Số tầng
|
Hạng sản xuất
|
Diện tích
sàn cho phép
m2
|
1
|
A
|
Không lớn hơn 10 000
|
1
|
B
|
Không lớn hơn 15 000
|
1
|
C
|
Không lớn hơn 25 000
|
2
|
B
|
Không lớn hơn 18 000
|
Không nhỏ hơn 3
|
B
|
Không lớn hơn 12 500
|
3.1.6. Kích thước của nhà sản
xuất cần tham khảo quy định trong TCVN 3904 :1984
3.1.7. Đối với nhà sản xuất
một tầng có lắp đặt cầu trục thì chiều cao cột từ mặt nền hoàn thiện đến mặt dưới
của kết cầu đỡ mái nên lấy
theo yêu cầu công nghệ hoặc sử dụng kết cấu zamin. Độ cao từ mặt nền đến đỉnh ray cầu trục
cũng như từ đỉnh ray cầu trục
đến mặt dưới của kết cấu đỡ mái lấy bội số là 2 M.
CHÚ THÍCH: M là đơn vị đo
quy ước dùng để điều hợp các kích thước của nhà và công trình, các bộ phận của nhà và công
trình, các bộ phận,
cấu kiện xây dựng
và các bộ phận thiết bị.
3.1.8. Chiều cao từ mặt nền
hoàn thiện đến mặt dưới của kết cấu đỡ mái
của nhà sản
xuất một
tầng không có cầu
trục, cũng như chiều cao mỗi tầng của nhà sản xuất nhiều tầng lấy không nhỏ hơn 3,6 m.
3.1.9. Chiều cao từ mặt nền
hoàn thiện hoặc sàn đến phần nhô ra của mạng lưới kỹ thuật và thiết bị, nếu
thường xuyên có người qua lại phải lớn hơn 2,0 m, còn nơi ít người qua lại
không được nhỏ hơn 1,8 m.
3.1.10. Sơ đồ kích thước thống
nhất của nhà sản xuất một tầng
xem Hình 1 của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Bước cột nhà sản xuất một tầng nên
sử dụng bước cột ngoài là 6,0 m và bước cột
trong là 6,0 m hoặc 12,0
m. Đối với
các
công trình phụ trợ sản xuất có dùng xà gồ bằng gỗ thì bước cột không được lớn hơn 3,9 m.
3.1.11. Tùy theo yêu cầu
công nghệ, cho phép thiết kế nhà sản xuất có nhịp vuông góc với nhau như Hình 1.
3.1.12. Nhà sản xuất nhiều
nhịp có độ cao mái khác nhau (như Hình 2) thì độ cao chênh lệch giữa các mái (giật cấp) lấy
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 1,5 m đến 1,8 m khi nhịp từ 18,0 m trở
lên (xem Hình 2).
3.1.13. Tùy theo yêu cầu công
nghệ có thể đặt các thiết bị công nghệ, năng lượng, kỹ thuật vệ sinh ngoài trời. Trong
từng trường hợp cho phép bao che cục bộ.
3.1.14. Chỉ được phép thiết kế
trần treo khi công nghệ yêu cầu
và cần bảo đảm điều kiện
làm
việc
của công nhân vận
hành.
3.1.15. Trần treo dùng để cách ly các
thiết bị và ống dẫn phải
thiết kế bằng:
- Vật liệu không cháy nếu mái lợp bằng tôn múi;
- Vật liệu khó cháy nếu mái lợp bằng bê tông cốt
thép.
3.1.16. Phải sử dụng cần trục, thang đẩy,
giá treo di động... để lắp đặt và sửa
chữa hệ thống
chiếu
sáng. Không cho phép thiết kế sàn cố định để phục vụ các công tác trên.
3.1.17. Khi thiết kế nhà sản
xuất một tầng không nên
dùng cầu trục có sức nâng dưới 5 KN. Trong trường hợp cần thiết, nếu điều kiện kinh tế kỹ
thuật cho phép thì được dùng cầu trục có sức nâng từ 3 KN
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lựa chọn các giải pháp kết cấu hợp lý trên cơ sở dây chuyền
công nghệ đã được duyệt và cần ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
b) Phải nghiên cứu sử dụng thiết
kế điển hình các
chi tiết và cụm chi tiết, các cấu kiện và công trình đơn vị đã được nhà nước
ban hành.
c) Phải chọn các loại vật liệu ít bị ảnh hưởng của ăn mòn cho các công
trình ven biển. Phải vận dụng
tối đa vật liệu địa phương và cấu kiện đúc sẵn hoặc điển hình hóa.
d) Phải được tính toán với
các tải trọng và tổ
hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên kết cấu, kể cả tải trọng
gây phá hoại theo thời gian.
3.1.19. Đối với các nhà sản
xuất ở gần biển,
các nhà sản xuất hóa chất nên
thiết kế bằng bê tông cốt thép và nhất thiết phải có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.
3.1.20. Kết cấu bao che bên ngoài của nhà và công
trình có hạng sản xuất
A, B, F phải dễ bung ra khi nổ. Thiết kế bao che bên ngoài cho phép kết hợp sử
dụng kết cấu khó bung và kết cấu dễ bung khi bị nổ nhưng diện tích của kết cấu
dễ bung phải được xác định bằng tính toán.
Trường hợp thiếu các số liệu để tính toán thì diện tích của
phần kết cấu dễ bung được
lấy
như sau:
- 0,05 m2 trên 1 m3 thể
tích của phòng có hạng sản xuất
A và F.
- 0,03 m2 trên 1 m3 thể
tích của phòng có hạng sản
xuất B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kết cấu dễ bung gồm có: cửa sổ, cửa đi, cửa mái, cửa thông gió, kết cấu bao che bằng tôn tráng
kẽm, tấm fibrô xi
măng v.v...
2) Kết cấu dễ bung của cửa mái là
các tấm tháo lắp dễ và có khối lượng
không quá 120 kg/m2.
4. Nội dung công
trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế
4.1. Nền và móng
4.1.1. Thiết kế nền và móng
cần căn cứ vào yêu cầu công nghệ tải trọng tác động,
điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và phải tuân theo quy định trong
TCVN 2737 :
1995.
Trường hợp nền đất yếu nhất thiết phải
có các biện pháp xử lý thích ứng.
4.1.2. Móng và các hệ thống
kỹ thuật phần ngầm của công trình
(nếu có) phải được thiết kế phù hợp với các tính chất cơ lý của đất
nền và các đặc trưng của điều kiện tự
nhiên tại khu vực xây dựng.
4.1.3. Khi chọn phương án nền
móng cho nhà và công trình ngầm ngoài việc tuân theo quy định trong
3.2 của tiêu chuẩn này còn phải căn cứ vào kết cấu công trình, mật độ công
trình trên khu đất xây dựng.
4.1.4. Cao độ mặt trên của
móng phải thiết kế thấp hơn mặt nền. Độ chênh lệch lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5 m đối với cột có khung chèn tường;
- 0,15 m đối với cột bê tông cốt thép.
4.1.5. Cao độ chân đế cột
thép của hành lang,
cầu cạn đỡ các đường ống giữa các
phân xưởng phải cao hơn độ
cao san nền ít nhất là 0,2
m.
4.1.6. Móng cột ở khe co giãn
và các phân xưởng có dự kiến mở rộng cần thiết
kế chung cho hai cột giáp liền nhau.
4.1.7. Các móng dưới tường gạch,
tường xây, đá hộc của nhà không khung, khi chiều sâu đặt móng không lớn hơn 0,15
m nên thiết kế móng bê tông, bê tông đá hộc v.v... Khi chiều sâu đặt móng lớn
hơn 0,15 m nên thiết kế dầm đỡ tường. Mặt trên của dầm đỡ tường nên thấp hơn mặt
nền hoàn thiện ít nhất là 0,03 m.
4.1.8. Phần móng chịu tác động
của nhiệt độ cao phải có lớp bảo vệ bằng vật liệu chịu nhiệt. Phần móng chịu tác dụng
ăn mòn phải có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.
4.1.9. Nền bê tông phải chia
thành từng ô, chiều dài mỗi ô không lớn hơn 0,6 m. Mạch chèn giữa các ô phải chèn bằng
bi tum. Lớp bê tông lót phải có
chiều dày lớn hơn
0,1 m và có mác nhỏ hơn 150. Chiều rộng của hè nhà lấy từ 0,2 m đến 0,8 m. Độ dốc
của hè lấy từ 1
% đến 3 %.
4.1.10. Nền của nhà sản xuất
được thiết kế theo yêu cầu
công nghệ và điều kiện sử dụng. Nên sử dụng các kết cấu nền có các dạng:
- Nền bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền bê tông có phoi thép chịu
va
chạm;
- Nền bê tông chịu được sự ăn mòn của axít, kiềm;
- Nền lát gạch xi măng;
- Nền thép;
- Nền lát ván gỗ, chất dẻo;
- Nền bê tông atphan.
4.1.11. Nền kho, bãi tại vị trí cầu cạn dùng
để bốc dỡ vật liệu rời
phải bằng phẳng. Bề mặt của nền phải có lớp lót cứng và bảo đảm thoát nước
nhanh.
4.2. Mái và cửa mái
4.2.1. Tùy thuộc vào vật
liệu lợp, độ dốc của mái nhà sản
xuất lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mái lợp tôn múi: từ 15 % đến 20 %;
- Mái lợp ngói: từ 50 % đến 60 %;
- Mái lợp tấm bê tông cốt thép: từ 5 % đến
8 %.
4.2.2. Đối với nhà có độ dốc
của mái nhỏ hơn 8 % phải tạo khe nhiệt ở lớp bê tông cốt thép chống thấm.
Khoảng cách giữa
các khe nhiệt nên lấy lớn hơn 24 m
theo dọc nhà.
4.2.3. Tùy theo điều kiện
của vật liệu lợp và yêu cầu của công nghệ mà mái nhà sản xuất nhiều nhịp được phép
thiết kế thoát nước bên trong, hoặc bên ngoài và nối với hệ thống thoát nước
chung. Thoát nước mưa bên trong cần dùng hệ thống máng treo hoặc dùng ống dẫn
nước xuống mương nước trong nhà xưởng. Mương thoát nước nhất thiết phải
có nắp đậy bằng bê tông cốt
thép và tháo lắp thuận tiện.
4.2.4. Đối với nhà sản xuất
một nhịp có chiều rộng
không lớn hơn 24 m khi chiều cao cột nhà nhỏ hơn 4,8 m cho
phép nước mưa chảy tự do. Khi chiều cao cột nhà từ 5,4 m trở lên phải có hệ thống máng dẫn
xuống đất.
4.2.5. Trong nhà sản xuất nếu
có cửa mái hoặc mái giật cấp mà chiều cao chênh lệch giữa hai mái lớn hơn hoặc
bằng 2,4 m nhất thiết phải có máng hứng và ống thoát. Nếu chiều cao nhỏ hơn 2,4 m cho phép nước chảy tự do
nhưng phải có biện pháp gia cố phần mái bên dưới trong phạm vi nước
xối.
CHÚ THÍCH:
1) Khi lợp mái bằng tấm lợp amiăng xi măng giật cấp từ 1,8 m đến 2,4 m thì dọc phần mái
dưới chỗ giọt nước rơi phải có hai
tấm lợp chồng
lên nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Tùy theo yêu cầu
của công nghệ, hướng của nhà có thể thiết kế các loại cửa mái như: chồng diềm,
chữ M, răng cưa v.v...
Cửa mái hỗn hợp vừa chiếu sáng, vừa
thông gió, phải lắp kính thẳng đứng.
Chỉ cho phép lắp kính nghiêng khi có luận chứng hợp lý.
CHÚ THÍCH: Khi lắp kính chỉ dùng kiểu cửa mở phía dưới hoặc cửa lật,
không được dùng kiểu cửa mở phía
trên.
4.2.7. Chiều dài của cửa mái
không được lớn hơn 84 m. Cửa mái nên đặt lùi vào một bước cột cách đầu hồi nhà.
CHÚ THÍCH: Nên bố trí cầu thang chữa cháy lên ngang chỗ ngắt quãng giữa hai cửa
trời.
4.2.8. Đối với nhà sản xuất có một hoặc hai
nhịp khi dùng chiếu
sáng tự nhiên qua các mặt tường mà vẫn bảo đảm yêu cầu và không có thiết bị tỏa nhiệt, hơi ẩm
hoặc chất độc thì không được
làm cửa mái.
4.2.9. Đối với nhà sản xuất có
sinh nhiều nhiệt, hơi ẩm hoặc chất độc cần bố
trí cửa mái thông gió.
Khi chỉ có yêu cầu thông gió, đồng thời có mái đua chống mưa hắt, thì không cần lắp
kính mà chỉ để khoảng trống. Chiều cao của khoảng trống lấy từ 0,15 m đến 0,3
m.
Góc chống mưa hắt không lớn hơn 15° đối
với nhà sản xuất kỵ nước mưa. Trường hợp nhà sản xuất kỵ nước mưa hoặc ở khoảng trống
bố trí nan chớp
nghiêng thì góc chống mưa hắt của mái đua phía trên có thể tăng đến 45°. Các nan chớp
không được
làm
bằng vật liệu dễ vỡ.
4.2.10. Cửa mái phải lắp kính
cố định, phần dưới để hở, phần
trên có mái đua. Tỷ lệ các phần
này được xác định bằng tính toán. Từ
vĩ tuyến 18 độ Bắc trở xuống phần kính của mái phải thiết kế chống nắng trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phải có biện pháp làm vệ sinh
cho cửa mái. Trong mọi trường hợp cửa mái phải tránh gió lùa.
2) Các tấm chắn gió để tăng hiệu ứng đối lưu và hút gió nên làm bằng tấm lợp amiăng
xi măng, tấm
nhựa
hoặc tôn tráng kẽm. Kết cấu phải chịu được gió bão.
4.2.11. Chiều dày của kính cửa mái
không được nhỏ hơn 3 mm. Trong các phân xưởng cần có cầu trục, cầu treo phải lắp lưới bảo vệ
kính. Chiều rộng
lưới bảo vệ nhỏ
nhất là 0,7 m
khi kính lắp thẳng đứng và bằng hình chiếu
bằng của khung cửa khi khung cửa nằm nghiêng
hoặc nằm ngang. Khi
sử dụng các loại kính có cốt thép không cần lưới bảo vệ.
4.3. Tường và vách ngăn
4.3.1. Căn cứ vào đặc tính, quy mô và
điều kiện sử dụng của nhà
sản xuất, tường
nhà được thiết kế dưới các dạng sau: tường chịu lực, tường tự chịu lực
và tường
chèn
khung.
CHÚ THÍCH: Vật liệu làm tường có thể là gạch, đá thiên nhiên,
tấm amiăng xi
măng, tấm
bê tông
cốt thép. Khi
tường ngoài bằng tấm amiăng xi măng hoặc
vật liệu nhẹ thì chân tường nên làm bằng
gạch, đá thiên nhiên hoặc bê tông và phải cao hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất 0,03 m.
4.3.2. Tất cả các chân tường
gạch phải có lớp chống thấm
nước mưa bằng bi tum hoặc vật liệu khác. Lớp chống ẩm dưới chân tường phải bằng
vữa xi măng mác 75, chiều dày 20 cm và đặt ngang tại cao độ của mặt nền hoàn
thiện.
4.3.3. Tường ngăn giữa các
phân xưởng cần được
tháo lắp thuận tiện đáp ứng được mặt bằng khi có yêu cầu thay đổi công nghệ và
sửa chữa thiết bị.
CHÚ THÍCH: Tường ngăn có thể làm bằng tấm bê tông cốt
thép, bê tông lưới thép, lưới
thép
có khung gỗ hoặc khung
thép, tấm gỗ dán hoặc gỗ ván ép v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Cửa sổ, cửa đi
4.4.1. Khi thiết kế nhà sản
xuất phải sử dụng tối đa cửa sổ, cửa đi và lỗ thông thoáng để đảm bảo thông
gió và chiếu sáng tự nhiên tốt nhất.
CHÚ THÍCH: Điều này Không
áp dụng đối với nhà sản
xuất do yêu cầu công
nghệ cần
có điều hòa không khí và chiếu sáng nhân tạo.
4.4.2. Khi thiết kế cửa sổ
phải bảo đảm các điều kiện
sau:
a) Đối với cửa sổ có độ cao không lớn hơn
2,4 m kể từ mặt sàn, phải thiết kế cửa sổ đóng mở được.
b) Khi cần có yêu cầu chống gió bão, các diện
tích lắp kính ở độ cao lớn
hơn 2,4 m kể từ mặt
sàn phải lắp thành
khung cố định. Trường
hợp cần thiết phải lắp cánh cửa thì phải có bộ phận kẹp giữ chắc chắn và đóng mở hàng loạt
bằng cơ khí.
4.4.3. Khi thiết kế lỗ
thoáng cho các phân xưởng cần bảo đảm
các yêu cầu sau:
a) Góc mái hắt che mưa lấy từ 10° đến
20°.
b) Góc của bản nghiêng
không nhỏ hơn 45° và phải có gờ chắn nước bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Đối với các nhà phụ trợ và
nhà kho không yêu cầu cao về
chống ẩm cho phép
thiết kế các
lỗ
thoáng không có bộ phận chống mưa hắt.
4.4.5. Khi thiết kế cửa ra
vào cho nhà sản xuất cần bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Kích thước tối thiểu của cửa khi
có đường sắt đi qua:
- Khổ đường 1 000 mm: 4 300 mm x 4 000 mm;
- Khổ đường 1 435 mm: 5 500 mm x 4 000 mm
b) Kích thước cửa khi có các loại xe vận
tải khác đi qua
lấy lớn hơn kích thước của
phương tiện vận tải ít nhất 0,20 m theo chiều cao và 0,5 m theo chiều rộng.
c) Cửa ra vào chính cần có mái hắt đua ra ít nhất 0,6 m.
d) Độ dốc cho xe ra vào lấy không lớn hơn
10 %.
e) Cửa phải mở ra phía
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Khe co giãn nhiệt của
tường gạch cần đặt trùng với các khe của kết cấu chịu lực nhưng khoảng cách giữa
các khe không được lớn hơn 60 m.
Khoảng cách giữa các khe co giãn nhiệt
lấy như sau:
a) Đối với kết cấu khung bê tông cốt thép lắp
ghép vì kèo thép: 60
m.
b) Đối với kết cấu khung bằng bê tông cốt
thép đổ tại chỗ: 50 m
c) Đối với đường ngầm đổ tại chỗ:
- Bằng bê tông cốt thép: 40 m;
- Bằng bê tông: 20 m.
d) Đối với dầm giằng: 12 m.
e) Đối với kết cấu thép: 15 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Đối với nhà sản xuất
nằm trong vùng
có động đất từ cấp VII trở lên, khe co giãn nhiệt đặt trùng với khe chống động
đất.
4.5.3. Các khe co giãn nhiệt của kết
cấu chịu lực phải
tách rời khỏi tất cả các kết cấu
theo chiều cao từ móng đến mái.
4.6. Cầu thang
4.6.1. Trong nhà sản xuất, cầu
thang cần thiết kế bằng
bê tông cốt thép lắp ghép, bê tông đổ tại chỗ hoặc bằng thép. Độ nghiêng cầu
thang lấy là 1: 2, chiều rộng mặt bậc: 300 mm; chiều cao bậc: 150 mm.
Cầu thang của tầng hầm và tầng hầm mái cho
phép thiết kế độ nghiêng 2 : 1.
4.6.2. Độ nghiêng cầu thang
hở (không có buồng
thang) lấy 1:1. Nếu chỉ dùng cho một công nhân đến nơi làm việc cho phép lấy 2 :1. Để kiểm tra các thiết
bị ở độ cao không quá 6 m thì cho phép thiết kế thang thẳng đứng nhưng chiều rộng
thang không nhỏ hơn 0,6 m.
4.6.3. Đối với buồng thang của
nhà có bậc chịu lửa I, II và III nếu cốn thang được thiết kế bằng kết cấu chịu
lực thì chiếu nghỉ, dầm thang, bậc thang cũng như mái buồng thang cho phép thiết
kế bằng thép và có
lớp sơn chống
cháy với giới hạn chịu lửa
nhỏ nhất là 0,75 h.
4.6.4. Cầu thang ở hố thu, giếng
thăm, tầng hầm cho phép
thiết kế thép chôn trực tiếp vào tường hoặc cột.
4.6.5. Cầu thang thép ngoài
trời dùng để
thoát nạn lấy chiều rộng nhỏ nhất là 0,7 m và độ nghiêng không quá 1:1. Các thang này
phải thông với các
phòng qua chiếu nghỉ hoặc ban công có cùng độ cao với lối thoát nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Sàn
4.7.1. Sàn của nhà sản xuất
nhiều tầng hoặc nhà kho có lực tác dụng lên sàn tương đối đều nhau cần làm
bằng kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép hay đổ tại chỗ.
CHÚ THÍCH: Hạn chế hệ thống sàn bê tông cốt
thép dùng nhiều loại dầm với khoảng cách dầm khác nhau.
4.7.2. Khi có nhiều thiết bị
nặng và lực tác dụng lên kết
cấu chịu lực khác nhau, nên làm bệ đỡ riêng biệt không dựa vào khung chịu lực của
nhà.
4.7.3. Nếu trên sàn có bố trí nhiều
thiết bị với khối
lượng khác nhau ở các độ cao khác nhau nên làm bằng khung sàn bằng thép, liên
kết dầm và cột bằng liên kết
khớp hai phương và phải có hệ giằng chéo.
4.7.4. Trong nhà sản xuất có
lắp đặt cầu trục với chế độ làm việc nặng (không phụ thuộc vào số lượng), cầu
trục có chế độ
làm việc nhẹ và trung bình (với số lượng
cần trục bằng hoặc lớn hơn 2), cần bố trí sàn đi lại dọc theo đường cầu trục, chiều rộng
lối đi lấy nhỏ nhất là 0,5 m và phải
có lan can bảo vệ và thang lên xuống.
4.7.5. Kích thước lỗ
lên sàn sửa chữa, lên lối đi dọc đường cầu trục lấy nhỏ nhất 0,5 m x 0,5 m. Các lỗ
phải có nắp và đóng mở thuận tiện.
4.8. Các công trình phụ trợ
4.8.1. Các công trình phụ trợ
gồm có: phòng phục
vụ sinh hoạt, phòng tiền sảnh, phòng quản đốc, phòng kỹ thuật và các phòng phụ trợ sản xuất
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thiết kế hợp khối;
- Không nên bố trí cuối hướng gió chủ đạo
so với các phân xưởng sản xuất và
kho.
- Tiêu chuẩn diện tích làm việc được lấy theo các quy định
có liên quan[1].
4.8.3. Nếu có biện pháp bảo
đảm thông gió,
chiếu sáng và phòng cháy chữa cháy thì các phòng phụ trợ sản xuất phải bố trí hợp
khối với các phòng sản
xuất.
Nếu các điều kiện trên không đảm bảo thì phải bố trí riêng một số
các ngôi nhà.
5. Các công trình kỹ
thuật
5.1. Quy định chung
5.1.1. Khi thiết kế các công
trình cao tầng, ống khói, cột điện
v.v... phải tuân theo các quy định trong TCVN 9385 : 2012 và những quy định có liên quan về
an toàn lưu không.
5.1.2. Các đường hầm, kênh,
mương, hành lang, cầu cạn v.v.... cần bố
trí song song với tim của nhà công trình và lối đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao nhỏ nhất là 2,1 m (tính từ
mặt nền hoàn thiện đến mặt dưới kết cấu đỡ sàn).
- Chiều rộng nhỏ nhất là 1,5 m.
5.1.4. Kích thước của đường
hầm, hành lang, cầu cạn dùng để đặt băng tải và các mạng lưới kỹ thuật khác lấy theo yêu
cầu công nghệ. Chiều cao tối thiểu của lối đi là 1,8 m và chiều rộng tối thiểu
của lối đi lấy như
sau:
- Khi có một băng tải: 0,7 m;
- Khi có hai băng tải: 1,0 m;
- Khi đặt đường ống cấp điện: 0,7 m.
CHÚ THÍCH:
1) Chiều rộng lối đi giữa băng tải và các kết cấu chịu lực như cột, trụ lấy nhỏ nhất là 0,6 m và
phải có hàng rào bảo vệ;
2) Khi không có lối đi thì khoảng cách
giữa tường và bệ băng tải lấy nhỏ nhất là 0,4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6. Phải có các biện pháp
chống ăn mòn, mối mọt, sét, động đất, cháy, rò điện.
5.1.7. Đối với các công trình ngầm bằng bê
tông và bê tông cốt thép có yêu cầu chống thấm phải dùng bê tông có mác không
nhỏ hơn 300.
5.1.8. Đối với các phần ngầm
đặt thiết bị có yêu cầu
cao về chống ẩm và nếu tại khu đất xây dựng có mực nước ngầm cao thì phải có các biện
pháp hạ mực nước ngầm.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến
các biện pháp hạ mực nước ngầm có thể là đào hố hoặc giếng thu nước
sau đó bơm hút lên.
5.1.9. Khi thiết kế các công trình ngầm hoặc nửa
ngầm, cần tránh gắn liền phần ngăn nước của
công trình ngầm với phần móng chịu lực
của kết cấu bên trên và phải có biện pháp chống
nứt và đứt gãy.
Trường
hợp công nghệ cho phép, nên bố trí mạng lưới kỹ thuật đi qua cửa vào phần ngầm.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các biện
pháp chống thấm nước ở chỗ đặt đường ống kỹ thuật
qua tường ngăn nước vào nhà.
5.2. Đường hầm - kênh
mương
5.2.1. Mô đun của chiều cao
và chiều rộng đường hầm, kênh mương phải thiết kế với bội số là 30 M.
CHÚ THÍCH: Điều này không áp dụng
cho kênh có kết cấu tường bằng
gạch đá và vật liệu rời khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ đầu cụt của đường
hầm đến lối ra gần
nhất phải nhỏ hơn 25 m. Trong các đường hầm, nhất thiết phải có hệ thống
thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo.
CHÚ THÍCH:
1) Đối với các ngành công nghiệp
có yêu cầu đặc biệt cho phép
không áp dụng các quy định
trên.
2) Các đường hầm của mạng lưới kỹ thuật ở ngoài nhà được phép thiết kế các cửa có nắp đóng mở thuận
tiện và phải có thang lên xuống
(thang đặt cố định hoặc gắn trực
tiếp vào tường).
5.2.3. Cửa ra vào đường hầm
phải bố trí ngoài khu vực của
thiết bị vận chuyển. Tại các lối ra vào phải có lan can bảo vệ. Chiều cao của
lan can nhỏ nhất là 0,9 m.
5.2.4. Cửa ra vào đường hầm
dùng để vận chuyển vật liệu không cháy và các loại quặng, cho phép đặt cách
nhau không quá 150 m nhưng không ít hơn hai cửa. Vị trí cửa ra
vào không được làm ảnh
hưởng đến hoạt động
của băng tải.
Độ dốc của đáy đường hầm và kênh lấy
như sau:
- Theo chiều rộng nhỏ nhất: 0,2 %;
- Theo chiều ngang nhỏ nhất: 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Bệ và cầu cạn.
5.3.1. Trong xí nghiệp công
nghiệp, theo chức năng cầu cạn được chia ra các dạng sau:
- Cầu cạn đỡ nhánh đường sắt;
- Cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời;
- Tầu cạn đỡ đường ống.
5.3.2. Khi tính toán cầu cạn
phải tuân theo các quy
định về
cầu và đường
ống.
CHÚ THÍCH: Trường hợp cần
thiết phải kiểm tra với tải
trọng của toa xe tự đỗ lại lấy áp lực thẳng đứng
lên thành ray lúc bốc dỡ (có tính đến tải trọng động)
bằng hai lần áp lực tính lên một thanh
ray.
Trường hợp này cần tính cả lực
ngang do va chạm gây ra lấy bằng 20 %
toàn bộ tải trọng
thẳng đứng tạm thời.
5.3.3. Chiều cao của cầu cạn
đỡ nhánh đường
sắt (khoảng cách từ đường ray đến cao độ san nền) lấy bằng 1,8 m; 3,1 m; 6,0 m
và 9,0 m. Cho phép lấy chiều cao bằng 4,5 m và 7,5 m nhưng phải có luận chứng
và được cơ quan có thẩm quyền xét
duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều cao cầu cạn lớn hơn 3 m, bước
cột 12 m, phải thiết kế bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, thép hình hoặc bê
tông cốt thép ứng suất trước lắp ghép.
5.3.4. Các loại cầu cạn đỡ
nhánh đường sắt, dạng tường chắn hoặc kết cấu dầm phải tính để chịu được tải trọng
động của đoàn tàu.
5.3.5. Để đóng mở cửa toa xe,
đối với các cầu cạn có
chiều cao từ 1,8 m trở lên phải bố
trí sàn công tác với chiều rộng
nhỏ nhất là 0,7 m và có lan can bảo vệ.
5.3.6. Cầu cạn đỡ cầu trục
ngoài trời, phải đặt trên một khu đất bằng phẳng và phải có biện
pháp
thoát
nước.
5.3.7. Cầu cạn đỡ cầu trục
ngoài trời được thiết kế bằng bê tông cốt thép hoặc thép hình với kích thước:
- Nhịp: 18 m; 24 m và 30 m;
- Bước cột: 12 m.
Trường hợp đặc biệt cho phép lấy bội số
bước cột là 60
M. Cao độ mặt ray cầu trục lấy như cao độ mặt ray cần trục trong
nhà sản xuất một tầng.
5.3.8. Khi cầu cạn đỡ cầu trục
ngoài trời nối với nhà phải tuân theo các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu điều kiện kỹ thuật cho phép thì móng của nhà
và móng của cầu cạn nên kết hợp làm một.
- Không cho phép nước mưa chảy từ mái nhà
xuống đường cầu trục, đường dẫn điện và sàn công tác.
5.3.9. Dọc theo đường cần trục cần bố
trí lối đi có chiều rộng nhỏ nhất là 0,5 m và lan can cao 0,9 m. Tất cả các lối
đi phải có tấm lát.
Cầu thang lên xuống của sàn công tác được
thiết kế bằng thép hình. Chiều rộng
thang lấy nhỏ nhất là 0,6 m và
độ dốc không lớn
hơn 60°.
5.3.10. Các bệ hoặc cầu cạn dùng để đỡ đường ống
dẫn phải bảo đảm cho đường ống
có độ dốc nhỏ nhất là 0,2 %.
CHÚ THÍCH: Độ dốc của đường ống được tạo
bởi sự thay đổi mép trên của móng,
có kể đến cao độ sàn nền và chiều cao
khác nhau của cột.
5.3.11. Đối với những cầu cạn
có treo đường ống thì tại chỗ cắt nhau giữa cầu cạn với đường giao thông phải có chiều cao bảo
đảm cho tàu hỏa và ô tô qua
lại thuận tiện.
5.3.12. Đối với cầu cạn đỡ đường ống bằng
bê tông cốt thép không cần thiết kế bệ neo. Tải trọng ngang trên khối
nhiệt độ tác dụng dọc tuyến phải tính toán cho tất cả các bệ theo tỷ lệ độ cứng của
nó.
5.3.13. Các bệ thấp độc lập
dùng đỡ đường ống cao từ 0,3 m đến 1,2 m (tính từ độ cao san nền đến đỉnh tà vẹt).
Các bệ cao phải bảo
đảm cho
các phương tiện vận tải qua lại thuận
tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.15. Các bệ đỡ độc lập cao
từ 0,2 m trở xuống cho
phép dùng các thanh tà vẹt xếp chồng lên nhau.
Tuyến đường ống đặt trên các bệ độc
lập được chia thành khối nhiệt độ. Khối nhiệt độ bao gồm bệ trung gian và một bệ
neo. Tại chỗ đường ống nhánh cần bố trí các bệ trung gian hoặc bệ neo để chịu lực
cắt ngang do đường
ống nhánh gây ra.
5.3.16. Trên bệ neo, đường ống
phải liên kết cứng
với tà vẹt. Đối
với các bệ trung gian đặt ngầm ở móng cho phép
đường ống chuyển vị tự do trên
thanh tà vẹt.
5.4. Hành lang băng tải
5.4.1. Khoảng cách giữa các
tim trục đỡ hành lang băng tải lấy bằng 12 m; 15 m; 18 m; 24 m và 30 m.
5.4.2. Cửa ra vào băng tải
không được cách nhau quá 100 m. Thang lên xuống được phép làm bằng thép hình, độ
nghiêng không quá 60°.
5.4.3. Mặt băng chuyền tải
của hành lang băng tải cần thiết kế hình chữ nhật. Kích thước giữa các tim trụ lấy
bội số là 30 M.
5.4.4. Độ cao của hành lang
băng tải trong cụm chuyển tải được lấy
như sau:
- Bội số 6 M đối với sàn trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5. Cho phép kết hợp lối
thoát từ hành lang băng tải, cầu thang
và khu vực chống cháy với cụm chuyển tải.
5.4.6. Khi hành lang băng tải
có kích thước chiều
cao không nhỏ hơn 12 m, nhịp 12 m, chiều rộng không lớn hơn 3 m thì kết cấu chịu
lực chính phải làm bằng bê tông cốt thép.
5.4.7. Giữa các khe nhiệt độ,
cần có gối đỡ cố định để bảo
đảm sự ổn định theo
phương dọc của kết cấu. Cho phép sử dụng cụm chuyển tải như một gối
cố định.
5.4.8. Tim trục của dầm hoặc
dàn phải trùng với tim trục của gối đỡ.
5.4.9. Khi độ nghiêng của
hành lang lớn hơn 12° thì tại lối đi
phải thiết
kế
các bậc lên xuống.
5.4.10. Cho phép dùng phương
pháp thủy lực hoặc khí
nén để làm sạch bụi
trong hành lang. Khi dùng phương pháp thủy lực cần bố trí cho thoát nước và có biện pháp chống ăn
mòn.
CHÚ THÍCH: Khi chỉ dùng phương
pháp thủy lực để làm sạch bụi thì kết cấu bao che phải
chịu được
nước.
5.4.11. Để bảo đảm thông gió tự
nhiên cho hành lang cần thiết kế các cửa đóng mở được, các chụp hút gió hoặc các thiết bị khác nhưng
phải phù hợp với yêu cầu công nghệ.
5.4.12. Đối với các hành lang
nằm phía trên bunke
mà có bậu cửa, các bộ phận khác nhô ra cửa tường và cửa vách
ngăn thì phải thiết kế
với góc nghiêng nhỏ nhất là
60° so với phương thẳng đứng. Phải có biện pháp ngăn bụi cho các lỗ cửa và lỗ
dùng cho mạng lưới kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Bunke
5.5.1. Bun ke cần ưu tiên
thiết kế bằng bê tông cốt thép. Đối với những bunke bị tác động của cơ
học, hóa học và nhiệt
độ mà không thể dùng bê tông cốt
thép thì cho phép thiết
kế bằng thép.
5.5.2. Miệng tháo vật liệu của
bunke phải thiết kế đối xứng. Cho
phép thiết kế không đối xứng khi điều kiện công nghệ phù hợp. Kích thước của miệng
tháo vật liệu phải được xác định theo tính toán.
5.5.3. Độ nghiêng của thành
phễu bunke (so với mặt
bằng) được tính toán theo
góc ma sát trong của từng loại vật liệu chứa trong đó nhưng không
được nhỏ hơn:
- 55° đối với loại vật liệu không dính kết;
- 65° đối với loại vật liệu dính kết.
5.5.4. Dung tích tính toán có
ích của bunke lấy nhỏ nhất bằng 80 % dung tích hình học của bunke.
5.5.5. Các góc trong lòng
bunke phải được lượn
tròn.
5.5.6. Các bunke dùng để chứa
vật liệu dưới dạng bụi phải được bịt kín miệng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.8. Đối với bunke dùng để
bảo quản nhiên liệu dạng cục và các loại vật liệu dạng bụi khác phải thiết kế
các thiết bị hút bụi.
5.5.9. Bunke dùng chứa nhiên
liệu dạng bụi phải có lớp bảo ôn bên
ngoài bằng vật liệu chống cháy.
5.6. Xi lô và cụm xi lô
5.6.1. Xilô và cụm xilô nên
thiết kế bằng bê tông cốt thép. Cho phép thiết kế bằng thép khi các vật liệu chứa
trong xilô bằng bê tông cốt
thép không thể bảo quản được.
Các cấu kiện bằng thép ở tầng dưới của
xilô phải bảo đảm được giới hạn chịu lửa 0,75 h. Thân xi lô phải làm bằng vật
liệu không cháy.
5.6.2. Tiết diện ngang của
xilô nên lấy hình tròn có đường
kính từ 3 m trở
lên hoặc hình vuông. Cho
phép chọn tiết diện ngang là hình đa giác khi có luận chứng hợp lý.
5.6.3. Kích thước lưới
tim trục của cụm xilô lấy 3 m x 3 m; 6 m x 6 m; 12 m x 12 m.... Đường
kính ngoài các
xilô độc lập lấy bằng 6 m; 12 m; 18 m; 24 m... Chiều cao của thành xilô cũng như bội
số công trình phần dưới của xilô lấy bội số là 3 M. Trường hợp cần thiết cho phép lấy bội
số là 6 M.
5.6.4. Chiều dài của cụm
xilô (khoảng cách giữa các khe biến dạng) khi tiết diện của xilô là hình tròn hoặc
hình vuông, lắp
ghép hay đổ tại chỗ không được lớn hơn 48 m. Cho phép tăng chiều dài này nhưng
phải có luận chứng
và phải được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Tỷ lệ giữa chiều đài và chiều rộng của cụm xilô
không được lớn hơn 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6. Giải pháp kết cấu và hình khối mặt bằng
phía trên của xilô phải bảo đảm thuận tiện cho việc lắp đặt các thiết bị nạp điện vào
xilô bằng phương pháp khí nén hoặc cơ khí. Khi nạp liệu bằng khí nén, trên nắp
xilô phải lắp van
bảo hiểm.
5.6.7. Các buồng phía trên của xilô phải bố trí ít nhất hai lối
thoát. Lối thoát thứ hai cho phép sử dụng các cầu thang cứu hỏa nhưng phải
theo đúng quy định ở 4.6.3 của
tiêu chuẩn này.
5.6.8. Khi bảo quản các vật liệu rời có khả năng tạo ra
hỗn hợp nổ (lúc nạp liệu
vào hay lấy liệu ra) trong xilô phải có biện pháp loại trừ khả năng gây nổ cũng
như đề phòng hiện
tượng tích tụ tĩnh điện.
5.6.9. Miệng tháo liệu phải
bố trí ở giữa xilô.
5.7. Giá đỡ sàn công tác
và gác lửng
5.7.1. Kích thước lưới cột của giá đỡ sàn công tác và
gác lửng lấy là 6 m x 6 m; 6 m x 9 m (bước cột).
Chiều cao giá đỡ lấy bội số
là 12 M nhưng không nhỏ hơn 4,8 m
còn sàn công tác, gác lửng lấy
bội số 6 M.
5.7.2. Kết cấu giá đỡ, sàn
công tác và gác lửng trong nhà sản xuất có bậc chịu lửa I và II phải làm bằng vật liệu không
cháy, còn đối với nhà có bậc chịu lửa III và IV phải làm bằng vật
liệu không cháy hoặc khó cháy.
5.7.3. Đối với kết cấu giá đỡ
nhiều tầng bằng thép
đặt trong nhà có hạng sản xuất A, B, C phải có lớp sơn chống cháy, giới hạn chịu
lửa ít nhất 0,75 h. Cho
phép thay thế lớp bảo vệ trên bằng các thiết bị dập lửa tự động.
CHÚ THÍCH: Trong các phòng có
hạng sản xuất A, B, C trường hợp cần thiết phải có lớp bảo vệ cho từng
kết cấu tránh hiện tượng phát tia lửa điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5. Có thể đặt trực tiếp
sàn công tác, cầu thang lên thiết bị khi khả năng chịu lực của thiết bị và giải
pháp kết cấu cho phép.
5.8. Ống khói
5.8.1. Đường kính trên của ống
khói được xác định theo tính toán có xét đến điều kiện và thiết bị thi công
nhưng không được nhỏ hơn 0,8 m đối với ống khói gạch và 3,5 m đối với ống khói bê
tông cốt thép. Độ côn của thân ống khói lấy từ 1,5 % đến 3,0 %.
5.8.2. Chiều cao của thân ống
khói quy định trong Bảng 2.
5.8.3. Ống khói thép có chiều cao lớn hơn
120 m phải có hệ thống giằng cứng ở phần dưới. Cho phép dùng kết cấu kiểu tháp để làm kết cấu
chịu lực chính.
Khi chiều cao ống khói dưới 45 m nên dùng
giải pháp dây
néo. Khi tỷ lệ giữa chiều
cao và đường kính của ống khói
thép lớn hơn 20 lần thì nên dùng hệ
dây néo.
Bảng 2. Chiều
cao cho phép của ống khói các loại
Đơn vị tính bằng
mét
Loại ống khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ống khói gạch và gạch
có cốt thép
Không lớn
hơn 60
2. Ống khói bê tông cốt
thép đổ tại chỗ
Không lớn
hơn 300
3. Ống khói bê tông cốt
thép lắp ghép
Không lớn hơn 60
4. Ống khói đứng độc
lập hoặc không có kết cấu
Không lớn hơn
60
5.8.4. Ống khói bê tông cốt
thép lắp ghép nên thiết kế dưới dạng trụ riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông thường các đai
thép cách nhau từ 0,5 m đến
1,5
m và chiều dày bản
thép từ 8 mm đến 10 mm.
5.8.6. Mặt trong của ống
khói bê tông, ống
khói gạch, ống khói thép phải có lớp bảo vệ chống ăn mòn quy định tùy thuộc vào
nhiên liệu sử dụng,
nhiệt độ và tính xâm thực của các loại khí thải.
Trường hợp đặc biệt cho phép dùng hợp
kim nhôm titan v.v... chịu được ăn
mòn của khí thải để làm
thân ống khói.
5.8.7. Khi ống khói chịu nhiệt độ cao (lớn hơn 200
°C) do khí thải gây ra thì thân ống khói phải có lớp lót. Chiều
dày của lớp lót lấy theo tính toán nhưng không được nhỏ hơn 0,1 m.
5.8.8. Bên ngoài thân ống khói cần bố trí
thang, sàn chiếu sáng và hệ thống tín hiệu cảnh báo không lưu, hệ
thống chống sét.
Thang lên xuống cho phép đặt trực tiếp
các bậc vào thành ống khói hoặc làm thang
rời. Thang phải đặt phía
thuận lợi nhất và bậc
thang dưới cùng nên cách mặt đất nhỏ nhất 2 m.
Các chiếu nghỉ, các sàn thao tác phải
có lan can bảo vệ.
5.8.9. Ở chỗ nối đường dẫn
khí với ống khói phải
tạo khe co giãn.
5.8.10. Khi có nhiều mương dẫn
khí vào ống khói và khi các mương dẫn đồng
thời làm việc thì ở
thân
ống
khói
hoặc đế móng ống khói phải bố trí các vách ngăn cách các luồng khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.12. Đế móng ống khói là hình tròn hoặc
đa giác. Tùy thuộc kích
thước móng của công trình lân cận hoặc các công trình ngầm khác cho phép
thiết kế móng ống khói hình vuông hoặc
chữ nhật.
6. Yêu cầu thiết kế
trang thiết bị kỹ thuật
6.1. Hệ thống điện
6.1.1. Thiết kế hệ thống điện
cần căn cứ vào yêu
cầu công nghệ và tuân theo các quy định có liên quan.
6.1.2. Khi chọn thiết bị, vật
liệu điện cần căn cứ vào điều kiện nhiệt, ẩm, khí hậu của vùng xây dựng. Các số liệu lấy
theo các điều kiện sau:
a) Nhiệt độ trung bình lớn nhất của không
khí trong ngày tính cho tháng
nóng nhất thuộc các vùng khí hậu khác nhau được lấy theo các số liệu khí hậu dùng
trong xây dựng [2].
b) Nhiệt độ trung bình lớn nhất của đất ở độ
sâu 1 m lấy theo tài liệu khảo sát tại chỗ. Nếu chưa có tài liệu
khảo sát thì lấy dương 25° để tính toán sơ bộ.
c) Nhiệt độ không khí trong nhà được
xác định theo chế độ nhiệt của nhà và đặc điểm của quy trình công nghệ.
d) Tính toán tải trọng gió và bão tác dụng vào đường
dây tải điện trên không và các trang thiết bị điện đặt
ngoài trời phải tuân theo TCVN 2737: 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Đối với nhà một nhịp
có lắp hai cầu trục trở lên thì đường dây dẫn
điện cho cầu trục, trong trường hợp cần thiết phải phân đoạn.
Tại đầu vào của đường dây cần trục phải
đặt các thiết bị sau:
- Trường hợp lấy điện thang từ bảng hoặc trạm
phân phối thì đặt máy cắt
điện hạ áp hoặc cầu giao hộp.
- Trường hợp lấy điện từ đường
trục chính thì đặt
máy cắt hạ áp có bảo vệ liên hợp.
Không cho phép sử dụng đường dây cấp
điện cho cầu trục để cung cấp điện cho các thiết bị khác nhau.
6.1.5. Để kiểm tra, sửa chữa,
lắp đặt các thiết bị trong các nhà sản xuất (trừ các phân xưởng có nguy cơ
cháy nổ) phải đặt các ổ lấy điện để đấu các dây di động làm việc ở điện thế thấp
không quá 36 V.
6.2. Cấp và thoát nước
6.2.1. Thiết kế hệ thống cấp nước và thoát nước trong và
ngoài mặt bằng xây dựng cũng như nội bộ của từng phân xưởng cần tuân theo các
nguyên tắc cơ bản sau:
a) Dựa trên cơ sở đồ án quy hoạch
cấp và thoát nước dài hạn và từng được để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất vốn đầu tư
xây dựng cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cần có sự tham gia ý kiến của các cơ
quan có liên quan như y tế,
giao thông, thủy lợi, nông
nghiệp...
d) Đối với vùng đất yếu dễ bị sụt lở, khu
vực đang khai thác mỏ, vùng có động đất từ cấp VIII trở lên phải thiết kế riêng theo các quy định có
liên quan.
6.2.2. Khi xác định tọa độ và cao độ
các điểm nối hệ thống thoát nước bên trong và bên ngoài cần căn cứ vào các công
trình hiện có, kế hoạch sửa chữa
và mở rộng chúng, điều kiện địa chất thủy văn, địa chất công trình.
6.2.3. Chỉ cho phép thiết kế
thoát nước mưa bên trong nhà trong trường hợp nhà hợp khối quá lớn hoặc chiều rộng
nhà lớn hơn 60 m,
không thể làm máng thoát nước trên mái.
6.2.4. Khi tổ chức thoát nước
mưa trong nhà, đường thoát nước dưới nền có thể làm bằng ống gang
hoặc ống bê tông cốt
thép. Khi không có yêu cầu chống ẩm cao cho phép làm rãnh thoát nước mưa có nắp
đậy bằng tấm bê tông tháo lắp được.
6.2.5. Không được xả nhiều loại
nước thải vào cùng một mạng lưới thoát nước nếu hỗn hợp các chất thải tạo ra chất độc
khí nổ hoặc kết tủa.
6.3. Thông gió và điều hòa không khí
6.3.1. Thiết kế hệ thống
thông gió và điều hòa không khí phải căn cứ
vào yêu cầu công nghệ và điều kiện làm việc của công nhân.
6.3.2. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối tính toán cửa không khí
bên ngoài để thiết kế hệ
thống thông gió và điều hòa không khí lấy
theo các số liệu khí hậu dùng trong xây dựng [2].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế thông gió tự nhiên cần bảo đảm các yêu
cầu sau:
a) Vị trí các nhà sản xuất chính phải bảo đảm
thông gió tốt về mùa hè.
b) Giải pháp kết cấu bao che phải được
thông thoáng cho các mặt tường phía nam và đông nam ngôi nhà. Các công đoạn
sinh nhiều nhiệt, bụi và chất độc phải bố trí ở cuối hướng gió so với công đoạn khác.
c) Tường ngăn giữa các công đoạn cần bố trí song
song hoặc gần song song với
hướng gió chủ đạo mùa hè. Khi không yêu cầu ngăn cách kín nên bố trí tường ngăn
lửng hoặc tháo lắp được.
d) Khi bố trí cửa sổ lật (trụ mở ở giữa) nên
thiết kế để mở được ở thế nằm
ngang và nghiêng 45° (mặt nghiêng hướng ra phía ngoài).
6.3.4. Chỉ thiết kế thông gió cơ khí trong các
trường hợp sau:
a) Khi điều kiện khí hậu, vệ sinh và an toàn cháy nổ
của môi trường không khí
không bảo đảm được
bằng thông gió tự nhiên.
b) Khi yêu cầu công nghệ bắt buộc.
c) Khi cần thiết phải cung cấp
không khí cho những vị trí làm việc
cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5. Những vị trí có thiết bị công nghệ thải ra nhiều chất độc hại
phải che chụp và đặt miệng hút tại chỗ.
6.3.6. Khi khí thải có chứa
nhiều bụi với hàm lượng vượt quá hàm lượng vệ sinh cho phép phải làm sạch trước
lúc thải vào không khí.
6.3.7. Chỉ dùng phương
pháp cơ khí để làm sạch bụi trong không khí cấp khí:
a) Nồng độ bụi của không khí bên ngoài vượt quá
tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
b) Công nghệ yêu cầu cấp không khí sạch.
c) Cần xử lý không khí cấp trong các
buồng phun.
6.3.8. Buồng lái của các cần
trục làm việc phía trên những khu vực
có phát sinh nhiều nhiệt phải có biện pháp bảo vệ hoặc có điều hòa cục bộ bên
trong.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] QCXDVN 02: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam - Số liệu điều kiện
tự nhiên dùng trong xây dựng - Phần 1.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Quy định chung
4. Nội dung công trình và yêu cầu về giải
pháp thiết kế
4.1. Nền và móng
4.2. Mái và cửa mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Cửa sổ, cửa đi
4.5. Khe co giãn nhiệt
4.6. Cầu thang
4.7. Sàn
4.8. Các công trình phụ trợ
5. Các công trình kỹ thuật
5.1. Quy định chung
5.2. Đường hầm - kênh mương
5.3. Bệ và cầu cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Bunke
5.6. Xi lô và cụm xi lô
5.7. Giá đỡ sàn công tác và gác lửng
5.8. Ống khói
6. Yêu cầu thiết kế trang thiết bị kỹ thuật
6.1. Hệ thống điện
6.2. Cấp và thoát nước
6.3. Thông gió và điều hòa không khí
[1]) TCVN sắp ban hành