TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4451:2012
NHÀ Ở - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ
Dewllings
– Basic principles for design
Lời nói đầu
TCVN 4451:2012 thay thế TCVN
4451:1987.
TCVN 4451:2012 được chuyển đổi từ
TCVN 4451:1987 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm b) khoản 1 Điều 6 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 4451:2012 do Viện Kiến trúc,
Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dewllings
– Basic principles for design
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
để thiết kế mới hoặc cải tạo các loại nhà ở chung cư (nhà ở căn hộ), nhà ở ký
túc xá xây dựng tại các thành phố, thị xã, thị trấn hay khu nhà ở của các cơ
quan, xí nghiệp và trường học.
CHÚ THÍCH: Nhà ở chung cư, nhà ở ký
túc xá sau đây gọi tắt là nhà ở.
1.2. Tiêu chuẩn này có thể
áp dụng đối với những nhà ở cũ khi sửa chữa lại thuộc nhà nước quản lí, nhà ở
của tư nhân xây dựng trong phạm vi khu đất nội thành, nội thị.
1.3. Khi thiết kế xây dựng
nhà ở tại các điểm dân cư nông trường, lâm trường, phải tuân theo những quy
định về diện tích ở, vệ sinh và an toàn trong tiêu chuẩn này. Diện tích các
công trình phụ được phép thiết kế theo những quy định riêng cho phù hợp yêu cầu
đặc trưng của từng địa phương.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2622, Phòng cháy, chống
cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4513, Cấp nước bên trong.
Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 4450, Căn hộ ở - Yêu cầu thiết
kế;
TCVN 5687:2010, Thông gió – Điều
hòa không khí. Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 6772:2000, Chất lượng nước.
Nước thải sinh hoạt. Giới hạn ô nhiễm cho phép;
TCVN 9210:2012, Nhà ở cao tầng.
Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9385:2012(1), Chống
sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
TCVN 9386-1÷2:2012(1), Thiết
kế công trình chịu động đất;
TCXD 16:1986(2), Chiếu
sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;
TCXD 29:1991(2), Chiếu
sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCXDVN 387:2006(2), Hệ
thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Căn hộ ở
Không gian ở cho một gia đình, một
cá nhân hay tập thể, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của một gia đình, của tập thể
cũng như của mỗi thành viên.
3.2. Nhà ở chung cư
Nhà ở hai tầng trở lên, có lối đi,
cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia
đình, cá nhân.
3.3. Tầng trên mặt đất
Tầng mà cốt sàn của nó cao hơn hoặc
bằng cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng mà quá một nửa chiều cao của
nó nằm dưới cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.
3.5. Tầng nửa hầm
Tầng mà một nửa chiều cao của nó
nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.
3.6. Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong không gian của
mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái
nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
3.7. Chiều cao tầng
Chiều cao tầng là khoảng cách giữa
hai sàn nhà, được tính từ sàn tầng dưới đến sàng tầng kế tiếp.
3.8. Chiều cao thông thủy
Chiều cao từ mặt sàn hoàn thiện đến
mặt dưới của kết cấu chịu lực hoặc trần đã hoàn thiện của tầng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng trong căn hộ được sử dụng
độc lập hoặc kết hợp các chức năng. Phòng ở gồm phòng ngủ, phòng sinh hoạt
chung, phòng tiếp khách, phòng làm việc học tập, phòng ăn….
4. Quy định
chung
4.1. Nhà ở được thiết kế
theo loại và cấp công trình như quy định về phân loại, phân cấp công trình dân
dụng [1].
4.2. Khi thiết kế nhà ở phải
đảm bảo độ bền vững, an toàn, tiện nghi sử dụng của công trình, phù hợp với
điều kiện khí hậu, tự nhiên, phong tục tập quán, đáp ứng yêu cầu về an toàn
sinh mạng và sức khỏe [2], đảm bảo yêu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết
tật theo quy định hiện hành.
4.3. Khi tầng kỹ thuật được
thiết kế dưới nền của tầng một hoặc tầng trệt (trong tầng hầm) thì chiều cao
thông thủy tầng kỹ thuật không được nhỏ hơn 1,6 m và phải được thông trực tiếp
với bên ngoài bằng cửa hoặc lỗ qua tường có nắp không nhỏ hơn 0,6 m x 0,6 m.
4.4. Khi chiều cao tầng nửa
hầm, tầng áp mái kể cả tầng trên mặt đất tính từ cao độ mặt đất theo quy hoạch
được duyệt đến mặt trần hoàn thiện không nhỏ hơn 2 m thì được xác định là tầng
của ngôi nhà.
CHÚ THÍCH: Cao độ mặt đất theo quy
hoạch được duyệt là cao độ vỉa hè được quy định là cao độ ± 0,000 tại vị trí có
công trình để tính toán chiều cao cho phép của ngôi nhà.
4.5. Khi thiết kế chỗ lắp
đặt thiết bị điều hòa, chỗ phơi quần áo cần đảm bảo không làm ảnh hưởng đến
kiến trúc mặt đứng của công trình và vệ sinh môi trường. Chỗ để điều hòa cần
thống nhất vị trí, kích thước để đảm bảo mỹ quan.
4.6. Tùy vào yêu cầu cụ thể
để thiết kế phòng thu gom rác tại chỗ đặt tại các tầng hay bố trí đường ống đổ
rác cho tòa nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Biển quảng cáo gắn với
tòa nhà ở chung cư phải tuân thủ quy định có liên quan về quảng cáo.
4.9. Phân định diện tích
trong nhà ở được quy định trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
4.10. Phương pháp xác định
hệ số khối, hệ số mặt bằng của nhà ở được xác định theo Phụ lục B của tiêu
chuẩn này.
4.11. Khi thiết kế nhà ở căn
hộ và nhà ở ký túc xá, ngoài việc tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn này
cần tuân thủ các quy định trong TCVN 4450 và TCVN 9210:2012.
5. Yêu cầu về
khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1. Khu đất xây dựng nhà ở
phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng
được duyệt;
- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội đồng bộ, đáp ứng yêu cầu hiện tại và phát triển trong tương lai;
- Không được bố trí trong khu vực
cấm xây dựng; hành lang bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng
lượng, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy
định của pháp luật; khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, ngập úng, bị ô nhiễm
bởi chất thải công nghiệp, bãi rác, nghĩa trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Khi thiết kế nhà ở phải
tính đến khả năng sử dụng linh hoạt, tùy theo cơ cấu căn hộ ở, vị trí trên khu
đất xây dựng, không gian kiến trúc để thiết kế cho phù hợp với những yêu cầu về
xây dựng đô thị [3].
5.3. Nên lựa chọn hướng nhà
là hướng của cửa sổ phòng ở mở ra để đón gió mát hoặc lấy ánh sáng. Trong nhà ở
căn hộ, ít nhất phải có một số phòng quay về hướng quy định:
- Căn hộ có 2 và 3 phòng: 1 phòng;
- Căn hộ có 4 phòng trở lên: 2
phòng;
Trong nhà ở tập thể (ký túc xá): ít
nhất có 40 % số phòng ở có hướng tiếp xúc với bên ngoài nhà.
CHÚ THÍCH:
1) Hướng đón gió mặt xác định theo
những số liệu khí hậu tự nhiên dùng trong xây dựng [4].
2) Đối với những phòng ở có hướng
không phù hợp cần có biện pháp che chắn.
6. Yêu cầu
thiết kế kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Các phòng ở phải bố trí
tại các tầng trên mặt đất. Khi nhà ở được xây dựng sát với chỉ giới đường đỏ,
cao độ mặt nền (sàn) phòng ở phải cao hơn cao độ vỉa hè ít nhất là 0,50m.
6.3. Diện tích tối thiểu căn
hộ ở trong nhà ở chung cư là:
- 30 m2 đối với nhà ở xã
hội;
- 45 m2 đối với nhà ở
thương mại.
6.4. Tiêu chuẩn diện tích ở
tối thiểu đối với nhà ở ký túc xá dành cho các đối tượng là học sinh, sinh viên
các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề là 4 m2/người.
6.5. Phòng ở trong ký túc xá
cũng được kết hợp với các phòng như tiền phòng, bếp, phòng vệ sinh.
6.6. Trong nhà ở ký túc xá
được thiết kế bếp hoặc khu vệ sinh chung cho một số phòng ở, nhưng không lớn
hơn 25 người. Cần bố trí các gian phòng phục vụ công cộng như sinh hoạt văn
hóa, học tập, thể thao, nghỉ ngơi, ăn uống công cộng, phục vụ y tế, quản trị,
hành chính. Thành phần và diện tích phòng phục vụ công cộng lấy theo nhiệm vụ
thiết kế.
6.7. Tùy thuộc vào chức năng
sử dụng và yêu cầu về khối tích của từng phòng ở trong căn hộ ở, trong ký túc
xá mà thiết kế chiều cao và chiều rộng cho thích hợp.
- Chiều cao tầng không được nhỏ hơn
3,0m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao thông thủy của phòng ở
trong tầng áp mái không được nhỏ hơn 1,5m;
- Đối với các phòng ở trong ký túc
xá sử dụng giường tầng, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3m. Trong trường
hợp này chiều rộng thông thủy của phòng không được nhỏ hơn 3,3m.
6.8. Chiều cao thông thủy
của các phòng phụ không nhỏ hơn 2,4m.
6.9. Chiều cao tầng kỹ thuật
được xác định trong từng trường hợp cụ thể, tùy thuộc vào loại thiết bị và hệ
thống bố trí trong tầng kỹ thuật có tính tới điều kiện vận hành sử dụng.
6.10. Chiều sâu thông thủy
của phòng ở tính theo chiều lấy ánh sáng tự nhiên trực tiếp (lấy ánh sáng từ
một phía) không được vượt quá 6,0 m và không được lớn hơn hai lần chiều rộng
phòng ở.
Trong điều kiện cần thiết để phù
hợp với kích thước mô đun cho phép tăng chiều sâu nhưng không quá 5%.
6.11. Các phòng tắm, rửa,
giặt, xí, tiểu của tầng trên không được bố trí trên bếp, kho, chỗ chuẩn bị thức
ăn của tầng dưới.
6.12. Sàn của các tầng trong
nhà ở phải được cách âm.
6.13. Số bậc ở cầu thang
(đợt thang) hoặc chuyển bậc không nhỏ hơn 3 và không lớn hơn 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi chiều dài hành lang đến 40 m:
1,4 m;
- Khi chiều dài hành lang trên 40
m: 1,6m.
6.15. Cầu thang và chiếu
nghỉ phải có kết cấu bao che, tay vịn. Đối với nhà ở cho người già yếu và người
khuyết tật phải làm thêm tay vịn dọc tường.
6.16. Lan can lôgia và ban
công nhà cao từ 3 tầng trở lên phải làm bằng vật liệu không cháy.
6.17. Lôgia và ban công
không được lắp kính để sử dụng vào các mục đích khác.
6.18. Nhà ở cao trên 6 tầng
phải thiết kế thang máy. Số lượng và các chỉ tiêu của thang máy được tính toán
phù hợp với giải pháp thiết kế được lựa chọn.
6.19. Chiều rộng sảnh trước
thang máy phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thang máy chở người trọng tải 400
kg: 1,2 m;
- Thang máy chở người trọng tải 630
kg và buồng thang máy (2 100 mm x 1 100 mm): 1,6m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kích thước buồng thang
máy được tính theo chiều rộng x chiều sâu.
6.20. Giếng thang máy không
được bố trí kề bên phòng ở.
6.21. Khi nhà ở quay ra mặt
phố hay ra quảng trường, được phép bố trí ở tầng một (tầng trệt) hoặc tầng hầm,
tầng nửa hầm các cửa hàng công nghệ phẩm, siêu thị, dịch vụ ăn uống công cộng,
cửa hàng, cửa hiệu, phòng quản lý khu ở, phòng thể dục dưới 150 m2,
phòng sinh hoạt công cộng. Trong trường hợp này phải đảm bảo yêu cầu phòng
chống cháy, cách âm và chống gây mùi ô nhiễm cho nhà ở bằng các giải pháp kỹ
thuật thích hợp. Khi trong nhà ở hoặc liền kề với nhà ở có bố trí các cửa hàng,
siêu thị thì không được thiết kế lối vào nhà trực tiếp với sân nhập hàng.
6.22. Trong nhà ở không được
bố trí:
- Trạm bơm và nồi hơi;
- Trạm biến thế ở trong hoặc liền
kề với nhà;
- Trạm điện thoại tự động, trừ trạm
điện thoại phục vụ cho tòa nhà;
- Trụ sở cơ quan hành chính các
cấp;
- Phòng khám bệnh, trừ khám phụ
khoa và răng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà vệ sinh công cộng;
- Các bộ phận phát sinh ra tiếng
động, tiếng ồn, hơi độc hại và chất thải độc hại quá giới hạn cho phép;
- Các cửa hàng vật liệu xây dựng,
hóa chất, tạp phẩm mà khi hoạt động làm ô nhiễm môi trường xung quanh nhà ở;
- Các cửa hàng buôn bán vật liệu
cháy, nổ;
- Nhà tắm công cộng, xông hơi, nhà
giặt và tẩy hóa chất (trừ khu thu nhận đồ và nhà giặt tự phục vụ).
6.23. Dưới các phòng ở không
được bố trí:
- Các lò đun nước nóng của hệ thống
cấp nước nóng cho ngôi nhà;
- Phòng lạnh của các xí nghiệp buôn
bán và phục vụ công cộng.
6.24. Khi thiết kế nhà ở tại
vùng có động đất phải tuân thủ quy định trong TCVN 9386-1÷2:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu thiết kế cấp thoát
nước
7.1.1. Thiết kế hệ thống cấp
thoát nước cho nhà ở phải tuân thủ các quy định trong TCVN 4474 và TCVN 4513.
7.1.2. Mạng lưới phân phối
của đường ống cấp nước bên trong phải được đặt ngầm trong tường hoặc trong hộp
kỹ thuật. Các van đặt trong rãnh ngầm hoặc hộp kỹ thuật phải có cửa kiểm tra để
thuận tiện cho việc quản lý và sửa chữa.
7.1.3. Đường ống cấp nước và
thoát nước không được phép đặt lộ dưới trần của các phòng.
7.1.4. Hệ thống xử lý nước
thải phải được thiết kế đảm bảo chất lượng nước thải theo quy định của TCVN
6772:2000 trước khi chảy vào hệ thống thoát nước của khu vực.
7.1.5. Phải thiết kế hệ
thống thoát nước mưa trên mái để đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong
năm. Các ống đứng thoát nước mưa không được phép rò rỉ, bố trí không ảnh hưởng
đến mỹ quan kiến trúc và phải được nối vào hệ thống thoát nước của tòa nhà.
7.2. Yêu cầu thiết kế hệ thống
thông gió, điều hòa không khí
7.2.1. Phải triệt để tận
dụng thông gió tự nhiên cho phòng ở. Không giải quyết thông gió tự nhiên cho
các phòng ở thông qua bếp, rửa, giặt, tắm, xí và kho. Thiết kế hệ thống thông
gió, điều hòa không khí theo TCVN 5687:2010.
7.2.2. Các phòng xí, tiểu,
tắm nếu không được thông gió tự nhiên trực tiếp phải được thông gió nhân tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Yêu cầu thiết kế hệ thống
điện chiếu sáng và thiết bị điện
7.3.1. Hệ thống điện chiếu
sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên được thiết kế theo TCXD 16:1986 và TCXD
29:1991.
7.3.2. Cần ưu tiên chiếu
sáng tự nhiên ở những nơi sau đây: phòng ở, bếp, khu vệ sinh, tiền phòng, tổng
cầu thang, hàng lang chung, phòng sinh hoạt công cộng trong ký túc xá. Đối với các
phòng tắm, rửa, giặt, xí, tiểu, kho không nhất thiết phải được chiếu sáng tự
nhiên trực tiếp.
7.3.3. Tỷ lệ diện tích ô cửa
được chiếu sáng của tất cả các phòng ở, bếp, so với diện tích sàn các khu vực
kể trên không lớn hơn 1:5, tối thiểu, không nhỏ hơn 1:8.
7.3.4. Cách tính diện tích
của các loại cửa lấy ánh sáng tham khảo quy định trong Phụ lục C.
7.3.5. Khi chiếu sáng qua ô
cửa ở tường ngoài phía đầu hồi, thì chiều dài hành lang chung là 24 m và hai
đầu hồi là 48 m.
Trường hợp hành lang dài hơn các
giá trị trên cần phải thiết kế chiếu sáng tự nhiên bổ sung qua khoang lấy
(chiếu) sáng. Khoảng cách giữa 2 khoang lấy sáng không lớn hơn 24 m. Khoảng
cách giữa khoang lấy sáng và cửa chiếu sáng ở đầu hành lang không lớn hơn 30 m.
Nếu hành lang ngắn hơn 10 m, có thể
chiếu sáng qua buồng thang hoặc cửa các phòng phụ bố trí dọc bên hành lang.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi dùng cửa sổ buồng thang để
chiếu sáng bổ sung, tỉ lệ diện tích sàn buồng thang phải lớn hơn 1/6.
7.3.6. Việc cung cấp điện từ
tủ, bảng điện tầng đến bảng điện của từng căn hộ phải sử dụng các tuyến dây
hoặc cáp điện dọc theo hành lang và chôn ngầm trong tường. Trường hợp kẹp nổi
phải luồn dây qua ống nhựa chống cháy hoặc ống thép.
7.3.7. Hệ thống chiếu sáng
trong căn hộ được bảo vệ bằng các áptomát. Số lượng các ổ cắm trong phòng không
được ít hơn 2. Ổ cắm điện và các hộp nối lắp đặt trong phòng tắm và nhà bếp
phải có bộ phận ngắt dòng và phải được đặt ở vị trí và độ cao thích hợp. Để an
toàn, tất cả các công tắc, ổ cắm nối với nguồn điện phải được bảo vệ bằng bộ
phận ngắt dòng tiếp đất.
7.3.8. Trong nhà ở căn hộ
phải đặt đồng hồ đếm điện cho từng căn hộ. Trong nhà ở ký túc xá phải đặt đồng
hồ đếm điện cho từng phòng hoặc cho từng đơn nguyên.
7.3.9. Thiết kế hệ thống
chống sét phải tuân theo quy định trong TCVN 9385:2012.
7.4. Yêu cầu thiết kế hệ thống
thông tin liên lạc, viễn thông
7.4.1. Thiết kế, lắp đặt hệ
thống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình cho nhà ở phải đảm bảo an
toàn, thuận tiện cho việc khai thác sử dụng và đấu nối với hệ thống các dịch vụ
của nhà cung cấp đồng thời phải đảm bảo có khả năng thay thế, sửa chữa và có
khoảng cách tối thiểu tới các đường ống kỹ thuật khác.
7.4.2. Thiết kế lắp đặt hệ
thống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình phải tuân theo các quy định
có liên quan.
7.4.3. Các hệ thống thông
tin liên lạc, truyền hình cần chôn sẵn ống cáp vào trong tường. Ở mỗi tầng cần
bố trí hộp nối dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mái nhà ở được phép bố trí cột
ăng-ten, chảo thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình tại vị trí được cơ quan
quản lý đô thị cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định có liên quan.
Trường hợp cần thiết cho phép bố trí ở tầng áp mái các thiết bị thu sóng truyền
hình.
7.5. Yêu cầu thiết kế hệ thống
cung cấp ga, khí đốt.
7.5.1. Khi trong nhà ở có
nhu cầu lắp đặt hệ thống cung cấp khí đốt phải đảm bảo tuân thủ TCXDVN 377:2006
và TCXDVN 387:2006.
7.5.2. Khi thiết kế lắp đặt
hệ thống cung cấp ga, khí đốt phải đảm bảo các thông số kỹ thuật về đường ống,
giá đỡ, dụng cụ đo, thiết bị an toàn, quy cách, không gian lắp đặt thiết bị và
phải có giải pháp chống ăn mòn thiết bị, đường ống.
7.5.3. Không thiết kế đường
ống cấp chính, ống đứng đi qua phòng ngủ, phòng tắm, phòng vệ sinh hoặc phòng
chứa rác thải.
7.5.4. Phòng bếp sử dụng khí
đốt phải có cửa thoát khói. Thể tích phòng bếp phải đảm bảo đủ không khí cho
quá trình cháy tự nhiên.
8. Yêu cầu về
phòng chống cháy
8.1. Nhà ở không được vượt
quá mức giới hạn cho phép về bậc chịu lửa, số tầng, chiều dài, diện tích xây
dựng như quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 – Quy định về bậc chịu lửa, số tầng, chiều dài, diện tích xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
tầng
Chiều
dài giới hạn lớn nhất của ngôi nhà
m
Diện
tích xây dựng lớn nhất cho phép
m2
Có
tường ngăn cháy
Không
có tường ngăn cháy
Có
tường ngăn cháy
Không
có tường ngăn cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
Không
quy định
110
Không
quy định
2
200
III
Từ
1 đến 5
Không
quy định
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
800
IV
1
140
70
2
800
1
400
2
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000
1
000
V
1
100
50
2
000
1
000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1
600
800
CHÚ THÍCH: Nhà ở kiểu đơn nguyên
với bậc chịu lửa I và II có kết cấu chịu lực của mái không cháy thì cho phép
không xây dựng tường ngăn cháy.
8.2. Khoảng cách lớn nhất từ
cửa vào của phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát ra ngoài gần nhất được quy
định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Khoảng cách lớn nhất từ cửa phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát gần nhất
Kích
thước tính bằng mét
Bậc
chịu lửa
Khoảng
cách xa nhất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
những phòng có lối vào hành lang bên cụt
I
40
25
II
40
25
III
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
25
15
V
20
10
8.3. Chiều rộng tổng cộng
của các cầu thang, các đường đi trên lối thoát nạn của ngôi nhà, tính theo số
người trong tầng đông nhất, không kể tầng 1 được quy định trong như sau:
- Đối với nhà ở hai tầng: 1,00 m
chiều rộng cho 125 người;
- Đối với nhà ở ba tầng trở lên:
1,00 m chiều rộng cho 100 người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Chiều rộng mỗi vế thang
trên lối thoát nạn phải bảo đảm bằng hoặc lớn hơn chiều rộng nhỏ nhất cầu
thang. Độ dốc phải nhỏ hơn độ dốc lớn nhất quy định trong Bảng 3.
8.5. Cần thiết kế hệ thống
báo cháy tự động để thông báo cho mọi người biết khi có cháy.
8.6. Ngoài những quy định
trên đây, khi thiết kế nhà ở còn phải tuân theo những quy định về an toàn cháy
cho nhà và công trình [5] và TCVN 2622.
Bảng
3 – Quy định chiều rộng và độ dốc thang
Loại
cầu thang
Chiều
rộng nhỏ nhất
m
Độ
dốc lớn nhất
1. Thang chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1
: 1,5
b) Trong nhà ở trên ba tầng
1,00
1 :
1,75
c) Có vệt dắt xe đạp
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thang phụ
a) Xuống tầng hầm, chân tường
không để ở
0,90
1 :
1,5
b) Lên tầng áp mái
0,09
1 :
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1 :
1,25
CHÚ THÍCH:
1) Chiều rộng về thang tính thông
thủy giữa mặt tường và cốn thang, giữa hai mặt tường hoặc hai cốn thang.
2) Khi chiều rộng vế thang bằng
mức nhỏ nhất thì tay vịn phải để phía ngoài cùng của vế thang.
3) Chiều rộng của chiếu nghỉ,
chiếu tới không được nhỏ hơn 1,2 m đối với mọi cầu thang thông thường. Đối
với cầu thang có vệt dắt xe đạp, xe máy không được nhỏ hơn 2,1 m.
4) Vệt dắt xe đạp không tính vào
chiều rộng của vế thang. Khi thiết kế vệt dắt xe phải tính toán điều kiện an
toàn cho thoát nạn khi có sự cố.
5) Độ dốc cầu thang tính bằng tỉ
lệ chiều cao trên chiều rộng của bậc.
8.7. Chiều rộng thông thủy
nhỏ nhất cho phép của lối thoát nạn được quy định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng mét
Loại
lối đi
Chiều
rộng nhỏ nhất cho phép
1. Lối đi
1,00
2. Hành lang
1,40
3. Cửa đi
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
CHÚ THÍCH
1) Khi chiều dài đoạn hành lang
thẳng không lớn hơn 40 m thì chiều rộng hành lang được phép giảm đến 1,2 m.
2) Lối đi bên trong căn hộ được
giảm đến 0,90 m.
3) Các cửa đi trên lối thoát nạn
không được nhỏ hơn 2,0 m.
Phụ lục A
(quy
định)
Phân định diện tích trong nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Diện tích các phòng, các
bộ phận sử dụng đều được tính theo kích thước thông thủy (trừ bề dày tường,
vách, cột kể cả lớp trát nhưng không trừ bề dày lớp vật liệu ốp chân tường hay
ốp tường).
Diện tích các gian phòng có chiều
cao thấp hơn được tính vào tổng diện tích với hệ số 0,7.
CHÚ THÍCH: Các ống rác, ống khói,
thông hơi, điện, nước và các đường ống kỹ thuật khác đặt trong phòng hay bộ
phận nào thì không tính vào diện tích các gian phòng hay bộ phận đó.
A.3 Diện tích sử dụng trong
nhà ở là tổng diện tích các phòng ở và các phòng phụ, được tính như sau:
a) Diện tích ở là tổng diện tích
các phòng chính dùng để ở bao gồm:
- Phòng ở (phòng ngủ, phòng sinh
hoạt chung, phòng khách, phòng làm việc, giải trí) trong nhà ở căn hộ;
- Phòng ở, phòng ngủ trong nhà ở ký
túc xá;
- Các tủ tường, tủ xây, tủ lẩn có
cửa mở về phía trong phòng ở;
- Diện tích phần dưới cầu thang bố
trí trong các phòng ở của căn hộ (nếu chiều cao từ mặt nền đến mặt dưới cầu
thang dưới 1,60 m thì không tính phần diện tích này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng tiếp khách, sinh hoạt
chung, phòng quản lý trong nhà ở ký túc xá;
- Bếp (chỗ đun nấu, rửa, gia công,
chuẩn bị) không kể diện tích chiếm chỗ của ống khói, ống rác, ống cấp, thoát
nước;
- Phòng tắm rửa, giặt, xí, tiểu và
lối đi bên trong các phòng đối với nhà ở thiết kế khu vệ sinh tập trung;
- Kho;
- Một nửa diện tích lôgia;
- 0,3 diện tích ban công, thềm;
- 0,35 diện tích sân trời;
- Các hành lang, lối đi của căn hộ
hoặc các phòng ở;
- Các tiền sảnh, phòng đệm… sử dụng
riêng cho một căn hộ hoặc một vài phòng ở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tủ xây, tủ lẩn của căn hộ có
cửa mở về phía trong các bộ phận hay phòng phụ.
CHÚ THÍCH: Trong nhà ở nhiều căn
hộ, diện tích phụ dùng chung cho nhiều căn hộ như phòng để xe, phòng sinh hoạt
công cộng chung, phòng quản lý hoặc bảo vệ thì không tính vào diện tích trên.
A.4 Tổng diện tích sử dụng
các gian phòng trong ký túc xá được xác định bằng tổng diện tích các phòng ở,
phòng phụ trợ, phòng phục vụ công cộng, lôgia, ban công, hiên. Trong đó lôgia,
ban công, hiên được tính theo quy định ở A. 3 b).
A.5 Không tính vào tổng diện
tích nhà ở các trường hợp sau: diện tích tầng hầm để thông gió, tầng áp mái,
tầng áp mái có đặt hệ thống kỹ thuật, tầng kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật bên
ngoài căn hộ, buồng đệm cầu thang, giếng thang máy, cầu thang ngoài trời.
A.6 Diện tích nhà ở được
tính bằng tổng diện tích các tầng nhà, trong giới hạn mặt bên trong của tường
ngoài, với diện tích ban công và lôgia. Diện tích cầu thang, giếng thang máy,
được tính vào diện tích tầng nhà của tầng đó.
A.7 Diện tích các gian phòng
trong nhà ở được tính theo các kích thước đo giữa các bề mặt ngăn cách của
tường và tường ngăn trên sàn nhà (không tính gờ chân tường). Khi xác định diện
tích tầng áp mái thì tính như sau:
- Trần áp mái dốc 30o –
chiều cao trần lấy 1,5 m;
- Trần áp mái dốc 45o –
chiều cao trần lấy 1,1m;
- Trần áp mái dốc 60o
trở lên – chiều cao trần lấy 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Buồng thang, kể cả chiếu nghỉ,
chiếu tới;
b) Hành lang sử dụng chung cho các
căn hộ, các phòng ở;
c) Tiền sảnh, sành tầng;
d) Các thang ngoài nhà;
A.9 Diện tích kết cấu là
tổng số diện tích của tường vách, cột tính trên mặt bằng (mặt cắt bằng). Diện
tích các bộ phận sau đây đều tính vào diện tích kết cấu:
a) Tường chịu lực hay không chịu
lực, tường ngăn, vách ngăn, cột;
b) Ngưỡng cửa đi, bậu cửa sổ các
loại;
c) Các ống khói, các ống thông hơi,
ống điện, nước và các ống kỹ thuật khác kể cả phần lòng ống và thành ống;
d) Các hốc tường, các khoảng trống
giữa hai phòng (không lắp cửa đi) có chiều rộng nhỏ hơn 1,50m và chiều cao nhỏ
hơn 1,90m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10 Diện tích khác là tổng
số diện tích của các phòng hay bộ phận không dùng để ở mà chỉ dùng vào các chức
năng sử dụng khác của ngôi nhà như: ăn uống, giải khát, cắt tóc, cửa hàng bán
lẻ, chỗ để xe, phòng giặt công cộng…
A.11 Diện tích xây dựng là
diện tích tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che, cầu
thang ngoài nhà, bậc thềm, lối đi, cửa đi, lôgia, sân trời.
CHÚ THÍCH: Diện tích xây dựng bằng
tổng diện tích ở, diện tích phụ, diện tích giao thông, diện tích kết cấu và
diện tích khác của tầng một.
A.12 Khối tích xây dựng nhà
ở được tính bằng tổng khối tích xây dựng tại cao độ ± 0.000 (phần trên mặt đất)
và dưới cao độ đó (phần dưới mặt đất).
A.13 Khối tích xây dựng của
ngôi nhà, một tầng nhà, một căn hộ là tích số của diện tích xây dựng của ngôi
nhà, diện tích sàn của tầng hoặc căn hộ với chiều cao của ngôi nhà, tầng nhà và
từng căn hộ. Chiều cao được tính như quy định tại 6.8 và 6.9 của tiêu chuẩn
này.
A.14 Khu bếp và khu vệ sinh
tập trung, bố trí ngoài ngôi nhà ở, không tính vào diện tích của nhà ở, diện
tích của những công trình phụ này được tính riêng.
A.15 Phần sở hữu riêng và
phần sở hữu chung trong nhà chung cư.
a) Nhà chung cư là nhà ở có từ hai
tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung
cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ
gia đình, cá nhân và phần sở hữu chung của tất cả các hộ gia đình, cá nhân sử
dụng nhà chung cư.
b) Phần sở hữu riêng trong nhà
chung cư bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần diện khác trong nhà chung cư
được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật;
- Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật
sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng.
c) Phần sở hữu chung trong nhà
chung cư bao gồm:
- Phần diện tích nhà còn lại của
nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 2 của
A.15;
- Không gian và hệ thống kết cấu
chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư, gồm khung,
cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái,
sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác,
hộp kỹ thuật, nơi để xe, hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát
thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác
không thuộc sở hữu riêng của căn hộ nào;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó.
Phụ lục B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Khi thiết kế nhà ở phải
tính toán hệ số khối: K, K1, K2.
B.2 Hệ số khối mặt bằng K, K1,
K2 được xác định như sau:
a) Hệ số mặt bằng K là tỉ số của
diện tích ở trên diện tích xây dựng hoặc diện tích ở căn hộ trên diện tích sàn
của căn hộ.
K =
Diện
tích ở
(1)
Diện
tích xây dựng (sàn)
b) Hệ số mặt bằng K1 là
tỉ số của diện tích ở trên diện tích sử dụng của ngôi nhà hoặc căn hộ:
K1
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Diện
tích sử dụng
c) Hệ số khối K2 là tỉ
số của khối tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ) trên diện tích ở:
K2
=
Khối
tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ)
(3)
Diện
tích ở
d) Các hệ số khối, mặt bằng có thể
dao động trong các khoảng:
K = 0,40 đến 0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 = 0,50 đến 6,50
Phụ lục C
(tham
khảo)
Diện tích và loại cửa lấy ánh sáng
C.1 Diện tích của cửa lấy
ánh sáng được tính như sau:
a) Với cửa sổ lấy bằng khoảng tường
trống để lắp cửa;
b) Với cửa đi lấy bằng diện tích
của khoảng kính lấy ánh sáng không trừ đố;
c) Với lỗ hoa lấy bằng khoảng trống
của lỗ hoa, khi bề dày của lỗ hoa không quá 10 cm. Nếu quá 10 cm thì lấy bằng
2/3 khoảng trống của lỗ hoa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cửa sổ mở trực tiếp ra ngoài
trời, hiên lô gia, ban công hoặc hành lang bên thoáng (không có tường ngoài và
cửa sổ);
b) Phần kính của cửa đi khi mở trực
tiếp ra hiên, lô gia, ban công hoặc hành lang thoáng.
C.3 Những loại cửa sau đây
không tính vào diện tích lấy ánh sáng:
a) Cửa sổ và cửa mở đi về phía hành
lang giữa, hành lang bên;
b) Cửa hãm, lôgia, lỗ trống dùng để
thông hơi;
c) Cửa ngăn cách giữa các phòng.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] QCVN 03:2009/BXD, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] QCXDVN 01:2008/BXD, Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng;
[4] QCXDVN 02:2008/BXD, Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng – Phần
1;
[5] QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu về khu đất xây dựng và
quy hoạch tổng mặt bằng
6 Yêu cầu thiết kế kiến trúc
7 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật
7.1 Yêu cầu thiết kế cấp thoát nước
7.2 Yêu cầu thiết kế hệ thống thông
gió, điều hòa không khí
7.3 Yêu cầu thiết kế hệ thống điện
chiếu sáng và thiết bị điện
7.4 Yêu cầu thiết kế hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông
7.5 Yêu cầu thiết kế hệ thống cung
cấp ga, khí đốt
8 Yêu cầu về phòng cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) Phương pháp
xác định hệ số khối mặt bằng của nhà ở
Phụ lục C (quy định) Diện tích và
loại cửa lấy ánh sáng
Thư mục tài liệu tham khảo
(1)
Các TCVN sắp ban hành
(2)
Các TCXD và TCXDVN đang được chuyển đổi.