TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
4454:2012
QUY
HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Planning of rural -
Design standard
Lời nói đầu
TCVN 4454:2012 thay thế TCVN 4454:1987.
TCVN 9410:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch
Đô thị & Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này được áp dụng trong quá trình
lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn trong phạm vi ranh giới hành chính xã
(còn gọi là quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - gọi tắt là quy hoạch xây dựng
nông thôn).
CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới được lập nhằm đáp ứng các tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
1.2. Đối tượng quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới bao gồm: quy hoạch xây dựng xã, quy hoạch chi tiết trung tâm xã; quy hoạch
chi tiết khu dân cư mới, khu tái định cư, cải tạo xây dựng thôn, bản hiện có
(còn gọi là quy hoạch điểm dân cư nông thôn).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
theo phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3907:2011, Trường mầm non. Tiêu chuẩn
thiết kế;
TCVN 4054:2005, Đường ô tô - Tiêu chuẩn
thiết kế;
TCVN 5945:2010, Nước thải công nghiệp.
Tiêu chuẩn thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7957:2008, Thoát nước - Mạng lưới và
công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 8793:2011, Trường tiểu học - Yêu cầu
thiết kế;
TCVN 8794:2011, Trường trung học - Yêu cầu
thiết kế;
22TCN 210:19921), Đường giao thông
nông thôn. Tiêu chuẩn thiết kế.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1. Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Việc tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới bao gồm
quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội - môi trường và quy hoạch điểm dân cư nông thôn hoặc trung tâm xã (còn gọi
là quy hoạch chi tiết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm các công trình giao thông, cấp điện,
thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước, nghĩa trang, chất thải, vệ sinh môi
trường và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
3.3. Hạ tầng xã hội
Bao gồm các công trình nhà ở, cơ quan hành
chính, công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và các
công trình dịch vụ công cộng khác.
3.4. Điểm dân cư nông thôn
Là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, ấp, bản, buôn,
phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn, bản) được hình thành do điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục, tập quán và các yếu tố
khác.
3.5. Đất ở (khuôn viên ở)
Là khu đất để xây dựng nhà ở và các công
trình phục vụ cho sinh hoạt của hộ gia đình (bếp, nhà vệ sinh, nhà tắm) và các
không gian phụ trợ khác (khu sản xuất, sân vườn, chuồng trại, ao…) trong cùng
một thửa đất của một hộ gia đình hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật tại
các điểm dân cư nông thôn.
4. Quy định chung
4.1. Khi lập quy hoạch xây dựng nông thôn ngoài
việc đảm bảo các quy định trong tiêu chuẩn này còn phải tuân thủ các quy định
có liên quan [1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về
quy hoạch xây dựng;
- Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan
về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình quốc phòng, di tích lịch sử, văn
hóa, danh lam thắng cảnh và bảo vệ môi trường;
- Phù hợp với đặc điểm của địa phương về:
+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, địa
chất thủy văn, đất đai, nguồn nước, môi trường, khí hậu, tài nguyên, cảnh quan;
+ Điều kiện kinh tế: hiện trạng và tiềm năng
phát triển;
+ Điều kiện xã hội: dân số, phong tục, tập
quán, tín ngưỡng…
+ Khả năng sử dụng đất đai, tập quán sản
xuất, sinh hoạt của người dân và các đặc trưng khác.
- Đảm bảo việc xây dựng mới, cải tạo các điểm
dân cư nông thôn đạt các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, đảm
bảo phát triển bền vững, đáp ứng yêu cầu phục vụ đời sống và sản xuất;
- Điều kiện an toàn, phòng chống thiên tai và
bảo vệ môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu về quốc phòng, an ninh;
- Sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai và tài
nguyên.
4.3. Nội dung đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
và đồ án quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cần tuân theo quy định có
liên quan [2] và [3] và phù hợp với đồ án quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt.
4.4. Quy hoạch xây dựng nông thôn phải hướng vào
phát triển nông thôn theo yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia, đảm bảo tính kế
thừa và phát triển bền vững.
5. Quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới
5.1. Quy hoạch định
hướng phát triển không gian xã
5.1.1. Yêu cầu chung
5.1.1.1. Quy hoạch định hướng phát triển không
gian tổng thể toàn xã cần phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và
hiện trạng của xã. Trên cơ sở này để triển khai các quy hoạch sản xuất, quy
hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất.
5.1.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân
cư mới và cải tạo thôn xóm cũ phải dựa trên qui mô dân số, chỉ tiêu đất cho
từng nhóm hộ, qui mô chiếm đất và nhu cầu đất của toàn thôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công
trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã phải đảm bảo yêu cầu kết nối các thôn, bản với
vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản
xuất và phục vụ đời sống).
5.1.1.5. Đối với các xã trong vùng có thiên
tai không được bố trí các công trình như nhà ở, công trình giáo dục, y tế và
nơi tập trung đông người ở những khu vực có nguy cơ cao về ngập lụt, lũ quét, sạt
lở và động đất, đồng thời cần có giải pháp cảnh báo và phòng chống phù hợp.
5.1.2. Phân bố dân cư và không gian ở
5.1.2.1. Quy mô dân số phải được tính toán phù
hợp với dự báo quy hoạch vùng liên xã, vùng huyện và định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của xã (theo các quy hoạch có liên quan)
5.1.2.2. Tổng dân số dự báo trong khu vực quy
hoạch phải là số nhân khẩu thường trú (theo sổ hộ khẩu; theo tạm trú KT 2, 3,
4) trong khu vực hành chính đó và số nhân khẩu dự báo tăng cơ học trong kỳ quy
hoạch, được tính theo công thức sau:
Q= Q0 (1 +
K)n + P
Trong đó:
Q - Tổng số nhân khẩu dự báo (người)
Q0 - Tổng số nhân khẩu hiện trạng
(người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - Số nhân khẩu tăng cơ học trong kỳ quy
hoạch (người)
n - Kỳ quy hoạch (năm)
5.1.2.3. Cần dự báo cơ cấu lao động để đáp ứng
yêu cầu sản xuất nông nghiệp, dịch vụ thương mại, xây dựng, công nghiệp hoặc
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã.
5.1.2.4. Việc bố trí dân cư phải phù hợp với
loại hình sản xuất (nông nghiệp, lâm nghiệp), điều kiện dịch vụ công cộng cho
người dân. Việc bố trí các điểm dân cư có thể được phân tán thành từng cụm,
điểm tập trung hay tuyến tùy theo địa hình, phong tục tập quán, đảm bảo sự kết
nối về giao thông, hạ tầng cơ sở, an toàn vệ sinh môi trường và yêu cầu về an
ninh quốc phòng.
5.1.2.5. Khu vực phát triển dịch vụ thương
mại, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có thể phát triển các điểm dân cư tập
trung với định hướng đô thị hóa. Dân cư khu vực ven đường quốc lộ, khu vực biên
giới, nên bố trí tập trung về một phía đường theo dạng tuyến điểm. Nhà ở thường
gắn với các trục giao thông và hạ tầng cơ sở thuận lợi giao lưu, trao đổi hàng
hóa.
5.1.2.6. Đối với các xã bị ảnh hưởng ngập lụt,
nên tổ chức các điểm dân cư tập trung trên các khu vực đất cao hoặc phát triển,
hoàn chỉnh dân cư theo dạng tuyến điểm dọc theo các kênh rạch, đường giao
thông.
5.1.2.7. Tùy thuộc vào đặc trưng của các vùng,
miền để lựa chọn định hướng quy hoạch khu dân cư (diện tích, mật độ tầng cao,
hình thái kiến trúc) cho phù hợp với tiềm năng và định hướng phát triển kinh
tế, xã hội khu vực nông thôn trước mắt cũng như dài hạn. Tổ chức không gian ở
phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, địa hình, môi trường sinh thái, giữ gìn và
bảo tồn được bản sắc văn hóa truyền thống, phòng chống và giảm nhẹ tác động
thiên tai đối với các khu vực bị ảnh hưởng.
5.1.3. Quy hoạch trung tâm xã
5.1.3.1. Trung tâm xã cần bố trí gắn với các
điểm dân cư chính của xã và đảm bảo yêu cầu thuận tiện đi lại giữa xã với các
thôn bản và trục đường giao thông. Đối với những xã có quy mô diện tích lớn nên
hình thành khu trung tâm phụ gắn với một điểm dân cư tập trung hiện có để đảm
bảo yêu cầu phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2. Trung tâm xã phải có đủ diện tích để
xây dựng đồng bộ các công trình trước mắt và phát triển trong tương lai. Cần
tận dụng và kế thừa các công trình hiện có. Đối với quy hoạch xây dựng mới cần
hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác và tránh di chuyển dân cư, đảm bảo cao độ
để tránh ngập lụt, lũ quét.
5.1.3.3. Đối với các xã có hệ thống di tích,
cảnh quan có giá trị phải có giải pháp bảo tồn, tôn tạo nhưng vẫn phải đảm bảo
giá trị và ý nghĩa lịch sử, văn hóa của công trình.
5.1.3.4. Bán kính phục vụ của các công trình
công cộng đối với các điểm dân cư nông thôn tối đa là 2 km. Đối với các điểm
dân cư có trên 1 000 người, cách xa khu trung tâm xã trên 2 km; cụm điểm dân cư
khu vực miền núi có trên 500 người, bán kính phục vụ trên 3 km cần bố trí một
trung tâm phụ gồm các nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo, tiểu học trên các địa bàn
khác nhau (gọi là điểm trường), cửa hàng mua bán, nhà văn hóa thôn, bản…
5.1.3.5. Khi bố trí các công trình trong trung
tâm xã cần khai thác hợp lý điều kiện địa hình, cảnh quan thiên nhiên để tạo
lập không gian kiến trúc đẹp.
5.1.3.6. Đối với các xã có tiền đề phát triển
thành đô thị cần quy hoạch bố trí trung tâm xã gắn với điểm dân cư tập trung
của xã và đáp ứng theo các tiêu chí đô thị.
5.1.3.7. Đối với các xã biên giới khi bố trí
hệ thống trung tâm xã cần phù hợp với yêu cầu về an ninh quốc phòng. Phân bố
đều theo khoảng cách giữa các lưới đường giao thông cấp huyện, cấp tỉnh và cấp
quốc gia; mở rộng, nâng cấp và hoàn chỉnh hệ thống các thị trấn, trung tâm cụm
liên xã và trung tâm các xã để tạo hạt nhân hoặc liên kết hỗ trợ phát triển các
khu dân cư nông thôn.
5.2. Quy hoạch sản
xuất
5.2.1. Quy hoạch sản xuất phải phù hợp với tiềm
năng, quy mô của từng loại hình sản xuất theo định hướng phát triển các ngành
nghề truyền thống của địa phương như:
- Bố trí cơ cấu diện tích đất đai sản xuất
nông nghiệp hợp lý (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…) theo hướng
công nghiệp hóa, giảm chi phí lao động, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện phục vụ sản xuất: thị trường
tiêu thụ, khả năng huy động vốn, công nghệ áp dụng, hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước…).
5.2.2. Xác định ranh giới, quy mô đất phục vụ sản
xuất nông nghiệp; xây dựng công trình phục vụ sản xuất. Quy hoạch mạng lưới
công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất.
5.2.3. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung, nuôi trồng thủy sản) định hướng chuyển đổi sản
xuất, hướng tới các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao trên một
đơn vị diện tích, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng
yêu cầu sản xuất hàng hóa trong khu vực nông thôn.
5.2.4. Quy hoạch phát triển chăn nuôi trang trại,
công nghiệp quy mô phù hợp, xa khu dân cư để kiểm soát được dịch bệnh, hạ giá
thành sản phẩm, cải thiện môi trường sinh thái.
5.2.5. Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất
nên bố trí gần đồng ruộng, gần đầu mối giao thông, hệ thống kênh mương, trạm
bơm tưới tiêu để thuận tiện cho việc cấp nước và xây dựng hệ thống kỹ thuật, sử
dụng hiệu quả thiết bị, máy móc và được bố trí thành từng cụm công trình như
sau:
- Cụm công trình phục vụ sản xuất và chăn
nuôi: sân phơi, kho nông sản, trạm xay xát, trạm chế biến thức ăn gia súc;
xưởng sửa chữa cơ khí nông cụ, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp;
- Cụm công trình chăn nuôi gia súc, gia cầm,
ao đầm nuôi trồng thủy sản, trạm bơm, trạm xử lý và chế biến phân bón.
- Trạm giới thiệu sản phẩm, khu chế biến và
bảo quản các sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản…
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chỉ tiêu diện tích đất của một số công
trình phục vụ sản xuất, trại chăn nuôi tham khảo ở phụ lục A của tiêu chuẩn
này.
5.2.6. Khi quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với tiềm năng phát triển công
nghiệp - dịch vụ về tài nguyên, đất đai, lao động;
- Phù hợp với quy hoạch tổ chức không gian
trong điểm dân cư nông thôn;
- Lựa chọn ngành công nghiệp - dịch vụ phù
hợp với mục tiêu xây dựng nông thôn mới tại địa bàn xã;
- Tổ chức tốt các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước…) và hạ tầng xã hội (trường học, y tế, công trình văn
hóa, chợ…) có tính đến yêu cầu kết nối với khu trung tâm xã.
5.2.7. Khu sản xuất tập trung, xí nghiệp, cụm -
điểm công nghiệp có chất thải độc hại và nguy cơ gây ô nhiễm cao phải bố trí ở
cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước đối với khu dân cư tập trung, gần các
trục đường chính, đường liên thôn, liên xã hoặc cạnh kênh mương chính. Đảm bảo
khoảng cách ly vệ sinh phù hợp với đặc điểm, quy mô và mức độ độc hại của công
trình sản xuất tiểu, thủ công nghiệp như các quy định có liên quan.
CHÚ THÍCH: Khu sản xuất tập trung có thể là
khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp hay khu chăn nuôi tập trung.
5.2.8. Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp
không gây độc hại có thể bố trí trong khu ở, tại các hộ gia đình nhưng phải có
giải pháp thu gom nước thải và không được gây tiếng ồn quá mức cho phép trong
khu dân cư từ 50 dBA đến 75 dBA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10. Các xã có điều kiện thuận lợi về vị
trí và giao thông đối ngoại cần phát triển mạnh dịch vụ thương mại; du lịch
sinh thái, khai thác cảnh quan thiên nhiên kết hợp với văn hóa truyền thống.
5.2.11. Cần bố trí dải cách ly vệ sinh giữa
các công trình công nghiệp, khu sản xuất chăn nuôi tập trung và khu dân cư.
Trong dải cách ly vệ sinh, tối thiểu 50% diện tích đất phải được trồng cây xanh
và không quá 40% diện tích đất có thể được sử dụng để bố trí bãi đỗ xe, trạm
bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn.
5.2.12. Lựa chọn địa điểm và bố trí đất kho
tàng cần dựa theo tính chất của hàng cất giữ và đối tượng phục vụ chủ yếu, có
vị trí giao thông thuận tiện, ở nơi cao ráo. Các kho có cùng tính chất nên bố
trí tập trung, đảm bảo các yêu cầu về môi trường và an toàn.
5.3. Quy hoạch định
hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
5.3.1. Chuẩn bị kỹ thuật (san nền - thoát
nước mưa)
5.3.1.1. Đề xuất các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật
trên cơ sở triệt để tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp,
đào đắp; bảo vệ cây lưu niên, lớp đất màu.
Khi xây dựng công trình chỉ nên san đắp nền
cục bộ để bảo vệ địa hình tự nhiên.
5.3.1.2. Cần xác định cao độ khống chế cho
từng điểm dân cư; xác định lưu vực, hướng và mạng lưới thoát nước chính. Có
giải pháp bảo vệ, cải tạo hệ thống hồ, ao và sông ngòi hiện trạng để tạo môi
trường sinh thái và làm nơi điều hòa thoát nước mặt khi cần thiết.
5.3.1.3. Căn cứ vào mực nước lũ trung bình
hàng năm để lựa chọn cao độ cho khu vực xây dựng mới. Có kế hoạch cải tạo các
công trình đầu mối để chống ngập úng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.5. Đối với khu vực có nguy cơ ngập lụt
hệ thống thoát nước mưa phải kết hợp với hệ thống tiêu thủy lợi, ao hồ. Đối với
các khu vực có nguy cơ sạt lở đất cần có các mương dẫn nước và trồng cây ven
đồi.
5.3.2. Quy hoạch giao thông
5.3.2.1. Mạng lưới đường giao thông nông thôn
bao gồm: đường từ huyện đến xã, đường trục xã (nối từ trung tâm xã xuống thôn
hoặc nối giữa các xã); đường thôn (nối giữa các thôn đến xóm), đường ngõ, xóm
và đường trục chính nội đồng. Đường xã bao gồm đường trục xã, đường thôn và
đường ngõ xóm.
5.3.2.2. Đường xã phải phù hợp với quy hoạch
mạng lưới đường huyện và tỉnh. Kế thừa và phát triển mạng lưới đường hiện có để
đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải và phục vụ sản xuất trước mắt và tương lai,
kết nối liên hoàn với hệ thống đường quốc gia, đường tỉnh và đường huyện.
5.3.2.3. Quy hoạch giao thông cấp xã phải kết
hợp với quy hoạch mạng lưới thủy nông, đồng ruộng.
5.3.2.4. Khi quy hoạch mạng lưới giao thông
cần tận dụng tối đa điều kiện địa hình để giảm thiểu đền bù giải phóng mặt
bằng, khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến.
5.3.2.5. Mặt cắt các loại đường (mặt đường,
nền đường…) phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng xã và được thiết kế theo
tiêu chuẩn đường cấp IV. Đường trục xã được thiết kế theo tiêu chuẩn đường loại
A; đường nối thôn, xã được thiết kế theo tiêu chuẩn đường loại B.
5.3.2.6. Đối với xã có tiềm năng về giao thông
đường thủy (sông, kênh rạch, ven biển) phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch thủy
lợi, quy hoạch khu dân cư. Tổ chức quy hoạch các bến thuyền, cảng, khu neo đậu
tàu thuyền… đảm bảo khả năng phục vụ vận chuyển trước mắt cũng như trong tương
lai. Chiều rộng mặt cắt ngang phải xác định trên cơ sở kích thước phương tiện giao
thông, lưu lượng giao thông, chiều dài luồng, các điều kiện khí tượng, thủy
văn. Đối với các luồng tàu thông thường, chiều rộng chuẩn được lấy theo chiều
dài lớn nhất của phương tiện giao thông được sử dụng phổ biến trên kênh, rạch.
5.3.3. Quy hoạch cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2. Tính toán hệ thống cấp nước phải đảm
bảo cấp nước cho các giai đoạn quy hoạch ngắn hạn là 10 năm và dài hạn là 20
năm, phải thỏa mãn các yêu cầu ăn uống, sinh hoạt, chăn nuôi gia cầm, gia súc;
sản xuất chế biến nông sản và các ngành sản xuất công nghiệp khác.
5.3.3.3. Đối với các xã có điều kiện kinh tế
phát triển, có các điểm dân cư tập trung quy mô từ 100 hộ trở lên hoặc có nguồn
nước bị ô nhiễm, chất lượng kém, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân thì nên dùng
cấp nước tập trung. Việc xác định quy mô trạm cấp nước tập trung cần căn cứ vào
dự báo nhu cầu dùng nước; nguồn nước và công nghệ xử lý nước; mạng lưới đường
ống cấp nước chính và nhu cầu phát triển trong tương lai.
5.3.3.4. Lựa chọn nguồn nước thải theo những
quy định của cơ quan quy hoạch và quản lý nguồn nước. Chỉ tiêu chất lượng nước
sinh hoạt phải tuân theo quy định về chất lượng nước sinh hoạt [4]. Tiêu chuẩn
vệ sinh nước ăn uống phải tuân theo quy định có liên quan [5].
5.3.3.5. Phải xác định vùng bảo vệ vệ sinh
nguồn cấp nước, tránh các nguy cơ gây nhiễm bẩn do ảnh hưởng của sự phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nguồn nhiễm bẩn sinh hoạt và nông nghiệp
trong khu vực có nguồn nước.
CHÚ THÍCH: Việc xác định vùng bảo vệ vệ sinh
nguồn nước cần đánh giá tình trạng vệ sinh ở nơi lấy nước (đối với nguồn nước
ngầm) và khu vực thượng lưu và hạ lưu của nguồn nước mặt: về phía thượng lưu
không nhỏ hơn 200 m, về phía hạ lưu không nhỏ hơn 100 m.
5.3.3.6. Để tránh hiện tượng sạt lở khi đặt
công trình thu nước ở bờ sông thì phải đảm bảo cách bờ sông không nhỏ hơn 100
m.
5.3.3.7. Khi công trình xử lí đặt gần sông hồ
thì cao độ xây dựng công trình phải cao hơn đỉnh sóng của mức nước cao nhất ứng
với tần suất tính toán trong sông hồ là 0,5 m.
5.3.4. Quy hoạch cấp điện
5.3.4.1. Khi lập quy hoạch, lập dự án và thiết
kế mạng lưới điện trong xã phải điều tra, xác định nhu cầu hiện tại trong khu
vực và định hướng phát triển giai đoạn từ 5 năm đến 10 năm, đồng thời đảm bảo
công suất sử dụng không thấp hơn 30 % vào năm thứ nhất. Tại các xã chưa có điều
kiện cấp điện lưới, trong giai đoạn trước mắt cần xác định nguồn cấp điện phù
hợp với điều kiện tiềm năng và kinh tế của địa phương như thủy điện nhỏ,
biogas, năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.3. Phụ tải điện tính toán bao gồm phụ
tải điện sinh hoạt gia đình, dịch vụ công cộng (công sở cấp xã, trường hợp,
trạm y tế, HTX mua bán, nhà văn hóa…), công nghiệp - tiểu thủ công, nông nghiệp
có trên địa bàn.
CHÚ THÍCH:
1) Nhu cầu phụ tải điện sinh hoạt và dịch vụ
công cộng được xác định trên cơ sở đăng ký sử dụng điện, số liệu điều tra về
mức sống, số lượng và chủng loại thiết bị sử dụng điện, các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của xã.
2) Nhu cầu phụ tải điện nông nghiệp được xác
định trên cơ sở kế hoạch và quy hoạch phát triển các loại hình cây trồng (cây
lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả), vật nuôi (nuôi trồng thủy sản, chăn
nuôi gia súc, gia cầm) có tính đến đặc thù về địa hình, quy mô tưới tiêu trên
địa bàn xã.
5.3.4.4. Mạng lưới điện trung và hạ thế cần
tránh vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông có mặt cắt ngang lòng
đường lớn, các khu vực sản xuất công nghiệp…
5.3.4.5. Lưới điện phân phối trung áp phải
được xây dựng theo hướng quy hoạch lâu dài với cấp điện áp chuẩn là 22 kV và 35
kV.
CHÚ THÍCH: Các cấp điện áp là 6 kV, 10 kV và
15 kV chỉ nên sử dụng cho đến hết tuổi thọ công trình.
5.3.4.6. Quy hoạch tuyến điện trong các điểm
dân cư phải gắn liền với quy hoạch cải tạo kiến trúc, cải tạo đường giao thông,
hồ ao.
5.3.4.7. Phải đảm bảo khoảng cách an toàn và hành
lang bảo vệ các tuyến điện theo quy định trong quy định kỹ thuật điện nông thôn
[6].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.1. Thoát nước thải
5.3.5.1.1. Xác định giải pháp thoát nước thải
phải phù hợp với thực tế của điểm dân cư và điều kiện kinh tế của xã. Đối với
khu vực mật độ dân cư thấp và có diện tích các khuôn viên hộ gia đình lớn nên
áp dụng giải pháp thoát nước thải có xử lý tự thấm (khi điều kiện địa chất cho
phép).
Đối với khu vực dân cư khác cần xây dựng hệ
thống thoát nước thải chung hoặc theo kiểu nửa chung nửa riêng.
5.3.5.1.2. Nước thải từ các làng nghề bị nhiễm
bẩn và gây độc hại phải được phân loại, thu gom bằng hệ thống tiêu thoát riêng
và được xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
5.3.5.1.3. Cần phân chia các lưu vực thoát nước
chính theo vị trí của từng thôn, xóm để tránh nước thải bị ứ đọng, đặc biệt
trong mùa mưa lũ, gây ảnh hưởng đến môi trường trong khu dân cư.
5.3.5.1.4. Chọn hệ thống thoát nước thải phải đảm
bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và đầu tư ít nhất. Khi quy hoạch mạng lưới thoát
nước thải cần xác định chỉ tiêu nước thải, dự báo nhu cầu thoát nước; lựa chọn
mạng lưới thoát nước và công trình xử lý nước thải. Đối với khu vực thường
xuyên bị ngập lũ cần chọn giải pháp thoát nước và công nghệ xử lý nước thải đảm
bảo vệ sinh môi trường trong mùa lũ; đề xuất biện pháp làm sạch môi trường sau
lũ.
5.3.5.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn
5.3.5.2.1. Khuyến khích áp dụng hệ thống thu gom
chất thải rắn bao gồm các điểm thu gom và trạm trung chuyển. Việc xác định hệ
thống thu gom dựa vào lượng chất thải rắn trong ngày và bán kính phục vụ thu
gom chất thải rắn. Khoảng cách an toàn môi trường nhỏ nhất giữa hàng rào của
trạm trung chuyển cố định đến chân xây dựng công trình khác phải không nhỏ hơn
20 m.
5.3.5.2.2. Các trạm trung chuyển chất thải rắn
phải được quy hoạch tại các vị trí thuận tiện giao thông và phải bảo đảm hoạt
động chuyên chở không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường. Trạm trung
chuyển chất thải rắn phải có khả năng tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng
chất thải rắn trong phạm vi bán kính thu gom đến khu xử lý tập trung với thời
gian không quá 2 ngày đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.2.4. Đối với các cơ sở sản xuất có phát
sinh chất thải rắn công nghiệp phải thu gom và vận chuyển về nơi xử lý, tiêu
hủy theo quy định.
5.3.5.2.5. Khu vực mật độ dân cư thấp nên chọn
giải pháp tự xử lý tại gia đình thông qua các hình thức như tổ hợp vườn, ao,
chuồng; thùng rác, hầm chứa rác, hố chứa rác tự phân hủy; hố ủ phân trát bùn
tại các hộ gia đình để xử lý chất thải rắn từ sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi.
5.3.5.3. Nghĩa trang
5.3.5.3.1. Quy hoạch nghĩa trang nên phù hợp với
yêu cầu phục vụ cho trước mắt và phát triển lâu dài. Loại hình nghĩa trang nên
phù hợp với phong tục tập quán của địa phương. Hạn chế tình trạng nghĩa trang
phân bố phân tán, xen lẫn với khu dân cư trên địa bàn xã.
CHÚ THÍCH: Khuyến khích quy hoạch nghĩa trang
phục vụ cho các xã lân cận và các nghĩa trang có sử dụng hình thức táng văn
minh, hiện đại nhằm tiết kiệm, kinh phí xây dựng và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
5.3.5.3.2. Địa điểm nghĩa trang phải phù hợp với
các điều kiện địa hình, điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và khả năng khai
thác quỹ đất, phù hợp với tổ chức phân bố dân cư và kết nối công trình hạ tầng
kỹ thuật.
5.3.5.3.3. Tiêu chuẩn sử dụng đất cho các loại
hình nghĩa trang có hình thức táng khác nhau phải phù hợp với quy định hiện
hành về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang (chôn cất một lần, cát táng,
hung táng, cải táng và hỏa táng). Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường nhỏ
nhất từ nghĩa trang đến khu dân cư, trường học phải phù hợp với quy định [7].
5.3.5.3.4. Khi quy hoạch xây dựng nghĩa trang
phải tổ chức không gian kiến trúc, phân khu chức năng và bố trí hệ thống hạ
tầng kỹ thuật hợp lý nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm đất, hạn
chế ô nhiễm môi trường, đáp ứng yêu cầu về cảnh quan, bảo vệ môi trường và quản
lý nghĩa trang.
5.3.5.3.5. Cần có giải pháp cải tạo, chỉnh trang
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh trong các nghĩa trang còn phù hợp với quy
hoạch xây dựng để đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh, cảnh quan môi trường và
không làm ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy hoạch không
gian kiến trúc điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã
6.1.1. Quy mô dân số và đất để xây dựng mới
và mở rộng các điểm dân cư nông thôn
6.1.1.1. Quy mô dân số ở các điểm dân cư nông
thôn được xác định trên cơ sở dân số hiện trạng, dự báo quy mô dân số vùng
huyện và khả năng dung nạp tại thời điểm quy hoạch.
6.1.1.2. Khu đất xây dựng điểm dân cư nông
thôn phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn, đảm bảo yêu
cầu về vị trí và điều kiện tự nhiên, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, chất lượng môi
trường, các tiện ích xã hội khác và đất dự trữ phát triển. Đảm bảo liên hệ
thuận tiện trong sinh hoạt và sản xuất của người dân. Khoảng cách từ điểm dân
cư đến khu vực canh tác không lớn hơn 2 km.
6.1.1.3. Khu đất để xây dựng mới và mở rộng
các điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây
dựng hiện tại với dự kiến phát triển tương lai;
- Đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh;
- Đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất cho việc xây
dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật;
- Sử dụng đất xây dựng hiện có, hạn chế tối
đa việc lấy đất canh tác cho mục đích xây dựng, đặc biệt đất sản xuất nông
nghiệp năng suất cao. Đối với miền núi và trung du, những khu đất có độ dốc
dưới 15o cần ưu tiên để trồng trọt, canh tác, không nên dùng làm đất
xây dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo yêu cầu về cấp thoát nước, xử lý
nước thải, vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ;
- Đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng,
du lịch, văn hóa, lịch sử, tín ngưỡng…
6.1.1.4. Không sử dụng đất để xây dựng và mở
rộng các điểm dân cư nông thôn trong các khu vực sau:
- Khu vực có môi trường bị ô nhiễm nặng chưa
được xử lý;
- Khu vực có khí hậu, địa chất xấu, nơi gió quẩn,
gió xoáy;
- Khu vực có tài nguyên cần khai thác hoặc
trong khu vực khảo cổ;
- Khu vực cấm xây dựng (phạm vi bảo vệ các
công trình kỹ thuật hạ tầng, khu bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, thắng cảnh,
khu bảo tồn sinh học, khu bảo vệ công trình quốc phòng…);
- Khu vực thường xuyên bị ngập lụt quá sâu
(ngập trên 3 m), sạt lở, lũ quét;
- Khu vực có đường sắt, đường bộ trọng yếu,
tuyến đường dây tải điện cao áp, đường ống dẫn dầu, dẫn khí xuyên qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.6. Chỉ tiêu đất xây dựng điểm dân cư
nông thôn được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu đất
xây dựng điểm dân cư nông thôn
Loại đất
Chỉ tiêu sử dụng
đất
m2/người
1. Đất ở (các lô đất ở gia đình)
40 - 50
2. Đất xây dựng công trình dịch vụ công
cộng
10 - 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 12
4. Đất cây xanh công cộng
6 - 9
5. Đất nông, lâm ngư nghiệp, đất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất
Tùy thuộc vào quy
hoạch phát triển của từng địa phương
CHÚ THÍCH:
1) Đối với các vùng sâu, vùng xa, đất rộng,
người thưa có thể lấy theo quy định của chính quyền địa phương.
2) Giá trị quy định cho ở bảng trên được
lấy như sau: Giới hạn dưới áp dụng cho các điểm dân cư lớn và giới hạn trên
áp dụng cho các địa điểm dân cư trung bình và nhỏ.
6.1.2. Yêu cầu đối với khu ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kế thừa hiện trạng phân bố dân cư và phù
hợp với quy hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực lớn hơn có liên quan;
- Phân bố dân cư thích hợp, thuận lợi cho tổ
chức các công trình công cộng như trường học, trạm y tế, chợ… nhằm đảm bảo phục
vụ tốt nhu cầu của người dân và tổ chức hiệu quả các công trình hạ tầng xã hội;
- Phù hợp với đất đai, địa hình. Có thể căn
cứ vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi núi, dải
đất để phân định ranh giới;
- Tổ chức không gian ở phải đảm bảo yêu cầu
vệ sinh và môi trường sinh thái. Kế thừa bản sắc và kiến trúc truyền thống theo
các vùng miền.
6.1.2.2. Diện tích đất ở được lấy theo Bảng 1
của tiêu chuẩn này. Cho phép tăng giảm các trị số cho ở Bảng 1 nhưng phải phù
hợp với quy định của địa phương về hạn chế đất ở được giao cho mỗi hộ gia đình.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu diện tích đất ở, mật độ
xây dựng và hình thái kiến trúc nhà ở theo vùng miền tham khảo ở phụ lục B của
tiêu chuẩn này.
6.1.2.3. Trong lô đất ở của một hộ gia đình
bao gồm đất xây dựng:
- Nhà chính và nhà phụ (nhà ở, bếp, kho, sản
xuất phụ);
- Các công trình phụ (nhà tắm, nhà vệ sinh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất vườn, chuồng trại, đất ao…
6.1.2.4. Bố cục các hạng mục công trình trong
lô đất ở phải thuận tiện cho sinh hoạt, sản xuất của hộ gia đình và đảm bảo vệ
sinh môi trường. Căn cứ vào yếu tố khí hậu từng vùng để chọn giải pháp bố cục
mặt bằng, hướng nhà thích hợp, Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở phù hợp với
phong tục, tập quán văn hóa - xã hội, truyền thống xây dựng từng vùng, miền.
6.1.2.5. Đối với các khu vực phát triển dịch
vụ thương mại, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, những điểm dân cư gần đường
giao thông lớn hoặc ở khu vực ven đô có thể phát triển các điểm dân cư tập
trung theo hướng đô thị hóa. Hình thái nhà ở có thể là nhà vườn, nhà liên kế
(chia lô) để thay thế cho nhà ở nông thôn truyền thống. Tổ chức không gian phải
đảm bảo yêu cầu tổ chức hạ tầng kỹ thuật về lâu dài, đảm bảo vệ sinh môi trường
khu ở và phù hợp với cảnh quan kiến trúc trong khu vực.
6.1.2.6. Đối với các khu vực làng xã có diện
tích khuôn viên đất ở lớn cần phát triển kinh tế vườn kết hợp với kiến trúc
sinh thái trong khu đất ở.
6.1.2.7. Nhà ở nông thôn cần đạt tiêu chuẩn
diện tích sàn tối thiểu là 14 m2/người và có niên hạn sử dụng từ 20
năm trở lên, đảm bảo có nền cứng, khung cứng và mái cứng. Nhà ở phải được xây
dựng theo kiến trúc truyền thống của địa phương, phù hợp với điều kiện tự nhiên
và kiến trúc không gian làng xã.
6.1.2.8. Trong khuôn viên ở phải có đủ hệ thống
kỹ thuật phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường… Giao thông
đi lại phải kết nối với hệ thống giao thông chung của thôn, bản, bảo đảm an
toàn thuận tiện cho việc đi lại của người dân và khi sử dụng các phương tiện
thô sơ như xe đạp, xe máy…
6.1.2.9. Đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh từ nhà
ở (chỉ có chức năng ở) tới các khu chăn nuôi tập trung, sản xuất tiểu thủ công
nghiệp không nhỏ hơn 200 mm. Nếu nhà ở kết hợp với sản xuất hoặc làm nghề phụ
thì chỉ áp dụng cho các loại hình ít gây ảnh hưởng xấu đến môi trường khu ở.
6.1.2.10. Chuồng trại chăn nuôi gia súc - gia
cầm trong khuôn viên lô đất hộ gia đình (nếu có) phải đặt cách xa nhà ở, giếng
và đường đi chung ít nhất 5 m, đặt ở cuối hướng gió và phải có hố chứa phân,
rác, thoát nước thải, đảm bảo vệ sinh môi trường.
6.1.2.11. Rác và nước thải phải được thu gom và
xử lý trước khi thải ra khuôn viên ở của hộ gia đình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.13. Nhà vệ sinh phải xây dựng ở nơi kín
đáo, cách xa nhà ở ít nhất là 6 m và cách nguồn nước sinh hoạt ít nhất là 10 m.
Nước thải từ bể tự hoại phải được chảy vào cống hoặc hố thấm, không được chảy
tràn ra mặt đất.
6.1.2.14. Khuyến khích sử dụng cây xanh, cây
leo làm tường rào.
6.1.3. Yêu cầu quy hoạch trung tâm xã
6.1.3.1. Yêu cầu chung
6.1.3.1.1. Tùy thuộc vào điều kiện của từng địa
phương, mỗi xã có thể có trung tâm chính và trung tâm phụ. Trung tâm xã nằm
trên đường trục xã, đảm bảo sự liên hệ thuận tiện đến các điểm dân cư trong xã
và với bên ngoài.
6.1.3.1.2. Khu trung tâm xã có thể được kết hợp
với khu di tích lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng của địa phương (nếu có).
6.1.3.1.3. Tại khu trung tâm xã được bố trí các
công trình dịch vụ công cộng quan trọng như:
- Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại
xã;
- Các công trình công cộng bao gồm: nhà trẻ,
trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, trạm y tế, trung tâm văn hóa
- thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.1.4. Việc tổ chức hệ thống các công trình
công cộng phải đảm bảo yêu cầu về đi lại, sinh hoạt công cộng và bảo vệ môi
trường sống.
CHÚ THÍCH: Khi xây dựng các công trình công
cộng cần tính đến nhu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật theo các quy
định có liên quan.
6.1.3.1.5. Dự báo đất đai xây dựng cho các công
trình công cộng trong trung tâm xã phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng trước
mắt và phát triển trong tương lai.
6.1.3.2. Trụ sở xã
a) Trụ sở xã được xây dựng ở trung tâm xã,
thuận tiện giao thông và các hoạt động đối nội, đối ngoại;
b) Trụ sở xã phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn diện
tích làm việc theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà
nước tại xã [8].
Các bộ phận chức năng trong công trình bao
gồm: phòng làm việc của cán bộ công chức, các nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ
thuật, các phòng họp, phòng tiếp khách, phòng tiếp dân, phòng giao dịch phục vụ
cải cách hành chính một cửa, phòng phục vụ lưu trữ hồ sơ, phòng phục vụ hoạt
động thông tin và tuyên truyền.
Các bộ phận phụ trợ và phục vụ bao gồm sảnh
chính, sảnh phụ; hành lang; cầu thang, khu vệ sinh, kho, nhà để xe.
c) Phòng họp lớn hoặc hội trường được thiết
kế đa năng, sử dụng cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân hoặc
các công việc chung khác của xã. Tiêu chuẩn diện tích: không nhỏ hơn 0,8 m2/chỗ
ngồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Diện tích cây xanh: không nhỏ hơn 30 %.
f) Trụ sở xã được xây dựng tối đa là 3 tầng.
6.1.3.3. Trường học
- Mỗi xã phải quy hoạch xây dựng nhà trẻ,
trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia.
- Có đủ các khối chức năng được xây dựng kiên
cố.
- Trong phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên
và học sinh, có trang bị hệ thống quạt và đèn chiếu sáng. Kích thước phòng học,
bàn, ghế, bảng, bục giảng, hệ thống chiếu sáng, trang trí phòng học phải đúng
quy cách.
- Khuôn viên nhà trường phải đảm bảo yêu cầu
về vệ sinh theo quy định hiện hành [9].
- Khu vực xây dựng trường phải đảm bảo yên
tĩnh, xanh, sạch, đẹp, bảo đảm học sinh đi lại được an toàn và thuận tiện.
- Phải đảm bảo cung cấp nguồn cấp nước sạch,
có khu vệ sinh riêng cho cán bộ giáo viên và học sinh, có hệ thống thoát nước
và thu gom rác thải cho trường học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có đủ các loại thiết bị giáo dục theo danh
mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Giải pháp thiết kế trường học phải phù hợp
với các quy định có liên quan.
a) Nhà trẻ, trường mầm non
- Chỉ tiêu quy hoạch trường mầm non
được xác định theo quy định tối thiểu 50 chỗ học cho 1000 dân (50 chỗ/1 000
dân) để thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ ba tháng tưới
đến sáu tuổi, đảm bảo tiếp nhận từ 50 % đến 80 % số trẻ trong độ tuổi mẫu giáo
đến lớp và 50 % đến 60 % số trẻ trong lứa tuổi nhà trẻ được gửi.
- Bán kính phục vụ:
+ Đối với khu vực ngoại thành, nông
thôn khu tái định cư: không lớn hơn 1,0 km;
+ Đối với miền núi, vùng cao, vùng
sâu, vùng xa: không lớn hơn 2,0 km.
- Đối với các xã ở khu vực miền núi,
vùng cao, vùng sâu, vùng xa, tùy điều kiện cụ thể ở địa phương, có thể tổ chức
thêm các nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo trên các địa bàn khác nhau (gọi là điểm
trường). Ở những địa bàn đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho trẻ đến trường.
- Diện tích khu đất xây dựng trường
mầm non gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường
đi. Tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng không nhỏ hơn 12 m2/trẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: phòng sinh
hoạt chung; phòng ngủ; phòng vệ sinh; hiên chơi.
+ Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo
dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.
+ Khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà
bếp và kho.
+ Khối hành chính quản trị: văn phòng
trường; phòng hiệu trưởng (phó hiệu trưởng); văn phòng; phòng hành chính quản
trị; phòng y tế; phòng bảo vệ; phòng dành cho nhân viên; khu vệ sinh cho giáo
viên, cán bộ, nhân viên; khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên; khu để xe
cho khách và phụ huynh học sinh.
+ Sân vườn
- Tổng mặt bằng các khối công trình
trong trường mầm non cần đảm bảo quy định sau:
+ Các khối chức năng có quy mô, diện
tích đáp ứng nhu cầu sử dụng và quản lý; đảm bảo giao thông nội bộ an toàn và
hợp lý.
+ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
cần được đặt ở vị trí ưu tiên: trực tiếp đón gió mát về mùa hè, tránh gió lùa
và hạn chế gió lạnh vào mùa đông; Có biện pháp tránh mưa hắt, tránh bức xạ mặt
trời trực tiếp hướng Tây;
+ Sân chơi có đủ nắng, tạo được môi
trường không gian phù hợp đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Diện tích xây dựng công trình: không
lớn hơn 40 %;
+ Diện tích sân vườn, cây xanh: không
nhỏ hơn 40 %;
+ Diện tích giao thông nội bộ: không
nhỏ hơn 20 %.
- Giải pháp thiết kế nhà trẻ, trường
mầm non phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn sinh mạng, sức khỏe phòng, chống
tai nạn thương tích cho trẻ [9] và TCVN 3907:2011.
- Trường mầm non không nên thiết kế,
xây dựng lớn hơn 3 tầng.
b) Trường tiểu học
- Quy hoạch trường tiểu học phải phù
hợp với quy hoạch mạng lưới trường học, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, tạo thuận lợi cho học sinh đến trường. Chỉ tiêu quy hoạch
được xác định từ 65 chỗ học đến 80 chỗ học cho 1.000 dân.
- Trường tiểu học được thiết kế tối đa
30 lớp với số học sinh mỗi lớp không lớn hơn 35 học sinh.
- Bán kính phục vụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khu vực ngoại thành, nông thôn: không
lớn hơn 1,0 km;
+ Khu vực có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn: không lớn hơn 2,0 km.
- Tùy theo điều kiện ở địa phương, có
thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo thuận lợi cho trẻ đến
trường. Ở những địa bàn đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho học sinh đi học.
- Diện tích khu đất xây dựng không nhỏ
hơn 10 m2/học sinh.
- Cơ cấu các khối chức năng trong công
trình:
+ Khối phòng học: số phòng
học được xây dựng tương ứng với số lớp học của trường, đảm bảo mỗi lớp có một
phòng học riêng.
+ Khối phục vụ học tập: phòng giáo
dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng; phòng giáo dục nghệ thuật; thư viện;
phòng thiết bị giáo dục; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng hỗ trợ giáo
dục học sinh tàn tật, khuyết tật học hòa nhập.
+ Khối hành chính quản trị: phòng Hiệu
trưởng (phó hiệu trưởng); phòng giáo viên; văn phòng; phòng y tế học đường;
kho; phòng thường trực, bảo vệ;
+ Khu sân chơi, bãi tập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khu để xe: cho giáo viên và
học sinh;
- Chỉ tiêu diện tích các phòng học
chính:
+ Phòng học: không nhỏ hơn 1,25 m2/học
sinh;
+ Phòng giáo dục rèn luyện thể chất: không
nhỏ hơn 1,8 m2/học sinh;
+ Phòng giáo dục nghệ thuật: không nhỏ
hơn 1,5 m2/học sinh.
- Mật độ xây dựng:
+ Diện tích xây dựng công trình: không
lớn hơn 40 %;
+ Diện tích cây xanh: không nhỏ hơn 40
%;
+ Diện tích sân chơi, bãi tập: không
lớn hơn 20 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trường trung học cơ sở
- Quy hoạch trường trung học cơ sở phải phù
hợp với quy hoạch mạng lưới trường trung học trên địa bàn và đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Chỉ tiêu quy hoạch được lấy từ 55 chỗ học đến 70
chỗ học cho 1 000 dân.
- Trường trung học cơ sở được thiết kế tối đa
là 45 lớp với số học sinh mỗi lớp không lớn hơn 45 học sinh. Số phòng học và
phòng học bộ môn đủ để học nhiều nhất là 2 buổi/ngày.
- Diện tích khu đất xây dựng không nhỏ hơn 10
m2/học sinh.
- Cơ cấu các khối công trình:
+ Khối phòng học: phòng học, phòng
học bộ môn;
+ Khối phục vụ học tập: Nhà tập đa năng,
thư viện, phòng đồ dùng chuẩn bị giảng dạy, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng
truyền thống, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập;
+ Khối hành chính quản trị: phòng hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng Hội đồng giáo viên; phòng nghỉ giáo viên;
phòng y tế học đường; kho; phòng thường trực;
+ Sân chơi, bãi tập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ tiêu diện tích các phòng học chính:
+ Phòng học: không nhỏ hơn 1,80 m2/học
sinh;
+ Phòng học bộ môn: không nhỏ hơn 1,85 m2/học
sinh;
+ Phòng học bộ môn công nghệ: không nhỏ hơn
2,25 m2/học sinh;
- Mật độ xây dựng:
+ Diện tích xây dựng công trình: không lớn
hơn 45 %;
+ Diện tích sân cây xanh: không nhỏ hơn 30 %;
+ Diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội
bộ: không nhỏ hơn 25 %
- Giải pháp thiết kế trường tiểu học phải đảm
bảo các yêu cầu về an toàn sinh mạng, sức khỏe và phòng, chống tai nạn thương
tích cho trẻ [8] và TCVN 8794:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.4. Trạm y tế xã
a) Trạm y tế xã được đặt ở khu trung tâm xã,
gần đường giao thông, tại nơi yên tĩnh, cao ráo, thoáng mát, liên hệ thuận tiện
với các xóm, thuận tiện cho việc chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám - chữa bệnh.
Trạm y tế được đặt cách các công trình khác ít nhất 50 m. Môi trường xung quanh
phải bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh.
b) Bán kính phục vụ không lớn hơn 3,0 km đối
với miền núi và không lớn hơn 2,0 km đối với vùng đồng bằng.
c) Trạm y tế xã được thiết kế theo quy mô dân
số, đặc điểm điều kiện tự nhiên của từng vùng miền và được phân thành các loại
sau:
- Loại trạm có quy mô dân số không lớn hơn 10
000 dân.
- Loại trạm có quy mô dân số lớn hơn 10 000
dân.
d) Cơ cấu các khối chức năng trong công
trình:
- Khối nhà chính: phòng tư vấn, tuyên truyền
chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng khám bệnh, và sơ cứu, bộ phận kế hoạch hóa gia
đình, sản, lưu bệnh nhân, rửa, tiệt trùng, khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
Số tầng cao công trình: 2 tầng;
- Công trình phụ trợ: nhà kho, nhà bếp, nhà
vệ sinh, nhà để xe (tùy theo yêu cầu của từng địa phương);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Diện tích khu đất xây dựng trạm y tế tối
thiểu là 500 m2 nếu không có vườn thuốc và tối thiểu là 1.000 m2
nếu có vườn trồng cây thuốc, đảm bảo xây dựng khối nhà chính và các công trình
phụ trợ.
f) Mật độ xây dựng:
- Diện tích xây dựng công trình: không lớn
hơn 40 %.
- Diện tích cây xanh (diện tích cây bóng mát,
vườn hoa, vườn thuốc nam): không nhỏ hơn 45 %.
- Diện tích khác: Không nhỏ hơn 15 %.
g) Có nguồn điện đảm bảo cung cấp điện ổn
định và nguồn nước đảm bảo vệ sinh
h) Có hàng rào bảo vệ, có cổng và biển ghi
tên trạm y tế.
i) Có các trang thiết bị cơ bản để thực hiện
việc khám, điều trị bệnh nhân ở tuyến đầu tiên và các trang thiết bị cấp cứu
thông thường ban đầu.
j) Có hệ thống thu gom nước thải và chất thải
rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.5. Cơ sở vật chất văn hóa - thể thao
a) Cơ sở vật chất văn hóa xã bao gồm trung
tâm văn hóa, thể thao xã và nhà văn hóa - khu thể thao thôn. Các công trình này
có thể xây dựng riêng biệt hoặc hợp khối kết hợp với cây xanh, mặt nước tạo
thành bộ mặt kiến trúc cho làng xã và tiết kiệm đất đai. Chỉ tiêu đất thể thao
từ 2 m2/người đến 3 m2/người.
b) Trung tâm văn hóa, thể thao xã gồm nhà văn
hóa đa năng (hội trường, phòng chức năng, phòng tập, các công trình phụ trợ),
sân thể thao phổ thông (sân bóng đá, bóng chuyền, sân nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ
và các sân để tổ chức các môn thể thao dân tộc của địa phương). Hội trường được
sử dụng vào các hoạt động chung của xã.
c) Nhà văn hóa - khu thể thao thôn là nơi
sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, hội họp, sinh
hoạt cộng đồng của thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới.
d) Diện tích đất tối thiểu:
- Trung tâm văn hóa, thể thao xã:
+ Nhà văn hóa đa năng: 1 000 m2
đối với các xã vùng đồng bằng và 800 m2 đối với các xã vùng miền
núi, trong đó:
♦ Hội trường: 150 chỗ ngồi đối với các xã
vùng đồng bằng và 100 chỗ ngồi đối với các xã vùng miền núi;
♦ Phòng chức năng (hành chính; thông tin; đọc
sách, báo; truyền thanh; câu lạc bộ): 05 phòng đối với các xã vùng đồng bằng và
từ 02 phòng trở lên đối với các xã vùng miền núi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
♦ Các công trình phụ trợ (nhà để xe, khu vệ
sinh, vườn hoa) cần đáp ứng yêu cầu: 100 % đối với các xã vùng đồng bằng và 70
% đối với các xã vùng miền núi.
- Nhà văn hóa - khu thể thao thôn:
+ Nhà văn hóa: 500 m2 đối với các
xã vùng đồng bằng và 300 m2 đối với các xã vùng miền núi, trong đó:
♦ Hội trường: 100 chỗ ngồi đối với các xã
vùng đồng bằng và 80 chỗ ngồi đối với các xã vùng miền núi;
♦ Phòng chức năng (hành chính; thông tin; đọc
sách, báo; truyền thanh; câu lạc bộ): 02 phòng đối với các xã vùng đồng bằng và
từ 01 phòng trở lên đối với các xã vùng miền núi;
+ Khu thể thao thôn: 2 000 m2 đối
với các xã vùng đồng bằng và 1 500 m2 đối với các xã vùng miền núi,
trong đó:
♦ Sân tập thể thao đơn giản: 250 m2
đối với các xã vùng đồng bằng và 200 m2 đối với các xã vùng miền núi;
♦ Phòng tập thể thao đơn giản sử dụng để huấn
luyện, giảng dạy và tổ chức thi đấu thể thao, diện tích: 24 m x 12 m đối với
các xã vùng đồng bằng và 18 m x 15 m đối với các xã vùng miền núi.
e) Trang thiết bị bàn ghế, giá, tủ, trang bị âm
thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh, dụng cụ thể thao chuyên dụng đáp ứng
yêu cầu: 100 % đối với các xã vùng đồng bằng và 70 % đối với các xã vùng miền núi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với các xã có điều kiện cần bố trí
thêm:
- Phòng truyền thống để trưng bày lịch sử và
thành tích chiến đấu, sản xuất của địa phương: diện tích xây dựng tối thiểu là
200 m2;
- Thư viện: 15 chỗ ngồi đối với các xã vùng
đồng bằng; 10 chỗ ngồi đọc đối với các xã vùng miền núi; kho sách có sức chứa
từ 3 000 đến 5 000 cuốn;
2) Sân bãi thể thao cần kết hợp với sân thể
thao của trường học và dùng làm bãi chiếu phim ngoài trời để tiết kiệm đất. Cần
tận dụng sông ngòi, ao hồ sẵn có để cải tạo làm nơi bơi lội, vui chơi. Thiết kế
sân bãi thể thao cần tham khảo các quy định có liên quan.
6.1.3.6. Chợ
a) Trên địa bàn xã có thể có chợ thôn và chợ
xã để phục vụ các nhu cầu thiết yếu hàng ngày, thông qua các hoạt động mua bán,
trao đổi hàng hóa và dịch vụ trong xã.
b) Chợ xã là chợ hạng 3 có dưới 200 điểm kinh
doanh với tiêu chuẩn diện tích một đơn vị kinh doanh chuẩn là 3 m2.
Khuyến khích tăng số hộ kinh doanh trên chợ và tăng thời gian bán hàng hàng
ngày của các hộ trong xã.
c) Diện tích đất xây dựng chợ từ 2 000 m2
đến 3 000 m2;
d) Chợ được xây dựng cấp 3 hoặc cấp 4, có số
tầng cao từ 1 tầng đến 2 tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với chợ ở các xã miền núi cần
bố trí các không gian để tổ chức các hoạt động văn hóa ngoài trời phù hợp với các
hoạt động văn hóa, lễ hội ở địa phương.
f) Mật độ xây dựng:
+ Diện tích xây dựng nhà chợ chính (và các
hạng mục công trình có mái khác): không nhỏ hơn 40 %;
+ Diện tích mua bán ngoài trời: không nhỏ hơn
25 %;
+ Diện tích đường giao thông nội bộ và bãi để
xe: lớn hơn 25 %;
+ Diện tích sân vườn, cây xanh: không nhỏ hơn
10 %.
CHÚ THÍCH: Có thể kết hợp sử dụng diện tích
bãi để xe vào các hoạt động văn hóa lễ hội ngoài trời.
g) Thiết kế chợ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh
môi trường, kết hợp chặt chẽ với giải pháp thiết kế kỹ thuật của các công trình
lân cận (như: tổ chức đường giao thông, hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy,
thông tin liên lạc báo cháy…) phù hợp với các quy định về quản lý đầu tư xây
dựng hiện hành và phải tính đến khả năng phát triển chợ sau này.
h) Đối với các xã vùng sâu, vùng xa có thể tổ
chức các cửa hàng hợp tác xã mua bán phục vụ các hoạt động mua bán thực phẩm,
rau quả, nông sản, lâm sản, hàng thủ công hoặc cửa hàng ăn uống. Diện tích khu
đất cửa hàng mua bán hợp tác xã có diện tích từ 500 m2 đến 600 m2.
Ngoài ra còn có thể xây dựng một số cửa hàng phục vụ sinh hoạt của nhân dân như
sửa chữa đồ gia dụng, xe đạp, xe máy, may mặc, cắt tóc. Diện tích khu đất xây
dựng các cửa hàng phục vụ sinh hoạt của nhân dân có diện tích từ 300 m2 đến
400 m2. Các cửa hàng này nên ở trên trục đường chính của xã và kết
hợp với chợ xã. Số chỗ bán hàng phụ thuộc vào quy mô dân số và khả năng thực tế
phát triển kinh tế, xã hội của xã, thường tính từ 1 000 dân/chỗ bán đến 2 000
dân/chỗ bán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.7. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông
a) Mỗi xã phải có ít nhất một điểm phục vụ
bưu chính viễn thông cho người dân trên địa bàn xã, đạt mức độ phục vụ bình
quân tối đa là 8 000 người dân trên một điểm phục vụ bưu chính - viễn thông,
bán kính phục vụ bình quân dưới 3 km;
b) Các cơ sở phục vụ bưu chính, viễn thông
gồm có: bưu cục (nếu có), đại lý bưu điện, điểm bưu điện - văn hóa xã, ki ốt,
thùng thư công cộng và các điểm truy nhập dịch vụ bưu chính, viễn thông công
cộng khác (gồm cả truy cập internet);
c) Các cơ sở phục vụ bưu chính, viễn thông
phải đặt ở vị trí thuận lợi cho người sử dụng, thuận lợi cho việc kết nối với
mạng đường thư, mạng truyền dẫn thông tin như trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hóa của xã; trung tâm khu dân cư đi lại, làm việc như đầu mối giao thông, bến
tàu, bến cảng, chợ, trường học, công trường…
d) Diện tích đất cấp cho một điểm phục vụ bưu
chính viễn thông: không nhỏ hơn 150 m2.
CHÚ THÍCH: Điểm phục vụ bưu chính viễn thông
có thể bố trí kết hợp với nhà văn hóa, thể thao xã, thôn bản.
6.1.4. Yêu cầu quy hoạch công trình sản xuất
và phục vụ sản xuất
6.1.4.1. Trong khu vực trung tâm xã và các xóm
nhà ở có thể bố trí các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất không gây ô
nhiễm như các công trình phục vụ trồng trọt, kho giống lúa, cây trồng, sân
phơi, công trình sản xuất tiểu thủ công nghiệp dệt thảm, thêu ren, gia công
hàng tiêu dùng…
CHÚ THÍCH: Sân phơi có thể kết hợp sử dụng
vào một số sinh hoạt công cộng như hội họp, văn nghệ, chiếu phim của xã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.3. Trạm xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí
nông cụ nên đặt gần trục đường liên thôn, liên xã nhưng phải đặt cách xa khu
trung tâm xã và khu dân cư tối thiểu là 100 m để chống ồn và bụi.
6.1.4.4. Các trang trại chăn nuôi hoặc khu
nuôi trồng thủy sản tập trung phải có hệ thống thu gom và xử lý phân, rác. Địa
điểm xây dựng phải gần nguồn nước, nguồn cung cấp thức ăn, thuận tiện giao
thông, cuối hướng gió. Khoảng cách ly vệ sinh giữa trại chăn nuôi lợn, gia cầm
tập trung với khu dân cư phải lớn hơn 100 m.
6.1.5. Yêu cầu quy hoạch cây xanh, mặt nước
6.1.5.1. Cây xanh trong các điểm dân cư nông
thôn bao gồm cây xanh, vườn hoa công cộng; vườn cây tập trung như cây ăn quả,
cây thuốc, vườn ươm; cây xanh cách ly tại các khu sản xuất, công trình sản xuất
tập trung.
6.1.5.2. Cây xanh, vườn hoa nên được trồng tại
khu trung tâm xã và quanh các công trình công cộng, công trình văn hóa, lịch
sử.
6.1.5.3. Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng được
lấy theo quy định trong Bảng 1.
6.1.5.4. Trồng cây xanh ở các điểm dân cư nông
thôn phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh tế với các yêu cầu cải thiện môi
trường sinh thái, kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ, cây chống xói mòn
và bạc màu đất.
6.1.5.5. Cây xanh trong khuôn viên các hộ gia
đình cần phù hợp với hướng nhà, để đảm bảo thoáng mát, che chắn nắng, phù hợp
điều kiện đất đai và bản sắc của địa phương.
6.1.5.6. Ven đường trục xã, liên xã, đường từ
xã tới thôn cần trồng ít nhất một hàng cây bóng mát cho thu hoạch gỗ hoặc hoa
quả. Đảm bảo mật độ cây xanh trong khu trung tâm xã và trong các công trình văn
hóa, di tích lịch sử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nên trồng cây có thân cao, tán
lớn, lá dầy xen kẽ với cây bụi để tăng khả năng cách ly vệ sinh.
6.1.5.8. Không được trồng cây có nhựa độc, cây
hoa quả có hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trường học, trạm y tế. Cần trồng
các loại cây bóng mát và tác dụng làm sạch không khí.
6.1.5.9. Cần tận dụng mặt nước ao, hồ, sông
suối để tạo môi trường sinh thái và làm nơi điều hòa thoát nước mặt khi cần
thiết. Đối với các ao, hồ tù đọng phải được cải tạo để tạo lập không gian cảnh
quan, sinh thái đáp ứng yêu cầu vệ sinh môi trường.
6.2. Quy hoạch mạng
lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã
6.2.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
6.2.1.1. Quy hoạch san nền
6.2.1.1.1. Quy hoạch san đắp nền phải tận dụng
địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp, bảo vệ cây lưu niên,
lớp đất màu, hạn chế tối đa hiện tượng xói lở đường, nền công trình. Cần xác
định cốt cao độ khống chế quy hoạch của công trình, sân bãi, đường xá, hệ thống
thoát nước.
6.2.1.1.2. Quy hoạch san đắp nền phải đảm bảo
thoát nước mưa, giao thông đi lại thuận tiện, an toàn.
6.2.1.1.3. San nền giật cấp các khu vực có độ
dốc từ 10 % đến 20 %, kè các mái dốc tạo mặt bằng đủ để xây dựng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1.5. Cao độ thiết kế được xác định tùy
thuộc loại công trình:
- Đối với nhà kho (kho phân hóa học, thuốc
trừ sâu, kho thóc giống), trạm y tế xã, nhà trẻ: cao độ nền phải nằm trên mực
nước lũ cao nhất có thể xảy ra, tối thiểu là 0,3 m.
- Đối với các trại chăn nuôi, sân phơi, trạm
xay xát, trụ sở xã: cao độ phải nằm trên mực nước ngập trung bình lớn nhất hàng
năm;
- Nhà ở và các công trình công cộng khác:
phải đảm bảo cao độ nền không thấp hơn 1,5 m so với mực nước ngập cao nhất.
6.2.1.1.6. Đối với điểm dân cư nằm trong vùng
đồng bằng bị ngập thì quy hoạch đào kênh, đào ao, đắp nền phải được nghiên cứu
toàn diện để kết hợp việc sử dụng đất với chăn nuôi thủy sản và giao thông
đường thủy.
6.2.1.2. Quy hoạch thoát nước mưa
6.2.1.2.1. Hệ thống thoát nước mưa cần căn cứ
vào đặc điểm địa hình, lượng nước mưa, diện tích bề mặt, xác định cao độ khống
chế cho từng điểm dân cư, phân chia lưu vực thoát nước, hướng dốc, độ dốc và hệ
thống cống rãnh.
6.2.1.2.2. Cần lựa chọn hệ thống thoát nước
chung, thoát nước nửa chung, nửa riêng phù hợp với hệ thống tiêu thủy lợi. Đối
với sông suối chảy qua khu vực dân cư, cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở.
6.2.1.2.3. Dùng hệ thống mương, máng hở để thu
và dẫn nước mưa đến các hồ ao hoặc kênh tưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2.5. Mạng lưới thoát nước mưa phụ thuộc
vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P, được lấy theo TCVN
7957:2008.
6.2.1.2.6. Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi,
núi phải thiết kế các mương đón hướng dòng chảy hoặc kênh chắn hướng dòng trên
đỉnh đồi, núi xuống, không chảy tràn qua khu dân cư.
6.2.2. Quy hoạch giao thông
6.2.2.1. Khi quy hoạch đường giao thông nông
thôn phải đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất, giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội
của các làng xã, thôn bản, bảo đảm cho các phương tiện cơ giới và xe thô sơ qua
lại.
6.2.2.2. Mạng lưới đường giao thông nông thôn
phải phù hợp với địa hình để đảm bảo khối lượng đào đắp ít nhất, không phải xây
dựng nhiều công trình trên đường (cầu, cống…); kết hợp với mạng lưới tưới tiêu
của thủy lợi.
6.2.2.3. Đường từ huyện đến xã phải đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật đường ô tô cấp IV được quy định trong TCVN 4054:2005, như sau:
- Lưu lượng xe thiết kế: lớn hơn 500
xqđtc/ngđ.
- Tốc độ thiết kế:
+ 60 km/h đối với vùng đồng bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số làn xe tối thiểu dành cho xe cơ giới: 2
làn xe.
- Chiều rộng phần xe chạy dành cho xe cơ
giới: không nhỏ hơn 3,5 m/làn xe.
- Chiều rộng lề và lề gia cố: không nhỏ hơn
1,50 m; tối thiểu phải không nhỏ hơn 0,5 m.
- Chiều rộng nền đường: 9,00 m.
- Tĩnh không: 4,5 m.
6.2.2.4. Đường trục xã, từ xã đến thôn đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp A được quy định như sau:
- Tốc độ thiết kế:
+ 15 km/h đối với vùng đồng bằng;
+ 10 km/h đối với vùng miền núi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng phần xe chạy dành cho xe cơ
giới: không nhỏ hơn 3,5 m/làn xe.
- Chiều rộng lề và lề gia cố: không nhỏ hơn
1,00 m; tối thiểu phải không nhỏ hơn 0,5 m;
- Chiều rộng nền đường: 5,00 m (đối với xã có
điều kiện khó khăn 4,0 m).
- Tĩnh không: 3,5 m.
6.2.2.5. Đường thôn có chiều rộng phần cho xe
chạy từ 4 m đến 5 m, chiều rộng lề đường tối thiểu 0,5 m, tĩnh không: 3,0 m.
6.2.2.6. Đường ngõ, xóm có chiều rộng lòng
đường tối thiểu là 3,5 m, được cứng hóa và có rãnh thoát nước.
6.2.2.7. Đường trục chính nội đồng phải đáp
ứng yêu cầu từ phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp, sử dụng các phương tiện
giao thông cơ giới nhẹ hoặc phương tiện giao thông thô sơ. Chiều rộng mặt đường
bờ vùng (trục giao thông chính nội đồng): không nhỏ hơn 2,0 m, chiều rộng nền
không nhỏ hơn 3,0 m và có chỗ cho xe tránh nhau. Chiều rộng bờ thửa là 1,5 m.
6.2.2.8. Đường trục chính nội đồng được bố trí
phù hợp với hệ thống kênh mương thủy lợi và được rải cấp phối.
6.2.2.9. Đối với các xã có phát triển thương
mại, dịch vụ cần bố trí bãi đỗ xe. Các xã có phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp thì đường vận chuyển hàng hóa nên đi phía ngoài điểm dân cư, nối
với nhà máy, kho tàng, bến bãi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Quy hoạch cấp nước
6.2.3.1. Tại các điểm dân cư nông thôn tập
trung phải được cung cấp nước sạch đáp ứng chất lượng nước sinh hoạt [4]. Hệ
thống cấp nước cho các điểm dân cư nông thôn xã có thể là cấp nước tập trung
hoặc phân tán, sử dụng các nguồn nước ngầm và nước mặt. Đối với các xã khan
hiếm nguồn nước nên có giải pháp thu gom và dự trữ nước mưa.
6.2.3.2. Đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
như sau:
- Có trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới
đường ống cấp thoát nước: không nhỏ hơn 100 lít/người/ngày;
- Có đường ống dẫn đến và vòi nước gia đình:
không nhỏ hơn 60 lít/người/ngày;
- Sử dụng vòi nước công cộng: không nhỏ hơn
40 lít/người/ngày.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn dùng nước của một số
ngành nghề sản xuất tham khảo phụ lục C của tiêu chuẩn này.
6.2.3.3. Chất lượng nguồn nước phải đảm bảo
các yêu cầu có liên quan [9] và [10].
6.2.3.4. Quy định khoảng cách ly vệ sinh để
bảo vệ nguồn nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nguồn nước ngầm: trong phạm vi bán
kính 20 m tính từ giếng không được xây dựng các công trình làm nhiễm bẩn nguồn
nước;
- Đối với các giếng nước công cộng, giếng
khoan: phải chọn nơi có nguồn nước tốt, xây thành giếng cao và lát xung quanh;
cách nhà vệ sinh, chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm hoặc các nguồn gây ô nhiễm
khác tối thiểu là 10 m;
CHÚ THÍCH: Cây trồng phải cách xa giếng ít nhất
10 m và không được trồng các loại cây có nhựa độc.
6.2.4. Quy hoạch cấp điện
6.2.4.1. Yêu cầu về phụ tải điện
- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư
nông thôn cần đảm bảo đạt yêu cầu tối thiểu như trong Bảng 2 theo quy định hiện
hành có liên quan [11].
- Nhu cầu điện cho công trình công cộng trong
các điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo không nhỏ hơn 15 % nhu cầu điện sinh
hoạt của xã.
- Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải dựa theo
các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
6.2.4.2. Quy hoạch tuyến điện trong các điểm
dân cư phải gắn liền với quy hoạch cải tạo kiến trúc, cải tạo đường giao thông,
hồ ao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực
2010
2015
Nhu cầu điện năng
kWh/hộ/năm
Nhu cầu công suất
W/hộ
Nhu cầu điện năng
kWh/hộ/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/hộ
1. Trung tâm cụm xã
1 200
850
1 600
1 000
2. Đồng bằng, trung du
700
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
3. Miền núi
400
350
600
450
CHÚ THÍCH: Nhu cầu điện sinh hoạt được xác
định trên cơ sở dự báo đăng ký sử dụng điện, mức sống, số lượng và chủng loại
thiết bị điện và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã.
6.2.4.3. Trạm biến áp phải đặt ở trung độ của
các điểm dùng điện hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, có vị trí thuận tiện cho
việc đặt đường dây ra - vào, ít cắt đường giao thông không gây trở ngại và nguy
hiểm cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Trạm biến áp nên đặt ở nơi cao
ráo.
6.2.4.4. Hành lang bảo vệ trạm biến áp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với điện áp 35 kV: không
nhỏ hơn 3 m.
6.2.4.5. Bố trí đường dây cao thế dưới 20 kV
cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Bám theo trục các đường;
- Ít vượt sông hồ;
- Ít vượt đường giao thông lớn, khu ở;
- Tránh xuyên qua các công trình công cộng,
công trình sản xuất nhà ở. Nếu đi ven sông, bờ kênh mương, bờ hồ ao cần có biện
pháp bảo vệ chân cột không bị nước xói mòn hoặc sụt lở;
- Không được đi qua các nơi chứa chất dễ
cháy, dễ nổ (bãi xăng dầu, bãi than, kho bông, sợi, kho phân đạm, kho lương
thực, bãi để tre, nứa, lá gỗ…);
- Đường dây cao thế không được đi qua mái
nhà. Nếu đường dây cao thế chạy qua công trình sản xuất có mái lợp bằng tôn thì
công trình phải được tiếp đất phù hợp với quy định có liên quan.
6.2.4.6. Khoảng cách từ đường dây hạ thế tới
công trình phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách cửa nhà: 0,5 m.
- Khoảng cách nằm ngang giữa các đường dây đi
song song và gần nhau ở trạng thái tĩnh: 4,0 m.
6.2.4.7. Nên lắp đặt riêng đường dây cấp điện
sinh hoạt, điện công nghiệp và nông nghiệp.
6.2.4.8. Các công trình quan trọng, các hộ
tiêu thụ có nhu cầu sử dụng điện lớn cần có nguồn điện dự phòng.
6.2.4.9. Bố trí các tuyến chiếu sáng theo các
trục đường liên thôn, đường ngõ xóm. Hệ thống chiếu sáng đường cho các điểm dân
cư nông thôn, khu vực trung tâm xã phải đạt chỉ tiêu tối thiểu:
- Độ chói trung bình trên mặt đường: từ 0,2
Cd/m2 đến 0,4 Cd/m2;
- Độ rọi trung bình trên mặt đường: 5 lux đến
8 lux.
6.2.5. Quy hoạch thoát nước thải, thu gom và
xử lý chất thải rắn, nghĩa trang
6.2.5.1. Thoát nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1.2. Bố trí rãnh (cống thoát nước) dọc theo
trục đường chính, có độ dốc thoát ra ruộng, ao, hồ, mương tiêu thủy lợi. Xây
dựng hệ thống cống, rãnh thoát nước có tấm đan hoặc mương hở để thoát nước
chung.
Tỷ lệ thu gom nước thải và lựa chọn hệ thống
thoát nước các điểm dân cư cần phù hợp với khu vực nông thôn ở các vùng, miền
khác nhau, tối thiểu phải thu gom được 80 % lượng nước cấp để xử lý.
6.2.5.1.3. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt phải
phù hợp với quy định về tiêu chuẩn nước thải [12].
6.2.5.1.4. Phải có hệ thống thu gom và xử lý
nước thải, nước sản xuất bị nhiễm bẩn của các làng nghề, trước khi xả ra hệ
thống thoát nước chung.
- Nước thải làng nghề phải xử lý đạt tiêu
chuẩn loại B theo TCVN 5945:2010.
- Đối với nước thải từ các cơ sở chế biến
thủy sản, cơ sở chế sản xuất giấy và bột giấy, các cơ sở dệt may phải phù hợp
với quy định có liên quan [13], [14] và [15].
6.2.5.1.5. Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ sẽ
được dẫn đến hệ thống thoát nước chung để áp dụng phương pháp xử lý bằng sinh
học trong điều kiện tự nhiên tại các ao, hồ (hồ sinh học) hoặc giếng tự thấm.
6.2.5.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn
6.2.5.2.1. Sử dụng các hình thức tổ hợp vườn, ao
chuồng (VAC) và áp dụng phương pháp công nghệ sinh học như: thùng rác, hầm chứa
rác, hố chứa rác tự phân hủy, hố ủ phân trát bùn tại các hộ gia đình để xử lý
chất thải rắn từ sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi để cải thiện chất lượng môi
trường nước, đất và không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.2.3. Các điểm tập thu gom tại các thôn,
xóm được bố trí trong bán kính không lớn hơn 100 m, sau đó vận chuyển tới các
trạm trung chuyển.
Khu chôn lấp chất thải rắn thông thường được
quy hoạch với chỉ tiêu diện tích đất từ 0,3 ha đến 0,5 ha/khu. Khoảng cách từ
khu chôn lấp đến khu dân cư ở cuối hướng gió chính không được nhỏ hơn 1 000 m,
các hướng khác là 300 m. Xung quanh khu chôn lấp phải xây tường bao, mương thu
nước, trồng cây xanh cách ly.
6.2.5.2.4. Các hộ gia đình có tổ chức sản xuất
tại nơi ở phải có trách nhiệm phân loại chất thải, thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn theo hướng dẫn của chính quyền địa phương, không được đổ chất
thải ra đường, sông ngòi, suối, kênh rạch và các nguồn nước mặt.
6.2.5.2.5. Các chất thải ở dạng bao bì chứa hóa
chất độc hại hoặc sản phẩm hóa chất đã hết hạn sử dụng trong sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp phải được lưu giữ trong các túi riêng, được thu gom, vận
chuyển và xử lý riêng.
6.2.5.2.6. Nhà vệ sinh trong các hộ gia đình và
nhà vệ sinh công cộng trong trường học, chợ, trạm y tế, nhà văn hóa phải đảm
bảo điều kiện vệ sinh như các quy định có liên quan.
6.2.5.2.7. Các hộ gia đình có quy mô chăn nuôi
gia súc lớn nên sử dụng ủ phân bằng bể khí sinh học (biogas) để sử dụng khí
mêtan làm nhiên liệu thắp sáng và nấu ăn.
6.2.5.3. Nghĩa trang
6.2.5.3.1. Mỗi xã chỉ nên bố trí một nghĩa trang
nhân dân với các hình thức mai táng khác nhau. Đối với các xã có nhu cầu khác
nhau theo từng dân tộc, tôn giáo thì nên bố trí thành các khu an táng riêng
biệt.
CHÚ THÍCH: Đối với các điểm dân cư nông thôn
của 2 - 3 xã gần nhau (trong bán kính 3 km) thì quy hoạch một nghĩa trang nhân
dân chung cho các xã đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.3.3. Địa điểm xây dựng nghĩa trang phải
phù hợp với điều kiện tự nhiên như: khí hậu, địa hình, địa chất, thủy văn…
Không bố trí nghĩa trang tại khu vực thiên tai, úng ngập, sạt lở. Riêng nghĩa
trang hung táng cần ở nơi trũng, có độ ẩm cao.
6.2.5.3.4. Diện tích đất nghĩa trang được xác
định trên cơ sở:
- Tỷ lệ tử vong tự nhiên;
- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần.
6.2.5.3.5. Diện tích đất xây dựng cho mỗi mộ
hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 5 m2. Diện tích sử
dụng đất cho mỗi mộ cát táng tối đa không quá 3 m2. Đảm bảo tỷ lệ sử
dụng đất dành cho chôn cất không vượt quá 35 % và cho cây xanh không nhỏ hơn
50 % tổng diện tích nghĩa trang.
CHÚ THÍCH: Diện tích trên đã kể đến đường đi
và khoảng cách giữa các ngôi mộ.
6.2.5.3.6. Phân khu chức năng, phân lô mộ, nhóm
mộ, hàng mộ, khoảng cách giữa các mộ tuân thủ theo quy định đồng thời phải
thuận tiện cho việc thực hiện các nghi lễ táng, tham khảo TCVN 7956:2008.
6.2.5.3.7. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật; các công
trình nhà hỏa táng, nhà lưu giữ tro cốt (nếu có), các công trình phục vụ, các
công trình khác có liên quan phải được quy hoạch xây dựng đồng bộ, bảo đảm vệ
sinh môi trường.
6.2.5.3.8. Nghĩa trang cần được quy hoạch đường
đi, trồng cây xanh bao quanh và trong nghĩa trang, có rào ngăn thích hợp. Các
tuyến đường chính và nhánh trong nghĩa trang phải có rãnh thoát nước mặt. Xung
quanh nghĩa trang phải có hệ thống mương thoát nước mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Khoảng cách
ly vệ sinh tối thiểu của nghĩa trang đến các công trình khác
Đối tượng cần cách
ly
Khoảng cách tới
nghĩa trang
m
Nghĩa trang hung
táng
Nghĩa trang
chôn một lần
Nghĩa trang cát
táng
1. Từ hàng rào của hộ dân gần nhất
≥ 1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 300
2. Công trình khai thác nước sinh hoạt tập
trung
≥ 5 000
≥ 5 000
≥ 3 000
6.3. Yêu cầu quy
hoạch xây dựng nông thôn vùng bị ảnh hưởng thiên tai
6.3.1. Yêu cầu chung
6.3.1.1. Khi quy hoạch xây dựng nông thôn vùng
bị ảnh hưởng thiên tai ngoài việc đáp ứng các quy định trong 5.1; 5.2; 6.1 và
6.2 còn cần phải tuân theo các quy định trong 6.3 của tiêu chuẩn này. Giải pháp
phòng chống thiên tai phải phù hợp với quy hoạch phòng chống thiên tai của vùng
hoặc huyện, tỉnh.
CHÚ THÍCH: Các ảnh hưởng thiên tai thường gặp
là bão lũ, ngập lụt, lũ ống, lũ quét, lũ bùn đá, sạt lở đất, động đất…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.3. Quy hoạch phòng chống thiên tai cần
xây dựng mạng lưới thông tin dự báo tại các địa phương.
6.3.1.4. Không được quy hoạch, bố trí các điểm
dân cư tại những khu vực đã được cảnh báo, có nguy cơ cao bị ảnh hưởng của
thiên tai: lũ ống lũ quét, lũ bùn đá, sạt lở,…
6.3.1.5. Đối với khu vực dân cư hiện hữu thì
phải có biện pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi khu vực hoặc di dời dân
trong trường hợp cần thiết.
6.3.1.6. Số liệu điều kiện tự nhiên của các
địa phương có thể tham khảo quy định có liên quan [16].
6.3.2. Yêu cầu đối với khu vực bị ảnh hưởng
của lũ quét, sạt lở đất, lốc xoáy và gió bão
6.3.2.1. Không được xây dựng điểm dân cư trong
hành lang bị ảnh hưởng của lũ quét và khu vực cấm xây dựng theo các quy định có
liên quan.
6.3.2.2. Xác định cắm mốc phạm vi đường thoát
lũ ở hai bên sông, suối, ở vùng đất trũng để phục vụ cho công tác quy hoạch
phòng, chống, tránh lũ của địa phương.
6.3.2.3. Cần tiến hành quy hoạch điều chỉnh,
bố trí lại khu dân cư. Tuyệt đối không được xây dựng nhà, công trình trong phạm
vi đường thoát lũ để phòng tránh sự phá hoại của chúng. Phải có biện pháp gia
cố sườn dốc, lấp khe vực.
6.3.2.4. Cần tính toán khả năng tiêu và thoát
nước mưa, nước ngầm trong khe núi chảy ra; nước từ đỉnh đồi, núi chảy xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.6. Có giải pháp thoát lũ thích hợp khi
có bão: hồ điều hòa, phá bỏ các vật cản, khơi thông hệ thống hồ, ao sông, kênh,
đầm phá. Hệ thống thoát nước được thiết kế chảy vào sông, hồ (nếu có) hoặc vào
kênh mương thủy lợi.
6.3.2.7. Đối với vùng chịu ảnh hưởng ngập lụt
do úng lụt nội đồng do mưa lớn, lũ lớn ngoài sông, do tràn vỡ đê, do nước dâng,
do bão… cần đảm bảo yêu cầu sau:
- Khu vực có đê bảo vệ:
+ Tôn nền với cao độ xây dựng khống chế bằng
mức úng nội đồng lớn nhất cộng 0,5 m;
+ Xây dựng hệ thống thoát nước kết hợp với
tiêu thủy lợi.
- Khu vực chưa có hệ thống đê bảo vệ: nên xây
dựng hệ thống đê bao hoặc tôn nền, hệ thống kênh tiêu, hồ điều hòa, trạm bơm
tiêu.
6.3.2.8. Các tuyến đê bao, đê khoanh vùng bảo
vệ khu dân cư phải có hình thức và kết cấu tuyệt đối an toàn.
6.3.2.9. Đối với vùng ven biển chịu ảnh hưởng
của thủy triều, nước biển dâng do bão, sóng lớn phải đảm bảo yêu cầu công trình
chống được lũ khi mực nước triều có tần suất P = 5 %. Áp dụng các giải pháp
giảm nhẹ thiên tai như làm đường tránh lũ, đê quai, đê chống lũ tiểu mãn, đê
biển cho các xã bị ngập lũ biển…
6.3.2.10. Khi thiết kế hệ thống đê biển, đê
sông; các hệ thống tiêu thoát lũ, các công trình có tính vĩnh cửu phải xét tới
các đặc trưng hải dương như thủy triều, nước dâng, sóng, gió, lớn khi có bão.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.12. Đối với khu vực có gió bão phải lựa
chọn địa điểm xây dựng ở nơi khuất gió, tránh hướng gió chủ đạo. Tận dụng địa
hình gò, đồi để hạn chế tác động của gió bão.
6.3.2.13. Nên xây nhà thành cụm và so le nhau
để hạn chế tác động của gió. Mặt bằng nhà phải đơn giản, không nên thiết kế nhà
có mặt bằng hình chữ U, L hoặc chữ T. Chiều dài không nên lớn hơn 2,5 lần chiều
rộng.
6.3.2.14. Mái và tường nhà phải đảm bảo chịu
được tác động của gió và phải được gia cố bằng các biện pháp neo buộc, giằng
vào kết cấu mái hoặc khung và sàn chịu lực.
6.3.2.15. Nhà phải có kết cấu tạo độ cứng và
khả năng chống xoắn cho nhà. Mỗi nhà phải bố trí bể nước sạch dự trữ và nhà vệ
sinh đặt trên cao để sử dụng trong và sau khi có lũ.
6.3.2.16. Các công trình công cộng như trường
học, trụ sở Ủy ban nhân dân xã, kho tàng, trạm y tế phải bố trí ngoài đường
thoát lũ và cao trên mực nước lũ lớn nhất 1,0 m để làm nơi tránh lũ.
6.3.3. Yêu cầu đối với khu vực bị ảnh hưởng
của động đất
6.3.3.1. Quy hoạch trong vùng có động đất cần
tiến hành đánh giá đất xây dựng, mức độ quan trọng của các công trình và có
biện pháp di dời khi xảy ra động đất. Nghiêm cấm xây dựng các công trình tập
trung đông người tại khu vực có nguy cơ gây nguy hiểm cao.
6.3.3.2. Các công trình xây dựng phải tuân
theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan để thiết kế phù hợp với cấp động đất
ở từng địa phương.
6.3.3.3. Khu vực quy hoạch nằm trong vùng có
động đất cần bố trí sân bãi sơ tán người với khoảng cách không lớn hơn 500 m so
với khu ở hoặc khu trung tâm xã, chỉ tiêu diện tích 3 m2/người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Yêu cầu đối với khu vực bị ảnh hưởng
ngập lụt vùng đồng bằng sông Cửu long
6.3.4.1. Hình thành các điểm dân cư nông
nghiệp, phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ, trang trại theo các hình thái dân
cư vùng ngập sâu; vùng ngập vừa và nông; làng vườn và dân cư phân bố theo kênh
rạch, các trục giao thông đường bộ và mô hình tập trung theo cụm dân cư.
6.3.4.2. Đối với các xã bị ảnh hưởng ngập lụt
cần quy hoạch khu ở thành các điểm dân cư tập trung trên khu vực đất cao.
6.3.4.3. Tại các điểm dân cư tập trung hoặc
các tuyến dân cư thực hiện giải pháp tôn nền bằng cách đào ao, hồ lấy đất tôn
nền theo cụm; đào kênh lấy đất tôn nền dọc bờ kênh, đắp bờ bao khu dân cư hoặc
làm nhà trên cọc. Việc đắp bờ ao các khu dân cư phải thực hiện theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tránh làm dâng cao mực nước được
kiểm soát và đảm bảo thoát nước nhanh.
6.3.4.4. Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự
nhiên và tính toán triều cường lớn hơn đỉnh triều lớn nhất.
6.3.4.5. Nhà ở nên bám theo sông, kênh, rạch,
đường giao thông chính. Hướng thuận lợi là hướng quay ra kênh rạch và đường
giao thông, phía sau có đường đi và đảm bảo sự liên kết với các nhà trong xóm.
Bố trí các bến thuyền vào nhà đảm bảo sinh hoạt hàng ngày và không cản trở giao
thông trên kênh rạch.
6.3.4.6. Đối với vùng ngập nông nên áp dụng
giải pháp tôn nền cục bộ kết hợp sàn gác hoặc tôn nền toàn bộ cao hơn mực nước
lũ. Tôn nền phải đảm bảo thoát nước nhanh và không gây xói lở nền đường và nền
công trình, tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng san đắp.
6.3.4.7. Nền các công trình phải cao hơn mực
nước lũ lớn nhất (max) thường xuyên xảy ra, đặc biệt đối với các công trình nhà
kho (nhất là các kho chứa phân hóa học, thuốc trừ sâu, thóc giống), trường học,
nhà trẻ, trạm y tế…
6.3.4.8. Đối với vùng ngập sâu chọn giải pháp
xây dựng loại hình nhà vượt lũ, nhà sàn, nhà trên cọc kết hợp giải pháp tôn
nền. Khi xây dựng nhà sàn, nhà vượt lũ thì chiều cao sàn nhà tính từ cao độ nền
không nhỏ hơn 1,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.10. Tận dụng kênh rạch làm hệ thống giao
thông.
6.3.4.11. Lựa chọn cây trồng thích hợp với vùng
lũ để bảo vệ đất và chống xói lở.
6.3.4.12. Phải bố trí điểm sơ tán khẩn cấp, có
các công trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt. Cao độ nền cần cao hơn mức
nước tính toán lớn nhất (max) hàng năm tối thiểu là 0,3 m.
6.3.5. Yêu cầu đối với khu vực bị ảnh hưởng
của hạn hán và xâm nhập mặn
6.3.5.1. Cần có giải pháp quy hoạch các bãi
chăn thả, trồng rừng, phát triển hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ, sử dụng vật liệu
ngăn giữ nước và sử dụng nguồn nước có hiệu quả.
6.3.5.2. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý theo cơ
cấu sản xuất mùa vụ, nuôi trồng thích hợp theo từng vùng sinh thái. Không quy
hoạch khu dân cư ở gần bờ biển, cửa sông.
6.3.5.3. Lựa chọn giải pháp làm đê biển, đê
bao kết hợp hệ thống cống và trạm bơm ở các vùng ven biển để tránh ngập lụt;
xây dựng các hồ chứa nước ngọt. Các công trình tưới tiêu phải đảm bảo yêu cầu
tưới tiêu, phục vụ sản xuất, dân sinh và được kiên cố hóa.
7. Yêu cầu quy hoạch
xây dựng cải tạo mạng lưới và điểm dân cư nông thôn hiện hữu
7.1. Quy hoạch xây
dựng cải tạo mạng lưới điểm dân cư hiện hữu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Đối với những xã đã có quy hoạch xây dựng
nông thôn được duyệt nhưng chưa đáp ứng các chỉ tiêu về nông thôn mới cần tổ
chức điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn cho phù hợp.
7.1.3. Việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng
mạng lưới điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo tính kế thừa, chỉ điều chỉnh những
nội dung cần thay đổi.
7.1.4. Nội dung quy hoạch xây dựng cải tạo mạng
lưới điểm dân cư nông thôn cần tập trung vào những nội dung điều chỉnh. Xác
định rõ các yêu cầu cải tạo, chỉnh trang để đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng
đất, giải pháp tổ chức không gian cho từng khu vực, giải pháp cải tạo các công
trình hạ tầng kỹ thuật và công trình công cộng, dịch vụ phù hợp với khả năng,
nguồn lực và yêu cầu phát triển.
7.1.5. Đối với các xã có yêu cầu quy hoạch bảo tồn
văn hóa, lịch sử cần tôn trọng tính chân thực của lịch sử về kết cấu, không
gian và hình thức kiến trúc trên cơ sở áp dụng khoa học và công nghệ. Việc lựa
chọn các hạng mục công trình cần bảo tồn, nội dung bảo tồn, phạm vi bảo tồn, vị
trí khu đất cần đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững.
7.2. Quy hoạch xây
dựng cải tạo điểm dân cư nông thôn hiện hữu
7.2.1. Khi tiến hành cải tạo, chỉnh trang điểm dân
cư hiện hữu phải đánh giá thực trạng quy hoạch sử dụng đất của khu dân cư, khu
trung tâm xã, khu xây dựng các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và khu dành cho các mục đích khác (quốc phòng, du lịch,
di tích lịch sử…). Khu vực (theo chức năng) đã sử dụng ổn định, phù hợp với quy
hoạch cần được giữ lại; khu vực đã ổn định nhưng cần chỉnh trang, cải tạo. Những
khu đất không còn phù hợp phải chuyển đổi mục đích sử dụng.
7.2.2. Đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện
sống của nhân dân trong các điểm dân cư cũ như tổ chức lại các không gian chức
năng, nâng cấp mạng lưới giao thông và các công trình đầu mối kỹ thuật.
7.2.3. Rà soát lại sự phân bố dân cư theo các quy
hoạch đã và đang thực hiện. Tùy theo tiềm năng và thế mạnh về phát triển kinh
tế của từng địa phương xác định rõ mô hình xã nông nghiệp, xã phi nông nghiệp,
xã có nghề truyền thống, xã có dịch vụ du lịch, thương mại.
7.2.4. Các yêu cầu cải tạo, chỉnh trang, mở rộng
khu ở phải đáp ứng các chỉ tiêu về quy mô dân số, cảnh quan sinh thái, môi
trường, phạm vi ranh giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6. Có giải pháp cải tạo hoặc xây mới nhà ở cho
các hộ gia đình có diện tích dưới 14 m2/người và nhà tạm, nhà dột
nát có tuổi thọ dưới 20 năm. Nhà ở được cải tạo, nâng cấp phù hợp với nhà ở
nông thôn truyền thống của từng vùng miền.
7.2.7. Đối với khu trung tâm xã, cần tổ chức lại
hoặc điều chỉnh mạng lưới các công trình công cộng, mạng lưới công trình hạ
tầng kỹ thuật hoặc nâng cấp cải tạo để phù hợp với chức năng và đảm bảo tiện
nghi phục vụ. Những công trình còn phù hợp được đề xuất phát triển, mở rộng;
những công trình ít hoặc không còn phù hợp được điều chỉnh lại hoặc di dời. Khi
có điều kiện, cần tăng mật độ cây xanh tại các khu vực có mật độ xây dựng lớn.
7.2.8. Việc mở rộng trung tâm xã hoặc các điểm dân
cư nông thôn tập trung phải phù hợp với quy mô dân số, khả năng, nguồn lực phát
triển trong từng giai đoạn.
7.2.9. Cần chuyển đổi những mảnh đất canh tác nhỏ
lẻ xen lẫn với đất thổ cư để có điều kiện hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội và
nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
7.2.10. Bảo vệ và tôn tạo các di sản văn hóa,
lịch sử, các công trình kiến trúc, cảnh quan có giá trị đã được xếp hạng. Các
công trình được cải tạo nâng cấp hoặc phá dỡ để xây lại, hoặc xây thêm mới phải
phù hợp với giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc và chất lượng của các công trình
hiện có.
7.2.11. Tổ chức và điều chỉnh lại mạng lưới
giao thông trên cơ sở kế thừa và phát triển mạng lưới đường hiện có. Cải tạo và
mở rộng các đường cụt, đường hẻm hoặc mở thêm các đường mới để đáp ứng yêu cầu
đi lại, sinh hoạt, sản xuất và tiếp cận với khu trung tâm xã. Nâng cấp cải tạo
kết cấu mặt đường phù hợp với điều kiện cụ thể của từng xã, đảm bảo an toàn và
vệ sinh môi trường.
CHÚ THÍCH: Các loại kết cấu mặt đường thường
được sử dụng là bê tông xi măng, đá dăm vữa xi măng hoặc đá dăm cấp phối, cát
sỏi trộn xi măng, gạch vỡ, xỉ lò cao…
7.2.12. Cải thiện hoặc bổ sung thêm các công
trình hạ tầng kỹ thuật như trạm cấp điện, trạm cấp nước tập trung cho các khu
dân cư tập trung và khu trung tâm xã.
7.2.13. Cải tạo hoặc xây dựng mới nhà xí hợp
vệ sinh (nhà xí có bể tự hoại, nhà xí hai ngăn ủ phân tại chỗ hoặc xí thấm hợp
vệ sinh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.15. Có giải pháp thu gom và xử lý nước
thải từ các cơ sở sản xuất, làng nghề trước khi thoát ra hệ thống thoát nước
chung.
7.2.16. Tổ chức thu gom, phân loại và chôn
lấp chất thải rắn vô cơ từ các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất, tiểu thủ công
nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Không được xả phân trực tiếp xuống hồ,
ao, hầm cỏ.
7.2.17. Có giải pháp di dời chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm, các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất, các cơ sở
công nghiệp gây độc hại, ô nhiễm môi trường vào khu chăn nuôi, khu cụm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tập trung.
7.2.18. Tổ chức bố trí các điểm thu gom rác
thải trong từng thôn và trạm trung chuyển rác thải cho từng xã hoặc cụm xã.
7.2.19. Không xây dựng mới nghĩa trang trong
các điểm dân cư hiện hữu. Đối với các nghĩa trang nhân dân hiện hữu cần cải tạo
đường đi và hệ thống thoát nước mặt xung quanh nghĩa trang. Trồng cây xanh và
có rào cây ngăn bao quanh khu vực nghĩa trang.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Chỉ
tiêu diện tích đất của một số công trình phục vụ sản xuất, trại chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sân thu hoạch: từ 35 m2/ha canh
tác đến 45 m2/ha canh tác;
- Kho thóc: từ 2,0 m2/tấn thóc đến
3,0 m2/tấn thóc;
- Kho giống lúa: từ 1,0 m2/ha đến
1,5 m2/ha;
- Kho phân hóa học: từ 0,5 m2/ha
canh tác đến 1,0 m2/ha canh tác;
- Nhà ủ phân: từ 0,2 m2/tấn phân ủ
đến 3,0 m2/tấn phân ủ;
- Xưởng nghiền trộn: từ 400 m2 đến
500 m2;
- Trạm thú y xã: từ 400 m2 đến
500 m2;
- Trạm xay xát thóc: 250 m2/trạm
đến 350 m2/trạm (bao gồm diện tích đất xây dựng nhà để máy xay xát,
nơi công nhân vận hành, chỗ để thóc, xay xát, cân đong thóc, sân phục vụ).
A.2. Chỉ tiêu diện tích xây dựng một số trang
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại lợn
Tiêu chuẩn đất xây
dựng
m2/con
Lợn nội
Lợn ngoại
1. Lợn thịt
Từ 3,5 đến 4,5
Từ 4 đến 5
2. Lợn nái không nuôi con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 6 đến 8
3. Lợn nái nuôi con
Từ 18 đến 25
Từ 25 đến 30
4. Lợn đực giống
Từ 25 đến 30
Từ 30 đến 35
Bảng A.2 - Chỉ tiêu
diện tích trại nuôi gà
Loại gà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/100 con
1. Gà thịt thương phẩm
Từ 600 đến 800
2. Gà hậu bị đẻ trứng thương phẩm giai đoạn
gà con (1 - 35 ngày tuổi)
Từ 250 đến 350
3. Gà đẻ trứng thương phẩm trong đó:
4. Gà nuôi trên nền
Từ 1 500 đến 2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 800 đến 1 000
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn cho ở Bảng trên tính
cho các công trình cần thiết cho một trại nuôi gà kể cả vành đai bảo vệ và
cách ly
Bảng A.3 - Chỉ tiêu
diện tích trại nuôi vịt, ngan, ngỗng
Loại vịt, ngan,
ngỗng
Tiêu chuẩn đất xây
dựng
m2/100
con
Trại nuôi vịt
Trại nuôi ngan
Trại nuôi ngỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 300 đến 350
Từ 300 đến 400
Từ 500 đến 600
2. Vịt, ngan, ngỗng lấy trứng
Từ 1 400 đến 1 500
Từ 1 500 đến 1 600
Từ 2 000 đến 2 500
3. Vịt hậu bị thay thế vịt đẻ
Từ 1 100 đến 1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 600 đến 1 800
CHÚ THÍCH: Nếu nuôi theo hình thức chăn thả
thì chỉ tiêu diện tích được phép lấy bằng 50 % diện tích cho ở Bảng trên.
A.3. Chỉ tiêu diện tích xây dựng một số cơ sở sản
xuất:
- Cơ sở sản xuất gạch ngói: từ 550 m2/1
000 viên/năm đến 650 m2/1 000 viên/năm.
CHÚ THÍCH: Diện tích trên bao gồm diện tích
đất để làm kho nguyên liệu, kho nhiên liệu, kho ngâm ủ, tạo hình, sân lò, đường
nội bộ, lán trại, nơi đóng gạch, ngói, nơi xếp thành phẩm.
- Cơ sở sản xuất vôi: từ 0,5 m2/tấn/năm
đến 0,7 m2/tấn/năm.
CHÚ THÍCH: Diện tích trên bao gồm diện tích
đất xây dựng lò, kho nhiên liệu, bãi nguyên liệu, đường nội bộ, lán trại, kho
chứa thành phẩm.
- Xưởng rèn, mộc, sửa chữa cơ khí, nông cụ:
700 m2 đến 1 000 m2.
CHÚ THÍCH: Diện tích xây dựng trên bao gồm
diện tích đất xây dựng các bộ phận rèn, mộc, nguội, cơ khí, bãi để nguyên liệu,
máy móc cần sửa chữa, sân thao tác ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Diện
tích đất ở và hình thái kiến trúc nhà ở theo vùng miền
B.1. Đối với vùng Trung du và Miền núi phía
Bắc
- Diện tích lô đất ở 200 m2/hộ -
500 m2/hộ; vùng đồng bào dân tộc: 500 m2/hộ.
- Các loại nhà ở (nhà chính): nhà sàn; nhà
trệt; nhà nửa sàn, nửa trệt, nhà vườn (đối với các khu vực phát triển dịch vụ
thương mại, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp).
B.2. Đối với vùng đồng bằng sông Hồng
- Diện tích lô đất ở hộ sản xuất nông nghiệp:
từ 200 m2/hộ đến 250 m2/hộ; hộ kinh doanh dịch vụ thương
mại: từ 100 m2/hộ đến 150 m2/hộ. Khuôn viên đất ở có diện
tích lớn hơn 700 m2 khuyến nghị phát triển kinh tế vườn.
- Mật độ xây dựng tối đa trong làng xóm là 60
%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhà chính: có từ 3 đến 5 gian, từ 1 đến 2
tầng, có không gian sinh hoạt chung rộng, cửa ra vào nên quay hướng Nam hoặc
hướng Đông Nam.
+ Nhà phụ: để đựng thóc lúa, nông cụ và các
đồ nghề sản xuất nông nghiệp và làm nghề phụ.
+ Không gian sản xuất: nên bố trí ở tầng 1
đối với nhà có hai tầng hoặc bố trí không gian riêng đối với nhà chỉ có một
tầng.
+ Sân nên bố trí ở trước mặt nhà chính là nơi
sinh hoạt hàng ngày.
+ Khu phụ: Khu bếp, chăn nuôi, vệ sinh tách
rời khỏi nhà chính. Khu bếp có thể bố trí sát cạnh nhà chính và gắn liền với
khu chăn nuôi và vệ sinh.
B.3. Đối với vùng miền Trung (Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ)
- Diện tích lô đất ở: từ 150 m2/hộ
đến 200 m2/hộ; đối với hộ dân cư sản xuất muối: 150 m2/hộ;
- Mật độ xây dựng tối đa 60 % và tầng cao tối
đa 3 tầng;
- Nhà ở nông thôn truyền thống và cải tiến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mái nhà chính nên có độ dốc lớn và mái hiên
thoải hơn.
+ Nhà phụ nên bố trí lùi sau hoặc vuông góc
với nhà chính.
+ Sân phía sau cần có diện tích lớn để tạo
không gian rộng thoáng.
+ Nên trồng nhiều cây ăn quả xung quanh nhà để
chắn gió bão và hạn chế gió Lào.
+ Đối với nhà ở trên sườn núi, trong thung
lũng, vùng ngập lụt nên dùng những vật liệu nhẹ, dễ tháo lắp để thuận tiện cho
việc di chuyển khi có bão lũ.
B.4. Đối với vùng Tây Nguyên
- Diện tích lô đất ở: từ 300 m2/hộ
đến 500 m2/hộ; khu vực mật độ dân cư thấp bố trí khuôn viên đất ở từ
1 000 m2 đến 2 000 m2/hộ (bao gồm cả đất vườn), tại khu
vực trung tâm xã:
- Mật độ xây dựng: từ 20 % đến 35 %;
- Các loại nhà ở chính là nhà sàn và nhà đất
(nhà trệt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với buôn dân tộc (J'Rai, Ê Đê, BaNar,
Xơ Đăng, M'Nông, Cơ Ho, Mạ, Giẻ Triêng) bảo tồn và phát triển trên không gian
truyền thống vốn có. Tăng cường điều kiện hạ tầng kỹ thuật. Bố trí nhà trẻ cho
buôn nằm ngoài khu vực cấu trúc không gian truyền thống.
- Đối với dân cư khu vực biên giới:
+ Khu vực trung tâm xã: diện tích lô đất ở:
400 m2/hộ, mật độ xây dựng tối đa 40 %;
+ Các khu vực khác: diện tích lô đất ở: 1 000
m2/hộ, mật độ xây dựng tối đa 20 %;
+ Một lớp nhà kết hợp với điểm tập trung tại
các giao cắt cửa ngõ đi ra biên giới (giao cắt đường đi ra biên giới và đường
trong xã).
B.5. Đối với vùng Đông Nam Bộ
- Diện tích lô đất ở: từ 150 m2/hộ
đến 200 m2/hộ (các hộ phi nông nghiệp); từ 500 m2/hộ đến
1000 m2/hộ (với khu vực phát triển kinh tế nông nghiệp - dịch vụ);
100 m2/hộ - 150 m2/hộ (khu trung tâm kết hợp dịch vụ); từ
800 đến 1 000 m2/hộ (hộ nông nghiệp); từ 120 m2/hộ đến
250 m2/hộ (hộ thương mại dịch vụ theo các trục giao thông chính); hộ
nông nghiệp ở kết hợp vườn cây ăn trái diện tích từ 500 m2 đến 1 500
m2;
- Mật độ xây dựng tối đa: 70 %, tầng cao
trung bình 3 tầng;
- Loại hình nhà ở: nhà nông thôn truyền
thống, nhà vườn và nhà liên kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích lô đất ở: từ 300 m2/hộ
đến 400 m2/hộ (đối với hộ nông nghiệp), 150 m2/hộ (đối
với hộ thương mại dịch vụ);
- Đối với khu vực ngập lũ: 150 m2/hộ
(đối với hộ nông nghiệp), 70 m2/hộ (đối với hộ thương mại dịch vụ);
- Đối với khu dân cư miệt vườn, khuôn viên
đất ở hộ thuần nông có diện tích 1 000 m2 đến 1 500 m2;
- Đối với khu vực dân cư dân tộc Khơ Me, phát
triển thành điểm tập trung quần tụ theo các phum, sóc với trung tâm là chùa Khơ
Me.
- Các loại nhà chủ yếu là nhà vượt lũ, nhà
sàn, nhà nổi, nhà trên cọc, nhà tôn nền. Các khu quy hoạch mới nên xây dựng
theo mô hình dạng nhà vườn.
Phụ
lục C
(tham khảo)
Tiêu
chuẩn dùng nước của một số ngành nghề sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Tiêu chuẩn
cấp nước cho các trạm, trại chăn nuôi
Tên gia cầm, gia
súc
Tiêu chuẩn cho 1
con trong một ngày
lít
1. Trâu, bò sữa
80 đến 100
2. Trâu, bò thịt
60 đến 70
3. Trâu bò cày, kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bê nghé con dưới 6 tháng tuổi
20 đến 25
5. Ngựa lớn
50 đến 70
6. Ngựa con dưới 1,5 tuổi
30 đến 40
7. Dê lớn
10
8. Dê con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Lợn sữa, lợn nái đã lớn
25
10. Lợn nái đang nuôi con
5
11. Lợn thịt đang vỗ béo
15
12. Lợn con đang cách ly mẹ
5
13. Gà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Vịt, ngan, ngỗng
2
15. Thỏ
2
CHÚ THÍCH:
1) Ở những vùng khô nóng, cho phép tăng
thêm từ 12 % đến 20 % so với chỉ tiêu quy định.
2) Đối với gia cầm nhỏ tính bằng một nửa
tiêu chuẩn so với gia cầm lớn.
3) Tiêu chuẩn trên bao gồm lượng nước dùng
rửa chuồng trại, rửa dụng cụ lấy sữa, chuẩn bị thức ăn cho gia cầm, gia súc…
4) Nếu dùng nước để dọn phân ra khỏi chuồng
thì phải được phép lấy theo tiêu chuẩn từ 4 lít đến 10 lít cho 1 con (tùy vào
phương pháp dọn phân).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Tiêu chuẩn
cấp nước cho các cơ sở sản xuất
Tên các cơ sở sản
xuất
Tiêu chuẩn dùng
nước
m3
1. Xưởng xay xát gạo, ngô (1 tấn gạo)
1,0
2. Xưởng ép dầu thực vật (1 tấn dầu)
100
3. Xưởng làm đường từ mía (1 tấn đường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xưởng làm nước mắm (1 000 lít)
2,5
5. Xưởng sản xuất gạch ngói (1 000 viên)
1,5
6. Xưởng sản xuất vôi cục (1 tấn)
1,5
7. Xưởng sản xuất gạch xỉ, gạch papanh (1
000 viên)
11
8. Lò rèn, các trạm sửa chữa cơ khí (1 tấn
sản phẩm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] QCVN 14:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia - Quy hoạch xây dựng nông thôn.
[2] Thông tư
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011, Quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xã nông thôn mới.
[3] Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT ngày
08/2/2010, Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
[4] QCVN 02:2009/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước sinh hoạt.
[5] Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ ngày
18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.
[6] QĐKT. ĐNT-2006, Quy định kỹ thuật điện
nông thôn.
[7] QCVN 07:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] QCVN 08:2008/BTNMT, Quy chuẩn quốc gia về
chất lượng nước mặt.
[10] QCVN 09:2008/BTNMT, Quy chuẩn quốc gia
về chất lượng nước ngầm.
[11] QĐKT-ĐNT-2006, Quy định kỹ thuật điện
nông thôn.
[12] QCVN 14:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt.
[13] QCVN 11:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản.
[14] QCVN 12:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy.
[15] QCVN 13:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may.
[16] QCVN 02:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam - Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng - Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Quy hoạch chung xã
5.1 Quy hoạch định hướng phát triển không
gian xã
5.2 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6 Quy hoạch điểm dân cư nông thôn, trung tâm
xã (quy hoạch chi tiết)
6.1 Quy hoạch không gian kiến trúc điểm dân
cư nông thôn, trung tâm xã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Yêu cầu đối với khu ở
6.1.3 Yêu cầu quy hoạch trung tâm xã
6.1.4 Yêu cầu quy hoạch công trình sản xuất
và phục vụ sản xuất
6.1.5 Yêu cầu quy hoạch cây xanh, mặt nước
6.2 Quy hoạch mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ
thuật điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã
6.3 Yêu cầu quy hoạch xây dựng nông thôn vùng
bị ảnh hưởng thiên tai
7 Yêu cầu quy hoạch xây dựng cải tạo mạng
lưới và điểm dân cư nông thôn hiện hữu
Phụ lục A
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1)
Đang được chuyển đổi