TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5573 : 2011
KẾT CẤU GẠCH ĐÁ VÀ GẠCH ĐÁ CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT
KẾ
Masonry
and reinforced masonry structures - Design standard
Lời nói đầu
TCVN 5573 : 2011 thay thế cho TCVN
5573 : 1991.
TCVN 5573 : 2011 do Viện Khoa học
Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KẾT
CẤU GẠCH ĐÁ VÀ GẠCH ĐÁ CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
để thiết kế xây dựng mới, thiết kế xây dựng sửa chữa và cải tạo các ngôi nhà và
công trình làm bằng kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép.
1.2. Khi thiết kế kết cấu
gạch đá và gạch đá cốt thép cho các loại kết cấu đặc biệt hoặc ở những nơi có
điều kiện sử dụng đặc biệt, ngoài việc thực hiện theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này, cần xét đến những yêu cầu bổ sung phù hợp với các qui định khác.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4065:1988, Kĩ thuật nhiệt -
Kết cấu ngăn che - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4612:1988, Hệ thống tài
liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bê tông cốt thép - Kí hiệu qui ước và thể hiện
bản vẽ.
TCXDVN 338:2005*, Kết
cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 356:2005*, Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Tường chịu lực
Là tường mà ngoài việc chịu trọng
lượng bản thân và tải trọng gió còn phải chịu tải trọng truyền từ sàn tầng,
mái, cầu trục…
3.2. Tường tự chịu lực
Là tường, tường ngăn chịu trọng
lượng bản thân và trọng lượng tường của tất cả các tầng phía trên của nhà và
tải trọng gió.
3.3. Tường không chịu lực (bao
gồm cả tường treo)
Là tường chỉ chịu tải trọng do
trọng lượng bản thân tường và tải trọng gió trong phạm vi một tầng khi chiều
cao tầng không quá 6 m; khi chiều cao tầng lớn hơn thì các tường này thuộc loại
tường tự chịu lực.
3.4. Vách ngăn
Là tường ngăn chỉ chịu tải trọng do
trọng lượng bản thân và tải trọng gió (nếu có) trong phạm vi một tầng khi chiều
cao tầng không quá 6 m, khi chiều cao tầng lớn hơn thì tường đó thuộc loại
tường tự chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là loại sàn và mái được lắp ghép
bằng các tấm sau đó được tăng cường bằng cách hàn cốt thép với nhau và đặt thêm
cốt phụ vào các kẽ nối của các tấm rồi đổ bê tông chèn kín.
3.6. Khối xây gạch rung
Là khối xây bằng gạch được sản xuất
bằng phương pháp đầm rung (bằng bàn rung, bệ rung…).
3.7. Tấm gạch rung
Là tấm tường bằng gạch được sản
xuất bằng phương pháp đầm rung (bằng bàn rung, bệ rung…).
4. Đơn vị đo và
kí hiệu
4.1. Đơn vị
đo
Trong tiêu chuẩn này sử dụng hệ đơn
vị đo SI: đơn vị dài: m; đơn vị ứng suất: MPa; đơn vị lực: N.
4.2. Kí hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích tiết diện cấu
kiện; là diện tích tính toán của tiết diện chịu nén cục bộ;
Ab là diện tích
phần bê tông trong kết cấu hỗn hợp;
Abn là diện tích
vùng chịu nén của bê tông;
Abr là diện tích
tiết diện toàn phần;
Acb là diện tích
phần chịu nén cục bộ;
Akn là diện tích
vùng chịu nén của khối xây;
Akx là diện tích
tiết diện khối xây;
Alt là diện tích
tiết diện ngang của lanh tô;
An là diện tích
phần chịu nén của tiết diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An,red là diện
tích vùng chịu nén của tiết diện qui đổi;
Ared là diện tích
tiết diện qui đổi;
At là diện tích
cốt thép dọc nằm ở vùng chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn;
A't là diện tích
cốt thép dọc nằm ở vùng chịu nén;
Atn là tổng diện
tích cốt thép dọc chịu nén;
Atd là diện tích
tiết diện cốt thép đai hoặc bản thép đai;
Att là diện tích
tiết diện thanh thép;
Cb, Ch
là khoảng cách từ điểm đặt lực Q tới các mép gần nhất của tiết diện chữ
nhật của cấu kiện;
H là khoảng cách giữa các
sàn tầng hoặc các gối tựa nằm ngang; là chiều cao tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là mô men quán tính của
tiết diện tường đối với trục đi qua trọng tâm của tiết diện tường trên mặt
bằng;
Ired
là mô men quán tính của tiết diện qui đổi của dầm đỡ tường;
Is là mô men quán
tính của tiết diện dầm thép đỡ tường;
So là mô men tĩnh
của phần tiết diện nằm về một phía của trục đi qua trọng tâm tiết diện;
Vt là
thể tích của cốt thép;
Vkx là thể tích
của khối xây;
W là mô men chống uốn của
tiết diện khối xây khi làm việc đàn hồi;
a là chiều sâu ngàm của gối
tựa;
a1 là chiều dài đoạn gối
tựa của dầm đỡ tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bred là chiều
rộng của lớp tường qui đổi;
e0 là độ lệch tâm
của lực tính toán đối với điểm giữa của chiều sâu ngàm;
e0d là độ lệch
tâm của lực tác dụng dài hạn;
eb, eh
là các độ lệch tâm của lực tính toán khi nén lệch tâm đối với các cạnh tương
ứng;
h là cạnh nhỏ của tiết diện
chữ nhật; là cạnh nhỏ của tiết diện cột chữ nhật; là chiều cao tiết diện; là
chiều dày tường;
l0 là chiều cao
tính toán của tường, cột;
l là chiều dài tự do của
tường; chiều dài của tường ngang trên mặt bằng; nhịp thông thủy của lanh tô.
4.2.2. Nội lực và ngoại lực
M là mô men uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ncb là lực nén
cục bộ;
Ns là lực cắt để
tính toán neo;
Q là lực cắt tính toán;
Các nội lực có thể được xác định
theo tải trọng tính toán hoặc tải trọng tiêu chuẩn tùy theo trường hợp kiểm
tra;
T là lực cắt dùng để tính
toán lanh tô.
4.2.3. Các đặc trưng của vật
liệu và kết cấu
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây gạch thông thường;
Rr là cường độ
chịu nén tính toán của khối xây gạch rung;
Rb là cường độ
chịu nén tính toán của bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rbc là cường độ
chịu nén tiêu chuẩn của bê tông (tương đương với Rbn trong
TCXDVN 356:2005);
Rcb là cường độ
chịu nén cục bộ tính toán của khối xây;
Ri là cường độ
tính toán của lớp tường bất kì;
Rk là cường độ
chịu kéo của khối xây gạch không có cốt thép;
Rkc là ứng suất
kéo chính khi uốn của khối xây gạch không có cốt thép;
Rku là cường độ
chịu kéo khi uốn của khối xây gạch không có cốt thép;
R1 là cường độ
tính toán chịu nén của khối xây không có cốt thép ở tuổi đang xét của vữa;
R25 là cường độ
chịu nén tính toán của khối xây không có cốt thép trong khi mác vữa là 2,5;
Rt là cường độ
chịu kéo tính toán của cốt thép trong khối xây (tương đương với Rs
trong TCXDVN 356:2005);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rtb là cường độ
chịu nén trung bình của khối xây không có cốt thép;
Rt,tb là cường độ
chịu nén trung bình của khối xây có cốt thép;
Rtc là cường độ
chịu nén tiêu chuẩn của cốt thép trong khối xây có cốt thép (tương đương với Rsn
trong TCXDVN 356:2005);
Rtk là cường độ
tính toán của khối xây có lưới thép và chịu nén đúng tâm;
Rtk,u là cường độ
tính toán của khối xây có lưới thép và chịu nén lệch tâm;
Rhh là cường độ
chịu nén tính toán của khối xây hỗn hợp;
Rtr là cường độ tính
toán về trượt của khối xây không có cốt thép;
Rtt là cường độ
tính toán về trượt của khối xây có cốt thép;
Eo là mô đun đàn
hồi của khối xây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Es là mô đun đàn
hồi của thép;
E0,hh là mô đun
đàn hồi của kết cấu hỗn hợp;
G là mô đun chống trượt của
khối xây;
md là hệ số xét
đến ảnh hưởng của từ biến khi tính theo cường độ;
a
là đặc trưng đàn hồi của khối xây không có cốt thép;
a1
là đặc trưng đàn hồi của khối xây có cốt thép;
ahh
là đặc trưng đàn hồi của kết cấu hỗn hợp;
ared
là đặc trưng đàn hồi qui đổi của khối xây;
b
là tỉ số giữa chiều cao tầng và chiều dày tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gb
là hệ số điều kiện làm việc của bê tông dùng trong kết cấu được gia cố bằng
vòng đai;
gkx
là hệ số điều kiện làm việc của khối xây dùng trong kết cấu được gia cố bằng
vòng đai;
gn
là hệ số điều kiện làm việc của khối xây dùng khi tính toán theo sự mở rộng khe
nứt;
gt
là hệ số điều kiện làm việc của cốt thép;
e
là biến dạng tương đối của khối xây;
egh
là biến dạng tương đối giới hạn của khối xây;
h
là hệ số dùng trong cấu kiện chịu nén lệch tâm;
lh
là độ mảnh của cấu kiện có tiết diện chữ nhật;
li
là độ mảnh của cấu kiện có tiết diện bất kì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
là hệ số ma sát;
m1
là hàm lượng cốt thép theo thể tích trong khối xây có cốt thép;
v là hệ số kể đến ảnh hưởng
từ biến của khối xây;
x
là hệ số dùng để tính Rcb;
x1
là hệ số phụ thuộc vào vật liệu khối xây và vị trí đặt lực, dùng để tính Rcb;
s
là ứng suất trong khối xây, dùng để tính e;
so
là ứng suất nén trung bình khi tải trọng tính toán là nhỏ nhất, được xác định
với hệ số vượt tải bằng 0,9;
scb
là ứng suất nén cục bộ;
j
là hệ số uốn dọc dùng trong cấu kiện chịu nén đúng tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jn
là hệ số uốn dọc của phần chịu nén của tiết diện cấu kiện;
jhh
là hệ số uốn dọc dùng trong kết cấu hỗn hợp;
w
là hệ số dùng trong cấu kiện chịu nén lệch tâm.
5. Qui định
chung
5.1. Khi thiết kế kết cấu
gạch đá và gạch đá cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu tiết kiệm xi măng, thép
cũng như phải chú ý sử dụng các vật liệu địa phương.
5.2. Nên sử dụng vật liệu
nhẹ (bê tông tổ ong, bê tông nhẹ, gạch rỗng …) để làm tường ngăn và tường tự
chịu lực, cũng như các loại vật liệu cách nhiệt có hiệu quả để làm tường ngoài.
5.3. Kết cấu gạch đá và gạch
đá có cốt thép, trong trường hợp cần thiết phải có lớp bảo vệ cốt thép cần
thiết để chống lại các tác động cơ học và khí quyển cũng như tác động của môi
trường xâm thực.
Phải chú ý chống rỉ cho các cấu
kiện và các liên kết bằng kim loại ở trong nhà và công trình.
5.4. Độ bền và độ ổn định
của kết cấu gạch đá và gạch đá có cốt thép cũng như các cấu kiện của chúng phải
được đảm bảo khi sử dụng cũng như khi vận chuyển và xây lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mác thiết kế của các loại vật
liệu bê tông, gạch, vữa dùng trong khối xây cũng như dùng trong mối nối.
b) Các loại cốt thép và các yêu cầu
khi thi công.
6. Vật liệu
6.1. Gạch, đá và vữa dùng
trong kết cấu gạch đá và gạch đá có cốt thép cũng như bê tông dùng để sản xuất
viên xây và các blốc cỡ lớn... phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu
chuẩn và những hướng dẫn kỹ thuật tương ứng. Được phép sử dụng các loại mác
sau:
a) Gạch đá: mác theo cường độ chịu
nén 4, 7, 10, 15, 35, 50, 75, 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500, 600, 800 và
1000.
b) Bê tông: mác theo cường độ chịu
nén:
- Bê tông nặng: M50, M75, M100, M150,
M200, M250, M300, M400;
- Bê tông cốt liệu rỗng: M25, M35,
M50, M75, M150, M150, M200, M250, M350, M400;
- Bê tông tổ ong: M15, M25, M35,
M50, M75, M150, M150;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bê tông rỗng: M25, M35, M50, M75,
M150;
- Bê tông silicát: M150, M200,
M250, M350, M400.
Đối với các loại bê tông dùng để
giữ nhiệt cho phép sử dụng loại có cường độ 0,7 MPa (M7), 1 MPa (M10).
c) Vữa: mác theo cường độ chịu nén
0,4; 1; 2,5; 5; 7,5; 10; 15; 20.
6.2. Tùy theo khối lượng
riêng ở trạng thái khô, vữa được chia thành: vữa nặng, khi g ≥ 1500 kg/cm3 và vữa nhẹ khi g < 1500 kg/cm3.
6.3. Cốt thép dùng trong kết
cấu gạch đá nên dùng:
- Thép thanh nhóm CI, CII hoặc thép
nhập tương ứng nhóm Al, AII của Nga.
- Sợi thép các bon thấp loại thông
thường.
Đối với các chi tiết đặt sẵn hoặc
chi tiết nối khi sử dụng các loại thép bản, thép tấm, thép hình phải thỏa mãn
các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCXDVN 338:2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Cường độ
tính toán
7.1.1. Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây bằng gạch đá các loại được lấy theo các bảng từ Bảng 1
đến Bảng 8.
7.1.2. Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây gạch silicát rỗng, với độ rỗng dưới 25 %, được lấy theo
Bảng 1 với các hệ số như sau:
0,8 - đối với vữa chưa có cường độ
và vữa có cường độ bằng 0,2 MPa;
0,85; 0,9 và 1 - lần lượt ứng với
mác vữa 0,4; 1; 2,5 và lớn hơn.
7.1.3. Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây khi chiều cao hàng xây từ 150 mm đến 200 mm được xác
định bằng cách lấy trung bình cộng các giá trị trong Bảng 1 và Bảng 4, còn khi
chiều cao từ 300 mm đến 500 mm lấy theo nội suy giữa các trị số của Bảng 3 và
Bảng 4.
7.1.4. Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây ghi trong các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 7 cần được nhân
với hệ số điều kiện làm việc của khối xây, mkx, bằng:
0,8 - đối với cột và mảng tường
giữa 2 ô cửa có diện tích tiết diện dưới 0,3 m2;
0,6 - đối với cấu kiện tiết diện
tròn xây bằng gạch thường (không cong) và không có lưới thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9 - đối với khối xây bằng blốc và
gạch bê tông silicát có mác theo cường độ lớn hơn 30;
0,8 - đối với khối xây bằng blốc và
gạch bê tông lỗ rỗng lớn;
0,7 - đối với khối xây bằng blốc và
gạch bê tông tổ ong.
7.1.5. Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây bằng blốc bê tông được xác định theo thí nghiệm.
Trong trường hợp không có số liệu
thí nghiệm có thể lấy theo Bảng 3 với hệ số 0,9; 0,5 và 0,25 khi độ rỗng của
blốc tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng 5 %, 25 % và 45 %. Đối với những độ rỗng trung
gian thì các hệ số này cần được xác định theo phương pháp nội suy.
7.1.6. Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây bằng gạch mộc và gạch đá ong lấy theo Bảng 6 rồi nhân
với hệ số:
0,7 - đối với khối xây của tường
ngoài ở khu vực khí hậu khô ráo;
0,5 - đối với khối xây của tường
ngoài ở khu vực khác;
0,8 - đối với khối xây ở tường
trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây bằng đá thiên nhiên đẽo nhẵn phẳng đáy được xác định
bằng cách nhân các trị số của cường độ tính toán ghi trong Bảng 3, Bảng 4 và
Bảng 6 với hệ số:
0,8 - đối với khối xây bằng đá đẽo
nhẵn vừa (lồi lõm đến 10 mm);
0,7 - đối với khối xây bằng đá đẽo
thô (lồi lõm đến 20 mm).
Bảng
1 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng gạch các loại và
gạch gốm lỗ rỗng thẳng đứng rộng tới 12 mm có chiều cao hàng xây từ 50 mm đến
150 mm, dùng vữa nặng
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
gạch hoặc đá
Trị
số R
Khi
mác vữa
Khi
cường độ vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
7,5
5
2,5
1
0,4
0,2
chưa
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,90
3,60
3,30
3,00
2,80
2,50
2,20
1,80
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
3,60
3,30
3,00
2,80
2,50
2,20
1,90
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
200
3,20
3,00
2,70
2,50
2,20
1,80
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,00
150
2,60
2,40
2,20
2,00
1,80
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,00
0,80
125
-
2,20
2,00
1,90
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,10
0,90
0,70
100
-
2,00
1,80
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,00
0,90
0,80
0,60
75
-
-
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,10
0,90
0,70
0,60
0,50
50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,00
0,90
0,70
0,60
0,50
0,35
35
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,90
0,80
0,70
0,60
0,45
0,40
0,25
CHÚ THÍCH: Cường độ tính toán của
khối xây dùng mác vữa từ 0,4 đến 5 cần phải được giảm bớt bằng cách nhân với
các hệ số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90 - khi xây bằng vữa xi măng
(không vôi) có thêm phụ gia hóa dẻo.
Bảng
2 - Cường độ chịu nén tính toán, Rr, của khối xây gạch rung
dùng vữa nặng
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
gạch
Trị
số Rr khi mác vữa
20
15
10
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
5,6
5,3
4,8
4,5
4,2
250
5,2
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
3,7
200
4,8
4,5
4,0
3,6
3,3
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
3,3
3,1
2,7
125
3,6
3,3
3,0
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3,1
2,9
2,7
2,6
2,3
75
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,0
CHÚ THÍCH 1: Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây được đầm rung bằng bàn rung lấy theo Bảng 2 được nhân
thêm với hệ số 1,05.
CHÚ THÍCH 2: Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây gạch rung có chiều dày lớn hơn 30 cm được lấy theo
Bảng 2 nhân với hệ số 0,85.
CHÚ THÍCH 3: Cường độ tính toán
ghi trong Bảng 2 dùng cho những tấm khối xây có chiều dày không nhỏ hơn 40
cm. Đối với tường tự chịu lực và tường không chịu lực cho phép dùng các tấm
có chiều dày từ 22 cm đến 33 cm. Trong trường hợp này cường độ tính toán lấy
theo Bảng 2 nhân với hệ số 0,8.
Bảng
3 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng các blốc bê tông
cỡ lớn và blốc đá thiên nhiên cưa hoặc đẽo nhẵn khi chiều cao của hàng xây từ
500 mm đến 1000 mm
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
bê tông hoặc đá
Trị
số R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
vữa chưa có cường độ
20
15
10
7,5
5
2,5
1
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,50
17,10
16,80
16,50
15,80
14,50
11,30
800
15,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,40
14,10
13,80
13,30
12,30
8,40
600
12,80
12,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,70
11,40
10,90
9,90
7,30
500
11,10
10,70
10,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,80
9,30
8,70
6,30
400
9,30
9,00
8,70
8,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,70
7,40
5,30
300
7,50
7,20
6,90
6,70
6,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,70
4,40
250
6,70
6,40
6,10
5,90
5,70
5,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,80
200
5,40
5,20
5,00
4,90
4,70
4,30
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
4,60
4,40
4,20
4,10
3,90
3,70
3,40
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,30
3,10
2,90
2,70
2,60
2,40
1,70
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,30
2,20
2,10
2,00
1,80
1,30
50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,60
1,50
1,40
1,20
0,85
35
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,10
1,00
0,90
0,60
25
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,80
0,70
0,50
CHÚ THÍCH: Cường độ chịu nén tính
toán của khối xây bằng blốc lớn có chiều cao mỗi hàng xây lớn hơn 1000 mm lấy
theo Bảng 3 nhân với hệ số 1,1.
Bảng
4 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng gạch bê tông đặc
và đá thiên nhiên cưa hoặc đẽo nhẵn với chiều cao hàng xây từ 200 mm đến 300 mm
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
gạch đá
Trị
số R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
vữa chưa có cường độ
20
15
10
7,5
5
2,5
1
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
13,00
12,50
12,00
11,50
11,00
10,50
9,50
8,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
800
11,00
10,50
10,00
9,50
9,00
8,50
8,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,80
6,50
600
9,00
8,50
8,00
7,80
7,50
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,50
5,30
5,00
500
7,80
7,30
6,90
6,70
6,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,30
4,80
4,60
4,30
400
6,50
6,00
5,80
5,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
4,50
4,00
3,80
3,50
300
5,80
4,90
4,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,30
4,00
3,70
3,30
3,10
2,80
200
4,00
3,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
3,30
3,00
2,80
2,50
2,30
2,00
150
3,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,90
2,80
2,60
2,40
2,20
2,00
1,80
1,50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
2,30
2,20
2,00
1,80
1,70
1,50
1,30
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,90
1,80
1,70
1,50
1,40
1,20
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
-
-
1,50
1,40
1,30
1,20
1,00
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
35
-
-
-
-
1,00
0,95
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,45
25
-
-
-
-
0,80
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,50
0,35
15
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,38
0,35
0,25
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán
của khối xây bằng gạch bê tông xỉ đặc phải được giảm bớt bằng cách nhân với
hệ số 0,8.
CHÚ THÍCH 2: Cường độ tính toán
khối xây bằng các loại gạch đá nêu ở bảng này phải nhân với hệ số 1,3 đối với
khối xây bằng gạch bê tông và đá thiên nhiên có mác từ 150 trở lên bề mặt
phẳng và chiều dày mạch vữa không quá 5 mm.
Bảng
5 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng gạch bê tông rỗng
khi chiều cao hàng xây từ 200 mm đến 300 mm
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
gạch đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
mác vữa
Khi
cường độ vữa
10
7,5
5
2,5
1
0,4
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
2,70
2,60
2,40
2,20
2,00
1,80
1,70
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
2,30
2,10
1,90
1,70
1,60
1,40
1,10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,70
1,60
1,40
1,30
1,10
0,90
75
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,30
1,10
1,00
0,90
0,70
50
1,20
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,90
0,80
0,70
0,50
35
-
1,00
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,60
0,55
0,40
25
-
-
0,70
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,45
0,30
CHÚ THÍCH: Cường độ tính toán của
khối xây bằng gạch bê tông xỉ, rỗng phải giảm bớt bằng cách nhân với hệ số
0,8.
Bảng
6 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng đá thiên nhiên
cường độ thấp có hình dạng đều đặn (cưa và đẽo nhẵn)
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Loại
khối xây
Mác
gạch đá
Trị
số R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
cường độ vữa
2,5
1
0,4
0,2
chưa
có
1. Bằng đá thiên nhiên khi chiều
cao hàng xây dưới 150 mm
25
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,30
0,20
15
0,40
0,35
0,25
0,20
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,25
0,20
0,18
0,10
7
0,35
0,20
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
2. Bằng đá thiên nhiên khi chiều
cao hàng xây từ 200 mm đến 300 mm
10
0,38
0,33
0,28
0,25
0,20
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,23
0,20
0,12
4
-
0,15
0,14
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng đá hộc đập thô
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
đá hộc
Trị
số R
Khi
mác vữa
Khi
cường độ vữa
10
7,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,4
0,2
chưa
có
1000
2,50
2,20
1,80
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,40
0,33
800
2,20
2,00
1,60
1,00
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,28
600
2,00
1,70
1,40
0,90
0,65
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
500
1,80
1,50
1,30
0,85
0,60
0,38
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
1,50
1,30
1,10
0,80
0,55
0,33
0,23
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,15
0,95
0,70
0,50
0,30
0,20
0,12
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,80
0,60
0,45
0,28
0,18
0,08
150
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,55
0,40
0,25
0,17
0,07
100
0,75
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,35
0,23
0,15
0,05
50
-
-
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,20
0,13
0,03
35
-
-
0,36
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,12
0,02
25
-
-
0,3
0,25
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,02
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán
ghi ở Bảng 7 ứng với các cột các mác vữa lớn hơn hoặc bằng 4 được dùng cho
khối xây ở tuổi 3 tháng, trong đó mác vữa xác định ở tuổi 28 ngày. Còn khi
khối xây ở tuổi 28 ngày thì cần nhân với hệ số 0,8.
CHÚ THÍCH 2: Đối với khối xây
bằng đá hộc phẳng đáy cường độ tính toán được nhân với hệ số 1,5.
CHÚ THÍCH 3: Cường độ tính toán
của khối xây móng bằng đá hộc có lấp đất bốn phía được tăng thêm:
0,1 MPa - khi khối xây được lấp
đất theo từng lớp;
0,2 MPa - khi khối xây tì vào thành
hố móng là đất nguyên thổ hoặc sau khi lấp đất, hố móng đã được lèn chặt một
thời gian dài (khi xây thêm tầng nhà).
Bảng
8 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của bê tông đá hộc (không đầm)
Đơn vị
tính bằng Megapascal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị
số R khi mác bê tông
200
150
100
75
50
35
Với đá hộc đập thô mác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 và lớn hơn
4,0
3,5
3,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
100
-
-
-
2,2
1,8
1,5
50 hay với gạch vỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2,0
1,7
1,3
CHÚ THÍCH: Đối với bê tông đá hộc
được đầm, cường độ chịu nén tính toán R được nhân với hệ số 1,15.
7.1.8. Cường độ tính toán
của khối xây gạch đá chịu kéo dọc trục Rk, chịu kéo khi uốn Rku,
chịu cắt Rc và chịu ứng suất kéo chính khi uốn, Rkc,
khi khối xây bị phá hoại theo mạch vữa hoặc phá hoại qua gạch hoặc đá lấy theo
các Bảng 9, 10 và 11.
Bảng
9 - Cường độ tính toán Rk , Rku , Rc ,
Rkc của khối xây bằng gạch đá đặc với vữa xi măng vôi hoặc vữa
vôi khi khối xây bị phá hoại theo mạch vữa ngang hay đứng
Đơn vị
tính bằng Megapascal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị
số R
Khi
mác vữa
Khi
cường độ vữa
≥
5
2,5
1
0,4
0,2
A. Kéo dọc trục, Rk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,05
0,03
0,01
0,050
2. Theo mạch giằng (cài răng
lược, Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với khối xây gạch đá có
hình đều đặn
0,16
0,11
0,05
0,02
0,010
b) đối với khối xây đá hộc
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,02
0,010
B. Kéo khi uốn, Rku
1. Theo mạch không giằng đối với
mọi loại khối xây và mạch nghiêng bậc thang (ứng suất kéo chính khi uốn Rkc)
0,12
0,08
0,04
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Theo mạch giằng (Hình 3)
a) đối với khối xây bằng gạch đá
có hình đều đặn
0,25
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,020
b) đối với khối xây đá hộc
0,18
0,12
0,06
0,03
0,015
C. Cắt, Rc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,11
0,05
0,02
0,010
2. Theo mạch giằng đối và đối với
khối xây đá hộc
0,24
0,16
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán
của khối xây ghi ở Bảng 9 cần được nhân với hệ số:
0,70 - đối với khối xây bằng gạch
silicát thông thường, còn khối xây bằng gạch silicát được sản xuất bằng các
loại cát nhỏ được lấy theo số liệu thực nghiệm. Khi tính theo trạng thái mở
rộng khe nứt theo công thức (61) cường độ tính toán Rku của
khối xây bằng mọi loại gạch silicát được lấy theo Bảng 9 (không có hệ số);
0,75 - đối với khối xây không
rung, xây bằng vữa xi măng ít dẻo không có chất phụ gia vôi hoặc đất sét;
1,25 - đối với khối xây gạch rung
được chế tạo bằng gạch đất sét ép dẻo;
1,40 - đối với khối xây gạch rung
bằng bàn rung khi tính với tổ hợp tải trọng đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Khi tỉ số giữa chiều
sâu liên kết cài răng lược và chiều cao một hàng xây của khối xây bằng gạch
đá có hình đều đặn nhỏ hơn 1 thì cường độ tính toán Rk và Rku
theo mạch giằng được lấy bằng các trị số ghi ở Bảng 9 nhân với tỉ số đó.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
1 - Khối xây chịu kéo theo mạch không giằng
Hình
2 - Khối xây chịu kéo theo mạch giằng
Hình
3 - Khối xây chịu kéo khi uốn theo mạch giằng
Bảng
10 - Cường độ tính toán Rk , Rku , Rc
, Rkc của khối xây bằng gạch đá có hình dạng đều đặn khi
khối xây bị phá hoại qua gạch hay đá
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Trạng
thái ứng suất
Trị
số R khi mác gạch đá
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
35
25
15
10
Kéo dọc trục Rk
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,13
0,10
0,08
0,06
0,05
0,03
Kéo khi uốn Rku và
ứng suất kéo chính Rkc
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,20
0,16
0,12
0,10
0,07
0,05
Cắt Rc
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,55
0,40
0,30
0,20
0,14
0,09
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán Rk
, Rkc , Rku được tính với toàn bộ tiết diện đứt của
khối xây.
CHÚ THÍCH 2: Cường độ tính toán
chịu cắt theo mạch giằng chỉ được tính với diện tích tiết diện gạch hay đá
trong tiết diện (diện tích gạch đá thực của tiết diện) mà không kể diện tích
mạch vữa đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Trạng
thái ứng suất
Trị
số R khi mác bê tông
200
150
100
75
50
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,18
0,16
0,14
0,12
0,10
Kéo uốn Rku
0,27
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,18
0,16
7.1.9. Cường
độ tính toán chịu kéo của cốt thép Rt lấy theo TCXDVN
356:2005, nhân với hệ số điều kiện làm việc gt
cho trong Bảng 12.
Bảng
12 - Hệ số điều kiện làm việc gt
của cốt thép
Loại
cốt thép trong kết cấu
Nhóm
thép
Cl
(hoặc Al)
CII
(hoặc AII)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Lưới thép
0,75
-
0,60
2. Cốt thép dọc trong khối xây:
a) Cốt thép dọc chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
b) Cốt thép dọc chịu nén
0,85
0,70
0,60
c) Cốt thép xiên và cốt thép đai
0,80
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Neo và liên kết trong khối xây
dùng vữa:
a) mác 2,5 và lớn hơn
0,90
0,90
0,80
b) mác 1 và nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,60
CHÚ THÍCH: Cường độ tính toán của
các loại cốt thép khác không lấy cao hơn cường độ tính toán của loại thép
CII, (AII) hoặc sợi thép Bp-I tương ứng.
7.2. Mô đun
đàn hồi và mô đun biến dạng của khối xây khi chịu tải trọng ngắn hạn và dài
hạn. Các đặc trưng đàn hồi của khối xây, biến dạng co ngót, hệ số giãn nở nhiệt
và hệ số ma sát
7.2.1. Mô đun đàn hồi (mô
đun biến dạng ban đầu) của khối xây Eo khi tải trọng tác dụng
ngắn hạn được xác định theo các công thức:
Đối với khối xây không có cốt thép:
Eo
= aRtb
(1)
Đối với khối xây có cốt thép:
Eo
= a1Rt,tb
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
và a1 lần lượt là
đặc trưng đàn hồi của khối xây không có cốt thép và có cốt thép, lấy theo
7.2.2.
Rtb là cường độ
chịu nén trung bình (giới hạn trung bình của cường độ) của khối xây, xác định
theo công thức:
Rtb
= kR (3)
trong đó:
k là hệ số, lấy theo Bảng
13;
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây, lấy theo các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 8 có kể tới các hệ số
trình bày trong phần chú thích của các bảng trên và ở 7.1.2 đến 7.1.7;
Rt,tb là cường độ
chịu nén trung bình (giới hạn trung bình của cường độ) của khối xây có cốt
thép, xây bằng gạch đá có chiều cao một hàng xây không lớn hơn 150 mm, được xác
định theo công thức:
Đối với khối xây có cốt thép dọc:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Với mt là hàm lượng cốt thép:
+ đối với khối xây có cốt thép dọc:
mt = 100At
/ Akx, trong đó At và Akx
tương ứng là diện tích tiết diện của cốt thép và khối xây;
+ đối với khối xây có cốt thép
lưới: mt được xác
định theo 8.2.1.1.
Rtc là cường độ
chịu kéo tiêu chuẩn của cốt thép trong khối xây có cốt thép, đối với thép thanh
loại CI và CII lấy theo TCXDVN 356:2005, còn đối với sợi thép thông thường Bp-I
cũng lấy theo tiêu chuẩn trên với hệ số điều kiện làm việc 0,6 (chú ý: trong
tiêu chuẩn vừa nêu, cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của cốt thép được kí hiệu là Rsn).
Bảng
13 - Hệ số k
Loại
khối xây
Hệ
số k
1. Khối xây gạch đá các loại bằng
blốc lớn đá hộc, bê tông đá hộc và khối xây gạch rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khối xây blốc lớn và nhỏ bằng
bê tông tổ ong
2,25
7.2.2. Trị số đặc trưng đàn
hồi của khối xây không có cốt thép a
lấy theo Bảng 14. Trị số đặc trưng đàn hồi của khối xây có cốt thép a1 lấy bằng:
khi dùng cốt thép lưới:
(6)
khi dùng cốt thép dọc: lấy theo
Bảng 14 như đối với khối xây không có cốt thép.
Bảng
14 - Trị số đặc trưng đàn hồi a
Loại
khối xây
Trị
số a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
cường độ vữa
2,5
đến 20
1
0,4
0,2
chưa
có
1. Bằng các blốc cỡ lớn làm từ bê
tông nặng và bê tông có lỗ rỗng lớn với cốt liệu nặng và bằng đá thiên nhiên
nặng (g ≥ 1800 kg/cm3)
1500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
500
2. Bằng đá thiên nhiên, gạch bê
tông nặng và đá hộc
1500
1000
750
500
350
3. Bằng các khối lớn làm từ bê
tông cốt liệu rỗng và bê tông lỗ rỗng lớn với cốt liệu nhẹ, bê tông silicát
và bằng đá thiên nhiên nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
500
500
350
4. Bằng khối lớn làm từ bê tông
tổ ong
Chưng áp
750
750
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
Không chưng áp
500
500
350
350
350
5. Bằng gạch bê tông tổ ong
Chưng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
350
350
200
Không chưng áp
500
350
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bằng gạch gốm
1200
1000
750
500
350
7. Bằng gạch đất sét ép dẻo đặc
và có lỗ rỗng, gạch bê tông với cốt liệu rỗng và đá thiên nhiên nhẹ
1000
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
200
8. Gạch silicát đặc và rỗng
750
500
350
350
200
9. Gạch đất sét (đặc và có lỗ
rỗng) ép nửa khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
350
350
200
CHÚ THÍCH 1: Khi xác định hệ số
uốn dọc với độ mảnh lo / i ≤ 28 hay lo
/ h ≤ 8 (xem 8.1.1.2) cho phép lấy trị số đặc trưng đàn hồi a cho khối xây bằng mọi loại gạch như
cho khối xây bằng gạch ép dẻo.
CHÚ THÍCH 2: Trị số đặc trưng đàn
hồi a từ điểm 7 đến 9 cũng
dùng cho các tấm lớn và khối gạch rung.
CHÚ THÍCH 3: Đặc trưng đàn hồi
của bê tông đá hộc được lấy bằng a
= 2000.
CHÚ THÍCH 4: Đối với khối xây vữa
nhẹ đặc trưng đàn hồi, a lấy
theo Bảng 14 với hệ số 0,7.
CHÚ THÍCH 5: Đặc trưng đàn hồi
của khối xây bằng đá thiên nhiên được xác định trên cơ sở thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi tính toán kết cấu theo cường
độ khối xây để xác định nội lực trong khối xây ở trạng thái giới hạn chịu nén
với điều kiện biến dạng của khối xây được xác định bằng cách cho cùng làm việc
với các bộ phận của kết cấu làm bằng các vật liệu khác (ví dụ: để xác định nội
lực trong dây căng của vòm, trong các lớp của tiết diện chịu nén nhiều lớp; để
xác định nội lực do biến dạng nhiệt độ gây ra; khi tính toán khối xây trên dầm
đỡ tường hoặc dưới các giằng phân phối lực), E tính theo công thức:
E
= 0,5 E0 (7)
b) Khi xác định biến dạng của khối
xây do lực dọc hoặc lực ngang, xác định nội lực trong các hệ khung siêu tỉnh mà
ở đó các phần kết cấu bằng khối xây cũng làm việc với các phần làm bằng vật
liệu khác; xác định chu kỳ dao động hoặc độ cứng của kết cấu, v.v.., E tính
theo công thức:
E
= 0,8 E0 (8)
trong đó:
E0 là
mô đun đàn hồi được xác định theo công thức (1) và (2).
7.2.4. Biến dạng tương đối
của khối xây có kể đến từ biến được xác định theo công thức:
(9)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là hệ số xét đến ảnh hưởng của từ
biến đối với khối xây, lấy bằng:
1,8 - đối với khối xây bằng gạch
gốm có lỗ rỗng thẳng đứng;
2,2 - đối với khối xây bằng gạch
đất sét ép dẻo và ép nửa khô;
2,8 - đối với khối xây bằng khối
lớn hoặc bằng gạch bê tông nặng;
3,0 - đối với khối xây bằng gạch
silicát đặc và rỗng cũng như bằng gạch được làm từ bê tông cốt liệu rỗng hoặc
và blốc lớn silicát;
3,5 - đối với khối xây bằng blốc
lớn và nhỏ hoặc gạch chế tạo từ bê tông tổ ong chưng áp;
4,0 - đối với khối xây bằng blốc
lớn và nhỏ hoặc gạch chế tạo từ bê tông tổ ong không chưng áp.
7.2.5. Mô đun đàn hồi có
khối xây E0 khi có tác dụng của tải trọng thường
xuyên và tải trọng dài hạn có kể đến từ biến cần được giảm xuống bằng cách chia
nó cho hệ số từ biến v.
7.2.6. Mô đun đàn hồi và
biến dạng của khối xây bằng đá thiên nhiên cho phép lấy trên cơ sở thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3x10-4 - đối với khối
xây bằng gạch đá, blốc cỡ lớn và cỡ nhỏ được xây bằng chất kết dính silicát hay
xi măng;
4x10-4 - đối với khối
xây bằng gạch và blốc làm từ bê tông tổ ong chưng áp;
8x10-4 - đối với khối
xây bằng gạch và blốc làm từ bê tông tổ ong không chưng áp.
Còn đối với khối xây bằng gạch đất
sét và gạch gốm thì không kể đến biến dạng co ngót.
7.2.8. Mô đun trượt của khối
xây lấy bằng G = 0,4E0 và E0 là mô
đun đàn hồi khi nén.
7.2.9. Trị số hệ số giãn nở
nhiệt của khối xây khi nhiệt độ thay đổi 1 oC được lấy theo Bảng 15.
Bảng
15 - Hệ số giãn nở nhiệt của khối xây a1
Vật
liệu của khối xây
Trị
số a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Gạch đất sét (đặc và rỗng) và
gạch gốm
5x10-6
2. Gạch silicát, gạch và blốc bê
tông, bê tông đá hộc
10x10-6
3. Đá thiên nhiên, gạch và blốc
bê tông tổ ong
8x10-6
7.2.10. Hệ số ma sát lấy
theo Bảng 16.
Bảng
16 - Hệ số ma sát m
Vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khô
Ẩm
1. Khối xây trên khối xây hoặc
trên bê tông
0,70
0,60
2. Gỗ trên khối xây hoặc trên bê
tông
0,60
0,60
3. Thép trên khối xây hoặc trên
bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
4. Khối xây và bê tông trên cát
hay trên sỏi
0,60
0,50
5. Khối xây và bê tông trên đất á
sét
0,55
0,40
6. Khối xây và bê tông trên đất
sét
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính toán
các cấu kiện của kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép theo trạng thái giới hạn
thứ nhất (theo khả năng chịu lực)
8.1. Kết cấu
gạch đá
8.1.1. Cấu kiện chịu nén đúng
tâm
8.1.1.1. Tính toán các cấu
kiện của kết cấu gạch đá không có cốt thép chịu nén đúng tâm theo công thức:
N
= md j R A
(10)
trong đó:
N là lực dọc tính toán;
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây, xác định theo các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 8;
j
là hệ số uốn dọc, xác định theo 8.1.1.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md là hệ số xét
đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng dài hạn và được xác định theo công thức
(16) với e0,d = 0.
Khi cấu kiện có cạnh nhỏ nhất h
không nhỏ hơn 30 cm (hay là có bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện ngang
bất kì i nhỏ hơn 8,7 cm) thì hệ số md lấy bằng 1.
8.1.1.2. Hệ số uốn dọc j dùng để xét đến sự giảm khả năng chịu
lực của các cấu kiện chịu nén. Đối với cấu kiện có tiết diện không đổi theo
chiều dài, j được xác định theo
Bảng 17 tùy thuộc vào độ mảnh của cấu kiện
(11)
hoặc đối với các tiết diện hình chữ
nhật
(12)
và đặc trưng đàn hồi a của khối xây (lấy theo Bảng 14).
Trong các công thức (11) và (12):
lo là chiều cao
tính toán của cấu kiện, được xác định theo chỉ dẫn trong 8.1.1.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là cạnh nhỏ của tiết diện
hình chữ nhật.
8.1.1.3. Chiều cao tính toán
của tường và cột lo dùng để xác định hệ số uốn dọc j được lấy tùy theo điều kiện tựa của
chúng lên các gối tựa nằm ngang, cụ thể là:
a) Khi tựa lên gối khớp cố định
(Hình 4a): lo = H;
b) Khi gối trên là gối đàn hồi và
gối dưới là ngàm cứng (Hình 4b):
- Đối với nhà một nhịp lo
= 1,5 H;
- Đối với nhà nhiều nhịp lo
= 1,25 H;
c) Khi kết cấu đứng tự do (Hình 4c)
lo = 2 H;
d) Khi kết cấu có các tiết diện gối
được ngàm không hoàn toàn thì phải xét đến mức độ ngàm thực tế nhưng lo
> 0,8H, trong đó H là khoảng cách giữa các sàn hay giữa các
gối tựa nằm ngang.
CHÚ THÍCH 1: Khi có các gối tựa
cứng (xem 10.1.7) và khi có các sàn bê tông cốt thép được cắm vào tường lấy lo
= 0,9 H, còn khi có các sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối kê lên tường theo
bốn cạnh thì lấy lo = 0,8 H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17 - Hệ số uốn dọc j
Độ
mảnh
Trị
số j khi đặc trưng đàn
hồi của khối xây a bằng
l = lo / h
li = lo / i
1500
1000
750
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
4
14
1,00
1,00
1,00
0,98
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
6
21
0,98
0,96
0,95
0,91
0,88
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
28
0,95
0,92
0,90
0,85
0,80
0,70
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0,92
0,88
0,84
0,79
0,72
0,60
0,43
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
0,84
0,79
0,72
0,64
0,51
0,34
14
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,73
0,66
0,57
0,43
0,28
16
56
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,59
0,50
0,37
0,23
18
63
0,77
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,45
0,32
-
22
76
0,69
0,61
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,24
-
26
90
0,61
0,52
0,45
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
-
30
104
0,53
0,45
0,39
0,32
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
34
118
0,44
0,38
0,32
0,26
0,21
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
132
0,36
0,31
0,26
0,21
0,17
0,12
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
0,29
0,25
0,21
0,17
0,14
0,09
-
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,18
0,16
0,13
0,10
0,07
-
50
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,13
0,10
0,08
0,05
-
54
187
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,08
0,06
0,04
-
CHÚ THÍCH 1: Với các trị số độ
mảnh trung gian, hệ số j được
lấy theo nội suy.
CHÚ THÍCH 2: Với các trị số độ
mảnh lh vượt quá
trị số giới hạn (xem 10.2.1 đến 10.2.5), hệ số j được dùng để xác định jn
(xem 7.1.2.1) trong trường hợp tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm lớn.
CHÚ THÍCH 3: Đối với khối xây có
cốt thép lưới thì trị số đặc trưng đàn hồi được xác định theo công thức (6)
có thể nhỏ hơn 200.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.4. Đối với tường và
cột có gối khớp cố định mà chiều cao tính toán lo = H (xem
8.1.1.3) thì khi tính toán những tiết diện nằm ngang trong đoạn H /3 ở
giữa, giá trị hệ số j và md
được lấy không đổi và bằng trị số tính toán cho tường và cột đó, còn khi tính
toán những tiết diện nằm ngang trong đoạn H /3 ở hai đầu, hệ số j và md được lấy tăng
dần từ trị số tính toán tới 1 ở gối theo qui luật đường thẳng (Hình 4a).
Đối với tường và cột ngàm cứng ở
phía dưới và tựa đàn hồi ở phía trên thì khi tính những tiết diện nằm ở phần
dưới của tường và cột tới chiều cao 0,7 H, trị số j và md lấy theo tính
toán còn khi tính những tiết diện còn lại ở phần trên của tường và cột, trị số j và md lấy tăng dần
từ trị số tính toán tới 1 tại gối đàn hồi theo qui luật đường thẳng (Hình 4b).
Đối với tường và cột đứng tự do,
khi tính những tiết diện ở nửa phần dưới (tới chiều cao 0,5 H) trị số j và md lấy theo tính
toán, còn nửa phần trên lấy tăng dần từ trị số tính toán tới 1 theo qui luật
đường thẳng (Hình 4c).
8.1.1.5. Trong các tường có
các ô cửa khi tính mảng tường nằm giữa hai ô cửa, hệ số j lấy theo độ mảnh của tường.
Trong trường hợp mảng tường hẹp
giữa hai ô cửa, có chiều rộng nhỏ hơn chiều dày của tường, thì mảng tường sẽ
được tính toán kiểm tra trong mặt phẳng của tường, khi đó chiều cao tính toán lo
của mảng tường lấy bằng chiều cao của ô cửa.
8.1.1.3. Đối với tường và
cột giật cấp, phần trên có tiết diện ngang nhỏ hơn, hệ số j và md được xác định
như sau:
a) Khi tường và cột tựa lên gối
khớp cố định, chúng được xác định phụ thuộc vào chiều cao tính toán lo
= H (H là chiều cao của tường hay cột lấy theo 8.1.1.3) và vào
tiết diện nhỏ nhất nằm trong đoạn H/3 ở giữa;
b) Khi ở phía trên là gối tựa đàn
hồi hay không có gối, hệ số j và
md được xác định phụ thuộc vào chiều cao tính toán lo
(xác định theo 8.1.1.3) và vào tiết diện ở phần gối tựa dưới, còn khi tính toán
phần tường và cột trên có chiều cao H1 thì hệ số j và md được xác định
phụ thuộc vào chiều cao tính toán l01 và vào tiết diện của
phần này: l01 được xác định giống như lo
nhưng với H0 = H1.
8.1.2. Cấu kiện chịu nén lệch
tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
≤ mdj1RAnw (13)
Đối với tiết diện chữ nhật: theo
công thức:
N
≤ mdj1RA(1
- 2e0)w
(14)
trong đó:
(15)
Trong các công thức từ (13) đến
(15):
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây;
A là diện tích tiết diện cấu
kiện;
An là diện tích
phần chịu nén của tiết diện, được xác định với giả thiết là biểu đồ ứng suất
nén có dạng hình chữ nhật (Hình 5) và từ điều kiện trọng tâm của diện tích phần
chịu nén trùng với điểm đặt của lực dọc tính toán N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eo là
độ lệch tâm của lực dọc tính toán N đối với trọng tâm của tiết diện;
j
là hệ số uốn dọc đối với toàn bộ tiết diện, được xác định trong mặt phẳng tác
dụng của mô men uốn theo Bảng 17 và phụ thuộc vào chiều cao tính toán của cấu
kiện lo (xem 8.1.1.2 và 8.1.1.3).
jn
là hệ số uốn dọc (theo Bảng 17) đối với phần chịu nén của tiết diện, được xác
định trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn với độ mảnh lhn hoặc lin. Khi biểu đồ mô men uốn
không đổi dấu: lhn = H
/hn ; lin
= H /in ,
trong đó:
H là chiều cao thực tế của cấu
kiện;
hn và in
lần lượt là chiều cao và bán kính quán tính phần chịu nén của tiết diện
ngang trong mặt phẳng tác dụng mô men uốn.
Đối với tiết diện chữ nhật: hn
= h - 2e0;
Đối với tiết diện chữ T (khi e0
> 0,45 y): có thể lấy gần đúng An = 2(y - e0)b
và hn = 2(y - e0)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều rộng cánh hay
sườn chịu nén của tiết diện chữ T tùy thuộc vào hướng lệch tâm.
Khi biểu đồ mô men uốn đổi dấu theo
chiều cao cấu kiện (Hình 6) thì việc tính toán theo cường độ được tiến hành tại
các tiết diện có trị số mô men uốn lớn nhất. Hệ số uốn dọc jn được xác định phụ thuộc vào
độ mảnh:
hay
;
hay 
trong đó:
H1 và H2
là chiều cao từng phần tính toán cấu kiện có mô men uốn cùng dấu;
hn1 , in1 và
hn2 , in2 lần lượt là chiều cao và bán kính quán tính
vùng nén của cấu kiện tại những tiết diện có mô men uốn lớn nhất;
w
là hệ số xác định theo Bảng 18;
md là hệ số xác
định theo công thức:
(16)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
là hệ số lấy theo Bảng 19;
e0d là độ lệch
tâm của tải trọng tác dụng dài hạn.
Khi h ≥ 30 cm hay l ≥
8,7 cm thì hệ số md lấy bằng 1.


Hình
5 - Cấu kiện chịu nén lệch tâm
HÌnh
6 - Biểu đồ mô men uốn đổi dấu của cấu kiện chịu nén lệch tâm
Bảng
18 - Hệ số w
Loại
khối xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bất
kì
chữ
nhật
1. Khối xây các loại (trừ những
loại nói ở điểm 2 dưới đây)


2. Bằng gạch và tấm lớn sản xuất
từ bê tông tổ ong, bê tông lỗ rỗng lớn bằng đá thiên nhiên (kể cả đá hộc)
1
1
CHÚ THÍCH: Nếu 2y <
h thì khi xác định hệ số w thay
2y bằng h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
mảnh
Trị
số h của khối xây
lh
li
Bằng
gạch đất sét, bằng khối lớn sản xuất từ bê tông nặng, bằng đá thiên nhiên các
loại
Bằng
gạch silicát, bằng gạch đá sản xuất từ bê tông nhẹ và bê tông tổ ong
Khi
hàm lượng cốt thép dọc, %
≤
0,1
≥
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
0,3
<
10
≤
35
0,00
0,00
0,00
0,00
12
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,05
0,03
14
49
0,08
0,07
0,09
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
0,12
0,09
0,14
0,11
18
63
0,15
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
20
70
0,20
0,16
0,24
0,19
22
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,29
0,22
24
83
0,27
0,23
0,23
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
0,31
0,26
0,26
0,30
CHÚ THÍCH: Đối với khối xây không
có cốt thép, hệ số h lấy giống
khối xây có hàm lượng cốt thép bằng và nhỏ hơn 0,1 %. Khi hàm lượng cốt thép
lớn hơn 0,1 % và nhỏ hơn 0,3 %, hệ số h
xác định bằng nội suy.
8.1.2.2. Khi e0
> 0,7y, ngoài việc tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm theo công
thức (13), cần phải tiến hành tính toán theo sự mở rộng khe nứt ở các mạch vữa
của khối xây theo chỉ dẫn trong 9.2.
8.1.2.3. Khi tính toán các
tường tự chịu lực (xem 10.1.6) có chiều dày nhỏ hơn và bằng 22 cm, cần kể đến
độ lệch tâm ngẫu nhiên và phải cộng thêm với độ lệch tâm của lực dọc. Giá trị
của độ lệch tâm ngẫu nhiên lấy như sau:
- Đối với tường chịu lực: 20 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.4. Giá trị lớn nhất
của độ lệch tâm (có xét đến độ lệch tâm ngẫu nhiên) trong cấu kiện chịu nén
lệch tâm không có cốt thép dọc ở vùng kéo không được vượt quá:
- Đối với tổ tải trọng cơ bản: 0,90y;
- Đối với tổ tải trọng đặc biệt:
0,95y;
Ở các tường có chiều dày nhỏ hơn và
bằng 22 cm thì không được vượt quá:
- Đối với tổ hợp tải trọng cơ bản:
0,8y;
- Đối với tổ hợp tải trọng đặc
biệt: 0,85y.
Khi đó khoảng cách từ điểm đặt của
lực đến mép tiết diện chịu nén lớn hơn không được nhỏ hơn 2 cm đối với tường và
cột chịu lực.
8.1.2.5. Những cấu kiện làm
việc chịu nén lệch tâm cần được kiểm tra theo nén đúng tâm trong mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn khi chiều rộng b nhỏ hơn
chiều cao của tiết diện.
8.1.3. Cấu kiện chịu nén lệch
tâm xiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp hình dạng tiết
diện phức tạp, để đơn giản tính toán cho phép lấy phần hình chữ nhật của tiết
diện mà không tính đến các phần có hình dạng phức tạp (Hình 8). Các giá trị w, j1
và md được xác định với hai trường hợp:
- Theo chiều cao tiết diện h
hay bán kính quán tính ih và độ lệch tâm eh
theo phương h;
- Theo chiều cao tiết diện b
hay bán kính quán tính ib và độ lệch tâm eb
theo phương b.
Sau khi tính toán chọn giá trị nhỏ
nhất trong hai giá trị tính được theo công thức (13) làm khả năng chịu lực của
cấu kiện.
Nếu eb > 0,7Cb
hoặc eh > 0,7Ch thì ngoài việc tính toán
theo khả năng chịu lực còn phải tính toán theo sự mở rộng khe nứt ở phía tương
ứng theo 9.2.


CHÚ DẪN:
A1 và A2 là
các diện tích được bỏ qua trong tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Sơ đồ tính toán tiết diện phức tạp khi nén lệch tâm xiên
8.1.4. Cấu kiện chịu nén cục bộ
8.1.4.1. Tính toán tiết diện
chịu nén (ép) cục bộ khi tải trọng phân phối trên một phần diện tích của tiết
diện được tiến hành theo công thức:
Ncb
≤ y d RcbAcb
(17)
trong đó:
Ncb là
trị số tải trọng nén cục bộ;
Rcb là cường độ
tính toán của khối xây chịu nén (ép) cục bộ, được xác định theo 8.1.4.2;
Acb là diện tích
chịu nén (ép) mà tải trọng truyền lên;
d = 1,5 - 0,5y đối với khối xây gạch và khối xây gạch
rung, cũng như khối xây bằng khối bê tông nặng và bê tông nhẹ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
là hệ số đầy của biểu đồ áp lực do tải trọng cục bộ gây ra.
Khi áp lực phân phối đều: y = 1, phân phối theo biểu đồ hình tam
giác: y = 0,5.
Nếu dưới gối tựa của cấu kiện chịu
uốn không yêu cầu đặt bản đệm phân bố áp lực thì cho phép lấy tích số jd = 0,75 đối với khối xây bằng vật liệu
ghi ở điểm 1 và 2 của Bảng 20 và jd
= 0,5 đối với khối xây bằng vật liệu ghi ở điểm 3 của Bảng 20.
Bảng
20 - Hệ số x1
Vật
liệu xây
Trị
số x1 đối với sơ đồ
tải trọng trên
Hình
9, a, c, c1, e, g
Hình
9, b, d, f, h
Tải
trọng cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng cục bộ
Tổng
tải trọng cục bộ
1. Gạch đá đặc, khối bê tông nặng
hay bê tông cốt liệu rỗng có mác 50 và lớn hơn
2,0
2,0
1,0
1,2
2. Gạch gốm có lỗ rỗng, gạch
rỗng, bê tông đá hộc
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
3. Khối bê tông có lỗ rỗng. Khối bê
tông đặc mác 35. Khối bê tông tổ ong và đá thiên nhiên
1,2
1,5
1,0
1,0
8.1.4.2. Cường độ tính toán
của khối xây chịu nén cục bộ Rcb được xác định theo công
thức:
Rcb
= x R
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
đồng thời x ≤ x1
trong đó:
A là diện tích tính toán của
tiết diện, được xác định theo 8.1.4.4;
x1
là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của khối xây và điểm đặt tải trọng, xác định
theo Bảng 20.
Khi tính toán nén cục bộ của khối
xây có lưới thép thì cường độ Rcb trong công thức (17) là giá
trị lớn nhất trong hai giá trị Rcb xác định theo công thức
(18) của khối xây không cốt thép hoặc Rcb = Rtk
, với Rtk là cường độ chịu nén tính toán của khối xây có lưới
cốt thép, được xác định theo công thức (27) hoặc (28).
8.1.4.3. Khi các tải trọng
cục bộ (phản lực gối tựa của dầm, xà, sàn…) và các tải trọng chính (trọng lượng
của khối xây phía trên tải trọng truyền lên khối xây đó) tác dụng đồng thời thì
việc tính toán được tiến hành riêng biệt theo tải trọng cục bộ và theo tổng tải
trọng cục bộ và tải trọng chính với các giá trị x1
thích hợp tra ở Bảng 20.
Khi tính toán theo tổng tải trọng
cục bộ và tải trọng chính, cho phép chỉ kể đến phần tải trọng cục bộ đặt trước
khi chất tải diện tích cục bộ của tải trọng chính.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp, khi mà
diện tích tiết diện chỉ đủ để chịu một mình tải trọng cục bộ, mà không đủ để
chịu tổng tải trọng cục bộ và tải trọng chính, thì cho phép dùng các biện pháp
cấu tạo để tránh không cho truyền tải trọng chính lên diện tích chịu nén cục bộ
(ví dụ: tạo một khoảng rỗng hay đặt tấm đệm trên đầu dầm, xà hoặc lanh tô).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi tải trọng cục bộ tác dụng
toàn bộ chiều dài của tường, diện tích tính toán của tiết diện gồm cả phần diện
tích 2 bên có chiều dài không lớn hơn chiều dày của tường (Hình 9a);
b) Khi tải trọng cục bộ tác dụng ở
mép tường trên toàn bộ chiều dày của tường, diện tích tính toán của tiết diện
lấy bằng diện tích nén cục bộ, còn khi tính với tổng tải trọng cục bộ và chính,
diện tích tính toán của tiết diện bao gồm cả phần diện tích kề sát với mép của
tải trọng cục bộ có chiều dài không lớn hơn chiều dày của tường (Hình 9b);
c) Khi tải trọng cục bộ là tải
trọng ở những chỗ gối tựa của các đầu xà và dầm, diện tích tính toán của tiết
diện là diện tích tiết diện của tường có chiều rộng bằng chiều sâu phần gối tựa
của xà hoặc dầm và chiều dài không lớn hơn khoảng cách giữa hai nhịp cạnh tranh
nhau của dầm (Hình 9c). Nếu khoảng cách giữa các dầm lớn hơn hai lần chiều dày
tường thì chiều dài của phần diện tích tính toán của tiết diện lấy bằng tổng số
chiều rộng của dầm b và hai lần chiều dày của tường h (Hình
9c1);
d) Khi tải trọng cục bộ tác dụng ở
góc tường, diện tích tính toán của tiết diện lấy bằng diện tích chịu nén cục
bộ, còn khi tính toán với tổng tải trọng cục bộ và chính, thì diện tích tính
toán của tiết diện lấy theo Hình 9d trong phạm vi đường đứt nét;
e) Khi tải trọng cục bộ đặt trên
một phần chiều dài và chiều rộng của tiết diện, diện tích tính toán của tiết
diện lấy theo Hình 9e. Nếu đặt như vậy nhưng ở gần mép tường, thì khi tính toán
với tổng tải trọng cục bộ và chính diện tích tính toán lấy không nhỏ hơn diện
tích tính được xác định theo Hình 9d khi tải trọng cục bộ đặt ở góc tường;
f) Khi tải trọng cục bộ đặt hoàn
toàn trong phạm vi phần bổ trụ, diện tích tính toán lấy bằng diện tích chịu nén
cục bộ, còn khi tính toán với tổng tải trọng cục bộ và chính thì diện tích tính
toán của tiết diện lấy theo Hình 9f trong phạm vi đường đứt nét;
g) Khi tải trọng cục bộ đặt ở phần
bổ trụ và một phần tường, diện tích tính toán được lấy tăng so với diện tích
chịu nén cục bộ chỉ khi mà hợp lực của tải trọng có điểm đặt nằm trong cánh
(tường) hoặc trong phạm vi phần sườn (bổ trụ) với độ lệch tâm eo
> L / 6 về phía tường (trong đó L là chiều dài của phần diện
tích chịu nén cục bộ, e0 là độ lệch tâm so với trục của diện
tích chịu nén cục bộ). Trong trường hợp này, diện tích tính toán của tiết diện
gồm cả phần diện tích tường ở hai bên kề sát với bổ trụ có chiều rộng c1
bằng chiều sâu gối tựa lên khối xây tường và chiều dài về mỗi phía không lớn
hơn chiều dày tường (Hình 9g);
h) Nếu tiết diện có hình dạng phức
tạp, không được phép tính vào diện tích tính toán những phần diện tích có liên
kết yếu (với phần chịu tải) không đủ độ truyền áp lực (phần 1 và 2 trên Hình
9h).
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp trình
bày trên Hình 9, diện tích tính toán của tiết diện A đã bao gồm cả diện
tích chịu nén cục bộ Acb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a) đến h) là các trường hợp nén cục
bộ
1 và 2 là các phần tiết diện không
đưa vào tính toán
Hình
9 - Xác định diện tích tính toán của tiết diện khi nén cục bộ
8.1.4.5. Khi cấu kiện chịu
uốn (dầm, xà…) kê lên mép của khối xây mà không có bản kê hoặc với bản kê có
thể xoay cùng với đầu cấu kiện, thì chiều sâu phần gối tựa cần được xác định
theo tính toán. Khi đó bản kê chỉ đảm bảo phân bố tải trọng theo phương vuông
góc với cấu kiện chịu uốn.
Các chỉ dẫn của mục này không áp
dụng để tính gối tựa của các tường treo. Việc tính toán này cần được tiến hành
theo chỉ dẫn ở 8.1.4.1.
CHÚ THÍCH 1: Khi cần tăng diện tích
chịu nén cục bộ dưới các tấm đệm gối tựa, cần đặt các tấm thép đệm để định vị
áp lực gối tựa.
CHÚ THÍCH 2: Những yêu cầu về cấu
tạo các phần khối xây chịu tải trọng cục bộ xem chỉ dẫn ở 10.6.1 đến 10.6.4.
8.1.5. Cấu kiện chịu uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
≤ RkuW (20)
trong đó:
M là mô men uốn tính toán;
W là mô men chống uốn của
tiết diện khối xây làm việc ở giai đoạn đàn hồi;
Rku là cường độ
tính toán của khối xây chịu kéo khi uốn theo tiết diện giằng (Bảng 9 đến Bảng
11).
Tính toán cấu kiện chịu uốn không
có cốt thép với lực cắt Q được tiến hành theo công thức:
Q
≤ RkcbZ (21)
trong đó:
Rkc là cường độ
tính toán chịu ứng suất kéo chính khi uốn của khối xây, lấy theo các bảng từ
Bảng 9 đến Bảng 11;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z là cánh tay đòn của nội
ngẫu lực, đối với tiết diện chữ nhật Z = (2/3)h.
CHÚ THÍCH: Không cho phép thiết kế
các cấu kiện của kết cấu gạch đá làm việc chịu uốn theo tiết diện không giằng.
8.1.6. Cấu kiện chịu kéo đúng
tâm
Tính toán các cấu kiện chịu kéo
đúng tâm không có cốt thép theo cường độ khi chịu kéo đúng tâm được tiến hành
theo công thức:
N
≤ RkAnt (22)
trong đó:
N là lực dọc tính toán khi
kéo;
Rk là
cường độ chịu kéo của khối xây, lấy theo Bảng 9 đến Bảng 11 theo tiết diện có
giằng;
Ant là diện tích
tiết diện chịu kéo của khối xây đã trừ phần giảm yếu (diện tích thu hẹp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7. Cấu kiện chịu cắt
Tính toán chịu cắt khối xây không
có cốt thép theo mạch vữa ngang không giằng và khối xây đá hộc theo mạch vữa có
giằng được tiến hành theo công thức sau:
Q
≤ (Rc + 0,8nmso)A
(23)
trong đó:
Rc là cường độ
chịu cắt tính toán của khối xây (xem Bảng 9);
m
là hệ số ma sát theo mạch của khối xây, lấy bằng 0,7 cho khối xây bằng gạch
và đá có hình đều đặn;
so
là ứng suất nén trung bình khi tải trọng nhỏ nhất được xác định với hệ số
vượt tải 0,9;
n là hệ số, lấy bằng 1 với
khối xây bằng đá và gạch đặc, lấy bằng 0,5 đối với khối xây bằng gạch rỗng và
đá có các khe rỗng thẳng đứng, cũng như đối với khối xây bằng đá hộc;
A là diện tích tính toán của
tiết diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chịu nén lệch tâm với độ lệch
tâm vượt ra khỏi giới hạn của lõi tiết diện (đối với tiết chữ nhật có e0
> 0,17h) thì diện tích tính toán của tiết diện chỉ là diện tích vùng nén
của tiết diện An.
8.1.8. Tường nhiều lớp (tường
cấu tạo từ khối xây nhẹ và tường có các lớp ốp)
8.1.8.1. Các lớp riêng biệt
của tường nhiều lớp phải được nối với nhau bằng các liên kết cứng hoặc mềm (xem
10.4.1 và 10.4.2). Các liên kết cứng phải bảo đảm phân phối tải trọng giữa các
lớp.
8.1.8.2. Khi tính toán độ
bền của tường nhiều lớp, phân loại hai trường hợp:
a) Liên kết cứng các lớp. Độ bền và
các tính chất đàn hồi của các lớp, cũng như việc sử dụng không hết độ bền của
chúng khi chúng làm việc đồng thời cần được kể đến bằng cách qui đổi diện tích
tiết diện về một loại vật liệu của lớp chịu lực chính. Độ lệch tâm của tất cả
các lực phải được xác định so với trục của tiết diện qui đổi;
b) Liên kết mềm các lớp. Mỗi lớp
cần được tính toán riêng biệt với tải trọng truyền vào nó: tải trọng do sàn mái
và sàn tầng chỉ được truyền lên lớp trong. Tải trọng do trọng lượng bản thân
của lớp cách nhiệt cần được phân phối theo tỉ lệ tiết diện của chúng.
8.1.8.3. Khi qui đổi tiết
diện tường về một loại vật liệu, thì chiều dày của các lớp phải lấy theo thực
tế, còn chiều rộng của chúng (dọc chiều dài tường) lấy thay đổi theo tỉ lệ với
các cường độ tính toán và hệ số sử dụng cường độ của các lớp theo công thức:
(24)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều rộng thực tế của
lớp;
R, m lần lượt là cường độ
tính toán và hệ số sử dụng cường độ của lớp mà đang tính qui đổi về nó;
Ri, mi
lần lượt là cường độ tính toán và hệ số sử dụng cường độ của bất kỳ lớp tường
nào khác.
Các hệ số sử dụng cường độ m
và mi của các lớp trong tường nhiều lớp cho trong Bảng 21.
8.1.8.4. Việc tính toán
tường nhiều lớp dùng liên kết cứng cần được tiến hành:
a) khi nén đúng tâm: theo công thức
(10);
b) khi nén lệch tâm: theo công thức
(13).
Trong các công thức (10) và (13):
lấy diện tích qui đổi của tiết diện Ared , diện tích phần
chịu nén của tiết diện qui đổi An,red , và cường độ tính toán
đã kể đến hệ số sử dụng cường độ, mR , của lớp mà tiết diện qui đổi về
nó.
Các hệ số uốn dọc j , j1
và hệ số md cần được xác định theo các chỉ dẫn trong
8.1.1.2 đến 8.1.1.6 và 8.1.2.1 đối với vật liệu của lớp mà tiết diện qui đổi về
nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
21 - Hệ số sử dụng cường độ của vật liệu
Gạch
bê tông
Các
lớp làm từ vật liệu
gạch
gốm
gạch
đất sét ép dẻo
gạch
silicát
gạch
đất sét ép nửa khô
m
mi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi
m
mi
m
mi
Gạch bê tông cốt liệu rỗng và
gạch bê tông rỗng mác 25 trở lên
0,80
1,00
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,90
1,00
0,85
Gạch bê tông tổ ong loại A mác 25
trở lên
-
-
0,85
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,00
0,80
Gạch bê tông tổ ong loại B mác 25
trở lên
-
-
0,70
1,00
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
8.1.8.5. Khi tính toán tường
nhiều lớp dùng liên kết mềm (không giằng đối đầu) thì các hệ số j , j1
và md cần được xác định theo 8.1.1.2 đến 8.1.1.6 và
8.1.2.1 đối với chiều rộng qui ước bằng tổng chiều dày của hai lớp chịu lực của
tường rồi nhân với hệ số 0,7.
Khi các lớp dùng vật liệu khác nhau
thì xác định đặc trưng đàn hồi qui đổi ared
theo công thức:
(25)
trong đó:
a1
và a2 là
đặc trưng đàn hồi của các lớp;
h1 và h2
là chiều dày của các lớp.
8.1.8.6. Trong tường hai lớp
dùng liên kết cứng, độ lệch tâm của lực dọc về phía lớp cách nhiệt-cách nước không
được vượt quá 0,5y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.8.8 Việc tính toán tường
có các lớp ốp được liên kết cứng với vật liệu tường, khi có hoặc không có các
lớp chịu lực kèm cách nhiệt-nước cần được tiến hành theo các nguyên tắc tính
toán tường nhiều lớp (8.1.8.2 đến 8.1.8.4) theo diện tích tiết diện qui đổi về một
loại vật liệu của lớp chịu lực chính của tường.
Trong tường nhiều lớp có các lớp
ốp, trị số của hệ số sử dụng cường độ của lớp chịu lực mà tiết diện được qui
đổi về nó cần được lấy theo số nhỏ hơn từ các trị số cho trong Bảng 21 và Bảng
22.
Khi độ lệch tâm của tải trọng về
phía lớp ốp, thì hệ số w trong công
thức (13) cần lấy bằng 1.
Khi độ lệch tâm về phía khối xây
vượt quá 0,7y so với trục của tiết diện qui đổi, thì tiến hành tính toán
độ rộng khe nứt của các mạch ốp ở phần chịu kéo của tiết diện theo các chỉ dẫn
trong 9.2.
Các hệ số sử dụng cường độ m
và mi của các lớp trong tường có các lớp ốp cho trong Bảng
22.
8.1.8.9. Khi tính toán tường
có các lớp ốp, thì độ lệch tâm của tải trọng về phía lớp ốp không được vượt quá
0,25y (với y là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện qui đổi đến
mép của tiết diện về phía lệch tâm). Khi độ lệch tâm về phía mép trong của
tường e0 > y(1 - m)/(1 + m), nhưng không nhỏ
hơn 0,1y , thì việc tính toán theo các công thức từ (10) đến (13) được
tiến hành không kể đến các hệ số m và mi (cho trong
Bảng 21 và Bảng 22) như tiết diện một lớp dùng vật liệu của lớp chịu lực chính
của tường, khi đó, phải đưa vào tính toán toàn bộ diện tích của tiết diện
tường.
Bảng
22 - Hệ số sử dụng cường độ
Vật
liệu của lớp ốp
Vật
liệu của tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gạch
đất sét ép dẻo
gạch
silicát
gạch
đất sét ép nửa khô
m
mi
m
mi
m
mi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi
Gạch ốp mặt ép dẻo có chiều cao
65 mm
0,80
1,00
1,00
0,90
1,00
0,60
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá gốm ốp mặt có các rãnh dạng lỗ
rỗng cao 140 mm
1,00
0,90
1,00
0,80
0,85
0,60
1,00
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,80
0,60
0,70
0,70
0,60
0,90
0,60
Gạch silicát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,60
1,00
1,00
1,00
1,00
0,80
Đá silcát cao 138 mm
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,00
1,00
0,80
1,00
0,70
Tấm cỡ lớn làm từ bê tông nặng
(dùng chất kết dính là xi măng)
1,00
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
0,75
1,00
0,65
8.2. Kết cấu
gạch đá cốt thép
8.2.1. Cấu kiện dùng lưới thép
đặt ngang
8.2.1.1. Tính các cấu kiện
có cốt thép lưới (Hình 10) chịu nén đúng tâm theo công thức:
N
≤ md j RtkA
(26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là lực dọc tính toán;
Rtk là cường độ
tính toán khi nén đúng tâm đối với khối xây có cốt thép lưới bằng gạch các loại
và bằng đá gốm có khe rỗng thẳng đứng được xác định theo công thức:
(27)
Khi mác vừa nhỏ hơn 2,5 (khi kiểm
tra cường độ khối xây trong quá trình thi công), thì Rtk được
xác định theo công thức:
(28)
Khi cường độ vữa lớn hơn 2,5 MPa
thì tỉ số R1 /R25 lấy bằng 1;

CHÚ DẪN:
1 Lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Khối xây đặt lưới thép
R1 là cường độ
tính toán chịu nén của khối xây không có cốt thép ở tuổi đang xét của vữa;
R25 là cường độ
tính toán của khối xây khi mác vữa là 2,5;
mt
= (Vt / Vk)100 là hàm lượng cốt thép theo thể tích,
đối với lưới ô vuông bằng thép thanh có tiết diện Att, đặt
cách nhau một khoảng bằng S theo chiều cao khối xây, cạnh ô vuông là C
thì 
Vt và Vk
là thể tích của cốt thép và khối xây;
md là hệ số, xác
định theo công thức (16);
j
là hệ số uốn dọc, xác định theo Bảng 17 với lh
hay li và đặc trưng đàn hồi
của khối xây có cốt thép lưới at
tính theo công thức (6).
CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng thép của
khối xây đặt cốt thép lưới khi chịu nén đúng tâm không được vượt quá giá trị số
xác định theo công thức: 
CHÚ THÍCH 2: Những cấu kiện đặt cốt
thép lưới phải dùng vữa có mác không nhỏ hơn 50 khi chiều cao mỗi hàng xây
không lớn hơn 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
≤ mdj1RtkuAnw (29)
hoặc đối với tiết diện chữ nhật:
(30)
trong đó:
Rtku là cường độ
tính toán của khối xây có cốt thép lưới khi chịu nén lệch tâm, được xác định
theo công thức (31) khi mác vữa lớn hơn hoặc bằng 5:
(31)
còn khi mác vữa nhỏ hơn 2,5 (khi
kiểm tra cường độ khối xây trong quá trình thi công) được xác định theo công
thức:
(32)
Các kí hiệu còn lại xem giải thích
trong 8.1.1.1 và 8.1.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng thép của
khối xây đặt cốt thép lưới khi chịu nén lệch tâm không được vượt quá giá trị số
xác định theo công thức: mt
= 50R/((1 - 2eo /y)Rt) ≥ 0,1%.
8.2.2. Cấu kiện dùng cốt thép
dọc
8.2.2.1. Tính toán cấu kiện
gạch đá có cốt thép dọc chịu nén đúng tâm theo công thức:
N
≤ mdj(0,85RA +
R'tAtn) (33)
trong đó:
Atn là diện tích
cốt thép dọc;
R't là cường độ
tính toán của cốt thép dọc chịu nén lấy theo 7.1.9.
Còn các kí hiệu khác xem 8.1.1.1.
8.2.2.2. Tính toán cấu kiện
tiết diện chữ nhật có cốt thép dọc chịu nén lệch tâm khi độ lệch nhỏ (x >
0,55 h0) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ lệch tâm không vượt ra ngoài
giới hạn lõi tiết diện (tiết diện chữ nhật) cần phải kiểm tra bổ sung theo điều
kiện sau:
(35)
Trong các công thức trên:
b là chiều rộng tiết diện
chữ nhật;
x là chiều cao vùng chịu nén
của khối xây được xác định từ phương trình (37);
a và a' tương ứng là
khoảng cách từ trọng tâm cốt thép At và A't
đến mép ngoài của tiết diện gần nhất;
h là chiều cao của tiết diện
chữ nhật;
ho = h - a và h'
= h - a' là chiều cao tính toán của tiết diện;
At là diện tích
cốt thép dọc nằm ở vùng chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R't là cường độ
tính toán của cốt thép dọc lấy theo 7.1.9;
e và e' tương ứng là
khoảng cách từ điểm đặt lực N đến trọng tâm cốt thép At và
A't.
Các kí hiệu khác xem 8.1.1.1.
8.2.2.3. Tính toán cấu kiện
chữ nhật có cốt thép dọc chịu nén lệch tâm lớn (x ≤ 0,55h0)
theo công thức:
N
≤ mdj(1,05Rbx
+ R'tA' - RtAt) (36)
trong đó vị trí trục trung hòa xác
định theo công thức:
(37)
Rt là cường độ
tính toán của cốt thép dọc chịu kéo, lấy theo 6.1.9.
CHÚ THÍCH 1: Công thức (37) lấy dấu
"cộng" nếu lực dọc đặt ở ngoài phạm vi khoảng cách giữa trọng tâm cốt
thép At và A't trường hợp ngược lại lấy dấu
"trừ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.4. Tính toán cấu kiện
tiết diện chữ nhật có cốt thép dọc chịu uốn theo công thức:
a) Khi đặt cốt đơn:
M
= 1,25 Rbx(ho - 0,5x) (38)
trong đó vị trí trục trung hòa được
xác định từ phương trình:
RtAt
= 1,25 Rbx (39)
b) Khi đặt cốt thép kép
M
≤ 1,25 Rbx(h0 - 0,5x) + RtAt(h0 -
a') (40)
Vị trí trục trung hòa được xác định
từ phương trình:
RtAt
- R'tA't = 1,05 Rbx (41)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
≤ 0,55h0 và x ≥ 2 a' (42)
8.2.2.5. Tính toán với lực
cắt trong các cấu kiện chịu uốn được tiến hành theo công thức:
Q
≤ RkcbZ (43)
Với tiết diện chữ nhật:
Z
= h0 - 0,5x (44)
Các kí hiệu khác xem 8.1.5 và
8.2.2.2.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp, cường
độ khối xây không đủ chịu lực cắt nhất thiết phải cấu tạo và tính toán cốt thép
đai một cách tương tự như trong TCXDVN 356:2005.
8.2.2.6. Tính toán cấu kiện
của khối xây đặt cốt thép dọc chịu kéo đúng tâm được tiến hành theo công thức:
N
≤ RtAt (45)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rt là cường độ
tính toán của cốt thép dọc;
At là diện tích
tiết diện cốt thép dọc.
8.3. Gia
cường kết cấu gạch đá
8.3.1. Gia cố bằng bê tông cốt
thép
8.3.3.1. Tính toán các cấu
kiện chịu nén đúng tâm của kết cấu hỗn hợp (Hình 11) theo công thức:
N
≤ mdjhh(0,85RAkx
+ R'tA't) (46)
trong đó:
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây;
R'b , R'1
lần lượt là cường độ chịu nén tính toán của bê tông và của cốt thép dọc, lấy
theo TCXDVN 356:2005;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md là hệ số xét
đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng dài hạn (xem 8.1.1.1);
jhh
là hệ số uốn dọc của kết cấu hỗn hợp, xác định theo Bảng 17 với đặc trưng
đàn hồi của kết cấu hỗn hợp:
(47)
E0,hh là mô đun
đàn hồi tính đổi của kết cấu hỗn hợp:
(48)
jhh
là cường độ tiêu chuẩn tính đổi của vật liệu hỗn hợp:
(49)
Trong các công thức (48) và (49):
E0 và Eb
lần lượt là mô đun đàn hồi của khối xây và bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E0 và Eb
lần lượt là mô đun đàn hồi của khối xây và bê tông;
Ikx và Ib
lần lượt là mô men quán tính của tiết diện khối xây và bê tông đối với trọng
tâm hình học của tiết diện;
Rtb là cường độ
chịu nén trung bình của khối xây (xem 7.2.1);
Rbc là cường độ
chịu nén tiêu chuẩn của bê tông lấy theo TCXDVN 356:2005. Trong tiêu chuẩn vừa
nêu đại lượng này được ký hiệu là Rbn
CHÚ THÍCH 1: Đối với kết cấu hỗn
hợp được phép dùng bê tông mác 100 đến 200.
CHÚ THÍCH 2: Lượng cốt thép chịu
nén tính trong tính toán không được dưới 0,2%.

CHÚ DẪN:
1 Cốt thép dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11 - Tiết diện kết cấu hỗn hợp
8.3.3.2. Tính toán các cấu
kiện chịu nén lệch tâm của kết cấu hỗn hợp khi độ lệch tâm nhỏ (Shh
≥ 0,8Soh) theo công thức:
(50)
Nếu lực N đặt giữa trọng tâm
cốt thép At và A't thì cần phải
kiểm tra bổ sung theo điều kiện sau:
(51)
Trong các công thức trên:
S0h = Skx
+
;
Shh là mô men
tĩnh của tiết diện tích phần chịu nén của tiết diện hỗn hợp đối với trọng tâm
cốt thép At : Shh = Skn + (Rb
/ R)Sbn ;
Skn và Sbn
là mô men tĩnh của diện tích phần chịu nén của tiết diện khối xây và của tiết
diện bê tông đối với trọng tâm cốt thép At;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S'kx , S'b
và S't là mô men tĩnh của diện tích tiết diện khối xây,
bê tông và cốt thép At đối với trọng tâm cốt thép A't
;
e và e' là khoảng
cách từ điểm đặt lực N đến trọng tâm cốt thép At và A't.
Vị trí trục trung hòa được xác định
từ phương trình (53).
8.3.3.3. Tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm của kết cấu hỗn hợp có bố trí bê tông ở mặt ngoài khối xây
(Hình 11b, 11c) khi độ lệch tâm lớn (Shh ≤ 0,8S0h)
theo công thức:
N
≤ mdjhh(1,05RAkn
+ 1,25RbAbn + R'tA't - RtAt).
(52)
trong đó vị trí trục trung hòa được
xác định từ phương trình:
1,05RSknn
+ 1,25RbSbnn ± R'tA'te' - RtAte
= 0 (53)
Trong công thức trên:
Akn , Abn
là diện tích vùng chịu nén của khối xây và của bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rt là cường độ
chịu kéo tính toán của cốt thép dọc, lấy theo TCXDVN 356:2005. Trong tiêu chuẩn
vừa nêu, đại lượng này được kí hiệu là Rs.
Các kí hiệu khác xem 8.3.3.1 và
8.3.3.2.
CHÚ THÍCH 1: Trong công thức (53)
lấy dấu "cộng" nếu lực dọc đặt ở ngoài phạm vi khoảng cách giữa trọng
tâm cốt thép At và A't trường hợp ngược lại
lấy dấu "trừ".
CHÚ THÍCH 2: Với kết cấu hỗn hợp có
bố trí bê tông ở bên trong khối xây, tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm với
độ lệch tâm lớn được tiến hành theo công thức (52) và (53) nhưng thay thế số
1,25 của Rb bằng 1.
8.3.3.4. Tính toán các cấu
kiện chịu uốn kết cấu hỗn hợp theo công thức:
M
≤ 1,05RSkn + 1,25Rb + R't + R'tSt
(54)
trong đó vị trí trục trung hòa được
xác định từ phương trình:
RtAt
- Rs' As' = 1,05RAkn + 1,25RbAbn
(55)
Chiều cao vùng chịu nén của tiết
diện hỗn hợp trong mọi trường hợp phải thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Z là cánh tay đòn của một
ngẫu lực bằng khoảng cách từ điểm đặt của hợp lực 1,05RAkn và
1,25RbAbn tới trọng tâm cốt thép At;
Shh và
Skn được xác định theo chỉ dẫn của 8.3.3.2.
8.3.3.5. Tính toán với lực
cắt trọng các cấu kiện chịu uốn của các kết cấu hỗn hợp theo chỉ dẫn trong
7.2.2.7.
8.3.3.6. Tính toán các cấu
kiện của kết cấu hỗn hợp khi chịu kéo đúng tâm được tiến hành theo chỉ dẫn
trong 8.2.2.8.
8.3.2. Kết cấu được gia cố bằng
vòng đai
Tính toán các cấu kiện xây gạch
được gia cố bằng các vòng đai (Hình 12) khi chịu nén đúng tâm theo các công
thức:
a) Khi vòng đai bằng thép:
(57)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thép bản dẹt
4 Cốt thép đai
2 Mối hàn
5 Bê tông mác 100 đến mác 200
3 Cốt thép dọc
6 Vữa cốt thép
Hình
12 - Sơ đồ các cột gạch được gia cường
b) Khi vòng đai bằng bê tông cốt
thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi vòng đai bằng vữa cốt thép:
(59)
Trong các công thức trên:
md là hệ số xét
đến ảnh hưởng của tải trọng tác động dài hạn (xem 8.1.1.1);
j
là hệ số uốn dọc, xác định theo Bảng 17 (khi xác định trị số được lấy như
đối với khối xây thông thường, không được gia cố);
lkx
là hệ số điều kiện làm việc của khối xây, khi khối xây không bị hư hại lkx = 1, còn khi khối xây bị
phá hủy phần nhỏ, có rạn nứt lkx
được xác định theo thực tế hiện trường;
lb
là hệ số điều kiện làm việc của bê tông, khi tải trọng truyền vào vòng đai từ
hai phía (từ dưới lên và từ trên xuống) lấy lb
= 1. Khi tải trọng truyền vào vòng đai từ một phía (từ dưới lên hoặc xuống) lấy
lb = 0,7, còn khi tải
trọng không trực tiếp truyền vào vòng đai lb
= 0,35;
Akx là diện tích tiết
diện khối xây;
Ab là diện tích
tiết diện bê tông vòng đai nằm giữa các cốt thép đai và khối xây (không kể lớp
bê tông bảo vệ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mt
là hàm lượng cốt thép; khi tỉ lệ các cạnh không lớn hơn 2,5 thì xác định theo
công thức:
(60)
trong đó:
Atd là diện tích
cốt đai hoặc các bản ngang;
a và b là các cạnh
tiết diện của cấu kiện được gia cố (Hình 12);
S là khoảng cách giữa các
cốt thép đai (S ≤ 15 cm) hoặc khoảng cách giữa các trục của các bản
ngang (a ≥ S ≤ b, nhưng S không lớn hơn 50 cm);
R , Rb và Rt
xem 8.3.3.1.
9. Tính toán
các cấu kiện của kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép theo trạng thái giới hạn
thứ hai
9.1. Qui định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cấu kiện gạch đá không có cốt
thép chịu nén lệch tâm với độ lệch tâm e0 > 0,7y;
b) Cấu kiện hỗn hợp làm bởi các vật
liệu có độ biến dạng khác nhau (mô đun đàn hồi, từ biến, độ co ngót) hoặc có sự
chênh lệch khá lớn về ứng suất trong các cấu kiện đó;
c) Tường tự chịu lực, liên kết với
các khung nhà và chịu uốn ngang, nếu khả năng chịu lực của tường không đủ để
chịu tải độc lập (không kể đến khả năng chịu tải của khung);
d) Tường chèn khung bị uốn vênh
trong mặt phẳng tường;
e) Cấu kiện chịu uốn, chịu nén lệch
tâm và chịu kéo có cốt thép dọc làm việc trong môi trường xâm thực có hại cho
cốt thép;
f) Các bể chứa đặt cốt thép dọc,
khi có yêu cầu các lớp trát và các tấm ốp của kết cấu không thấm nước;
g) Các cấu kiện khác của nhà và
công trình không cho phép xuất hiện khe nứt hoặc là phải hạn chế sự mở rộng khe
nứt theo điều kiện sử dụng.
9.1.2. Tính toán kết cấu
gạch đá và đá có cốt thép theo trạng thái giới hạn thứ hai cần tiến hành với
tải trọng tiêu chuẩn của tổ hợp cơ bản. Riêng khi tính toán cấu kiện chịu nén
lệch tâm không có cốt thép theo sự mở rộng khe nứt với e0
> 0,7y (xem 9.2) cần tiến hành với tải trọng tính toán.
9.2. Tính
toán theo sự hình thành và mở rộng vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi tính toán xem biểu đồ ứng
suất là đường thẳng như đối với vật liệu đàn hồi.
b) Tính toán được tiến hành theo
ứng suất kéo qui ước (ở các mép ngoài cùng) đặc trưng cho độ rộng khe nứt ở
vùng kéo.
Việc tính toán được tiến hành theo
công thức:
(61)
trong đó:
I là mô men quán tính của
tiết diện trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn;
y là khoảng cách từ trọng
tâm tiết diện đến mép khi uốn theo tiết diện không giằng (xem Bảng 9);
Rku là cường độ
tính toán của khối xây khi tính toán theo tiết diện không giằng (xem Bảng 9);
gn
là hệ số điều kiện làm việc của khối xây khi tính toán theo sự mở rộng khe nứt,
lấy theo Bảng 23;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
23 - Hệ số điều kiện làm việc của khối xây khi tính toán theo sự mở rộng khe
nứt
Đặc
trưng và điều kiện làm việc của khối xây
Trị
số gn khi
niên hạn sử dụng
(năm)
100
50
25
1. Khối xây không có cốt thép
chịu tải trọng lệch tâm và chịu kéo
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2. Như trên, với ốp trang trí
1,2
1,2
-
3. Khối xây không có cốt thép
chịu tải trọng lệch tâm có lớp trát cách nước dùng cho kết cấu chịu áp lực
thủy tinh của chất lỏng
1,2
1,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,0
CHÚ THÍCH: Hệ số điều kiện làm
việc gn khi tính
khối xây đặt cốt thép dọc chịu nén lệch tâm, chịu uốn, chịu kéo đúng tâm và
lệch tâm, chịu ứng suất kéo chính được lấy theo Bảng 23 với các hệ số: k
= 1,25 khi mt ≥
0,1% và k = 1,00 khi mt
≥ 0,05%.
Với các hàm lượng cốt thép trung
gian hệ số k được tính nội suy theo công thức: k = 0,75 + 5 mt.
9.3. Tính
toán theo biến dạng
9.3.1. Những kết cấu, mà
trong quá trình sử dụng không cho phép xuất hiện khe nứt ở lớp vữa hay các lớp
phủ ngoài khác, cần phải được kiểm tra theo điều kiện biến dạng của bề mặt chịu
kéo.
Đối với khối xây có cốt thép, các
biến dạng này được xác định với tải trọng tiêu chuẩn sẽ đặt vào khối xây sau
khi trát vữa hoặc các lớp phủ ngoài khác theo công thức (62) đến (65), và không
được lớn hơn trị số biến dạng tương đối giới hạn egh cho trong Bảng 24.
9.3.2. Tính toán theo biến
dạng trên bề mặt chịu kéo của khối xây không cốt thép, cần tiến hành theo các
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
≤ EAegh
(62)
Bảng
24 - Biến dạng tương đối giới hạn, egh
, dùng để kiểm tra biến dạng trên bề mặt chịu kéo của khối xây
Loại
và chức năng của lớp trát
egh x 104
1. Lớp trát bằng xi măng cách
nước dùng cho các kết cấu chịu áp lực thủy tĩnh của các chất lỏng
0,8
2. Lớp trát bằng vữa chống axít
dùng thủy tinh lỏng hoặc lớp phủ một lớp bằng các tấm đá mỏng (đá diabaz, đá
bazan) gắn bằng chất chống axít
0,5
3. Lớp phủ 2 hoặc 3 lớp bằng các
tấm đá mỏng hình chữ nhật gắn bằng chất chống axít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dọc theo cạnh dài của các tấm
1,0
b) dọc theo cạnh ngắn của các tấm
0,8
CHÚ THÍCH: Khi đặt cốt thép dọc
cho kết cấu, cũng như khi trát vữa lên các lưới bọc ngoài của kết cấu không
có cốt thép biến dạng giới hạn có thể tăng lên 25 %.
Chịu uốn:
(63)
Chịu nén lệch tâm:
(64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(65)
Trong các công thức (62) đến (65):
N và M là lực dọc và
mô men do tải trọng tiêu chuẩn tác dụng sau khi đã trát vữa hay đặt các tấm ốp
lên bề mặt của khối xây;
egh
là biến dạng tương đối giới hạn lấy theo Bảng 24;
(h - y) là khoảng cách từ
trọng tâm tiết diện khối xây đến bề mặt chịu kéo xa nhất của lớp phủ ngoài;
I là mô men quán tính của
tiết diện;
E là mô đun biến dạng của
khối xây, xác định theo công thức (8).
10. Các chỉ
dẫn thiết kế
10.1. Các
chỉ dẫn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Các cấu kiện có kích
thước lớn (như tấm tường, khối xây lớn…) phải được kiểm tra bằng tính toán
trong giai đoạn chế tạo, vận chuyển và dựng lắp. Trọng lượng bản thân của cấu
kiện lắp ghép được tính với hệ số động lực lấy bằng 1,8 khi vận chuyển và bằng
1,5 khi nâng cẩu, lắp ghép; khi đã kể đến hệ số động lực thì không kể đến hệ số
vượt tải nữa.
10.1.3. Yêu cầu tối thiểu về
liên kết trong khối xây đặc bằng gạch hoặc đá có hình dạng vuông vắn (ngoại trừ
tấm gạch rung) như sau:
a) Đối với khối xây bằng gạch có
chiều dày đến 65 mm - một hàng gạch ngang cho sáu hàng gạch dọc; còn đối với
khối xây bằng gạch rỗng có chiều dày đến 65 mm - một hàng gạch ngang cho bốn
hàng gạch dọc;
b) Đối với khối xây bằng đá có
chiều cao một hàng xây từ 200 mm trở xuống (một hàng ngang cho ba hàng dọc).
10.1.4. Cần phải chống ẩm
cho tường và cột. Nước mao dẫn có thể thấm vào tường từ phía móng hoặc vỉa hè
do vậy lớp cách nước phải nằm trên vỉa hè hoặc trên bề mặt móng. Lớp cách nước
cũng phải đặt dưới nền tầng hầm.
Đối với bậu cửa, tường chắn mái
hoặc những bộ phận khối xây nhô ra phải chịu tác động của nước mưa thì phải có
lớp bảo vệ bằng vữa xi măng hoặc tôn lá. Các bộ phận nhô ra này cần có độ dốc
thích hợp để thoát nước.
10.1.5. Khối xây không có
cốt thép được chia ra bốn nhóm tùy theo loại khối xây và cường độ của gạch,
cường độ của vữa (xem Bảng 25).
10.1.6. Tùy thuộc vào sơ đồ
kết cấu của nhà, tường gạch được chia ra:
- Tường chịu lực: ngoài việc chịu
trọng lượng bản thân và tải trọng gió còn phải chịu tải trọng truyền từ sàn
tầng, mái, cầu trục…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tường không chịu lực (kể cả tường
treo): chỉ chịu tải trọng do trọng lượng bản thân tường và tải trọng gió trong
phạm vi một tầng khi chiều cao tầng không quá 6 m; khi chiều cao tầng lớn hơn
thì các tường này thuộc loại tường tự chịu lực;
- Vách ngăn: các tường bên trong
chỉ chịu tải trọng do trọng lượng bản thân và tải trọng gió (khi các cửa sổ mở)
trong phạm vi một tầng khi chiều cao của nó không quá 6 m; khi chiều cao tầng
lớn hơn thì các tường loại này được qui ước gọi là tường tự chịu lực.
Bảng
25 - Phân nhóm khối xây
Loại
khối xây
Nhóm
khối xây
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa
mác 1 và lớn hơn
Vữa
mác 0,4
-
-
2. Khối xây bằng gạch hoặc đá mác
35 và 25
-
Vữa
mác 1 và lớn hơn
Vữa
mác 0,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Vữa
bất kỳ
Vữa
bất kỳ
4. Khối xây bằng gạch hoặc đá mác
4
-
-
-
Vữa
bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa
mác 2,5 và lớn hơn
-
-
-
6. Khối xây bằng gạch mộc
-
-
Vữa
vôi
Vữa
đất sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vữa
mác 5 và lớn hơn
Vữa
mác 2,5 và 1
Vữa
mác 0,4
8. Bê tông đá hộc
Bê
tông mác 100
Bê
tông mác 75 và 50
Bê
tông mác 35
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.7. Theo phương nằm
ngang, tường và cột gạch tựa vào sàn mái và tường ngang. Những gối tựa này được
chia thành gối tựa cứng (không chuyển vị) và gối tựa đàn hồi.
Những kết cấu sau đây được xem là
gối tựa cứng:
a) Tường ngang bằng gạch và bằng bê
tông có chiều dày không dưới 11 cm, tường bê tông cốt thép có chiều dày không
dưới 6 cm, khung ngang có nút cứng và những kết cấu khác được tính để chịu tải
trọng ngang;
b) Sàn và mái khi khoảng cách giữa
các tường (hoặc khung) ngang (như ở 10.1.7a) không vượt quá những giá trị cho
trong Bảng 26;
c) Giàn gió, giằng và các giằng bê
tông cốt thép được tính theo cường độ và biến dạng để chịu tải trọng ngang
truyền từ tường vào.
Sàn và mái được gọi là gối tựa đàn
hồi khi khoảng cách giữa các tường (hoặc khung) ngang vượt quá giá trị trong
Bảng 26, mà không có giằng gió, như trong 10.1.7c).
10.1.8. Khi sàn và mái là
gối tựa đàn hồi thì tường và cột gạch đóng vai trò cột của khung ngang mà xà
ngang là sàn và mái. Khi đó cần được ngàm cứng vào móng. Khi tính nội lực trong
khung ngang, độ cứng của tường hoặc gạch xác định theo mô đun đàn hồi của khối
xây E = 0,8E0 và mô men quán tính của tiết diện được
tính theo tiết diện toàn phần không để đến sự mở rộng các khe nứt ở vùng kéo
còn sàn và mái thì được coi là xà ngang tuyệt đối cứng có liên kết khớp với
tường.
Bảng
26 - Khoảng cách giữa các tường (khung) ngang
Đơn vị
tính bằng mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách giữa các tường (khung) ngang ứng với nhóm khối xây
I
II
III
IV
A. Sàn và mái bê tông cốt thép
lắp ghép rồi đổ bù (xem chú thích 2 và 3.1.4) và toàn khối
54
42
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Sàn và mái bằng các tấm nhỏ
lắp ghép (xem chú thích 3) có hoặc không có xà gỗ hay dầm trung gian
42
36
24
-
C. Sàn và mái bằng gỗ
30
24
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Những giá trị cho
trong Bảng 26 phải giảm đi trong những trường hợp sau:
a) Khi áp lực gió là 0,7; 0,85;
1,0 và 1,2 kPa thì giảm tương ứng là 15, 20, 25 và 32 %.
b) Khi chiều cao nhà là 22 m đến
32 m thì giảm 10 %, 33 đến 48 m thì giảm 20 % và trên 48 m thì giảm 25 %.
c) Đối với những nhà hẹp mà chiều
rộng b nhỏ hơn hai lần chiều cao H của tầng thì giảm tỉ lệ với
tỉ số bl(2H).
CHÚ THÍCH 2: Trong những sàn lắp
ghép có toàn khối hóa loại A, mối nối giữa các tấm cần phải được tăng cường
để truyền được lực kéo (bằng cách hàn cốt thép với nhau, đặt cốt phụ vào kẽ
nối các tấm rồi đổ bê tông lấp kín các kẽ, cấp độ bền của bê tông đổ vào kẽ
nối không thấp hơn M100 đối với tấm bằng bê tông nhẹ; có thể dùng những cách
toàn khối hóa khác).
CHÚ THÍCH 3: Trong những sàn loại
B, mối nối giữa các tấm và các dầm trung gian phải được nhồi vữa một cách cẩn
thận; mác vữa không thấp hơn 5.
10.1.9. Chiều rộng của tường
có bổ trụ hoặc không có bổ trụ khi tính toán lấy như sau:
a) Nếu kết cấu mái đảm bảo truyền
đều áp lực trên suốt chiều dài tựa thì lấy bằng chiều rộng của mảng tường nằm
giữa các lỗ cửa, còn khi tường không lỗ cửa thì lấy bằng chiều rộng của phần
tường nằm giữa hai trục của nhịp;
b) Nếu áp lực ngang được truyền từ
tường lên mái qua chỗ tựa của dầm hoặc giàn lên tường thì tường có bổ trụ được
xem như cột của khung có tiết diện không đổi theo chiều cao và chiều rộng của
cánh lấy bằng H/3 về mỗi phía mép trụ nhưng không lớn hơn 6h,
không lớn hơn chiều rộng của mảng tường nằm giữa các cửa sổ (H là chiều
cao của tường tính từ cao trình ngàm, h là chiều dày tường). Khi tường
không bổ trụ và có tải trọng tập trung truyền lên tường thì chiều rộng H/3
được lấy về mỗi phía của mép bản phân bố lực dưới gối tựa của giàn hoặc dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép chia tường và cột thành
những dầm một nhịp có gối tựa khớp tại vị trí gối tựa của sàn. Khi đó tải trọng
từ các tầng trên truyền xuống được coi như đặt ở trọng tâm tiết diện tường và
cột của tầng trên tầng đang xét, còn tải trọng trong phạm vi tầng đang xét thì
có độ lệch tâm đối với trọng tâm tiết diện tường hoặc cốt có thể đến sự thay
đổi tiết diện trong phạm vi tầng ấy. Khi không cấu tạo những gối tựa đặc biệt
để định vị phản lực gối tựa thì cho phép lấy khoảng cách từ điểm đặt phản lực
gối tựa của dầm hoặc bản đến mép trong của tường bằng một phần ba chiều sâu cắm
vào tường nhưng không lớn hơn 7 cm. Mô men uốn do tải trọng gió gây ra trong
phạm vi mỗi tầng được xác định như đối với dầm có hai đầu ngàm; ở tầng trên
cùng thì gối tựa trên cùng được xem là khớp.
10.1.11. Khi tính tường
(hoặc các đoạn tường thẳng đứng độc lập) chịu tác dụng của tải trọng thẳng đứng
và tải trọng ngang, cần phải kiểm tra:
a) Những tiết diện ngang chịu nén
hoặc nén lệch tâm;
b) Những tiết diện nghiêng chịu ứng
suất kéo chính khi uốn trong mặt phẳng của tường;
c) Sự hình thành vết nứt ở tấm
tường có nối với nhau và phải chịu những tải trọng thẳng đứng khác nhau hoặc ở
những chỗ tiếp giáp của những tường có độ cứng khác nhau.
Khi tính toán tường dọc và tường
ngang chịu tải trọng ngang cần phải kiểm tra sức chịu cắt ở những chỗ nối dọc
và tường ngang theo công thức:
(66)
trong đó:
T là lực trượt trong phạm vi
một tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là khoảng cách từ trục của
tường dọc đến trục đi qua trọng tâm của tiết diện tường trên mặt bằng (Hình
13);
Al là diện tích
tiết diện của cánh (đoạn tường dọc được kể vào tính toán);
I là mô men quán tính của
tiết diện tường đối với trục đi qua trọng tâm của tiết diện tường trên mặt
bằng;
h là chiều dày của tường
ngang;
H là chiều cao tầng;
Rc là cường độ
tính toán chịu cắt của khối xây theo mạch giằng.
Khi xác định diện tích tiết diện
cánh A và mô men quán tính của tiết diện tường cần kể đến các chỉ dẫn
nêu trong 10.1.9.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tường ngang
Hình
13 - Mặt bằng tiết diện tường ngang và mảng tường dọc
10.1.12. Tính toán tường
ngang chịu ứng suất kéo chính theo công thức:
(67)
Khi tường có một phần tiết diện
chịu kéo thì tính theo công thức:
(68)
Trong các công thức trên:
Q là lực cắt tính toán ở
giữa chiều cao tầng do tải trọng ngang gây ra:
(69)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rtr là cường độ
tính toán về trượt của khối xây chịu lực nén tính toán N với hệ số vượt
tải 0,9;
(70)
khi tường có một phần tiết diện
chịu kéo thì tính
(71)
A2 là diện tích
tiết diện tường ngang có kể đến (hoặc không kể đến) phần tường dọc (xem Hình
13);
An là diện tích
phần chịu nén của tiết diện tường khi tường có một phần chịu kéo;
h là chiều dày của tường
ngang. Lấy là chiều dày nhỏ nhất nếu đoạn có chiều dày đó vượt quá 1/4 lần
chiều cao tầng hoặc vượt quá 1/4 lần chiều dài tường. Khi trong tường có ống
rãnh thì phải trừ bớt chiều rộng của nó khỏi chiều dày của tường.
l là chiều dài trên mặt bằng
của tường ngang nếu tiết diện bao gồm cả cánh là một phần tường dọc thì I là
khoảng cách giữa trục của hai cánh:
v = Sol/I là hệ
số phân bố không đều của ứng suất tiếp của tiết diện. Giá trị v được
phép lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tiết diện chữ T: v =
1,35;
Đối với tiết diện chữ nhật (không
kể sự làm việc của tường dọc): v = 1,5;
S0 là mô men tĩnh
của phần tiết diện nằm về một phía của trục đi qua trọng tâm tiết diện;
I là mô men quán tính của
toàn bộ tiết diện đối với trục đi qua trọng tâm tiết diện.
10.1.13. Khi cường độ chống
trượt của khối xây xác định theo công thức (67) và (68) không đủ thì cho phép
đặt cốt thép trong mạch vữa ngang. Cường độ tính toán về trượt của khối xây có
cốt thép Rtt được xác định theo công thức:
(72)
trong đó:
mt
là hàm lượng cốt thép xác định theo tiết diện thẳng đứng của tường.
10.1.14. Khi tính toán tường
ngang chịu tải ngang tác dụng trong mặt phẳng của nó, các lanh tô được xem như
những thanh liên kết khớp với các mảnh tường thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(73)
trong đó:
Q là lực cắt tính toán do
tải trọng ngang gây ra ở tiết diện ngang với mặt sàn kề với lanh tô đang xét;
H là chiều cao tầng;
l là chiều dài của tường
ngang trên mặt bằng (xem 10.1.1.2);
v lấy theo 6.12.
10.1.15. Cường độ của lanh
tô được kiểm tra theo các công thức (74) và (75):
(74)
(75)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h và l là chiều cao
và nhịp của lanh tô (thông thủy);
T xem công thức (73);
Alt là diện tích
tiết diện ngang của lanh tô;
Rkc và Rku
xem Bảng 10.
Nếu cường độ của lanh tô không đủ
thì cần phải gia cường bằng cốt thép dọc hoặc dầm bê tông cốt thép. Khi đó dầm
phải chịu mô men uốn:
(76)
và lực cắt T tính theo công thức
(73). Việc tính toán chiều sâu chôn dầm (lanh tô) vào tường cần được thực hiện
theo các chỉ dẫn trong 10.7.3.
10.1.16. Trong các nhà khung
bằng bê tông cốt thép hoặc bằng thép có chèn bằng khối xây gạch, nếu có các cấu
tạo để bảo đảm sự truyền lực đứng và ngang từ khung và khối xây chèn (khối xây
chèn khung) thì phải kể đến khả năng tham gia chịu lực của khối xây chèn.
Đối với tường chèn có lỗ cửa, khối
xây chỉ được xét đến trong trường hợp mà ở tầng đang xét có trên 30 % tường
chèn không có lỗ cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Tỉ số giữa chiều cao
và chiều dày của tường và của cột không được vượt quá những qui định nêu trong
10.2.2 và 10.2.5.
10.2.2. Tỉ số b = H / h (trong đó H là chiều cao
tầng, h là chiều dày tường hoặc chiều rộng nhỏ nhất của cột có tiết diện
chữ nhật) đối với tường không có lỗ cửa, chịu tải trọng truyền từ sàn hoặc mái xuống,
khi chiều dài tự do của tường l ≤ 2,5H không được vượt quá những
giá trị trong Bảng 27 (đối với khối xây bằng vật liệu hình dáng qui cách).
Đối với tường có bổ trụ và cột có
tiết diện phức tạp thì thay h bằng chiều dày qui ước hred
= 3,5i, với i là bán kính quán tính của tiết diện (i =
). Đối với cột có tiết diện tròn hoặc
đa giác nội tiếp vòng tròn thì hred = 0,85d (d là
đường kính tiết diện cột).
CHÚ THÍCH: Nếu chiều cao tầng H lớn
hơn chiều dài tự do l thì tỉ số l / h không được vượt quá 1,2b (b
lấy theo Bảng 27).
Bảng
27 - Tỉ số giới hạn cho phép giữa chiều cao và chiều dày của tường và cột
Mác
vữa
Trị
số của b đối với các nhóm khối
xây (xem Bảng 25)
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
50
và lớn hơn
25
22
-
-
25
22
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
20
17
15
14
4
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
10.2.3. Tỉ số b đối với tường và vách ngăn trong các trường
hợp khác với những chỉ dẫn trong 7.18 được nhân với hệ số điều chỉnh k
cho trong Bảng 28.
Bảng
28 - Hệ số điều chỉnh k
Đặc
trưng của tường và vách ngăn
Hệ
số k
1. Tường và vách ngăn không chịu
tải trọng truyền từ sàn hoặc mái với chiều dày:
22 cm và lớn hơn
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2. Tường có lỗ cửa

3. Vách ngăn có lỗ cửa
0,9
4. Tường và vách ngăn có chiều
dài tự do giữa các tường ngang hoặc cột tiếp giáp từ 2,5H đến 3,5H
0,9
5. Như trên, khi l > 3,5H
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
CHÚ THÍCH 1: Hệ số điều chỉnh
(làm giảm tỉ số b) được xác
định bằng cách nhân các số k riêng rẽ (trong Bảng 28) với nhau không
được nhỏ hơn hệ số k cho trong Bảng 29 với cột.
CHÚ THÍCH 2: Khi chiều dày của
tường không chịu lực và vách ngăn lớn hơn 11 cm và nhỏ hơn 22 cm thì hệ số k
được xác định bằng cách nội suy.
CHÚ THÍCH 3: Trị số Ant
là diện tích đã giảm yếu và Abr là diện tích toàn phần được
xác định theo tiết diện ngang của tường.
Tỉ số b giới hạn đối với cột sẽ lấy theo Bảng 27 rồi nhân với hệ
số k cho Bảng 29.
Bảng
29 - Hệ số k đối với cột
Cạnh
nhỏ nhất của tiết diện cột (cm)
Hệ
số k đối với cột
Bằng
gạch và đá có hình dáng qui cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
và lớn hơn
0,75
0,60
Từ
70 đến 89
0,70
0,55
Từ
50 đến 69
0,65
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,45
CHÚ THÍCH: Tỉ số giới hạn b với những mảng tường hẹp mà chiều
rộng nhỏ hơn chiều dày tường phải lấy như đối với cột có chiều cao của lỗ cửa.
10.2.4. Tỉ số b cho trong Bảng 27 và được nhân với hệ
số k cho trong Bảng 28 đối với tường và vách ngăn có thể được tăng lên
20 % khi có đặt cốt thép trong mạch vữa của khối xây với hàm lượng mt ≥ 0,05 %.
Khi khoảng cách giữa các kết cấu
bảo đảm ổn định ngang của tường l ≤ kbh thì chiều cao H của tường không bị hạn chế và được
xác định bằng tính toán về cường độ. Khi chiều dài tự do l ≥ H
nhưng không lớn hơn 2H (H là chiều cao tầng) thì phải tuân theo
điều kiện:
H
+ l ≤ 3kbh
(77)
10.2.5. Đối với tường, vách
ngăn và cột mà đầu trên không liên kết, tỉ số b
phải lấy giảm đi 30 % so với các qui định trong 10.2.2, 10.2.3 và 10.2.4.
10.3. Tường
bằng tấm và blốc cỡ lớn
10.3.1. Tấm tường gạch phải
được thiết kế bằng gạch đất sét hoặc silicát có mác không thấp hơn 75 và vữa có
mác không thấp hơn 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong những tấm tường
gạch gốm có lỗ không dùng phương pháp rung phải bảo đảm không trùng mạch đứng.
Điều đó phải được chỉ rõ trong thiết kế.
10.3.3. Tấm tường gạch dùng
cho tường ngoài phải được thiết kế 2 lớp hoặc 3 lớp. Tấm tường hai lớp phải có
chiều dày nửa gạch hoặc lớn hơn với lớp cách nhiệt bằng tấm cách nhiệt cứng đặt
ở phía trong hoặc phía ngoài và được bảo vệ bằng lớp vữa có cốt thép dày từ 40
mm trở lên, mác vữa không thấp hơn 5.
Tấm tường 3 lớp phải có 2 lớp ngoài
bằng gạch với chiều dày bằng 1/2 viên gạch và lớp giữa bằng tấm cách nhiệt cứng
hoặc nửa cứng.
Sườn trong tấm tường ngoài được đặt
theo chu vi tấm tường hoặc theo chu vi lỗ cửa với chiều dày tường; chiều rộng
sườn không quá 60 mm.
Khi thiết kế tấm tường ngoài phải
chú ý đến yêu cầu kiến trúc, khi đó mặt ngoài tấm tường có thể là gạch hoặc đá
không trát hoặc có lớp trang trí.
10.3.4. Tấm tường trong một
lớp có chiều dày 1/4 viên gạch, 1/2 viên gạch và 1 viên gạch.
Sườn tấm tường trong cũng phải đặt
theo chu vi tấm tường và theo chu vi lỗ cửa.
CHÚ THÍCH 1: Chiều dày tấm tường
chỉ ra ở trên là đã thiết kế đến các lớp vữa trong và vữa ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Tấm tường có chiều dày
1/4 viên gạch chỉ được thiết kế cho vách ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không cần cốt thép mà cường độ
tấm tường vẫn đảm bảo thì diện tích cốt thép dọc đặt trong sườn phải không ít
hơn 0,25 cm2 cho một mét dài tấm tường theo phương ngang và theo
phương đứng. Nếu cốt thép cần phải được xét đến khi tính khả năng chịu lực của
tấm tường thì việc tính toán sẽ giống như đối với kết cấu gạch đá có cốt thép.
Khi tính tấm tường có chiều dày 27 cm và nhỏ hơn phải xét đến độ lệch tâm ngẫu
nhiên mà giá trị của nó: lấy bằng 1 cm đối với tấm tường chịu lực có một lớp;
lấy bằng 0,5 cm đối với tấm tường tự chịu cũng như đối với mỗi lớp riêng biệt
của tấm tường chịu lực có ba lớp; đối với tấm tường không chịu lực và vách ngăn
thì không kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên.
10.3.6. Nối tấm tường ngoài
và tường trong cũng như tấm tường với tấm sàn nhờ những liên kết bằng thép hàn
vào các chi tiết chôn sẵn hoặc hàn vào khung của sườn.
Mối nối giữa các tấm phải đặt trong
các rãnh đặt ở góc tấm và phủ một lớp vữa có chiều dày không nhỏ hơn 10 mm. Khi
các chi tiết liên kết bằng thép thường, cần phải có biện pháp chống rỉ, mác vữa
cho mối nối tường phải lấy theo tính toán nhưng không nhỏ hơn 5.
10.3.7. Blốc cỡ lớn dùng cho
tường ngoài và tường trong phải được chế tạo từ bê tông xi măng và bê tông
silicát nặng, từ bê tông có cốt liệu nhẹ, bê tông tổ ong và đá thiên nhiên cũng
như từ các khối xây gạch và đá thiên nhiên. Cường độ tính toán của khối xây
bằng blốc cỡ lớn lấy theo Bảng 3, còn đối với blốc chế tạo bằng gạch hoặc đá
không rung thì lấy theo Bảng 1, Bảng 4 và Bảng 6.
Mác vữa để xây các blốc với nhau
phải lấy cao hơn một cấp so với mác vữa xây blốc.
10.3.8. Trong những ngôi nhà
xây bằng blốc cỡ lớn cao từ 5 tầng trở xuống và chiều cao mỗi tầng dưới 3 m,
liên kết giữa tường dọc và tường ngang phải bảo đảm như sau:
a) Ở góc tường ngoài, khối xây phải
được cắt mỏ và phải có blốc hình thước thợ đặc biệt (không ít hơn một lớp blốc
hình thước thợ một tầng).
b) Ở những chỗ nối ngang ở cao
trình sàn cho mỗi tầng.
Đối với nhà blốc cỡ lớn cao hơn 5
tầng và đối với nhà có chiều cao tầng lớn hơn 3 m cần phải có liên kết cứng
giữa các tường ở các góc cũng như ở những chỗ nối tường trong với tường ngoài.
Những liên kết này có dạng các chi tiết chôn sẵn trong blốc rồi nối lại bằng
hàn thông qua các tấm đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Khi tính toán tường
nhiều lớp (xem 8.1.8.1 đến 8.1.8.9), liên kết giữa các lớp tường được coi là
cứng:
a) khi dùng lớp cách nhiệt bất kỳ
và khoảng cách giữa các trục vách đứng tính từ viên gạch hoặc đá của hàng gạch
đầu không quá 10 h và không lớn hơn 120 cm, trong đó h là chiều
dày của lớp tường mỏng nhất;
b) khi dùng lớp cách nhiệt bằng bê
tông đổ tại chỗ có cường độ chịu nén không nhỏ hơn 0,7 MPa hoặc khối xây bằng
đá có mác không thấp hơn 1, khi các hàng xây đầu nằm ngang nằm cách nhau không
quá 5 h và không quá 62 cm tính theo trục của các hàng xây đó.
10.4.2. Các liên kết mềm cần
được thiết kế bằng thép chống ăn mòn hoặc thép được bảo vệ chống ăn mòn, cũng
như bằng các vật liệu polimer. Tổng diện tích tiết diện của các liên kết mềm
bằng thép không được nhỏ hơn 0,4 cm2 trên 1 m2 bề mặt
tường.
10.4.3. Lớp ốp và khối xây
chính của tường, nếu chúng được liên kết với nhau bằng giằng, thông thường,
phải có các tính chất biến dạng gần giống nhau. Khuyến cáo sử dụng gạch ốp hoặc
đá có chiều cao bằng chiều cao hàng xây của khối xây chính.
10.4.4. Trong thiết kế cần
tính đến việc giằng lớp ốp được liên kết cứng với khối xây ở hàng xây đầu theo
các chỉ dẫn ở 10.1.3.
10.4.5. Khi bố trí rãnh trong
khối xây được liên kết cứng với lớp ốp, thì trong phạm vi phần lồi ra của tường
trên toàn bộ chiều dày của nó, trong thiết kế cần phải dự tính đặt các lưới
thép không cách nhau quá 3 mạch vữa.
10.5. Neo
tường và neo cột
10.5.1. Tường gạch và cột
gạch cần phải được liên kết với sàn và mái bằng các neo có tiết diện không ít
hơn 0,5 cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.3. Tường tự chịu lực
trong nhà khung phải được liên kết với cột bằng các liên kết mềm cho phép có
biến dạng thẳng đứng riêng rẽ của tường và của cột. Liên kết đặt dọc chiều cao
cột phải bảo đảm sự ổn định của tường cũng như truyền tải trong gió từ tường
sang cột khung.
10.5.4. Cần phải tính toán
neo khi:
a) Khoảng cách giữa các neo lớn hơn
3 m;
b) Có những thay đổi không đối xứng
của chiều dày cột hoặc tường;
c) Giá trị lực pháp tuyến N
trên mảng tường lớn hơn 1000 kN.
Nội lực tính toán trong neo xác
định theo công thức:
(78)
trong đó:
M là mô men uốn do tải trọng
tính toán gây ra ở chỗ tựa của sàn hoặc mái lên tường trên chiều rộng bằng
khoảng cách giữa các neo (Hình 14);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ns là lực pháp
tuyến tính toán trong tường ở tiết diện nằm ở mức ngang với cao trình neo tính
trên chiều rộng bằng khoảng cách giữa hai neo.
CHÚ THÍCH: Những chỉ dẫn này không
áp dụng cho tường bằng tấm gạch rung.
10.5.5. Nếu chiều dày của
tường hoặc vách ngăn được thiết kế có xét đến điều kiện tựa ở chu vi thì cần
phải có biện pháp liên kết với các kết cấu kề với tường hoặc vách ngăn ấy.

Hình
14 - Xác định nội lực trong neo do mô men uốn gây ra
10.6. Gối
tựa của kết cấu lên tường
10.6.1. Dưới gối tựa của cấu
kiện truyền tải trọng cục bộ lên khối xây phải có lớp vữa không dày hơn 15 mm
và điều đó phải được chỉ ra trong thiết kế.
Ở những chỗ đặt tải trọng cục bộ,
khi cần phải tính toán về ép cục bộ thì phải bố trí bản đệm có chiều dày là bội
số các chiều dày lớp gạch nhưng không nhỏ hơn 15 cm và được đặt hai lưới cốt
thép theo tính toán với một lượng không ít hơn 0,5 % thể tích bê tông.
10.6.2. Ở những chỗ tựa của
giàn, dầm sàn, dầm cầu trục… lên phần bổ trụ thì phải có bản đệm giằng vào
tường. Chiều sâu bản đệm ăn vào tường không được nhỏ hơn 11 cm (Hình 15). Khối
xây nằm trên bản đệm phải được xây ngay sau khi làm bản đệm đó. Không cho phép
chừa rãnh trong khối xây để làm bản đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 - Các tấm đệm bằng bê tông cốt thép
10.6.3. Khi tải trọng cục bộ
đặt sát mép tường vượt quá 80 % khả năng chịu lực của khối xây về nén cục bộ
thì phải đặt cốt thép cho phần khối xây ở gối tựa bằng các lưới thép mà đường
kính thanh không nhỏ hơn 3 mm với kích thước ô lưới không lớn hơn 60 mm x 60 mm
vào ít nhất là ba mạch vữa ngang.
Khi các tải trọng cục bộ trên trụ
của tường bổ trụ thì phần khối xây nằm dưới bản đệm trong phạm vi 1 m phải bố
trí lưới thép như trên nhưng cách nhau ba hàng gạch. Các lưới thép phải nối
phần khối xây trụ với tường chính và ăn sâu vào tường không ít hơn 11 cm.
10.7. Tính
toán gối tựa của các cấu kiện đặt trên tường gạch
10.7.1. Khi có dầm, xà ngang
hoặc tấm lát bê tông cốt thép tựa trên tường và cột gạch thì ngoài việc tính
toán các tiết diện nằm dưới gối tựa chịu nén lệch tâm và nén cục bộ còn cần
phải kiểm tra tiết diện chịu nén đúng tâm theo khả năng chịu lực của khối xây
và của các cấu kiện bê tông cốt thép.
Tính toán gối tựa chịu nén đúng tâm
theo công thức:
N
≥ gpRA (79)
trong đó:
A là tổng diện tích tiết
diện khối xây và cấu kiện bê tông cốt thép ở gối tựa trong phạm vi tường hoặc
cột mà cấu kiện đặt lên nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là hệ số phụ thuộc vào
diện tích gối tựa của cấu kiện bê tông cốt thép;
p là hệ số phụ thuộc vào
loại lỗ rỗng trong cấu kiện bê tông cốt thép;
Hệ số g đối với tất cả các
loại cấu kiện bê tông cốt thép (dầm, xà ngang, lanh tô, tấm lát) lấy như sau:
g = 1 nếu Ab ≤
0,1A;
g = 0,8 nếu Ab
≥ 0,4A;
trong đó:
Ab là tổng diện
tích gối tựa của bê tông cốt thép.
Với những giá trị trung gian của Ab
thì hệ số g xác định theo nội suy. Nếu cấu kiện bê tông cốt thép (dầm,
tấm lát…) kê lên khối xây từ nhiều phía có chiều cao như nhau và diện tích gối
tựa Ab > 0,8A thì trong công thức (79) cho phép
không dùng hệ số g và lấy A bằng Ab.
Hệ số p lấy bằng 1 với những
cấu kiện đặc và tấm lát có lỗ tròn, lấy bằng 0,5 đối với tấm lát có lỗ rỗng ô
van và có cốt đai tại khu vực gối tựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
≤ nRbAnt + RAkx
(80)
trong đó:
Rb là cường độ chịu nén
tính toán của bê tông lấy theo TCXDVN 356:2005;
Ant là diện tích tiết diện
ngang của tấm lát có kể đến sự giảm yếu bởi các lỗ rỗng trên chiều dài gối tựa
của tấm lát lên khối xây (tổng diện tích tiết diện sườn);
R là cường độ chịu nén tính toán của
khối xây;
Akx là diện tích tiết diện
khối xây ở phạm vi gối tựa (không kể phần tiết diện mà tấm lát kê gối).
n = 1,25 đối với bê tông nặng và n
= 1,1 đối với bê tông cốt liệu rỗng.
10.7.3. Tính toán mối ngàm của dầm
công xôn vào khối xây (Hình 16a) được tiến hành theo công thức sau:
(81)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là tải trọng tính toán do trọng lượng
của dầm và các tải trọng đặt vào nó;
Rcb là cường độ tính toán
của khối xây khi chịu nén cục bộ;
a là chiều sâu đoạn ngàm của dầm vào
khối xây;
b là chiều rộng cánh dầm;
e0 là độ lệch tâm của lực
tính toán; đối với điểm giữa của đoạn ngàm: e0 = C + a/2;
C là khoảng cách từ lực Q đến mặt
phẳng tường.
Chiều sâu cần thiết của gối tựa ngàm
cần được xác định theo công thức:
(82)
Nến mối ngàm đầu dầm không thỏa mãn
yêu cầu tính toán theo công thức (81) thì cần tăng độ sâu của ngàm hoặc đặt tấm
phân phối lực ở bên dưới và bên trên dầm công xôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(83)
Khi sử dụng các tấm kê phân phối lực
ở dạng dầm hẹp với chiều rộng không lớn hơn 1/3 chiều sâu gối ngàm, cho phép lấy
biểu đồ ứng suất dưới tấm kê có dạng hình chữ nhật (Hình 16).

Hình
16 - Sơ đồ tính toán mối ngàm của dầm công xôn
10.8. Lanh
tô và tường treo
10.8.1. Các lanh tô bằng bê
tông cốt thép được tính với tải trọng của sàn và áp lực do khối xây còn mới
chưa đóng rắn sinh ra, tương đương với trọng lượng của dải khối xây có chiều
cao bằng 1/3 nhịp lanh tô.
CHÚ THÍCH 1: Khi có các biện pháp
đặc biệt (khấc lồi lõm trong các lanh tô đúc sẵn, có thép chờ…) cho phép kể đến
sự làm việc chung giữa lanh tô và khối xây.
CHÚ THÍCH 2: Không kể đến các tải
trọng đè lên lanh tô từ các dầm, tấm sàn nếu chúng đặt cao hơn lanh tô một
khoảng cách bằng nhịp lanh tô.
10.8.2. Khối xây của các
tường treo, xây trên các dầm đỡ cần được kiểm tra về cường độ và chịu nén cục
bộ ở vùng trên gối tựa của dầm đỡ. Cũng cần phải kiểm tra cường độ khối xây
chịu nén cục bộ ở dưới gối của dầm đỡ tường. Chiều dài của biểu đồ phân bố áp
lực trong mặt phẳng tiếp xúc giữa tường và dầm đỡ tường được xác định tùy thuộc
vào độ cứng của khối xây và dầm đỡ tường. Khi đó dầm đỡ tường được thay thế
bằng một dải khối xây qui ước tương đương theo điều kiện độ cứng. Chiều cao của
dải được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Eb là mô đun đàn
hồi ban đầu của bê tông;
Ired là mô men
quán tính của tiết diện qui đổi của dầm đỡ tường, lấy theo TCXDVN 356:2005;
E là mô đun biến dạng của
khối xây xác định theo công thức (7);
h là chiều dày của tường
treo.
Độ cứng của dầm đỡ tường bằng thép
được tính bằng tích số EsIs, trong đó: Es và
Is là mô đun đàn hồi của thép và mô men quán tính của tiết
diện dầm đỡ bằng thép.
10.8.3. Biểu đồ phân bố áp
lực trong khối xây trên các gối tựa các dầm đỡ tường liên tục có thể lấy theo
dạng hình tam giác khi a ≤ 2S (Hình 17a) và theo dạng hình
thang với đáy nhỏ bằng (a - 2S) khi 2S < a ≤ 3S (Hình
17b). Giá trị lớn nhất của ứng suất nén cục bộ scb (chiều cao của hình tam giác hoặc hình
thang) được xác định từ điều kiện cân bằng thể tích của biểu đồ áp lực và phản
lực gối tựa của dầm đỡ tường theo công thức:
- Khi biểu đồ áp lực có dạng tam
giác (a ≤ 2S):
(85)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(86)
trong đó:
a là chiều dài gối tựa
(chiều rộng mảng tường);
N là phản lực gối tựa của
dầm đỡ tường tải trọng đặt trong phạm vi nhịp dầm và chiều dài gối tựa đã trừ
đi trọng lượng bản thân dầm đỡ tường;
S là chiều dài đoạn biểu đồ
phân bố áp lực về mỗi phía kể từ mép gối tựa: S = 1,57H0;
h là chiều dày tường.
Nếu a1 > 3S
thì trong công thức (86) thay a bằng chiều dài tính toán của gối tựa a1
= 3S được tạo nên bởi hai đoạn dài 1,5S về mỗi phía của mảng tường
(Hình 17c) với đáy.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Ở gối tựa giữa của dầm liên tục khi 2S < a ≤ 3S


c)
cũng như trên khi a > 3S
d)
Ở gối tựa biên của dầm liên tục và ở gối tựa của dầm đỡ một nhịp
Hình
17 - Biểu đồ phân bố áp lực trong khối xây ở bên trên gối tường treo
10.8.4. Biểu đồ phân bố áp
lực trên gối biên của dầm đỡ liên tục hoặc trên gối đỡ tựa của dầm đỡ một nhịp
nên lấy theo hình tam giác (Hình 17d) với đáy.
lc
= a1 + S1 (87)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1 là chiều dài
đoạn gối tựa của phần dầm đỡ nhưng không lớn hơn 1,5 H (H là
chiều cao của dầm đỡ tường).
Ứng suất lớn nhất ở bên trên gối đỡ
dầm:
(88)
10.8.5. Cường độ của khối
xây tường treo khi chịu nén cục bộ ở trên khu vực trên gối tựa của dầm đỡ cần
được kiểm tra theo các chỉ dẫn từ 8.1.4.1 đến 8.1.4.4.
Tính toán về nén cục bộ của khối
xây dưới gối tựa của các dầm đỡ liên tục cần tiến hành đối với phần nằm trong
phạm vi gối tựa với chiều dài:
a) Không lớn hơn 3 H kể từ
mép gối tựa (H là chiều cao dầm đỡ tường);
b) Không lớn hơn 1,5 H đối
với gối tựa biên và gối tựa của dầm đỡ tường một nhịp (chiều dài gối tựa của
dầm một nhịp không được nhỏ hơn H).
Nếu tiết diện tính toán nằm ở độ
cao H1 so với mặt trên của dầm đỡ tường thì khi xác định
chiều dài đoạn S và S1 cần lấy chiều cao dải khổ xây H01
= H0 + H1.
Diện tích tính toán của tiết diện A
khi tính toán tường treo chịu nén cục bộ lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong vùng ở bên trên gối tựa
biên của dầm đỡ tường liên tục hoặc ở bên trên gối tựa của dầm đơn giản cũng
như khi tính khối xây ở bên dưới gối tựa của dầm đỡ tường thì lấy giống như
trường hợp khối xây chịu tải trọng đặt ở mép tiết diện.
10.8.6. Biểu đồ phân bố áp
lực trong khối xây của tường treo khi có ô cửa lấy theo dạng hình thang, sao
cho phần diện tích tam giác bị bớt đi khỏi biểu đồ áp lực ở phạm vi ô của sổ phải
bằng diện tích tam giác bị bớt đi khỏi biểu đồ áp lực ở phạm vi ô cửa sổ phải
bằng diện tích hình bình hành, được thêm vào trong phần còn lại của biểu đồ
(Hình 18). Khi ô cửa nằm ở độ cao H1 so với dầm đỡ thì chiều
dài đoạn S tương ứng phải được lấy tăng lên (xem 10.8.5).

Hình
18 - Biểu đồ phân bố áp lực trong khối xây tường treo khi có ô cửa
10.8.7. Tính toán dầm đỡ
tường được tiến hành với hai trường hợp chất tải:
a) Tải trọng tác dụng trong giai
đoạn xây dựng. Khi khối xây tường làm bằng gạch, gạch gốm hay gạch bê tông
thường, cần lấy tải trọng là trọng lượng bản thân của khối xây chưa khô có
chiều cao bằng 1/3 nhịp.
Khi khối xây tường bằng các tấm
blốc cỡ lớn (bê tông hoặc gạch), chiều cao của dải khối xây có tải trọng tác
dụng lên dầm đỡ tường bằng 1/2 nhịp, nhưng không nhỏ hơn chiều cao một hàng
xây. Khi có các ô cửa, trong trường hợp chiều cao của dải khối xây từ mặt trên
dầm tường tới bệ cửa nhỏ hơn 1/3 nhịp, phải tính cả trọng lượng khối xây tường
tới mặt trên của lanh tô bê tông cốt thép hoặc thép (Hình 19). Khi dùng lanh tô
bằng gạch cần kể đến trọng lượng của khối xây tường cao tới độ cao cao hơn mặt
trên của ô cửa một khoảng bằng 1/3 chiều rộng của ô cửa.
b) Tải trọng tác dụng khi ngôi nhà
đã hoàn thành. Những tải trọng này được thể hiện trên Hình 17, 18 và truyền lên
dầm tường qua gối tựa.
Số lượng và cách bố trí cốt thép
trong dầm dựa theo trị số mô men uốn và lực cắt lớn nhất được xác định theo hai
giai đoạn tính toán nêu ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Tải trọng lên dầm tường
2 Lanh tô bê tông cốt thép
Hình
19 - Sơ đồ chất tải lên dầm tường khi có ô cửa trong tường
10.9. Mái
đua và tường chắn mái
10.9.1. Tính toán phần trên
cùng của tường tại tiết diện nằm trực tiếp dưới mái đua được tiến hành theo hai
giai đoạn hoàn thành của ngôi nhà:
a) Cho các ngôi nhà chưa hoàn thành
khi chưa có mái và sàn tầng hầm mái;
b) Cho các ngôi nhà đã hoàn thành.
10.9.2. Tính toán tường dưới
mái đua cho các ngôi nhà chưa hoàn thành theo các tải trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tải trọng tính toán tạm thời
trên mép mái đua là 1 kN trên 1 mét dài của mái đua hoặc trên một cấu kiện của
mái đua lắp ghép, nếu nó có chiều dài nhỏ hơn 1 mét;
c) Tải trọng gió tiêu chuẩn lên mặt
trong của tường.
CHÚ THÍCH 1: Nếu khi thiết kế đầu
mút của các neo giữ ổn định cho mái đua được ngàm chặt dưới sàn của tầng hầm,
thì khi tính toán cần kể đến tác dụng của sàn này (toàn bộ hay một phần).
CHÚ THÍCH 2: Cần phải kiểm tra ổn
định của mái đua khi khối xây chưa khô.
10.9.3. Mái đua và phần
tường mái đua của các ngôi nhà đã hoàn thành phải được tính toán theo các tải
trọng sau:
a) Trọng lượng của tất cả các cấu
kiện của nhà, kể cả những trọng lượng tạo nên mô men lật đối với mép ngoài của
tường cũng như trọng lượng làm tăng ổn định của tường, khi đó trọng lượng mái
lấy giảm đi một lượng bằng trị số lực hút của tải trọng gió tính toán;
b) Tải trọng tính toán đặt ở mép
mái đua là 1,5 kN trên 1 mét dài hoặc trên một cấu kiện của mái đua lắp ghép có
chiều dài nhỏ hơn 1 mét;
c) 50% giá trị của tải trọng gió
tính toán.
10.9.4. Phần nhô ra của mái
đua, do các hàng gạch xây nhô ra tạo nên, không được lớn hơn một nửa chiều dày
của tường. Trong đó phần nhô ra của mỗi hàng không được vượt quá 1/3 chiều dài
của viên gạch hoặc đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.6. Khi mái đua và tầng
chắn mái không đủ ổn định, chúng cần được neo chắn vào phần dưới của khối xây
bằng các neo.
Khoảng cách giữa các neo không được
lớn hơn 2 m, nếu các đầu neo gắn bằng các rông đen riêng biệt, còn khi gắn các
đầu neo vào đầu xà ngang thì khoảng cách giữa các neo có thể tăng tới 4 m. Neo
phải ngàm sâu hơn chiều dài tính toán một đoạn ít nhất 15 cm.
Khi sàn tầng áp mái bằng bê tông
cốt thép thì đầu neo cần đặt dưới sàn này.
Khi mái đua được lắp ghép bằng các
cấu kiện bê tông cốt thép, thì cần phải bảo đảm sự ổn định của từng cấu kiện
trong quá trình xây dựng.
10.9.7. Theo nguyên tắc, các
neo đặt trong khối xây và cách mép trong của tường 1/2 viên gạch. Còn nếu các
neo đặt ở ngoài khối xây, thì chúng cần được bảo vệ bằng lớp vữa xi măng dày 3
cm (kể từ mặt ngoài của neo). Khi khối xây bằng vữa mác 1 và thấp hơn, các neo
phải đặt trong các hốc và sau đó được chèn bằng bê tông.
10.9.8. Tiết diện của neo
cho phép xác định theo nội lực:
(89)
trong đó:
M là mô men uốn lớn nhất do
tải trọng tính toán gây ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.9. Khối xây của tường
mái đua phải được kiểm tra chịu nén lệch tâm. Khi không có neo, cũng như khi có
neo tại tiết diện ở vị trí ngàm của chúng, độ lệch tâm không được lớn hơn 0,7y.
Trong mọi trường hợp, cần phải kiểm
tra bằng tính toán tất cả các mối truyền lực (vị trí ngàm của neo, các dầm
neo…).
10.9.10. Tường chắn mái cần
tính toán tại tiết diện thấp nhất theo nén lệch tâm chịu tải trọng do trọng
lượng bản thân và tải trọng gió tính toán (với hệ số khí động bằng 1,4). Khi
không có neo, thì độ lệch tâm không được lớn hơn 0,7y.
10.9.11. Những tải trọng làm
tăng ổn định của mái đua và tường chắn mái được nhân với hệ số vượt tải bằng
0,9.
10.10. Móng
và tường tầng hầm
10.10.1. Móng, tường, tầng
hầm được phép dùng gạch đất sét ép dẻo nung kỹ, đá thiên nhiên có qui cách hoặc
ở dạng thô, bê tông đá hộc, bê tông toàn khối cũng như blốc bê tông cỡ lớn và
nhỏ lắp ghép.
Cường độ tính toán của khối xây
móng băng và tường tầng hầm bằng blốc bê tông cỡ lớn lấy theo Bảng 3.
Khi tính toán tường tầng hầm hoặc
tường móng trong trường hợp mà chiều dày của chúng nhỏ hơn chiều dày của tầng
xây ở trên, cần kể thêm độ lệch tâm ngẫu nhiên C = 4 cm và độ lệch tâm của lực
dọc.
10.10.2. Chuyển từ một độ
sâu đặt móng này đến một độ sâu đặt móng khác cần phải làm bậc. Khi đất chặt
thì tỉ lệ chiều cao và chiều rộng của bậc không được vượt quá 1:1 và chiều cao
của bậc không quá 1 m. Khi đất không chặt thì tỉ lệ chiều cao và chiều rộng của
bậc không được vượt quá 1:2 và chiều cao của bậc không quá 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
30 - Tỉ lệ nhỏ nhất giữa chiều cao và chiều rộng của bậc móng bê tông đá hộc và
móng đá hộc
Bê
tông
Mác
vữa
Trị
số của tỉ lệ khi áp lực trên đất nền
s ≤ 0,2 MPa
s > 0,2 MPa
Từ
mác 50 đến 100
Từ
5 đến 10
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
mác 10 đến 25
Từ
1 đến 2,5
1,50
1,75
-
0,4
1,75
2,00
CHÚ THÍCH: Không cần kiểm tra các
móng chịu uốn và cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bằng bê tông đá hộc, chiều dày
tường lấy không nhỏ hơn 33 cm và kích thước tiết diện các cột không nhỏ hơn 40
cm;
b) bằng khối đá hộc, chiều dày
tường lấy không nhỏ hơn 50 cm và kích thước tiết diện các cột không dưới 60 cm.
10.10.4. Tính toán các tường
ngoài của tầng hầm phải kể đến áp lực ngang của đất và các tải trọng ở trên mặt
đất. Khi không có các yêu cầu đặc biệt, tải trọng tiêu chuẩn trên mặt đất lấy
bằng 10 kN/m2. Tường tầng hầm cần được tính toán như dầm có hai gối
tựa khớp cố định.
10.11. Các
yêu cầu cấu tạo đối với khối xây có cốt thép
10.11.1. Trong các kết cấu
gạch đá có cốt thép, được dùng 4 loại cốt thép sau:
a) Cốt thép ngang (làm bằng các
lưới thép, đặt trong các mạch vữa ngang của khối xây và được dùng trong các
khối xây bằng gạch đặc và rỗng (xem Hình 10);
b) Cốt thép dọc làm bằng các khung
hàn hoặc các thanh liên kết bằng cốt thép đai, đặt trong khối xây ở các mạch
vữa giữa các viên gạch trong các khe rãnh của khối xây sẽ được nhồi kín bằng
vữa hoặc bê tông;
c) Cốt của các kết cấu hỗn hợp bằng
bê tông cốt thép, bê tông sẽ được đổ xen vào khối xây gạch đá trong quá trình
thi công (Hình 11);
d) Cốt trong vòng đai bằng thép,
bằng bê tông cốt thép và bằng vữa cốt thép (Hình 12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11.2. Chỉ cho phép sử
dụng lưới cốt thép đặt trong mạch vữa ngang của khối xây khi mà việc tăng mác
gạch đá và vữa không đảm bảo cường độ cần thiết của khối xây và khi diện tích
tiết diện ngang của cấu kiện không được phép tăng lên. Thường được dùng trong
cấu kiện chịu nén đúng tâm và lệch tâm nhỏ với độ mảnh lh ≤ 15 hoặc li ≤ 53.
10.11.3. Cốt thép dọc và lõi
bằng bê tông cốt thép được dùng:
a) Để chịu các lực kéo trong các
cấu kiện chịu uốn, chịu kéo và chịu kéo lệch tâm khi trong các tiết diện xuất
hiện các lực kéo vượt quá mức chịu kéo tính toán của khối xây;
b) Trong các cột chịu nén đúng tâm
và lệch tâm khi độ mảnh lớn (lo/h ≥ 15) với mục đích tăng
cường tính ổn định và cường độ cốt;
c) Trong các tường móng và các
tường ngăn với mục đích tăng cường ổn định và cường độ của chúng khi tải trọng
ngang tác động lên nó;
d) Trong các tường và cột chịu chấn
động mạnh với mục đích tránh cho khối xây khỏi bị nứt.
10.11.4. Kết cấu gia cố bằng
vòng đai được dùng khi cần tăng tải trọng trên các kết cấu có sẵn (ví dụ: khi
xây cao thêm), cũng như khi khối xây không thật tốt (rạn nứt, không chỉ liên
kết) hoặc khi khả năng chịu lực của khối xây đã bị giảm.
Cột và mảng tường có thể được gia
cố bằng đai thép, đai bê tông cốt thép hoặc các đai vữa cốt thép (xem Hình 12).
Đai thép bằng các thép góc thẳng đứng
đặt trong vữa của các góc của các cấu kiện cần được gia cố và cốt đai bằng thép
bản hàn vào thép góc. Khoảng cách giữa các đai thép không được lớn hơn cạnh nhỏ
của tiết diện và không lớn hơn 50 cm. Đai thép phải được bảo vệ bằng lớp trát
vữa xi măng (không vôi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai bằng vữa cốt thép cũng đặt như
đai bê tông cốt thép, nhưng cốt thép được phủ bằng lớp vữa xi măng (không vôi,
mác 5 đến mác 10) thay cho bê tông.
Việc gia cố bằng các vòng đai không
nên dùng đối với các cấu kiện có độ mảnh lh
> 15 hoặc li >
53.
Khi gia cố bằng các vòng đai cho
các cột và các tường có tiết diện hình chữ nhật với tỉ lệ các cạnh lớn hơn 2,5
thì ngoài việc gia cố bằng đai theo chu vi, cần phải đặt ở cạnh dài những giằng
ngang xuyên qua khối xây để chia các cấu kiện được gia cố thành các hình chữ
nhật với tỉ lệ cạnh không lớn hơn 2,5.
10.11.5. Hàm lượng cốt thép
được kể đến trong tính toán cột và mảng tường không được nhỏ hơn:
0,1 % - đối với lưới cốt thép, cũng
như đối với cốt thép dọc chịu nén;
0,05 % - đối với cốt thép dọc chịu
kéo.
10.11.6. Đường kính cốt thép
không được nhỏ hơn 3 mm đối với lưới cốt thép và cốt dọc chịu kéo; 8 mm - đối
với cốt thép dọc chịu nén.
Đường kính cốt thép trong các mạch
vữa nằm ngang của khối xây không được lớn hơn:
6 mm - khi cốt thép chồng lên nhau
trong mạch vữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các thanh của lưới
không được lớn hơn 12 cm và không được nhỏ hơn 3 cm. Các mạch vữa của khối xây
của các kết cấu gạch đá có cốt thép phải có chiều dày lớn hơn đường kính cốt
thép ít nhất là 4 mm.
Đầu của cốt thép dọc chịu kéo phải
neo vào lớp bê tông hoặc vữa bằng cách làm các móc và được hàn vào các thanh
ngang hoặc các thanh khác.
10.11.7. Lưới cốt thép không
được đặt thưa quá năm hàng gạch xây thông thường (35 cm).
Để kiểm tra việc đặt các lưới thép
trong khối xây, các lưới phải được sản xuất và đặt sao cho đầu thanh kiểm tra
thò ra ngoài khối xây chừng 2 mm đến 3 mm (xem Hình 10).
10.11.8. Lớp bảo vệ bằng vữa
xi măng cho các kết cấu gạch đá có cốt thép với cốt thép đặt ngoài khối xây (kể
từ mép ngoài của cốt thép chịu lực) không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng
31.
10.11.9. Cốt thép đai trong
các cấu kiện có cốt thép dọc phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Đường kính cốt thép đai không
được nhỏ hơn 3 mm và không lớn hơn 6 mm;
b) Khi bố trí các đai bên ngoài khối
xây thì đai phải được bảo vệ bằng một lớp vữa xi măng (không vôi) dày không
dưới 1 cm;
Bảng
31 - Chiều dày lớp bảo vệ bằng vữa xi măng đối với các kết cấu có cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
kết cấu có cốt thép
Lớp
bảo vệ cho các kết cấu được đặt
Trong
phòng có độ ẩm bình thường
Trong
các cấu kiện đặt ngoài trời
Trong
các phòng ẩm ướt, trong các bể chứa, trong các móng…
Dầm và cột
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
c) Khoảng cách giữa các đai trong
các cấu kiện chịu nén không được quá 50 cm và không được quá:
15d - khi cốt thép dọc đặt
bên ngoài khối xây;
20d - khi cốt thép dọc đặt
bên trong khối xây;
với d là đường kính của
thanh cốt thép dọc.
Trong các cấu kiện chịu uốn, khoảng
cách giữa các cốt thép đai không được quá 3/4 chiều cao của dầm không quá 50
cm.
10.11.10. Hàm lượng cốt thép
trong các tường đặt cốt thép ngang và dọc thẳng đứng được kể đến trong quá
trình tính toán không được nhỏ hơn 0,05% cho từng phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11.11. Đặt cốt thép trong
tường phải tuân theo các qui tắc sau:
a) Cốt thép ngang của tường được bố
trí phân bố ở các mạch vữa của khối xây;
b) Khi tải trọng một dấu, cho phép
chỉ đặt cốt thép ở phía tường chịu kéo mà không cần đặt cốt thép ở phía tường
chịu nén (diện tích cốt thép chịu nén A't = 0);
c) Tường có chiều dày lớn hơn 11
cm, khi mô men ngược dấu không lớn hơn lắm cũng cho phép chỉ đặt cốt thép chịu
kéo ở giữa chiều dày tường;
d) Cốt thép thẳng đứng đặt theo cấu
tạo hoặc để chịu kéo bố trí ở phía ngoài của tường phải được liên kết bằng các
thép đai với khoảng cách không thưa hơn 80d và không lớn hơn 50 cm;
e) Các đầu của các thanh ngang và
thẳng đứng cần phải được ngàm chặt vào các kết cấu tiếp giáp (tường chính, cột,
các dầm giằng…) bằng các neo.
10.12. Khe
biến dạng
10.12.1. Khe nhiệt độ và khe
co ngót trong trường hợp của các nhà bằng gạch phải được bố trí ở những vị trí
có khả năng xuất hiện biến dạng co ngót một cách tập trung, vì những biến dạng
này có thể gây nên những vết nứt, đứt gãy khối xây, lật và trượt của khối xây
(theo các đầu của thanh cốt thép và bản thép, cũng như ở những chỗ tường bị
giảm yếu đáng kể bởi ô cửa hoặc lỗ hở) mà theo yêu cầu sử dụng là không cho
phép. Khoảng cách giữa các khe nhiệt độ và khe co ngót cần được xác định theo
tính toán, trong đó các trị số nhiệt độ và độ ẩm tính theo TCVN 4605 : 1988.
10.12.2. Khi thiết kế nên
kết hợp bố trí khe nhiệt độ và khe co ngót trùng với khe lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
32 - Khoảng cách lớn nhất giữa các khe nhiệt độ trong tường của các ngôi nhà
Đơn vị
tính bằng mét
Loại
khối xây
Khoảng
cách
1. Khối xây bằng gạch đất sét
thường, gạch gốm, đá thiên nhiên, các blốc cỡ lớn bằng bê tông hay bằng gạch
với:
mác vữa 5
100
mác vữa 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khối xây bằng gạch silicát,
gạch bê tông và các blốc cỡ lớn bằng bê tông silicát hay bằng gạch silicát
với:
mác vữa ≥ 5
70
mác vữa ≤ 2,5
80
CHÚ THÍCH 1: Đối với công trình
bằng gạch đá lộ thiên khoảng cách ghi trong bảng này phải nhân với hệ số 0,5.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tường bằng
bê tông đá hộc lấy giống như đối với khối xây bằng bê tông mác vữa 5 với hệ
số 0,5.
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà tấm lớn
lấy theo chỉ dẫn về thiết kế nhà tấm lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12.4. Các khe lún trong
tường cần phải được bố trí ở những nơi có thể xảy ra lún không đều của móng nhà
và công trình.
10.12.5. Khi thiết kế khe
nhiệt độ và khe lún cần có các biện pháp cấu tạo để loại trừ khả năng xê dịch
của khe.
Phụ lục A
(Qui
định)
Các yêu cầu đối với bản vẽ thi công gạch đá và
gạch đá cốt thép
Trong các bản vẽ thi công cần chỉ
ra:
1. Loại gạch đá, vật liệu ốp và bê
tông dùng cho khối xây cũng như vật liệu để chế tạo tấm và blốc cỡ lớn cùng với
các chỉ dẫn tương ứng của tiêu chuẩn hoặc về điều kiện kĩ thuật và mác thiết kế
của chúng theo cường độ hoặc cấp độ bền. Đối với bê tông cốt liệu rỗng, bê tông
tổ ong, bê tông xốp cần chỉ rõ độ đặc chắc của vật liệu (chú ý: bê tông khí là
một dạng của bê tông tổ ong).
2. Mác thiết kế của vữa, loại chất
kết dính trong các khối xây lắp ghép cũng như để chế tạo tấm và blốc cỡ lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cấu tạo tường và các mối nối,
loại và chiều dày lớp cách nhiệt nếu có.
5. Các yêu cầu về kiểm tra cường độ
gạch, vữa đối với kết cấu chịu tải trọng lớn hơn 80 % khả năng chịu lực của
chúng. Những kết cấu loại này phải được ghi chú vào trong bản vẽ.
6. Trong trường hợp cần thiết, cần
chỉ dẫn trình tự thi công, thiết bị cố định tạm thời và những biện pháp khác để
đảm bảo cường độ và độ ổn định của kết cấu khi xây dựng; chỉ dẫn về cường độ
vữa tối thiểu (tỉ lệ phần trăm so với mác thiết kế) để có thể cho khối xây chịu
tải.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Đơn vị đo
4.2 Kí hiệu
4.2.1 Các đặc trưng hình học
4.2.2 Nội lực và ngoại lực
4.2.3 Các đặc trưng của vật liệu và
kết cấu
5 Qui định chung
6 Vật liệu
7 Các đặc trưng tính toán
7.1 Cường độ tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính toán các cấu kiện của kết
cấu gạch đá và gạch đá cốt thép theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo khả
năng chịu lực)
8.1 Kết cấu gạch đá
8.1.1 Cấu kiện chịu nén đúng tâm
8.1.2 Cấu kiện chịu nén lệch tâm
8.1.3 Cấu kiện chịu nén lệch tâm
xiên
8.1.4 Cấu kiện chịu nén cục bộ
8.1.5 Cấu kiện chịu uốn
8.1.6 Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
8.1.7 Cấu kiện chịu cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Kết cấu gạch đá cốt thép
8.2.1 Cấu kiện dùng lưới thép đặt
ngang
8.2.2 Cấu kiện dùng cốt thép dọc
8.3 Gia cường kết cấu gạch đá
8.3.1 Gia cố bằng bê tông cốt thép
8.3.2 Kết cấu được gia cố bằng vòng
đai
9 Tính toán các cấu kiện của kết
cấu gạch đá và gạch đá cốt thép theo trạng thái giới hạn thứ hai
9.1 Qui định chung
9.2 Tính toán theo sự hình thành và
mở rộng vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các chỉ dẫn thiết kế
10.1 Các chỉ dẫn chung
10.2 Tỉ số cho phép giữa chiều cao
và chiều dày của tường và cột
10.3 Tường bằng tấm và blốc cỡ lớn
10.4 Tường nhiều lớp (bằng khối xây
nhẹ và tường có các lớp ốp)
10.5 Neo tường và neo cột
10.6 Gối tựa của kết cấu lên tường
10.7 Tính toán gối tựa của các cấu
kiện đặt trên tường gạch
10.8 Lanh tô và tường treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10 Móng và tường tầng hầm
10.11 Các yêu cầu cấu tạo đối với
khối xây có cốt thép
10.12 Khe biến dạng
Phụ lục A (Qui định) Các yêu cầu
đối với bản vẽ thi công gạch đá và gạch đá cốt thép