Loại trường
|
Số lượng học sinh
tính toán (học sinh)
|
1
|
2
|
Kĩ thuật công nghiệp
Nông, lâm, ngư, thương nghiệp
Sư phạm
Y, dược
Kinh tế nghiệp vụ (công đoàn...) Văn hoá
nghệ thuật
Thể dục thể thao
|
Từ 600 đến 1200
Từ 600 đến 1200
Từ 600 đến 1200
Từ 600 đến 1200
Từ 300 đến 1000
Từ 300 đến 600
Từ 300 đến 600
|
2. Yêu cầu về khu đất
xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
2.1. Khu đất xây dựng của các trường phải tuân
theo những quy định chung của tiêu chuẩn “Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn
thiết kế ” TCVN 4449 : 1987.
Chú thích:
1) Quy hoạch khu đất xây dựng thường phải
tính đến sự phát triển của trường trong tương lai, việc sử dụng đất phải tiến
hành từng đợt theo kế hoạch xây dựng, tránh chiếm đất quá sớm.
2) Trong một thành phố, thị trấn khi xây dựng
nhiều trường, nên tập trung thành các cụm trường, tạo thành các trung tâm đào
tạo hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và sử dụng chung các công trình sinh hoạt,
phục vụ công cộng, thể dục thể thao.
3) Trong khu đất chỉ nên xây dựng đến 3 trường
có đào tạo ngành nghề khác nhau nhưng phải đảm bảo những hoạt động độc lập của từng
trường bên cạnh việc sử dụng chung một số công trình.
2.2. Các trường nên bố trí gắn với thành phố,
thị xã, thị trấn hoặc các khu công nghiệp, nông trường mà tính chất sản xuất
phú hợp với yêu cầu đào tạo của trường đó.
2.3. Khu đất xây dựng trường phải đảm bảo:
a) Yên tĩnh cho việc học tập và nghiên cứu,
không bị chấn động, nhiễu loạn điện từ, khói, hơi độc v.v... ảnh hưởng đến sức
khoẻ của cán bộ, học sinh, đến các thiết bị thí nghiệm nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thuận lợi cho việc cung cấp điện, nước,
hơi, thông tin liên lạc v.v...
d) Khu đất phải thoáng, cao ráo, ít tốn kém
về biện pháp xử lí nền, móng công trình hoặc thoát nước khu vực.
e) Phải có khoảng cách cách li đối với các xí
nghiệp công nghiệp theo quy định của “Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn
thiết kế.” TCVN 4449:1987.
2.4. Trường trung học chuyên nghiệp gồm các
khu vực: Khu vực về học tập;
Khu học tập và nghiên cứu khoa học;
Khu thể thao;
Khu kí túc xá học sinh;
Khu nhà ở của giáo viên và cán bộ công nhân
viên; Khu thực tập thực nghiệm và lao động sản xuất;
Khu công trình kĩ thuật bao gồm trạm bơm,
trạm biến thế, xưởng sửa chữa, kho tàng và nhà để xe ôtô, xe đạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khu thể thao cần được bố trí ở vị trí
thuận tiện cho học tập và sinh hoạt của học sinh.
2) Đối với những trường ở xa khu nhà ở của
thành phố, thị xã, nến được phép xây dựng khu ở của cán bộ công nhân viên phải
áp dụng các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế
"Quy hoạch xây dựng đô thị" và tiêu
chuẩn " Nhà ở. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451: 1987.
3) Khu thực tập, thực nghiệm chỉ được phép
hình thành đối với những trường có nhu cầu về thực tập, thực nghiệm. Vị trí và
diện tích chiếm đất của khu này được xác định trong luận chứng minh tế kĩ
thuật. Khi luận chứng và và thiết kế phải theo sự hướng dẫn của các cơ quan
chuyên ngành có liên quan.
2.5. Diện tích khu đất xây dựng của khu học
tập và nghiên cứu khoa học phụ học tập của các trường trung học chuyên nghiệp
quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Loại trường trung
học chuyên nghiệp
Diện tích đất đối
với các trường có số lượng học sinh tính toán theo điều 1.4 (ha)
Từ 300 đến 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1200
Kĩ thuật công nghiệp
Nông, lâm, ngư, thương nghiệp
Sư phạm
Y dược
Kinh tế, nghiệp vụ (công đoàn...)
Văn hoá nghệ thuật
Thể dục thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Từ 1,0 đến 1,5
Từ 1, 1 đến 1,3
Từ 7,0 đến 8,0
Từ 1,8 đến 2,2
Từ 1,5 đến 2,0
Từ 1,5 đến 1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,5 đến 1,8
Từ 1,3 đến 1,5
Từ 8,0 đến 9,0
2,5
2,2
2,0
2,0
2,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,5
2,5
-
-
-
-
Chú thích:
1) Những chỉ tiêu trong bảng 2 chưa tính đến
đất xây dựng phát triển, mặt bằng quy hoạch cần dự kiến thêm 30%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Diện tích khu đất thể thao tính 1,5ha/1000
học sinh và không nhỏ hơn 1ha.
Chú thích:
1) Đối với trường trung học thể dục thể thao
thì không tính thêm diện tích đất khu thể thao.
2) Với các cụm trường trung học chuyên nghiệp
sử dụng chung một khu thể thao thì tính 0,7 ha/1000 học sinh.
2.7. Diện tích đất xây dựng khu kí túc xá học
sinh tính từ 1,5 đến 2,0 ha/1000 học sinh.
Chú thích:
1) Khi trường có học sinh nước ngoài phải
hình thành khu kí túc xá riêng biệt và tính từ 2 đến 3 ha/1000 học sinh nước
ngoài và phải tuân theo luận chứng kinh tế kĩ thuật.
2) Khi thị xã, thị trấn, thành phố có nhiều
trường nhất thiết phải hình thành các khu kí túc xá chung cho một cụm trường có
bán kính tới trường không quá 3000m.
2.8. Mặt bằng toàn thể trường phải nghiên cứu
thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và phát
triển tương lai giữa công trình xây dựng cố định với công trình xây dựng tạm
thời, nhất là đối với khu học tập, nghiên cứu khoa học và xưởng thực hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Khoảng cách giữa nhà học với đường đỏ
và đường giao thông chính đường cao tốc được quy định ở bảng 3
Bảng 3
Vị trí đất nhà học
Khoảng cách (m)
+ Đặt song song với đường đỏ
+ Đặt vuông góc với đường đỏ
+ Đặt song song với đường cao tốc hoặc đường
giao thông chính.
- Không có dải cây xanh cách li
- Có dải cây xanh cách li
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có dải cây xanh cách li
- Có dải cây xanh cách li
Không nhỏ hơn 15
Không nhỏ hơn 10
Không nhỏ hơn 50
Không nhỏ hơn 30
Không nhỏ hơn 30
Không nhỏ hơn 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Trong khu đất xây dựng trường cần dự
tính các bãi để xe ôtô ngoài trời, nhà để xe máy, xe đạp và các phương tiện
giao thông khác.
2.12. Khu đất xây dựng trường phải có rào
xung quanh.
2.13. Khu diện tích vườn hoa, cây xanh bãi cỏ
chiếm 30% đến 40% diện tích toàn khu trường.
3. Nội dung công
trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế khu vực học tập
3.1. Nội dung khu phục vụ học tập bao gồm:
Các phòng hiệu bộ và các phòng làm việc của
ban giám hiệu; Phòng họp các cán bộ giảng dạy;
Phòng làm việc các ban, bộ môn;
Phòng hành chính quản trị, in đánh máy v.v...
3.2. Diện tích các phòng trong khu vực phục
vụ học tập theo "Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
09m2/học sinh đối với các trường
có từ 1000 đến 1200 học sinh;
1,0m2/học sinh đối với các trường
có từ 600 đến 800 học sinh;
1,2m2/học sinh đối với các trường
có từ 300 đến 500 học sinh.
3.4. Trong từng bộ môn cho phép thiết kế:
Phòng chủ nhiệm bộ môn có diện tích từ 9 đến
12m2.
Các phòng làm việc của cán bộ giảng dạy có
diện tích 4m2/ người cho toàn bộ cán bộ giảng dạy;
Phòng chuyên môn, không lớn hơn 54m2/người
Khu học tập và nghiên cứu khoa học.
3.5. Khu học tập và nghiên cứu bao gồm: diện
tích học tập, diện tích phụ và các diện tích khác. Nội dung cụ thể áp dụng theo
phụ lục 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Số tầng nhà phải phù hợp với yêu cầu quy
hoạch xây dựng của từng địa phương trên cơ sở hợp lí về kinh tế kĩ thuật và
giải pháp bố cục kiến trúc.
2) Các khối của ngôi nhà và công trình phải
chú ý tới khí hậu và những điều kiện cụ thể của từng địa phương.
3.7. Chiều cao phòng trong các tầng nhà (trên
mặt đất) của trường phải phù hợp với chức năng các phòng và yêu cầu về thiết bị
kĩ thuật được quy định trong bảng 4
Bảng 4
Loại phòng
Chiều cao phòng
Các phòng học, vẽ kĩ thuật, phòng thiết kế
giảng đường dưới 75 chỗ, các phòng làm việc v.v...
Giảng đường trên 75 chỗ, phòng thí nghiệm
có các thiết bị cỡ lớn kho sách 2 tầng, xưởng trường v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 4,2 trở lên
Chú thích:
1) Chiều cao tính từ mặt sàn tầng dưới đến
mặt sàn tầng trên.
2) Giới hạn thấp nhất của chiều cao các phòng
chỉ áp dụng cho các giảng đường sàn phẳng.
3) Chiều cao hội trường theo "Tiêu chuẩn
thiết kế rạp chiếu bóng” phòng thể thao theo tiêu chuẩn thiết kế các công trình
thể thao hiện hành.
3.8. Giảng đường, phòng học và phòng thí
nghiệm cần được bố trí ở các tầng trên mặt đất. Nếu có yêu cầu đặt thiết bị ở dưới
đất thì mới bố trí ở tầng hầm.
3.9. Cho phép thiết kế các nhà cầu nối liền
các nhà học riêng biệt với nhau.
3.10. Chiều cao từ mặt sàn đến mép dưới cửa sổ
tường bao quanh các phòng học, thí nghiệm v.v.... , phải từ 0,80m trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Loại giảng đường, phòng học
Diện tích cho 1 chỗ
(m2)
Giảng đường 400 chỗ
Giảng đường từ 200 chỗ đến 300 chỗ
Giảng đường 150 chỗ
Giảng đường 100 chỗ
Phòng học từ 75 đến 80 chỗ
Phòng học từ 25 đến 30 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảng đường nghệ thuật, sân khấu từ 200 đến
300 chỗ
1,00
1,10
1,20
1,30
1,50
2,20
3,00
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Diện tích các phòng chuẩn bị trực thuộc
giảng đường quy định trong bảng 6.
Bảng 6
Loại phòng
Diện tích (m2)
Phòng chuẩn bị cho giảng đường 400 chỗ
Phòng chuẩn bị cho giảng đường từ 200 chỗ
đến 300 chỗ
Phòng chuẩn bị cho giảng đường từ 100 chỗ
đến 150 chỗ
Phòng chuẩn bị chuẩn cho các phòng học chuyên
môn, các phòng thí nghiệm và các phòng vẽ kĩ thuật
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
18
3.13. Sàn của các giảng đường, phòng học cho
phép:
Trên 75 chỗ được thiết kể sàn dốc; Dưới 75
chỗ được thiết kể sàn phẳng.
3.14. Giảng đường có yêu cầu chiếu phim khi
thiết kế phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn về thiết kế rạp chiểu
bóng hiện hành.
3.15. Khoảng cách giữa các lưng tựa của ghế
trong giảng đường, lớp học phụ thuộc vào số chỗ trong mỗi hàng ghế và số lối
thoát người, quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Số ghế ngồi cho
hàng ghế có lối thoát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phía
Hai phía
Mặt ghế lật
Mặt ghế cố định
8
12
12
24
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
95
3.16. Kích thước ghế tựa có chỗ để viết cho
một chỗ ngồi cần bảo đảm chiều rộng 0,55m,chiều cao chỗ ngồi 0,40m, chiều cao
của mặt bàn viết tới sàn 0,70m (nếu bàn dốc thì lấy từ nơi thấp nhất của mặt
bàn).
Kích thước cho mỗi chỗ ở giảng đường và phòng
học cần bảo đảm chiều rộng 0,50m, chiều dài 0,60m, chiều cao 0,70m mỗi bàn học
nên làm hai chỗ
3.17. Khoảng cách giữa các thiết bị trong
giảng đường, phòng học và kích thước trường nhìn quy định trong phụ lục 2.
3.18. Trong các giảng đường không cho phép
thiết kế các lối vào, cầu thang và các bậc lên xuống, cản trở đến hướng nhìn
tới bảng.
3.19. Trường hợp không có bàn thao tác, mặt
sàn trước bàn có thể nâng lên cao hơn 0,35m so với mặt sàn của hàng ghế đầu,
chiều rộng thông thuỷ của lối đi giữa các phần sàn nâng cao và hàng ghế đầu ít
nhất là 1,1m. Nếu có bàn thao tác thì mặt sàn từ bảng đen tới hàng ghế thủ hai
không làm độ góc.
3.20. Phòng chuẩn bị trực thuộc giảng đường
phải có ít nhất hai cửa đi một cửa trực tiếp thông với giảng đường, một cửa ra
hành lang.
3.21. Tất cả các cửa đi của các phòng học và
giảng đờng đều phải mở ra phía hành lang,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
Loại phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
1. Phòng học đặt các thiết bị thì phụ thuộc
vào việc bố trí và chức năng của thiết bị
2. Các phòng vẽ kĩ thuật, phòng thiết kế
bài tập môn học và thiết kế tốt nghiệp
3. Các phòng như trên của các trường chuyên
ngành như kiến trúc, mĩ thuật, âm nhạc, sân khấu và diễn tập
4. Phòng lưu trữ thuộc các phòng thiết kế bài
tập môn học và thiết kế tốt nghiệp. (Phục vụ hai phòng)
- Trong các tường kiến trúc, nghệ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phòng mô hình thuộc các phòng vẽ kĩ thuật
(phục vụ hai phòng)
- Trong các trường kĩ thuật
- Trong các trường kiến trúc, xây dựng, mĩ thuật.
cho một chỗ
cho một chỗ
cho một chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phòng
phòng
phòng
phòng
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
36,0
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
3.23. Diện tích của phòng học chuyên ngành
đặc biệt với các phương tiện để dạy học sinh theo chương trình máy tính, phòng
học ngoại ngữ được quy định trong bảng 9.
Bảng 9
Loại phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp có máy giảng dạy và kiểm tra
- Lớp có máy giảng dạy và kiểm tra với hệ
thống thông tin kiểm
2. Các phòng kĩ thuật máy tính:
- Phòng đặt các máy tính cỡ nhỏ
- Phòng đặt các máy tính khác (phụ thuộc vào
từng loại máy tính)
- Phòng lập chương trình.
- Phòng phụ đạo kĩ thuật
- Phòng phục vụ cho các phòng kĩ thuật máy
tính.
- Phòng chuẩn bị các điều kiện làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng ghi âm
- Phòng ngữ âm
- Phòng chuẩn bị
- Xưởng và phòng máy ghi âm
Cho một chỗ
Cho một chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho 1 máy
cho 1 máy
cho 1 máy
cho 1 phòng
cho 1 phòng
“
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,0
3,0
từ 6 đến 7,4
2,2
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
3
1,8
18
36
3.24. Các phòng thiết kế tốt nghiệp phải tính
toán để có thể phục vụ cùng một lúc 50% tổng số học sinh tốt nghiệp. Mỗi phòng
được thiết kế cho từ 12 đến 50 học sinh sử dụng cùng một lúc.
3.25. Xưởng trường phải thiết kể theo quy
định của các ngành có liên quan.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các xưởng có thiết bị lớn và cố định phải
có cửa ra vào riêng. Chiều rộng cửa ra vào phải lớn hơn kích thước thiết bị,
không bố trí các xưởng gần các chỗ phòng học, giảng đường.
3.26. Thành phần, diện tích các xưởng trường,
phòng thí nghiệm, khoảng cách giữa thiết kế với tường, cột phải tuân theo các
tiêu chuẩn thiết kế công nghệ của các ngành công nghiệp và kinh tế quốc dân tương
ứng hiện hành.
Trong trường hợp đặt thiết bị trên bàn thì
lối đi trong các phòng thí nghiệm không được nhỏ hơn:
Giữa các dãy bàn là 70cm; Giữa bàn và tường
là 50cm;
Giữa bàn trên và bàn dưới khi làm việc một
hàng là 80cm, hai hàng là 160cm.
3.27. Những phòng thí nghiệm có các yêu cầu
đặc biệt phải có thiết bị kĩ thuật như tủ hút độc, tủ đựng quần áo đặc biệt,
ống thoát hơi độc, thoát nước, chậu rửa, buồng tắm v.v...
3.28. Thư viện của trường được thiết kế cho:
100% số lượng học sinh tính toán;
100% số giáo sư, cán bộ giảng dạy và cán bộ
khoa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30. Số lượng sách của thư viện được tính
toán như sau:
Trong các trường y khoa, dược, văn hoá, sư
phạm, tính 80 đầu sách cho mỗi người; Trong các trường kĩ thuật, kinh tế, nông
nghiệp tính 50 đầu sách cho mỗi người;
Số lượng sách ít sử dụng và sách dự trữ được
bảo quản gọn không được chiếm quá 20% tổng số sách của thư viện.
3.31. Số chỗ trong các phòng đọc của thư viện
lấy theo số phần trăm của tổng số người đọc như sau:
- Đồi với các trường sư phạm, y khoa, dược
khoa và nghệ thuật là 15%;
- Đối với các trường kĩ thuật, kinh tế, nông
nghiệp là 12%
- Đồi với các trường văn khoa là 20%.
3.32. Trong thư viện cho phép có phòng diễn
giảng với số chỗ quy định trong bảng 10
Bảng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chỗ trong phòng
diễn giảng
Từ 800 đến 1000
Từ 1000 đến 2000
75
100
3.33. Thư viện phải có các lồi vào phục vụ
riêng; liên hệ với các nhóm phòng phục vị của thư viện. Không cho phép thiết kế
các lối đi xuyên qua để tới các phòng khác của trường.
3.34. Diện tích các phòng trong thư viện và
yêu cầu về khoảng cách giữa các thiết bị trong các phòng quy định theo phụ lục
3 và 4.
3.35. Thiết kế và trang bị công nghệ cho các
phòng của hội trường phải bảo đảm khả năng sử dụng cho hội họp, các lớp học
chính trị biểu diễn nhạc, kịch, nghệ thuật quần chúng, chiếu phim màn ảnh rộng,
các lớp văn hoá giáo dục và câu lạc bộ.
3.36. Trong các cụm trường, hội trường cần
nghiên cứu thiết kể để sử dụng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11
Số lượng học sinh
tính toán
Số chỗ hội trường
Từ 600 đến 800 1
400
Từ 1000 đến 1200
2000
3000
4000
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
800
900
Chú thích:
1) Số chỗ trong hội trường cần tính đến khả
năng phát triển tương lai của trường trung học trong thời gian tính toán.
2) Đối với các trường có quy mô từ 300 đến
500 học sinh không được phép thiết kế hội trường. Trong trường hợp này giảng đường
được sử dụng thay thê' cho hội trường và cho phép tăng thêm 20% diện tích của
giảng đường để bố trí các bộ phận phục vụ cho hội trường (sân khấu, vệ sinh
v.v..)
3.38. Diện tích hội trường và các phòng trực
thuộc được quy định trong bảng 12.
Chú thích:
1) Đối với các trường xây dựng xa thành phố,
thị xã, thị trấn, cần bố trí hội trường để có thể phục vụ nhân dân địa phương
hoặc kết hợp tới trường bạn nếu nơi đó tập trung nhiều trường theo điều 2.
1(chú thích 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.39. Bố trí chỗ ngồi trong hội trường, vị trí
và kích thước màn ảnh chiếu phim, thành phần diện tích các phòng đặt máy chiếu,
truyền thanh và kích thước sân khấu trong hội trường phải tuân theo những quy
định của các tiêu chuẩn và quy phạm có liên quan hiện hành.
Chú thích:
1) Chỗ ngồi trong hội trường nên làm ghế lật
và có bàn nhỏ để phục vụ cho học tập.
2) Các phần liên quan khác, khi thiết kế phải
tuân theo những quy định của các tiêu chuẩn thiết kế rạp hát, rạp chiếu bóng
hiện hành.
3) Các hội trường từ 600 chỗ trở lên nên dự
tính chỗ đặt các buồng phiên dịch đồng bộ và các phòng khách.
Bảng 12
Loại phòng
đơn vị tính
Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi nghỉ kết hợp với lối vào hành lang chỗ
giải khát
Các phòng câu lạc bộ
Các phòng chủ tịch đoàn
Phòng hoá trang
Sân khấu phụ
Kho phông màn
Khu vệ sinh của sân khấu
Nhà tắm của sân khấu
Phòng chiếu phim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng truyền thanh
Phòng bảng điện
cho 1 chỗ ngồi
“
cho 1 học sinh
phòng
“
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổng cộng
-
-
phòng
-
-
từ 0,6 đến 0,7m2
0,2m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36m2
20m2
35% diện tích sân
khấu
18m2
từ 2 đến 4 chỗ
Từ 2 đến 4 ngăn
26m2
12m2
12m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.40. Các trường trung học văn hoá và sân
khấu, hội trường và các giảng đường chuyên ngành có các thiết bị sân khấu đặc
biệt, cần phải thiết kế thành một tổ hợp kiến trúc, nội dung để thiết kế được
quy định trong bảng 13.
3.41. Các hội trường sử dụng nhiều chức năng
và nhà hát diễn tập cần thiết kế theo dạng biến thể bảo đảm cho việc thay đổi
các hình thức của sân khấu: Toàn cảnh, chiều sâu ba mặt trung tâm v.v... kết
cấu bao quanh các phòng biến thế phải bằng vật liệu không cháy với giới hạn
chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ.
Bảng 13
Loại phòng
Số chỗ trong hội trường
Văn hoá
Sân khấu
âm nhạc
Hội trường sử dụng nhiều chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng hoà nhạc
Phòng nhạc kịch
Giảng đường có sân khấu sâu
Giảng đường có sân khấu biến thể
600
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
400
-
-
250
200
-
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
3.42. Khi thiết kế các phòng đặc biệt của hội
trường trong các trường văn hoá nghệ phải tuân theo quy định riêng của ngành.
3.43. Nội dung các phòng của các bộ phận
nghiên cứu khoá học phải xác định và thiết kế theo sự hướng dẫn của các cơ quan
nghiên cứu khoa học có liên quan.
3.44. Nội dung, diện tích và yêu cầu đồi với
các phòng của khu vực máy tính phải thiết kế theo luận chứng kinh tế - kĩ
thuật.
3.45. Diện tích sảnh, chỗ để mũ áo, khu vệ
sinh, các loại kho được quy định trong bảng 14.
Chú thích:
1) Sảnh và nơi để mũ áo của một giáo sư hoặc
cán bộ giảng dạy và học sinh nhân phục vụ v. v... tính bằng diện tích sảnh và
nơi đề mũ áo của học sinh nhân hệ số 1,4.
2) Thiết kế khu vệ sinh cho các trường phải
phụ thuộc vào ngành đào tạo để tính toán số lượng trang thiết bị vệ sinh (các
trường kỹ thuật, nông nghiệp lấy trung bình học sinh nữ, các trường sư phạm,
kinh tế, y, dược, văn hoá và nghệ thuật là học sinh nữ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14
Loại phòng
Đơn vị tính
Diện tích hoặc số lượng
thiết bị
1
2
3
Các sảnh và chỗ để mũ áo
Khu vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kho đồ đạc khác:
Trường dưới 800 học sinh
Trường từ 1000 đến 1200 học sinh
1 chỗ cho học sinh
40 học sinh
100 học sinh
100 học sinh
0,15m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0m2
4,0 m2
3,0m2
3.46. Chiều rộng hành lang trong nhà học nhỏ
nhất là l,8m, chiều rộng nhà cầu nổi các nhỏ nhất là 2,2m.
3.47. Hành lang với chiều rộng trên 1,8 cho
phép sử dụng làm chỗ nghỉ.
3.48. Trong các công trình từ 5 tầng trở lên
khi độ cao sàn của tầng trên cùng so với độ cao mặt bằng hay thềm nhà lớn hơn
15m được phép thiết kế thang máy phục vụ giao thông. Số lượng thang máy được
lấy theo yêu cầu tính toán nhưng không được lớn hơn 2.
3.49. Thang máy phục vụ chuyên chở hàng hoá
bố trí theo yêu cầu của dây chuyền công nghệ.
Khu thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.51. Số lượng và tiêu chuẩn kích thước để
thiết kế các phòng thể thao của trường trung học chuyên bơ hiệp được quy định
trong bảng 15.
Bảng 15
Các phòng thể thao
có mái
Kích thước (m)
Số lượng công trình
tính theo số học sinh
Dài
Rộng
Cao
Từ 600 đến 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thể dục dụng cụ và các môn thể thao
khác
Phòng thể thao loại trung bình
30
24
18
12
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
-
1
1
-
Chú thích: Số lượng các công
trình thể thao của trường trung học thể thao thiết kế theo luận chứng kinh tê-
kĩ thuật..
3.52. Loại công trình thể thao ngoài trời của
trường trung học chuyên nghiệp gồm: Sân cầu lông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sân quần vợt;
Sân thể thao trung tâm.
Số lượng công trình thể thao ngoài trời của
trường được xác định theo quy mô phân loại của trường trong luận chứng kinh tế
kĩ thuật đã được cơ quan chủ quản cấp trên phê duyệt.
Chú thích:
1) Số lượng và loại công trình thể thao ngoài
trời của trường trung học thể dục thể thao thiết kế theo luận chứng kinh tế hĩ
thuật đã được cơ quan chủ quản thể dục thể thao cấp cao nhất phê duyệt.
2) Sân bóng chuyền, bóng rổ cho phép gộp lại
phải tính đến khả năng sử dụng làm sân bóng ném và sân quần vợt.
3) ở những nơi có điều kiện thiên nhiên thuận
lợi cho phép tận dụng địa hình, địa vật để làm khán đài hoặc hồ ao đề làm bể
bơi đơn giản.
4) Bãi thể thao trung tâm của trường có quy
mô từ 1000 đến 2000 học sinh cho phép thiết kế thành sân thể thao cơ bản loại
nhỏ với đường kính phòng khép kín dài 250m, còn các trường quy mô từ 600 đến
800 học sinh chỉ có đường chạy 100m.
3.53. Đối với một cụm trường có số học sinh
trên 3000 cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế sân bóng đá có đường chạy dài 400m.
3.54. Kích thước các công trình thể thao, cấu
tạo, kết cấu, sàn mái thành phần và diện tích các phòng phụ, bể bơi và sân bãi
lấy theo “Tiêu chuẩn thiết kế các công trình thể thao " hiện hành.
3.55. Không cho phép bố trí các công trình
thể thao trên các phòng học.
3.56. Không cho phép bố trí các sân bãi thể
thao ngoài trời ở gần cửa sổ phòng học, thư viện.
Khoảng cách tủ cửa sổ các phòng khác tới sân
bóng lớn nhất là 20m.
Khu kí túc xá học sinh
3.57. Thiết kế nhà ở học sinh của trường phải
đảm bảo nhu cầu về ăn ở, đào tạo và tự học của học sinh nội trú.
3.58. Khu kí túc xá học sinh bao gồm nhà ở và
các công trình phục vụ sinh hoạt như nhà ăn, căng tin, sách báo, quầy bách hoá,
chỗ may vá, sửa chữa xe đạp v.v... và cho 100% học sinh nội trú sử dụng.
3.59. Diện tích ở cho học sinh được quy định
trong bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Học sinh
Diện tích ở cho mỗi
học sinh (m2)
Học sinh nam và nữ
Cán bộ lớn tuổi đi học, thương binh
Học sinh nước ngoài
3,5
5,0
6,0
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Học sinh trong nước đều ở giường hai tầng
cho cả nam và nữ với chiều cao tầng nhà là 3,3m
3) Tuỳ theo loại trường cần tổ chức không
gian ở phù hợp với yêu câu đào tạo, sinh hoạt. Mỗi phòng ở không ít hơn 2 người
và không nhiều hơn 6 người. Khu học sinh phải bố trí theo phòng ở, tránh bố trí
khu vệ sinh công cộng.
3.60. Khi thiết kế nhà ở học sinh phải tuân
theo những quy định của "tiêu chuẩn thiết kế nhà ở" hiện hành.
3.61. Mỗi nhà ở học sinh cần có phòng tiếp
khách và sinh hoạt chung với diện tích từ 6 đến 48m2 tùy theo sồ lượng
học sinh của toàn nhà.
3.62. Khu vệ sinh trong nhà ở học sinh được
quy định trong bảng 17.
Bảng 17
Thành phần và số người
Số lượng thiết kế
Tắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giặt
Xí
Tiểu
Vệ sinh kinh nguyệt
Nam từ 12 đến 16 học sinh
Nữ từ 12 đến 16 học sinh
Học sinh nước ngoài 4 học sinh
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
1
-
3.63. Nhà ăn trong các trường thiết kế theo
loại nhà ăn tập thể. Tiêu chuẩn diện tích cho một chỗ ăn theo "Tiêu chuẩn
thiết kế nhà ăn công cộng" hiện hành.
3.64. Tổng số chỗ trong nhà ăn của trường,
tính bằng 50% số lượng học sinh tính toán (ăn hai ca/bữa). Số chỗ trong phòng
ăn không quá 200 chỗ.
3.65. Các nhà ăn cần bố trí thành các nhà
riêng biệt, bảo đảm thuận tiện cho học sinh từ nhà ở và nhà học đi tới, và cho
việc vận chuyển lương thực, thực phẩm, chất đốt từ bên ngoài vào.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các tầng đều có ống đổ rác và các tầng sát
mặt đất có một kho chứa rác của cả nhà khoảng 60m2.
3.66. Khoảng cách xa nhất từ nhà ăn đến các
nhà ở không lớn hơn 500m. Vị trí của nhà nên bố trí vừa phục vụ học sinh vừa
phục vụ được khách vãng lai nhằm tận dụng hết công suất phục vụ.
3.67. Nhà ăn chung cho một cụm trường cho
phép thiết kế tới 3 tầng và quy mô tới 1500 học sinh với điều kiện tổ chức tốt
khâu chế biến, nấu ăn, phân phối và hệ thống kho các loại
3.68. Trong khu kí túc xá cho phép bố trí một
số quầy phục vụ nội dung và diện tích được quy định trong bảng 18.
Bảng 18
Loại quầy
Đơn vị tính
Diện tích
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Quầy bách hoá và công nghệ ấn phẩm
Quầy giải khát không quá 30 ghế
Nơi cắt tóc từ 2 đến 6 chỗ
Nơi may vá quấn áo từ 1 đến 4 chỗ
Nơi bán sách báo tem thư
chỗ để xe đạp cho 10% học sinh
quầy
ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 quầy xe
Từ 18 đến 36
1,2
6
6
từ 8 đến 18
0,9
Chú thích:
1) Khi minh thành các khu ở cho các cụm trường
thì nhất thiết phải bố tri các quầy phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 19
Loại phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
Phòng trạm trưởng và y tá trực
Phòng khám
Phòng tiêm và thủ thuật có từ 1 đến 2 giường
Phòng y tá hồ sơ kiêm phát thuốc
Phòng bệnh nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng ăn cho bệnh nhân
Chỗ soạn rửa dụng cụ
1 phòng
1 phòng
1 phòng
1 phòng
1 giường cho 100
học sinh
Theo chú thích
1 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
18
12
6/1 giường
9/1 giường
1,2
6
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các trường có quy mô dưới 800 học sinh
không tổ chức trạm y tế. Cho phép có phòng y tế với các phòng ghép chức năng có
tổng diện tích từ 80 đến 100m2.
Khu nhà ở cán bộ công
nhân viên
3.69. Các trường nằm trong phạm vi của thành
phố, thị xã, thị trấn thì nhà ở và các cơ sở phục vụ cho sinh hoạt cho cán bộ
công nhân viên của trường do thành phố, thị xã, thị trấn xây dựng và quản lí.
3.70. Trường hợp ở xa thành phố hoặc thành
phố chưa kịp xây dựng nhà ở thì nhà trường có thể xây dựng và quản lí khu ở của
cán bộ công nhân viên, nhưng phải bố trí thành một khu riêng biệt.
3.71. Khi tính toán diện tích đất xây dựng,
thành phần và diện tích nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, các công trình công cộng và dịch
vụ cho khu ở cán bộ và công nhân viên phải tuân theo các quy định trong các
tiêu chuẩn thiết kế về nhà ở và tiêu chuẩn thiết kế các công trình công cộng
hiện hành.
3.72. đối với các trường ở xa thành phố, điểm
dân cư mà ở đó chưa có mạng lưới khách sạn thì được phép thiết kế nhà khách,
tiêu chuẩn diện tích để, thiết kế được quy định trong bảng 20.
Bảng 20
Trường với số lượng
học sinh
Số chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trường có từ 300 đến 800 học sinh
Trường có từ 1000 đến 1200 học sinh
Trường thì tính cho 200 học sinh
Từ 4 đến 6
Từ 6 đến 8
1
Từ 24 đến 36
Từ 36 đến 48
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Khi thiết kế các trường phải tuân theo
các quy định trong TCVN 2622: 1978.
4.2. Trong trường hợp bố trí hai cầu thang ở
cùng một cạnh thì 1 cầu thang phải có lối thoát trực tiếp với bên ngoài.
4.3. Khi thiết kế xây dựng các kho chứa các
vật liệu dễ cháy, nhiên liệu và các chất nổ, độc v.v... không được bố trí trong
các nhà chính của trường và phải bảo đảm yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa
cháy, phòng nổ và độc hại theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
4.4. Các thiết bị chịu áp lực, nhiệt độ cao
không được bố trí kề sát các hội trường, giảng đường và những nơi thường xuyên
tập trung đông người. Khi bắt buộc phải bố trí thì phải ngăn cách các thiết bị này
bằng tường ngăn cháy.
4.5. Các trường có các thiết bị nồi hơi để cung
cấp nhiệt cho nhà ăn, các phòng thí nghiệm và xưởng v.v... phải tuân theo các
quy định trong TCVN 2622: 1978.
4.6. Các phòng thí nghiệm có tiến hành các
thí nghiệm có liên quan đến cháy nổ, phải bố trí ở phần ngoài hoặc tầng trên
cùng của ngôi nhà.
4.7. Hội trường, câu lạc bộ có từ 600 chỗ trở
lên nhất thiết phải thiết kế hệ thống nước chữa cháy bên trong. Lưu lượng nước
phải tính toán theo TCVN 2622: 1978.
4.8. Khi thiết kế hội trường ở trên các tầng
nhà, phải tuân theo những quy định trong bảng 21
4.9. Các hàng ghế trong phòng học, giảng đường,
hội trường (có từ 100 chỗ trở lên phải được bắt cố định vào sàn nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Hội trường, giảng đường có quy mô
dưới 300 chỗ bố trí trên các tầng nhà, khi thiết kế phải tuân theo những quy
định trong tiêu chuẩn "Nhà và công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế TCVN 4319: 1986.
Bảng 21
Bậc chịu lửa
Số chỗ trong hội trường, giảng đường
Giới hân tầng cho
phép bố trí
1
2
3
i và II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I và II
III
III
IV
V
Không quá 300
Từ 301 đến 600
Lớn hơn 600
Không quá 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quá 300
Không quá 300
Không quy định
5
3
3
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu về chiếu
sáng, kĩ thuật điện và kĩ thuật điện yếu
5.1. Thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho các
phòng trong trường phải tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn về chiếu sáng
tự nhiên hiện hành. Đối với các loại phòng học, phòng thí nghiệm phải lấy theo yêu
cầu độ chính xác của từng công việc để tính toán thiết kế.
5.2. Phòng học, giảng đường phải được chiếu
sáng tự nhiên với hướng ánh sáng tốt nhất. Khi bố trí các bàn ghế dụng cụ thí
nghiệm phải bảo đảm chiếu sáng tự nhiên từ phía trái học sinh.
Chú thích:
1) Cho phép thiết kê'chiếu sáng nhân tạo với
các phòng kho sách, phòng điện quang, phòng truyền hình, phòng ảnh, in,
ogialit, các tầng hầm.
2) Cho phép triệt để chiếu sáng tự nhiên qua
hành lang đối với các phòng không phải là phòng học.
3) Cho phép thiết kế chiếu sáng tự nhiên, bổ
sung từ phía phải và phía sau của học sinh. Không cho phép cửa chiếu sáng ở
phía bố trí sảnh.
5.3. Thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho hành
lang giữa cho phép:
a) Lấy ánh sáng tự nhiên một đầu khi chiều
dài hành lang không quá 20m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi hành lang dài quá 40m phải thiết kế
các khoang lấy ánh sáng có chiều rộng không nhỏ hơn 3m. Khoảng cách giữa các
khoang ngoài cùng tới đầu hồi lấy từ 20 đến 25m (các buồng thang hở cũng được
coi như là khoang lấy ánh sáng.
5.4. Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo phải tuân
theo những quy định của tiêu chuẩn "Chiếu sáng nhân tạo trong nhà và công
trình" hiện hành.
5.5. Trong các ngôi nhà, công trình của khu
vực học tập cần bố trí các phòng, tủ và bảng điện ở tầng nhà với diện tích từ 8
đến 12m2.
5.6. Chiếu sáng cho bảng đen cho các phòng
học, giảng đường cần sử dụng bóng huỳnh quang nhưng phải có chụp để hạn chế
chói loà bề mặt.
Chú thích: Chiều cao treo đèn,
khoảng cách từ đèn đến bảng và góc chiếu của đèn bố trí hợp lí bảo đảm ánh sáng
phân bố đều trên toàn mặt bảng.
5.7. Cấp điện áp danh định trong các trường
phải là 20/380 hoặc 127/220 vôn xoay chiều 3 pha 4 dây.
Cung cấp điện cho các phòng thí nghiệm đặc biệt
hoặc những động cơ lớn được phép sử dụng điện áp cao nhưng phải có các biện
pháp bảo đảm an toàn theo quy định của ngành điện lực.
Những trường có yêu cầu sử dụng dòng điện một
chiều thì phải thiết kế đáp ứng theo yêu cầu công nghệ.
5.8. Hệ thống điện yếu trong các trường bao
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống điện truyền thanh (thành phố, nội
bộ);
- Hệ thống đồng hồ điện và chuông điện tự
động báo hiệu thời gian ấn định của quá trình học tập;
- Hệ thống tín hiệu bảo vệ;
- Hệ thống thiết bị âm thanh trong hội trờng
và các giảng đường trên 150 chỗ.
- Khi thiết kế cần tuân theo luận chứng kinh
tế kĩ thuật đã được cấp có thẩm quyền duyệt.
5.9. Nên đặt các ổ điện ở khu vực bảng hoặc ở
bàn giáo viên để minh hoạ bài giảng khi cần thiết.
5.10. Đặt thiết bị điện và các đường dây điện
trong trường phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn quy phạm về đặt
đường dây dẫn điện trong các công trình kiến trúc và đặt thiết bị điện trong
nhà ở và các công trình công cộng hiện hành.
Đường dây dẫn điện vào công trình có thể dùng
cáp ngầm hoặc đường dây trần.
Đường dây dẫn điện trong các phòng học tập
nên đặt ngầm hoặc đặt vào trong các ống nhựa đặt nổi ở góc tường trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu về cấp
thoát nước và thiết bị kĩ thuật vệ sinh
6.1. Thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho trường
phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế cấp nước đô thị và tiêu
chuẩn cấp nước bên trong hiện hành.
6.2. Trong trường phải thiết kế hệ thống cấp
nước chung cho sinh hoạt, học tập và sản xuất cũng như hệ thống nước chữa cháy.
6.3. Khi tính toán mạng lưới đường ống cấp nước
bên trong các ngôi nhà, phải tính theo lưu lượng nước tính toán lớn nhất cho
nhu cầu sinh hoạt và học tập cũng như nước chữa cháy.
6.4. Các phòng học và sản xuất khi có nhu cầu
thì cho phép thiết kế hệ thống cấp nước nóng cục bộ.
6.5. Đối với thiết bị công nghệ, trong quá
trình hoạt động cần làm nguội thiết bị (khi khả năng kĩ thuật cho phép phải
thiết kế hệ thống cấp nước nóng).
6.6. Lưu lượng nước tính toán cho nhu cầu học
tập, thí nghiệm và thực tập sản xuất phải lấy theo số liệu của phần công nghệ
trong luận chứng kinh tế kĩ thuật.
Chú thích:
1) Lưu lượng nước tính toán cho các vòi nớc
thí nghiệm phải xác định theo tỉ lệ phần trăm số vòi dùng nước cùng một lúc và
phụ thuộc vào số lượng vòi (xem phụ lục 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Phải thiết kế hệ thống thoát nước chung
cho sinh hoạt, học tập, thí nghiệm và sản xuất.
Chú thích:
1) Khi thiết kế phải tuân theo những quy định
trong tiêu chuẩn thiết thoát nước đô thị và tiêu chuẩn thoát nước bên trong
hiện hành
2) Khối lượng và thành phần nước thải sản
xuất lấy theo nhiệm vụ thiết kế công nghệ.
3) Nước thải trong các phòng thí nghiệm có
chứa axit và độ pH dưới 6,5 và kiềm có độ pH trên 8,5 cần phải trung hoà trước
khi tháo vào hệ thống thoát nước chung.
6.8. Những phòng chính của ngôi nhà và công
trình trong trường phải bảo đảm thông gió tự nhiên bằng cách mở cửa sổ ra hướng
gió thịnh hành về mùa hè.
6.9. Các loại phòng sau đây phải được thông
gió tự nhiên trực tiếp, thoáng mát. Giảng đường, hội trường, phòng học, phòng
thể thao, phòng đọc trong thư viện, phòng ăn, phòng ở, phòng thí nghiệm.
6.10. Trong trường hợp không có hệ thống điều
hoà không khí khối tích các phòng học cho một học sinh không được ít hơn 4m3.
6.11. Chỉ được thiết kế thông gió cơ khí cho
các phòng thí nghiệm, xưởng thực tập sản xuất có sản sinh ra hơi độc hỗn hợp
bụi khí có nguy hiểm về cháy nồ hoặc có đặt lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với các phòng thí nghiệm có thải hơi
độc thì bố trí hút hơi tại chỗ bằng các tủ hút hơi. Nơi thoát hơi độc phải bố
trí ở chỗ thoáng không ảnh hưởng tới người làm việc hay sinh hoạt.
2) Số lần trao đổi không khí của phòng được
tính toán theo nồng độ cho phép của hơi độc trong phòng và lượng nhiệt thừa toả
ra.
6.12. Phải thiết kế hệ thống quạt trần cho
các phòng: Hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đọc sách trong thư viện,
phòng ăn, phòng làm việc, câu lạc bộ..
6.13. Phải có đầy đủ biện pháp chống nóng cho
các phòng sau: Hội trường, giảng đường phòng học, phòng đọc sách, thư viện, phòng
thể thao, các phòng vẽ kĩ thuật, kĩ thuật, phòng thiết kế, phòng ăn, phòng ở, xưởng
v.v...
Chú thích: Các loại phòng kể
trên đều được phép thiết kê' kết cấu, ngăn che chắn nắng như ôvăng, hành lang,
mái hắt, lôgia, ban công, và các loại tấm chắn nắng v.v....
7. Yêu cầu về công
tác hoàn thiện
7.1. Công tác hoàn thiện phải bảo đảm đáp ứng
yêu cầu thích dụng, bền vững và mỹ thuật, đặc biệt phải chú ý đến sử dụng vật
liệu địa phương.
7.2. Mặt sàn của các gian phòng phải bảo đảm:
a) Không trơn trượt, không có các kẽ hở,
không bị mài mòn và dễ lau chùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong các xưởng thực hành phải chống thấm dầu
mỡ và có khả năng chịu va chạm cơ học.
d) Trong các phòng tập luyện thể thao, ngoài
các yêu cầu như mục (a) còn phải có tính năng đàn hồi và cách âm tốt.
7.3. Mặt tường của các gian phòng phải bảo
đảm.
a) Tránh những gờ chỉ không cần thiết, sơn,
vôi, nên dùng màu dịu phù hợp với chức năng của phòng.
b) Trong các phòng thí nghiệm hoặc các phòng
có các quá trình sử dụng ẩm ướt, mẫu bẩn thì mặt tường ốp cao từ 1,0 đến l,2m
bằng gạch men sứ và có liên kết tốt với sàn để tránh ẩm mốc và nước ngấm lên
mặt tường.
7.4. Cho phép sử dụng các vật liệu quý hiểm
cho các công trình chính của khu trường, các sảnh lớn của hội trường phòng
khách, phòng hiệu tưởng, phòng đọc sách trong thư viện.
7.5. Các cửa của phòng học, giảng đường, hội
trường đều phải mở ra ngoài và phải có móc hoặc chốt giữ áp sát cửa vào tường.
Trong các phòng thể thao phải có chắn song sắt hoặc lưới thép bảo vệ cửa kính.
7.6. Từ sân trường vào tất cả các nhà đều
phải có khoảng cách chuyển tiếp (rộng từ 1,2 đến 1,5m) lát gạch, rải sỏi hoặc
láng vữa xi măng. Tạo các khu vực bậc tam cấp, ở những tấm sảnh chính cần phải
thiết kể các hố hứng đất bụi phía trên có lát các tấm thép.
7.7. Đường trong khu trường thiết kế như đường
của tiểu khu ở nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Chọn địa điểm cho các trường trung học
chuyên nghiệp phải được quyết định trên cơ sở môi trường sống. Khi giải quyết
các công trình kĩ thuật, tổ hợp hình khối và phân khu trong trường phải tính
đến việc bảo vệ, nâng cao môi trường sống (xem điều 2.3).
8.2. Cây xanh và môi trờng phải có quan hệ
hữu cơ và mật thiết với quy hoạch, tổ hợp hình khối kiến trúc, phân khu và thiết
kế nội, ngoại thất của trường.
Chú thích:
1) Phải có quy hoạch trồng cây và bố trí thảm
có ô những khoảng đất trống và khoảng đất cách li nhằm chống nóng và chống ẩm
cho công trình.
2) Phải lựa chọn loài cây thích hợp cho từng
vị trí khác nhau theo yêu cầu sử dụng, thẩm mĩ và bảo đảm vệ sinh môi trường.
3) Không cho phép trồng cây và bụi cây có
hoa, quả, lá độc hại trong khu vực trường. Xung quanh khu nghỉ ngơi, và khu thể
thao không cho phép trồng các bụi cây có gai, cây ăn quả.
8.3. Diện tích cây xanh bao gồm diện tích các
vườn học, thảm cỏ, dải cây ngăn cách, cây bảo vệ, cây bóng mát v.v... Tổng diện
tích cây xanh theo quy định của điều 2.l
Chú thích: Khu đất xây dựng trường
tiếp giáp với vườn cây, công viên thì cho phép giảm bớt diện tích cây xanh nhưng
không quá 10%.
8.4. Chiều rộng dải cây xanh xung quanh trường
phải bảo đảm không được nhỏ hơn l,5m; ở phía đường phố không được nhỏ hơn 6,0m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Cho phép tổ chức các phòng học trải rộng
ra thiên nhiên nhất là các phòng chuyên ngành có liên quan đến thiên nhiên và
mô hình sinh vật.
Chú thích:
1) Các phòng học có một hoặc hai hay ba phía
tường là vườn thực tập, vườn thí nghiệm hoặc cây cảnh phải thiết kế các giải
pháp kĩ thuật khi mưa bão vẫn có thể học bình thường.
2) Các phòng học này chỉ được phép cố định
bảng, còn bàn ghê' học sinh đều được bố trí tự do (không cố định xuống sàn)
8.6. Các ao hồ tự nhiên và các hồ tạo canh
chỉ được phép tồn tại khi phục vụ cho sự cân bằng sinh thái và khí hậu của trường.
Tuyệt đối không được dùng nơi chứa nước thải của trường.
8.7. Phải thiết kế nội thất đồng bộ với thiết
kế công nghệ, thiết kế bao che và và thiết kế sân vườn.
Chú thích:
1) Phải xuất phát từ bố trí của nội thất kích
thước các thiết bị, khoảng cách giữa chúng v.v, để định ra kích thước của công
trình kiến trúc bao che.
2) kích thước cửa và vị trí cửa cũng xuất
phát từ vị trí và kích thước của các thiết bị và yêu cầu sử dụng các thiết bị
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Cho phép dùng các chất liệu tạo hình kết
hợp với khung cảnh thiên nhiên vật liệu địa phương để trang trí, để bố cục những
hiện vật, những mô hình phục vụ cho việc nâng cao chất lượng học tập của học sinh.
8.10. Mọi trang trí nội thất, ngoại thất đều xuất
phát từ yêu cầu sử dụng bền vững, mĩ quan và kinh tế.
8.11. Công tác hoàn thiện, thiết kế nội thất
và yêu cầu về cây xanh phải phù hợp với yêu cầu thẩm mĩ kiến trúc thể hiện được
tính chất của công trình:
Phụ
lục 1.
Danh
mục phân loại công dụng diện tích của các phòng khu học tập và nghiên cứu khoa
học (áp dụng cho điều 3.5) diện tích học tập
(Gồm diện tích các
phòng mà nơi đó trực tiếp tiến hành quá trình học tập và giảng dạy hoặc tiến
hành các công tác phục vụ học tập).
1. Phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm,
xưởng thực tập sản xuất, phòng thể dục thể thao.
2. Phòng làm đồ án các môn học, phòng làm đồ
án, thi hàng năm, thi tốt nghiệp, phòng vẽ kĩ thuật,phòng thiết kế.
3. Phòng mô hình, trạm thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phòng chuẩn bị thí nghiệm.
Diện tích phụ
(Gồm diện tích các phòng để đảm bảo cho các
ngôi nhà và công trình hoạt động bình thường).
1. Tiền sảnh, đại sảnh, phòng nghỉ và giải
lao.
2. Phòng điều khiển, phòng đệm, phòng máy
điện.
3. Phòng thường trực bảo vệ.
4. Phòng vệ sinh, phòng tầm.
5. Kho dụng cụ học tập.
6. Phòng phục vụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các diện tích khác
(Gồm diện tích các kho tàng, sửa chữa, các trạm
biến áp, nồi hơi, đường ống, trạm bơm, trạm xử lí v.v...).
Phụ lục 2
Kí hiệu
Kích thước giữa các
thiết bị trong hình 1
Kích thước (cm)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
G
H
K
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ bàn thao tác đến bàng đen
(bàn giáo viên)
Khoảng cách từ bàn thao tác đến bàn hoặc
hàng ghế đầu:
- Dưới 100 chỗ
- Trên 100 chỗ
Khoảng cách từ tia nhìn nhỏ nhất của người
ngồi sau phải vượt qua tia nhìn của người ngồi trước:
- Đối với tia nhìn hướng tới mép dưới bảng
(trong các phòng học không có bàn thao tác).
- Đối với các tia nhìn hướng tới mép dưới
màn ảnh
Khoảng cách từ màn ảnh tới lưng tựa của hàng
ghế đầu (trong trường hợp không có bàn thao tác)
Khoảng cách từ sàn lớp học đến mép dưới màn
ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mép dưới bảng đến sàn
Khoảng cách từ bảng đến hàng ghế cuối
- Đối với phòng học dưới 75 chỗ
Chiều rộng của bảng đối với phòng học giảng
đường:
- Dưới 100 chỗ
- Trên 100 chỗ
Khoảng cách từ mép trên của bảng đen đến
sàn
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
5
5
Nhỏ nhất là 250
180
Nhỏ nhất là 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 2000
không lớn hơn 100
Nhỏ nhất 400
Nhỏ nhất 500
Lớn nhất là 230
N
Chiều cao tính toán của người ngồi lấy từ
sàn đến tấm mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Khoảng cách giữa các dãy bàn khi phòng học
không quá 500 chỗ
Nhỏ nhất là 60
P1
Khoảng cách từ dãy bàn biên tới tường hoặc
tủ
Nhỏ nhất là 50
Q
Khoảng cách từ bàn cuối cùng đến tường sau
hoặc tủ
Nhỏ nhất là 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa bàn trong cùng dãy kể cả
chỗ ghế ngồi
Nhỏ nhất là 70
V
Chiều rộng phòng học
Góc đứng tạo bởi tia nhìn của người ngồi
hảng ghế đầu tới mép trên màn ảnh theo phương thẳng đứng
Góc nghiêng của tia quang học máy chiếu tới
chính giữa màn ảnh:
- Đối với mặt phẳng ngang
- Với mặt phẳng thẳng đứng
+ Hướng lên trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc ngang hợp bởi tia nhìn tới mép thẳng
đứng xa nhất của bảng với đường băng trên mặt bảng ngang tắm mắt của học sinh
ở hàng ghế đầu cho ngoài và trong cùng
Nhỏ nhất là 600
Nhỏ nhất là 450
Nhỏ nhất là 60
Nhỏ nhất là 600
Không lớn hơn 30
Không lớn hơn 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 3
ĐIỆN
TÍCH CÁC PHÒNG TRONG THƯ VIỆN
(áp
dụng cho điều 3.34)
Tên phòng
Chỉ số
Đơn vị
Diện tích (m2)
1. Phòng cho mượn sách về nhà
- Cho người đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 1 người đọc
Cho 1 nhân viên
20% số chỗ của phòng đọc
1,8
5,0
2. Chỗ cho mượn sách ở phòng đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho nhân viên công tác ở thư viện.
Cho 1 người đọc
Cho 1 nhân viên
15% chỗ của phòng học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3. Phòng trưng bày sách
Cho 1 người đọc
0,05
4. Mục lục sách
- Cho các nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
5. Bộ phận tra cứu thông tin cho người đọc
Cho 1 người
0,1
6. Các phòng đọc dành cho các nhóm học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40% chỗ của phòng
2,4
7. Các phòng đọc dành cho nghiên cứu khoa
học
- Phòng đọc riêng, phòng đọc tài liệu khổ
lớn và sách kín
Cho 1 người
60% chỗ của phòng đọc
8% số phòng đọc cho bộ phận nghiên cứu khoa
học
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo quản sách
- Bảo quản kín
- Bảo quản hở dễ lấy
- Cho nhân viên phục vụ
Cho 1000 đầu
-
Cho l nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70% tổng số sách
20% tổng số sách
20% tổng số sách
2,5
1,25
5,0
6,0
9. chỗ cho mượn sách chung của cả thư viện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10. Các bộ phận bồ sung chỉnh lí và mục lục
sách
Cho 1 tủ mục lục + vạn phiếu
2,5
11. Các phòng thu chụp microphim in lại bảo
quản, đóng sách và phục chế
Cho 1 vạn cuốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Các phòng phục vụ sản xuất
3,0
13. Phòng gửi cặp, túi sách
Cho 1 người đọc
0,04
14. Phòng chủ nhiệm thư viện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Chú thích: Đối với các trường
có những yêu cầu đặc biệt như trường âm nhạc, nghệ thuật v.v... cơ cấu các phòng
trong thư viện có thể thay đổi và bồ sung khi lập luận chứng kinh tế kĩ thuật.
Phụ
lục 4
YÊU
CẦU VỀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC THIẾT BỊ CHO THƯ VIỆN
(áp dụng cho điều
3.34)
Khoảng cách giữa
các thiết bị
Kích thước (cm)
A. Trong phòng học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khoảng cách giữa các bàn 3 chỗ
3. Khoảng cách giữa các bàn gồm cả lối đi
ngang qua phòng
4. Chiều rộng lối đi giữa giá sách kê ở tường
hoặc tủ với bàn ngoài cùng
5. Chiều rộng lối đi giữa tường và bàn
ngoài cùng
B. Trong kho sách
1. Chiều rộng lối đi giữa cạnh dài của giá
trong kho kín
2. Trong kho sách hở
3. Chiều rộng lối đi chính trong kho sách
kín
4. Chiều rộng lối đi làm việc (công tác)
giữa giá sách với tường hoặc thiết bị lưới đặt sát tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
85
110
115
95
75
110
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Kiểu và sức tải của thang máy theo yêu cầu
công nghệ
2) Kích thước chỗ sàn nhập sách đối với:
- Thang máy nhỏ 150x120cm
- Thang máy lớn 210x150cm
Phụ
lục 5
MỨC
TO CỦA TIẾNG ỒN THEO TÍNH TOÁN VÀ CHO PHÉP
Loại phòng
Mức to tiếng ồn
tính theo (deciben)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
1. Giảng đường, phòng thí nghiệm và phòng
khác (trừ các trường hợp quy định riêng biệt)
2. Phòng đọc sách, phòng cho mượn sách
3. Phòng thể thao
4. Phòng hành chính.
5. Phòng đánh máy
6. Phòng vô tuyến.
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
80
80
85
40
35
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Phụ
lục 6
(Tham
khảo cho điều 6.6)
Số vòi dùng nước tính toán theo tỉ lệ phần trăm
Số vòi dùng nước cùng một lúc
Số phần trăm (%)
- Dưới 100
- Từ 100 đến 200
- Từ 200 đến 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên 1000
30
25
20
Từ 15 đến 18
10
Phụ
lục 7
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Kí hiệu
- Tiêu chuẩn thiết kế đồ án và quy hoạch
dựng đô thị
- Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở.
+ Những quy định chung
+ Nhà ở căn hộ
- Tiêu chuẩn thiết kế công trình thể dục thể
thao
- Mức ồn cho phép trong nhà ở
- Chiếu sáng tự nhiên. Tiêu chuẩn thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy cho nhà
và công trình
- Tiêu chuẩn cấp thoát nước bên trong
- Tiêu chuẩn thoát nước bên trong
TCXD 82: 1981
TCXD 108: 1 983
TCXD 109: 1 983
TCXD 75: 1978
TCXD 126: 2984
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCXD 95: 1983
TCXD 2622: 1978
TCXD 18: 1964
TCXD 19: 1964