TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4613:1988
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
– KẾT CẤU THÉP – KÍ HIỆU QUY ƯỚC VÀ THỂ HIỆN BẢN VẼ
System of documents for building design – steel structures – conventional
symbols and representation on drawings
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2234:1977: tài liệu thiết
kế – thiết lập bản vẽ kết cấu thép.
1. Quy định chung
1.1. Tiêu chuản này áp dụng để thể hiện các bản vẽ kết cấu
thép trong thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo, ở các giai đoạn thiết kế.
1.2. Ngoài những điều quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân
theo những quy định trong các tiêu chuẩn TCVN 2: 1974; TCVN 12:1974 "tài tiệu
thiết kế"; TCVN95:1963 ”bulông”; TCVN1091:1975 ”hàn”:TCXD 09:1972 ”tiêu chuẩn
thiết kế. Kết cấu thép” và các tiêu chuẩn có liên quan khác.
1.3. Những kí hiệu quy ước chung về loại vật liệu thép và
các dạng liên kết trong kết cấu thép được trình bày trong bảng 1. Nếu sử dụng
những kí hiệu không có trong bảng này thì phải chú thích trên bản vẽ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quy định về thể hiện bản vẽ
2.1. Sơ đồ hình học của kết cấu thép được thể hiện ở vị
trí làm việc với tỉ lệ nhỏ(1:50; 1:100; 1:200;…) và vẽ ở chỗ rõ nhất trên bản
vẽ đầu tiên của kết cấu đó (hình 1).Sơ đồ được vẽ bằng nét liền mảnh tượng trưng
cho đường trục của thanh.
Chú thích: trên sơ đồ không cần thể hiện chi tiết ghép nối và
phải ghi kích thước tổng quát của kết cấu. Trường hợp cần thiết đối với kết cấu
dàn mái, trị số chiều dài thanh – bằng mm, trị số nội lực – bằng kN, được ghi
ngay trên sơ đồ và ở từng thanh tương ứng- trị số nội lực ghi dưới, trị số
chiều dài ghi trên.
2.2. Nếu kết cấu đối xứng được phép thể hiện sơ đồ 1 nửa kết
cấu. Nếu kết cấu không đối xứng phải thể hiện sơ đồ toàn kết cấu
2.3. Tỉ lệ thể hiện bản vẽ kết cáu thép được dùng như sau:
a) Sơ đồ hình học:1:50; 1:100;1:200; 1:500
b) Hình thể hiện cấu tạo:1:20;1:50;1:100
c) Hình thể hiện chi tiết:1:5; 1:10; 1:20; đối với chi tiết
quá nhỏ được dùng tỉ lệ
1:1 để thuận tiện cho việc gia công chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỉ lệ nhỏ(1:50; hoặc 1:100 hoăc 1:200) cho chiều dài các
thanh
- Tỉ lệ lớn(1:5 hoặc 1:10 hoặc 1:20) cho kích thước mặt cắt
các thanh và chi tiết các nút kết cấu.
2.4. Trên hình vẽ toàn thể 1 cấu kiện phải thể hiện:
- Kích thước chính từng phần và tổng quát tính theo đường
trục;
- Chiều dài thanh thép và số thứ tự (đánh số) cho từng cấu
kiện thành phần;
- Mặt cắt các thanh thép.
Chú thích: đối với những nút, mắt liên kết cần vẽ chi tiết theo
tỉ lệ lớn phải thể hiện tất cả các kích thước, đánh số thứ tự và ghi số thứ tự
đó trong vòng tròn có đường kính từ 8 đến 10 mm (vòng tròn nay chia thành 2 nửa
– nửa trên ghi số thứ tự của nút, mắt liên kết; nửa dưới ghi số kí hiệu của bản
vẽ có nút, mắt liên kết đó). Số kí hiệu của các thanh, các chi tiết kết cấu
thép được ghi trong vòng tròn có đường kính từ 6 đến 8 mm. Trong kết cấu có
những thanh hoặc chi tiết giống nhau về kích thước và cấu tạo thì ghi cùng số
kí hiệu nhưng đối xứng trục vơi nhau thì phải vẽ tách cách cấu tạo, còn trong
bảng kê vật liệu thì phải ghi thêm chú thích thuận (T) hoặc nghịch (N) bên cạnh
số kí hiệu để tránh nhầm lẫn khi gia công. Đối với những thanh chính tổ hợp
nhiều thanh phải vẽ mặt cắt theo đúng kiểu (hình thức) tổ hợp thực tế khi tính
toán thiết kế kết cấu.
2.5. Trên bản vẽ kết cấu phải ghi rõ
- Các kích thước cần thiết cho việc gia công sản xuất, thi
công lắp dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kí hiệu của các cấu kiện, các mặt cấu kiện (dùng các chữ
in hoa – thường là chữ đầu của tên cấu kiện – và các chữ A rập để kí hiệu);
- Cường độ chịu kéo, cắt của các loại thép dùng làm kết cấu;
- Số hiệu thép, loại que hàn, cường độ đường hàn, chiều cao,
chiều dài đường hàn;
- Cốt cao độ của chân đỉnh cột, đế đèn, đỉnh dầm…;
- Những điểm cần chú ý khi gia công cấu kiện và khi thi công
lắp dựng;
- Sự liên quan giữa các tờ bản vẽ.
2.6. Khi thể hiện các kết cấu phức tạp phải vẽ tách một số
chi tiết như các nút, các mắt liên kết ba chiều.v.v…Các chi tiết vẽ tách này
cũng phải có các hình chiếu, hình cắt, hình khai triển cần thiết để thể hiện rõ
các bộ phận phức tạp khó thấy.
2.7. Các bản vẽ kết cấu thép phải có bảng thống kê vật liệu
theo hình thức trình bày dưới đây. Nếu kết cấu thể hiện trên nhiều bản vẽ thì
bản thống kê vật liệu được ghi ở bản vẽ cuối cùng và thường đặt ngay trên khung
tên.
Bảng thống kê các loại thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kí hiệu
Hình dáng kích thước(mm)
Chiều dài
(m) diện tích (m2)
Số lượng
Tổng chiều dài (m) diện tích (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cấu kiện
Toàn bộ cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng phân loại thép
Loại thép
Chiều dài (m) hay diện tích (m2)
Trọng lượng (T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Diện tích (m2) đẻ thống kê thép tấm
Phụ lục
1. Bản vẽ kết cấu dàn mái. Ví dụ minh hoạ (hình 2)
2. Các hình vẽ tách những chi tiết kết cấu thép. Ví dụ minh
hoạ (hình 3).So với hình chiếu đứng vị trí các hình chiếu khác đặt như sau:
nhìn từ trên xuống - đặt ở dưới; nhìn từ dưới lên - đặt ở trên; nhìn từ phải
sang - đặt bên phải; nhìn từ trái sang - đặt bên trái. Phía trên mỗi hình chiếu
đứng phải đánh dấu bằng một chữ in hoa kèm theo mũi tên chỉ hướng, còn trên
hình chiếu kia cũng phải ghi chữ in hoa tương ứng (ví dụ: AA)
3. Kết cấu hỗn hợp thép tròn với thép hình, chủ yếu là thép tròn.
Ví dụ minh hoạ (hình4)

Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66