điểm của khoảng cách giữa điểm đặt của
các tải trọng liền kề;
- Khi tải trọng cục bộ đặt lên phần
lồi của tường hoặc mảng tường có tiết diện chữ T, diện tích tính toán Aloc2
bằng diện tích nén cục bộ Aloc1 (hình 16g);
- Khi xác định diện tích tính toán
cho tiết diện có dạng phức tạp, không cần tính đến các phần diện tích mà liên
kết của chúng với vùng chất tải không được đảm bảo với độ tin cậy cần thiết
(Hình 16h).
CHÚ THÍCH: Với tải trọng cục bộ do
dầm, xà gồ, lanh tô và các cấu kiện chịu uốn khác, khi xác định diện tích Aloc1
và Aloc2 độ sâu tính từ mép gối tựa lấy không lớn hơn 20 cm.
6.2.5.3. Tính toán chịu nén cục bộ
các cấu kiện làm từ bê tông nặng có đặt cốt thép gián tiếp dưới dạng lưới thép
hàn cần thỏa mãn điều kiện:
N ≤
Rb,red Aloc1 (103)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aloc1 là diện tích chịu
nén cục bộ;
Rb,red là cường độ lăng
trụ quy đổi của bê tông khi tính toán chịu nén cục bộ, được xác định theo công
thức:
Rb,red
= Rbjb + j mxyRs,xyjs (104)
ở đây: Rs,xy, j, mxy
ký hiệu như trong 6.2.2.13.
jb = (105)
Nhưng không lớn hơn 3,5;
js
là hệ số xét đến diện tích cốt thép gián tiếp trong vùng chịu nén cục bộ, đối
với sơ đồ Hình 16b, e, g lấy js
= 1, trong đó cốt thép gián tiếp được đưa vào tính toán với điều kiện lưới thép
ngang phải đặt trên diện tích không nhỏ hơn phần diện tích được giới hạn bởi
đường nét đứt trên các sơ đồ tương ứng trong Hình 16; đối với các sơ đồ Hình
16a, c, d, f hệ số js được
xác định theo công thức:
js = 4,5 - 3,5
(106)
ở đây: Aef là diện tích
bê tông nằm trong vùng giới hạn bởi các thanh ngoài cùng của lưới thép dùng làm
cốt thép gián tiếp và phải thỏa mãn điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Tính toán nén thủng
6.2.5.4. Kết cấu dạng bản (không
đặt cốt thép ngang) chịu tác dụng của lực phân bố đều trên một diện tích hạn
chế cần được tính toán chống nén thủng theo điều kiện:
F ≤ a Rbt um h0
(107)
Trong đó:
F là lực nén thủng;
a
là hệ số, lấy đối với:
+ bê tông nặng: 1,0
+ bê tông hạt nhỏ: 0,85
+ bê tông nhẹ: 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định um và F giả
thiết rằng sự nén thủng xảy ra theo mặt nghiêng của tháp có đáy nhỏ là diện
tích chịu tác dụng của lực nén thủng, còn các mặt bên nghiêng một góc 450
so với phương ngang (Hình 17a).
Lực nén thủng F lấy bằng lực tác
dụng lên tháp nén thủng, trừ đi phần tải trọng chống lại nén thủng tác dụng vào
đáy lớn hơn của tháp nén thủng (lấy tại mặt phẳng đặt cốt thép chịu kéo).
Nếu do sơ đồ gối tựa, sự nén thủng
chỉ xảy ra theo mặt bên tháp có độ nghiêng lớn hơn 450 (ví dụ: trong
đài cọc Hình 17b), vế phải của điều kiện (107) được xác định cho tháp nén thủng
thực tế nhân với h0/c. Khi đó, khả năng chịu lực này được lấy không
lớn hơn giá trị ứng với tháp nén thủng có c = 04,h0, ở đây c là
chiều dài hình chiếu của mặt bên tháp nén thủng lên phương ngang.

a)
khi tải trọng cục bộ đặt trên toàn bộ chiều rộng của cấu kiện; b) khi tải trọng
cục bộ đặt trên toàn bộ bề rộng nằm ở vùng mép cấu kiện; c, d) khi tải trọng
cục bộ tại chỗ gác xà gồ hoặc dầm; e) khi tải trọng cục bộ đặt ở 1 góc cấu
kiện; f) khi tải trọng cục bộ đặt lên một phần chiều rộng và một phần chiều dài
cấu kiện hoặc khi tải trọng cục bộ đặt lên phần lồi của tường hoặc mảng tường;
g) tải trọng cục bộ đặt lên trụ tường; h) tiết diện có dạng phức tạp
CHÚ DẪN:
Aloc1 là diện tích chịu
nén cục bộ;
Aloc2 là diện tích tính
toán chịu nén cục bộ;
A là diện tích tối thiểu phải đặt
lưới thép, trong đó cốt thép gián tiếp được kể đến trong tính toán theo công
thức (104).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a)
khi mặt bên của tháp nén thủng nghiêng 450; b) khi mặt bên của tháp
nén thủng nghiêng với góc lớn hơn 450
Hình
17 - Sơ đồ tính toán nén thủng cấu kiện bê tông cốt thép
Khi trong phạm vi tháp nén thủng có
đặt các cốt thép đai thẳng góc với mặt bản, tính toán cần được tiến hành theo
điều kiện:
F ≤
Fb + 0,8Fsw (108)
Nhưng không lớn hơn 2Fb.
Nội lực Fb lấy bằng vế
phải của bất đẳng thức (107), còn Fsw là tổng toàn bộ lực cắt do
cốt thép đai (cắt các mặt bên của khối tháp) chịu, được tính theo công thức:
Fsw
= SRswAsw (109)
ở đây, Rsw không được
vượt quá giá trị ứng với cốt thép CI, A-I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí cốt thép đai trên một
phần hạn chế gần vị trí đặt tải trọng tập trung, cần thực hiện tính toán bổ
sung theo điều kiện (107) cho tháp nén thủng có đáy trên nằm theo chu vi của phần
có đặt cốt thép ngang.
Cốt thép ngang phải thỏa mãn các
yêu cầu ở 8.7.8.
C. Tính toán giật đứt
6.2.5.5. Cấu kiện bê tông cốt thép
bị giật đứt do tác dụng của tải trọng đặt ở cạnh dưới hoặc ở trong phạm vi
chiều cao tiết diện (Hình 18) cần được tính toán theo điều kiện:
F(1-) ≤ SRswAsw (110)

Hình
18 - Sơ đồ tính toán giật đứt cấu kiện bê tông cốt thép
Trong công thức (110)
F là lực giật đứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SRswAsw
là tổng lực cắt chịu bởi cốt thép đai đặt phụ thêm trên vùng giật đứt có chiều
dài a bằng:
a =
2hs + b (111)
ở đây: b là bề rộng của diện tích
truyền lực giật đứt.
Giá trị hs và b xác định
tùy thuộc vào đặc tính và điều kiện đặt tải trọng giật đứt lên cấu kiện (đặt
lên công xôn, hoặc các cấu kiện tiếp giáp nhau, v.v…).
D. Tính toán dầm gãy khúc
6.2.5.6. Khi phần lõm của xà gấp
khúc nằm vào miền chịu kéo, cần đặt cốt thép ngang đủ để chịu:
a) Hợp lực trong cốt thép dọc chịu
kéo không neo vào vùng chịu nén:
F1
= 2RsAs1cos (112)
b) 35 % hợp lực trong tất cả các
thanh cốt thép dọc chịu kéo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép ngang yêu cầu theo tính
toán từ những điều kiện trên cần được bố trí trên một khoảng có chiều dài s =
htg
b
(Hình 19).
Tổng hình chiếu của hợp lực do các
thanh cốt thép ngang (cốt thép đai) nằm trên đoạn này lên đường phân giác của
góc lõm không nhỏ hơn (F1 + F2), nghĩa là:
SRswAswcosq ≥ (F1 + F2) (114)
Trong các công thức từ (112) đến
(114):
As là diện tích tiết
diện ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo;
As1 là diện tích tiết
diện ngang của toàn bộ các thanh cốt thép dọc chịu kéo không neo vào vùng nén;
b
là góc lõm trong vùng chịu kéo của cấu kiện;
SRsw
là tổng diện tích tiết diện của cốt thép ngang trong phạm vi s;
q
là góc nghiêng của thanh cốt thép ngang so với đường phân giác của góc b;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi góc b ≥ 1600, có thể đặt cốt thép dọc
chịu kéo liên tục. Khi b < 1600
thì một số hoặc toàn bộ cốt thép dọc chịu kéo cần được đặt tách rời và neo chắc
vào vùng nén

Hình
19 - Sơ đồ tính toán và cấu tạo dầm gãy khúc
6.2.6. Tính toán chi tiết đặt
sẵn
6.2.6.1. Các thanh neo hàn thẳng
góc vào các bản thép phẳng của chi tiết đặt sẵn, chịu tác dụng của mô men uốn
M, lực N thẳng góc với chúng và lực trượt Q do tải trọng tĩnh đặt trong mặt
phẳng đối xứng của chi tiết đặt sẵn (Hình 20) cần được tính toán theo công
thức:
Aan
=
(115)
Trong đó:
Aan là tổng diện tích
tiết diện của các thanh neo nằm ở hàng neo chịu lực lớn nhất;
Nan là lực kéo lớn nhất
trong một hàng thanh neo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qan là lực trượt truyền
cho một hàng thanh neo:
Qan
= (117)
N'an là lực nén lớn nhất
trong một hàng thanh neo, được xác định theo công thức:
N'an
= - (118)
Trong các công thức từ (115) đến
(118): M, N, Q tương ứng là mô men, lực dọc và lực trượt tác dụng lên chi tiết
đặt sẵn; mô men được xác định đối với trục nằm trên mặt phẳng mép ngoài của bản
và đi qua trọng tâm của tất cả các thanh neo;
nan là số hàng thanh neo
dọc theo hướng lực trượt; nếu không đảm bảo truyền lực trượt Q đều lên tất cả
các thanh neo, thì khi xác định lực trượt Qan chỉ kể đến không quá 4
hàng neo;
z là khoảng cách giữa các hàng
thanh neo ngoài cùng;
l
là hệ số, được xác định theo công thức (119) khi các thanh neo có đường kính 8
mm đến 25 mm, đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ cấp từ B12,5 đến B50 và bê
tông nhẹ cấp từ B12,5 đến B30, l được
xác định theo công thức:
l =
(119)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây, Rb, Rs
có đơn vị là megapascan (MPa);
Aan1 là diện tích tiết
diện thanh neo ở hàng chịu kéo lớn nhất, tính bằng centimét vuông (cm2);
b
là hệ số, lấy như sau:
+ đối với bê tông nặng: lấy bằng
1,0;
+ đối với bê tông hạt nhỏ nhóm A:
lấy bằng 0,8; nhóm B, C: lấy bằng 0,7;
+ đối với bê tông nhẹ: lấy bằng rm/2300 (rm là khối lượng thể tích trung bình của bê tông,
tính bằng kilôgam trên mét khối kg/m3);
d
là hệ số, xác định theo công thức:
d = (120)
Nhưng không nhỏ hơn 0,15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w
= 0,6 khi N'an ≤ 0 (không chịu nén)
Nếu trong các thanh neo không có
lực kéo, hệ số d lấy bằng 1.
Diện tích tiết diện của các thanh
neo trong các hàng còn lại phải lấy bằng diện tích tiết diện của hàng chịu kéo
nhiều nhất.
Trong các công thức (116) và (118)
lực N được coi là dương nếu hướng từ chi tiết đặt sẵn ra ngoài (Hình 20), là âm
nếu hướng vào chi tiết đặt sẵn. Nếu lực Nan, N'an và lực
trượt Qan tính theo các công thức từ (116) đến (118) có giá trị âm,
thì trong các công thức từ (115) đến (117) và (120) chúng được lấy bằng 0.
Ngoài ra, nếu Nan < 0, thì trong công thức (117) lấy N'an
= N.
Khi bố trí các chi tiết đặt sẵn ở
mặt trên (khi đổ bê tông) của cấu kiện thì hệ số l
bị giảm đi 20%, còn giá trị N'an lấy bằng không.

Hình
20 - Sơ đồ nội lực tác dụng lên chi tiết đặt sẵn
6.2.6.2. Trong các chi tiết đặt sẵn
có các thanh neo được hàn xiên với một góc từ 150 đến 300,
các thanh neo xiên này được tính chịu lực trượt (khi Q > N, với N là lực
giật đứt) theo công thức:
Aan,inc
=
(121)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aan,inc là tổng diện
tích tiết diện của các thanh neo xiên;
N'an xem 6.2.6.1.
Khi đó cần đặt thêm các thanh neo
thẳng góc, tính theo công thức (115) với d
= 1, và giá trị Qan lấy bằng 10% giá trị lực trượt xác định theo
công thức (117).
6.2.6.3. Kết cấu của chi tiết liên
kết cần đảm bảo cho các thanh neo làm việc theo sơ đồ tính toán đã lựa chọn.
Các bộ phận bên ngoài chi tiết đặt sẵn và các liên kết hàn được tính theo tiêu
chuẩn thiết kế kết cấu thép TCVN 338:2005. Khi tính toán các bản và bản mã chịu
lực giật đứt, thì coi như chúng liên kết khớp với các thanh neo thẳng góc.
Ngoài ra, chiều dày bản của chi tiết đặt sẵn được hàn với các thanh neo cần
được kiểm tra theo điều kiện:
t ≥
0,25 dan (122)
trong đó:
dan là đường kính yêu
cầu của thanh neo theo tính toán;
Rsq là cường độ tính
toán chịu cắt của bản thép, lấy theo TCVN 338:2005.
Trong trường hợp sử dụng các kiểu
liên kết hàn để tăng vùng làm việc của bản khi các thanh neo bị kéo ra khỏi bản
và khi có cơ sở tương ứng, thì có thể điều chỉnh điều kiện (122) đối với các
liên kết hàn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép chịu mỏi
6.3.1. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép chịu mỏi được thực hiện bằng cách so sánh ứng suất trong bê tông và
cốt thép với giới hạn mỏi tương ứng sb,fat
và ss,fat của chúng.
Giới hạn mỏi của bê tông sb,fat lấy bằng cường độ tính toán
của bê tông Rb nhân với hệ số điều kiện làm việc gb1 của bê tông (gb1 lấy theo Bảng 15).
Giới hạn mỏi của cốt thép ss,fat lấy bằng cường độ tính toán
của cốt thép Rs nhân với hệ số điều kiện làm việc gs3 của cốt thép (gs3 lấy theo Bảng 24). Trường hợp
khi sử dụng cốt thép có liên kết hàn, giá trị giới hạn của mỏi ss,fat có kể thêm hệ số điều kiện
làm việc gs4 (gs4 lấy theo Bảng 25).
Ứng suất trong bê tông và cốt thép
được tính như đối với vật thể đàn hồi (theo tiết diện quy đổi) chịu tác dụng
của ngoại lực và lực nén trước P.
Biến dạng không đàn hồi trong vùng
chịu nén của bê tông được kể đến bằng cách giảm mô đun đàn hồi của bê tông, lấy
hệ số quy đổi thép thành bê tông a'
bằng 25, 20, 15, 10 tương ứng cho bê tông cấp B15, B25, B30, B40 và cao hơn.
Hệ số a' = Es/E'b, trong đó E'b là mô
đun đàn hồi quy ước của bê tông khi chịu tác dụng của tải trọng lặp. E'b
khác với Eb, nó đặc trưng cho tỉ số giữa ứng suất và biến dạng toàn
phần (bao gồm cả biến dạng đàn hồi và biến dạng dư) của bê tông, được tích tụ
trong quá trình chịu tác dụng của tải trọng.
Trường hợp nếu điều kiện (143)
không thỏa mãn khi thay giá trị Rbt,ser bằng giá trị Rbt,
diện tích tiết diện quy đổi được xác định không kể đến vùng chịu kéo của bê
tông.
6.3.2. Tính toán cấu kiện chịu mỏi
theo tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện cần tiến hành theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sb,max ≤ sb,fat = Rbgb1
(123)
- Đối với cốt thép chịu kéo:
ss,max ≤ ss,fat = Rsgs3
(124)
Trong các công thức (123); (124):
sb,max
, ss,max là các ứng suất
pháp lớn nhất tương ứng trong bê tông chịu nén và trong cốt thép chịu kéo.
Rb là cường độ tính toán
của bê tông;
Rs là cường độ tính toán
của cốt thép chịu kéo.
Khi có liên kết hàn cốt thép, trong
công thức (124): ss,fat =
Rsgs3gs4.
Trong vùng được kiểm tra bê tông
chịu nén, khi có tác dụng của tải trọng lặp cần tránh xuất hiện ứng suất kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Tính toán chịu mỏi trên tiết
diện nghiêng cần được thực hiện theo điều kiện: cốt thép ngang chịu hoàn toàn
hợp lực của các ứng suất kéo chính tác dụng dọc theo chiều dài cấu kiện ở mức
trọng tâm tiết diện quy đổi, lúc này ứng suất trong cốt thép ngang được lấy
bằng cường độ tính toán Rs nhân với các hệ số điều kiện làm việc gs3 và gs4 (Bảng 24 và 25).
Đối với cấu kiện không đặt cốt thép
ngang, cần tuân theo các yêu cầu ở 7.1.3.1, nhưng trong công thức (144), (145)
thay thế cường độ tính toán của bê tông Rbt,ser và Rb,ser
tương ứng bằng cường độ tính toán Rbt và Rb đã nhân với
hệ số điều kiện làm việc gb1
cho trong Bảng 16.
7. Tính toán
cấu kiện bê tông cốt thép theo các trạng thái giới hạn thứ hai
7.1. Tính toán cấu kiện bê tông
theo sự hình thành vết nứt
7.1.1. Nguyên tắc chung
Cấu kiện bê tông cốt thép được tính
toán theo sự hình thành vết nứt:
- Thẳng góc với trục dọc cấu kiện;
- Xiên với trục dọc cấu kiện.
7.1.2. Tính toán hình thành vết
nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiết diện vẫn coi là phẳng sau
khi bị biến dạng;
- Độ giãn dài tương đối lớn nhất
của thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng bằng 2Rbt,ser/Eb;
- Ứng suất trong bê tông vùng chịu
nén (nếu có) được xác định có kể đến biến dạng đàn hồi hoặc không đàn hồi của
bê tông. Khi đó biến dạng không đàn hồi được kể đến bằng cách giảm khoảng cách
lõi r (khoảng cách từ trọng tâm tiết diện quy đổi đến điểm lõi xa nhất của vùng
chịu kéo), xem 7.1.2.4;
- Ứng suất trong bê tông vùng chịu
kéo phân bố đều và có giá trị bằng Rbt,ser;
- Ứng suất trong cốt thép không
căng bằng tổng đại số ứng suất, tương ứng với số gia biến dạng của bê tông bao
quanh nó, và ứng suất gây ra do co ngót và từ biến của bê tông;
- Ứng suất trong cốt thép căng bằng
tổng đại số ứng lực trước của nó (có kể đến tất cả các hao tổn) và ứng suất ứng
với số gia biến dạng của bê tông bao quanh nó.
Các chỉ dẫn ở điều này không áp
dụng cho các cấu kiện chịu tải trọng lặp (xem 7.2.1.9).
7.1.2.2. Khi xác định nội lực trong
tiết diện cấu kiện có cốt thép căng không dùng neo, trên chiều dài đoạn truyền
ứng suất lp (xem 5.2.2.5) khi tính toán theo sự hình thành vết nứt
cần kể đến sự giảm ứng lực trước trong cốt thép ssp
và s'sp bằng cách nhân với
hệ số gs5 theo mục 5 trong
Bảng 23.
7.1.2.3. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép có ứng lực trước nén đúng tâm, chịu lực kéo đúng tâm N cần được tiến
hành theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ncrc là nội lực trên
tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện khi hình thành vết nứt, được xác định
theo công thức:
Ncrc
= Rbt,ser (A + 2aAs)
+ P (126)
7.1.2.4. Tính toán cấu kiện chịu
uốn, nén lệch tâm, cũng như kéo lệch tâm theo sự hình thành vết nứt được thực
hiện theo điều kiện:
Mr ≤ Mcrc
(127)
Trong đó:
Mr là mô men do các
ngoại lực nằm ở một phía tiết diện đang xét đối với trục song song với trục
trung hòa và đi qua điểm lõi cách xa vùng chịu kéo của tiết diện này hơn cả;
Mcrc là mô men chống
nứt của tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện khi hình thành vết nứt, được
xác định theo công thức:
Mcrc
= Rbt,serWpl ± Mrp (128)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng lực P được xem là:
+ Đối với cấu kiện ứng lực trước:
ngoại lực nén;
+ Đối với cấu kiện không ứng lực
trước: ngoại lực kéo và được xác định theo công thức (8), trong đó giá trị của ss và s's trong các cốt thép không căng lấy bằng giá trị
tổn hao do co ngót của bê tông theo mục 8 của Bảng 6 (như đối với cốt thép kéo
trước trên bệ);
Giá trị Mr được xác định
như sau:
+ Đối với cấu kiện chịu uốn (Hình
21a):
Mr
= M (129)
+ Đối với cấu kiện chịu nén lệch
tâm (Hình 21b):
Mr
= N (e0 - r) (130)
+ Đối với cấu kiện chịu kéo lệch
tâm (Hình 21c):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Mrp được xác
định như sau:
- Khi tính toán theo sự hình thành
vết nứt trong vùng tiết diện chịu kéo do ngoại lực, nhưng chịu nén do lực nén
trước (Hình 21), xác định theo công thức:
Mrp
= P (e0p + r) (132)
- Khi tính toán theo sự hình thành
vết nứt trong vùng chịu kéo của tiết diện do lực nén trước (Hình 22), xác định
theo công thức:
Mrp
= P (e0p - r) (133)

a -
khi uốn; b - khi nén lệch tâm; c - khi kéo lệch tâm;
CHÚ DẪN:
1 - điểm lõi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
21 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện ngang của cấu kiện khi
tính toán theo sự hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện ở vùng
chịu kéo do ngoại lực, nhưng chịu nén do lực nén trước
Trong các công thức từ (130) đến
(133):
r là khoảng cách từ trọng tâm tiết
diện quy đổi đến điểm lõi xa vùng chịu kéo hơn cả đang được kiểm tra sự hình
thành vết nứt:
+ Đối với các cấu kiện chịu nén
lệch tâm, các cấu kiện ứng lực trước chịu uốn cũng như chịu kéo lệch tâm, nếu
thỏa mãn điều kiện:
N ≥
P (134)
Thì giá trị r được xác định theo
công thức:
r = j (135)
+ Đối với cấu kiện chịu kéo lệch
tâm, nếu không thỏa mãn điều kiện (134) thì r được xác định theo công thức:
r = (136)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r =
(137)
Trong các công thức (135) và (136):
j = 1,6 - (138)
Nhưng lấy không nhỏ hơn 0,7 và
không lớn hơn 1,0;
ở đây:
sb
là ứng suất lớn nhất trong vùng chịu nén của bê tông do ngoại lực và ứng lực
trước, được tính như đối với vật thể đàn hồi theo tiết diện quy đổi;
Wpl xác định theo chỉ
dẫn ở 7.1.2.6;
a = Es/Eb.
Đối với các tiết diện nối của kết
cấu tổ hợp và kết cấu blốc không dùng keo dán trong khe nối, khi tính toán
chúng theo sự hình thành vết nứt (bắt đầu mở rộng khe nối) giá trị Rbt,ser
trong công thức (126) và (128) được lấy bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - điểm lõi;
2 - trọng tâm tiết diện quy đổi.
Hình
22 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trong tiết diện cấu kiện khi tính toán
theo sự hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện ở vùng chịu kéo do
ứng lực nén trước gây ra
7.1.2.5. Khi tính toán theo sự hình
thành vết nứt trên những đoạn có vết nứt ban đầu ở vùng chịu nén (xem 4.2.9),
giá trị Mcrc đối với vùng chịu kéo do tác dụng của ngoại lực được
xác định theo công thức (128) cần được giảm đi một đại lượng DMcrc = lMcrc
Hệ số l được xác định theo công thức:
l =
(139)
Nếu giá trị l tính được là âm thì lấy bằng 0.
Trong công thức (139):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = (140)
Nhưng không lớn hơn 1,4;
ở đây: y là khoảng cách từ trọng
tâm tiết diện quy đổi đến thớ bê tông chịu kéo ngoài cùng do ngoại lực.
Đối với kết cấu đặt cốt bằng thép
sợi và thép thanh nhóm A-VI, Aт-VII, giá trị d
tính theo công thức (140) được giảm xuống 15%.
7.1.2.6. Mô men kháng uốn Wpl
của tiết diện quy đổi đối với thớ chịu kéo ngoài cùng (có kể đến biến dạng
không đàn hồi của bê tông vùng chịu kéo) được xác định theo công thức (141) với
giả thiết không có lực dọc N và ứng lực nén trước P:
Wpl
= + Sb0 (141)
Vị trí trục trung hòa được xác định
từ điều kiện:
S'b0
+ aS's0 - aSs0 = (142)
7.1.2.7. Trong những kết cấu gia
cường bằng các cấu kiện ứng suất trước (ví dụ: thanh), khi xác định nội lực
trên tiết diện của các cấu kiện đó theo sự hình thành vết nứt, diện tích tiết
diện vùng bê tông chịu kéo không có ứng suất trước sẽ không được kể đến trong
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.9. Việc tính toán theo sự
hình thành vết nứt khi chịu tải trọng lặp được thực hiện theo điều kiện:
sbt ≤ Rbt,ser (143)
Trong đó: sbt là ứng suất kéo (theo phương pháp tuyến) lớn nhất
trong bê tông, được xác định theo 6.3.1.
Cường độ chịu kéo tính toán của bê
tông Rbt,ser trong công thức (143) phải kể đến hệ số điều kiện làm
việc gb1 lấy theo Bảng 16.
7.1.3. Tính toán theo sự hình
thành vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện
7.1.3.1. Việc tính toán theo sự
hình thành vết nứt xiên cần được thực hiện theo điều kiện:
smt ≤ gb4 Rbt,ser (144)
Trong đó:
gb4
là hệ số điều kiện làm việc của bê tông (Bảng 15), được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhưng không lớn hơn 1,0;
ở đây:
a
là hệ số, lấy đối với:
+ bê tông nặng: 0,01;
+ bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ và
bê tông tổ ong: 0,02;
B là cấp độ bền chịu nén của bê
tông, tính bằng megapascan (MPa).
Giá trị aB lấy không nhỏ hơn 0,3.
Giá trị ứng suất kéo chính và nén
chính trong bê tông smt và smc được xác định theo công thức:
smt(mc) =
(146)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sx
là ứng suất pháp trong bê tông trên tiết diện vuông góc với trục dọc cấu kiện
do ngoại lực và ứng lực nén trước gây ra;
sy
là ứng suất pháp trong bê tông trên tiết diện song song với trục dọc cấu kiện
do tác dụng cục bộ của phản lực gối tựa, lực tập trung và tải trọng phân bố cũng
như lực nén do ứng lực trước cốt thép đai và cốt thép xiên gây ra;
txy
là ứng suất tiếp trong bê tông do ngoại lực và lực nén do ứng lực trước cốt
thép xiên gây ra.
Các ứng suất sx, sy
và txy được xác định như đối
với vật thể đàn hồi, ngoại trừ ứng suất tiếp do mô men xoắn gây ra được xác
định theo các công thức đối với trạng thái dẻo của cấu kiện.
ứng suất sx, sy
trong công thức (146) lấy dấu "cộng" nếu là ứng suất kéo và lấy dấu
"trừ" nếu là ứng suất nén. ứng suất smc
trong công thức (145) được lấy theo giá trị tuyệt đối.
Việc kiểm tra theo điều kiện (144)
được thực hiện tại trọng tâm tiết diện quy đổi và ở các vị trí tiếp giáp giữa
cánh chịu nén với sườn cấu kiện có tiết diện chữ T hoặc chữ I.
Khi tính toán cấu kiện sử dụng cốt
thép căng không có neo cần xét đến sự giảm ứng lực trước ssp và s'sp trên chiều dài đoạn truyền ứng suất lp
(xem 5.2.2.5) bằng cách nhân với hệ số gs5
theo mục 5 của Bảng 23.
7.1.3.2. Khi có tải trọng lặp tác
dụng, việc tính toán theo sự hình thành vết nứt cần được thực hiện theo các chỉ
dẫn trong 7.1.3.1, trong đó cường độ tính toán của bê tông Rbt,ser
và Rb,ser có kể đến hệ số điều kiện làm việc gb1 lấy theo Bảng 16.
7.2. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép theo sự mở rộng vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu kiện bê tông cốt thép được tính
toán theo sự mở rộng vết nứt:
- Thẳng góc với trục dọc cấu kiện;
- Xiên với trục dọc cấu kiện.
7.2.2. Tính toán theo sự mở rộng
vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
7.2.2.1. Bề rộng vết nứt thẳng góc
với trục dọc cấu kiện acrc, mm, được xác định theo công thức:
acrc
= djlh 20(3,5 - 100m)
(147)
trong đó:
d
là hệ số, lấy đối với:
+ cấu kiện chịu uốn và nén lệch
tâm: bằng 1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jl
là hệ số, lấy khi có tác dụng của:
+ tải trọng tạm thời ngắn hạn và
tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn:
1,00;
+ tải trọng lặp, tải trọng thường
xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn đối với kết cấu làm từ:
Bê tông nặng: trong điều kiện độ ẩm
tự nhiên: 1,6-15 m
Trong trạng thái bão hòa nước: 1,20
Khi trạng thái bão hòa nước và khô
luân phiên thay đổi: 1,75
Bê tông hạt nhỏ:
Nhóm A: 1,75
Nhóm B: 2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nhẹ và bê tông rỗng: 1,50
Bê tông tổ ong: 2,50
Giá trị jl đối với bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông
rỗng, bê tông tổ ong ở trạng thái bão hòa nước được nhân với hệ số 0,8; còn khi
trạng thái bão hòa nước và khô luân phiên thay đổi được nhân với hệ số 1,2;
h
là hệ số, lấy như sau:
+ với cốt thép thanh có gờ: 1,0
+ với cốt thép thanh tròn trơn: 1,3
+ với cốt thép sợi có gờ hoặc cáp:
1,2
+ với cốt thép trơn: 1,4
ss
là ứng suất trong các thanh cốt thép S lớp ngoài cùng hoặc (khi có ứng lực
trước) số gia ứng suất do tác dụng của ngoại lực, được xác định theo các chỉ
dẫn ở 7.2.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là đường kính cốt thép, tính bằng
milimét (mm).
Đối với cấu kiện có yêu cầu chống
nứt cấp 2, bề rộng vết nứt được xác định với tổng tải trọng thường xuyên, tạm
thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn với hệ số jl
= 1,0.
Đối với cấu kiện có yêu cầu chống
nứt cấp 3, bề rộng vết nứt dài hạn được xác định với tác dụng của tải trọng
thường xuyên, tạm thời dài hạn với hệ số jl
> 1,0. Bề rộng vết nứt ngắn hạn được xác định như tổng của bề rộng vết nứt
dài hạn và số gia bề rộng vết nứt do tác dụng của tải trọng tạm thời ngắn hạn
với hệ số jl =1,0;
Bề rộng vết nứt xác định theo công
thức (147) được điều chỉnh lại trong các trường hợp sau:
a) Nếu trọng tâm tiết diện của các
thanh cốt thép S lớp ngoài cùng của cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm, kéo lệch
tâm với e0,tot ≥ 0,8h0, nằm cách thớ chịu kéo nhiều nhất
một khoảng a2 > 0,2h, thì giá trị acrc cần phải tăng
lên bằng cách nhân với hệ số da
bằng:
da = (148)
Nhưng không được lớn hơn 3.
b) Đối với cấu kiện chịu uốn, nén
lệch tâm làm từ bê tông nặng và bê tông nhẹ với m
≤ 0,008 và Mr2 < M0, bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn
hạn của tất cả các tải trọng cho phép xác định bằng cách nội suy tuyến tính
giữa các giá trị acrc = 0 ứng với mômen gây nứt Mcrc và
giá trị acrc được tính theo các chỉ dẫn ở điều này ứng với mô men M0
= Mcrc + ybh2Rbt,ser,
(trong đó y = 15 ma /h) nhưng không lớn hơn 0,6. Khi đó bề rộng
vết nứt dài hạn do tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn được
xác định bằng cách nhân giá trị tìm được acrc do tác dụng của tất cả
các tải trọng với tỷ số jl1(Mr1
- Mrp)/(Mr2 - Mrp), trong đó jl1 = 1,8jl (Mcrc/Mr2) nhưng không
nhỏ hơn jl.
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr1, Mr2 là
các mô men Mr tương ứng do tác dụng của tải trọng thường xuyên, tạm
thời dài hạn và do toàn bộ tải trọng (xem 7.1.2.4).
c) Đối với cấu kiện làm từ bê tông
nhẹ và bê tông rỗng có cấp B7,5 và thấp hơn, giá trị acrc cần phải
tăng lên 20%.
7.2.2.2. Ứng suất trong cốt thép
chịu kéo (hoặc số gia ứng suất) ss
cần được xác định theo các công thức đối với:
- Cấu kiện chịu kéo đúng tâm:
ss = (149)
- Cấu kiện chịu uốn:
ss = (150)
- Cấu kiện chịu nén lệch tâm, cũng
như kéo lệch tâm khi e0,tot ≥ 0,8h0:
ss = (151)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện không ứng lực
trước giá trị ứng lực nén trước P được lấy bằng không. Trong công thức (151),
dấu "cộng" được lấy khi kéo lệch tâm, dấu "trừ" - khi nén
lệch tâm. Khi vị trí của lực kéo dọc N nằm giữa các trọng tâm của cốt thép S và
S', giá trị es được lấy với dấu "trừ".
Trong các công thức (150) và (151):
Z là khoảng cách từ trọng tâm diện
tích tiết diện cốt thép S đến điểm đặt của hợp lực trong vùng chịu nén của tiết
diện bê tông phía trên vết nứt, được xác định theo 7.4.3.2.
Khi bố trí cốt thép chịu kéo thành
nhiều lớp theo chiều cao tiết diện trong các cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm,
kéo lệch tâm có e0,tot ≥ 0,8h0, ứng suất ss tính theo công thức (150) và
(151) cần phải nhân thêm với hệ số dn
bằng:
dn = (152)
Trong đó:
X = xh0,
với giá trị x được xác định theo công
thức (164);
a1, a2 tương
ứng là khoảng cách từ trọng tâm diện tích tiết diện của toàn bộ cốt thép S và
của lớp cốt thép ngoài cùng đến thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất.
Giá trị ứng suất (ss + ssp) hoặc khi có nhiều lớp cốt thép chịu kéo (dnss
+ ssp) không được vượt quá Rs,ser.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DP = lP
(153)
Trong đó:
l
được xác định theo công thức (139)
7.2.2.3. Chiều sâu của các vết nứt
ban đầu hcrc ở vùng chịu nén (xem 4.2.9) không được lớn hơn 0,5h0.
Giá trị hcrc được xác định theo công thức:
hcrc
= h - (1,2+jm) xh0 (154)
Giá trị x được xác định theo công thức (164), jm tính theo công thức (171) đối với vùng có vết nứt
ban đầu.
7.2.3. Tính toán theo sự mở rộng
vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện
Bề rộng vết nứt xiên khi đặt cốt
thép đai vuông góc với trục dọc cấu kiện cần được xác định theo công thức:
acrc
= jl
(155)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jl
là hệ số, lấy như sau:
+ Khi kể đến tải trọng tạm thời
ngắn hạn và tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời
dài hạn: 1,00
+ Khi kể đến tải trọng lặp cũng như
tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn đối
với kết cấu làm từ:
Bê tông nặng:
Trong điều kiện độ ẩm tự nhiên:
1,50
Trong trạng thái bão hòa nước: 1,20
Khi biến đổi luân phiên giữa các
trạng thái bão hòa nước và khô: 1,75
Bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê
tông rỗng và bê tông tổ ong: lấy như trong công thức (147);
h
lấy như trong công thức (147);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
= Es/Eb; mw
= Asw/bs.
Ứng suất trong cốt thép đai được
xác định theo công thức:
ssw = s (156)
Nhưng không được vượt quá Rs,ser.
Trong công thức (156)
Q và Qb1 tương ứng là vế
trái và vế phải của điều kiện (84) nhưng thay giá trị Rbt bằng Rbt,ser
với hệ số gb4 được nhân với
0,8.
Khi không có vết nứt thẳng góc
trong vùng đang xét chịu tác dụng của lực cắt, tức là thỏa mãn điều kiện (127),
cho phép kể đến sự tăng lực cắt Qb1 chịu bởi cấu kiện theo tính toán
từ điều kiện (144).
Cường độ tính toán Rbt,ser
và Rb,ser không được vượt quá giá trị tương ứng của bê tông cấp B30.
Đối với cấu kiện làm từ bê tông nhẹ
cấp B7,5 và thấp hơn, giá trị acrc tính được theo công thức (155)
cần tăng thêm 30%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép theo sự khép lại vết nứt
7.3.1. Nguyên tắc chung
Cấu kiện bê tông cốt thép cần được
tính theo sự khép lại vết nứt:
- Thẳng góc với trục dọc cấu kiện;
- Xiên góc với trục dọc cấu kiện.
7.3.2. Tính toán theo sự khép
lại vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
7.3.2.1. Để đảm bảo khép lại vết
nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện một cách chắc chắn khi chịu tác dụng của
tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn, cần tuân theo các điều
kiện sau:
a) Trong cốt thép căng S chịu tác
dụng của tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn
hạn, để tránh xuất hiện biến dạng không phục hồi được phải tuân theo điều kiện:
ssp + ss ≤ 0,8 Rs,ser (157)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ss
là giá trị số gia ứng suất trong cốt thép căng S do tác dụng của ngoại lục,
được xác định theo các công thức từ (149) đến (151).
b) Tiết diện cấu kiện có vết nứt
trong vùng chịu kéo do tác dụng của tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời
dài hạn và tạm thời ngắn hạn cần phải luôn bị nén dưới tác dụng của tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và có ứng suất nén pháp sb tại biên chịu kéo do ngoại lực
gây ra không nhỏ hơn 0,5MPa. Đại lượng sb
được xác định như đối với vật thể đàn hồi chịu tác dụng của ngoại lực và ứng
lực nén trước.
7.3.2.2. Đối với đoạn cấu kiện có
vết nứt ban đầu ở vùng chịu nén (xem 4.2.9), giá trị ssp trong công thức (157) được nhân với hệ số (1-l), còn đại lượng P khi xác định ứng suất sb được nhân với hệ số 1,1(1 - l) nhưng không lớn hơn 1,0; trong đó giá trị l được xác định theo chỉ dẫn ở 7.1.2.5.
7.3.3. Tính toán theo sự khép
kín vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện
Để đảm bảo khép kín vết nứt xiên với
trục dọc cấu kiện một cách chắc chắn, cả hai ứng suất chính trong bê tông, xác
định theo 7.1.3.1 ở mức trọng tâm tiết diện quy đổi khi chịu tác dụng của tải
trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn, phải là ứng suất nén và có giá
trị không nhỏ hơn 0,6 MPa.
Yêu cầu trên được đảm bảo nhờ cốt
thép ngang (cốt thép đai hoặc xiên) ứng lực trước.
7.4. Tính toán cấu kiện của kết
cấu bê tông cốt thép theo biến dạng
7.4.1. Nguyên tắc chung
7.4.1.1. Biến dạng (độ võng, góc
xoay) của cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép cần được tính toán theo các công
thức của cơ học kết cấu, trong đó giá trị độ cong đưa vào tính toán được xác
định theo các chỉ dẫn ở 7.4.1.2 và 7.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong ban đầu của các cấu kiện tự
gây ứng lực được xác định có kể đến hàm lượng và vị trí cốt thép dọc đối với tiết
diện bê tông và giá trị lực nén trước bê tông.
7.4.1.2. Độ cong được xác định như
sau:
a) Đối với những đoạn cấu kiện mà
trong vùng chịu kéo của nó không hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu
kiện: được xác định như đối với vật thể đàn hồi.
b) Đối với những đoạn cấu kiện mà
trong vùng chịu kéo của nó có các vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện: xác
định như tỷ số giữa hiệu số của biến dạng trung bình của thớ ngoài cùng vùng
chịu nén của bê tông và biến dạng trung bình của cốt thép dọc chịu kéo với
chiều cao làm việc của tiết diện cấu kiện.
Các cấu kiện hoặc các đoạn cấu kiện
được xem là không có vết nứt trong vùng chịu kéo nếu vết nứt không hình thành
khi chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn
hạn hoặc nếu chúng khép lại khi chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên và tạm
thời dài hạn, trong đó tải trọng đưa vào tính toán với hệ số độ tin cậy về tải
trọng gf = 1,0.
7.4.2. Xác định độ cong cấu kiện
bê tông cốt thép trên đoạn không có vết nứt trong vùng chịu kéo
7.4.2.1. Trên các đoạn mà ở đó
không hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện, giá trị độ cong toàn
phần của cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm và kéo lệch tâm cần được xác định theo
công thức:
(158)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(159)
Trong đó:
M là mô men do ngoại lực tương ứng
(ngắn hạn và dài hạn) đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men
uốn và đi qua trọng tâm tiết diện quy đổi;
jb1
là hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến ngắn hạn của bê tông, được lấy như sau:
+ Đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ có cốt liệu nhỏ loại đặc chắc và bê tông tổ ong (đối với kết
cấu ứng lực trước hai lớp làm từ bê tông tổ ong và bê tông nặng): lấy bằng
0,85;
+ Đối với bê tông nhẹ có cốt liệu
nhỏ xốp và bê tông rỗng: lấy bằng 0,7;
jb2
là hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng cấu
kiện không có vết nứt, được lấy theo Bảng 33;
là
độ cong do sự vồng lên của cấu kiện do tác dụng ngắn hạn của ứng lực nén trước
P, được xác định theo công thức:
= (160)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= (161)
ở đây:
eb,
e'b là biến dạng tương đối
của bê tông gây ra bởi co ngót và từ biến của bê tông do ứng lực nén trước và
được xác định tương ứng ở mức trọng tâm cốt thép dọc chịu kéo và thớ bê tông
chịu nén ngoài cùng theo công thức (162):
eb = ; e'b = (162)
Giá trị ssb lấy bằng tổng hao tổn ứng suất trước do co ngót
và từ biến của bê tông xác định theo mục 6, 8, 9 Bảng 6 đối với cốt thép đặt ở
vùng chịu kéo; s'sb lấy
tương tự cho cốt thép căng nếu như chúng được đặt hoặc không đặt ở thớ bê tông
chịu nén ngoài cùng.
Khi đó tổng
+
lấy không nhỏ hơn . Đối với cấu kiện không ứng lực trước, giá trị độ cong
và
cho
phép lấy bằng không.
7.4.2.2. Khi xác định độ cong của
cấu kiện có vết nứt ban đầu trong vùng chịu nén (xem 4.2.9) giá trị
,
và
xác định theo công thức (159), (160)
tăng lên 15%, còn giá trị
xác định theo công
thức (161) cần được tăng lên 25%.
7.4.2.3. Tại các khu vực có hình
thành vết nứt thẳng góc trong vùng chịu kéo, nhưng nó được khép lại dưới tác
dụng của tải trọng đang xét, thì độ cong
,
và
trong
công thức (158) được tăng lên 20%.
Bảng
33 - Hệ số jb2, xét
ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng của cấu kiện không có
vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số jb2,
đối với kết cấu làm từ
bê
tông nặng, bê tông nhẹ, bê tông rỗng, bê tông tổ ong (đối với kết cấu ứng lực
trước hai lớp làm từ bê tông tổ ong và bê tông nặng)
bê
tông hạt nhỏ nhóm
A
B
C
1. Tác động ngắn hạn
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2. Tác động dài hạn khi độ ẩm
không khí môi trường xung quanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ 40% đến 75%
b) Nhỏ hơn 40%
2,0
3,0
2,6
3,9
3,0
4,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phân loại bê tông
hạt nhỏ theo nhóm xem 5.1.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Khi bê tông thay đổi
luân phiên trạng thái bão hòa nước - khô, giá trị jb2 cần phải nhân với hệ số 1,2 nếu chịu tác dụng
dài hạn của tải trọng.
CHÚ THÍCH 3: Khi độ ẩm không khí
xung quanh cao hơn 75% và bê tông ở trạng thái bão hòa nước, giá trị jb2 ở mục 2a trong Bảng 33 cần
nhân với hệ số 0,8.
7.4.3. Xác định độ cong của cấu
kiện bê tông cốt thép trên các đoạn có vết nứt trong vùng chịu kéo
7.4.3.1. Tại các khu vực có hình
thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện trong vùng chịu kéo, độ cong của
cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm, cũng như kéo lệch tâm có tiết diện chữ nhật,
chữ T, chữ I (Hình hộp) với e0,tot ≥ 0,8h0, cần xác định
theo công thức:
(163)
Trong đó:
M là mô men đối với trục thẳng góc
với mặt phẳng tác dụng của mô men và đi qua trọng tâm tiết diện cốt thép S, do
tất cả các ngoại lực đặt ở một phía của tiết diện đang xét và do ứng lực nén
trước P gây ra;
Z là khoảng cách từ trọng tâm tiết
diện cốt thép S đến điểm đặt của hợp các lực trong vùng chịu nén nằm phía trên
vết nứt được xác định theo các chỉ dẫn ở 7.4.3.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yb
là hệ số xét đến sự phân bố không đều biến dạng của thớ bê tông chịu nén ngoài
cùng trên chiều dài đoạn có vết nứt và được lấy như sau:
+ Đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ cấp cao hơn B7,5: 0,9;
+ Đối với bê tông nhẹ, bê tông rỗng
và bê tông tổ ong cấp B7,5 và thấp hơn: 0,7;
+ Đối với kết cấu chịu tác động của
tải trọng lặp, không phụ thuộc loại và cấp bê tông: 1,0;
jf
là hệ số, được xác định theo công thức (167);
x
là chiều cao tương đối vùng chịu nén của bê tông được xác định theo 7.4.3.2;
v là hệ số đặc trưng trạng thái
đàn-dẻo của bê tông vùng chịu nén, được lấy theo Bảng 34;
Ntot là hợp của lực dọc
N và ứng lực nén trước P (khi kéo lệch tâm lực N lấy với dấu "trừ").
Đối với cấu kiện không có cốt thép
căng, lực P cho phép lấy bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện chịu uốn và nén
lệch tâm làm từ bê tông nặng, khi Mcrc < Mr2 < (Mcrc
+ ybh2Rbt,ser),
độ cong do mô men Mr2 được phép xác định theo nội suy tuyến tính
giữa các giá trị:
- Độ cong do mô men Mcrc được
xác định như đối với vật thể đàn hồi liên tục theo 7.4.2.1, 7.4.2.2, 7.4.2.3.
- Độ cong do mô men (Mcrc
+ ybh2Rbt,ser)
được xác định theo chỉ dẫn ở điều này. Hệ số y
được xác định theo chỉ dẫn ở 7.2.2.1b và bị giảm đi 2 lần khi tính đến tác dụng
dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn.
Bảng
34 - Hệ số v đặc trưng trạng thái đàn dẻo của bê tông vùng chịu nén
Tính
chất tác dụng dài hạn của tải trọng
Hệ
số v, đối với các cấu kiện làm từ
Bê
tông nặng, bê tông nhẹ
Bê
tông rỗng
Bê
tông hạt nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê
tông tổ ong
A
B
C
1. Tác dụng ngắn hạn
0,45
0,45
0,45
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
2. Tác dụng dài hạn, khi độ ẩm
không khí môi trường xung quanh:
a) 40% - 75%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,1
0,07
0,04
0,1
0,07
0,08
0,05
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,1
CHÚ THÍCH 1: Các loại bê tông hạt
nhỏ cho trong 5.1.1.3;
CHÚ THÍCH 2: Khi bê tông thay đổi
trạng thái bão hòa nước - khô, giá trị v cần phải nhân với hệ số 1,2 nếu chịu
tác dụng dài hạn của tải trọng.
CHÚ THÍCH 3: Khi độ ẩm của không
khí môi trường xung quanh cao hơn 75% và khi bê tông ở trong trạng thái bão
hòa nước, giá trị v theo mục 2a của bảng này cần chia cho hệ số 0,8.
7.4.3.2. Giá trị x được tính theo công thức:
x =
(164)
Nhưng lấy không lớn hơn 1,0.
Số hạng thứ hai của vế phải công
thức (164), lấy dấu "cộng" khi lực Ntot là nén, lấy dấu
"trừ" khi lực Ntot là kéo (xem 7.4.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
là hệ số, lấy như sau:
+ Đối với bê tông nặng và bê tông
nhẹ: 1,8
+ Đối với bê tông hạt nhỏ: 1,6
+ Đối với bê tông rỗng và bê tông
tổ ong: 1,4
d = (165)
l =
(166)
jf =
(167)
es,tot là độ lệch tâm
của lực Ntot đối với trọng tâm tiết diện cốt thép S, tương ứng với
mô men M (xem 7.4.3.1), được xác định theo công thức:
es,tot
=
(168)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z =
h0
(169)
- Đối với cấu kiện chịu nén lệch
tâm, giá trị z cần được lấy không lớn hơn 0,97es,tot;
- Đối với cấu kiện tiết diện chữ
nhật hoặc chữ T có cánh trong vùng chịu kéo, trong công thức (166) và (169)
thay h'f bằng 2a' hoặc h'f = 0 tương ứng khi có hoặc
không có cốt thép S';
Các tiết diện có cánh nằm trong
vùng chịu nén, khi x < h'f/h0
được tính toán như đối với tiết diện chữ nhật có bề rộng b'f.
Chiều rộng tính toán của cánh b'f
được xác định theo các chỉ dẫn ở 6.2.2.7.
7.4.3.3. Hệ số ys đối với cấu kiện làm từ bê
tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ và kết cấu hai lớp có ứng lực trước làm
từ bê tông tổ ong và bê tông nặng được xác định theo công thức:
ys = 1,25 - jlsjm
-
(170)
Nhưng không lớn hơn 1,0; trong đó
lấy es,tot /h0 ≥ 1,2/jls
Đối với cấu kiện chịu uốn không ứng
lực trước, số hạng cuối cùng ở vế phải công thức (170) cho phép lấy bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jls
là hệ số xét đến ảnh hưởng tác dụng dài hạn của tải trọng, lấy theo Bảng 35;
es,tot là xem công thức
(168);
jm =
(171)
Nhưng không lớn hơn 1,0;
ở đây
Wpl xem công thức (141);
Mr, Mrp xem
7.1.2.4, trong đó mô men được coi là dương nếu gây kéo cốt thép S.
Bảng
35 - Hệ số jls
Tính
chất tác dụng dài hạn của tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn B7,5
Nhỏ
hơn hoặc bằng B7,5
1. Tác dụng ngắn hạn, khi cốt
thép là
a - thép thanh dạng - trơn
-
có gờ
b - thép sợi
1,0
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
0,7
2. Tác dụng dài hạn (không phụ
thuộc vào loại cốt thép)
0,8
0,6
Đối với kết cấu một lớp làm từ bê
tông tổ ong (không ứng lực trước), giá trị ys
được tính theo công thức:
ys = 0,5 + jl (172)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mser là khả năng chịu
uốn của tiết diện cấu kiện theo tính toán độ bền với cường độ tính toán của bê tông
và cốt thép khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai;
jl
là hệ số, được lấy như sau:
+ khi tác dụng ngắn hạn của tải
trọng đối với cốt thép có gờ: 0,6
+ khi tác dụng ngắn hạn của tải
trọng đối với cốt thép trơn: 0,7
+ khi tác dụng dài hạn của tải
trọng không phụ thuộc vào hình dạng tiết diện thanh thép: 0,8
Đối với kết cấu được tính toán chịu
mỏi, giá trị ys trong mọi
trường hợp được lấy bằng 1,0.
7.4.3.4. Độ cong toàn phần đối với các đoạn có vết nứt trong vùng chịu kéo cần được xác định theo công thức:
= ()1 - ()2 + ()3 - ()4 (173)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
()2 là độ cong do tác
dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn;
()3 là độ cong do tác
dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn;
()4 là độ vồng do co
ngót và từ biến của bê tông khi chịu ứng lực nén trước P, được xác định theo
công thức (161) và theo các chỉ dẫn ở 7.4.2.2.
Độ cong ()1, ()2 và ()3 được xác định theo công thức (163), trong đó ()1 và ()2 được tính với giá trị ys
và v ứng với tác dụng ngắn hạn của tải trọng, còn ()3 được tính với
giá trị ys và v ứng với tác
dụng dài hạn của tải trọng. Nếu giá trị ()2 và ()3 là âm,
thì chúng được lấy bằng không.
7.4.4. Xác định độ võng
7.4.4.1. Độ võng fm do
biến dạng uốn gây ra được xác định theo công thức:
Fm
=
(174)
Trong đó:
là mô men uốn tại tiết diện x do
tác dụng của lực đơn vị đặt theo hướng chuyển vị cần xác định của cấu kiện tại
tiết diện x trên chiều dài nhịp cần tìm độ võng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện (không đặt cốt
thép căng) chịu uốn có tiết diện không đổi, có vết nứt, trên từng đoạn mô men
uốn không đổi dấu, cho phép tính độ cong đối với tiết diện có ứng suất lớn
nhất, độ cong của các tiết diện còn lại trên đoạn đó được lấy tỷ lệ với giá trị
mô men uốn (Hình 23).
7.4.4.2. Đối với cấu kiện chịu uốn
khi l/h < 10 cần kể đến ảnh hưởng của lực cắt đến độ võng. Trong trường hợp
này, độ võng toàn phần ftot bằng tổng độ võng do uốn fm
và độ võng do biến dạng trượt fq.

a -
sơ đồ tải trọng; b - biểu đồ mô men uốn; c - biểu đồ độ cong
Hình
23 - Biểu đồ mô men uốn và độ cong đối với cấu kiện bê tông cốt thép có tiết
diện không đổi
7.4.4.3. Độ võng fq do
biến dạng trượt được xác định theo công thức:
fq
=
(175)
trong đó:
là lực cắt trong tiết diện x do
lực đơn vị tác dụng theo hướng chuyển vị cần xác định và đặt tại tiết diện cần
xác định độ võng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gx =
(176)
ở đây:
Qx là lực cắt tại tiết
diện x do tác dụng của ngoại lực;
G là mô đun trượt của bê tông;
jb2
là hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông, lấy theo Bảng 33;
jcrc
là hệ số xét đến ảnh hưởng của vết nứt lên biến dạng trượt, lấy như sau:
+ Trên những đoạn dọc theo chiều
dài cấu kiện không có vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện:
lấy bằng 1,0;
+ Trên các đoạn chỉ có vết nứt xiên
với trục dọc cấu kiện: lấy bằng 4,8;
+ Trên đoạn chỉ có vết nứt thẳng
góc hoặc đồng thời vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện, lấy
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây Mx, ()x
- tương ứng là mô men do ngoại lực và độ cong toàn phần tại tiết diện x do tải
trọng gây nên độ võng.
7.4.4.4. Đối với bản đặc có chiều
dày nhỏ hơn 25 cm (không kể các bản kê bốn cạnh) được đặt các lưới thép phẳng,
có vết nứt ở vùng chịu kéo, giá trị độ võng tính theo công thức (174) phải được
nhân với hệ số
, nhưng lấy không lớn hơn
1,5 (h0 tính bằng centimét (cm)).
7.4.4.5. Khi tính toán cấu kiện đặt
một lớp cốt thép (Hình 24) bằng phương pháp phần tử hữu hạn (hoặc các phương
pháp toán học khác), cho phép sử dụng thay phương trình (163) bằng hệ phương
trình vật lý đối xứng có dạng:
(178)
Trong đó:
M =
Mact mPe0p (179)
N = m Nact - P (180)
B11
=
(181)
B12
=
(182)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 2v (184)
e0
là độ giãn dài hoặc co ngắn dọc theo trục y;
Mact là mô men do ngoại
lực đặt ở một phía tiết diện đang xét đối với trục y;
Nact là lực dọc đặt ở
mức trục y, lấy dấu "cộng" khi gây kéo;
zs, zb tương
ứng là khoảng cách từ trục y đến điểm đặt hợp lực của cốt thép chịu kéo và đến
hợp lực trong bê tông chịu nén;
x
được xác định theo 7.4.3.2;
v là hệ số, lấy theo Bảng 34;
jf
là hệ số, xác định theo công thức (167) không kể đến cốt thép đặt ở vùng chịu
nén của tiết diện;
ys
xác định theo 7.4.3.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục y nằm trong phạm vi chiều cao
làm việc của tiết diện nhằm làm đơn giản hóa sơ đồ tính. Nếu trục y nằm cao hơn
trọng tâm diện tích tiết diện vùng chịu nén, thì đại lượng zb cần
lấy với dấu âm.

Hình
24 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc
cấu kiện, có một lớp cốt thép khi tính toán theo biến dạng
Đối với số hạng thứ hai trong công
thức (179), dấu "trừ" được lấy nếu lực P đặt thấp hơn trục y, nếu P
đặt cao hơn trục y lấy dấu "cộng".
Đối với số hạng thứ nhất của công
thức (180), dấu "cộng" được lấy khi lực Nact là kéo, còn
dấu "trừ" được lấy khi lực Nact là nén.
7.4.4.6. Khi tính toán cấu kiện có
đặt nhiều lớp cốt thép (Hình 25), nên sử dụng hệ phương trình vật lý tổng quát
có dạng:
(185)
Trong đó:
D11
=
(186)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D22
=
(188)
Với
i là số thứ tự của thanh cốt thép
dọc chịu kéo;
j là số thứ tự của thanh cốt thép
dọc chịu nén;
x1
là chiều cao tương đối vùng chịu nén của tiết diện: lấy bằng x1 = ;
jf
là được tính theo công thức (167) không kể đến cốt thép S';
zsi, zsj là
khoảng cách từ trọng tâm cốt thứ i và thứ j đến trục y;
Trong công thức (187) các giá trị zsi,
zsj, zb được lấy dấu dương nếu nằm dưới trục y, trường
hợp ngược lại lấy dấu âm.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị x1 và ysi
trong các phương trình từ (186) đến (188) cho phép xác định theo 7.4.3.2 và
7.4.3.3, nhưng trong các công thức tính toán thay h0 bằng h01,
As bằng
(khi xác định m) và jm
bằng jm1 = jm(h01/h0i).
8. Các yêu cầu
cấu tạo
8.1. Yêu cầu chung
Khi thiết kế kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép, để đảm bảo các điều kiện về chế tạo, về tuổi thọ và sự làm việc
đồng thời của cốt thép và bê tông cần phải thực hiện các yêu cầu cấu tạo nêu
trong phần này.
8.2. Kích thước tối thiểu của
tiết diện cấu kiện
8.2.1. Kích thước tối thiểu của
tiết diện cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép được xác định từ các tính toán
theo nội lực tác dụng và theo các nhóm trạng thái giới hạn tương ứng, cần được
lựa chọn có kể đến các yêu cầu về kinh tế, sự cần thiết về thống nhất hóa ván
khuôn và cách đặt cốt thép, cũng như các điều kiện về công nghệ sản xuất cấu
kiện.
Ngoài ra, kích thước tiết diện cấu
kiện bê tông cốt thép cần chọn sao cho đảm bảo các yêu cầu về bố trí cốt thép
trong tiết diện (chiều dày lớp bê tông bảo vệ, khoảng cách giữa các thanh cốt
thép, v.v…) và neo cốt thép.
8.2.2. Chiều dày bản toàn khối được
lấy không nhỏ hơn:
- Đối với sàn mái: 40 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với sàn giữa các tầng của nhà
sản xuất: 60 mm
- Đối với bản làm từ bê tông nhẹ
cấp B7,5 và thấp hơn: 70 mm
Chiều dày tối thiểu của bản lắp
ghép được xác định từ điều kiện đảm bảo chiều dày yêu cầu của lớp bê tông bảo
vệ và điều kiện bố trí cốt thép trên chiều dày bản (xem 8.3.1 đến 8.4.2).
Các kích thước tiết diện của cấu
kiện chịu nén lệch tâm cần được chọn sao cho độ mảnh l0/i theo hướng
bất kỳ không được vượt quá:
- Đối với cấu kiện bê tông cốt thép
làm từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ: 200
- Đối với cột nhà: 120
- Đối với cấu kiện bê tông làm từ
bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông rỗng: 90
- Đối với cấu kiện bê tông và bê
tông cốt thép làm từ bê tông tổ ong: 70
8.3. Lớp bê tông bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Đối với cốt thép dọc chịu
lực (không ứng lực trước, ứng lực trước, ứng lực trước kéo trên bệ), chiều dày
lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn đường kính cốt thép hoặc dây cáp
và không nhỏ hơn:
- Trong bản và tường có chiều dày:
+ Từ 100 mm trở xuống: 10 mm (15
mm)
+ Trên 100 mm: 15 mm (20 mm)
- Trong dầm và dầm sườn có chiều
cao:
+ Nhỏ hơn 250 mm: 15 mm (20 mm)
+ Lớn hơn hoặc bằng 250 mm: 20 mm
(25 mm)
- Trong cột: 20 mm (25 mm)
- Trong dầm móng: 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ lắp ghép: 30 mm
+ toàn khối khi có lớp bê tông lót:
35 mm
+ toàn khối khi không có lớp bê
tông lót: 70 mm
CHÚ THÍCH 1: Giá trị trong ngoặc
(…) áp dụng cho kết cấu ngoài trời hoặc những nơi ẩm ướt.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết cấu trong
vùng chịu ảnh hưởng của môi trường biển, chiều dày lớp bê tông bảo vệ lấy theo
quy định của tiêu chuẩn hiện hành TCVN 9346:2012.
Trong kết cấu một lớp làm từ bê
tông nhẹ và bê tông rỗng cấp B7,5 và thấp hơn, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần
phải không nhỏ hơn 20 mm, còn đối với các panen tường ngoài (không có lớp trát)
không được nhỏ hơn 25 mm.
Đối với các kết cấu một lớp làm từ
bê tông tổ ong, trong mọi trường hợp lớp bê tông bảo vệ không nhỏ hơn 25 mm.
Trong những vùng chịu ảnh hưởng của
hơi nước mặn, lấy chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo quy định trong các tiêu
chuẩn tương ứng hiện hành.
8.3.3. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ
cho cốt thép đai, cốt thép phân bố và cốt thép cấu tạo cần được lấy không nhỏ
hơn đường kính của các cốt thép này và không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi chiều cao tiết diện cấu kiện
bằng 250 mm trở lên: 15 mm (20 mm)
CHÚ THÍCH 1: Giá trị trong ngoặc
(…) áp dụng cho kết cấu ngoài trời hoặc những nơi ẩm ướt.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết cấu trong
vùng chịu ảnh hưởng của môi trường biển, chiều dày lớp bê tông bảo vệ lấy theo
quy định của tiêu chuẩn hiện hành TCVN 9346:2012.
Trong các cấu kiện làm từ bê tông
nhẹ, bê tông rỗng có cấp không lớn hơn B7,5 và làm từ bê tông tổ ong, chiều dày
lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép ngang lấy không nhỏ hơn 15 mm, không phụ thuộc
chiều cao tiết diện.
8.3.4. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ
ở đầu mút các cấu kiện ứng lực trước dọc theo chiều dài đoạn truyền ứng suất
(xem 5.2.2.5) cần được lấy không nhỏ hơn:
- Đối với thép thanh nhóm CIV,
A-IV, A-IIIв: 2d
- Đối với thép thanh nhóm A-V,
A-VI, Aт-VII: 3d
- Đối với cốt thép dạng cáp: 2d
(ở đây, d tính bằng milimét (mm)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép lớp bê tông bảo vệ cốt
thép căng có neo hoặc không có neo tại tiết diện ở gối được lấy giống như đối
với tiết diện ở nhịp trong các trường hợp sau:
a) đối với cấu kiện ứng lực trước
có các lực gối tựa truyền tập trung, khi có các chi tiết gối tựa bằng thép và
cốt thép gián tiếp (cốt thép ngang bằng lưới thép hàn hoặc cốt thép đai bao
quanh cốt thép dọc) đặt theo các chỉ dẫn trong 8.12.9.
b) trong các bản, panen, tấm lát và
móng cột của các đường dây tải điện khi đặt thêm các cốt thép ngang bổ sung ở
đầu mút cấu kiện (lưới thép, cốt thép đai kín) theo quy định ở 8.12.9.
8.3.5. Trong các cấu kiện có cốt
thép dọc ứng lực trước căng trên bê tông và nằm trong các ống đặt thép, khoảng
cách từ bề mặt cấu kiện đến bề mặt ống cần lấy không nhỏ hơn 40 mm và không nhỏ
hơn bề rộng ống đặt thép, ngoài ra, khoảng cách nói trên đến mặt bên của cấu
kiện không được nhỏ hơn 1/2 chiều cao của ống đặt thép.
Khi bố trí cốt thép căng trong rãnh
hở hoặc ở bên ngoài tiết diện, chiều dày lớp bê tông bảo vệ được tạo thành sau
đó nhờ phương pháp phun vữa hoặc các phương pháp khác phải lấy không nhỏ hơn 30
mm.
8.3.6. Để đảm bảo đặt dễ dàng
nguyên các thanh cốt thép, lưới thép hoặc khung thép vào ván khuôn dọc theo
toàn bộ chiều dài (hoặc chiều ngang) của cấu kiện, đầu mút của các thanh cốt
thép này cần đặt cách mép cấu kiện một khoảng là:
- Đối với cấu kiện có kích thước
dưới 9 m: 10 mm
- Đối với cấu kiện có kích thước
dưới 12 m: 15 mm
- Đối với cấu kiện có kích thước
lớn hơn 12 m: 20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Khoảng cách tối thiểu giữa
các thanh cốt thép
8.4.1. Khoảng cách thông thủy giữa
các thanh cốt thép (hoặc vỏ ống đặt cốt thép căng) theo chiều cao và chiều rộng
tiết diện cần đảm bảo sự làm việc đồng thời giữa cốt thép với bê tông và được
lựa chọn có kể đến sự thuận tiện khi đổ và đầm vữa bê tông. Đối với kết cấu ứng
lực trước cũng cần tính đến mức độ nén cục bộ của bê tông, kích thước của các
thiết bị kéo (kích, kẹp). Trong các cấu kiện sử dụng đầm bàn hoặc đầm dùi khi
chế tạo cần đảm bảo khoảng cách giữa các thanh cốt thép cho phép đầm đi qua để
làm chặt vữa bê tông.
8.4.2. Khoảng cách thông thủy giữa
các thanh cốt thép dọc không căng hoặc cốt thép căng được kéo trên bệ, cũng như
khoảng cách giữa các thanh trong các khung thép hàn kề nhau, được lấy không nhỏ
hơn đường kính thanh cốt thép lớn nhất và không nhỏ hơn các trị số quy định
sau:
a) Nếu khi đổ bê tông, các thanh
cốt thép có vị trí nằm ngang hoặc xiên: phải không nhỏ hơn: đối với cốt thép
đặt dưới là 25 mm, đối với cốt thép đặt trên là 30 mm. Khi cốt thép đặt dưới bố
trí nhiều hơn hai lớp theo chiều cao thì khoảng cách giữa các thanh theo phương
ngang (ngoài các thanh ở hai lớp dưới cùng) cần phải không nhỏ hơn 50 mm.
b) Nếu khi đổ bê tông, các thanh
cốt thép có vị trí thẳng đứng: không nhỏ hơn 50 mm. Khi kiểm soát một cách có
hệ thống kích thước cốt liệu bê tông, khoảng cách này có thể giảm đến 35 mm
nhưng không được nhỏ hơn 1,5 lần kích thước lớn nhất của cốt liệu thô.
Trong điều kiện chật hẹp, cho phép
bố trí các thanh cốt thép theo cặp (không có khe hở giữa chúng).
Trong các cấu kiện có cốt thép căng
được căng trên bê tông (trừ các kết cấu được đặt cốt thép liên tục), khoảng
cách thông thủy giữa các ống đặt thép phải không nhỏ hơn đường kính ống và
trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 50 mm.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách thông thủy
giữa các thanh cốt thép có gờ được lấy theo đường kính danh định không kể đến
các gờ thép.
8.5. Neo cốt thép không căng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Các thanh cốt thép dọc chịu
kéo và cốt thép chịu nén cần kéo dài thêm qua tiết diện vuông góc với trục dọc
cấu kiện mà ở đó chúng được tính với toàn bộ cường độ tính toán, một khoảng
không nhỏ hơn lan được xác định theo công thức:
lan
=(wan + Dlan)
d (189)
nhưng không nhỏ hơn lan
= land.
Trong đó giá trị wan, Dlan và lan cũng như giá trị cho phép tối
thiểu lan được xác định theo Bảng 36. Đồng thời các thanh cốt thép
tròn trơn phải có móc ở đầu hoặc được hàn với cốt thép đai dọc theo chiều dài
neo. Cho phép tính giá trị Rb có kể đến các hệ số điều kiện làm việc
của bê tông, ngoại trừ hệ số gb2.
Đối với cấu kiện làm từ bê tông hạt
nhỏ nhóm B, chiều dài lan theo công thức (189) cần tăng thêm 10d đối
với cốt thép chịu kéo và 5d đối với cốt thép chịu nén.
Trường hợp khi thanh cần neo có
diện tích tiết diện lớn hơn diện tích yêu cầu theo tính toán độ bền với toàn bộ
cường độ tính toán, chiều dài lan theo công thức (189) cho phép giảm
xuống bằng cách nhân với tỷ số diện tích cần thiết theo tính toán và diện tích
thực tế của tiết diện cốt thép.
Nếu theo tính toán, dọc theo các
thanh được neo hình thành vết nứt do bê tông bị kéo, thì những thanh cốt thép
này cần phải kéo dài thêm vào vùng chịu nén một đoạn lan tính theo
công thức (189).
Khi không thể thực hiện yêu cầu nói
trên cần có biện pháp neo các thanh cốt thép dọc để đảm bảo chúng làm việc với
toàn bộ cường độ tính toán tại tiết diện đang xét (đặt cốt thép gián tiếp, hàn
vào đầu mút thanh các bản neo hoặc chi tiết đặt sẵn, uốn gấp khúc các thanh
neo) khi đó chiều dài lan không được nhỏ hơn 10d.
Đối với các chi tiết đặt sẵn cần
xét đến các điểm đặc biệt sau: chiều dài các thanh neo chịu kéo của chi tiết
đặt sẵn chôn vào vùng bê tông chịu kéo hoặc chịu nén khi sbc/Rb > 0,75 hoặc sbc/Rb < 0,25 cần xác
định theo công thức (189) với các giá trị wan,
Dlan
và lan lấy theo mục 1a Bảng
36. Trong các trường hợp còn lại các giá trị này cần lấy theo mục 1b Bảng 36.
Trong đó sbc là ứng suất nén
trong bê tông tác dụng thẳng góc với thanh neo, được xác định như đối với vật
liệu đàn hồi trên tiết diện quy đổi, chịu tải trọng thường xuyên với hệ số độ
tin cậy về tải trọng gf = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d =
(190)
Trong đó: Nan1, Qan1
- tương ứng là lực kéo và lực cắt trong thanh neo.
Đồng thời chiều dài thanh neo phải
không nhỏ hơn giá trị tối thiểu lan nêu trong điều này.
Neo làm bằng thép tròn trơn nhóm
CI, A-I được dùng chỉ khi có gia cường ở các đầu thanh bằng các bản thép, hoặc
làm phình đầu thanh hay hàn các đoạn ngắn chặn ngang thanh. Chiều dài của các
thanh neo này được tính toán chịu nhổ và nén cục bộ bê tông. Cho phép dùng neo
làm từ thép nói trên có móc ở đầu cho các chi tiết cấu tạo.
8.5.3. Để đảm bảo neo tất cả các
thanh cốt thép dọc được kéo vào mép gối tựa, tại các gối tựa tự do ngoài cùng
của cấu kiện chịu uốn phải tuân theo các yêu cầu sau:
c) Nếu điều kiện 6.2.3.4 được đảm
bảo, chiều dài của đoạn thanh cốt thép chịu kéo được kéo vào gối tự do phải
không nhỏ hơn 5 d.
d) Nếu điều kiện 6.2.2.4 không được
đảm bảo, chiều dài của đoạn thanh cốt thép chịu kéo được kéo vào gối tự do phải
không nhỏ hơn 10d.
Bảng
36 - Các hệ số để xác định đoạn neo cốt thép không căng
Điều
kiện làm việc của cốt thép không căng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt
thép có gờ
Cốt
thép trơn
wan
Dlan
lan
lan
, mm
wan
Dlan
lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
nhỏ hơn
không
nhỏ hơn
1. Đoạn neo cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Chịu kéo trong bê tông chịu
kéo
0,7
11
20
250
1,2
11
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Chịu nén hoặc kéo trong vùng
chịu nén của bê tông
0,5
8
12
200
0,8
8
15
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Trong bê tông chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
20
250
1,55
11
20
250
b. Trong bê tông chịu nén
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
200
1
8
15
200
Chiều dài đoạn neo lan ở
các gối tự do ngoài cùng mà ở đó cường độ tính toán cốt thép bị giảm xuống (xem
5.2.2.4 và Bảng 23), được xác định theo các chỉ dẫn ở 8.5.2 và mục 1b Bảng 36.
Khi có đặt cốt thép gián tiếp,
chiều dài đoạn neo được giảm đi bằng cách chia hệ số wan cho đại lượng 1 + 12mv và giảm hệ số Dlan một lượng 10sb/Rb.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ với lưới thép hàn, tính theo công
thức (49), xem 6.2.2.13;
+ với cốt thép đai uốn gập, tính
theo công thức: mv =
Trong đó:
Asw là diện tích tiết
diện cốt thép đai uốn gập đặt theo cạnh cấu kiện
Trong mọi trường hợp giá trị mv lấy không lớn hơn 0,06.
Ứng suất nén của bê tông trên gối
tựa sb được xác định bằng
cách chia phản lực gối tựa cho diện tích tựa của cấu kiện và lấy không lớn hơn
0,5 Rb.
Cốt thép gián tiếp được phân bố
trên chiều dài đoạn neo, từ đầu mút cấu kiện đến vết nứt thẳng góc gần gối tựa
nhất.
Chiều dài đoạn neo kéo vào gối tựa
được giảm đi so với chiều dài yêu cầu ở điều này nếu giá trị lan nhỏ
hơn 10 d và được lấy bằng Ian nhưng không nhỏ hơn 5d. Trong trường
hợp này cũng như khi hàn chắc chắn đầu thanh với các chi tiết neo đặt sẵn bằng
thép, cường độ tính toán của cốt thép dọc tại gối tựa không cần giảm.
8.6. Bố trí cốt thép dọc cho cấu
kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
37 - Diện tích tiết diện tối thiểu của cốt thép dọc trong cấu kiện bê tông cốt
thép, phần trăm diện tích tiết diện bê tông
Điều
kiện làm việc của cốt thép
Diện
tích tiết diện tối thiểu của cốt thép dọc trong cấu kiện bê tông cốt thép,
phần trăm diện tích tiết diện bê tông
1. Cốt thép S trong cấu kiện chịu
uốn, kéo lệch tâm khi lực dọc nằm ngoài giới hạn chiều cao làm việc của tiết
diện
0,05
2. Cốt thép S, S' trong cấu kiện
kéo lệch tâm khi lực dọc nằm giữa các cốt S và S'
0,06
3. Cốt S, S' trong cấu kiện chịu
nén lệch tâm khi:
l0/i
< 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
< l0/i ≤ 83
l0/i
> 83
0,05
0,10
0,20
0,25
CHÚ THÍCH: Diện tích tiết diện
cốt thép tối thiểu cho trong bảng này là đối với diện tích tiết diện bê tông
được tính bằng cách nhân chiều rộng tiết diện chữ nhật hoặc chiều rộng của
bụng tiết diện chữ T (chữ I) với chiều cao làm việc của tiết diện h0.
Trong các cấu kiện có cốt thép dọc đặt đều theo chu vi tiết diện cũng như
trong các cấu kiện chịu kéo đúng tâm giá trị cốt thép tối thiểu cho ở trên là
đối với diện tích toàn bộ tiết diện bê tông.
Trong các cấu kiện có cốt thép dọc
bố trí đều theo chu vi tiết diện cũng như đối với tiết diện chịu kéo đúng tâm,
diện tích tiết diện cốt thép tối thiểu của toàn bộ cốt thép dọc cần lấy gấp đôi
các giá trị cho trong Bảng 37.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định trong Bảng 37 không áp
dụng khi lựa chọn diện tích tiết diện cốt thép khi tính toán cấu kiện trong quá
trình vận chuyển và chế tạo; trong trường hợp này diện tích tiết diện cốt thép
được xác định chỉ bằng tính toán theo độ bền. Nếu tính toán cho thấy khả năng
chịu lực của cấu kiện bị mất đi đồng thời với sự hình thành vết nứt trong bê
tông vùng chịu kéo, thì cần xét đến các yêu cầu ở 4.2.10 cho cấu kiện đặt ít
cốt thép.
Các quy định ở điều này không cần
xét đến khi xác định diện tích cốt thép đặt theo chu vi của bản hoặc panen theo
các tính toán chịu uốn trong mặt phẳng bản (panen).
8.6.2. Đường kính cốt thép dọc của
cấu kiện chịu nén không được vượt quá giá trị:
- Đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ có cấp thấp hơn B25: 40 mm
- Đối với bê tông nhẹ, bê tông rỗng
có cấp:
+ B12,5 trở xuống: 16 mm
+ Từ B15 đến B25: 25 mm
+ B30 trở lên: 40 mm
- Đối với bê tông tổ ong có cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Từ B12,5 đến B15: 20 mm
Trong các cấu kiện chịu uốn làm từ
bê tông nhẹ sử dụng cốt thép nhóm CIV, A-IV và thấp hơn, đường kính cốt thép
dọc không được vượt quá:
- Đối với bê tông có cấp từ B12,5
trở xuống: 16 mm
- Đối với bê tông có cấp từ B15 đến
B25: 25 mm
- Đối với bê tông có cấp B30 trở
lên: 32 mm
Đối với cốt thép nhóm cao hơn,
đường kính giới hạn của thanh cốt thép phải phù hợp với các quy định hiện hành.
Trong các cấu kiện chịu uốn làm từ
bê tông tổ ong có cấp B10 và thấp hơn, đường kính cốt thép dọc không được lớn
hơn 16 mm.
Đường kính cốt thép dọc trong cấu
kiện chịu nén lệch tâm của kết cấu đổ toàn khối không được nhỏ hơn 12 mm.
8.6.3. Trong các cấu kiện thẳng
chịu nén lệch tâm, khoảng cách giữa trục các thanh cốt thép dọc theo phương
vuông góc với mặt phẳng uốn không được lớn hơn 400 mm, còn theo phương mặt
phẳng uốn - không lớn hơn 500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.5. Trong dầm có bề rộng lớn hơn
150 mm, số cốt thép dọc chịu lực được kéo vào gối không được ít hơn 2 thanh.
Trong sườn của các panen lắp ghép và trong dầm có bề rộng từ 150 mm trở xuống
cho phép kéo vào gối 1 thanh cốt thép dọc chịu lực.
Trong bản sàn khoảng cách giữa các
thanh cốt thép được kéo vào gối không được vượt quá 400 mm, đồng thời diện tích
tiết diện của các thanh cốt thép này không được nhỏ hơn 1/3 diện tích tiết diện
các thanh cốt thép trong nhịp được xác định theo mô men uốn lớn nhất.
Trong các bản ứng lực trước có lỗ
rỗng (lỗ rỗng tròn) làm từ bê tông nặng, có chiều cao nhỏ hơn 300 mm, khoảng
cách giữa các cốt thép căng đưa vào gối cho phép tăng đến 600 mm, nếu trên tiết
diện thẳng góc với trục dọc bản giá trị mô men gây nứt Mcrc được xác
định theo công thức (128) không nhỏ hơn 80% giá trị mô men do ngoại lực tính
với hệ số độ tin cậy về tải trọng gf
= 1.
Khi đặt cốt thép cho bản liên tục
bằng các lưới hàn cuộn, cho phép uốn tất cả các thanh cốt thép ở dưới của lưới
lên trên trong đoạn gần gối trung gian.
Khoảng cách giữa trục các thanh cốt
thép chịu lực ở phần giữa nhịp và trên gối tựa (thanh trên) không được lớn hơn
200 mm nếu chiều dày bản nhỏ hơn hoặc bằng 150 mm và không lớn hơn 1,5 h khi
chiều dày bản lớn hơn 150 mm, ở đây h là chiều dày bản.
8.6.6. Trong các cấu kiện chịu uốn
có chiều cao tiết diện lớn hơn 700 mm, ở các cạnh bên cần đặt các cốt thép dọc
cấu tạo sao cho khoảng cách giữa chúng theo chiều cao không lớn hơn 400 mm và
diện tích tiết diện không nhỏ hơn 0,1% diện tích tiết diện bê tông có kích thước:
- Theo chiều cao cấu kiện: bằng
khoảng cách giữa các thanh cốt thép này;
- Theo chiều rộng cấu kiện: bằng 1/2
chiều rộng của dầm hoặc sườn, nhưng không lớn hơn 200 mm.
8.7. Bố trí cốt thép ngang cho
cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cấu kiện chịu nén lệch tâm có
cốt thép dọc căng đặt ở khoảng giữa tiết diện (ví dụ: cọc ứng lực trước), cốt
thép đai có thể không cần đặt nếu chỉ riêng bê tông đảm bảo chịu được lực
ngang.
Trong cấu kiện chịu uốn, nếu theo
chiều rộng của cạnh sườn mỏng (chiều rộng sườn bằng hoặc nhỏ hơn 150 mm) chỉ có
một thanh cốt thép dọc hoặc một khung thép hàn thì cho phép không đặt cốt thép
đai theo chiều rộng cạnh sườn đó.
Trong các cấu kiện thẳng chịu nén
lệch tâm, cũng như ở vùng chịu nén của cấu kiện chịu uốn có đặt cốt thép dọc
chịu nén theo tính toán, cốt thép đai phải được bố trí với khoảng cách như sau:
- Trong kết cấu làm từ bê tông
nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông rỗng:
+ khi Rsc ≤ 400 MPa:
không lớn hơn 500 mm và không lớn hơn:
15d đối với khung thép buộc;
20d đối với khung thép hàn;
+ khi Rsc ≥ 450 MPa:
không lớn hơn 400 mm và không lớn hơn:
12d đối với khung thép buộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các cấu kiện làm từ bê tông
tổ ong đặt khung thép hàn: không lớn hơn 500 mm và không lớn hơn 40d (ở đây d
là đường kính nhỏ nhất của cốt thép dọc chịu nén, tính bằng milimét (mm)).
Trong các kết cấu này cốt thép đai
cần đảm bảo liên kết chặt với các thanh cốt thép chịu nén để các thanh cốt thép
này không bị phình ra theo bất kỳ hướng nào.
Tại các vị trí cốt thép chịu lực
nối chồng không hàn, khoảng cách giữa các cốt thép đai của cấu kiện chịu nén
lệch tâm không lớn hơn 10 d.
Nếu hàm lượng cốt thép dọc chịu nén
S' cao hơn 1,5%, cũng như nếu toàn bộ tiết diện cấu kiện đều chịu nén và hàm
lượng tổng cộng của cốt thép S và S' lớn hơn 3%, thì khoảng cách giữa các cốt
thép đai không được lớn hơn 10d và không được lớn hơn 300mm.
Các yêu cầu của điều này không áp
dụng cho các cốt thép dọc được bố trí theo cấu tạo, nếu đường kính các cốt thép
này không vượt quá 12 mm và nhỏ hơn 1/2 chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
8.7.2. Trong cấu kiện chịu nén lệch
tâm, cần cấu tạo cốt thép đai trong khung thép buộc sao cho các cốt thép dọc
(tối thiểu là cách một thanh) được đặt vào chỗ uốn của cốt thép đai và các chỗ
uốn này cách nhau không quá 400 mm theo cạnh tiết diện. Khi chiều rộng cạnh
tiết diện không lớn hơn 400 mm và trên mỗi cạnh có không quá 4 thanh cốt thép
dọc, cho phép dùng một cốt thép đai bao quanh toàn bộ cốt thép dọc.
Khi cấu tạo cấu kiện chịu nén bằng
các khung thép hàn phẳng thì cần liên kết chúng lại thành khung không gian bằng
cách dùng các thanh cốt thép ngang hàn điểm tiếp xúc với những thanh cốt thép
dọc ở góc khung. Cho phép dùng các thanh cốt thép ngang có uốn móc buộc với
thanh dọc tại những vị trí có thanh ngang trong khung thép hàn.
Nếu trong mỗi khung thép hàn phẳng
có nhiều cốt thép dọc, cần dùng các thanh cốt thép ngang uốn móc để buộc liên
kết các thanh cốt thép dọc trung gian trong các khung đối diện, cứ cách một cốt
thép dọc tối thiểu có một cốt được buộc như vậy và khoảng cách các thanh cốt
thép buộc này không quá 400 mm. Cho phép không đặt các thanh cốt thép buộc nếu
cạnh của tiết diện không quá 500 mm và số cốt thép dọc trên cạnh ấy không quá 4
thanh.
8.7.3. Trong các cấu kiện chịu nén
lệch tâm có tính toán cốt thép gián tiếp ở dạng lưới hàn (làm từ cốt thép nhóm
CI, A-I, CII, A-II, CIII, A-III với đường kính không lớn hơn 14 mm và loại
Bp-I) hoặc có dạng xoắn không căng hoặc cốt thép vòng cần lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính vòng xoắn hoặc đường
kính vòng tròn không nhỏ hơn 200 mm;
- Bước lưới không nhỏ hơn 60 mm,
nhưng không lớn hơn 1/3 cạnh nhỏ hơn của tiết diện cấu kiện và không lớn hơn
150 mm;
- Bước xoắn hoặc bước vòng tròn
không nhỏ hơn 40 mm, nhưng không lớn hơn 1/5 đường kính tiết diện cấu kiện và
không lớn hơn 100 mm;
- Lưới thép, cốt thép xoắn (hoặc
vòng) cần phải ôm được tất cả các thanh cốt thép dọc chịu lực;
- Khi gia cường đoạn đầu mút các
cấu kiện chịu nén lệch tâm bằng các lưới thép hàn, cần bố trí không ít hơn 4
lưới trên đoạn không nhỏ hơn 20 d tính từ đầu mút cấu kiện nếu cốt thép dọc là
thanh tròn trơn và không nhỏ hơn 10d nếu cốt thép dọc là thanh có gờ.
8.7.4. Trong cấu kiện thẳng chịu
nén lệch tâm, đường kính cốt thép đai trong khung thép buộc cần lấy không nhỏ
hơn 0,25d và không nhỏ hơn 5 mm, với d là đường kính thanh cốt thép dọc lớn
nhất.
Đường kính cốt thép đai trong khung
thép buộc của cấu kiện chịu uốn cần lấy:
- Không nhỏ hơn 5 mm khi chiều cao
tiết diện cấu kiện không lớn hơn 800 mm;
- Không nhỏ hơn 8 mm khi chiều cao
tiết diện cấu kiện lớn hơn 800 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.5. Trong kết cấu kiểu dầm có
chiều cao lớn hơn 150 mm, cũng như trong bản có nhiều lỗ rỗng (hoặc kết cấu
tương tự nhiều sườn) có chiều cao lớn hơn 300 mm, cần phải đặt cốt thép ngang.
Trong bản đặc không phụ thuộc chiều
cao, trong panen có lỗ (hoặc kết cấu tương tự nhiều sườn) có chiều cao không
lớn hơn 300 mm và trong kết cấu kiểu dầm có chiều cao nhỏ hơn 150 mm, cho phép
không đặt cốt thép đai nhưng phải đảm bảo các yêu cầu tính toán theo 6.2.2.13.
8.7.6. Trong kết cấu dạng dầm và
dạng bản nêu trong 8.7.5, cốt thép ngang được bố trí như sau:
- Ở vùng gần gối tựa: một khoảng
bằng 1/4 nhịp khi có tải trọng phân bố đều, còn khi có lực tập trung - bằng
khoảng cách từ gối tựa đến lực tập trung gần gối nhất, nhưng không nhỏ hơn 1/4
nhịp, khi chiều cao tiết diện cấu kiện h, bước cốt thép ngang lấy như sau:
Nhỏ hơn hoặc bằng 450 mm: lấy không
lớn hơn h/2 và không lớn hơn 150 mm.
Lớn hơn 450 mm: lấy không lớn hơn
h/3 và không lớn hơn 500 mm.
- Trên các phần còn lại của nhịp
khi chiều cao tiết diện cấu kiện lớn hơn 300 mm, bước cốt thép đai lấy không
lớn hơn 3/4h và không lớn hơn 500 mm.
8.7.7. Cốt thép ngang được đặt để
chịu lực cắt phải được neo chắc chắn ở hai đầu bằng cách hàn hoặc kẹp chặt cốt
thép dọc, để đảm bảo độ bền của liên kết và của cốt thép đai là tương đương.
8.7.8. Ở vùng chịu nén thủng, cốt
thép ngang trong bản được đặt với bước không lớn hơn h/3 và không lớn hơn 200
mm, chiều rộng vùng đặt cốt thép ngang không nhỏ hơn 1,5 h (với h là chiều dày
bản). Neo các cốt thép này cần theo chỉ dẫn ở 8.7.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.10. Trong cấu kiện chịu uốn
xoắn đồng thời, cốt thép đai buộc cần được làm thành vòng kín và neo chắc chắn
ở hai đầu (đoạn nối chồng lên nhau dài 30d), còn với khung thép hàn tất cả các
thanh cốt thép ngang theo cả hai phương cần được hàn vào các thanh cốt thép dọc
ở góc để tạo thành vòng kín, đồng thời phải bảo đảm độ bền của liên kết và của
cốt thép đai là tương đương.
8.8. Liên kết hàn cốt thép và
chi tiết đặt sẵn
8.8.1. Cốt thép trơn và có gờ làm
từ thép cán nóng, từ thép được gia công nhiệt nhóm Aт-IIIC và Aт-IVC và các
loại thép sợi thông thường, cũng như các chi tiết đặt sẵn khi gia công cần phải
sử dụng hàn đối đầu hoặc hàn điểm để nối các thanh cốt thép với nhau hoặc nối
với các bản thép cán. Được phép sử dụng hàn hồ quang tự động hoặc bán tự động
cũng như hàn tay theo các chỉ dẫn ở 8.8.5.
Liên kết đối đầu của các thanh cốt
thép kéo nguội loại A-IIIв phải được hàn trước khi kéo nguội. Đối với các thanh
cốt thép làm từ thép cán nóng nhóm CIV, A-IV (từ thép mác 20CrMn2Zr), A-V và
A-VII, cốt thép được gia cường bằng cơ - nhiệt như Aт-IIIC, Aт-IVC, Aт-IVK (từ
thép mác 10MnSi2 và 08Mn2Si), Aт-V (từ thép mác 20MnSi) và Aт-VCK chỉ được sử
dụng các kiểu hàn theo quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
Không cho phép hàn liên kết các
thanh cốt thép cán nóng nhóm CIV, A-IV (làm từ thép mác 80Si), các thanh cốt
thép được gia cường bằng cơ - nhiệt nhóm Aт-IV, Aт-IVK (làm từ thép mác
25Si2P), Aт-V (ngoài các loại cốt thép làm từ thép mác 20MnSi), Aт-VK, Aт-VI, Aт-VIK
và Aт-VII, thép sợi cường độ cao và cáp dùng làm cốt thép.
8.8.2. Kiểu liên kết hàn và phương
pháp hàn các thanh cốt thép, các chi tiết đặt sẵn cần phải quy định có kể đến
điều kiện sử dụng kết cấu, tính hàn của thép, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của
liên kết và khả năng về công nghệ của nhà sản xuất.
Các liên kết dạng chữ thập bằng hàn
điểm tiếp xúc hoặc hàn đính hồ quang phải đảm bảo cho các thanh cốt thép của
lưới hoặc khung thép hàn chịu được ứng suất không nhỏ hơn cường độ tính toán
của nó (liên kết có độ bền tiêu chuẩn) cần được ghi rõ trong các bản vẽ gia
công cốt thép.
Các liên kết dạng chữ thập có độ
bền không theo tính toán được sử dụng để định vị các thanh cốt thép trong quá
trình vận chuyển, khi đổ bê tông hoặc khi chế tạo kết cấu.
8.8.3. Trong điều kiện công xưởng
khi chế tạo các loại lưới hoặc khung thép hàn hoặc liên kết thanh cốt thép dọc
theo chiều dài, nên sử dụng phương pháp hàn điểm tiếp xúc, hàn đối đầu, còn khi
chế tạo các chi tiết đặt sẵn nên sử dụng phương pháp hàn tự động dùng thuốc hàn
đối với hàn góc và hàn đối đầu tiếp xúc đối với liên kết nối chồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.5. Khi không có các thiết bị
hàn cần thiết, cho phép thực hiện (trong điều kiện công xưởng và trong điều kiện
lắp ráp) các liên kết hàn dạng chữ thập, hàn đối đầu, hàn chồng, hàn góc để nối
cốt thép và các chi tiết đặt sẵn theo các phương pháp hàn hồ quang kể cả bằng
tay theo tiêu chuẩn hiện hành để hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn. Không cho
phép sử dụng phương pháp hàn đính bằng hồ quang trong liên kết dạng chữ thập có
các thanh cốt thép chịu lực nhóm CIII, A-III (làm từ thép 35MnSi).
Khi sử dụng hàn hồ quang bằng tay
để thực hiện các liên kết hàn được tính toán theo độ bền, trong các lưới, khung
thép hàn cần đặt các bộ phận cấu tạo bổ sung ở vị trí liên kết các thanh cốt
thép dọc và cốt thép đai (bản đệm, bản nối, móc, v.v…).
8.9. Nối chồng cốt thép không
căng (nối buộc)
8.9.1. Nối chồng cốt thép chịu lực
không căng được dùng để nối các khung, lưới thép hàn hoặc buộc với đường kính
thanh được nối không lớn hơn 36 mm.
Không nên dùng nối chồng trong vùng
chịu kéo của cấu kiện chịu uốn và kéo lệch tâm tại những nơi cốt thép được dùng
hết khả năng chịu lực.
Không được dùng nối chồng trong
những cấu kiện thẳng mà toàn bộ tiết diện chịu kéo (ví dụ: trong thanh căng của
vòm, thanh cánh dưới của giàn) cũng như trong mọi trường hợp sử dụng cốt thép
nhóm CIV, A-IV trở lên.
8.9.2. Khi nối các thanh cốt thép
chịu kéo và chịu nén cũng như nối lưới thép hàn và khung thép hàn theo phương
làm việc, chiều dài đoạn nối chồng l phải không nhỏ hơn giá trị lan
được xác định theo công thức (189) và Bảng 36.
8.9.3. Mối nối lưới hoặc khung thép
hàn cũng như các thanh cốt thép chịu kéo của lưới, khung thép buộc cần phải bố
trí so le. Trong đó diện tích tiết diện các thanh cốt thép chịu lực, được nối
tại một vị trí hoặc trong khoảng nhỏ hơn đoạn nối chồng l, cần phải không lớn
hơn 50% diện tích tổng cộng cốt thép chịu kéo đối với cốt thép loại có gờ và
không lớn hơn 25% đối với cốt thép tròn trơn.
Nối các thanh cốt thép và lưới thép
hàn không so le chỉ cho phép đối với các cốt thép cấu tạo cũng như tại các chỗ
cốt thép được sử dụng không quá 50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a -
khi thanh ngang nằm trong một mặt phẳng;
b, c
- khi thanh ngang nằm trong các mặt phẳng khác nhau
Hình
26 - Nối chồng (không hàn) trong phương chịu lực các lưới hàn làm từ cốt thép
tròn trơn
8.9.5. Mối nối lưới hàn theo phương
không chịu lực được thực hiện bằng nối chồng với đoạn chồng (tính từ giữa các
thanh cốt thép chịu lực ngoài cùng của mỗi lưới):
- Khi đường kính của thanh phân bố
(thanh ngang) không lớn hơn 4 mm (Hình 28a, b): 50 mm
- Khi lớn hơn 4 mm (Hình 28a, b):
100 mm
Khi đường kính cốt thép chịu lực
không nhỏ hơn 16 mm, các lưới thép hàn theo phương không chịu lực cho phép đặt
đối đầu và dùng lưới thép chuyên dùng để nối. Lưới thép nối bổ sung này phải
phủ lên cốt thép đặt ở mỗi phía một đoạn không nhỏ hơn 15d và không nhỏ hơn 100
mm (Hình 28c).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b -
không có thanh ngang trong đoạn nối ở cả hai lưới được nối.
Hình
27 - Nối chồng (không hàn) trong phương chịu lực các lưới thép hàn làm từ thép
có gờ

a -
nối chồng khi các thanh cốt thép chịu lực nằm trong cùng một mặt phẳng;
b - nối
chồng khi các thanh cốt thép chịu lực nằm trong các mặt phẳng khác nhau;
c -
mối nối xếp khít các lưới được nối và phủ lưới bổ sung.
Hình
28 - Nối lưới hàn theo hướng cốt thép phân bố
Các lưới thép hàn theo phương không
chịu lực cho phép đặt giáp nhau không cần nối chồng và không cần lưới bổ sung
trong các trường hợp sau:
- Khi đặt các lưới thép hàn theo
hai phương vuông góc với nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10. Mối nối các cấu kiện của
kết cấu lắp ghép
8.10.1. Khi nối các cấu kiện bê
tông cốt thép của kết cấu lắp ghép, nội lực được truyền từ cấu kiện này sang
cấu kiện khác qua các cốt thép chịu lực của mối nối, qua các chi tiết đặt sẵn,
qua bê tông chèn trong mối nối, qua các nêm bê tông hoặc (đối với cấu kiện chịu
nén) trực tiếp qua bề mặt bê tông của cấu kiện được nối.
Mối nối các cấu kiện ứng lực trước,
cũng như các kết cấu yêu cầu không thấm nước phải thực hiện bằng bê tông dùng
xi măng trương nở.
8.10.2. Các mối nối cứng của kết
cấu lắp ghép được toàn khối hóa bằng cách nhồi bê tông vào các khe nối giữa các
cấu kiện. Nếu khi chế tạo đảm bảo lắp đặt khít các bề mặt với nhau (ví dụ: như
khi dùng đầu của cấu kiện này làm ván khuôn cho đầu cấu kiện khác), cho phép
dùng mối nối khô khi chỉ lực nén truyền qua mối nối.
8.10.3. Mối nối các cấu kiện chịu
lực kéo cần phải thực hiện bằng cách:
a) Hàn các chi tiết đặt sẵn bằng
thép;
b) Hàn các cốt thép chờ;
c) Luồn qua các ống đặt sẵn hoặc
các khe chờ của cấu kiện được nối các sợi cáp hoặc bu lông sau đó kéo căng
chúng và chèn mối nối bằng vữa xi măng hoặc bê tông hạt nhỏ;
d) Dán các cấu kiện bằng vữa
polimer qua các chi tiết liên kết làm từ cốt thép thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết đặt sẵn có thanh neo bao
gồm các bản (thép góc hoặc bản mã) được hàn góc hoặc hàn chồng với các thanh
neo thường làm từ thép CII, A-II và CIII, A-III. Chiều dài các thanh neo của
chi tiết đặt sẵn khi chịu lực kéo phải không nhỏ hơn đại lượng lan
xác định theo 8.5.2.
Chiều dài của các thanh neo có thể
giảm xuống nếu hàn ở đầu thanh các bản neo hoặc mở rộng đầu neo với đường kính
không nhỏ hơn 2 d - đối với cốt thép nhóm CI, A-I, CII, A-II và không nhỏ hơn
3d - với cốt thép nhóm CIII, A-III. Trong các trường hợp đó, chiều dài thanh
neo được xác định theo tính toán chịu nhổ và ép cục bộ bê tông và lấy không nhỏ
hơn 10d (d - đường kính thanh neo, mm).
Nếu neo chịu kéo được bố trí vuông
góc với trục dọc cấu kiện và dọc theo chúng có thể hình thành các vết nứt do
các nội lực cơ bản tác dụng lên cấu kiện, khi đó đầu các thanh neo cần được gia
cường bằng các bản thép hàn thêm hoặc mở rộng đầu neo.
Các chi tiết đặt sẵn dập từ thép
tấm được cấu tạo từ các chân neo có các chỗ bám chắc chắn (ví dụ: ở dạng các
đầu neo hình cầu) và phần làm chức năng như bản neo (ví dụ như các chi tiết
hàn). Chi tiết đặt sẵn được dập từ thép tấm có chiều dày từ 4 mm đến 8 mm, được
thiết kế sao cho phần thép bị bỏ đi tạo chân neo là ít nhất. Các chi tiết cần
được tính toán theo độ bền của chân neo và của bản. Độ bền của mỗi chi tiết neo
được kiểm tra theo các tính toán bê tông chịu nhổ, chịu ép cục bộ.
Chiều dày của bản chi tiết đặt sẵn
được xác định theo các chỉ dẫn ở 6.2.6.3 và theo các yêu cầu về hàn.
8.10.5. Ở phần đầu mút được nối của
cấu kiện chịu nén lệch tâm (ví dụ: ở đầu các cột lắp ghép), cần đặt cốt thép
gián tiếp phù hợp với các chỉ dẫn ở 8.7.3.
8.11. Các yêu cầu cấu tạo riêng
8.11.1. Khe lún cần được dự tính
trước trong trường hợp xây nhà (công trình) trên nền đất không đồng nhất (nền
có tính lún, v.v…), tại các vị trí thay đổi đột ngột về tải trọng, v.v…
Nếu trong các trường hợp kể trên,
khe lún không được dự tính trước, móng cần có đủ độ bền và độ cứng để đảm bảo
ngăn ngừa các hư hỏng của kết cấu bên trên, hoặc phải có các kết cấu đặc biệt
để đạt được mục tiêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các khe lún, khe
co giãn nhiệt trong móng bê tông và trong tường tầng hầm cho phép lấy bằng
khoảng cách giữa các khe của kết cấu bên trên.
8.11.2. Trong kết cấu bê tông cần
dự tính trước cốt thép cấu tạo:
a) Tại các vị trí thay đổi đột ngột
kích thước tiết diện cấu kiện;
b) Tại các vị trí thay đổi chiều
cao tường (trong khoảng không nhỏ hơn 1 m);
c) Trong tường bê tông dưới và trên
các lỗ cửa của mỗi tầng;
d) Trong các kết cấu chịu tải trọng
động;
e) Ở cạnh có ứng suất nhỏ hơn của
cấu kiện chịu nén lệch tâm, nếu ứng suất lớn nhất trong tiết diện, được xác
định như đối với vật thể đàn hồi vượt quá 0,8Rb, còn ứng suất nhỏ
nhất lại nhỏ hơn 1 MPa hoặc chịu kéo, trong khi đó hàm lượng cốt thép m không nhỏ hơn 0,025%.
Các yêu cầu ở điều này không áp
dụng cho các cấu kiện của kết cấu lắp ghép được kiểm tra trong giai đoạn vận
chuyển và lắp ráp. Trong các trường hợp này, cần đặt cốt thép theo tính toán độ
bền.
Nếu tính toán cho thấy độ bền cấu
kiện mất đi đồng thời với sự xuất hiện vết nứt trong bê tông vùng chịu kéo, khi
đó cần xét đến các yêu cầu trong 4.2.10 đối với cấu kiện đặt ít cốt thép (không
xét đến sự làm việc của bê tông chịu kéo). Nếu theo tính toán có xét đến bê
tông chịu kéo, thấy không cần đặt cốt thép và bằng kinh nghiệm cũng chứng tỏ
rằng không cần cốt thép khi vận chuyển và lắp ráp, khi đó không cần đặt cốt
thép cấu tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.4. Lỗ có kích thước lớn trong
bản, panen, v.v… cần được viền lại bằng cốt thép bổ sung có tiết diện không nhỏ
hơn tiết diện các cốt thép chịu lực (theo phương đặt cốt thép bổ sung) cần
thiết theo tính toán như đối với bản đặc.
8.11.5. Khi thiết kế cấu kiện của
sàn lắp ghép, cần định trước các khe giữa các bản sàn và chèn chúng bằng bê
tông. Chiều rộng của khe được quy định từ điều kiện đảm bảo chất lượng khi chèn
chúng và không nhỏ hơn 20 mm đối với cấu kiện có chiều cao không lớn hơn 250 mm
và không nhỏ hơn 30 mm đối với cấu kiện có chiều cao lớn hơn.
8.11.6. Trong cấu kiện của kết cấu
lắp ghép, cần có giải pháp để nâng chúng: móc cẩu lắp ráp, lỗ chờ có các ống
thép, móc lắp ráp cố định làm từ các thép thanh, v.v… Móc để nâng phải được làm
từ thép cán nóng phù hợp với các yêu cầu ở 5.2.1.8.
8.12. Chỉ dẫn bổ sung về cấu tạo
cấu kiện bê tông cốt thép ứng lực trước
8.12.1. Trong cấu kiện ứng lực
trước, cần đảm bảo sự bám dính chắc giữa cốt thép và bê tông bằng cách sử dụng
cốt thép có gờ, nhồi chặt các ống, rãnh, khe hở bằng vữa xi măng hoặc bê tông
hạt nhỏ.
8.12.2. Sơ đồ và phương pháp sản
xuất các kết cấu ứng lực trước siêu tĩnh nên lựa chọn sao cho khi tạo ứng lực
trước không gây thêm các ứng lực trong kết cấu làm giảm khả năng làm việc của
kết cấu. Cho phép bố trí các mối nối hoặc khớp tạm thời và được toàn khối hóa
sau khi kéo căng cốt thép.
8.12.3. Trong kết cấu bê tông cốt
thép bán lắp ghép, cần đảm bảo sự bám dính của các cấu kiện ứng lực trước với
bê tông đổ tại các vị trí chịu lực của kết cấu, cũng như neo các đầu của chúng
với nhau. Ngoài ra, sự làm việc đồng thời của cấu kiện theo phương ngang cũng
cần được đảm bảo bằng các biện pháp thích hợp (đặt các cốt thép ngang hoặc ứng
lực trước cấu kiện theo phương ngang).
8.12.4. Một phần các thanh cốt thép
dọc của cấu kiện có thể không cần ứng lực trước nếu thỏa mãn các yêu cầu tính
toán về nứt và biến dạng.
8.12.5. Khi gia cường cục bộ ở vùng
sát neo thép căng cũng như ở các vị trí đặt thiết bị căng, nên bố trí các chi
tiết đặt sẵn hoặc bổ sung cốt thép ngang, cũng như tăng kích thước tiết diện
tại các đoạn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép ngang căng phải được kéo
trước khi kéo cốt thép dọc bằng lực không nhỏ hơn 15% lực kéo toàn bộ cốt thép
dọc tại vùng chịu kéo của tiết diện gối tựa.
Cốt thép ngang không căng phải được
neo chắc chắn bằng cách hàn các đầu vào chi tiết đặt sẵn. Tiết diện của các cốt
thép này trong kết cấu không được tính toán chịu mỏi phải chịu được không dưới
20% nội lực trong cốt thép dọc căng ở vùng dưới tiết diện gối tựa, còn đối với
kết cấu được tính toán chịu mỏi phải chịu được - không dưới 30%. Tiết diện gối
tựa được xác định bằng tính toán theo độ bền.
8.12.7. Với cốt thép sợi được bố
trí dưới dạng bó sợi, cần dự tính các khoảng hở giữa từng sợi hoặc giữa từng
nhóm sợi (bằng cách đặt các thép sợi quấn dạng xoắn ở trong bó sợi hoặc đặt các
thanh ngắn ở neo, v.v…) phải có kích thước đủ cho vữa xi măng đi qua giữa các
sợi trong bó sợi, hoặc bê tông hạt nhỏ lấp kín rãnh đặt cáp.
8.12.8. Cốt thép căng (thanh hoặc
cáp) trong cấu kiện có lỗ rỗng và cấu kiện có sườn cần được bố trí theo trục
mỗi sườn của cấu kiện, ngoại trừ các trường hợp đã nêu trong 8.6.5.
8.12.9. Ở đầu cấu kiện ứng lực
trước, cần đặt các cốt thép đai bổ sung hoặc cốt thép gián tiếp (lưới thép hàn
bao tất cả các thanh cốt thép dọc, cốt thép đai, v.v… có bước 5 cm đến 10 cm)
trên chiều dài không nhỏ hơn 0,6lp, còn khi trong cấu kiện làm từ bê
tông nhẹ cấp B7,5 đến B12,5 có bước là 5cm trên chiều dài không nhỏ hơn lp
(xem 5.2.2.5) và không nhỏ hơn 20 cm đối với cấu kiện sử dụng cốt thép không có
neo, còn khi có cơ cấu neo - trên đoạn bằng hai lần chiều dài cơ cấu neo. Đặt
neo ở đầu cốt thép là bắt buộc đối với cốt thép được kéo trên bê tông, cũng như
đối với cốt thép được kéo trên bệ, khi không đủ lực bám dính với bê tông (sợi
trơn, cáp nhiều sợi), khi đó thiết bị neo cần đảm bảo giữ chặt cốt thép trong
bê tông ở tất cả các giai đoạn làm việc của cốt thép.
Khi sử dụng thép sợi cường độ cao
có gờ, cáp bện một lần, cốt thép thanh có gờ cán nóng được gia công nhiệt làm
cốt thép căng kéo trên bệ, thì không cần đặt neo ở đầu các thanh cốt thép căng.
9. Các yêu cầu
tính toán và cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép khi sửa chữa lớn nhà và công
trình
9.1. Nguyên tắc chung
9.1.1. Phần này quy định những yêu
cầu thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của nhà và công trình (đã
hoặc chưa gia cường trước đó) khi có sửa chữa lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Tính toán kiểm tra các kết
cấu hiện hữu cần được tiến hành khi có sự thay đổi của tải trọng tác dụng, giải
pháp tổ chức mặt bằng và điều kiện sử dụng, cũng như khi phát hiện những khuyết
tật và hư hỏng trong kết cấu với mục đích xác định khả năng chịu lực và sự đáp
ứng điều kiện sử dụng bình thường trong những điều kiện làm việc mới.
9.1.3. Các kết cấu không thỏa mãn
yêu cầu khi tính toán kiểm tra cần phải gia cường.
Khi thiết kế các kết cấu phải gia
cường cần xuất phát từ yêu cầu không dừng hoặc dừng tạm thời sản xuất.
9.1.4. Tính toán kiểm tra các kết
cấu hiện hữu, cũng như tính toán và cấu tạo các kết cấu gia cường cần tiến hành
trên cơ sở các tài liệu thiết kế, số liệu về chế tạo và thi công những kết cấu
này và những số liệu khảo sát hiện trạng.
9.1.5. Khi không có những hư hỏng
và khuyết tật làm giảm khả năng chịu lực của kết cấu, cũng như khi không có độ
võng và sự mở rộng vết nứt vượt giới hạn cho phép, cho phép tiến hành tính toán
kiểm tra trên cơ sở tài liệu thiết kế (các kích thước hình học của tiết diện
kết cấu, cấp độ bền chịu nén (kéo) của bê tông, mác bê tông theo cường độ chịu
nén (kéo), nhóm cốt thép, cấu tạo và sơ đồ kết cấu).
9.1.6. Trong trường hợp những yêu
cầu về tính toán theo tài liệu thiết kế không thỏa mãn hoặc khi không có tài liệu
thiết kế, cũng như khi có những khuyết tật và hư hỏng làm giảm khả năng chịu
lực của kết cấu, khi có độ võng hoặc có sự mở rộng vết nứt vượt giới hạn cho
phép thì cần tiến hành tính toán kiểm tra có kể đến những số liệu khảo sát kết
cấu hiện hữu.
9.1.7. Khảo sát hiện trạng cần đưa
ra các số liệu về kích thước hình học của tiết diện, sự bố trí cốt thép trong
cấu kiện kết cấu, cường độ bê tông và loại thép, độ võng của kết cấu và bề rộng
vết nứt, những khuyết tật và hư hỏng, tải trọng, sơ đồ tính toán tĩnh của kết
cấu.
9.1.8. Việc gia cường kết cấu chỉ
cần xem xét trong những trường hợp khi kết cấu hiện hữu không thỏa mãn những
yêu cầu theo tính toán kiểm tra về khả năng chịu lực hoặc những yêu cầu về điều
kiện sử dụng bình thường. Không cần gia cường kết cấu nếu như:
- Độ võng thực tế của kết cấu vượt
giới hạn cho phép (xem 4.2.11) nhưng không ảnh hưởng đến yêu cầu sử dụng bình
thường và không làm thay đổi sơ đồ kết cấu của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.9. Việc tính toán và cấu tạo
các kết cấu phải gia cường cần được thực hiện trên cơ sở những số liệu khảo sát
hiện trạng đã yêu cầu trong 9.1.7.
9.2. Tính toán kiểm tra
9.2.1. Tính toán kiểm tra kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép cần thực hiện theo những yêu cầu đã nêu trong các
phần từ 4 đến 8 và trong phần này.
9.2.2. Không cần tính toán theo các
trạng thái giới hạn thứ hai nếu như chuyển vị và bề rộng vết nứt trong kết cấu
hiện hữu nhỏ hơn giới hạn cho phép, còn nội lực trong tiết diện cấu kiện sinh
ra do tải trọng mới không vượt quá giá trị nội lực do tải trọng thực tế tác
dụng lên kết cấu.
9.2.3. Khi tính toán cần kiểm tra
tiết diện của các kết cấu có những khuyết tật và hư hỏng, cũng như cần kiểm tra
những tiết diện mà tại đó, trong quá trình khảo sát phát hiện được những vùng
bê tông có cường độ nhỏ hơn cường độ trung bình từ 20% trở lên. Việc kể đến
những khuyết tật và hư hỏng được thể hiện trong tính toán bằng cách giảm diện
tích tiết diện bê tông hoặc cốt thép. Cũng cần kể đến ảnh hưởng của những
khuyết tật và hư hỏng đến các đặc trưng độ bền và biến dạng của bê tông; đến độ
lệch tâm của lực dọc; đến sự dính kết của bê tông và cốt thép, v.v…
9.2.4. Các đặc trưng tính toán được
xác định theo phần 5 tùy thuộc vào cấp độ bền chịu nén quy ước của bê tông
trong kết cấu hiện hữu.
9.2.5. Khi tính toán kiểm tra theo
số liệu của tài liệu thiết kế, trong trường hợp nếu thiết kế kết cấu hiện hữu
quy định các đặc trưng tiêu chuẩn của bê tông là mác theo cường độ của nó, thì
cấp độ bền chịu nén quy ước của bê tông cần lấy như sau:
- Đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ: lấy bằng 80% cường độ mẫu lập phương tiêu chuẩn tương ứng với
mác theo cường độ chịu nén.
- Đối với bê tông tổ ong: lấy bằng
70% cường độ mẫu lập phương tiêu chuẩn tương ứng với mác theo cường độ chịu
nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6. Khi tính toán kiểm tra dựa
trên kết quả khảo sát hiện trạng, giá trị cấp độ bền chịu nén quy ước của bê
tông được xác định theo 9.2.5 nhưng thay mác bê tông bằng các giá trị cường độ
thực tế của bê tông theo nhóm kết cấu, kết cấu riêng lẻ, hay từng vùng của nó,
thu được từ kết quả khảo sát hiện trạng, theo các phương pháp thí nghiệm không
phá hoại, hoặc các phương pháp thử mẫu lấy trực tiếp từ kết cấu.
9.2.7. Tùy vào tình trạng của bê
tông, loại kết cấu và điều kiện làm việc của chúng, cũng như tùy vào các phương
pháp xác định cường độ bê tông, khi có cơ sở đặc biệt có thể dùng các phương
pháp khác để xác định cường độ bê tông.
9.2.8. Các đặc trưng tính toán của
cốt thép được xác định tùy thuộc vào nhóm thép được sử dụng trong kết cấu bê
tông cốt thép hiện hữu theo chỉ dẫn ở phần 2 có kể đến những yêu cầu nêu trong
9.2.9 và 9.2.10.
9.2.9. Khi thực hiện tính toán kiểm
tra kết cấu hiện hữu theo hồ sơ thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn cũ, cường độ tiêu
chuẩn của cốt thép Rsn xác định theo phần 5. Khi đó cường độ tiêu
chuẩn của thép sợi nhóm B-I lấy bằng 390 MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán của cốt
thép Rs được xác định theo công thức:
Rs
=
Trong đó gs là hệ số độ tin cậy của cốt thép, lấy như sau:
- Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ nhất:
+ Đối với thép thanh nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIV, A-IV, A-V và A-VI: 1,25
+ Đối với thép sợi nhóm
B-I, B-II, Bp-II, K-7, K-19: 1,25
Bp-I: 1,15
- Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ hai: 1,00.
Cường độ chịu kéo tính toán của cốt
thép ngang (cốt thép đai và những thanh cốt thép xiên) Rsw được xác
định bằng cách nhân giá trị cường độ tính toán Rs thu được với hệ số
điều kiện làm việc gsi (giá
trị gsi cho trong phần 5).
Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép Rsc (trừ cốt thép nhóm
A-IIIв) lấy bằng cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép Rs, nhưng
không lớn hơn các giá trị nêu trong phần 5. Đối với thép nhóm A-IIIв, cường độ
chịu nén tính toán Rsc lấy theo yêu cầu của phần 5.
Ngoài ra, cần kể đến các hệ số điều
kiện làm việc bổ sung của cốt thép theo 5.2.2.4.
Giá trị của cường độ tính toán của
cốt thép được làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa.
9.2.10. Khi tính toán kiểm tra theo
kết quả thử mẫu cốt thép lấy từ khảo sát hiện trạng, cường độ tiêu chuẩn của
cốt thép được lấy bằng giá trị trung bình của giới hạn chảy thực tế (hoặc giới
hạn chảy quy ước) thu được từ thí nghiệm mẫu cốt thép rồi chia cho hệ số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cốt thép các nhóm khác:
1,2
Cường độ tính toán của cốt thép cần
lấy theo những yêu cầu nêu trong 9.2.9.
9.2.11. Tùy thuộc vào số lượng mẫu
thử và tình trạng của cốt thép, khi có cơ sở chắc chắn có thể sử dụng các
phương pháp khác để xác định cường độ tính toán của cốt thép.
9.2.12. Khi không có tài liệu thiết
kế và không thể lấy mẫu thử, cho phép lấy cường độ chịu kéo tính toán của cốt
thép Rs tùy thuộc vào loại thép:
- Đối với cốt thép tròn trơn: lấy Rs
= 155 MPa;
- Đối với cốt thép có gờ chạy theo:
+ 1 phía: lấy Rs = 245
MPa;
+ 2 phía: lấy Rs = 295
MPa.
Khi đó giá trị cường độ tính toán
của cốt thép chịu nén lấy bằng Rs, còn cường độ tính toán của cốt
thép ngang Rsw lấy bằng 0,8Rs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Những yêu cầu của phần này
dùng để thiết kế và tính toán kết cấu bê tông cốt thép được gia cường bằng thép
cán định hình, bằng bê tông và bằng bê tông cốt thép.
Các kết cấu bê tông cốt thép được
gia cường cần được thiết kế nhằm thỏa mãn những yêu cầu nêu trong phần 4 đến
phần 8 trong tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005 (khi gia cường bằng thép cán định hình)
và những quy định trong phần này.
9.3.2. Khi thiết kế các kết cấu bê
tông cốt thép gia cường, cần đảm bảo điều kiện làm việc đồng thời giữa phần gia
cường và phần kết cấu phải gia cường.
9.3.3. Tính toán kết cấu gia cường
cần được tiến hành theo hai giai đoạn:
a) Trước khi phần gia cường làm
việc: tính toán chịu tải trọng do trọng lượng kết cấu gia cường (chỉ tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ nhất);
b) Khi phần gia cường làm việc:
tính toán chịu toàn bộ tải trọng sử dụng (tính toán theo cả hai trạng thái giới
hạn).
Tính toán theo các trạng thái giới
hạn thứ hai có thể không cần thực hiện nếu các tải trọng sử dụng không tăng, độ
cứng và khả năng chống nứt của kết cấu thỏa mãn những yêu cầu của điều kiện sử
dụng, mà gia cường vì lý do phát hiện thấy những khuyết tật và hư hỏng.
9.3.4. Đối với các kết cấu hư hỏng
nặng (phá hoại ít nhất 50% tiết diện bê tông hoặc ít nhất 50% tiết diện cốt
thép), cần tính toán phần kết cấu gia cường chịu toàn bộ tải trọng tác dụng
(không kể đến sự làm việc của kết cấu phải gia cường).
9.3.5. Diện tích tiết diện ngang
của kết cấu phải gia cường cần được xác định dựa trên sự giảm yếu thực tế của
nó do bị ăn mòn. Cốt thép bằng sợi cường độ cao trong tính toán không kể đến
khi bị ăn mòn thành vết hoặc ăn mòn bên trong, cũng như ăn mòn do ion Cl-.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ tiêu chuẩn và cường độ
tính toán của bê tông và cốt thép của các kết cấu bê tông cốt thép phải gia
cường và của các phần gia cường cần lấy theo chỉ dẫn trong phần 2 và theo 9.2.4
đến 9.2.12.
9.3.7. Khi thiết kế các kết cấu
phải gia cường, về nguyên tắc, cần lưu ý để tải trọng trong quá trình gia cường
không được vượt quá 65% tải trọng tính toán. Khi quá phức tạp, hoặc không thể
giảm tải đến mức độ yêu cầu, cho phép tiến hành gia cường trong trạng thái kết
cấu chịu tải trọng lớn hơn. Khi đó các đặc trưng tính toán của bê tông và cốt
thép gia cường phải nhân với hệ số điều kiện làm việc của bê tông là gbr1 = 0,9 và của cốt thép là gsr1 = 0,9.
Trong mọi trường hợp, mức độ giảm
tải cho kết cấu phải gia cường phải được lựa chọn theo điều kiện đảm bảo an
toàn cho quá trình tiến hành công việc gia cường.
9.3.8. Trong trường hợp, nếu khi
gia cường kết cấu biến thành hệ siêu tĩnh, thì cần kể đến các yếu tố nêu trong
4.2.6.
9.3.9. Giá trị ứng suất trước ssp và s'sp trong cốt thép gia cường S và S' cần được lấy
theo 4.3.1 và 4.3.2.
Trong trường hợp này, các giá trị
ứng suất trước lớn nhất của cốt thép ssp
và s'sp lấy không vượt quá
0,9Rs,ser đối với thép thanh và 0,7Rs,ser đối với thép
sợi.
Giá trị nhỏ nhất của ứng suất trước
trong cốt thép lấy không nhỏ hơn 0,49Rs,ser.
9.3.10. Khi tính toán những cấu
kiện phải gia cường bằng thép thanh ứng suất trước, hao tổn ứng suất cần được
xác định theo 4.3.3 và 4.3.4.
Khi xác định hao tổn do biến dạng
của neo đặt gần thiết bị căng, cần kể đến sự biến dạng do nén ép bệ căng. Khi
không có số liệu thực nghiệm, lấy giá trị biến dạng đó bằng 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các thanh giằng ngang và
thanh cốt thép chịu kéo: 0,85
- Đối với cốt thép đai và thanh kéo
xiên: 0,75
9.3.12. Đối với các cấu kiện chịu
uốn và nén lệch tâm được gia cường bằng bê tông và bê tông cốt thép, việc tính
toán được thực hiện như đối với cấu kiện tiết diện đặc với điều kiện tuân theo
các yêu cầu về tính toán và cấu tạo để đảm bảo sự làm việc đồng thời giữa bê
tông cũ và bê tông mới. Khi đó những hư hỏng không thể khắc phục được và những
khuyết tật của các cấu kiện phải gia cường (ăn mòn hay đứt cốt thép; ăn mòn; phân
lớp và hư hỏng bê tông, v.v…) làm giảm khả năng chịu lực của những cấu kiện đó,
cần được kể đến trong tính toán như trong tính toán kiểm tra kết cấu trước khi
gia cường.
9.3.13. Khi trong các kết cấu được
gia cường bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép có bê tông cũng như cốt thép với
các cấp độ bền khác nhau, thì giá trị cường độ tính toán của bê tông và cốt
thép đưa vào tính toán theo độ bền với cường độ tính toán của chúng.
9.3.14. Đối với cấu kiện bê tông
cốt thép được gia cường bằng bê tông, cốt thép và bê tông cốt thép, việc tính
toán cần được thực hiện theo điều kiện bền đối với tiết diện thẳng góc với trục
dọc cấu kiện, đối với tiết diện nghiêng và tiết diện không gian (trong trường
hợp có mômen xoắn tác dụng), cũng như tính toán chịu tác dụng cục bộ của tải
trọng (nén, nén thủng, giật đứt) theo những yêu cầu trong phần 6 và có kể đến
sự có mặt các loại bê tông và cốt thép có cấp độ bền khác nhau trong cấu kiện
phải gia cường.
9.3.15. Cần tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép được gia cường bằng bê tông, cốt thép hay bê tông cốt thép theo
điều kiện hình thành, mở rộng và khép kín vết nứt; theo điều kiện biến dạng
thỏa mãn những yêu cầu trong phần 7 và những yêu cầu bổ sung liên quan tới biến
dạng và ứng suất trong cấu kiện bê tông cốt thép trước khi đưa phần gia cường
vào làm việc, cũng như liên quan đến sự tồn tại bê tông và cốt thép có cấp độ
bền khác nhau trong cấu kiện phải gia cường.
9.3.16. Việc tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép được gia cường bằng cốt thép ứng suất trước không bám dính được
thực hiện theo các trạng thái giới hạn thứ nhất và thứ hai theo những yêu cầu
trong phần 7, phần 8 và những yêu cầu bổ sung theo yêu cầu không bám dính giữa
bê tông và cốt thép.
9.3.17. Kích thước nhỏ nhất của
tiết diện cấu kiện được gia cường bằng bê tông và bê tông cốt thép cần được xác
định trên cơ sở tính toán chịu các nội lực có kể đến các yêu cầu công nghệ và
không nhỏ hơn các kích thước theo các yêu cầu trong phần 8 về sự phân bố cốt
thép và chiều dày lớp bê tông.
9.3.18. Cấp độ bền chịu nén của bê
tông gia cường cần lấy bằng cấp bê tông của kết cấu được gia cường và không nhỏ
hơn B15 đối với kết cấu bên trên và B12,5 đối với móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.20. Khi gia cường bằng bê tông
và bê tông cốt thép đổ tại chỗ cần có các giải pháp (làm sạch, tạo nhám bề mặt
kết cấu được gia cường, v.v…) để đảm bảo cường độ của vùng nối (mối nối) và sự
làm việc đồng thời giữa phần gia cường và kết cấu được gia cường.
9.3.21. Khi gia cường cục bộ chỉ
theo chiều dài vùng hư hỏng, cần tiến hành gia cường thêm cả phần không hư hỏng
tiếp giáp trong khoảng chiều dài không nhỏ hơn 500 mm và không nhỏ hơn:
- 5 lần chiều dày lớp bê tông gia
cường;
- chiều dài neo cốt thép dọc gia
cường;
- 2 lần kích thước lớn hơn của tiết
diện cấu kiện được gia cường (đối với kết cấu dạng thanh).
9.3.22. Cho phép tiến hành gia
cường cấu kiện sử dụng cốt thép không căng trong khi cấu kiện chịu tải trọng
bằng cách hàn cốt thép gia cường vào cốt thép hiện có nếu như dưới tác dụng của
tải trọng trong thời gian gia cường, phải đảm bảo độ bền của tiết diện cấu kiện
được gia cường, không kể đến sự làm việc của các cốt thép gia cường. Liên kết
hàn điểm cần được phân bố với khoảng cách không nhỏ hơn 20 d dọc theo thanh cốt
thép.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Công thức xác định cấp độ
bền chịu nén (kéo) của bê tông
Tương quan giữa cấp độ bền chịu nén
và cường độ chịu nén tức thời của bê tông được xác định theo công thức:
B =
Bm(1-1,64v) (A.1)
Tương quan giữa cấp độ bền chịu kéo
và cường độ chịu kéo tức thời của bê tông được xác định theo công thức:
Bt
= Bmt (1-1,64v) (A.2)
Trong các công thức (A.1) và (A.2):
Bm, Bmt tương
ứng là các giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén và chịu kéo tức
thời, được xác định như sau:
Bm
(Bmt) = (A.3)
ở đây: n1, n2,
…,nn là số lượng các mẫu thử chuẩn có cường độ tương ứng khi nén
(kéo) là B1, B2, …, Bn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Tương quan giữa cấp độ bền
của bê tông và mác bê tông theo cường độ
Bảng
A.1 - Tương quan giữa cấp độ bền chịu nén của bê tông và mác bê tông theo cường
độ chịu nén
Cấp
độ bền chịu nén
Cường
độ trung bình của mẫu thử chuẩn, MPa
Mác
theo cường độ chịu nén
Cấp
độ bền chịu nén
Cường
độ trung bình của mẫu thử chuẩn, MPa
Mác
theo cường độ chịu nén
B3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M50
B35
44,95
M450
B5
6,42
M75
B40
51,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B7,5
9,63
M100
B45
57,80
M600
B10
12,84
M150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,22
M700
B12,5
16,05
M150
B55
70,64
M700
B15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M200
B60
77,06
M800
B20
25,69
M250
B65
83,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B22,5
28,90
M300
B70
89,90
M900
B25
32,11
M350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,33
M1000
B27,5
35,32
M350
B80
102,75
M1000
B30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M400
Bảng
A.2 - Tương quan giữa cấp độ bền chịu kéo của bê tông và mác bê tông theo cường
độ chịu kéo
Cấp
độ bền chịu kéo
Cường
độ trung bình của mẫu thử chuẩn
MPa
Mác
theo cường độ chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
-
Bt
0,8
1,10
K10
Bt
1,2
1,65
K15
Bt
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K20
Bt
2,0
2,74
K25
Bt
2,4
3,29
K30
Bt
2,8
3,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bt
3,2
4,39
K40
Bt
3,6
4,94
-
Bt
4,0
5,48
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Giá trị mác bê tông
theo cường độ chịu nén (kéo) đã được làm tròn đến giá trị gần nhất nhưng thiên
về an toàn.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị ghi trong
các bảng áp dụng cho bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông rỗng.
A.3. Tương quan giữa cường độ
chịu nén tiêu chuẩn của bê tông Rbn (cường độ lăng trụ) và cấp độ
bền chịu nén của bê tông
Tương quan giữa cường độ chịu nén
tiêu chuẩn của bê tông (cường độ lăng trụ) và cấp độ bền chịu nén của bê tông
được xác định theo các công thức sau:
+ Đối với bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông nhẹ và bê tông rỗng:
Rbn/B
= (0,77 - 0,001B) (A.4)
Nhưng không nhỏ hơn 0,72.
+ Đối với bê tông tổ ong:
Rbn/B
= (0,95 - 0,005B) (A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Một
số loại thép thường dùng và hướng dẫn sử dụng
B.1. Phân loại thép theo giới
hạn chảy của một số loại thép
Bảng
B.1 - Các loại thép thường
Nhóm
quy đổi
Loại
thép
Hình
dáng tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu thép
Nước
sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất
Giới
hạn chảy MPa
Giới
hạn bền MPa
Theo
giới hạn chảy thực tế
Thép
cacbon cán nóng
Tròn
trơn
235
CI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việt
Nam (TCVN 1651 : 1985)
Nga
(GOST 5781-82*)
235
min.
380
min.
SR235
Nhật
(JIS G 3112 - 1991)
235
min.
380
÷ 520
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anh
(BS 4449:1997)
250
min.
287,5
min.
AS 1302-250R
Úc
(AS 1302-1991)
250
min.
-
AS 1302-250S
250
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
SR295
Nhật
(JIS G 3112-1991)
295
min.
380
÷ 520
Vằn
(có gờ)
295
SD295A
Nhật
(JIS G 3112-1991)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
÷ 600
SD295B
Nhật
(JIS G 3112-1991)
295
÷ 390
440
÷ 600
300
CII
A-II
Việt
Nam (TCVN 1651:1985)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
min.
500
min.
300
ASTM A615M gr. 300
Hoa
kỳ (ASTM A615M-96a)
300
min.
500
min.
335
RL335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335
÷ 460
510
min.
345
SD345
Nhật
(JIS G 3112-1991)
345
÷ 440
490
min.
390
SD390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
÷ 510
560
min.
390
CIII
A-III
Việt
Nam (TCVN 1651:1985)
Nga
(GOST 5781-82*)
390
min.
600
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 1302-400Y
Úc
(AS 1302-1991)
400
min.
-
420
ASTM A615M gr. 420
Hoa
kỳ (ASTM A615M-96a)
420
min.
620
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS 4449:1997 gr.460A
Anh
(BS 4449: 1997)
460
min.
483
min.
BS 4449:1997 gr.460B
497
min.
490
SD490
Nhật
(JIS G 3112-1991)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
min.
520
ASTM A615M gr. 520
Hoa
kỳ (ASTM A615M-96a)
520
min.
690
min.
540
A-IIIв
Nga
(GOST 5781-82*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
540
RL540
Trung
Quốc (GB 1499-91)
540
min.
835
min.
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu thép nêu trong
bảng này chỉ gồm ký tự gốc nói lên tính chất cơ học, không ghi các ký tự đuôi
nói trên các đặc điểm khác. Ký hiệu đầy đủ xem trong các tiêu chuẩn tương ứng
của từng quốc gia.
Bảng
B.2 - Các loại thép cường độ cao
Nhóm
quy đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
dáng tiết diện
Giới
hạn chảy dùng để quy đổi MPa
Ký hiệu thép
Nước
sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất
Giới
hạn chảy MPa
Giới
hạn bền MPa
Theo
giới hạn chảy quy ước
Thép
cacbon cán nóng (thanh)
Vằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RL590
Trung
Quốc (GB 1499-91)
590
min.
885
min.
590
CIV
A-IV
Việt
Nam (TCVN 1651:1985)
Nga
(GOST 5781-82*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
min.
785
SBPR 785/1030
Nhật
(JIS G 3109 -1994)
785
min.
1030
min.
788
A-V
Nga
(GOST 5781-82*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
min.
830
ASTM A722M gr.1035
Hoa
kỳ (ASTM A722M-98)
830
min.
1035
min.
835
RE (RR) - 1030
Anh
(BS 4486:1980)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1030
min.
930
SBPR 930/1080
Nhật
(JIS G 3109-1994)
930
min.
1080
min.
930
SBPR 930/1180
Nhật
(JIS G 3109-1994)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1180
min.
980
A-VI
Nga
(GOST 5781-82*)
980
min.
1250
min.
1080
SBPR 1080/1230
Nhật
(JIS G 3109-1994)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1230
min.
1175
Aт-VII
Nga
(GOST 10884-94)
1175
min.
1400
min.
Thép
sợi
Loại
1 sợi
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wire - 1570 - 7
wire - 1670 - 7
Anh
(BS 5896 : 1980)
1300
min.
1390
min.
1570
min.
1670
min.
1390
1470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wire - 1770 - 6
1390
min.
1470
min.
1670
min.
1770
min.
1390
1470
wire - 1670 - 5
wire - 1770 - 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1470
min.
1670
min.
1770
min.
1350
wire - 1620 - 4.5
1350
min.
1620
min.
1390
1470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wire - 1770 - 4
1390
min.
1470
min.
1670
min.
1770
min.
1200
3Bp1200
Nga
(GOST 7348 - 81*)
1200
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
4Bp1300
1300
min.
1570
min.
1400
5Bp1400
1400
min.
1670
min.
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
min.
1670
min.
1400
7Bp1400
1400
min.
1670
min.
1500
8Bp1500
1500
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp
sợi
Loại
7 sợi
1420
7 - wire standard - 1670 - 15.2
Anh
(BS 5896 : 1980)
1420
min.
1670
min.
1500
7 - wire standard - 1770 - 12.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1770
min.
1490
7 - wire standard - 1770 - 11
1490
min.
1770
min.
1500
7 - wire standard - 1770 - 9.3
1500
min.
1770
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - wire super - 1770 - 15.7
1550
min.
1770
min.
1580
7 - wire super - 1860 - 12.9
1580
min.
1860
min.
1570
7 - wire super - 1860 - 1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1860
min.
1580
7 - wire super - 1860 - 9.6
1580
min.
1860
min.
1550
7 - wire super - 1860 - 8.0
1550
min.
1860
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - wire drawn - 1700 - 8.0
1450
min.
1700
min.
1550
7 - wire drawn - 1820 - 5.2
1550
min.
1820
min.
1560
7 - wire drawn - 1860 - 2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1860
min.
1400
K7-1400
Nga
(GOST 13840-81)
1400
min.
1670
min.
1500
K7-1500
1500
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1550
ASTM A416M gr.1725
Hoa
kỳ (ASTM A416M-98)
1550
min.
1725
min.
1670
ASTM A416M gr. 1860
Hoa
kỳ (ASTM A416M-98)
1670
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
19 sợi
1500
K19-1500
Nga
(TU 14-4-22-71)
1500
min.
1770
min.
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu thép nêu
trong bảng này chỉ gồm ký tự gốc nói lên tính chất cơ học, không ghi các ký
tự đuôi nói lên các đặc điểm khác (một số ký hiệu có ghi thêm đường kính, ví
dụ 7-wire super-1860-12.9). Ký hiệu đầy đủ xem trong các tiêu chuẩn tương ứng
của từng quốc gia.
B.2. Phương pháp quy đổi thép
tương đương
B.2.1. Khi sử dụng các loại thép
khác với thép theo TCVN (hoặc GOST của Nga) phải căn cứ vào các Tiêu chuẩn
tương ứng của loại thép đó về yêu cầu sử dụng thép trong xây dựng. Khi đó, cần
biết rõ các chỉ tiêu kỹ thuật chính nêu trong 5.2.1.1 (thành phần hóa học và
phương pháp chế tạo đáp ứng với yêu cầu của thép dùng trong xây dựng; các chỉ
tiêu về cường độ: giới hạn chảy, giới hạn bền và hệ số biến động của các giới
hạn đó; mô đun đàn hồi, độ giãn dài cực hạn, độ dẻo; khả năng hàn được; sự thay
đổi tính chất cơ học khi tăng giảm nhiệt độ đối với kết cấu chịu nhiệt độ cao
hoặc thấp; giới hạn mỏi đối với kết cấu chịu tải trọng lặp…). Ngoài ra, cần
biết hình dáng tiết diện: loại tròn trơn hay vằn (có gờ), thép sợi hay cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Khi sử dụng các loại thép
khác với thép theo TCVN (hoặc GOST của Nga), phải dựa trên giá trị giới hạn
chảy thực tế (hoặc giới hạn chảy quy ước) để quy đổi về loại thép tương đương
gần nhất nhưng thiên về an toàn.
B.3. Áp dụng các hệ số tính toán
B.3.1. Khi áp dụng các hệ số tính
toán cho các loại thép không theo TCVN hoặc (GOST của Nga), cần lấy theo chỉ
dẫn sau cho từng hệ số:
B.3.1.1. Hệ số độ tin cậy của cốt
thép gs
Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ nhất
Đối với các loại thép có giới hạn
chảy và giá trị đó không lớn hơn 300 MPa: lấy gs
= 1,1;
Đối với các loại thép chỉ có giới
hạn chảy quy ước và giá trị đó lớn hơn 600 MPa: lấy gs = 1,2;
Đối với các loại thép có giới hạn
chảy và giá trị đó nằm trong khoảng 300 đến 600 MPa: lấy gs theo nội suy tuyến tính giữa
hai giá trị 1,1 và 1,2.
Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.2. Các hệ số điều kiện làm
việc gsi
Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ nhất
a) Hệ số gs3 được kể đến khi kết cấu chịu tải trọng lặp. Không
cho phép áp dụng các giá trị gs3
ghi trong Bảng 24 cho các loại cốt thép khác với các loại cốt thép trong bảng
này. Trường hợp sử dụng các loại cốt thép khác cần biết giới hạn mỏi của chúng.
b) Hệ số gs4 được kể đến khi kết cấu chịu tải trọng lặp và có
liên kết hàn cốt thép.
c) Hệ số gs6 được kể đến khi cốt thép cường độ cao (có giới
hạn chảy quy ước) làm việc trong điều kiện cao hơn giới hạn chảy quy ước (xem
6.2.2.4): để xác định gs6
trong công thức (27), hệ số h được lấy
như sau:
+ Đối với các loại thép cáp: h = 1,15;
+ Đối với các loại thép thanh có
cường độ chịu kéo tiêu chuẩn bằng 590 MPa: h
= 1,20;
+ Đối với các loại thép thanh có
cường độ chịu kéo tiêu chuẩn bằng 800 MPa: h
= 1,15;
+ Đối với các loại thép thanh có
cường độ chịu kéo tiêu chuẩn lớn hơn 1000 MPa: h
= 1,10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mối nối hàn nằm ở vùng cấu kiện
có mô men uốn vượt quá 0,9 Mmax (Mmax là mô men tính
toán lớn nhất), giá trị hệ số gs6
đối với cốt thép có giới hạn chảy quy ước nhỏ hơn 800 MPa lấy không lớn hơn 1,1;
đối với cốt thép có giới hạn chảy quy ước lớn hơn 1000 MPa lấy không lớn hơn
1,05; nếu giá trị giới hạn chảy nằm trong khoảng 800 MPa đến 1000 MPa thì lấy
không lớn hơn giá trị h theo nội suy
tuyến tính các giá trị tương ứng của giới hạn chảy quy ước.
d) Hệ số gs7 lấy bằng 0,8 cho thép loại tròn trơn dùng làm cốt
ngang cho cấu kiện làm từ bê tông nhẹ cấp B7,5 và thấp hơn (xem Bảng 15);
Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn thứ hai
Cường độ tính toán của cốt thép khi
tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rs,ser đưa vào tính
toán với hệ số điều kiện làm việc gsi
= 1,0.
B.3.1.3. Giá trị ssR
Trong công thức (25) giá trị ssR được xác định tùy thuộc vào
loại thép (có giới hạn chảy thực tế hoặc giới hạn chảy quy ước và loại thép
dạng cáp):
+ đối với các loại thép có giới hạn
chảy thực tế (thép thanh và thép sợi thường): ssR
= Rs - ssp
+ đối với các loại thép có giới hạn
chảy quy ước: ssR = Rs
+ 400 - ssp - Dssp
(với loại thép sợi và cáp thì lấy Dssp = 0);
Khi sử dụng cả cốt thép căng và
không căng thì ssR xác định
theo cốt thép căng. Khi sử dụng cốt thép căng có giới hạn bền khác nhau cho
phép lấy giá trị ssR lớn
nhất trong các giá trị giới hạn bền đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi gây ứng lực trước cho các loại
cốt thép thanh có giới hạn chảy quy ước bằng các phương pháp cơ học, cũng như
phương pháp nhiệt điện tự động hoặc phương pháp cơ nhiệt điện tự động:
Dsspi
= 1500 - 1200 ≥ 0
b = 0,5 + 0,4 ≥ 0,8
Khi gây ứng lực trước cho các loại
cốt thép thanh có giới hạn chảy quy ước bằng các phương pháp khác, cũng như gây
ứng lực trước cho cốt thép sợi và cáp có giới hạn chảy quy ước bằng bất kỳ
phương pháp nào, lấy giá trị Dsspi = 0 và hệ số b = 0,8.
B.3.1.5. Giá trị hr
Trong công thức (45) hr lấy như sau:
+ Đối với cốt thép có giới hạn chảy
thực tế: hr = 1,0;
+ Đối với cốt thép có giới hạn chảy
quy ước (gồm cả thép thanh, thép sợi, cáp): hr
= 1,1.
B.3.1.6. Hệ số h và q
trong công thức (55)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị q lấy không nhỏ hơn 1,0 và không lớn hơn 1,6.
B.3.1.7. Giá trị ssc,u
Trong công thức (57) đối với các
loại cốt thép có giới hạn chảy quy ước lớn hơn 800 MPa, ssc,u lấy không lớn hơn 1200 MPa, khi giới hạn chảy
quy ước nhỏ hơn 800 MPa ssc,u
lấy không lớn hơn 900 MPa.
B.3.1.8. Các hệ số jb2, jb3 và jb4
Trong 6.2.2.3: Khi tính toán kết
cấu sử dụng cốt thép dọc có giới hạn chảy quy ước, các hệ số jb2, jb3 cũng như jb4
(6.2.3.4) cần phải nhân với hệ số 0,8.
B.4. Yêu cầu cấu tạo
B.4.1. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ
B.4.1.1. Trong 8.3.4: Chiều dày lớp
bê tông bảo vệ ở đầu mút các cấu kiện ứng lực trước dọc theo chiều dài đoạn
truyền ứng suất (xem 5.2.2.5) cần được lấy không nhỏ hơn:
Đối với thép thanh (cường độ cao)
có giới hạn chảy quy ước: 3d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ở đây, d tính bằng milimét (mm)).
Ngoài ra, chiều dày lớp bê tông bảo
vệ ở vùng nói trên cần phải không nhỏ hơn 40 mm đối với tất cả các loại cốt
thép thanh và không nhỏ hơn 30 mm đối với cốt thép dạng cáp.
B.4.1.2. Trong 8.6.2: Trong các cấu
kiện chịu uốn làm từ bê tông nhẹ sử dụng cốt thép tương đương với CIV, A-IV và
thấp hơn, đường kính cốt thép dọc không được vượt quá:
Đối với bê tông có cấp độ bền chịu
nén từ B12,5 trở xuống: 16 mm
Đối với bê tông có cấp độ bền chịu
nén từ B15, B25: 25 mm
Đối với bê tông có cấp độ bền chịu
nén từ B30 trở lên: 32 mm
Đối với cốt thép nhóm cao hơn,
đường kính giới hạn của thanh cốt thép phải phù hợp với các quy định tương ứng
hiện hành.
B.5. Quy định về hàn cốt thép
Khi hàn cốt thép phải tuân theo các
yêu cầu về hàn cốt thép theo các tiêu chuẩn tương ứng với từng loại thép được
chọn: kiểu hàn, phương pháp hàn…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tuân theo yêu cầu của phần 8
trong tiêu chuẩn này.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Độ
võng và chuyển vị của kết cấu
C.1. Phạm vi áp dụng
C.1.1. Phần này quy định các giá
trị giới hạn về độ võng và chuyển vị của kết cấu chịu lực và bao che của nhà và
công trình khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai.
C.1.2. Những quy định trong phần
này không áp dụng cho các công trình thủy công, giao thông, nhà máy điện nguyên
tử cũng như cột của đường dây tải điện, các thiết bị phân phối ngoài trời và
các ăng ten của các công trình thông tin liên lạc.
C.2. Chỉ dẫn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f ≤
fu (C.1)
trong đó:
f là độ võng (độ vồng) hoặc chuyển
vị của các bộ phận của kết cấu (hay toàn bộ kết cấu) được xác định có kể đến
các yếu tố có ảnh hưởng đến các giá trị của chúng như trong C.7.1 đến C.7.3;
fu là độ võng (độ vồng)
hoặc chuyển vị giới hạn được qui định trong phần này.
Việc tính toán cần được thực hiện
xuất phát từ các yêu cầu sau:
a) Các yêu cầu về công nghệ (đảm
bảo điều kiện sử dụng bình thường của các thiết bị công nghệ, các thiết bị nâng
chuyển, các dụng cụ đo đạc và kiểm tra v.v…);
b) Các yêu cầu về cấu tạo (đảm bảo
sự toàn vẹn của các kết cấu liền kề với nhau và các mối nối của chúng, đảm bảo
độ nghiêng qui định);
c) Các yêu cầu về tâm sinh lý (ngăn
ngừa các tác động có hại và cảm giác không thoải mái khi kết cấu dao động);
d) Các yêu cầu về thẩm mỹ và tâm lý
(đảm bảo có ấn tượng tốt về hình dáng bên ngoài của kết cấu, loại trừ các cảm
giác nguy hiểm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạn chế về dao động của kết cấu
cần được qui định theo những yêu cầu nêu trong C.7.4.
C.2.2. Tình huống tính toán trong
đó cần xác định độ võng, chuyển vị và các tải trọng tương ứng với chúng, cũng
như các yêu cầu liên quan đến độ vồng ban đầu cho trong C.7.5.
C.2.3. Độ võng giới hạn của các
phần kết cấu mái và sàn được qui định theo các yêu cầu về công nghệ, cấu tạo và
tâm sinh lý cần được tính từ trục uốn của cấu kiện tương ứng với trạng thái tại
thời điểm đặt tải gây ra độ võng cần tính, còn theo các yêu cầu về thẩm mỹ và
tâm lý được tính từ đường thẳng nối các gối tựa của cấu kiện (xem C.7.7).
C.2.4. Độ võng của các bộ phận kết
cấu theo các yêu cầu thẩm mỹ và tâm lý không cần hạn chế nếu chúng bị khuất
không nhìn thấy, hoặc không làm xấu đi hình dáng bên ngoài của kết cấu (ví dụ:
kết cấu có thanh cánh hạ treo hoặc nâng cao, mái mỏng, mái đua nghiêng). Độ
võng theo các yêu cầu kể trên cũng không cần hạn chế đối với cả kết cấu sàn và
mái trên các phòng có người lui tới trong thời gian không lâu (như trạm biến
thế và gác mái).
CHÚ THÍCH: Đối với tất cả các dạng
sàn mái sự toàn vẹn của lớp bao mái cần phải được đảm bảo theo quy định bằng
các biện pháp cấu tạo (ví dụ: sử dụng cơ cấu bù trừ hay tạo cho các kết cấu mái
làm việc theo sơ đồ liên tục).
C.2.5. Hệ số độ tin cậy về tải
trọng đối với tất cả các tải trọng và hệ số động lực đối với tải trọng xe tải,
xe tải điện, cầu trục được lấy bằng 1.
C.2.6. Đối với các chi tiết kết cấu
nhà và công trình mà độ võng và chuyển vị của chúng không đề cập đến trong tiêu
chuẩn này và các tiêu chuẩn khác thì độ võng theo phương đứng và phương ngang
do tải trọng thường xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn, không được
vượt quá 1/150 nhịp hoặc 1/75 chiều dài công xôn.
C.3. Độ võng giới hạn theo
phương đứng của các cấu kiện
C.3.1. Độ võng theo phương đứng của
các cấu kiện và tải trọng tương ứng dùng để xác định độ võng đó được cho trong
Bảng C.1. Các yêu cầu đối với các khe hở giữa các cấu kiện nêu trong C.7.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu
kiện kết cấu
Theo
các yêu cầu về
Độ
võng giới hạn theo phương đứng fu
Tải
trọng để xác định độ võng theo phương đứng
1. Dầm cầu trục và cẩu treo được
điều khiển:
- từ dưới sàn, kể cả palăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/250
Do
một cầu trục
- từ cabin ứng với chế độ làm
việc:
Tâm
sinh lý và công nghệ
nhóm 1K-6K
nhóm 7K
nhóm 8K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/400
l/500
l/600
Như
trên
Như
trên
Như
trên
2. Dầm, giàn, xà, bản, xà gồ, tấm
(bao gồm cả sườn của tấm và bản):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Mái và sàn nhìn thấy được với
khẩu độ l:
Thẩm
mỹ - tâm lý
l nhỏ hơn hoặc bằng 1 m
l bằng 3 m
l bằng 6 m
l bằng 24(12) m
l lớn hơn hoặc bằng 36(24) m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/120
l/150
l/200
l/250
l/300
b. Sàn mái và sàn giữa các tầng
có tường ngăn ở dưới
Cấu
tạo
Lấy
theo C.7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Sàn mái và sàn giữa các tầng
khi trên chúng có các chi tiết chịu tác động tách (giằng, lớp mặt sàn, vách
ngăn)
Cấu
tạo
l/150
Tác
dụng sau khi hoàn thành tường ngăn, lớp mặt sàn và thanh giằng
d. Sàn mái và sàn giữa các tầng
khi có palăng, cần cẩu treo được điều khiển từ:
+ sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị nhỏ hơn trong hai giá trị l/300 hoặc a/150
Tải
trọng tạm thời có kể đến tải trọng do 1 cầu trục hay palăng trên 1 đường ray
+ cabin
Tâm
sinh lý
Giá
trị nhỏ hơn một trong hai giá trị: l/400 hoặc a/200
Tải
trọng do 1 cầu trục hay palăng trên 1 đường ray
e. Sàn chịu tác động của:
Tâm
sinh lý và công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc dịch chuyển vật nặng, vật
liệu, bộ phận và chi tiết máy móc và các tải trọng di động khác (trong đó có
tải di chuyển trên nền không ray)
l/350
Giá
trị bất lợi hơn trong hai giá trị tải trọng:
+
70% toàn bộ tải trọng tạm thời tiêu chuẩn
+
tải trọng của một xe xếp tải
- tải di chuyển trên ray:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ khổ hẹp
l/400
Tải
trọng do một toa chạy trên một đường ray
+ khổ rộng
l/500
Như
trên
3. Các bộ phận cầu thang (bản
thang, chiếu nghỉ, chiếu tới, cốn) ban công, lôgia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tâm
sinh lý
Như
mục 2a
Xác
định như yêu cầu C.3.4
4. Các tấm sàn, bản thang, chiếu
nghỉ, chiếu tới, mà độ võng của chúng không cản trở bộ phận liền kề
Tâm
sinh lý
0,7
mm
Tải
trọng tập trung 1 kN ở giữa nhịp
5. Lanh tô, tấm tường trên cửa sổ
và cửa đi (xà và xà gồ của vách kính)
Cấu
tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm
giảm khe hở giữa các cấu kiện chịu lực và phần chèn của các cửa sổ, cửa đi
dưới cấu kiện
Thẩm
mỹ - tâm lý
Như
trong mục 2a
Các ký hiệu trong bảng:
l là nhịp tính toán của cấu kiện.
a là bước dầm hoặc giàn liên kết
với đường đi của cẩu treo.
CHÚ THÍCH 1: Đối với công xôn l được
lấy bằng hai lần chiều dài vươn công xôn.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các giá trị
trung gian của l trong mục 2a, độ võng tới hạn xác định bằng nội suy tuyến
tính có kể đến các yêu cầu trong C.7.7
CHÚ THÍCH 3: Trong mục 2a số
trong ngoặc () được lấy khi chiều cao phòng đến 6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Khi lấy độ võng giới
hạn theo các yêu cầu thẩm mỹ và tâm lý cho phép chiều dài nhịp l lấy bằng
khoảng cách giữa các mặt trong của tường chịu lực (hoặc cột).
C.3.2. Khoảng cách (khe hở) từ đỉnh
của xe cầu trục đến điểm dưới cùng của kết cấu chịu lực bị võng của mái (hay
các vật liên kết với chúng) không lấy nhỏ hơn 100 mm.
C.3.3. Đối với cấu kiện mái cần
phải đảm bảo sao cho khi tính cả độ võng của chúng, độ dốc của mái không thấp
hơn l/200 theo một trong các hướng (trừ các trường hợp được đề cập đến trong
các tiêu chuẩn khác).
C.3.4. Độ võng giới hạn theo các
yêu cầu về tâm sinh lý của các cấu kiện sàn (dầm, xà, tấm), cầu thang, ban
công, lôgia, các phòng trong nhà ở và nhà công cộng, các phòng làm việc của
công xưởng cần xác định theo công thức:
fu
= (C.2)
trong đó:
g là gia tốc trọng trường;
p là giá trị tiêu chuẩn của tải
trọng do trọng lượng người gây ra dao động, lấy như trong Bảng C.2;
p1 là giá trị tiêu chuẩn
đã được giảm đi của tải trọng sàn, lấy theo Bảng 3, TCVN 2737:1995 và Bảng C.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là tần số gia tải khi người đi
lại, lấy theo Bảng C.2;
b là hệ số, lấy theo Bảng C.2.
Độ võng cần được xác định theo tổng
các tải trọng yAI + pl
+ q
Trong đó: yAl = 0,4 + 0,6 / với A là diện chịu tải, A1
= 9 m2.
Bảng
C.2 - Hệ số b
Loại
phòng
(theo
Bảng 3, TCVN 2737:1995)
p
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
n
Hz
b
Mục 1, 2, ngoại trừ phòng sinh
hoạt và lớp học;
Mục 4, 6b, 14b, 18b
0,25
Lấy
theo Bảng 3 trong TCVN 2737:1995
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 2: phòng học và phòng sinh
hoạt;
Mục 7, 8 ngoại trừ phòng khiêu
vũ, khán đài;
Mục 14a, 15, 18a, 20
0,5
Như
trên
1,5
Mục 8: phòng khiêu vũ, khán đài;
Mục 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
2,0
50
CHÚ THÍCH:
Q là trọng lượng của một người
lấy bằng 0,8 kN.
a
là hệ số lấy bằng 1,0 đối với cấu kiện tính theo sơ đồ dầm, lấy bằng 0,6 đối
với các cấu kiện còn lại (ví dụ khi bản sàn kê theo ba hoặc bốn cạnh).
a là bước dầm, xà, chiều rộng của
bản sàn, m.
l là nhịp tính toán của cấu kiện.
C.4. Độ võng giới hạn theo
phương ngang của cột và các kết cấu hãm do tải trọng cầu trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng cần được kiểm tra tại cao
độ mặt trên của đường ray cầu trục theo lực hãm của một cầu trục tác dụng theo
hướng cắt ngang đường đi của cầu trục, không kể đến độ nghiêng của móng.
C.4.2. Độ dịch vào giới hạn theo
phương ngang của đường đi cầu trục, cầu cạn ngoài trời do tải trọng theo phương
ngang và phương đứng của một cầu trục gây ra (không kể đến độ nghiêng của móng)
theo các yêu cầu về công nghệ lấy bằng 20 mm.
Bảng
C.3 - Độ võng giới hạn theo phương ngang fu của cột nhà có cầu trục,
cầu cạn, dầm cầu trục và kết cấu hãm
Nhóm
chế độ làm việc của cầu trục
Độ
võng giới hạn fu của
Cột
Dầm
cầu trục và kết cấu hãm, nhà và cầu dẫn (cả trong nhà và ngoài trời)
Nhà
và cầu cạn ngoài trời
Cầu
cạn trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/500
h/1500
h/500
4K-6K
h/1000
h/2000
h/1000
7K-8K
h/2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/2000
CHÚ THÍCH:
h là chiều cao từ mặt trên của móng
đến đỉnh của đường ray cầu trục (đối với nhà 1 tầng và cầu dẫn ngoài trời
hoặc trong nhà) hoặc khoảng cách từ trục dầm sàn đến đỉnh của đường ray cầu
trục (đối với các tầng trên của nhà nhiều tầng);
L là nhịp tính toán của cấu kiện
(dầm).
C.5. Chuyển vị theo phương ngang
và độ võng của nhà khung, các cấu kiện riêng lẻ và các gối đỡ băng tải do tải
trọng gió, độ nghiêng của móng và tác động của nhiệt độ và khí hậu
C.5.1. Chuyển vị ngang giới hạn của
nhà khung được lấy theo yêu cầu cấu tạo (đảm bảo nguyên vẹn lớp chèn của khung
như tường, tường ngăn, các chi tiết cửa đi và cửa sổ) được cho trong Bảng C.4,
các chỉ dẫn về việc xác định chuyển vị cho trong C.7.9.
C.5.2. Chuyển vị ngang của nhà
khung cần xác định cần kể đến độ nghiêng (xoay) của móng. Trong đó tải trọng do
trọng lượng của thiết bị, đồ gỗ, con người, các loại vật liệu chứa chỉ kể đến
khi các tải trọng này được chất đều lên toàn bộ tất cả các sàn của nhà nhiều
tầng (có giảm đi phụ thuộc vào số tầng), ngoại trừ các trường hợp dự kiến trước
phương án tải khác theo điều kiện sử dụng bình thường.
Độ nghiêng của móng cần xác định có
kể đến tải trọng gió, lấy khoảng 30% giá trị tiêu chuẩn.
C.5.3. Các chuyển vị ngang của nhà
không khung do tải trọng gió không cần giới hạn nếu như tường và tường ngăn và
các chi tiết liên kết đã được tính theo độ bền và khả năng chống nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.4 - Chuyển vị giới hạn theo phương ngang fu theo yêu cầu cấu tạo
Nhà,
tường và tường ngăn
Liên
kết giữa tường, tường ngăn vào khung nhà
Chuyển
vị giới hạn
fu
1. Nhà nhiều tầng
Bất
kỳ
h/500
2. Một tầng của nhà nhiều tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hs/300
a) Tường, tường ngăn bằng gạch,
bê tông thạch cao, panen bê tông cốt thép
Cứng
hs/500
b) Tường ốp đá thiên nhiên, làm
từ blốc Ceramic hoặc làm từ vách kính
Cứng
hs/700
3. Nhà một tầng (với tường chịu
tải bản thân) chiều cao tầng hs, m
Mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h nhỏ hơn hoặc bằng 6
h bằng 15
h lớn hơn hoặc bằng 30
hs/150
hs/200
hs/300
Ký hiệu:
h là chiều cao nhà nhiều tầng lấy
bằng khoảng cách từ trên mặt móng đến trục của xà đỡ sàn mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với các giá trị
trung gian hs (theo mục 3) chuyển vị ngang giới hạn cần xác định
bằng nội suy tuyến tính.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tầng trên
cùng của nhà nhiều tầng, được thiết kế có sử dụng cấu kiện sàn mái nhà một
tầng, các chuyển vị ngang giới hạn cần lấy như đối với nhà một tầng. Trong đó
chiều cao tầng trên cùng hs được lấy từ trục của dầm sàn đến mặt
dưới của kết cấu vì kèo.
CHÚ THÍCH 3: Các liên kết mềm bao
gồm các liên kết tường hoặc tường ngăn với khung, không ngăn cản dịch chuyển
của khung (không truyền vào tường và tường ngăn nội lực có thể gây hư hỏng
các chi tiết cấu tạo); Các liên kết cứng bao gồm các liên kết ngăn cản các
dịch chuyển tương hỗ của khung tường hoặc tường ngăn.
CHÚ THÍCH 4: Đối với nhà một tầng
có tường treo (cũng như khi thiếu miếng cứng sàn mái) và các tầng của nhà
nhiều tầng, chuyển vị ngang giới hạn cho phép tăng lên 30% (nhưng không lớn
hơn hs/150).
C.5.5. Độ võng giới hạn theo phương
ngang theo các yêu cầu về công nghệ của các gối đỡ băng tải do tải trọng gió,
được lấy bằng h/250, trong đó h là chiều cao từ mặt móng đến mặt dưới của giàn
hoặc dầm.
C.5.6. Độ võng giới hạn theo phương
ngang của cột nhà khung do tác dụng của nhiệt độ, khí hậu và độ lún lấy bằng:
h/150 - khi tường và tường ngăn
bằng gạch, bê tông thạch cao, bê tông cốt thép hay panen lắp ghép.
h/200 - khi tường được ốp bằng đá
thiên nhiên, làm từ các blốc Cêramic hoặc làm từ vách kính, trong đó h là chiều
cao tầng, đối với nhà một tầng có cầu trục, h là chiều cao từ mặt móng đến mặt
dưới của dầm cầu trục.
Khi đó tác động của nhiệt độ cần
lấy không kể đến sự thay đổi nhiệt độ không khí ngày đêm và chên lệch nhiệt độ
do bức xạ mặt trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6. Độ vồng của các cấu kiện
của kết cấu sàn giữa các tầng do lực nén trước
C.6.1. Độ vồng giới hạn fu
của các cấu kiện sàn giữa các tầng theo các yêu cầu về cấu tạo, được lấy bằng
15 mm khi l ≤ 3m và 40 mm khi l ≤ 12 m (đối với các giá trị l trung gian độ
vồng giới hạn xác định bằng nội suy tuyến tính).
C.6.2. Độ vồng f cần xác định do
lực nén trước, trọng lượng bản thân của các cấu kiện sàn và trọng lượng lớp lát
sàn.
C.7. Phương pháp xác định độ
võng và chuyển vị (tham khảo)
C.7.1. Khi xác định độ võng và
chuyển vị cần phải kể đến tất cả các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến giá trị của
chúng (biến dạng không đàn hồi của vật liệu, sự hình thành vết nứt, kể đến sơ
đồ biến dạng, các kết cấu liền kề, độ mềm của các nút và nền). Khi có đủ cơ sở,
có thể không cần tính đến một số yếu tố nào đó hoặc tính đến bằng phương pháp
gần đúng.
C.7.2. Đối với các kết cấu dùng
loại vật liệu có tính từ biến cần phải kể đến sự tăng độ võng theo thời gian.
Khi hạn chế độ võng theo yêu cầu tâm sinh lý chỉ tính đến từ biến ngắn hạn xuất
hiện ngay sau khi đặt tải còn theo yêu cầu công nghệ và cấu tạo (trừ khi tính
toán kể đến tải trọng gió), thẩm mỹ và tâm lý thì tính cả từ biến toàn phần.
C.7.3. Khi xác định độ võng của cột
nhà một tầng và cầu cạn do tải trọng ngang của cầu trục cần chọn sơ đồ tính của
cột có kể đến điều kiện liên kết với giả thiết:
- Cột trong nhà và các cầu dẫn
trong nhà không có dịch chuyển ngang ở cao độ gối tựa trên cùng (nếu sàn mái
không tạo thành miếng cứng trong mặt phẳng ngang, cần kể đến độ mềm theo phương
ngang của gối tựa này);
- Cột trong các cầu dẫn ngoài trời
được coi như công xôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.5. Tình huống tính toán* trong
đó cần xác định độ võng, chuyển vị và các tải trọng tương ứng, phải chọn tùy
thuộc vào việc tính toán được thực hiện theo những yêu cầu nào.
Nếu việc tính toán được thực hiện
theo các yêu cầu về công nghệ, tình huống tính toán cần tương ứng với tác động
của tải trọng, có ảnh hưởng đến sự làm việc của các thiết bị công nghệ.
Nếu việc tính toán được thực hiện
theo các yêu cầu về cấu tạo, tình huống tính toán cần tương ứng với tác động
của các tải trọng gây ra các hư hỏng của kết cấu liền kề do độ vồng và chuyển
vị quá lớn.
Nếu việc tính toán được thực hiện
theo các yêu cầu về tâm sinh lý, tình huống tính toán cần tương ứng với trạng
thái liên quan đến dao động của kết cấu. Khi thiết kế cần phải kể đến tải trọng
có ảnh hưởng đến dao động (của kết cấu) thỏa mãn các yêu cầu trong C.7.4 và của
tiêu chuẩn này.
Nếu việc tính toán được thực hiện
theo các yêu cầu về thẩm mỹ và tâm lý, tình huống tính toán cần tương ứng với
tác động của tải trọng thường xuyên và dài hạn.
Đối với các kết cấu mái và sàn được
thiết kế với độ vồng ban đầu, khi hạn chế độ võng theo các yêu cầu về tâm lý và
thẩm mỹ, độ võng theo phương đứng được xác định cần giảm đi một đại lượng bằng
giá trị độ vồng ban đầu đó.
CHÚ THÍCH: *Tình huống tính toán:
Tập hợp các điều kiện để xác định yêu cầu tính toán cho các kết cấu, được kể
đến trong tính toán.
Tình huống tính toán đặc trưng bởi
sơ đồ tính toán của kết cấu, loại tải trọng, giá trị của các hệ số điều kiện
làm việc và các hệ số độ tin cậy, số các trạng thái giới hạn được xét đến trong
tình huống tính toán đó.
C.7.6. Độ võng của các cấu kiện sàn
và mái được giới hạn theo các yêu cầu về cấu tạo, không vượt quá khoảng cách
(khe hở) giữa mặt dưới của các cấu kiện đó và mặt trên của tường ngăn vách
kính, khuôn cửa sổ, cửa đi dưới các cấu kiện chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.7. Trong trường hợp giữa các
tường có tường ngăn chịu lực (trong thực tế có cùng chiều cao với tường) giá
trị l trong mục 2 a Bảng C.1 cần lấy bằng khoảng cách giữa mặt trong các tường
chịu lực (hoặc cột) và các tường ngăn (hay giữa các mặt trong của các tường
ngăn như Hình C.1).
C.7.8. Độ võng của các kết cấu vì
kèo khi có đường ray của cẩu treo, (Bảng C.1, mục 2d) cần lấy bằng hiệu giữa độ
võng f1 và f2 của các kết cấu vì kèo liền kề (Hình C.2).
C.7.9. Chuyển vị theo phương ngang
của khung cần xác định trong mặt phẳng của tường và tường ngăn, mà sự nguyên
vẹn của chúng cần được đảm bảo.
Khi trong các hệ khung liên kết của
nhà nhiều tầng có chiều cao trên 40 m độ nghiêng trong các mảng tầng tiếp giáp
với vách cứng, lấy bằng f1/hs + f2/l (Hình
C.3), không vượt quá (Bảng C.4): l/300 đối với mục 2; l/500 đối với mục 2a;
l/700 đối với mục 2b.

a)
có một tường ngăn; b) có hai tường ngăn;
CHÚ DẪN:
1 - Tường chịu lực (hoặc cột);
2 - Tường ngăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Sàn giữa các tầng (hoặc sàn
mái) khi chịu tải trọng;
5 - Đường thẳng mốc để tính độ
võng;
6 - Khe hở.
Hình
C1 - Sơ đồ xác định các giá trị l (l1, l2, l3),
khi có tường ngăn giữa các tường chịu lực

CHÚ DẪN:
1 - Kết cấu vì kèo;
2 - Dầm đỡ đường ray cẩu treo;
3 - Cẩu treo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1 - Độ võng của kết cấu
vì kèo chịu tải nhiều nhất;
f2 - Độ võng của kết cấu
vì kèo gần kết cấu vì kèo chịu tải nhiều nhất.
Hình
C2 - Sơ đồ để tính độ võng của kết cấu vì kèo khi có đường ray của cẩu treo

Hình
C3 - Sơ đồ độ lệch của mảng 2 thuộc phạm vi các tầng, tiếp giáp với vách cứng 1
trong nhà khung giằng (đường nét liền chỉ sơ đồ ban đầu của khung trước khi
chịu tải trọng)
Phụ
lục D
(Quy
định)
Các
nhóm chế độ làm việc của cầu trục và cẩu treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
chế độ làm việc
Điều
kiện sử dụng
- Vận hành bằng tay (tất cả các
loại)
- Với palăng treo truyền động
trong đó có kẹp treo
- Cầu trục với xe mang tải dạng
tời trong đó có kẹp treo
1K
- 3K
- Bất kỳ
- Dùng cho việc sửa chữa, chuyển
tải với cường độ hạn chế
- Dùng trong các gian máy của
trạm thủy điện, cho việc lắp ráp và chuyển tải với cường độ hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cầu trục có gàu ngoạm kiểu hai
cáp, cầu trục với kiểu ngoạm từ tính
- Cần trục từ tính
4K
- 6K
- Dùng trong việc chuyển tải với
cường độ trung bình; cho các công việc về công nghệ trong xưởng cơ khí, cho
kho chứa các sản phẩm đã hoàn thành của xí nghiệp vật liệu xây dựng; cho các
kho chứa các sản phẩm kim loại tiêu thụ
- Kho hỗn hợp, dùng cho các công
việc với các loại tải khác nhau
- Trong kho bán thành phẩm, làm
việc với các loại tải khác nhau
- Cần trục dùng cho rèn, tôi, đúc
- Cầu trục có gàu ngoạm kiểu hai
cáp, cầu trục với kiểu ngoạm từ tính
- Cầu trục với xe mang tải dạng tời
trong đó có kẹp treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các xưởng của nhà máy
luyện kim
- Kho chứa vật liệu vun đống, sắt
vụn đồng nhất (làm việc một hoặc hai ca)
- Cầu trục công nghệ làm việc
suốt ngày đêm
- Cầu trục ngang, gàu ngoạm kiểu
máng, nạp liệu kiểu máng, cầu trục dùng để dỡ các thỏi thép đúc, cầu trục
dùng đập vụn, cầu trục lò cao
- Cầu trục từ tính
- Cầu trục có gàu ngoạm kiểu hai
cáp, cầu trục với kiểu ngoạm từ tính
8K
- Trong các xưởng của nhà máy
luyện kim
- Trong các xưởng và kho của nhà
máy luyện kim, kho chứa kim loại lớn với sản phẩm đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Quy
định)
Các
đại lượng dùng để tính toán theo độ bền
Bảng
E.1 - Các đại lượng x, z, am
x
z
am
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
am
x
z
am
0,01
0,995
0,010
0,26
0,870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,745
0,380
0,02
0,990
0,020
0,27
0,865
0,234
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,740
0,385
0,03
0,985
0,030
0,28
0,860
0,241
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,390
0,04
0,980
0,039
0,29
0,855
0,248
0,54
0,730
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,975
0,049
0,30
0,850
0,255
0,55
0,725
0,399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,970
0,058
0,31
0,845
0,262
0,56
0,720
0,403
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,068
0,32
0,840
0,269
0,57
0,715
0,407
0,08
0,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,835
0,276
0,58
0,710
0,412
0,09
0,955
0,086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,830
0,282
0,59
0,705
0,416
0,10
0,950
0,095
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,289
0,60
0,700
0,420
0,11
0,945
0,104
0,36
0,820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,690
0,428
0,12
0,940
0,113
0,37
0,815
0,302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,680
0,435
0,13
0,935
0,122
0,38
0,810
0,308
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,442
0,14
0,930
0,130
0,39
0,805
0,314
0,68
0,660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,925
0,319
0,40
0,800
0,320
0,70
0,650
0,455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,920
0,147
0,41
0,795
0,326
0,72
0,640
0,461
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,156
0,42
0,790
0,332
0,74
0,630
0,466
0,18
0,910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,785
0,338
0,76
0,620
0,471
0,19
0,905
0,172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,780
0,343
0,78
0,610
0,476
0,20
0,900
0,180
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,349
0,80
0,600
0,480
0,21
0,895
0,188
0,46
0,770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,575
0,489
0,22
0,890
0,196
0,47
0,765
0,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,550
0,495
0,23
0,885
0,204
0,48
0,760
0,365
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,499
0,24
0,880
0,211
0,49
0,755
0,370
1,00
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,875
0,219
0,50
0,750
0,375
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
E.2 - Các giá trị w, xR, aR đối với cấu kiện làm từ bê tông nặng
Hệ
số điều kiện làm việc của bê tông gb2
Nhóm
cốt thép chịu kéo
Ký
hiệu
Cấp
độ bền chịu nén của bê tông
B12,5
B15
B20
B25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B35
B40
B45
B50
B55
B60
0,9
Bất
kỳ
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,789
0,767
0,746
0,728
0,710
0,692
0,670
0,652
0,634
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIII,
A-III (Ø 10-40) và Bp-I (Ø 4; 5)
xR
0,662
0,654
0,628
0,604
0,583
0,564
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,521
0,503
0,484
0,463
aR
0,443
0,440
0,431
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,413
0,405
0,396
0,385
0,376
0,367
0,356
CII,
A-II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,689
0,681
0,656
0,632
0,612
0,592
0,573
0,550
0,531
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,491
aR
0,452
0,449
0,441
0,432
0,425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,409
0,399
0,390
0,381
0,370
CI,
A-I
xR
0,708
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,675
0,651
0,631
0,612
0,593
0,570
0,551
0,532
0,511
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aR
0,457
0,455
0,447
0,439
0,432
0,425
0,417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,399
0,391
0,380
1,0
Bất
kỳ
w
0,790
0,782
0,758
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,714
0,694
0,674
0,650
0,630
0,610
0,586
CIII,
A-III (Ø 10-40) và Bp-I (Ø 4; 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,628
0,619
0,590
0,563
0,541
0,519
0,498
0,473
0,453
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,411
aR
0,431
0,427
0,416
0,405
0,395
0,384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,361
0,351
0,340
0,326
CII,
A-II
xR
0,660
0,650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,595
0,573
0,552
0,530
0,505
0,485
0,465
0,442
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aR
0,442
0,439
0,429
0,418
0,409
0,399
0,390
0,378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,357
0,344
CI,
A-I
xR
0,682
0,673
0,645
0,618
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,575
0,553
0,528
0,508
0,488
0,464
aR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,446
0,437
0,427
0,419
0,410
0,400
0,389
0,379
0,369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
Bất
kỳ
w
0,784
0,775
0,749
0,722
0,700
0,808
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,630
0,608
0,586
0,560
CIII,
A-III (Ø 10-40) và Bp-I (Ø 4; 5)
xR
0,621
0,611
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,550
0,526
0,650
0,652
0,453
0,432
0,411
0,386
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,428
0,424
0,412
0,399
0,388
0,439
0,440
0,351
0,339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,312
CII,
A-II
xR
0,653
0,642
0,612
0,582
0,558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,683
0,485
0,463
0,442
0,416
aR
0,440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,425
0,413
0,402
0,449
0,450
0,367
0,356
0,344
0,330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CI,
A-I
xR
0,675
0,665
0,635
0,605
0,582
0,703
0,705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,486
0,464
0,438
aR
0,447
0,444
0,433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,412
0,456
0,456
0,379
0,368
0,356
0,342
w
= 0,85 - 0,008 Rb; xR
=
; aR
= xR (1 - 0,5xR)
CHÚ THÍCH: Giá trị w, xR
và aR cho trong bảng không
kể đến hệ số gbi cho trong
Bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Quy
định)
Độ
võng của dầm đơn giản
Độ võng của dầm đơn giản làm việc
theo sơ đồ công xôn hoặc kê tự do được xác định theo công thức:
fm
= (1/r)m bl2 (F.1)
Trong đó:
(1/r)m xác định theo các
công thức (158) khi không có vết nứt trong vùng chịu kéo và (173) khi có vết
nứt trong vùng chịu kéo;
b
là hệ số đặc trưng tải trọng, lấy theo Bảng F.1;
Bảng
F.1 - Hệ số b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: trường hợp dầm chịu tác
dụng đồng thời nhiều loại tải trọng theo các sơ đồ trong bảng F.1, b được xác định theo công thức:
b = (F.2)
Trong đó: b1 và M1, b2
và M2,…, bn và
Mn tương ứng là hệ số b và
mô men uốn lớn nhất đối với từng sơ đồ tải trọng. Trong trường hợp này, trong
công thức (F.1), (1/r)m được xác định ứng với giá trị mômen uốn M là
tổng các giá trị mômen uốn lớn nhất đối với từng sơ đồ tải trọng).
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Bảng
chuyển đổi đơn vị kỹ thuật cũ sang hệ đơn vị SI
Đại
lượng
Đơn
vị kỹ thuật cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan
hệ chuyển đổi
Tên
gọi
Ký
hiệu
Lực
kG
T
Niutơn
kilô
Niutơn
Mêga
Niutơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN
MN
1
kG = 9,81 N » 10 N
1
kN = 1 000 N
1
T = 9,81 kN » 10 kN
1
MN = 1 000 000 N
Mômen
kGm
Tm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kilô
Niutơn mét
Nm
kNm
1
kGm = 9,81 Nm » 10 Nm
1
Tm = 9,81 kNm » 10 kNm
Ứng
suất;
Cường
độ;
Mô
đun đàn hồi
kG/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T/m2
Niutơn/mm2
Pascan
Mêga
Pascan
N/mm2
Pa
MPa
1
Pa = 1 N/m2 » 0,1 kG/m2
1
kPa = 1000 Pa = 1 000 N/m2 = 100 kG/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MPa = 1 N/mm2
1
kG/mm2 = 9,81 N/mm2
1
kG/cm2 = 9,81 x 104 N/m2 » 0,1 MN/m2 = 0,1 MPa
1
kG/m2 = 9,81 N/m2 = 9,81 Pa » 10 N/m2 = 1 daN/m2
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Thuật ngữ
3.2. Đơn vị đo
3.3. Ký hiệu và các thông số
4. Chỉ dẫn chung
4.1. Những nguyên tắc cơ bản
4.2. Những yêu cầu cơ bản về tính
toán
4.3. Những yêu cầu bổ sung khi
thiết kế kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước
4.4. Nguyên tắc chung khi tính toán
các kết cấu phẳng và kết cấu khối lớn có kể đến tính phi tuyến của bê tông cốt
thép
5. Vật liệu dùng cho kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Phân loại bê tông và phạm vi
sử dụng
5.1.2. Đặc trưng tiêu chuẩn và đặc
trưng tính toán của bê tông
5.2. Cốt thép
5.2.1. Phân loại cốt thép và phạm
vi sử dụng
5.2.2. Đặc trưng tiêu chuẩn và đặc
trưng tính toán của cốt thép
6. Tính toán cấu kiện bê tông, bê
tông cốt thép theo các trạng thái giới hạn thứ nhất
6.1. Tính toán cấu kiện bê tông
theo độ bền
6.1.1. Nguyên tắc chung
6.1.2. Tính toán cấu kiện bê tông
chịu nén lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép theo độ bền
6.2.1. Nguyên tắc chung
6.2.2. Tính toán theo tiết diện
thẳng góc với trục dọc cấu kiện
A. Cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ
nhật, chữ T, chữ I và vành khuyên
B. Cấu kiện chịu nén lệch tâm tiết
diện chữ nhật và vành khuyên
C. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
D. Cấu kiện chịu kéo lệch tâm tiết
diện chữ nhật
E. Trường hợp tính toán tổng quát
6.2.3. Tính toán tiết diện nghiêng
với trục dọc cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép chịu tác dụng cục bộ của tải trọng
A. Tính toán chịu nén cục bộ
B. Tính toán nén thủng
C. Tính toán giật đứt
D. Tính toán dầm gãy khúc
6.2.6. Tính toán chi tiết đặt sẵn
6.3. Tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép chịu mỏi
7. Tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép theo các trạng thái giới hạn thứ hai
7.1. Tính toán cấu kiện bê tông
theo sự hình thành vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Tính toán hình thành vết nứt
thẳng góc với trục dọc cấu kiện
7.1.3. Tính toán theo sự hình thành
vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện
7.2. Tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép theo sự mở rộng vết nứt
7.2.1. Nguyên tắc chung
7.2.2. Tính toán theo sự mở rộng
vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
7.2.3. Tính toán theo sự mở rộng
vết nứt xiên với trục dọc cấu kiện
7.3. Tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép theo sự khép lại vết nứt
7.3.1. Nguyên tắc chung
7.3.2. Tính toán theo sự khép lại
vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Tính toán cấu kiện của kết cấu
bê tông cốt thép theo biến dạng
7.4.1. Nguyên tắc chung
7.4.2. Xác định độ cong cấu kiện bê
tông cốt thép trên đoạn không có vết nứt trong vùng chịu kéo
7.4.3. Xác định độ cong của cấu
kiện bê tông cốt thép trên các đoạn có vết nứt trong vùng chịu kéo
7.4.4. Xác định độ võng
8. Các yêu cầu cấu tạo
8.1. Yêu cầu chung
8.2. Kích thước tối thiểu của tiết
diện cấu kiện
8.3. Lớp bê tông bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Neo cốt thép không căng
8.6. Bố trí cốt thép dọc cho cấu
kiện
8.7. Bố trí cốt thép ngang cho cấu
kiện
8.8. Liên kết hàn cốt thép và chi
tiết đặt sẵn
8.9. Nối chồng cốt thép không căng
(nối buộc)
8.10. Mối nối các cấu kiện của kết
cấu lắp ghép
8.11. Các yêu cầu cấu tạo riêng
8.12. Chỉ dẫn bổ sung về cấu tạo
cấu kiện bê tông cốt thép ứng lực trước
9. Các yêu cầu tính toán và cấu tạo
kết cấu bê tông cốt thép khi sửa chữa lớn nhà và công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Tính toán kiểm tra
9.3. Tính toán và cấu tạo các kết
cấu phải gia cường
Phụ lục A (Quy định) Bê tông dùng
cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
Phụ lục B (Tham khảo) Một số loại
thép thường dùng và hướng dẫn sử dụng
Phụ lục C (Quy định) Độ võng và
chuyển vị của kết cấu
Phụ lục D (Quy định) Các nhóm chế
độ làm việc của cầu trục và cẩu treo
Phụ lục E (Quy định) Các đại lượng
dùng để tính toán theo độ bền
Phụ lục F (Quy định) Độ võng của
dầm đơn giản
Phụ lục G (Tham khảo) Bảng chuyển
đổi đơn vị kỹ thuật cũ sang hệ đơn vị SI