Vị trí bố trí cụm
công nghiệp trong thành phố
|
Cấp vệ sinh
|
Khối lượng và phương
tiện vạn chuyển hành hoá của cụm công nghiệp
|
Mức độ sử dụng lao động
nữ (%)
|
Các xí nghiệp công
nghiệp dự kiến bố trí trong cụm công nghiệp của thành phố
|
Hình thức xây dựng
các công trình chủ yếu
|
Yêu cầu sử dụng điện
nước và hơi
|
Khả năng về mức dộ
liên hợp các công trình phụ trợ phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Trong phạm vi thành phố
|
V, IV
|
50 – 100 ngàn tấn năm bằng ô tô(dưới 40
chiếc trên ngày) theo một hướng vận chuyển
|
65 - 90
|
Cơ khí chính xác, điện tử máy móc nhẹ, kỹ
thuật điện tử quang học, đồng hồ, giấy, thảm dệt. sợi chỉ khâu, bánh mì, mỳ sợi,
bánh kẹo, đồ hợp, đường, bia, sữa,sản xuất đồ dùng bằng gỗ, hoá ảnh, được phẩm,
nước hoa, nước khoáng giải khát, in sửa chữa nhỏ và các xí nghiệp phục vụ cho
tổ chức công nghiệp dân cư
|
Nhiều tầng hoặc hợp khối
|
Yêu cầu nhiều hoặc tiêu thụ không nhiều lắm
|
Liên hợp với các xí nghiệp công nghiệp khác
trong cụm và các công trình phục vụ sinh hoạt
|
Trên khu đất ngoại vi thành phố
|
IV - III
|
100 – 3000 ngàn tấn năm , bằng ô tô và một phần
bằng đường sắt
|
40 - 65
|
Các nhà máy sản xuất máy móc thiết bị điện,
cơ khí chế tạo, kính, thủy tinh, sành sứ, xà phòng, tinh bột rượu,bơ, dầu thực
vật…
|
Nhiều tầng và một phần nhỏ ít tầng
|
Sử dụng nhiều
|
Liên hợp với các xí nghiệp công nghiệp khác
trong cụm và các công trình phục vụ sinh hoạt
|
Ngoài thành phố
|
III-II
|
Trên 300 ngàn tấn năm, bằng đường sắt
|
Dưới 40
|
Nhà máy đúc gang, cán thép
|
1 – 2 tầng và một phần tầng cao
|
Tiêu thụ lớ
|
Với một số nhà máy trong cụm và khu công
nghiệp
|
Cách xa thành phố
|
I -II
|
Đường sắt
|
Dưới 5
|
Khu liên hợp gang thép, nhôm, đồng, phân đạm,
các phế phẩm sản xuất từ mamdehit, dolomit, samot, liên hợp chế biến gỗ, hoá
chất, dầu khí…
|
1 – 2 tần và một phần tầng cao
|
Tiêu thụ một lượng rất lớn
|
Với một nhà máy trong khu công nghiệp của thành
phố
|
Khu công nghiệp bao gồm các xí nghiệp công
nghiệp
Khu dân cư gồm các khu nhà ở kế cận
Phần tiếp nối gồm các công trình phục vụ công
cộng được bố trí tiếp nối giữa các xí nghiệp công nghiệp(cụm công nghiệp) khu
dân cư.
3.11. Nghiên cứu các phương án mặt bằng tổng
thể tổ hợp công nghiệp dân cư cần phải tiến hành đồng thời với việc tổ hợp
không gian kiến trúc toàn khu, dựa trên cơ sở tổ chức những nguyên lý tổ chức
mặt bằng tổng thể toàn thành phố. Đặc biệt chú ý đến việc tổ chức khu tiếp nối,
phân chia không gian; chức năng và sự hài hoà về mặt tổ hợp hình khối, dáng dấp
đường nét kiến trúc giữa cụm công nghiệp và nhà ở.
Cần phân chia giai đoạn xây dựng theo quy
hoạch chung, khai thác lợi dụng tốt điều kiện địa hình khu đất và các khu phố
kế cận và bảo vệ tốt môi trường sống.
3.12. Giải pháp tổ chức mặt bằng tổng thể cụm
công nghiệp phụ thuộc vào cơ cấu quy hoạch thành phố và có tế phan chia thàh ba
loại:
+ Bố trí song song với khu dân cư
+ Bố trí theo chiều sâu
+ Bố trí hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí cụm công nghiệp theo chiều sâu,
các xí nghiệp được tổ chức thành nhiều dải, tùy theo yêu cầu, đòi hỏi về khoảng
cách ly vệ sinh giữa cụm công nghiệp và khu dân cư.
Tổ quy hoach cụm công nghiệp theo hình thức
hỗn hợp có thể bố trí các xí nghiệp trên nhiều dải đất, khu trước nhà máy được
bố trí theo dọc tuyến giao thông chính, hướng xây dựng và phát triển cụm công
nghiệp thẳng góc với khu dân cư.
3.13. Tổ chức cụm công nghiệp song song với
khu dân cư chỉ sử dụng trong những trường hợp thuận lợi. Nên tổ hợp cụm công
nghiệp theo hình thức hỗn hợp. Hình thức này rất khó trong việc tổ hợp kiến
trúc nhưng bảo đảm thuận lợi trong việc tổ chức giao thông, phát triển và mở rộng
của từng xí nghiệp và của toàn cụm, dễ thoả mãn những nhu cầu về vệ sinh môi trường.
3.14. Những xí nghiệp công nghiệp có cùng
tính chất, đặc điểm, yêu cầu bảo vệ vệ sinh, nên tổ chức thành một dải song
song với khu dân cư. Những xí nghiệp có yêu cầu bảo đảm vệ sinh khác nhau nên
tổ chức theo hình thức hỗn hợp.
3.15. Kích htước của mỗi dải đất phụ thuộc
vào kích thước chung của các xí nghiệp được dự kiến bố trí trên dải đất đó. Xác
định kích thước dài rộng của mỗi dải phải dựa trên hệ thống modun cơ bản đã được
mở rộng trong xây dựng.
Những cụm công nghiệp hình thành bởi các xí
nghiệp không phát sinh các chất độc hại, bụi bẩn (hoặc thải ra một lượng không
đáng kể) như: Cơ khí chính xá, điện tử, gia công đồ gỗ, cơ khí nhỏ, dệt, giấy,
bánh mì, bánh kẹo, được phẩm, kính sứ,v.v… lấy rộng của mỗi dải đất xây dựng từ
144m đến 288m. Tỉ lệ của mỗi khu đất xây dựng các xí nghiệp công nghiệp hợp lý
nhất là 1:2.
Đối với những cụm công nghiệp được tổ hợp từ
xí nghiệp có phát sinh các chất độc hại, bụi bẩn (nhà máy nấu gang thép, nhôm,
nhuộm vải, in hoa, liên hiệp chế biến gỗ, xi măng, làm giàu quặng, kim loại,
sản xuất thạch cao, chất dẻo, sợi tổng hợp nhân tạo vv…) chiều rộng hợp lý của một
dải đất từ 578 đến 2008m. Những xí nghiệp này thường có yêu cầu về đất xây dựng
lớn, trên dưới 50ha.
Những cụm công nghiệp có các nhà máy dễ cháy,
dễ nổ(sản xuất phân đạm, sợi vico nhân tạo, selifan, sợi tổng hợp, kaprolak,
sơn vecni, nấu thép bằng lò máctanh, lò thổi v.v…) thường đòi hỏi đất xây dựng
lớn, chiều rộng của mỗi dải đất có thể lấy từ 1440m đến 1728m.
Số lượng dải đất cả cụm công nghiệp phụ thuộc
vào số lượng nhà máy dự kiến bố trí trong cụm công nghiệp đó, yêu cầu bảo vệ vệ
sinh môi trường, những yêu cầu về mặt tổ hợp không gian quy hoạch của từng xí
nghiệp và của toàn cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17. Sự phân chia khu đất xây dựng cụm công nghiệp
bằng những tuyến đường chạy ngang qua mỗi dải cần phải đáp ứng những yêu cầu tổ
chức quy trình sản xuất, dây chuyền công nghệ đồng thời phải phù hợp với sự
phân chia của các khu nhà ở lân cận và mạng lưới đường xá của toàn khu, khu
công nghiệp.
Phân khu đất xây dựng
3.18. Khi thíêt kế mặt bằng tổng thẻ cụm công
nghiệp cần tiến hành phân chia không gian chức năng (phân chia đất xây dựng
thành khu vực). Trong mỗi khu vực được dự kiến cần bố trí các công trình có
cùng tính chất và chức năng giống nhau như: sản xuất chính, phụ trợ, kho tàng, giao
thông, phục vụ tuỳ theo mối quan hệ sản xuất giữa các xí nghiệp, yêu cầu vệ
sinh, phòng cháy chữa cháy, tổ chức giao thông(luồng hàng, luồng người) mạng lưới
các công nghiệp kỹ thuật, bảo đảm các yêu cầu về tổ chức kiến trúc và phát
triển, mở rộng trong tương lai được thuận lợi.
3.19. Việc phân khu không gian chức năng cụm
công nghiệp, cần phối hợp chặt chẽ với việc tổ chức các khu nhà ở kế cận, nhằm
giả quyết tốt mối quan hệ qua lại giữa chúng. Trên mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp
thường phân thành 4 khu chức năng như sau:
a) Khu vực công cộng: bao gồm các công trình
bình thường được bố trí trước nhà máy (nhà hành chính quản trị, phục vụ sinh hoạt
văn hoá, hội họp, trung tâm nghiên cứu khoa học, nhà ăn, trạm xá, cổng ra
vào..)
b) Khu sản xuât chính: bố trí các nhà máy dựa
trên yêu cầu tổ chức sản xuất, luồng hàng, luồng người, vệ sinh, an toàn và tổ
hợp không gian kiến trúc.
c) Khu phụ trợ, động lực: bố trí các công
trình cung cấp năng lượng động lực và các công trình phụ trợ khác (trạm phát
điện, biến thế, sửa chữa, trạm cấp, thu hồi và làm sạch nước, bến bãi bảo dưỡng
phương tiện vận chuyển, xưởng bao bì v.v…)
d) Khu kho tàng giao thông: bố trí ga đường
sắt, bến bãi, ô tô, kho tàng v.v…
3.20. Phân chia không gian chức năng trên mặt
tổng thể cụm công nghiệp có thể tiến hành theo phương ngang hoặc phương dọc
thành một hay nhiều phân đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.21. Những công trình giao thông và kho tàng
chung cho toàn cụm cần được bố trí tại những vị trí trung tâm bốc dỡ hàng của
xí nghiệp. Nếu cụm công nghiệp lớn có thể bố trí các công trình đó xa các bộ phận
sản xuất chính, nhưng phải tính toán cụ thể so sánh về mặt kinh tế sao cho có
lợi.
3.22. Tiến hành phân khu không gian chức năng
cụm công nghiệp phải phù hợp với trình tự các giai đoạn xây dựng, phát triển và
mở rộng của các xí nghiệp trong cụm. Những xí nghiệp sẽ dự kiến xây dựng trong
giai đoạn đầu nên bố trí sát phía tiếp giáp với khu nhà ở, tiếp theo là những
xí nghiệp dự kiến xây dựng trong giai đoạn hai và các giai đoạn tiếp theo.
Cần tiến hành hợp khối các công trình trong
các giai đoạn xây dựng nhằm khai thác triệt để các công trình đó.
3.23. Tiến hành phân khu chức năng trong cụm
công nghiệp phải tuân theo các quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành, hợp
khối các xí nghiệp có cùng tính chất, đặc điểm vệ sinh, phòng cháy vào một khu
nhằm giảm bớt khoảng cách li vệ sinh giữa chúng.
Khi thiết kế mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp
nên sử dụng những khoảng đất không thích hợp cho xây dựng vào mục đích ngăn
cách vệ sinh, phòng cháy (khe suối, hẻm lạch…).
3.24. Khi tiến hành phân khu cần khai thác,
sử dụng triệt để những điều kiện có sẵn trên khu đất như địa hình, hiện trạng
cây xanh, mặt nước và đường giao thông.
3.25. Tổ chức luồng hàng và luồng người trong
cụm công nghịêp có ảnh hưởng trực tiếp đến việc bố trí các xí nghiệp công
nghiệp và giải quyết các mối liên hệ giữa khu cụm công nghiệp với khu dân cư.
Tổ chức giao thông vận chuyển hàng hoá và hành khách của cụm công nghiệp phải
thống nhất với hệ giao thông của thành phố. Thông thường tuyến giao thông của
hành khách của cụm công nghiệp được tổ chức phía sát khu nhà ở và chạy song
song hoặc thẳng góc với cụm công nghiệp. Phía đối diện tổ chức các tuyến vận
chuyển hàng hóa, nguyên liệu, thành phẩm.
Nhà để xe đạp, xe máy của công nhân phải được
định rõ ngay trong khi thiết kế mặt bằng tổng thể, và thường được bố trí ngay ở
cổng ra vào nhà máy.
3.26. Khi thiết kế mặt bằng tổng thể cụm công
nghịêp cần phải xác định số lượng công nhân làm việc trong từng nhà máy và toàn
cụm. Giải pháp quy hoạch phải bảo đảm an toàn cho công nhân và thời gian đi lại
giữa nơi ở và nơi làm việc ít nhất không vượt quá 30 phút. Những xí nghiệp có
đông công nhân làm việc nên bố trí ngay sát tuyến giao thông hành khách và gần khu
nhà ở nhằm tổ chức hợp lí luồng người trong cụm công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28. Đất sử dụng xây là đất phải đạt hiệu quả
cao khi dùng để xây dựng các nhà máy, các công trình phục vụ chung, phụ trợ,
giao thông, sân bãi, mạng lưới kỹ thuật và cho các mục đích khác nhau. Hiệu quả
sử dụng đất phụ thuộc vào:
- Giải pháp bố trí, tổ chức dây chuyền sản
xuất từng xí nghiệp và mối quan hệ giữa các xí nghiệp trong cụm:
- Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
(hình dáng, kích thước công trình, tầng cao, hợp nhóm, hợp khối phân khu…).
Điều kiện tự nhiên của khu đất(địa hình, địa
chất, thuỷ văn, hướng gió).
Mở rộng cụm xí nghiệp công nghiệp.
3.29. Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công
nghiệp cần phải xác định yêu cầu mở rộng các xí nghiệp và toàn cụm trong tương
lai. Tính toán đất đai dành cho mục đích ở rộng dựa vào:
- Khả năng phát triển của từng ngành và từng
xí nghiệp được bố trí trong cụm:
- Các giai đoạn hoàn thiện quy trình công
nghệ và trên cơ sở đó xác định thời hạn tiến hành cải tạo từng xí nghiệp:
Yêu cầu mở rộng và phát triển các công trình chung,
các công trình phục vụ kĩ thuật giao thông kho tàng…trên cơ sở đó xác định yêu
cầu đất dành cho mục đích mở rộng các công trình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mở rộng sản xuất bằng con đường hoàn thiện
thiết bị và quy trình sản xuất (thay thế máy móc thiết bị cũ lạc hậu bằng những
máy móc thiết bị mới, hiện đại hơn, thay đổi phương pháp sản xuất…). Hình thức
mở rộng này thường kéo theo tăng nhu cầu tiêu thụ điện nước, hơi, nhiệt khối lượng
vận chuyển, ít ảnh hưởng đến quy hoạch tổng thể toàn cụm công nghiệp.
b) Xây dựng những phân xưởng, công trình sản
xuất, phụ trợ trên những khu đất dự trữ mở rộng đã dự kiến trước trên mặt bằng
tổng thể cụm công nghiệp và trong từng nhà máy. Hình thức này thường dẫn đến
tăng khối lượng vận chuyển, số lượng công nhân.
c) Xây dựng thành một khu mới do yêu cầu tổ
chức một quy trình sản xuất mới, hoàn chỉnh. Hình thức này đòi hỏi phải có sự
tính toán cụ thể để dành đất cho mục đích mở rộng hợp lí. Khi chưa dùng cho mục
đích mở rộng, phần đất này cần được sử dụng cho mục đích khác (canh tác, bãi
chứa tạm thời…) nhưng không gây cản trở cho việc mở rộng.
3.31. Mở rộng thành một khu mới chỉ áp dụng
trong trường hợp giải pháp mở rộng đó không mâu thuẫn với việc tổ chức không
gian toàn thành phố, đồng thời phải bảo đảm những điều kiện thuận lợi trong
việc cấp điện, cấp nước và tổ chức giao thông. Ngoài việc mở rộng các xí nghiệp
và cụm công nghiệp trong đó không làm tăng số lượng công nhân làm việc quá mức
giới hạn hợp lí cho phép.
3.32. Mở rộng cụm công nghiệp không được gây
nên tăng diện tích chiều dài đường xá và mạng lưới kỹ thuật của thời kỳ xây
dựng trước đó, đồng thời phải phù hợp với hướng phát triển được dự kiến của
toàn cụm và thành phố. Quy mô diện tích đất dự trữ để mở rông được tính toán kỹ
trên yêu cầu cụ thể của từng nhà máy và của cụm công nghiệp, đồng thời phải xem
xét hiệu quả kinh tế, khả năng thống nhất hoá với những dải đất xây dựng. Quy
mô diện tích dự trữ phụ thuộc vào hình thức mở rộng nhành công nghiệp nhịp độ
phát triển của thành phố. Thường lấy từ 50 đến 100% diện tích khu đất xây dựng
giai đoạn trước đó.
3.33. Giải pháp tổ chức không gian sản xuất
toàn cụm và trong từng nhà máy cần bảo đảm được tính linh hoạt, nhằm mục đích
tạo điều kiện thuận lợi cho việc thay thế nhà máy này bằng nhà máy khác cũng có
yêu cầu về quy mô chiếm đất, cung cấp năng lượng, động lực, nước và cả yêu cầu
bảo vệ vệ sinh phòng cháy chữa cháy.
3.34. Khi sử dụng đất đai trong thời kỳ xây
dựng ban đầu cần giải quyết sao cho khi phát triển và mở rộng cụm công nghiệp được
thuận lợi nhất, kế cả khi hình thành một cụm công nghiệp mới hoặc một khu có
chức năng khác của thành phố ngay cạnh đó.
Cải tạo cụm xí nghiệp công nghiệp.
3.35. Tuỳ theo tính chất, đặc điểm và sự phân
bố, bố trí các xí nghiệp công nghiệp hiện có, quy mô của từng thành phố có thể cải
tạo thành một hoặc nhiều cụm công nghiệp độc lập hoặc tổ chức thành khu công
nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cải thiện điều kiện là việc của công nhân.
- Cải thiện điều kiện vệ sinh an toàn trong
khu, cụm công nghiệp.
- Giải quyết mối quan hệ qua lại giữa các xí
nghiệp công nghiệp với khu nhà ở và các khu khác của thành phố ở khu vực kế
cận.
- Cải tạo mối quan hệ không gian chức năng
giữa các xí nghiệp, các công trình hiện có và các xí nghiệp, công trình tiến
hành cải tạo.
- Cải tạo cơ cấu quy hoạch các xí nghiệp và
công trình hiện có, tiến hành phân khu chức năng hợp lí.
- Cải tiến các phương tiện, thiết bị sản xuất
dựa trên cơ sở dây chuyền công nghệ của từng xí nghiệp và toàn cụm công nghiệp.
- Tổ chức hệ thống các công trình phục vụ
sinh hoạt hợp lí trên toàn toàn lãnh thổ cụm công nghịêp và các khu nhà ở kế
cận.
- Đề xuất giải pháp cải tạo hệ thống mạng lưới
kỹ thuật hoàn thiện khu đất, loại bỏ những phần không hợp lí, đồng thời sử dụng
đất đai xây dựng triệt để hơn.
- Cải tạo tổ chức mạng lưới giao thông vận
chuyển, phân chia luồng hàng, luồng người hợp lí, giải quyết mối quan hệ giao
thông giữa cụm công nghiệp với mạng lưới giao thông của thành phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.37. Quy hoạch cải toạ cụm công nghiệp hiện
có phải điều tra khảo sát, làm cơ sở cho những dự án. Nội dung công tác điều
tra khoả sát bao gồm: thống kê hạng mục công trình, xí nghiệp đang hoạt động,
đang xây dựng, đang thiết kế và dự kiến vị trí bố trí chung: loại sản phẩm,
công suất, số lựon công nhân, ước định khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu, nước
sản xuất và sinh hoạt, các loại năng lượng. Chú ý đến vị trí đường thải nước
bẩn, mức độ gây ô nhiễm môi trường xung quanh . Đồng thời phải xác định khả
năng mở rộng lãnh thổ, đưòng giao thông và mối quan hệ giữa cụm công nghiệp với
các khu dân cư và các khu khác của thành phố
3.38. Điều kiện cần thiết phải tiến hành
trong khi cải tạo cụm công nghiệp là sự phân tích, so sánh cân nhắc nhiều mặt như
hiện trạng bố trí các xí nghiệp, khả năng chuyên môn hoá, trang thiết bị kỹ
thuật giá trị vốn đầu tư giao thông vận chuyển, sự hợp tác giữa các xí nghiệp,
các công trình kỹ thuật khác của cụm công nghiệp và thành phố, giao thông đi
lại từ nơi làm việc đến nơi ở, sự phân bố và khả năng thực hiện các công trình
phục cụ công cộng.
3.39. Cải tạo cụm công nghiệp hiện có liên
quan chặt chẽ với việc sử dụng các khu đất kế cận. Do vậy cải tạo và mở rộng
cụm công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch chung của thành phố và đảm bảo khả
năng phát triển các khu nhà ở trong tương lai.
3.40. Những xí nghiệp quá nhỏ, gây nhiều trở
ngại cho công tác cải tạo cần loại bỏ hoặc liên hợp lại (nếu những tính chất
đặc điểm cơ bản giống nhau): tiến hành phối hợp công trình phụ trợ phục vụ nâng
tầng các nhà xưởng nếu điều kiện cụ thể cho phép.
3.41. Cụm vông nghiệp hiện có trong khu dân cư,
khi cải tạo cần chú y áp dụng những phương pháp sản xuất tiên tiến, phương tiện
thiết bị hiện đại, quy trình sản xuất khép kín nhằm hạn chế nhiều nhất những
ảnh hưởng bất lợi đối với khu dân cư chung quanh.
Cải tiến phương pháp và thiết bị làm sạch
nhằm giảm bớt chiều rộng dảI không gian lách li vệ sinh.
Thiết kế và bố trí hợp lí cây xanh trong các
nhà máy, các công trình phục vụ, bảo vệ sức khoẻ cho công nhân và các công
trình phúc lợi công cộng khác.
3.42. Đối với những xí nghiệp trong quá trình
sản xuất phát sinh nhiều khói bụi, chất độc hại làm ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, hoặc dễ nổ, sau khi xem xét các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế không có
hiệu quả, phải xây dựng ở một địa điểm khác thích hợp hoặc loại bỏ hẳn.
3.43. Cải tạo hệ thống thải nước sản xuất, nước
mưa phải tiến hành chung cho toàn khu vực. Tránh tình trạng cải tạo ở nhà máy này
gây ảnh hưởng bất lợi cho nhà máy khác, đồng tời phải đảm bảo cao độ và độ dốc cần
thiết (đã xác định trong quy hoạch san nền của thành phố). Lưu lượng đường
thoát nước mưa được xác định theo lượng mưa tối đa lấy trung bình trong nhiều
năm, lưu vực thoát nước phải dựa theo đường phân thuỷ của thành phố, tránh tình
trạng ngập úng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.45. Khi tiến hành cải tạo cụm công nghiệp
cần tìm các những giải pháp hợp lí về mặt tổ chức không gian sản xuất, vệ sinh
an toàn đồng thời nâng cao mật độ xây dựng (lấy từ 50 đến 61%, tính chung cho
toàn cụm công nghiệp) trong từng nhà máy ở mức hợp lí tối đa tuỳ theo ngành
công nghiệp và khả năng hiện đại hoá sản xuất.
Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng.
3.46. Công tác chuẩn bị kĩ thuật khu đất xây
dựng cụm công nghiệp bao gồm:
Thiết kế mặt bằng san nền khu đất xây dựng:
Chống trơn, trượt lở, sụt nền đất;
Chống ngập úng;
Chống sói mòng;
Tính toán và đề xuất những biện pháp giải
quyết những vấn đề đặc biệt của khu đất (địa hình phức tạp, lún sụt, hang động,
động đất v.v…)
3.47. Những giải pháp xhuẩn bị kỹ thuật khu
đất xây dựng càn phải phân chia thành từng giai đoạn phù hợp với các thời kỳ
xây dựng cụm công nghiệp trong việc xây dựng và hoàn thiện mạng lưới kỹ thuật
và đường giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.48. Hệ thống quy hoạch san nền cụm công
nghiệp cần phục vụ tốt cho công tác thiết kế san nền, thiết kế hệ thống thoát nước
thải công nghiệp, nước mưa của từng xí nghiệp. Trên quy hoạch san nền cần định
rõ độ dốc thiết kế, hướng thoát nước mưa ra các hồ chứa, xác định độ cao san nền
nhà sản xuất và công trình, độ dốc mặt cắt dọc theo các tuyến đường sắt.
3.49. Thiết kế san nền khu đất xây dựng là
một phần của công tác chuẩn bị kỹ thuật nhằm xác định địa hình khu đất phù hợp
với yêu cầu bố trí nhà công trình, tổ hợp không gian kiến trúc trên mặt bằng
tổng thể cụm công nghiệp. Quy hoạch san nền khu đất phải tiến hành đồng thời
với quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp là luận chứng về mức độ hợp lí
của giải pháp quy hoạch mặt bằng tổng thể..
Xác định độ san của nền nhà, công trình, quảng
trường, đường sắt, đường ô tô v.v…phải bảo đảm khối lượng san đắp ít nhất trên
toàn bộ khu đất xây dựng cụm công nghiệp, thuận lợi trong việc giải quyết mối
liên hệ với giao thông bên ngoài và bố trí hợp lí nhất nhà, công trình trên khu
đất.
3.50. Chất lượng thẩm mĩ tổ hợp không gian
kiến trúc, vệ sinh an toàn khai thác sử dụng khu đất phụ thuộc vàp giải pháp
quy hoạch độ cao san nền.
Quy hoạch độ cao san nền đất cần tạo điều
kiện trong việc giải quyết mối quan hệ trong sản xuất, giao thông hoàn thiện
khu đất và trồng cây xanh, bảo vệ môi trường.
Khai thác và bảo vệ điều kiện tự nhiên phải
thích hợp với quy hoạch kiến trúc, bảo đảm sự hợp lí về vốn đầu tư, rút ngắn
thời gian xây dựng, nâng cao thẩm mĩ cụm xây dựng.
3.51. Trong trường hợp cải tạo địa hình tự
nhiên của khu đất xây dựng theo yêu cầu quy hoạch không gian kiến trúc, cần lựa
chọn phương án tối ưu nhất, lợi dụng triệt để điều kiện địa hình của tự nhiên,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ hợp chặt chẽ của xí nghiệp, nhà và công
trình với phong cảnh thiên nhiên xung quanh thành một quần thể hài hoà thống
nhất.
3.52. Giải pháp quy hoạch độ cao san nền hợp
lí phải bảo đảm:
- Khối lượng công tác đào đắp ít nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ chức thoát nước thuận lợi
3.53. Tuỳ theo mật độ, số lượng công trình
xây dựng, hệ thống các công trình kỹ thuật đường giao thông, điều kiện địa
chất, thuỷ văn mà quy định độ cao san nền, có thể tiến hành trên toàn bộ khu
đất hoặc một phần khu đất được dự kiến xây dựng các công trình.
3.54. Khi bố trí cụm công nghiệp trên khu đất
có địa hình không thích hợp cần cải tạo.
Khối lượng công tác đào, đắp phải tính cho
toàn cụm công nghiệp và từng xí nghiệp riêng biệt. Công tác chuẩn bị kĩ thuật
khu đất xây dựng theo từng giai đoạn phù hợp với trình tự xây dựng các xí
nghiệp, không làm tăng thêm chi phí chuẩn bị kỹ thuật đất đai.
3.55. Đối với cụm công nghiệp bố trí trên khu
đất có địa hình phức tạp, đọ dốc quá lớn có thể thiết kế san nền trheo giải
pháp dật cấp. Giải pháp quy hoạch độ san nền dật cấp chỉ dùng trong trường hợp
yêu cầu tổ chức dây chuyền sản xuất cho phép và hiệu quả kinh tế của giải pháp
san nền dật cấp thật sự rõ ràng.
3.56. Khi bố trí cụm công nghiệp trên khu đất
có địa hình phức tạp phải đặc biệt chú đến khu đất xây dựng. đặc biệt khu giao
thông, kho tàng có tổ chức vận chuyển bằng đường sắt phải bảo đảm độ dốc cần
thiết cho phép.
Tổ hợp kiến trúc công nghiệp
3.57. Khi thiết kế mặt bằng tổng thể cụm công
nghiệp cần chú đến những nguyên tắc tổ hợp không gian kiến trúc của cụm công
nghiệp và thành phố.
3.58. Tổ hợp kiến trúc của khu công nghiệp và
cụm công nghiệp cũng như trong từng nhà máy và các khu kế cận của thành phố cần
chú ý đúng mức và thể hiện được những nét kiến trúc đặc trưng nổi bật của cụm
công nghiệp và thành phố. Thẩm mĩ kiến trức của khu cụm công nghiệp và yêu cầu
đòi hỏi không thể thiếu được trong quy hoạch thành phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân tố chính để tổ hợp không gian kiến trúc
cụm công nghiệp là tạo thành những công trình sản xuất quy mô kết hợp chặt chẽ
với các công trình ở trung tâm phục vụ của toàn cụm.
3.60. Hệ thống tổ hợp không gian kiến trúc
phải nghiên cứu từ điểm nhìn trên các tuyến đường từ thành phố đến cụm công
nghiệp và mối quan hệ qua lại giữa các cụm công nghiệp với con người. Đường nét
phong cách kiến trúc của cụm công nghiệp phải được thể hiện những nét đặc trưng
nổi bật về quy mô và tính chất sản xuất trên mặt đứng tổng thể.
3.61. Dựa vào những nét đặc trưng kiến trúc
có thể chia cụm công nghiệp ra các khu:
- Trung tâm phục vụ công cộng của cụm: tập
trung nhiều người qua lại với phạm vi tiếp xúc rộng, phải tổ hợp một không gian
kiến trúc đa dạng phong phú, sinh động và và là một bộ phận quan trọng trong
việc tổ hợp kiến trúc của toàn cụm công nghiệp.
- Khu sản xuất chính: tập trung những công
trình sản xuất chính, đóng vai trò chủ thể trong tổ hợp mặt đứng toàn cụm, kiến
trúc phải phản ánh được tính chất, đặc điểm sản xuất bên trong của từng công
trình và trình độ khoa học từng thời đại.
- Khu phụ trợ và giao thông: đóng vai trò thứ
yếu trong tổ hợp kiến trú toàn cụm có đường nét dáng dấp phong phú, có chiều
cao lớn, thường được khai thác làm điểm nhấn hoặc kết thúc trong tổ hợp mặt
đứng.
Khi thiết kế mặt bằng tổng thể cụm công
nghiệp phải chú ý phân chia thành khu chính, phụ, xác định mối quan hệ qua lại
giữa chúng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ hợp kiến trúc. Mặt khác áp dụng
hợp lí những quy tắc tương phản thống nhất, hài hoà giữa kiến trúc chủ thể và
phụ, loại trừ sự đơn điệu trên mặt đứng của toàn cụm.
3.62. Tổ hợp kiến trúc cụm công nghiệp phải
nghiên cứu về không gian bên trong và ben ngoài cụm. Cần tạo nên những điểm
nhấn trong tổ hợp hình khối trên những trục đường chính. Bố trí ngôi nhà lớn,
cao ra phía ngoài tiếp giáp với khu dân cư gắn trục đường nối cụm công nghiệp
với thành phố. Những công trình thấp và nhỏ bố trí ở phía sau. Trong một số trường
hợp, tổ kiến trúc cụm công nghiệp gắn chặt với kiến trúc của khu nhà ở kế cận,
không thể tách rời tổ hợp quần thể kiến trúc của cụm công nghiệp với bối cảnh xung
quanh. Kiến trúc của cụm công nghiệp phải tạo thành một không gian kiến trúc
hoàn chỉnh.
3.63. Khi bố trí cụm công nghiệp trong thành
phố cần tổ hợp kiến trúc các xí nghiệp trong các bối cảnh kiến trúc của các khu
nhà ở cả 4 phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cụm công nghiệp bố trí xa thành phố thì
tổ hợp kiến trúc toàn cụm hoàn toàn độc lập, từ phía thành phố nhìn tới cụm
công nghiệp thấy hình dạng bao quát của toàn cụm.
3.64. Khi bố trí cụm công nghiệp trong thành
phố hoặc vùng ngoại vi, để nâng cao hiệu quả tổ hợp không gian kiến trúc tuỳ
theo hiện trạng xây dựng của các khu nhà ở bên cạnh có thể áp dụng một số giải
pháp quy hoạch và xây dựng sau đây:
Nếu các công trình công nghiệp thấp tầng bố
trí ở phía sau đối diện khu dân cư thì ở phía sau khu nhà ở nên nâng lên cao
tầng, hoặc tổ hợp hỗn hợp nhằm tạo nên sự tương phản sinh động giữa hai khu.
Nếu các công trình cao tầng bố trí ở phía đối
diện khu dân cư thì phía sau khu nhà ở cần tạo một không gian kiến trúc “tĩnh”
nhằm loại trừ đối lập, tranh chấp trên toàn bộ tổng thể mặt đứng thành phố.
Nếu các công trình công nghiệp và khu nhà
thấp tầng và khoảng cách giữa hai khu không lớn, cần bố trí một số công trình
cao tầng trong khu trước nhà máy để đường nét không đơn điệu trên mặt đứng.
3.65. Tổ hợp kiến trúc bên trong cụm công
nghiệp phải nghiên cứu tất cả các công trình được bố trí trên trục đường chính
của cụm và tạo nên đường nét kiến trúc phong phú, sinh động, hài hoà, gợi cảm trong
từng công trình và toàn cụm.
3.66. Tổ hợp kiến trúc công nghiệp cần dựa
trên cơ sơ tổ hợp những hình thái kiến trúc hiện đại, hợp khối công trình cao,
thống nhất hoá giải pháp kết cấu, khai thác hợp lí các thiết bị bố trí lộ thiên
lựa chọn hợp lí các số tầng cao của nhà và công trình, kết hợp tròng cây xanh
nhằm làm tăng vẻ đẹp của toàn cụm.
3.67. Cần chú ý khu trung tâm phục vụ công
cộng của cụm công nghiệp khi tổ hợp không gian kiến trúc. Cần phân chia các
không gian chức năng xác định vị trí bố trí hợp lí hợp nhóm và hợp khối các
công trình phục vụ sinh hoạt văn hoá, đời sống, nhà hành chính và các công
trình khác.
3.68. Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa khu, cụm
công nghiệp với thành phố, mức độ và khả năng hợp tác trong việc sử dụng các
công trình phục vụ của các xí nghiệp và khu nhà ở bên cạnh có thể phân chia
trung tâm phục vụ công nghiệp thàng 3 loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trung tâm phục vụ chủ yếu cho cụm công nghiệp
nhưng có một số phục vụ công trình liên hợp cho khu dân cư ở cạnh.
c) Trung tâm phục vụ dành riêng cho cụm công
nghiệp: bố trí ngay trong cụm và nối liền với trung tâm phục vụ trong các khu
nhà ở bằng đường giao thông.
3.69. Trung tâm phục vụ cụm công nghiệp là
điểm giao tiếp, chuyển nối giữa các công trình sản xuất lớn với các công trình
sản xuất nhỏ hơn trong các khu nhà ở. Khi thiết kế và tổ hợp không gian kiến
trúc cần phải chú ý đến hình thái, đường nét của từng công trình, đồng thời
phải bảo đảm sự thống nhất, hài hoà giữa cụm công nghiệp và các khu nhà ở cạnh
đó. Nhà hành chính là điểm cần nhấn mạnh và làm nổi bật trong quá trình tổ hợp
kiến trúc.
Cần khai thác và sử dụng hợp lí những điều
kiện thuận lợi về địa hình( hồ nước, cây xanh) khi thiết kế khu trước nhà máy.
4. Những công trình
sử dụng chung của cụm công nghiệp
Thành phần và bố trí các công trình sử
dụng
4.1. Các công trình sử dụng chung của cụm
công nghiệp bao gồm:
- Công trình phụ trợ sản xuất;
- Công trình kiến trúc hạ tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ sở công nghiệp xây dựngv.v…
4.2. Quy hoạch các công trình sử dụng chung
của cụm công nghiệp phải dựa trên yêu cầu của các xí nghiệp về: Cung cấp điện,
hơi khí đất từ các nguồn của đô thị, vận tải đường sắt, đường ô tô, bến cảng
thông tin liên lạc, kho tàng và các loại hình phụ trợ sản xuất khác. Cần thực
hiện liên hợp hoá và hợp khối các công trình sử dụng chung của cụm công nghiệp
một cách hợp lí.
4.3. Khi thiết kế các công trình phụ trợ sản
xuất và kinh tế của cụm công nghiệp cần phải bảo đảm xây dựng trong ba năm có
thể đưa vào hoạt động. Trường hợp đặc biệt có thể thiết kế với thời gian xây
dựng và đưa vào hoạt động ngắn hơn.
4.4. Khi bố trí các công trình dịch vụ công
cộng của cụm công nghiệp phải bảo đảm yêu cầu hợp lí, gắn các xí nghiệp và cá
khu nhà ở liên hệ với cụm công nghiệp. Thành phần và quy mô của các công trình
dịch vụ công cộng được tính theo yêu cầu phục vụ cho người lao động (theo số lượng
công nhân và các yêu cầu đặc biệt). Các công trình hiện có được tính vào thành
phần các công trình dịch vụ chung.
4.5. Danh mục và công suất của các công trình
phụ trợ sản xuất được xác định theo khả năng liên hợp và sử dụng chung trong
cụm công nghiệp.
4.6. Các công trình phụ trợ sản xuất được
phân làm ba nhóm theo phạm vi và lĩnh vực phục vụ như sau:
- Phục vụ cho cụm công nghiệp, khu công
nghiệp và cho công nghiệp thành phố;
- Phục vụ cho cụm công nghiệp;
- Phục vụ cho một số xí nghiệp có cùng loại dây
chuyền công nghệ sản xuất( trong một cụm công nghiệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Các công trình sử dụng chung của cụm công
nghiệp có thể bố trí ngay trong xí nghiệp thành phâng có cùng tính chất sản
xuất chuyên ngành và có cùng yêu cầu kinh tế, kỹ thuật. ví dụ cơ sở cơ khí sửa
chữa của cụm công nghiệp bố trí ngay trong nhà máy cơ khí chế tạo, cơ sở phục vụ
xây dựng bố trí trong xí nghiệp có công nghiệp xây dựng các công trình cấp
điện, cấp nhiệt bố trí trên khu đất của xí nghiệp nhiều điện và nhiệt.v.v…
Các công trình sử dụng chung của cụm công
nghiệp phân theo chức năng và ý nghĩa phục vụ có thể bố trí trong khu trung tâm
công cộng các công trình giao thông và kho tàng bố trí trong khu vực giao thông
và kho tàng.
4.9. Trình độ liên hiệp hoá và bố trí tách
biệt các công trình sử dụng chung phụ thuộc vào các điều kiện kỹ thuật, có quan
hệ với các công trình năng lượng (nhà máy điện, lò hơi, lò khí nén…)
Trong các cụm công nghiệp có quy mô lớn, nếu
có yêu cầu vận chuyển hơi, khí đất và các khí nén có áp lực cao trên khoảng cách
xa thì không nên bố trí tập trung ở một khu vực duy nhất mà nên bố trí ở một số
khu vực để tránh tổn thất áp lực trên dường vận tải. tính hợp lí của việc bố
trí tập trung hay phân tán các công trình sử dụng chung trong cụm công nghiệp
phải được luận chứng bằng các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuât.
4.10. Các công trình sử dụng của cụm công
nghiệp theo thành phần của các xí nghiệp và nghĩa chức năng có thể chia ra
thành các nhóm chủ yếu sau:
- Cơ sở xây dựng (xí nghiệp công nghiệp xây
dựng, vật liệu xây dựng tổ chức xây lắp kho vật tư, các thiết bị thi công v.v…)
- Công trình giao thông (trạm phân loại hàng
hoá, đề pô, gara, đường ô tô, đường sắt chuyên dùng, cảng chuyên dùng, cầu
v.v…)
- Các công trình bảo đảm kỹ thuật (nhà máy
điện, trạm biến thế, lò hơi, trạm khí nén, trạm oxy, trạm lạnh, hệ thống cấp nước,
thoát nước, hệ thống làm sạch v.v…)
- Các công trình phục vụ sinh hoạt – xã hội:
Cơ sở nghiên cứu khoa học kỹ thuật bồi dưỡng nghiệp vụ, nhà ăn công cộng, căng
tin, trạm y tế, công trình văn hoá thể thao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Phải tính toán mức độ yêu cầu sử dụng
các công trình kỹ thuật hạ tầng của từng xí nghiệp để bố trí mạng lưới và các
tuyến kỹ thuật cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
4.12. Khi bố trí các công trình sử dụng chung
của cụm công nghiệp cần nghiên cứu đặc thù của hệ thống điều khiển các xí
nghiệp công nghiệp quá trình phát triển các yêu cầu đối với công trình kỹ thuật
và dịch vụ công cộng. Phải dự tính mức độ phát triển của các yêu cầu sử dụng
các công trình để có các giải pháp linh hoạt trong khi lập hồ sơ tổng mặt bằng.
Có khả năng mở rộng đất đai và quy mô công trình mà không phá vỡ sơ đồ quy
hoạch kiến trúc. Có thể tăng công suất của các công trình sử dụng chung bằng
cách hiện đại hoá thiết bị.
4.13. Nếu cụm công nghiệp được hình thành từ các
xí nghiệp mới có cùng loại dây chuyền công nghệ (cụm công nghiệp chuyên dùng)
cần liên kết các công trình phhụ trợ sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
4.14. Khi lựa chọn giải pháp quy hoạch kiến
trúc và kết cấu của các nhà xưởng, các thiết bị kỹ thuật phải xem xét các giai
đoạn xây dựng khả năng mở rộng sau này. Cần tiến hành hợp khối các công trình
kỹ thuật lớn nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và đất đai xây dựng. Phải nghiên cứu đặc
thù hình khối kiến trúc của các công trình sử dụng chung (nhà máy nhiệt điện,
đài nước, lò hơi …) kết hợp với cảnh quan thiên nhiên để tạo nên bộ mặt kiến
trúc công nghiệp có giá trị thẩm mĩ.
4.15. Những kiến nghị cụ thể tổ chức và liên
hiệp các công trình dịch vụ công cộng; giao thông; kho tàng cấp nước; cấp năng
lượng và các công trình phụ trơ sản xuất khác được các viện thiết kế chuyên
ngành nghiên cứu soạn thảo và trình lên cơ quan có thẩm quyền xét duyệt theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
Dịch vụ xã hội - Sinh hoạt cho người
lao động
4.16. Tạo ra hệ thống dịch vụ xã hội – sinh
hoạt phục vụ người lao động là điều kiện bắt buộc khi hình thành cụm công
nghiệp. Hệ thống dịch vụ công cộng của cụm công nghiệp được hình thành như một
bộ phận của hệ thống phục vụ công cộng chung của toàn thành phố, nhằm tạo cả
những điều kiện thuận lợi nhất cho lao động, sinh hoạt và nghỉ ngơi của người
lao động.
Khi thiết kế các công trình dịch vụ công cộng
của cụm công nghiệp phải thoả mãn các yêu cầu xây dựng đợt đầu và dễ thi công trong
thời kì hình thành cụm công nghiệp.
4.17. Nếu trong cụm công nghiệp các xí nghiệp
xây dựng theo thiết kế điển hình và đã có dự tính trước các công trình dịch vụ
công cộng trong xí nghiệp cần xem xét, tính toán lại các công trình dịch vụ
công cộng của toàn cụm công nghiệp, cần dự tính khả năng phát triển sản xuất và
các tiến bộ kĩ thuật sẽ được áp dụng trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19. Hệ thống dịch vụ công cộng được phân
theo các cấp sau:
- Phục vụ tại chỗ nơi làm việc;
- Phục vụ cho một xưởng hoặc một liên xưởng;
- Phục vụ chung cho nhóm xí nghiệp, cụm công
nghiệp hoặc khu công nghiệp;
- Phục vụ cho toàn xí nghiệp.
- Phục vụ cho tổ hợp công nghiệp – dân cư.
4.20. Khoảng cách lớn nhất từ công trình dịch
vụ công cộng tới chỗ làm việc được quy định như sau:
- Đối với công trình phục vụ toàn nhà máy, sử
dụng hàng ngày (côn trình thương nghiệp, dịch vụ ăn uống, khám bệnh, câu lạc bộ)
lấy từ 300 đến 500m
- Đối với công trình phục vụ toàn khu công
nghiệp hoặc khu liên hiệp sản xuất dân cư sử dụng định kỳ và không định kỳ lấy
từ 1200 đến 2000m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21. Dựa vào điều kiện cụ thể của từng địa
phương có thể bố trí hỗn hợp các loại công trình phục vụ ở nhiều cấp khác nhau
nhằm bảo đảm phục vụ thuận tiện cho người lao động nhưng phải bảo đảm trong
giới hạn khoảng cách cho phép.
4.22. Tùy theo ý nghĩa và cấp phục vụ , các
công trình dịch vụ công cộng của cụm công nghiệp được bố trí khu vực quảng trường
trước nhà máy, ở trung tâm công cộng của cụm công nghiệp hoặc ở khu trung tâm
của liên hiệp sản xuất – dân cư.
Công trình phục vụ toàn nhà máy phải bố trí ở
khu vực quảng trường trước nhà máy, gần tuyến đường ra vào chính.
Công trình phục vụ toàn cụm công nghiệp phải
bố trí tập trung ở khu trung tâm của cụm công nghiệp.
Cần phân bố một cách hợp lí tập trung, liên
hợp và khối công trình nhằm thỏa mãn tốt nhất những yêu cầu của công nhân.
4.23. Việc bố trí các công trình phục vụ phải
dựa theo yêu cầu và đặc điểm sản xuất, điều kiện lao động của công nhân. Phải
xác định đúng đắn khả năng đầu tư và các giai đoạn xây dựng của các công trình
phục vụ sao cho phù hợp với các giai đoạn phát triển và mở rộng của từng nhà
máy và toàn cụm; nâng cao chất lượng và hoàn thiện các phương tiện phục vụ
chung.
4.24. Đối với các công trình đào tạo bồi dưỡng
nâng cao trình độ kỹ thuật cho công nhân và đào tạo công nhân kỹ thuật của cụm
phải dự tính những yêu cầu chung về đào tạo công nhân và số lượng học sinh phải
đào tạp trong mỗi kỳ của trung tâm đào tạo đó.
4.25. Các công trình văn hóa, thể thao quần
chúng được tính toán và bố trí theo yêu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao, nghỉ
ngơi quần chúng của từng xí nghiệp và toàn cụm công nghiệp. Những yêu cầu này
phụ thuộc vào đặc điểm lao động sản xuất, yêu cầu phục hồi sức khỏe và các tiện
nghi hiện có của khu vực, có dự tính phát triển trong tương lai.
4.26. Các công trình y tế, bảo vệ sức khỏe
trong cụm công nghiệp được bố trí dựa theo nguyên tắc phục vụ thuận tiện nhất
cho công nhân. Ngoài các công trình chữa bệnh bố trí theo khu vực dân cư phải
có cơ ở y tế chuyên ngành như trạm điều dưỡng, an dưỡng, nghỉ ngơi, phục hồi
sức khỏe cho người lao động nặng nhọc vất vả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Để cải thiện điều
kiện ăn uống cho công nhân nên chế biến các xí nghiệp chế biến thực phẩm theo
dạng sản xuất bán thành phẩm trong cụm công nghiệp (chế biến cá, gia cầm, rau
quả v.v…)
4.28. Công trình phục vụ thương nghiệp trong
cụm thương nghiệp phải bảo đảm các mặt hàng chuyên dùng, hàng công nghiệp và
thực phẩm.
Cần thực hiện khối công trình để thỏa mãn được
các yêu cầu trên, bố trí cửa hàng công nghệ phẩm, cửa hàng chuyên ngành, cửa
hàng thực phẩm, cửa hàng ăn uống công cộng và phục vụ sinh hoạt.
4.29. Trong các xí nghiệp và cụm xí nghiệp công
nghiệp phải bố trí các điểm phục vụ tổng hợp đồng bộ nhằm phục vụ thuận tiện
nhất cho các điểm lao động.
4.30. Các cơ sơ dịch vụ, sinh hoạt phải bảo
đảm, thỏa mãn các yêu cầu phục vụ cho các xí nghiệp: tẩy hấp bằng hóa chất,
quần áo lao động, sửa chữa quần áo, giầy dép và các yêu cầu phục vụ khác có
liên quan đến sản xuất của các xí nghiệp.
4.31. Khi bố trí mạng lưới công trình dịch vụ
công cộng phải tìm các giải pháp quy hoạch kiến trúc hợp lí nhằm thảo mãn các
yêu cầu của người lao động với các loại công trình phục vụ khác nhau. Để rút
ngắn thời gian tiêu hao và giảm sự hao phí về quản lí chung các công trình phục
vụ khác công cộng phải tập trung và hợp khối các công trình trong giớ hạn cho
phép và bố trí tập trung trong khu trung tâm công cộng.
4.32. Thành phần các công trình của trung tâm
công cộng được xác định trong quá trình lập hồ sơ tổng mặt bằng của cụm xí
ngiệp công nghiệp.
Trong trung tâm công cộng phải bố trí các cơ
quan quản lí đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ dịch vụ, công cộng, trong đó có nhà
văn hóa tổng hợp (có phòng biểu diễn), nhà thể thao cơ quan bảo vệ sức khỏe, xí
nghiệp ăn uống công cộng và thương nghiệp, điểm phục vụ tổng hợp, nhà khách,
bãi để xe. Dựa vào ý nghĩa và chức năng của công trình và các điều kiện của khu
vực có thể bố trí các trung tâm chuyên ngành như: khoa học – kỹ thuật, giáo
dục, y tế, thể thao v.v…
4.33. Đối với khu công nghiệp quy mô lớn có
số lượng công nhân trên 3 vạn người, căn cứ vào điều kiện xây dựng đô thị có
thể bố trí một hệ trung tâm của các nhóm xí nghiệp và trung tâm của toàn cụm
công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.34. Kích thước khu đất của khu trung tâm
công cộng hoặc khu trước nhà máy được xác định theo bảng tiêu chuẩn, có tính
đến điều kiện cụ thể của địa phương, số lượng và thành phần công nhân, đặc điểm
của công trình. Các chỉ tiêu tính toán lớn nhất của các công trình dịch vụ công
cộng lấy theo bảng 2:
Bảng 2
Loại công trình
phục vụ công cộng
Đơn vị tính
Số lượng công nhân
trong cụm công nghiệp
5000
10000
20000
30000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Giáo dục đào tạo
- Trường thanh niên
Số học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
200
300
- Trường học sinh chuyên ngành
- Trường kỹ thuật viên văn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thư viện
Công trình thể thao
- Sân vận động
- Nhà thể thao
- Bể bơi
- Nhà điền kinh nhẹ
Công trình y tế
- Phòng khám bệnh
- Hiệu thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa hàng và điểm phục vụ
- Cửa hàng tổng hợp
Ăn uống công cộng
- Cửa hàng thương nghiệp và gia công
- Quán trà, giải khát
Phục vụ sinh hoạt
- Điểm phục vụ sinh hoạt
Phục vụ công cộng
- Hiệu giặt là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà vệ sinh công cộng
“
“
Chỗ hoạt động
1000 cuốn sách
ha
ha
ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ khám
chỗ bán
Lượt người
Diện tích bán m2
Tấn hàng/ngày
Điểm bán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ bán
Chỗ làm việc
giường
phòng vệ sinh
500
500
300
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7
0.12
0.2
60
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
5
2
3
8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
600
35
3.1
0.2
0.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
6.8
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
14
10
2000
2000
1200
70
4.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.6
0.3
625
2
10000
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5
10
20
20
3000
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
5.0
0.6
0.9
0.3
940
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15000
600
20
30
7
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Giao thông
4.35. Mạng lưới đường giao thông trong cụm công
nghiệp phải được thiết kế thành một hệ thống nhất, bảo đảm vận chuyển nhanh và
an toàn, liên hệ thuận lợi giữa các khu chức năng của cụm công nghiệp. Đối với
khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp cũ (trên đường chính của thành phố có
nhiều cổng nhà máy gây tắc nghẽn giao thông) cần làm đường công nghiệp chuyên dùng
cho cụm công nghiệp để bảo đảm giao thông an toàn và thống nhất.
4.36. Nghiên cứu sơ đồ giao thông của cụm
công nghiệp cần chú ý giải quyết cho phù hợp với tính chất riêng của từng khu
chức năng như sau:
Khu sản xuất bố trí các xí nghiệp có yêu cầu
vận chuyển bằng đường sắt và các xí nghiệp có yêu cầu vận chuyển đường ôtô.
Khu vực bố trí các kho tàng bến bãi, các công
trình của ngành vận tải bảo đảm chuyên chở nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ
nhu cầu của cụm công nghiệp và các khu ở của thành phố.
4.37. Khi nghiên cứu sơ đồ mạng lưới giao
thông cần tận dụng điều kiện thực tế của địa phương để:
- Kết hợp sử dụng các công trình và thiết bị
của các loại phương tiện vận chuyển khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết hợp bố trí đường sắt và đường bộ dọc
theo đê, đập của các công trình đầu mối thủy lợi thay cho công trình cầu và đường.
4.38. Việc tổ chức hệ thống đường sắt chuyên
dùng, phục vụ cho cụm công nghiệp nhất thiết phải xuất phát từ tính hợp lí của
yêu cầu vận tải; phải bảo đảm khối lượng vận tải và cự li vận chuyển tối thiểu,
trên cơ sơ yêu cầu cụ thể của dây chuyền công nghệ vận chuyển thành phẩm với
các nơi tiêu thụ.
4.39. Khi có yêu cầu vận tải hàng hóa cho cụm
công nghiệp bằng ôtô nên tổ chức tập trung bằng ôtô tải chuyên dùng. Trường hợp
không có khả năng tổ chức bãi đổ xe riêng cho từng nhóm xí nghiệp với số lượng
không quá 15 xe tải tính cho một bãi để xe
4.40. Đối với các xí nghiệp mới xây dựng chỉ
được xây dựng bãi để xe riêng trong hàng rào nhà máy cho một số xe dụng để hỗ
trỡ kĩ thuật, xe phòng cháy và xe cấp cứu.
4.41. Việc chọn các loại phương tiện vận
chuyển cụm công nghiệp phải trên cơ sở tính toán so sánh kinh tế, kĩ thuật và
căn cứ đặc thù của hàng hóa.
Cần đặc biệt xem xét khi tổ chức vận chuyển bằng
đường sắt cho các cụm công nghiệp có những đặc điểm sau:
- Khối lượng vận chuyển hàng hóa không lớn
hơn 100 ngàn tấn năm đối với công nghiệp cơ khí và xây dựng; dưới 60 ngàn tấn
năm đối với công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm.
- Khoảng cách vận tải ngắn (có thể tổ chức
vận tải bằng ôtô, bằng băng tải hoặc đường ống).
Việc đưa đường sắt vào quá khó khăn (qua dân
cư, phải làm cầu vượt, địa hình phức tạp, có độ dốc lớn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.43. Nghiên cứu sơ đồ quy hoạch chung giao
thông của cụm công nghiệp cần phải xem xét vấn đề chuyên chở công nhân từ nơi ở
đến nơi làm việc và ngược lại, với các loại phương tiện thích hợp, bảo đảm thời
gian đi đường từ nơi ở đến nơi làm việc của 80 đến 90% số cán bộ công nhân
viên.
4.44. Lượng hành khách tính toán là lượng người
trong giờ cao điểm (ứng với ca làm việc đông nhất). Lượng hành khách tính toán
phụ thuộc vào quãng đường đi làm.
4.45. Tùy theo đặc tính của hàng hóa, nguyên liệu
khối lượng vận chuyển và cự li vận chuyển để chon các phương tiện vận tải thích
hợp trong cụm công nghiệp như: ô tô tải, đường sắt chuyên dụng, băng chuyển, đường
dây cáp treo... Khi sử dụng phương thức vận tải liên tục có thể tham khảo bảng
Bảng 3
Dạng vận tải
Loại và dạng tải
trọng
Cự li vận
chuyển(km)
Khối lượng vận
chuyển
Hiện tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tại
Tương lai
Đường ống dẫn thủy lực
Băng chuyển
Khí nén
Đường dây cáp treo
Thể lỏng, than sỏi, quặng
Thể rời
Thể rời, hạt nhỏ(khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
15-20
Nhỏ hơn 2
Nhỏ hơn 17
Không hạn chế
30-40
3-5
Nhỏ hơn
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Nhỏ hơn 50
200-450
Không hạn chế
-
nhỏ hơn
150
Nhỏ hơn
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp điện
4.46. Nguồn cấp điện cho các cụm công nghiệp
phải được tổ chức lấy từ hệ thống điện chung của khu vực. Chỉ được tổ chức nhà
máy điện riêng cho các xí nghiệp khi bản thân xí nghiệp đó yêu cầu đặc biệt về
dây chuyền công nghệ.
4.47. Khi lập các sơ đồ cấp điện cho cụm công
nghiệp cần chú ý nghiên cứu những vấn đề cơ bản sau:
- Chọn sơ đồ và thông số cơ bản của hệ thống
cấp điện chung của khu công nghiệp.
- Nghiên cứu các biện pháp kĩ thuật bảo đảm
cho lưới điện làm việc an toàn lúc bình thường cũng như khi có sự cố.
- Xác định các giai doạn xây dựng đợt đầu và
phát triển tương lai.
- Xác định kinh phí đầu tư của hệ thống điện.
Chú thích: sơ đồ lưới điện, các
thông số được lựa chọn và vị trí công trình... phải tuân theotiêu chuẩn hiện
hàng có liên quan.
4.48. Khi lập sơ đồ cấp điện cần có những tài
liệu cơ bản về các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ tải điện tính toán cho các hộ tiêu thụ
trong giai đoạn xây dựng đợt đầu và phát triển trong tương lai (KW, KVA);
Loại hộ dùng điện;
- Mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp có vị trí
các công trình công nghiệp, các hành lang kĩ thuật (đường dây, đường ống) và lưới
điện hiện trạng;
- Sơ đồ nguyên tắc đầu dây của lưới điện hiện
trạng;
- Điện áp của mạng lưới phân phối điện (KV);
- Các yêu cầu đặc biệt của từng hộ tiêu thụ
điện riêng lẻ.
4.49. Xác định cấp điện áp của lưới điện, các
thông số kĩ thuật và chọn sơ đồ mạng lưới trên cơ sở xác định chính xác phụ tải
điện và chế độ làm việc.
Khi xác định phụ tải của cụm công nhiệp cần
chú ý:
- Đối với các xí nghiệp, nhà máy hiện có, khi
tính toán phải dựa trên cơ sở số liệu của xí nghiệp, nhà máy cung cấp, có tính
đến tốc độ tăng trong tương lai của phụ tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.50. Phụ tải tính toán cực đại của cụm công
nghiệp được xác định theo tổng số phụ tải tính toán cực đại của từng xí nghiệp,
nhà máy riêng lẻ, có kế đến hệ số đồng thời (hệ số tham gia phụ tải cực đại) .
4.51. Khi lập sơ đồ cấp điện cho cụm công
nghiệp cần tính toán nhu cầu sử dụng năng lượng điện không chỉ cho các nhà máy,
xí nghiệp mà tính cả các hộ tiêu thụ khác bố trí gần cụm công nghiệp.
4.52. Xác định các trạm giảm áp chính của cụm
công nghiệp về: cấp điện, số máy, công suất và địa điểm phải trên cơ sở so sánh
các phương án về các mặt kinh tế, kĩ thuật.
Chú thích: Tiêu chuẩn kinh tế
của phương án lựa chọn phải bảo đảm chi phí quy dẫn nhỏ nhất. Nêú hai phương án
có chi phí' quy dẫn bằng nhau hoặc lớn hớn từ 5 đến 10% thì phương án được lựa
chọn là phương án có khả năng phát triền mở rộng trong tương lai, quản lí thuận
tiện vàchủng loại thiết bị sử dụng ít hơn
4.53. Xác định sơ đồ và điện áp của hệ thống
điện phải xuất phát tử số lượng phụ tải điện, độ xa nơi đầu nối vào lưới chung,
kết cấu của lưới điện khu vực và yêu cầu an toàn cung cấp điện...
Thông thường đối với cụm công nghiệp có phụ
tải dưới 5KW, dùng điện áp 35KV; dưới 7KW dùng điện áp từ 110 đến 220KV; lớn
hơn 75MW dùng điện áp 220KVvà lớn hơn.
4.54. Sơ đồ mạng lưới cao áp phải bảo đảm:
- Chất lượng điện năng cho sản xuất;
- Phân chia được cho từng giai đọạn xây dựng.
Xây dựng đợt đầu không gây tốn kém cho giai đoạn xây dựng sau, tránh cải tạo
nhiều. Các giai đoạn xây dựng sau không ảnh hưởng tới việc cung cấp điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.55. Cung cấp điện cho các cụm công nghiệp
lớn thường dùng trạm giảm áp chính từ 220 đến 300/l00KV để phân phối năng lượng
điện giữa trạm đưa sâu 110/l0KV đến hệ thống chung.
4.56. Khi thiết kế mạng lưới điện cho cụm
công nghiệp nên sử dụng khả năng kết hợp giữa trạm đầu mối của cụm công nghiệp
(từ 100 đến 330KV) với trạm khu vực của hệ thống chung.
4.57. Lựa chọn vị trí trạm biến áp đầu mối
phải bảo đảm sơ đồ phân phối hợp lí, có đất xây dựng và công suất trạm hợp lí.
Bán kính phục vụ của trạm biến áp được xác định theo mật độ phụ tải trong khu
vực và sơ đồ mạng lưới phân phối.
- Khi mật độ phụ tải quá lớn thì nên phân đều
các trạm giảm áp chính.
4.58. Khi nghiên cứu các phương án sơ đồ mạng
lưới điện phải bảo đảm sử dụng tối đa các công trình mạng điện cũ.
4.59. Để cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ,
thông thờng dùng trạm giảm áp chính (trạm đầu mối) kiểu thiết bị hở, trường hợp
xây dựng trạm kiểu kín phải có luận chứng về kinh tế.
4.60. Sơ đồ lưới điện phải bảo đảm mở rộng
trong tương lai, thỏa mãn yêu cầu phân phối điện cho các trạm biến áp, thông thường
dùng đường dây kép và máy biến áp đặt hai máy (trong giai đoạn những l đợt đầu
dùng lô và trạm đặt một máy).
4.61. Khi nghiên cứu sơ đồ cấp điện cần xác
định mức bù tối ưu phụ tải phản kháng chọn loại và công suất thiết bị bù và vị
trí của nó cũng như chế độ làm việc của thiết bị bù, sự công bằng công suất
phản kháng và chất lượng năng lượng điện phải phù hợp với các quy phạm hiện
hành.
4.62. Đối với mạng lưới có điện áp 220KV và
lớn hơn nên dùng thiết bị bù động cơ đồng bộ. Trường hợp cần thiềt phải có công
suất thiết bị bù trên trạm cột thì công suất bù không được quá 110KW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các xí nghiệp, thiết bị bù cơ bản
dùng tủ điện tĩnh.
4.63. Lập sơ đồ cung cấp nhiệt cho cụm công nghiệp
phải xuất phát từ mặt bằng quy hoạch chung. Khi tổng hợp nhu cầu dùng nhiệt của
cả cụm công nghiệp đủ lớn (trên l00 x 103 Kcal/h) phải xây dựng nguồn nhiệt tập
trung có thể là lò hơi khu vực (từ l00 đến 200 x l03 Kcal/h) hoặc trung tâm
nhiệt (điện).
4.64. Khi xây dựng nguồn nhiệt tập trung cần
bảo đảm các quy định sau:
- Diện tích xây dựng lò hơi lấy theo bảng 4.
Bảng 4
Công suất lò
hơi(1000Kcal/h)
Diện tích xây dựng
lò hơi (ha)
Chất đất rắn
Chất đất khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 đến 100
Từ 100 đến 200
1,5
2,6
3,2
1,0
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Công suất nhà máy
nhiệt(MW)
Diện tích chiếm đất
(ha)
Nhà máy
Bãi thải
Sử dụng than cục
Sử dụn chất đất
lỏng
Tro
Xỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
25
30
15
20
50
85
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình lò hơi hoặc trung tâm nhiệt (điện)
mỗi giờ sừ dụng từ 3 tấn chất đất trở lên phải bảo đảm khoảng cách li, đồng
thời phải bố trí ở cuối hướng gió chủ đạo, gần nguồn nước, gần hộ dùng nhiệt
lớn. Khoảng cách li lấy theo bảng 6.
Bảng 6
Lượng chất đốt(T/h)
Hiệu suất lọc sạch
Khi thu hồi tro bụi
Khi thu hồi 99% tro
bụi
3-
12,5
13,6-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26-50
51-
100
101-
200
3-
12,5
12,6-
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
51-
100
201-
200
Số % bụi chất đất nhỏ hơn
10
10-15
16-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26-30
31-45
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
300
300
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
500
500
500
500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
500
1000
1000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
1000
1000
1000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
300
500
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
300
300
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
500
500
500
500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1000
4.65. Chọn địa điểm xây dựng lò hơi hoặc
trung tâm nhiệt (điện) phải bảo đảm chi phí cho xây dựng đường sắt, đường ôtô,
các đường dây tải điện và mạng lới ống dẫn nhiệt nhỏ nhất. Ngoài ra phải đặt
gần các công trình xây dựng đợt đầu.
4.66. Diện tích mặt bằng xây dựng các nguồn
cấp nhiệt phải bảo đảm phần dự trữ phát triển công suất phục vụ theo yêu cầu
của cụm công nghiệp trong tương lai.
4.67. Đối với các lò hơi hoặc trung tâm nhiệt
(điện) có nhiên liệu làm than cục, khi chọn mặt bằng lò hơi hoặc trung tâm
nhiệt (điện) phải đồng thời chọn bãi than xỉ bố trí không xa nguồn nhiệt, ngoài
khu xây dựng cuối hướng gió và phải có sức chứa trong thời gian từ 5 năm trở
lên.
Trong giai đoạn tìm địa điểm xây dựng lò hơi
trung tâm nhiệt (điện) cần chú ý mức độ gây nhiễm bẩn, khói bụi của công trình.
Các công trình ống khói có thể ảnh hư- ởng về tĩnh không của các sân bay.
4.68. Công suất nhiệt của các thiết bị chủ
yếu của nguồn nhiệt phải bảo đảm cung cấp đủ cho phụ tải nhiệt cực đại cả yêu
cầu về hơi cũng như yêu cầu về nước nóng.
4.69. Các cơ sở để tính toán nhu cầu sử dụng
nhiệt của cụm công nghiệp gồm:
- Nhiệt lượng tiêu phí hàng năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.70. Tuyến đường ống dẫn nhiệt trong cụm
công nghiệp phải bố trí ngoài phần đường xe chạy trong dải cách li đặc biệt ở
khu giới hạn không xây dựng của cụm công nghiệp.
4.71. Nếu phụ tải nhiệt của cụm công nghiệp
chỉ lả sưởi ấm, thông gió và cấp nước nóng cũng như phụ tải nhiệt cho dây chuyền
công nghệ thông số thấp (dưới 100oC). Thông thường chọn sơ đồ mạng lưới
hai đường ống.
Khi có phụ tải nhiệt thông số cao (trên
l00oC) dùng sơ đồ mạng lưới 3 đường ống dẫn, trong đó 1 đường để vận chuyển nước
có nhiệt độ cao.
Cấp và thoát nước
4.72. Khi lập sơ đồ quy hoạch chung cấp nước
và thoát nước cho cụm công nghiệp phải chọn nguồn nước cáp và vị trí thoát nước
bẩn, chọn phương pháp và mức độ lọc sạch nước thải.
4.73. Đối với xí nghiệp dùng nhiều nước, cần
nghiên cứu sử dụng lại nguồn nước thải. Khi không có khả năng xây dựng công
trình xử lí dùng lại nước thải công nghiệp, cần phải có sự thỏa thuận với cơ
quan quản lí nguồn nước khi cần thải nước.
4.74. Nước thải công nghiệp thải chung vào
kênh nước thải sinh hoạt phải qua xử lí sơ bộ đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy
định của cơ quan y tế.
4.75. Nguồn nước cấp cho cụm công nghiệp có
thể là nước mặt hoặc nước ngầm. Có thể dùng nước ngầm để cấp nước sinh hoạt,
còn nguồn nước mặt dùng cho nhu cầu công nghệ của các xí nghiệp.
Khi nguồn nước tại chỗ thiếu cần có phương án
dẫn nước từ xa hoặc xây đập giữ nước nhưng phải cân nhắc kĩ các mặt về kinh tế,
kĩ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.77. Chọn và sử dụng nguồn nước cấp cho cụm
công nghiệp phải dựa trên cơ sở các tài liệu kiểm nghiệm, khảo sát, thăm dò
đánh giá một cách có hệ thống khả năng của nguồn nước và phải được sự đồng ý
của cơ quan y tế.
4.78. Nguồn cấp nước phải bảo đảm yêu cầu về
lưu lượng, chất lượng cho cả đợt đầu xây dựng và phát triển tương lai của cụm
công nghiệp.
Nguổn nước cấp sinh hoạt phải bảo đảm điều
kiện vệ sinh quy định trong quy phạm
Nhà nước hiện hành.
4.79. Mạng lưới đường ống cấp phải thiết kế
mạng vòng, bảo đảm đủ lưu lượng và áp lực trong giờ dùng nước nhiều nhất và khi
xảy ra một đám cháy.
4.80. Trong các sơ đồ cấp thoát nước của cụm
công nghiệp phải nêu tóm tắt các đặc tính
kĩ thuật sau đây:
- Đối với hệ thống cấp nước (nước công
nghiệp, sinh hoạt, nước tưới...) cần nêu: các công trình giếng thu nước, dẫn nước,
trạm bơm và công trình làm sạch cũng như mạng lưới đường ống, bể nước và đài nước.
- Đối với các hệ thống thoát nước (nước bẩn
sinh hoạt, sản xuất, nước mưa và các hệ thống khác) cần nêu đặc điểm của các công
trình như công trình thu nước, trạm bơm, công trình lọc sạch... .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.81. Cần xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước
cho cụm công nghiệp và khu công nghiệp hiện có nhằm bảo đảm cho các cụm công
nghiệp không bị ngập trong mùa mưa. Khi hệ thống thoát nước của thành phố chưa bảo
đảm thoát nước cho cụm công nghiệp phải giải quyết thoát nước riêng cho cụm
công nghiệp.
5. Bảo vệ môi trường
khi quy hoạch thiết kế cụm công nghiệp
Những điều kiện tác động đến cân bằng sinh
thái.
5.1. Quy hoạch và thiết kế cụm công nghiệp
cần có giải pháp bảo đảm điều kiện sống và làm việc tốt nhất cho con người.
Để bảo vệ và phục hồi môi trường khi thiết kế
mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp cần phải:
- Bảo vệ môi trường như sông, ngòi, hồ chứa nước,
địa hình cây xanh... tránh nguy cơ gây ô nhiễm của các xí nghiệp công nghiệp;
- Làm sạch sông, ngòi, hồ chứa nước, mương
máng thoát nước thải công nghiệp;
- Giữ nguyên và trồng thêm cây xanh; Chăm sóc
và sử dụng hợp lí cây xanh;
- Chọn địa điểm chứa các chất thải, rác rưởi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1. Mức độ và phạm vi gây ô nhiễm môt trường
của các xí nghiệp công nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau như ngành
sản xuất, phương pháp và trình độ sản xuất, khả năng xử lý các chất thải điều
kiện tự nhién của khu đất xây dựng các xí nghiệp v.v...
2. Các dạng gây ô nhiễm môi trường của các xí
nghiệp công nghiệp thường là: ô nhiễm không khí do các chất khí bụi, khhói,
tiếng ồn; ô nhiễm mặt đất do các chất thải ở thể lỏng và thể rắn; ô nhiễm nước do
chất lỏng và chất rắn hòa tan trong nước.
5.3. Để hạn chế sự lan tràn các chất độc hại,
gây ô nhiễm môi trường sang các nhà ở của thành phố cần phải thực hiện đồng bộ
các biện pháp sau:
- Bố trí cụm công nghiệp cuối hướng gió chủ
đạo so với khu nhà ở và các khu khác của thành phố;
- Loại trừ hoàn toàn hoặc phần lớn các chất
độc hại thải ra không khí.
Chú thích: Có thể áp dụng những
quy trình sản xuất khép kín, phương pháp sản xuất tiên tiến loại trừ loại nhiên
liệu khi đất cháy có thể thải ra khí sunfua, thay bằng nhién liệu tốt hơn như
năng lượng, khí đốt….
- Sử dụng những thiết bị hút bụi, hút khí hiện
đại; tập trung các chất thải bằng phương pháp tự nhiên hoặc nhân tạo, bảo đảm
tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra ngoài;
- Xác định chiều cao ống khói theo yêu cầu
công nghệ và thoát khói bụi khí ra khỏi khu vực thành phổ hoặc các điểm dân cư.
Tổ chức khoảng không gian ngăn cách vệ sinh, trồng cây xanh cách li giữa các xí
nghiệp và khu dân cư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Sự khuếch tán các chất khí, bụi
bẩn qua miệng ống hhói và cửa mái có thể xem /à một lượng không đổị nhưng chiều
cao của nguồn thải có ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ và phạm vi ô nhiễm.
5.4. Khi thiết kế cụm công nghiệp cần lưu ý
đến khả năng tự làm sạch của đất:
Chú thích: Đất bị ô nhiễm chủ
yêú là do các chất rắn vàkhí thải ra từ các xí nghiệp công nghiệp, luyện kim
màu, chê' tạo máy móc, sơn nhân tạo, sản xuất phân đạm, chế biến gỗ, bột giấy
xenluylo, chế biến thịt v.v…Những chất làm cho đất bị ô nhiễm thải qua ống khói
có thể là oxyt chì, thiếc, molipden, kẽm, phênol, clo, lưu huỳnh…
Biện pháp hạn chế sự ô nhiễm đất là tổ chức
trong các xí nghiệp những quy định sản xuất có ít chất thải: chọn và sử dụng
hợp lí các loại nguyên liệu, nhiên liệu, phương tiện và vận tải thích hợp. Hạn
chế việc dùng nhựa đường bêtông làm mặt sân bãi đường sá (do ảnh hưởng trực
tiếp tới chế độ ẩm và thoáng của đất).
5.5. Cần hạn chế sự lan tràn các chất bẩn,
độc hại và tổ chức những trạm xử lý tập trung có hiệu quả để làm sạch cao độ.
Có thể sử dụng lại lượng nước đã làm sạch cho sản xuất.
Khi thiết kế mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp
phải lựa chọn đúng vị trí bố trí công trình làm sạch và thu hồi nước.
Chú thích: Chất gây ô nhiễm mặt nước bao gồm
các chất chứa dầu mỏ fenol, kim loại nặng, hóa chất, khoáng chất, các hợp chất
hữu cơ …
5.6. Khi giải quyết chống ô nhiễm môi trừơng
cần chú ý trường hợp có nhiều xí nghiệp cùng thải ra các chất bẩn độc hại dẫn
đến vượt quá nồng độ vệ sinh cho phép.
5.7. Để bảo vệ các loại thực vật, động vật,
danh lam thắng cảnh trong vùng dự kiến xây dựng cụm công nghiệp cần chú ý bảo
vệ rừng và điều kiện sống cho các loại thực vật,chim muông, thú hiếm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải có tài liệu của cơ quan địa chất thông
báo dưới khu đất dự kiến xây dựng không có mỏ.
- Nếu cụm công nghiệp thuộc ngành khai khoáng
cần bố trí ngay trên vùng đất có mỏ, cần có giải pháp bảo đảm không ảnh hưởng
đến lãnh thổ đất đai cần tiến hành khai thác khoáng sản trong lòng đất.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn cho nhà
và công trình dùng khai thác khoáng sản.
5.9. Khi nghiên cứu các giảị pháp bảo vệ môi
trường cần phải tính toán , so sánh hiệu quả kinh tế giữa việc đầu tư trang bị
các thiết bị xử lí, làm sạch các chất bẩn, độc hại và hiệu quả mang lại thông
qua các vấn đề sau đây:
- Tăng cường năng suất lao động nhờ cải thiện
điều kiện vệ sinh an toàn trong nhà máy:
- Tăng năng suất ngành chăn nuôi và tăng sản
lượng cây trồng việc làm sạch bầu không khí, nguồn nước và mặt đất mang lại;
- Kéo dài thời gian sử dụng, khai thác máy
móc, thiết bị và các phương tiện khác giảm chi phí bảo quản trong khai thác nhờ
làm giảm mức độ ô nhiễrn, ăn mòn do các chất thải gây ra.
- Giảm bớt những chi phí cho việc làm sạch
không khí;
- Tăng thêm sản lượng phụ do việc tận dụng
triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và các phế thải sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại trừ ô nhiễm nguồn nước và sử dụng
nguồn nước đó cho nhiều mục đích khác nhau.
5.10. Giải pháp bảo vệ môi trường được dự
kiến trên mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp phải là giải pháp đồng bộ, giải
pháp trên phạm vi toàn cụm. Các khu vực kế cận và phát triển tiến hành ngay từ
đầu, đồng thời phải tính đến khả năng phát triển và mở rộng cụm công nghiệp
trong tương lai.
5.11. Khi chọn khu đất xây dựng cụm công nghiệp
cần chú ý đến điều kiện khí hậu. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự lan tràn,
khuyếch tán và tập trung các chất bẩn, độc hại bao gồm:
- Sự thay đổi về nhiệt độ không khí có thể
dẫn đến sự tăng đáng kế mức độ tập trung các chất bẩn, độc hại;
- Tần suất, hướng và tốc độ của gió có ảnh hưởng
trực tiếp đến phạm vi và mức độ vùng ô nhiễm;
- Mây mù, đặc biệt là trong điều kiện sương
mù dày đặc hơi nước gây nên sự cản trở sự khuyếch tán các chất bẩn trong không
khí;
- Màn sương mù và hơi nước còn ảnh hởng đến
những đặc tính chuyển của không khí và tốc độ gió.
5.12. Những đặc điểm của địa hình khu đất dự
kiến xây dựng cụm công nghiệp có ảnh hưởng đền sự khuyếch tán các chất bẩn, tốc
độ gió, nhiệt độ và quá trình di chuyển của không khí thay đổi trong điều kiện
địa hình nhấp nhô. Cần chú ý nơi trũng, xuất hiện luồng gió quẩn, làm tăng mức độ
ngưng đọng các chất khuyếch tán trong không khí.
Tại nơi địa hình tương đối bằng phẳng (độ dốc
từ 3 - 4% ) tốc độ ngưng đọng các chất tương đương với những nơi bằng phẳng. Những
nơi nhấp nhô cao từ50 đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. Giải pháp bảo vệ môi trường trên mặt
bằng tổng thể cụm công nghiệp cần được tính toán trong điều kiện khí hậu, khí tượng
xấu nhất, tức là khi khả năng khuyếch tán các chất độc hại vào không khí thấp
nhất.
Xác định khoảng không gian ngăn cách bảo vệ
vệ sinh
5.14. Trong quá trình quy hoạch mặt bằng tổng
thể cụm công nghiệp cần phải xác định khoảng không gian ngăn cách vệ sinh hợp
lí giữa cụm công nghiệp và các khu dân cư lân cận, gia các xí nghiệp với nhau,
nhằm ngăn ngừa ảnh hưởng bất lợi do chất bụi bẩn, độc hại thải ra từ các xí
nghiệp công nghiệp.
5.15. Khoảng không gian ngăn cách vệ sinh là khoảng
cách được tính từ nguồn phát sinh bụi bẩn, chất độc hại vào trong không khí đến
khu dân cư hoặc xí nghiệp khác trong cụm cần được ngăn cách.
5.16. Khu bảo vê vệ sinh là phần đất nằm giữa
ranh giới cụm công nghiệp với khu dân cư, dùng để trồng cây xanh nhằm hạn chế
sự lan tràn khói bụi và các chất độc hại từ các xí nghiệp sang khu dân cư.
5.17. Khi tính toán, lập luận chứng kinh tế -
kĩ thuật và thiết kế mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp phải có dủ số liệu về
công nghệ, thành phần mức độ và khối lượng các chất thải độc hại còn lại sau
khi đã hoàn thiện quy trình sản xuất, lắp đặt các thiết bị làm sạch trung hòa
các chất độc hại. Những số liệu các chỉ tiêu và vị trí của những điểm phát sinh
được thống kê theo bảng 7.
5.18. Nguồn phát sinh các chất bẩn, độc hại
trong cụm công nghiệp gồm nguồn điểm và nguồn dải. Nguồn điểm thường là ống
khói, các giếng phun. Nguồn dải thường là cửa mái hoặc bằng cửa bên liên tục, các
nguồn thải các chất bẩn có thể thường xuyên hoặc từng thời điểm, nóng hoặc
lạnh. Ngoài ra các chất bẩn, độc hại thoát ra ngoài do thiết bị hở, do quá
trình vận chuyển các van khóa đường ống không kín hoặc do cặn bã đổ bừa bãi
Bảng 7
Tên phân xưởng sản xuất hoặc nguồn phát
sinh bụi bẩn độc hại đặc tính của nguồn thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của từng điểm phụ so với mặt đất
đường kính miệng ống khói
Khối lượng các chất bụi bẩn, độc hại của từng
nguồn
(Vm3/s)
Nhiệt độ của chất thải hỗn hợp (T,0C)
Khối lượng của các chất bụi bẩn độc hại của
từng chất (mg/s)
Tọa độ XY
Thiết bị làm sạch thể loại hệsố hữu ích đặc
tính
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí bố trí các nguồn gây ô nhiễm trên sơ
đồ mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp.
- Căn cứ vào sự phân bố các nguồn phát sinh
chất bẩn, độc hại để xác định các số liệu cần thiết cho vỉệc tính toán;
- Xác định tính toán cho cả 4 hướng (đông,
tây, nam, bắc) tùy theo hiện trạng phân bố các điểm dân cư và các yêu cầu khác;
- Xác định các số liệu khí tượng có liên quan
đến phương pháp tính;
- Xác định tốc độ gió cả 4 phương; tần suất,
hướng gió thịnh hành từng mùa; nhiệt độ trung bình của không khí vào lúc 13 giờ
của tháng nóng nhất trong năm và nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất vào
thời điểm 3 giờ sáng. Vạch đúờng phân bố các chất độc hại bụi bẩn lan truyền
qua không khí trên lãnh thổ cụm công nghiệp và các khu dân cư kế cận
5.20. Để bảo đảm điều kiện vệ sinh trên lãnh
thổ cụm công nghiệp và các khu dân cư kế cận, cần bố trí các trạm kiểm tra nhằm
theo dỗi nồng độ và thời gian bị ô nhiễm đề đối chiếu với tiêu chuẩn quy định,
đặc biệt là vào những thời điểm khí hậu bất lợi nhất
5.21. Bố trí các công trình sản xuất của các
xí nghiệp trên khu đất cụm công nghiệp phải bảo đảm khoảng cách li và thông thoáng
theo tiêu chuần hiện hành phải có số liệu sau làm cơ sở cho việc lựa chọn giải
pháp chồng ô nhiễm:
- Kích thước của nhà và công trình (dài,
rộng, cao và khoảng cách giữa chúng)
- Vị trí bố trí các nguồn gây bẩn, thể loại,
kiểu cách, cường độ kích thước hình học của nguồn phát sinh bụi bẩn, độc hại,
điều kiện thải ra các chất khí hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồng độ tập trung các chất bẩn, độc hại lơ lửng
trong không khí và lượng rơi xuống trên khu đất cụm công nghiệp.
5.22. Có thể dùng máy tính điện từ tính toán nồng
độ và phạm vi ô nhiễm do các xí nghiệp công nghiẹp gây ra dể kịp thời xác định
ranh giới bị ô nhiễm và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa. Dựa trên cơ sở nghiên
cứu tổng hợp đường đẳng trị để vạch ra đường ranh giới không gian cách li vệ
sinh, trong trường hợp cần thiết điều chính lại sự bố trí các xí nghiệp công
nghiệp ở trong cụm, nhằm hạn chế những ảnh hưởng của chúng gây ra đổi với môi
trường xung quanh.
5.23. Để tính toán mức độ và phạm vi ô nhiễm
trên máy tính điện tử cần thành lập bảng tổng hợp các số liệu nồng dộ ô nhiễm bầu
không khí.
Ngoài những đặc trưng về quy trình và khí độc
hại của nguồn phát sinh chất độc hại làm ô nhiễm môi trường, cần có những số
liệu về:
- Điều kiện địa hình và khí hậu khu vực cần
nghiên cứu, những thông số về gió để tính toán;
- Lượng thông tin, số liệu về khả năng, mức
độ gây ô nhiễm môi trường cần xem xét, xử lí;
- Tốc độ gió tính toán;
- Những số liệu về các chất hợp thành của
chất thải làm ô nhiễm môi trường.
5.24. Từ kết quả tính toán chọn những kết quả
đặc trưng theo mạng lưới ô vuông trên mặt bằng tổng thể và lập đường đẳng trị.
Đươfng đẳng trị cho thấy mức độ tập trung tối đa trong điều kiện khí hậu xấu
nhất nhưng không biểu thị được trị số phân bổ các chất đó trên toàn cụm công
nghiệp. Dựa vào đường đẳng trị xác định theo 16 hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.25. Xác định khoảng không gian ngăn cách từ
nguồn phảt sinh chất độc hại đến khu dân cư theo công thức:
Trong đó:
L - Khoảng cách li vệ sinh từ nguồn phát sinh
đến khu nhà ở, tính bằng m;
L0 Khoảng cách h vệ sinh tính toán
hoặc theo quy phạm, tính bằng m;
P0 Tần suất trung bình của gió
theo các hướng
(8 hướng chính là đông, tây, nam, bắc, đông
nam, tây nam, đông bắc, tây bắc);
P tần suất của gió theo hớng cần xác định,
lấy theo gió trung bình trong năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bằng bố trí các nguồn phát sinh bụi bẩn,
độc hại cần được thông qua các cơ quan bảo vệ môi trường kiể m tra lại kết quả
tính toán và đánh giá giải pháp bảo vệ môi trường.
5.27. Khi thiết kế tổng thể cụm công nghiệp cần
so sánh nhiều giải pháp bảo vệ môi trường về mức độ chi phí, tổn thất (đất đai
canh tác) và hiệu quả kinh tế mà các giải pháp mang lại để rút ra giải pháp tốt
nhất.
Chú thích: Trong thực tế có thể
xảy ra trường hợp khu bảo vệ vệ sinh chiếm nhiều đất đai hơn nhiều so với diện
tích xây dựng cụm công nghiệp
5.28. Rút ngắn khoảng bảo vệ vệ sinh phụ
thuộc và nhiều nhân tố khác nhau (thay đổi quy trình và phương pháp sản xuất sử
dụng những thiết bị lọc bụi, khí thải…)
Khi áp dụng một số biện pháp nào đó phải được
kiểm nghiệm trên thực thực tế mới được đièu chỉnh xây dựng công trình trong khu
vực khoảng không gian cách li.
Những giải pháp kiến trúc nhằm hạn chế
ô nhiễm môi trường
5.29. Những giải pháp quy hoạch kiến trúc
nhằm hạn chế sự lan tràn các chất bẩn, độc hại làm ô nhiễm môi trường bao gồm.
- Phân khu khu đất xây dựng công nghiệp theo
sự phân cấp vệ sinh các xí nghiệp công nghiệp và công trình
- Bố trí các nghuồn phát sinh bụi bẩn, độc hại
sao cho mức độ ảnh hưởng của chúng đến các đặc điểm dân cư là ít nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.30. Các công trình của các xí nghiệp công
nghiệp phân làm ba loại dưới đây:
- Không thải ra các chất bụi bẩn, các chất
độc hại( nhà hành chính, phục vụ sinh hoạt, vắn hoá xã hôi…)
- Có chất thải ra một lượng bụi bẩn, chất độc
hại không đáng kế (một số công trình sản xuất và phụ trợ v.v...);
- Thải ra một lượng đáng kế các chất độc hại,
bụi bẩn (những công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ, động lực v.v...);
Để giảm bớt những ảnh hưởng bất lợi của các
công trình gây ra bụi bẩn, độc hại đối với các công trình khác, cần bố trí
những công trình thải nhiều các chất độc hại, bụi bẩn ở cuối hướng gió chủ đạo.
Nếu hai hoặc nhiều công trình có mức độ gây ô nhiễm môi trường như nhau cần ưu
tiên cho công trình có số lượng công nhân làm việc đông hơn,
5.31. Phân bố hợp lí các nguồn phát sinh các
chất bẩn làm ô nhiễm môi trường, khai thác hợp lí hướng gió để làm giảm nồng độ
nhiễm bẩn khônlg khí. thông thường áp dụng những biện pháp sau đây để làm giảm
nồng độ và phạm vi ô nhiễm.
- Khi số lượng các nguồn phát sinh bụi bẩn
không nhiều, được bố trí trên một khu đất rộng tăng khoảng cách giữa các nguồn
đó, nhằm giảm nồng độ các chất độc hại quá tập trung;
- Khi số lượng lớn các nguồn phát sinh bụi
bẩn, chất độc hại nên bố trí tương đối đều trên toàn bộ khu đất. Trường hợp cho
phép có thể giảm bớt số lượng nguồn phát sinh, tăng chiều cao ống khói và hoàn
thiện các thiết bị làm sạch;
- Hướng bố trí các xí nghiệp công nghiệp hợp
lí nhất theo hướng bắc nam, trục dọc tạo với hướng gió chủ đạo một góc từ 45o đến
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại những vùng không có hướng gió chủ đạo
rõ rệt, các công trình cao tầng nên bố trí tập trung mặt bằng tổng thể;
- Khi cụm công nghiệp có nhiều loại nhà máy,
với mức độ gây ô nhiễm môi trường khác nhau, nên bố trí các nhà máy thải ra ít
chất độc hại lên phía trước hướng đón gió, những nhà máy phát sinh nhiều chất
độc hại bố trí ở phía sau, cuối hướng gió;
- Khi trong cụm công nghiệp có nhiều nguồn
phát sinh các chất bẩn độc hại với độ cao khác nhau, nếu là nguồn điểm nên bố
trí nguồn phát sinh có độ cao lên phía trước, những nguồn thấp hơn ở phía cuối
hướng gió; nếu là nguồn dải thì ngược lại; nguồn thấp thì lên phía trước; nguồn
cao hơn ra phía sau bảo đảm cho công trình không bị khuất gió;
- Trong một cụm có nhiều nguồn gây ô nhiễm,
cần bố trí sao cho các nguồn đó không nằm trên một đường thẳng song song với hướng
gió chủ đạo;
- Nên hạn chế thiết kế những loại hình dạng mặt
bằng phức tạp (hình chữ E,U,T,I…) Những công trình có dạng như vậy làm tăng nồng
độ các chất bẩn, độc hại lắng đọng ngay trong khu vực lặng gió làm giảm điều
kiện vệ sinh.
- Trong những ngôi nhà có chiều dài lớn, phát
sinh nhiều chất bẩn, độc hại cần chú ý đến các lỗ cửa thoát gió. Nâng cao cửa
từng phần hoặc toàn bộ, tránh sự lắng đọng tập trung các chất bẩn, độc hại tại
khu vực quẩn gió ở phía sau nhà.
- Phía đón gió nên bố trí những công trình
ngắn, rộng và thấp; phía cuối gió bố trí những ngôi nhà và công trình cao, hẹp
và dài.
5.32. Chiều rộng của khu cây xanh bảo vệ vệ
sinh phụ thuộc vào mức độ gây ô nhiễm môi trường của các xí nghiệp công nghiệp,
còn chiều dọc phụ thuộc vào độ dài của cụm công nghiệp và khu dân cư.
5.33. Tổ chức khu đất phải tiến hành đồng
thời với quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp, hoàn thiện trồng cây xanh và xây
dựng một số công trình phụ phải tuân theo quy định trong các quy phạm hiện hành
của nhà nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu ống xả cao, khí
bụi nóng có thể lan toả với khoảng cách từ 10 đến 40 lần chiều cao nguồn xả.
trong trường hợp nguồn phát sinh bụi bẩn khói và các chất độc hại không cao
lắm, nhiệt độ của khói bụi, khí thấp thì khoảng cách từ chân ống khói đến điẻm
rơi chỉ gấp 5 đến 20 lần chiều cao nguồn xả.
5.35. Trong khu đất cách li và bảo vệ vệ sinh
có thể bố trí một số công trình có cấp vệ sinh thấp hơn, nhưng phải bảo đảm
không gây ảnh hưởng xấu tới các xí nghiệp bên cạnh và điều kiện vệ sinh của các
khu dân cư xung quanh.
Khu bảo vệ vệ sinh gữa cụm công nghiệp và khu
dân cư có thể sử dụng cho những mục đích sau:
- Trồng cây xanh ngăn cách, ngăn chặn bụi bẩn
và các chất độc hại, tiếng ồn, v.v…diện tích trồng cây xanh không được nhỏ hơn
từ 40% đến 60% diện tích của khu bảo vệ vệ sinh;
- Làm đường ô tô, đường đibộ đi xe đạp nhưng
diện tích chiếm đất không vượt quá 10 đến 30% tổng số diện tích khu bảo vệ vệ
sinh;
- Xây dựng một số công trình phụ có ít công
nhân làm việc nếu tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
5.36. Đối với khu bảọ vệ vệ sinh cầp IV và V
(rộng từ 50 đến 100 m) chỉ được dùng cho mục đích trồng cây xanh, làm đường sá
đi lại, xây dựng mạng lưới kĩ thuật và một số công trình phục vụ công cộng.
5.37. Khi thiết kế cây xanh trong khu bảo vệ
vệ sinh phải lựa chọn loại cây, cỏ, hoa theo tiêu chuẩn thiết kế cây xanh. Căn
cứ vào đặc điểm, đặc tính của từng loại cây có thể phân làm hai loại: cây chắn
gió và cây lọc bụi.
Nên trồng những hàng cây cao, rậm, tán lá
dày, thành từng dải rộng 25m sát mép trong về phía các xí nghiệp hoặc những nơi
cần ngăn chắn các chất độc hại, bụi bẩn lan tràn (gọi là cây cách). Trong trường
hợp cần thiết có thể trồng cả hai phía, khoảng cách giữa hai dải cây không nhỏ
hơn 50m. Để lọc bụi nên trồng loại cây thấp tán nhỏ, nhiều lá và có khả năng
giữ bụi, các chất độc hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.39. Khi chọn loại cây cần chú ý khả năng
thích ứng với môi trường ô nhiễm của các lọai cây Ví dụ cây hợp môi trường ô
nhiễm, dễ bị chết hoặc không phát triển.
5.40. Để bảo vệ cây xanh trong khu bảo vệ vệ
sinh cần chú ý:
- Phải có lối thông gió để dẫn các chất thải
thoát ra ngoài. Trong trường hợp này không được bố trí các khu nhà gần hành
lang thông gió đó.
- Cần trồng những hàng cây đệm đóng vai trò
lắng lọc bụi và các chất độc hại phía tiếp giáp khu nhà ở.
6. Xác định hiệu quả
kinh tế của sơ đồ mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp
Nội dung cơ bản việc xác định hiệu quả kinh
tế của sơ đồ mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp.
6.1. Trước khi lập sơ đồ mặt bằng tổng thể
cụm công nghiệp cần phân tích chính xác hóa cơ sở kinh tế, kĩ thuật hình thành
cụm công nghlệp. Tiền đề của cơ sở kinh tế, kĩ thuật của cụm công nghiệp là kế
hoạch phát triền công nghiệp ngắn hạn và dài hạn của các ngành Trung Ương và
địa phương, đồ án quy hoạch lãnh thổ, luận chứng kinh tế kĩ thuật của các xí
nghiệp (nếu có) .
6.2. Phải xác định được khả năng vốn đầu tư
phát triển cụm công nghiệp cho giai đoạn trước mắt (kế hoạch từng năm và kế
hoạch 5 năm) làm cơ sở xác định khả năng thực tế xây dựng các cụm công nghiệp.
6.3. Muốn cải tạo một xí nghiệp hoặc cụm công
nghiệp phải xem xét, toàn diện về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu quả cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường,
khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do xí nghiệp cũ gây ra, cải thiện điều
kiện làm việc phục vụ công cộng cho công nhân.
6.4. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh tế, của việc quy hoạch và xây dựng các xí nghiệp thành cụm công nghiệp
hoặc khu công nghiệp gồm: (so sánh với xây dựng riêng lẻ từng xí nghiệp)
- Tiết kiệm đất đai xây dựng do việc bổ trí hợp
lí mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp, các hệ số xây dựng hợp lí. Do tiết kiệm
đất đai xây dựng dẫn đến tiết kiệm vốn đầu tư chuẩn bị kĩ thuật đất đai xây
dựng.
- Giảm được chiều dài và khối lượng các công trình
kĩ thuật hạ tầng; đường sá, mạng lưới điện, mạng lưới cấp nước, thoát nước, đường
ống cấp nhiệt cấp, hơi nước v.v...
- Giảm được diện tích hoặc khối tích các công
trình kiến trúc công nghiệp, kho tàng và công trình công cộng dịch vụ;
- Liên hiệp và hợp tác trong sản xuất, tận
dụng được các phế liệu và phế thải công nghiệp để sản xuất, sản phẩm khác không
những tăng thêm được sản phẩm mà còn không phải chi phí để xử lí các phế thải
công nghiệp;
- Tiết kiệm được chi phí quản lí các công
trình kĩ thuật hạ tầng;
- Thực hiện giải pháp quy hoạch và các giải
pháp tổng hợp .bảo vệ môi trường;
- Tổ chức tốt giao thông công cộng và dịch vụ
công cộng cho công nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Xác định hệ số xây dựng (k1 và
k2) hợp lý cho ttìng loại xí nghiệp công nghiệp.
- k1 là tỉ lệ giữa diện tích xây
dựng các công nghiệp, nhà cửa, có mái che kín trên tổng diện tích toàn cụm công
nghiệp;
- K2 là tỉ lệ giữa diện tích xây
dựng các công trình, nhà cửa đường sá, sân bãu, mạng lưới kĩ thuật trên tổng
diện tích toàn cụm công nghiệp (xem phụ lục 6.5) .
6.6. Xác định mức tiết kiệm vốn đầu tư xây
dựng cơ bản do việc giảm bớt diện tích đất đai xây dựng và giảm chi phí chuẩn
bị kĩ thuật đất đai xây dựng.
Giá trị đất đai tiết kiệm được tính theo công
thức:
Trong đó:
+ DT
diện tích đất canh tác tiết kiệm được do xây dựng các xí nghiệp thành cụm công
nghiệp (ha)
Qi giá trị sản phẩm tạo ra trong l
năm trên l ha đất canh tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni số năm phải đền bù
Giảm chi phí cho việc chuẩn bị kĩ thuật đất
đai xây dựng được tính theo công thức:
Mc = d.DS
+ Mc – vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tiết kiệm được trong chuẩn bị kĩ thuật đất đai.
+ d - giá thành khái toán chuẩn bị kĩ thuật
đất đai cho 1 ha đất đai xây dựng
+ DS
diện tích đất giảm được do quy hoạch xây dựng các xí nghiệp thành cụm công
nghiệp.
6.7. Xác định vốn đầu tư cơ bản tiết kiệm được
do xây dựng và sử dụng chung các công trình kỹ thuật hạ tầng theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- qi giá thành khái toán cho 1 đơn
vị côrlg trình kĩ thuật i;
- Dki- khối lượng giảm được của công trình kỹ thuật i;
6.8. Xác định vốn đầu tư xây dựng cơ bản tiết
kiệm được do giảm bớt khối tích công trình kiến trúc (bao gồm nhà xưởng, công
trình phụ trợ sản xuất và dịch vụ công cộng) theo công thức
Trong đó:
MK - vốn đầu tư xây dựng cơ bản tiết kiệrn được
do giảm bớt được khối tích công trình kiến trúc
fi - giá thành khái toán cho 1 đơn vị công
trình kiến trúc i
Dki - khối lượng giảm được của công trình kiến trúc i
6.9. Vốn đầu tư xây dựng cụm công nghiệp hoặc
l xí nghiệp bao gồm: Vốn xây lắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi phí khác
Tổng chi phí đầu tư cho xây dựng cơ bản của
cụm công nghiệp được tính theo công thức:
Trong đó:
C-Tổng chi phí các công trình phụ trợ sản
xuất, công trình giao thông và dịch vụ công cộng của toàn cụm công nghiệp
Ki - chi phí xây lắp của xí nghiệp
Ti chi phí mua sắm trang thiết bị
xí nghiệp hi - chi phí khác của xí nghiệp
6.10. Hiệu suất vốn đầu tư của cụm công
nghiệp được tính toán theo công thức đối với phương án i:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ek hệ số hiệu suất vốn đầu tư.
- Vi tổng giá trị sản phẩm trong l
năm của cụm công nghiệp (theo giá bán buôn)
cuả phương án i tính thành tiền;
- Ki vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của cụm công nghiệp theo phương án i
- Ci tổng chi phí sản xuất trong l
năm cua cụm công nghiệp theo phương án i.
Hệ số giới hạn Ek xấp xỉ từ 0,12
đến 0,14 cụ thế:
Công nghiệp cơ khí Ek lấy
từ 0.12 đến 0.14
Công nghiệp nhẹ Ek
lấy 0, 14;
Công nghiệp thực phẩm Ek
lấy 0,14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Xác định thời gian hoàn vốn của cụm
công nghiệp (Eh):
Thời gian hoàn vốn đối với cụm công nghiệp từ
4 đến 8 năm.
6.12. Phải tiến hành so sánh hiệu quả kinh tế
của các phương án quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp.
Hiệu quả kinh tế của từng phương án được tính
theo hệ số quy đổi sau:
Qi = Ci
+ Ek Ki
Trong đó:
Ci - chi phí sản xuất trong 1 năm
của phương án i;
Ek - hiệu suất vổn đầu tư của cụm
công nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án nào có Qi nhỏ nhất có hiệu quả kinh
tế lớn nhất.
6.13. Cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản. Hiệu quả sử dụng vốn xây dựng cơ bản được tính theo công thức:
X – vốn xây lắp
M - vốn sắm thiết bị máy móc
6.14. Đối với các xí nghiệp cải tạo và hiện
đại hóa trang bị cần phải đánh giá hiệu quả kinh tế sau khi cải tạo theo công
thức:
Trong đó
Vs - giá trị tổng sản phẩm sản xuất trong 1
năm sau khi cải tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B- tổng chi phí đầu tư cải tạo, mở rộng hiện
đại hóa trang thiết bị.
6.15. Khi lập luận chứng kinh tế kỹ thuật và đánh
giá hiệu quả kinh tế của cụm công nghiệp cần sử dụng các bảng phụ lục trong chương
này (từ phụ lục l đến phụ lục 8).
Phụ
lục 1 tham khảo
Danh
mục xí nghiệp công nghiệp trong cụm công nghiệp
Tên xía nghiệp nhà máy
Cơ quan chủ quản
Công suất
Số công nhân
Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển
Sử dụng
Nước thải (M3/h
Tổng giá thành xây dựng(1000đ)
Khởi công
Hoàn thành
Vào (m3/h)
Ra (m3/h)
Nước (m3/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điện (Kw/h)
A.Các xí nghiệp đang thiết kế
B.Các xí nghiệp đang thi công.
C. Các xí nghiệp đang kinh doanh.
D.Các xí nghiệp mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 2 (Tham khảo)
Biểu
bảng ghi vốn đầu tư (phần góp chung) vào xây dựng công trình
Số TT
Tên các xí nghiệp đóng góp vốn đầu tư
Tên các công trình chung của cum công
nghiệp về giao thông
Tên các công trình chung của cụm về giao
thông
Toàn bộ vốn đầu tư xây dựng các công trình
chung của cụm về giao thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt
Đường thuỷ
Đường bộ
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 3 (Tham khảo)
Biểu
mẫu bảng đóng góp chung số vốn đầu tư vào xây dựng các công trình chung của cụm
công nghiệp
Tên xí nghiệp đóng góp vốn đầu tư
Danh mục các công trình chung và vốn đầu tư
xây dựng công trình của cụm
Cộng vốn đầu tư vào xây dựng công trình chung
của cụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thông
Kho tàng
Cấp nứơc
Cấp nhiệt
Cấp điện
Các công trình phụ
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
mẫu ghi các chỉ số kinh tế, kỹ thuật của cụm công nghiệp
Tên gọi
Đơn vị tính
Các chỉ số
Ghi chú
Số liệu xuất
phát(xây dựng riêng lẻ)
Theo sơ đồ quy hoạch
chung của cụm
Mức giảm so với số
liệu xuất phát
Theo số tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
1. Diện tích khu đấ cụm công nghiệp trong:
a) Diện tích khu đất do các xí nghiệp
chiếm(gồm cả dự trữ để
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Diện tích khu đất dự trữ để phát triển
cụm công nghiệp
2. Số lượng các nhà và công trình chính của
các xí nghiệp công nghiệp trong đó xí nghiệp mới thiết kế
3. Chiều dài đường sắt mới thiết kế
4. Chiều dài đường ô tô trong đó đường ô tô
mới thiết kế
5. Chiều dài mạng lưới kỹ thuật
a) Cấp nước
b) Thoát nước
Ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cấp nhiệt
d) Cấp điện
e) Mạng lưới khác
…
6. Tiêu thụ nước
a) Nước dùng cho công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Số lượng và công suất của công trình cấp
nước
a) Công trình lấy nước
b) Trạm lọc nước
c) Trạm bơm
d) Bể chứa nước sạch
e) Các công trình khác
8. Số lượng và công suất của công trình
thoát nước bẩn
a) Trạm xử lý
b) Các công trình khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm biến áp
10. Kho tàng
a) Số lượng nhà
b) Diện tích sử dụng
c) Khối tích
11. Các công trình phục vụ văn hoá - sinh hoạt:
số lượng sức chứa khả năng phục vụ
12. Số lượng các công trình chung của cụm
13. Số lượng công nhân viên(ở các xí nghiệp
và các công trình chung của cụm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3/h
Cái
M3/ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
M3/24h
Cái
Cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
M2
Cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật để tham khảo khi quy hoạch cụm công nghiệp
Ngành công nghiệp chủ đạo trong khu
Luyện kim đen
Luyện kim màu
Chế biến dầu mỏ
Hoá chất
Chế tạo máy nâng
Chế tạo máy loại khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghiệp gỗ, lâm sản
Công nghiệ p xây dựng
Công nghiệp thực phẩm
Công nghiệp nhẹ
Khai khoáng
- Hệ số xây dựng của các xí nghiệp và xí
nghiệp liên hiệp( K1)
- Hệ số sử dụng đất
- Đường sắt và đường ô tô(kd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất các trung tâm công cộng và khoa học
kỹ thuật%
- Chiều dài đường sắt (không kế đường bộ)
km/ha
- Chiều dài đường ô tô(Không kế đường nội
bộ)(km/ha)
- Số người lao động(người/ha)
60-65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-10
2-5
0.01
0.03
0.25-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18-36
60-65
80-85
8-10
2-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.03
0.25-
0.03
25-35
50-55
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-5
0.008-
0.01
0.01-
0.02
8-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-60
80
8-10
3-5
0.008-
0.011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.01
- 0.02
26-48
60-65
80
8-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.04
-0.02
0.02
-0.05
78-44
65-70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-10
5
0.04
0.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90-162
60-70
80
8-10
2-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.025
-0.065
20-240
50-60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-5
0.01
0.02
20-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
80
10-17
5
0.009
-0.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.02
-0.05
36-60
60-70
80
5-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.025
-0.065
32-60
65-70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0.009
-0.01
0.025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130-290
35-50
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0.009
0.01
-0.02
96-108
Phụ
lục 6 (tham khảo)
Các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của sơ đồ mặt bằng cụm công nghiệp
(Tỷ lệ tối ưu của giá
thành các công trình kỹ thuật trên tổng giá thành xây dựng cụm công nghiệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngành công nghiệp
Cấp nước
Thoát nước
Cấp nhiệt
Cấp điện
Giao thông
Cấp hơi
Các ngành phụ trợ
Cộng giá trị trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sinh hoạt
Công nghiệp
Mưa
Đường sắt
Đường bộ
1. Công nghiệp năng lượng và nhiên liệu
2. Luyện kim đen và màu
3. Công nghiệp hoá và hoá dầu
4. Chế tạo máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Công nghiệp XD và VLXD
7. Công nghiệp nhẹ và thực phẩm
8. Vật tư thương nghiệp, giao thông
9. Cụm công nghiệp đa ngành
12
8
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
10
7
7
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8
10
12
10
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
15
17
11
18
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
6
4
3
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
15
30
28
28
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
35
5
10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
5
5
7
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
10
12
9
13
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
12
10
12
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
1
2
4
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
2
2
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
10
Phụ
lục 7 (tham khảo)
Một
số văn bản tham khảo chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật kiểm tra sơ bộ quy hoạch cụm
công nghiệp theo chỉ tiêu của Liên Xô.
a. Vốn đầu tư cơ bản cho xây dựng hệ thống
năng lượng công nghiệp(1000 rúp/ 1 đơn vị đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nhiệt (1
kcal/h)
Cấp điện (Mw/h)
Cấp hơi (m3/h)
Mối liên hệ trên
một đường
1. Công nghiệp năng lượng và nhiên liệu.
2. Luyện kim đen và màu
3. Công nghiệp hoá và hoá dầu.
4. Lâm nghiệp và công nghiệp giấy
5. Công nghiệp XD và VLXD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Công nghiệp nhẹ và thực phẩm
8. Vật tư thương nghiệp và giao thông
9. Chế tạo máy
23
25
24
27
23
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
20
10
16
13
21
20
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
10
7
6
8
8
9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
0.2
0.2
0.3
0.2
0.3
0.3
0.2
0.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Vốn đầu tư cơ bản xây dựng hệ thống giao
thông của cụm công nghiệp (100 rúp)
Ngành của cụm công
nghiệp
Giao thông đường
sắt
(trên 1000đ/n)
Đường ô tô trên 1
km
1. Công nghiệp năng lượng và nhiên liệu.
2. Luyện kim đen và màu
3. Công nghiệp hoá và hoá dầu.
4. Lâm nghiệp và công nghiệp giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Công nghiệp chuyên ngành.
7. Công nghiệp nhẹ và thực phẩm
8. Vật tư thương nghiệp và giao thông
9.Cụm công nghiệp đa ngành
1.4
0.7
1.1
1.4
1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
1.3
1.0
300
265
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.56
215
Phụ
lục 8 (tham khảo)
Mật
độ phân bố vốn đầu tư và số lượng công nhân trong cụm công nghiệp tính 1 ha
diện tích trong ranh giới cụm
Ngành công nghiệp trong cụm
Vốn đầu tư(100 rúp)
Số lượng công nhân
2. Công nghiệp năng lượng và nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Công nghiệp hoá và hoá dầu.
4. Lâm nghiệp và công nghiệp giấy
5. Công nghiệp XD và VLXD
6. Công nghiệp chuyên ngành.
7. Công nghiệp nhẹ và thực phẩm, vật tư thương
nghiệp và
8. Giao thông
9.Cụm công nghiệp đa ngành
215
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740
435
285
460
160
320
7
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
10
25
40
20
25
Phụ
lục 9 (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đi lại
(km)
Lượng hành khách
dùng giao thông công cộng
Lượng hành khách sử
dụng phương tiện giao thông cá nhân
Dưới 1 km
1 đến 2 km
2 đến 4 km
4 đến 6 km trên 6 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66