Cấp
|
Quy
mô dân số
|
Loại
đô thị
|
Tính
chất đô thị
|
I
|
Trên 300.000
|
Đô thị rất lớn
|
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
các thành phố trung tâm công nghiệp, cảng và một số trung tâm của tỉnh.
|
II
|
Từ 100.000 đến 300.000
|
Đô thị lớn
|
Thành phố trung tâm của tỉnh có
công nghiệp phát triển.
|
III
|
Từ 50.000 đến 100.000
|
Đô thị trung bình
|
Thị xã trung tâm của tỉnh sản
xuất nông, lâm nghiệp là chủ yếu; một số thị xã đặc biệt.
|
IV
|
Từ 25.000 đến dưới 50.000
|
Đô thị nhỏ
|
Các thị xã, các thành phố nghỉ
ngơi du lịch; các đô thị công nghiệp đang trong giai đoạn mới hình thành.
|
V
|
Từ 20.000 đến dưới 25.000
|
Thị trấn nghỉ ngơi du lịch
|
Thị trấn công nghiệp khai thác
nông, lâm ngư trường; thị trấn trung tâm huyện (huyện lị); thị trấn trung tâm
của tiểu vùng trong huyện.
|
Chú thích: Đối với
các đô thị có tính chất đặc biệt về sản xuất công nghiệp, hoạt động khoa học,
kỹ thuật, du lịch, nghỉ dưỡng khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể điều chỉnh cho
phù hợp, nhưng phải thoả thuận với Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước.
1.3. Quy hoạch xây dựng đô thị phải
phục vụ đắc lực cho các nhiệm vụ chiến lược, các mục tiêu kinh tế xã hội của
Đảng và Nhà nước và phải kết hợp chặt chẽ với quốc phòng. Mục tiêu của thiết kế
quy hoạch xây dựng đô thị là nhằm tổ chức một không gian lãnh thổ đô thị, tạo
ra môi trường sống cho con người, từng bước thỏa mãn những nhu cầu trong lao
động, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân.
Phương châm thiết kế quy hoạch xây
dựng đô thị là phục vụ đắc lực cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, phục vụ cho các yêu cầu phát triển khoa học, kỹ thuật, văn hóa, giáo
dục, nghỉ ngơi, giải trí và các hoạt động công cộng xã hội, bảo vệ môi trường,
nâng cao từng bước về điều kiện sống cho nhân dân đô thị.
Quy hoạch đô thị phải phục vụ thiết
thực cho yêu cầu xây dựng trước mắt đồng thời kết hợp với phát triển lâu dài.
Phải xây dựng tập trung hợp lí, tránh xây dựng phân tán, gây lãng phí về đất
đai, vật tư và tiền vốn, Phải ưu tiên, đáp ứng được các yêu cầu xây dựng của
khu vực quốc doanh đồng thời quan tâm hợp lý đến khu vực tập thể nhân dân.
Phải quán triệt phương châm
"Trung ương và địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làm" trong lĩnh
vực xây dựng đô thị. Trong việc phát triển sản xuất, giải quyết nhà ở, phải có
chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân đóng góp xây
dựng nhà ở và các công trình phúc lợi công cộng.
1.4. Khi thiết kế quy hoạch xây
dựng mới và cải tạo mở rộng các đô thị hiện có phải có chú ý đầy đủ các đặc
điểm tự nhiên; địa hình đất đai, môi trường, nguồn nước, khí hậu, tài nguyên,
cảnh quan, những đặc điểm hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội cũng như những
đặc điểm lịch sử, xã hội của địa phương để lựa chọn phương hướng phát triển không
gian, cơ cấu chức năng và các giải pháp kỹ thuật hợp lý cho đô thị.
1.5. Ưu tiên bố trí các xí nghiệp
công nghiệp vào các đô thị trung bình và nhỏ hiện có, để vừa tận dụng được cơ
sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình phục vụ công cộng, vừa tăng thêm tính
chất sản xuất cho các đô thị đó. Chú ý hoàn thiện các khu công nghiệp hiện có
là chủ yếu; chỉ xây dựng các khu công nghiệp mới khi có đủ điều kiện kinh tế,
kỹ thuật.
1.6. Lập cơ sở kinh tế, kỹ thuật
cho đô thị lớn, rất lớn và đồ án quy hoạch tổng thể cho đô thị nhỏ và trung
bình phải dựa trên phương hướng ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, các dự
kiến phát triển kinh tế quốc dân dài hạn và ngắn hạn của cả vùng, tổng sơ đồ
phân bố lực lượng sản xuất và sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng lãnh thổ.
1.7. Quy hoạch xây dựng đô thị mới
hoặc cải tạo đô thị cũ đều phải nghiên cứu cả hệ thống dân cư có quan hệ mật
thiết với đô thị đó, bảo đảm cho đô thị phát triển hài hòa trong hệ thống dân
cư, tổ chức tốt mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới trung tâm công cộng
và có các giải pháp tổng hợp bảo vệ môi trường chung cho toàn vùng, khai thác
hợp lý tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hiện trạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời hạn lập đồ án quy hoạch ngắn
hạn ứng với kế hoạch đầu tư xây dựng 5 năm và công trình chuyển tiếp sang 5 năm
tiếp theo.
1.9. Tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở
trung bình cho một người dân ứng với các giai đoạn lập đồ án quy hoạch đô thị
lấy theo bảng 2.
Bảng
2
m2/người
Giai
đoạn lập đồ án
Tiêu
chuẩn diện tích ở
Tiêu
chuẩn diện tích sàn
Ngắn
hạn
Dài
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
12
18
Chú thích: Diện
tích sàn nhà ở là tổng diện tích ở, diện tích khu phụ (bếp, xí, tắm…), diện
tích khu vực giao thông đi lại.
Diện tích sàn của một ngôi nhà là
tổng diện tích sàn của các tần trong nhà đó.
1.10. Khi thiết kế quy hoạch xây
dựng đô thị phải nghiên cứu các giải pháp tổng hợp bảo vệ môi trường và vệ sinh
cho đô thị, lựa chọn giải pháp quy hoạch và các giải pháp kỹ thuật để chống ô
nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt gây ra, đặc biệt chú ý
chống ô nhiễm các hoạt động công nghiệp và giao thông cơ giới.
1.11. Khi quy hoạch cải tạo các đô
thị cũ phải chú ý sắp xếp lại các khu công nghiệp, kho tàng, điều chỉnh các khu
chức năng của đô thị. Phải dành khu vực cần thiết để bố trí thêm công trình
công cộng, cải thiện điều kiện giao thông và điều kiện vệ sinh đô thị, tạo ra
bộ mặt kiến trúc mới cho đô thị. Cần ưu tiên cải tạo đường phố trung tâm, các
cửa ngõ đô thị và các khu nhà ở cũ, quá chật chội.
1.12. Khi thiết kế quy hoạch đô thị
phải nghiên cứu các giải pháp bảo vệ và tôn tạo các di tích lịch sử, di tích
cách mạng, các công trình kiến trúc cổ, các công trình văn hóa - nghệ thuật có
giá trị, các khu rừng quốc gia và công viên nhằm tận dụng các công trình đó
phục vụ cho sinh hoạt văn hóa và nghỉ ngơi của nhân dân đô thị.
Quy hoạch xây dựng đô thị phải sớm
tạo ra được bộ mặt kiến trúc, tổ chức không gian đô thị, phải được phối kết
nhuần nhuyễn với phong cảnh thiên nhiên, khai thác triệt để truyền thống dân
tộc và các đặc thù của địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14. Khi quy hoạch xây dựng đô thị
phải so sánh nhiều giải pháp, chọn giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả
vốn đầu tư, tăng nhanh tốc độ xây dựng, tiết kiệm vật liệu xây dựng (xây dựng
các xí nghiệp thành khu công nghiệp có công trình kỹ thuật hạ tầng chung, sử
dụng tầng cao hợp lý, sử dụng kỹ thuật xây dựng hiện đại kết hợp với kỹ thuật
cổ truyền được nâng cao).
1.15. Đối với các thành phố lớn và
rất lớn, cùng với việc lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, phải nghiên cứu quy
hoạch vùng ngoại thành. Nội dung, tính chất, quy mô, phạm vi đất đai của quy
hoạch vùng ngoại thành phụ thuộc vào quy mô, tính chất, điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của đô thị và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của toàn
vùng.
1.16. Khi lập đồ án quy hoạch xây
dựng đô thị ngoài tiêu chuẩn này cần phải tuân theo các tiêu chuẩn khác hiện
hành có liên quan.
1.17. Cần áp dụng rộng rãi các
thiết kế điển hình trong xây dựng đô thị.
2. Chọn đất xây
dựng đô thị và xác định dân số đô thị
Chọn đât xây dựng đô thị
2.1. Khi lựa chọn đất đai để xây
dựng đô thị phải tuân theo pháp lệnh về sử dụng đất đai, các chính sách hiện
hành khác về đất đai và phải dựa trên cơ sở nghiên cứu toàn diện các mặt sau
đây:
Đánh giá đất đai theo điều kiện tự
nhiên (địa hình, địa mạo, địa chất công trình, điều kiện thủy văn v.v..);
Khả năng cấp nước, năng lượng, giao
thông và các cơ sở kỹ thuật hạ tầng khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích, so sánh việc sử dụng hợp
lý đất đai cho xây dựng đô thị với việc sử dụng đất đai cho nông, lâm nghiệp;
Nghiên cứu khả năng bảo vệ đô thị
chống lại thiên tai và khả năng quốc phòng.
2.2. Đất đai được chọn để xây dựng
đô thị phải có những điều kiện sau:
Đất đai xây dựng bảo đảm thuận lợi
hoặc ít thuận lợi (được phân loại theo điều kiện tự nhiên ghi trong bảng 3);
Đủ diện tích đất xây dựng đô thị
trong giai đoạn quy hoạch từ 10 đến 25 năm, kể cả đất dự trữ;
Nguồn nước phải có đủ, bảo đảm về
cả chất lượng và khối lượng để cấp cho công nghiệp và sinh hoạt của đô thị
trong giai đoạn quy hoạch, kể cả dự phòng phát triển;
Đất đai xây dựng đô thị không nằm
trong phạm vi bị ô nhiễm nặng (do chất độc hóa học, phóng xạ, tiếng ồn, ổ bệnh
dịch truyền nhiễm);
Không nằm trong phạm vi nghiêm cấm
xây dựng do Nhà nước quy định vì những lí do như: bảo vệ tài nguyên, nguồn
nước, khoáng sản, rừng, cảnh quan, di tích lịch sử, quốc phòng v.v…
Đánh giá tổng hợp đất đai xây
dựng đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản đồ đánh giá đất đai theo điều
kiện tự nhiên:
Đánh giá, phân tích các yếu tố đã
nêu trong điều 2.1.
Bản đồ phải thể hiện được;
Khu đất xây dựng thuận lợi;
Khu đất xây dựng ít thuận lợi;
Khu đất xây dựng không thuận lợi;
Khu đất không được phép xây dựng.
2.4. Tiêu chuẩn đánh giá đất đai
theo điều kiện tự nhiên như trong bảng 3.
Bảng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
chất xây dựng
Phân
loại mức độ thuận lợi
Loại
I
(Thuận
lợi)
Loại
II
(Ít
thuận lợi)
Loại
III
(Không
thuận lợi)
Độ
dốc địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Xây dựng công nghiệp
Từ
0,4 đến 10%
Từ 0,4 đến 3%
Dưới
0,4% (vùng núi từ 10 đến 30%)
Dưới
0,4% (vùng núi từ 0,4 đến 10%)
Trên
20% (vùng núi trên 30%)
Trên
10%
Cường
độ chịu nén của đất (R)
Xây
dựng nhà ở công trình công cộng và công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
= 1 đến 1,5 kG/cm2
R
< 1 kG/cm2
Thủy
văn địa chất
Xây
dựng nhà ở công trình công cộng và công nghiệp
Mực
nước ngầm cách mặt đất trên 1,5m. Nước ngầm không ăn mòn bê tông
Mực
nước ngầm cách mặt đất từ 0,5m đến 1,5m. Nước ngầm ăn mòn bê tông
Mực
nước ngầm sát mặt đất đến cách mặt đất 0,5m, đất sình lầy, nước ăn mòn bê
tông.
Thủy
văn
Xây
dựng nhà ở công trình công cộng và công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
lũ có tần suất 4%, không bị ngập lụt. Với lũ có tần suất 1% không ngập quá 1m
Với
lũ tần suất 1% ngập trên 1m. Với lũ có tần suất 4% ngập trên 0,5m
Địa
chất
Xây
dựng nhà ở công trình công cộng và công nghiệp
Khu
đất không có hiện tượng sụt lở, khe vực hang động (castơ)
Có
hiện tượng sụt lở khe vực nhưng có khả năng xử lí đơn giản
Có
hiện tượng sụt lở hình thành khe vực hang động, xử lí phức tạp.
Khí
hậu
Xây
dựng nhà ở công trình công cộng và công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ nhiệt ẩm mưa, nắng gió ảnh hưởng lớn đến sản xuất và sức khỏe nhưng không
thường xuyên
Chế
độ nhiệt ẩm, mưa, nắng, gió ảnh hưởng lớn và gần như thường xuyên hàng năm
đến sản xuất và sức khỏe
Tính toán dự báo dân cư đô thị
2.5. Tính toán dự báo dân cư đô thị
phải có tính chất tổng hợp cả về định lượng và định tính của dân số để từ đó dự
báo quy mô đất đai xây dựng đô thị, số lượng và khối lượng xây dựng các loại
công trình công cộng, nhà ở, cơ sở kỹ thuật hạ tầng… theo từng kế hoạch ngắn
hạn và kế hoạch dài hạn đồng thời dự báo được xu hướng phát triển dân cư và
những biện pháp cần thiết về dân cư tại đô thị đó.
2.6. Dự báo dân cư đô thị nhằm xác
định sự phát triển dân số, cho quy hoạch dài hạn và ngắn hạn bao gồm các phần
việc sau:
Dự báo quy mô dân số theo quy luật
sinh học;
Xác định số dân trong độ tuổi lao
động (nguồn lao động tại chỗ);
Xác định số dân theo các nhóm tuổi
của nam, nữ dựa vào quy luật sinh tử mỗi độ tuổi (hệ số sống), hệ số sinh trong
độ tuổi đẻ của phụ nữ, cơ cấu và thành phần gia đình…
Xác định vấn đề di dân tự phát theo
các thành phần, nhóm tuổi, nam, nữ do quy luật tất yếu trong vùng ảnh hưởng của
đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự báo khả năng thừa, thiếu lao
động trên cơ sở so sánh giữa nguồn đã có và yêu cầu lao động tại đô thị. Đề
xuất khả năng tăng, giảm cơ học về dân số và lao động, các biện pháp và chính
sách dân cư của đô thị đó.
2.7. Đối với các đô thị cũ, cần
phát triển mở rộng và cải tạo, khi tiến hành tính toán dự báo dân cư, cần thu
thập các số liệu điều tra, thống kê về dân cư như: cơ cấu dân số theo các độ
tuổi, nam nữ, hệ số sống, hệ số sinh của phụ nữ trong độ tuổi đẻ v.v…, các số
liệu về dự tính yêu cầu lao động trong 3 khu vực kinh tế, tỉ lệ lao động của 3
thành phần kinh tế trong thời kì quá độ của Việt Nam, tỉ lệ (hoặc số lao động)
trong và ngoài phạm vi quản lý của đô thị và thành phần dân số lệ thuộc.
2.8. Tính toán dự báo dân cư đô thị
cần tiến hành theo các bước sau đây:
Bước 1: Dự báo quy mô dân số đô thị
và sự phát triển của dân cư tới năm cần tính cho quy hoạch dài hạn và quy hoạch
xây dựng đợt đầu theo quy luật sinh đẻ tự nhiên, có sự tác động của kế hoạch
hóa gia đình. Tính toán theo phương pháp "phương pháp chuyển tuổi"
hay còn gọi là "Phương pháp thành phần" (thay thế cho công thức cũ N
= No (1 + a) xem phụ lục 1.
Bước 2: Dự báo quy luật về sự
chuyển động dân cư tự phát và ảnh hưởng của nó tới dân số đô thị. Xác định hiện
tượng và dự báo sai ngạch dao động di dân tự nhiên của đô thị với các vùng ảnh
hưởng của nó (trong chùm đô thị trong vùng tĩnh, vùng phức hợp sản xuất hoặc cả
quốc gia) xem phụ lục 1.
Bước 3: Tính toán dự báo dân số đô
thị theo quy luật phân bố lực lượng sản xuất và nhu cầu lao động để phát triển
kinh tế - xã hội đô thị theo phương pháp "Tổng lượng lao động" xem
phụ lục 1.
Bước 4: Dự báo xu hướng phát triển
giữa nguồn đã có và yêu cầu về sức lao động và những biện pháp giải quyết các
mâu thuẫn, đề xuất các chính sách về dân cư đô thị.
2.9. Đối với các đô thị xây dựng
trên khu vực mới (do phát triển công nghiệp) hoặc đối với các đô thị nhỏ dưới
50.000 dân không có chức năng đặc biệt, có thể tính toán theo phương pháp cân
bằng lao động cải tiến. Xem phụ lục 1.
Phân khu chức năng xây dựng
trong đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đất công nghiệp và kho tàng bao
gồm: đất đai của các xí nghiệp công nghiệp, kho tàng trong đô thị (kể cả đất
giao thông đường sắt, bộ và đất để xây dựng các công trình kỹ thuật, công trình
phục vụ công cộng ở ngay trong khu công nghiệp, kho tàng đó).
b) Đất khu dân dụng bao gồm:
Đất các khu ở;
Đất công trình công cộng (không kể
đất công trình công cộng của riêng khu ở);
Đất cây xanh công cộng (không kể
đất cây xanh của khu);
Đất đường phố và quảng trường trong
khu dân dụng.
c) Đất các cơ quan hành chính, kinh
tế, văn hóa, y tế, khoa học - kỹ thuật không phụ thuộc đô thị và đất các trường
học, trường trung học chuyên nghiệp.
d) Đất xây dựng các công trình giao
thông đối ngoại bao gồm: đất xây dựng đường sắt và nhà ga, đường và bến ô tô
đối ngoại, cảng đường thủy và sân bay.
e) Đất các công trình kỹ thuật đầu
mối, các công trình xử lí vệ sinh, nghĩa địa, đất vườn ươm, đất các dải cây
xanh (cây xanh cách li, cây xanh phòng hộ, vùng xung quanh đô thị v.v…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Đất dự phòng phát triển của đô
thị.
Chú thích: Ở những
nơi có địa hình phức tạp, khi phân khu chức năng nên dựa vào ranh giới tự nhiên
như sông, ngòi, núi cao, thung lũng hoặc các tuyến đường sắt, đường ô tô lớn để
phân khu cho hợp lí.
2.11. Phân khu chức năng đô thị
phải bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại giữa khu ở đến các khu làm việc, các
khu phục vụ công cộng, các khu nghỉ ngơi giải trí trong đô thị. Cần tận dụng
triệt để địa hình thiên nhiên để tổ chức các đầu mối giao thông khác độ cao, ít
phải dùng những biện pháp tốn kém.
2.12. Các xí nghiệp công nghiệp,
các cụm công nghiệp tùy theo cấp độc hại mà bố trí ở vùng ngoài đô thị cạnh khu
dân cư hoặc ở ngay trong khu dân cư, nhưng phải bố trí chúng ở cuối hướng gió
chính, cuối các dòng sông, suối so với khu dân cư và phải có các dải cây xanh
cách li đủ rộng, bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đô thị, bảo đảm tiêu chuẩn
vệ sinh cho phép.
Chú thích:
1. Một số xí nghiệp có công
suất, sản phẩm gọn, nhẹ, không thải các chất độc hại, không gây ồn, khối lượng
vận chuyển vào, ra ít có thể bố trí ngay trong khu dân dụng.
2. Ở các đô thị cũ đã có nhiều
xí nghiệp trong khu dân cư, khi khôi phục, cải tạo tùy mức độ độc hại mà đề
xuất các biện pháp giải quyết thích hợp (hoặc hạn chế sự phát triển mở rộng xí
nghiệp, cải tạo trang thiết bị, xử lí chất thải, tạo các dải cây xanh cách li
mới, hoặc di chuyển nhà máy đi nơi khác thích hợp hơn…).
2.13. Khu dân cư phải bố trí ở đầu
hướng gió mát và ở đầu dòng chảy so với khu công nghiệp, kho tàng. Trong khu
dân cư cần chọn các khu đất tốt, có cường độ chịu nén cao để có khả năng xây
dựng các loại nhà nhiều tầng, đỡ tốn đất. Các khu đất có cường độ chịu nén kém
nên xây dựng các loại nhà ít tầng hoặc loại nhà chia lô có vườn.
2.14. Nghiên cứu cơ cấu quy hoạch
đô thị và bố trí kiến trúc trong đô thị phải chú ý đến điều kiện khí hậu địa
phương, đảm bảo cho đô thị thoáng mát, đồng thời phải lợi dụng triệt để phong
cảnh thiên nhiên, địa hình, tạo được bố cục không gian đẹp trong đô thị và hài
hòa với thiên nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.15. Kho tàng của đô thị (kho cấp
1) cần bố trí ngoài phạm vi khu dân dụng, gần các khu công nghiệp, ga xe lửa,
bến cảng và các đầu mối giao thông đường bộ. Nên bố trí thành cụm có phân loại
để tiện cho việc vận chuyển, bốc xếp và bảo quản hàng hóa.
2.16. Các khu chức năng phải được
liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lí. Hệ thống giao
thông này cần phân loại để phân biệt đường vận chuyển phục vụ công nghiệp, kho
tàng, bến bãi, đường giao thông đối ngoại với hệ thống đường giao thông nội bộ
trong đô thị; bảo đảm phục vụ sản xuất, sinh hoạt của người dân đô thị được an
toàn, thuận tiện và nhanh chóng.
2.17. Cân đối đất đai xây dựng đô
thị trong từng giai đoạn quy hoạch xem mẫu ở phụ lục số 2 của tiêu chuẩn này.
3. Quy hoạch
khu công nghiệp và kho tàng công cộng
Quy hoạch khu công nghiệp
3.1. Các xí nghiệp công nghiệp bố
trí ở đô thị nhất thiết phải tuân theo đồ án quy hoạch chung đô thị và phải
được xây dựng thành khu công nghiệp, hoặc cụm xí nghiệp công nghiệp để thực
hiện tập trung và hợp tác trong sản xuất và sử dụng chung công trình kỹ thuật
hạ tầng, tiết kiệm đất đai xây dựng.
Chú thích:
1. Đất xây dựng công nghiệp phụ
thuộc vào quy mô và tính chất của xí nghiệp công nghiệp được tính toán theo
luận chứng kinh tế kỹ thuật.
2. Khi chưa có luận chứng kinh
tế- kỹ thuật cụ thể của các xí nghiệp và danh mục các xí nghiệp, muốn dự tính
đất đai xây dựng công nghiệp cho đô thị phải căn cứ vào loại hình công nghiệp,
tính chất và quy mô đô thị để dự tính đất đai theo tiêu chuẩn trung bình như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đô thị loại trung bình
từ 10 đến 15m2/người.
- Đối với đô thị loại nhỏ từ 5
đến 10m2/người.
(Số lớn dùng cho đô thị có chức
năng công nghiệp là chủ yếu, số nhỏ dùng cho đô thị có chức năng tổng hợp; các
đô thị hành chính, đất đai công nghiệp lấy dưới 5m2/người).
3.2. Khi quy hoạch khu công
nghiệp phải thỏa mãn các yêu cầu dây chuyền công nghệ, các yêu cầu về công trình
kỹ thuật như giao thông vận tải, cấp nước, cấp nhiệt, thoát nước, các yêu cầu
vệ sinh, bảo vệ môi trường. Số lượng công nhân của khu công nghiệp không nên
vượt quá 30 ngàn người; chỉ khi có yêu cầu đặc biệt về quy mô của nhà máy chính
và yêu cầu liên hợp sản xuất thì số lượng công nhân của khu công nghiệp mới
vượt quá 30 ngàn người.
3.3 Mặt bằng của khu công nghiệp
theo các chức năng được bố trí như sau:
a) Các xí nghiệp tạo thành khu công
nghiệp, trạm nhiệt điện, các công trình phụ trợ sản xuất, kho tàng và xí nghiệp
công nghiệp xây dựng;
b) Phòng thiết kế, cơ sở thực
nghiệm khoa học, trung tâm đào tạo công nhân kĩ thuật v.v…
c) Tuyến đường sắt chuyên dụng, bến
cảng chuyên dụng, đường vận tải nguyên liệu, nhiên liệu và thành phẩm, tuyến
giao thông công cộng, trạm đỗ xe và bãi đỗ xe;
d) Các công trình cấp nước, cấp
điện, cấp nhiệt, thoát nước mưa, thoát nước bẩn và xử lí nước bẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các khu vực thu rác, chất thải
công nghiệp, khu cách li vệ sinh và đất đai dự trữ phát triển.
Chú thích: Tuyến
điện chuyển tải của hệ thống năng lượng quốc gia không được bố trí trong khu
công nghiệp.
3.4. Vị trí tương ứng của khu công
nghiệp đối với khu dân dụng phụ thuộc vào cấp độc hại và khối lượng vận tải
hàng hóa của các xí nghiệp. Các khu công nghiệp được bố trí ở những vị trí sau:
a) Ở xa khu dân dụng: các xí nghiệp
độc hại cấp I và cấp II (không kể đến khối lượng vận chuyển hàng hóa của xí
nghiệp).
b) Ở ven khu dân dụng: các xí
nghiệp độc hại cấp III và cấp IV (không kể đến khối lượng vận chuyển hàng hóa
của xí nghiệp), các xí nghiệp tuy không độc hại nhưng có yêu cầu xây dựng đường
sắt chuyên dụng.
c) Ở trong khu dân dụng: các xí
nghiệp không độc hại và các xí nghiệp độc hại cấp V nhưng trong quá trình sản
xuất không gây cháy, gây nổ và không gây ra tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn cho
phép; không có yêu cầu xây dựng đường sắt chuyên dụng, hàng hóa nguyên vật liệu
chuyển bằng ô tô với cường độ vận chuyển không quá 40 lượt ô tô một ngày trên
một hướng vận tải.
3.5. Quy hoạch xây dụng khu công
nghiệp hoặc cụm xí nghiệp công nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Xác định rõ luận chứng kinh tế -
kỹ thuật của khu công nghiệp, xác định rõ thời hạn xây dựng từng xí nghiệp
trong khu công nghiệp.
b) Bố trí cụ thể vị trí, phạm vi
đất đai của toàn khu công nghiệp và mặt bằng từng xí nghiệp bao gồm các xí
nghiệp xây dựng mới, các xí nghiệp cải tạo và mở rộng, các công trình phụ trợ
sản xuất, các trạm cấp điện, cấp nhiệt… phù hợp với yêu cầu liên hiệp sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bố trí khu trung tâm công cộng,
các công trình nghiên cứu thực nghiệm khoa học, khu thể thao, vườn hoa, cây
xanh cho toàn khu công nghiệp;
e) Bố trí khu cách li vệ sinh và
các dải cây xanh cách li.
g) Xác định nơi tập trung xử lí các
chất thải công nghiệp như: khí độc, rác, chất thải rắn và nước thải công
nghiệp.
3.6. Quy hoạch khu công nghiệp và
cụm xí nghiệp công nghiệp cần thực hiện với sự hợp tác xây dựng và sử dụng
chung những công trình sau đây:
Các công trình phụ trợ sản xuất như
cụm cơ khí sửa chữa, rèn, đập, đúc, làm các vật liệu mẫu, xí nghiệp công nghiệp
xây dựng;
Các công trình giao thông đầu mối
như đường sắt chuyên dụng, bến cảng, kho tàng, trạm đỗ xe công cộng;
Các công trình kỹ thuật hạ tầng như
công trình cấp điện, cấp nhiệt, cấp nước, xử lí nước thải công nghiệp, thông
tin liên lạc và các công trình ngầm khác.
Các công trình chuẩn bị đất đai xây
dựng, thoát nước mưa, san đắp nền chống trượt, chống xói lở, hạ mức nước ngầm;
Khu trung tâm công cộng của khu
công nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. khi bố trí tổng mặt bằng khu
công nghiệp đặc biệt chú ý các điểm sau đây:
Các nhóm xí nghiệp có yêu cầu liên
hợp sản xuất phải bố trí đúng dây chuyền công nghệ;
Các xí nghiệp có cấp độc hại tương
tự nên bố trí theo nhóm, tránh ảnh hưởng của xí nghiệp độc hại đến các xí
nghiệp khác;
Bảo đảm giao thông đi lại an toàn
và nhanh chóng giữa khu công nghiệp và khu nhà ở của công nhân.
Đối với các liên hợp xí nghiệp
chiếm diện tích lớn, có chiều dài lớn hơn 2000m và chiều rộng lớn hơn 800m cần
đưa tuyến giao thông công cộng vào khu liên hợp.
3.8. Bố trí các xí nghiệp hoặc nhóm
các xí nghiệp có tính chất tương tự trên đất đai khu công nghiệp phải theo cấp
độc hại của các xí nghiệp.
Việc xác định kích thước dải cách
li vệ sinh phải tuân theo những yêu cầu của quy hoạch tổng thể khu công nghiệp
và tiêu chuẩn vệ sinh của xí nghiệp công nghiệp.
Các xí nghiệp công nghiệp có yêu
cầu dải cách li vệ sinh lớn hơn 3000m thì phải bố trí ở ngoài đô thị.
Chiều rộng dải cách li xác định
theo phân cấp độc hại của xí nghiệp công nghiệp lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xí nghiệp độc hại cấp II: nhỏ
nhất là 500m;
Loại xí nghiệp độc hại cấp III: nhỏ
nhất là 300m;
Loại xí nghiệp độc hại cấp IV: nhỏ
nhất là 100m;
Loại xí nghiệp độc hại cấp V: nhỏ
nhất là 50m;
Chú thích:
1. Phân loại xí nghiệp theo cấp
độc hại không phụ thuộc vào khối lượng vận chuyển (xem phụ lục số 3).
2. Khoảng cách li vệ sinh phải
tính toán cụ thể, cần tăng lên từ 2 đến 5 lần trong các trường hợp sau đây:
- Các xí nghiệp không có những
thiết bị làm giảm chất độc hại sinh ra trong quá trình sản xuất;
- Trong trường hợp bắt buộc phải
bố trí xí nghiệp ở đầu hướng gió chính so với khu dân dụng thì phải có sự thỏa
thuận giữa Bộ chủ quản với Bộ Y tế và Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước để tăng
kích thước dải cách li vệ sinh cho thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các xí nghiệp không ghi trong
phụ lục 3 thì căn cứ vào tính chất độc hại tương tự để xác định dải cách li vệ
sinh và báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Khi có điều kiện địa hình che
chắn thuận lợi hoặc có biện pháp khử chất độc hại thật bảo đảm thì phải báo cáo
với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để giảm bớt kích thước dải cách li vệ sinh.
3.9. Những xí nghiệp dùng các chất
phóng xạ mạnh và các chất dễ gây nổ gây cháy nhất thiết phải bố trí ở ngoài đô
thị. Vị trí của các xí nghiệp này phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3.10. Bãi để các phế liệu công
nghiệp không được ảnh hưởng xấu tới điều kiện vệ sinh của các xí nghiệp ở xung
quanh và không được gây nhiễm bẩn cho đô thị. Các bãi phế liệu công nghiệp có
quy mô lớn phải đặt ở ngoài phạm vi đô thị. Bãi để các loại phế liệu nguy hiểm
(dễ gây nổ, gây cháy, gây dịch bệnh…) phải đặt ở xa khu dân cư và phải có biện
pháp xử lí các chất độc hại, bảo vệ không cho người qua lại.
Bãi phế liệu không được làm nhiễm
bẩn các nguồn nước mặt, nước ngầm, không khí cũng như đất đai của đô thị và
vùng xung quanh.
Chú thích: Bãi
thải và kho chứa nguyên liệu có tính phóng xạ phải theo các quy định riêng và
theo sự hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
3.11. Trong khu cách li vệ sinh của
khu công nghiệp phải trồng các dải cây xanh bảo hộ, trồng xen kẽ các hàng cây
cao và hàng cây thấp. Trong khu cách li vệ sinh có thể bố trí các công trình
sau:
a) Các xí nghiệp công nghiệp ít độc
hại không có ảnh hưởng xấu đến xí nghiệp khác và không gây ô nhiễm đối với khu
dân dụng;
b) Trạm cứu hỏa, bãi để ô tô, kho
tàng (trừ kho thực phẩm), nhà tắm giặt và cửa hàng sửa chữa dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vườn ươm cây, vườn cây ăn quả và
rau màu…
Chú thích: Khi
muốn xây dựng các loại công trình khác không nêu ở trên phải được sự đồng ý của
cơ quan y tế và cơ quan quản lý xây dựng địa phương.
3.12. Tỉ lệ các loại đất trong khu
công nghiệp lấy theo các chỉ tiêu trung bình sau đây:
Diện tích xây dựng các xí nghiệp
tạo thành khu công nghiệp và các công trình phụ trợ chiếm từ 50 đến 60% diện
tích đất toàn khu công nghiệp.
Diện tích mạng lưới đường và các
công trình giao thông đầu mối chiếm từ 5 đến 10%.
Diện tích khu trung tâm công cộng,
công trình hành chính, trung tâm nghiên cứu khoa học và thực nghiệm kỹ thuật
chiếm từ 5 đến 7%.
Các diện tích khác kể cả diện tích
trồng cây xanh, sân bãi thể thao và diện tích dự trữ phát triển khu công nghiệp
chiếm từ 25 đến 30%.
3.13. Thiết kế quy hoạch khu công
nghiệp phải tính toán đến các yêu cầu chung của quy hoạch xây dựng đô thị như
yêu cầu đồng bộ và khu nhà ở của công nhân, hệ thống giao thông và các công
trình kỹ thuật hạ tầng của đô thị để bảo đảm những điều kiện thuận tiện về làm
việc, ở, sinh hoạt va đi lại cho công nhân.
3.14. Thiết kế quy hoạch cải tạo
các khu công nghiệp cần nghiên cứu kĩ các vấn đề sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xí nghiệp độc hại gây ô
nhiễm nặng cho môi trường đô thị phải trang bị thiết bị kỹ thuật để khử chất
độc hại. Nếu không thể khử được chất độc hại phải di chuyển xí nghiệp đó ra
ngoài thành phố.
Điều chỉnh mạng lưới giao thông, tổ
chức giao thông công cộng (nếu có điều kiện), xóa bỏ đường sắt chuyên dụng nếu
không đủ hàng hóa vận chuyển hoàn thiện về công trình cấp nước, cấp điện,
nhiệt.
Cải tạo mạng lưới thoát nước mưa, xử
lí nước thải và thoát nước thải công nghiệp;
Trồng cây xanh, vườn hoa, xây dựng
bãi tập thể thao, cải thiện điều kiện vệ sinh và môi trường của khu công
nghiệp.
3.15. Đối với xí nghiệp bố trí
trong khu dân cư thuộc cấp độc hại cao (cấp I và cấp II), cần bảo đảm các yêu
cầu sau:
Áp dụng quy trình công nghệ sản
xuất tiên tiến, sử dụng các phương pháp có hiệu quả nhất để tận dụng các công
trình sản xuất, nhằm giảm mức độ độc hại của xí nghiệp phù hợp với yêu cầu vệ
sinh và bảo vệ môi trường cho khu dân cư.
Khi không có khả năng thực hiện
những yêu cầu trên thì phải nghiên cứu thay đổi chức năng hoặc phải di chuyển
xí nghiệp ra khỏi khu dân cư.
Quy hoạch khu kho tàng công
cộng.
3.16. Kho tàng công cộng ở đô thị
bao gồm các loại chủ yếu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho hàng rau quả, thực phẩm, lương
thực.
Kho vật tư kỹ thuật, thiết bị máy
móc, nguyên liệu công nghiệp;
Kho vật liệu xây dựng và thiết bị
xây dựng;
Kho xăng dầu, khí đốt, than củi.
Kho lâm sản v.v…
3.17. Kho tàng công cộng phải được
bố trí phù hợp với quy hoạch chung đô thị, đảm bảo phục vụ tốt nhất cho sản
xuất và yêu cầu sử dụng của nhân dân đô thị.
Khu kho tàng công cộng ở các thành
phố lớn trở lên phải bố trí tập trung khu kho tàng công cộng với các kho hàng
thông dụng, kho hàng chuyên dụng, các kho bảo quản rau quả cần bảo đảm giao
thông thuận tiện với các khu ở, đặc biệt liên hệ thuận tiện với các khu công
nghiệp thành phố.
Cơ sở cung tiêu và kho cung cấp vật
tư kỹ thuật cho phép bố trí trong khu kho tàng công cộng và trên khu đất của
khu công nghiệp có đầy đủ các tiêu chuẩn vệ sinh và phòng cháy.
Kho tàng phải bố trí trên khu đất
của kho tàng công cộng theo các nhóm chuyên môn hóa, có đường giao thông thuận
tiện, có bãi để các phương tiện giao thông và các trang thiết bị cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19. Căn cứ vào tính chất sử dụng
và đặc tính của hàng hóa, kho tàng công cộng được bố trí ở 3 vị trí sau, theo
bảng 4.
Bảng
4
Vị
trí và loại kho
Các
nhóm kho theo loại hàng hóa
Phương
thức bố trí
1
2
3
A. Trong khu nhà ở - Kho bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí theo các cửa hàng phục vụ
cho nhu cầu hàng ngày.
B. Ở ven khu nhà ở
- Kho phân phối có kèm theo
Kho lương thực
Kho thực phẩm
Kho bách hóa, dược phẩm
Kho rau hoa quả đông lạnh
Kho đồ gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí trên khu đất riêng có
khoảng cách li cần thiết đối với khu nhà ở.
- Kho vật liệu và thiết bị
Kho vật liệu xây dựng
Kho máy móc thiết bị
Kho kim loại và phi kim loại
Kho gỗ
Kho xi măng
Bố trí trên khu đất riêng có
khoảng cách li với khu nhà ở và kho lương thực, thực phẩm gần đường giao
thông và khu công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho lương thực thực phẩm
Kho công nghệ thực phẩm
Kho máy móc thiết bị
Bố trí thành tổng kho gần đường
sắt, đường thủy, đường ô tô.
Kho các chất dễ cháy, dễ nổ, độc
hại
Kho các chất dễ gây cháy
Kho các chất dễ nổ và gây nổ
Kho hóa chất lỏng
Kho hóa chất độc hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho thu mua các loại nông, lâm
sản thức ăn gia súc, nguyên liệu công nghiệp
Kho ngũ cốc
Kho thức ăn gia súc
Kho thực phẩm
Kho nguyên liệu công nghiệp
nt
Kho cung tiêu trung chuyển
Kho chứa da chưa thuộc
Kho cung ứng vật tư nông nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho trung chuyển
nt
3.20. Diện tích khu đất, diện tích
và khối tích kho hàng thông dụng và chuyên dụng, kho bảo quản rau, hoa quả,
chất đốt và vật liệu xây dựng lấy theo bảng 5.
Chú thích: Để tính
toán sơ bộ diện tích đất đai của khu kho tàng phục vụ thành phố cho phép lấy 2m2/1
người dân đối với các thành phố lớn trở lên và lấy 3m2/1 người dân
đối với các thành phố nhỏ và trung bình. Có thể làm kho nhiều tầng.
Bảng
5
Kho
hàng thông dụng
Diện
tích kho
(m2/1000dân)
Diện
tích đất đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đợt
đầu
Dài
hạn
Đợt
đầu
Dài
hạn
Hàng thực phẩm và lương thực chế
biến
Hàng công nghệ phẩm
(bách hóa)
1,2
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
4,0
3,0
6,0
Chú thích: Lượng
hàng dự trữ để bán lẻ trong một ngày và chiều cao trung bình của kho là 6m
Kho
hàng chuyên dụng
Khối
tích kho
(tấn/1000dân)
Diện
tích đất đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đợt
đầu
Dài
hạn
Đợt
đầu
Dài
hạn
Kho lạnh (bảo quản thịt, cá, gia
cầm, sữa, trứng)
Bảo quản quả tươi, rau xanh
3
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
40
20
64
m2/1000dân
Kho
bãi
DIện
tích khu đất
Đợt
đầu
Dài
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất đốt rắn
Than là chính
Củi là chính
200
150
250
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
3.21. Khoảng cách li vệ sinh giữa
khu kho tàng với khu dân dụng lấy theo bảng 6.
Bảng
6
m
Loại
kho
Khoảng
cách li
Kho xi măng, kho phế phẩm, kho da
chưa thuộc, bãi nhiên liệu và vật liệu xây dựng nhiều bụi
Kho vật liệu xây dựng ít bụi, kho
chất đốt (than, củi), kho ướp lạnh có dung tích lớn hơn 5000m3
Kho rau tươi, hoa quả, kho lạnh
thực phẩm, kho lương thực, kho thức ăn gia súc, kho vật liệu xây dựng không
có bụi, kho hàng đồ gỗ, thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
Chú thích:
1. Khoảng cách li vệ sinh từ kho
tàng nói trên đến những khu an dưỡng, nghỉ ngơi, bệnh viện có thể tăng lên theo
yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền nhưng không quá 2 lần so với quy định.
2. Khoảng cách li vệ sinh từ kho
thực phẩm đến các xí nghiệp công nghiệp lấy bằng khoảng cách li vệ sinh từ khu
dân cư đến các xí nghiệp công nghiệp đó.
3.22. Khoảng các li phòng cháy,
phòng nổ giữa các kho dễ cháy, dễ nổ với khu dân dụng phụ thuộc vào tính chất,
quy mô các loại kho lấy theo bảng 7.
3.23. Kho tàng công cộng nên bố trí
thành cụm kho tàng theo tính chất sử dụng và đặc tính của hàng hóa và phải phù
hợp với quy hoạch chung của đô thị. Khu đất xây dựng kho tàng phải cao ráo
không bị ngập lụt, cần chọn các khu đất gần ga hàng hóa, bến cảng và đầu mối
giao thông đường bộ để bố trí kho trung chuyển. Khi khối lượng hàng hóa lớn có
thể làm đường sắt chuyên dụng hoặc bến cảng chuyên dụng cho kho tàng.
Bảng
7
Kho
nhiên liệu xây lộ thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách từ kho đến nhà ở, công trình công cộng theo bậc chịu lửa
Bậc
I, II
Bậc
III
Bậc
IV
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho than bùn
Than cục
Than nghiền
Kho gỗ củi
Kho mùn cưa vỏ bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5000 đến 10.000t
Từ 500 đến 5000t
Dưới 500t
Từ 1000 đến 10.000t
Dưới 1000t
Từ 1000 đến 5000t
Dưới 1000t
Từ 1000 đến 10.000m3
Dưới 1000m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 500 đến 1000m3
Từ 250 đến 500m3
Từ 10 đến 250m3
Dưới 10m3
12
8
6
24
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
18
12
30
30
24
20
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
30
24
40
36
24
16
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
20
16
14
12
36
30
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
50
40
30
24
4. Quy hoạch
giao thông đối ngoại
Đường sắt
4.1. Quy hoạch và thiết kế đường
sắt trong đô thị phải tuân theo TCVN 4117 : 1985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga hành khách nên chọn loại ga
thông tuyến, chỉ chọn ga cụt trong điều kiện đặc biệt và phải dựa trên cơ sở
phân tích về kinh tế, kỹ thuật.
4.3. Đối với các đô thị rất lớn có
khối lượng vận chuyển hành khác giữa nội và ngoại thị lớn có thể tổ chức tuyến
xe lửa cụt. Các trạm đỗ cần bố trí gần các khu đông dân cư, các trung tâm thể
dục thể thao, các trung tâm nghỉ ngơi, các bến tàu, bến xe v.v…
4.4. Ga lập tàu hàng phải bố trí
ngoài phạm vi đô thị. Ga lập tàu khách nơi để đầu máy toa xe dự trữ phải bố trí
bên ngoài khu dân dụng. Các ga hàng hóa, các bãi chứa hàng phải bố trí gần các
cơ sở cung cấp và nhận hàng.
4.5. Ở các đô thị lớn, khi có đường
sắt quốc gia chạy qua nên làm đường nhánh chạy ra ngoài đô thị để hàng hóa,
hành khách liên vận không đi vào đô thị.
4.6. Nhà ở trong đô thị phải bố trí
cách tim đường sắt từ 50m đến 100m và phải trồng cây xanh cách li, chiều rộng
dải cách li có thể giảm xuống.
Ở những nơi đường sắt đi dưới hào,
chiều rộng dải cách li có thể giảm xuống.
4.7. Chỉ được phép xây dựng đường
sắt chuyên dụng vào các khu công nghiệp hoặc nhà máy khi hàng hóa quá khổ, cồng
kềnh hoặc vận chuyển bằng các phương tiện giao thông khác không kinh tế.
Việc xây dựng đường sắt chuyên dụng,
đường sắt nhánh phụ thuộc vào khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất (hai
chiều) và số lượng toa xe/ngày đêm nhỏ nhất. Xem phụ lục 2.
4.8. Khi đặt đường sắt chuyên dụng
cho khu công nghiệp, kho tàng cần bảo đảm những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có khả năng phát triển ga và
đường khi khu công nghiệp kho tàng cần phát triển mở rộng.
c) Việc vận chuyển trên đường sắt
chuyên dụng không làm trở ngại giao thông chung của đô thị.
4.9. Khi đường sắt giao cắt với
đường ô tô hoặc đường xe điện phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, nếu
cần thiết phải tổ chức giao nhau khác độ cao.
Đường ô tô
4.10. Bến ô tô hành khách của đô
thị nên bố trí ở những nơi mối liên hệ thuận tiện với trung tâm, nhà ga, bến
cảng, chợ và những nơi tập trung dân.
Ở các đô thị lớn, bến ô tô hành
khách nên bố trí cạnh đường nối với mạng đường quốc gia.
Bến ô tô hàng hóa nên bố trí cạnh
các khu công nghiệp và kho tàng.
4.11. Bến xe ô tô hành khách đối
ngoại được chia thành 3 loại theo khả năng phát và tiếp nhận xe;
Loại lớn: lớn hơn 20 xe/giờ, diện
tích lấy 1 ha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nhỏ: nhỏ hơn 20 xe/giờ, diện
tích lấy 0,60ha.
4.12. Những đô thị có lượng hành
khác ra vào lớn cần tổ chức bến xe liên vận thủy, bộ tạo điều kiện thuận lợi
cho người sử dụng.
4.13. Trạm sửa chữa, trạm nghỉ cho
xe liên vận nên bố trí ở các đầu mối giao thông rẽ vào đô thị, về phía đường
quốc lộ.
4.14. Các đô thị xây dựng gần đường
quốc lộ, tỉnh lộ phải có đường nối trực tiếp với các đường đó. Nếu đô thị xây
dựng dọc theo đường quốc lộ, cần làm đường chắn thay thế đoạn chạy xuyên qua đô
thị; cấp hạng đường tránh phải tương đương với cấp hạng đường chính.
Đường hàng không
4.15. Sân bay phải bố trí ngoài
phạm vi đô thị. Khoảng cách nhỏ nhất từ sân bay đến giới hạn khu dân dụng (phải
tính đến giới hạn phát triển tương lai của khu dân dụng) phụ thuộc vào cấp hạng
sân bay, hướng cất cánh và hạ cánh, hướng tuyến bay so với khu dân dụng, lấy
theo bảng 8.
Bảng
8
km
Hướng
cất cánh, hạ cánh so với khu dân dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách nhỏ nhất từ giới hạn sân bay đến giới hạn khu dân dụng theo cấp sân bay
Ngoại
hạng
Cấp
I
Cấp
II
Cấp
III
Cấp
IV
Cấp
V
Cắt
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt
Không cắt
Không cắt
30
17
6
30
15
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
6
10
-
5
5
-
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chú thích: Cấp
hạng sân bay căn cứ vào chiều dài của đường băng quy định như trong bảng 9
Bảng
9
m
Cấp
hạng. Chiều dài, chiều rộng đường băng, đường dẫn
Ngoại
hạng
Cấp
I
Cấp
II
Cấp
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
V
Chiều dài đường băng
Chiều rộng đường băng
Chiều rộng đường dẫn
Chiều rộng đường băng cất, hạ
cánh kể cả đai an toàn hai bên
2800
60
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
60
23-18
300
2000
45
18-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
45
16-14
145
1000
30
16-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
25
10-8
100
4.16. Các sân bay ngoại hạng, cấp
I, cấp II ở xa các đô thị từ 15 đến 20km trở lên cần xây dựng đường ô tô cấp
cao nối sân bay với đô thị.
Ở các đô thị có tổ chức vận tải
hành khách bằng hàng không, phòng bán vé máy bay cần bố trí gần các bến xe công
cộng. Diện tích sân bay tùy theo cấp hạng có thể từ 200 đến 300ha hoặc lớn hơn.
4.17. Bố trí sân bay lên thẳng
trong đô thị cần phải chọn tuyến bay an toàn, ít gây tiếng ồn cho khu dân dụng,
tuyến bay cần bố trí ngoài khu dân dụng, trên mặt nước hoặc trên các dải cây
xanh, dọc theo đường ô tô, đường sắt v.v…
Diện tích sân bay lên thẳng lấy như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy bay loại vừa: 1,5ha.
Máy bay loại nhỏ: 1ha.
4.18. Thiết kế xây dựng sân bay
theo tiêu chuẩn hiện hành.
Đường thủy
4.19. Cảng cần bố trí ở những nơi
đủ điều kiện để tàu thuyền ra vào thuận tiện, an toàn, bờ cảng ổn định. Phần
đất trên bờ phải đủ rộng để tổ chức bốc xếp hàng hóa và xây dựng kho tàng.
4.20. Dựa vào quy mô và tính chất,
cảng có thể bố trí ở nội thị hoặc ngoại thị. Cảng mới nên bố trí ngoài khu dân
dụng và liên hệ thuận tiện với đường sắt, đường ô tô đối nội và đối ngoại. Bố
trí cảng không được làm ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt nước và chế độ bảo vệ
nguồn nước đô thị.
4.21. Cảng chuyên dụng nên bố trí
gần nhà máy, kho tàng, cảng sông phải bố trí ở cuối dòng nước so với khu dân
dụng. Nhà máy sửa chữa tàu phà có thể bố trí ở gần cảng hoặc ở một khu riêng.
Cảng của đô thị cần chia thành các
khu chức năng và có thể bố trí trong một hoặc nhiều khu vực. Bến hành khách nên
bố trí gần trung tâm đô thị. Khu vực hàng hóa ít bụi và phục vụ trực tiếp cho
đô thị nên bố trí ở nội thị. Các khu vực hàng hóa nhiều bụi, bến dầu, bến cá
phải bố trí ở ngoại thị.
4.22. Khoảng cách li nhỏ nhất từ
giới hạn khu vực cảng và kho đến nhà ở các công trình công cộng trong đô thị
quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảng cá: 1000m
Kho, bể chứa hàng lỏng dễ cháy,
trong đó:
Kho cấp I 200m
Kho cấp II, III 100m
Chú thích: Kho
trong cảng chia thành 3 loại theo sức chứa hàng hóa như sau:
Kho cấp I sức chứa lớn hơn
30.000m3
Kho cấp II sức chứa từ 6000 đến
30.000m3
Kho cấp III sức chứa nhỏ hơn
6000m3
4.23. Diện tích đất xây dựng cảng
ước tính theo chiều dài bến cảng lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống cầu cảng nhô lấy từ 150
đến 170m2/1m dài bến cảng.
- Hệ thống cầu cảng dọc lấy từ 200
đến 250m2/1m dài bến cảng.
b) Cảng sông:
- Cảng chung lấy từ 250 đến 300m2/1m
dài bến.
- Bến tàu lấy từ 100 đến 150m2/1m
dài bến.
- Cảng chuyên dụng (có kho bảo vệ)
lấy từ 300 đến 400m2/1m dài bến.
Chú thích: Tiêu
chuẩn diện tích trên chưa tính đến diện tích nhà máy sửa chữa và công trình hạ
thủy.
4.24. Các kho nhiên liệu lỏng dễ
cháy của cảng phải bố trí ở cuối dòng sông so với đô thị. Khoảng cách li nhỏ
nhất từ khu kho nhiên liệu lỏng dễ cháy đến khu vực mặt nước dành cho nhân dân
sử dụng, khu tập kết tàu thuyền cảng hành khách, trạm thủy điện, các xí nghiệp
v.v.. không được nhỏ hơn 300m.
4.25. Chiều sâu nhỏ nhất đối với
cảng và lòng lạch có thể tính theo công thức H = T + Z.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z: Khoảng cách từ đáy tàu đến đáy
lòng lạch.
Trong phạm vi cảng: Z = từ 0,3 đến
0,6m
Ngoài phạm vi cảng: Z = từ 1,0 đến
3,0m tùy theo mức độ của sóng.
Chú thích: Mớn
nước phụ thuộc vào trọng tải, kích thước tàu có thể tham khảo bảng 10
Bảng
10
Trọng
tải tàu (tấn)
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng (m)
Mớn
nước (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Tàu sông
2000
1000
600
300
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu biển
Tàu dầu
Từ 60.000 đến 100.000
Từ 25.000 đến 40.000
Tàu chở quặng
Từ 20.000 đến 60.000
Tàu bách hóa
Từ 8.000 đến 15.000
Tàu chở gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu hàng và tàu khách
Tàu khách
75
70
58
45
32
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
9
8
5
5
2,5
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,9
0,6
Từ 13 đến 15
Từ 11 đến 12,5
Từ 11 đến 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 9 đến 11
Từ 6 đến 75
Từ 6 đến 9
Từ 9 đến 13
5. Quy hoạch
khu dân dụng
Tổ chức khu dân dụng
5.1. Thiết kế quy hoạch khu dân
dụng phải bảo đảm bố trí hợp lí các khu xây dựng nhà ở, các trung tâm công
cộng, các công trình phục vụ văn hóa, sinh hoạt, công trình kỹ thuật, mạng lưới
đường cây xanh v.v…
5.2. Dựa vào quy mô dân số đô thị
(xem điều 1.2) các khu xây dựng nhà ở của khu dân dụng được phân ra các cấp
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại lớn có tiểu khu và khu
nhà ở.
Đô thị loại trung bình có tiểu khu
và có thể có khu nhà ở.
Đô thị loại nhỏ có tiểu khu.
Thị trấn có nhóm nhà.
Chú thích: Đơn vị
phường và quận không đồng nhất với tiểu khu và khu thành phố, nhưng có thể vận
dụng tiêu chuẩn tiểu khu tương đương với phường và khu thành phố tương đương
với quận để tính toán.
5.3. Đơn vị tổ chức quy hoạch cơ
bản trong khu dân dụng là tiểu khu. Trong tiểu khu có nhà ở, công trình phục vụ
công cộng cấp I (nhà trẻ, mẫu giáo trường phổ thông cơ sở, công trình văn hóa,
thương nghiệp, hành chính…), sân vui chơi giải trí, thể dục thể thao, vườn hoa
và đường sá, phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày cho nhân dân trong tiểu khu
đó.
Quy mô dân số và diện tích tiểu khu
được xác định theo tầng cao lấy theo bảng 11.
Bảng
11
Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích
(ha)
1
2
đến 3
4
đến 5
6
đến 8
9
đến 12
Nhỏ nhất (người)
Lớn nhất (người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
6000
8000
8000
11000
9000
13000
10.000
16.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Chú thích:
1. Trường hợp nhà từ 1 đến 2
tầng có vườn, nhà ở dân tự xây, đất chia theo lô cho mỗi hộ, thì diện tích tiểu
khu có thể tới 30ha.
2. Đối với tiểu khu xây dựng
trên địa hình có độ dốc trên 6% theo tỉ lện tầng cao nhà ở, quy mô dân số tiểu
khu lấy gần trị số nhỏ nhất theo bảng 11.
3. Đường giao thông cho quy mô
từ khu nhà ở trở lên không được phép cắt ngang đất tiểu khu.
5.4. Khu nhà ở gồm một số tiểu khu
và các công trình phục vụ công cộng cấp II (trường phổ thông trung học, công
trình văn hóa, thương nghiệp, y tế hành chính), sân thể thao, khu cây xanh,
nghỉ ngơi và hệ thống kỹ thuật phục vụ nhu cầu sinh hoạt định kì ngắn ngày cho
nhân dân trong khu nhà ở đó. Giới hạn phân chia các khu nhà ở thường là đường
sắt, đường giao thông đô thị và các ranh giới tự nhiên như sông ngòi, kênh
mương lớn.
Quy mô dân số và diện tích khu nhà
ở xác định theo loại tầng cao nhà ở, lấy theo bảng 12.
Bảng
12
Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích
(ha)
1
Từ
2 đến 3
Từ
4 đến 5
Từ
6 đến 8
Từ
9 đến 12
Nhỏ nhất (người)
Lớn nhất (người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16000
16000
24000
20000
30000
24000
33000
28000
40000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Chú thích:
1. Khi xây dựng khu nhà ở trong
các đô thị loại rất lớn lấy gần trị số lớn. Các đô thị loại trung bình, lớn và
các đô thị có địa hình dốc trên 6% lấy gần trị số nhỏ.
2. Đường sắt, đường phố chính
của đô thị không được cắt ngang qua khu nhà ở.
5.5. Khu thành phố gồm một số khu
nhà ở và các công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt định kì dài ngày của công
nhân trong khu thành phố. Giới hạn phân chia các khu thành phố có thể dựa vào
đường phố chính và các chướng ngại tự nhiên như núi, sông, suối v.v…
Chú thích: Đường
sắt và các đường giao thông đối ngoại không nên để cắt ngang qua khu thành phố.
5.6. Tỉ lệ tầng cao xây dựng nhà ở
trong đô thị mới và cũ đều phải dựa trên cơ sở tính chất và quy mô dân số đô
thị, điều kiện thiên nhiên, địa chất công trình, trình độ kỹ thuật xây dựng,
khả năng đầu tư vốn của từng giai đoạn quy hoạch để xác định cho thích hợp.
Ở các đô thị loại lớn, các đô thị
ít đất phát triển hoặc giá thành chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng quá cao, cần ưu
tiên xây dựng nhà ở từ 4 đến 5 tầng trở lên, hạn chế xây dựng nhà ở từ 1 đến 2
tầng.
Ổ các đô thị loại nhỏ và trung
bình, chủ yếu xây dựng nhà ở dưới 5 tầng có thể xây dựng một số nhà ở trên 5
tầng để tạo không gian kiến trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
13
Loại
đô thị
Từ
1 đến 2 tầng
Từ
4 đến 5 tầng
Trên
5 tầng
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị cũ cải tạo và mở rộng
Loại rất lớn
Loại lớn
Loại trung bình
Loại nhỏ
Loại rất lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại trung bình
Loại nhỏ
20
đến 24
30
đến 50
50
đến 70
60
đến 80
45
đến 65
50
đến 75
65
đến 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
đến 65
40
đến 65
30
đến 50
20
đến 40
30
đến 45
20
đến 35
15
đến 30
10
đến 20
5
đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến 2
1
đến 2
3
đến 6
2
đến 3
1
đến 2
-
Chú thích: Công
thức tính tầng cao nhà ở trung bình của đô thị:
Ttb
=
Ttb: Tầng cao trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1, T2,…Ti:
Các loại tầng cao nhà ở, 1, 2,… i tầng
5.7. Tiêu chuẩn đất dân dụng dựa
trên cơ sở tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở và tầng cao nhà ở trung bình của đô
thị lấy theo bảng 14.
Bảng
14
Giới
hạn
Tầng
cao trung bình
1
Từ
2 đến 3
Từ
4 đến 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Từ
60 đến 65
Từ
75 đến 80
Từ
50 đến 55
Từ
65 đến 70
Từ
45 đến 50
Từ
50 đến 55
Chú thích:
1. Trường hợp phải bố trí khu
dân cư trên địa hình phức tạp có nhiều sông, ngòi, khu vực không thuận lợi cho
xây dựng cho phép tính tiêu chuẩn đất dân dụng tăng thêm nhưng không quá 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tiêu chuẩn đất dân dụng ở các
đô thị cũ cải tạo có thể lấy thấp hơn bảng 14 từ 5 đến 10%.
Tổ chức các trung tâm công cộng
5.8. Để phục vụ các nhu cầu sinh
hoạt của nhân dân trong đô thị, cần xây dựng một hệ thống các trung tâm công
cộng, trung tâm toàn đô thị, trung tâm khu thành phố (nếu có), trung tâm khu
nhà ở, trung tâm tiểu khu, trung tâm khu công nghiệp, khu nghỉ ngơi ngoại thị
và các trung tâm chuyên ngành khác (nghiên cứu khoa học, y tế, giáo dục, thể
thao v.v...).
Tùy theo quy mô đô thị, hệ thống
trung tâm đô thị có thể tổ chức sinh hoạt phù hợp với các khu xây dựng nhà ở và
các chức năng khác của đô thị.
Hệ thống trung tâm công cộng là một
bộ phận quan trọng trong cơ cấu quy hoạch đô thị. Không gian kiến trúc của nó
cần được tổ chức đẹp, hoàn chỉnh, hợp lí và hài hòa với các khu chức năng khác.
5.9. Trung tâm toàn đô thị nên bố
trí ở nơi có vị trí thích hợp, phong cảnh đẹp, liên hệ thuận tiện với các khu
vực trong đô thị.
Ở trung tâm đô thị, có thể bố trí
một số công trình kiến trúc tiêu biểu các trụ sở cơ quan của Đảng và chính
quyền, đoàn thể, các công trình lớn về văn hóa, thương nghiệp và tổ chức các
quảng trường, trục trung tâm để tạo nên một tổng thể kiến trúc chính, hoàn
chỉnh của đô thị.
Các công trình phục vụ công cộng bố
trí ở trung tâm đô thị phải tính đến khả năng phục vụ cho nhân dân ngoại thị và
khách từ nơi khác đến.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tùy yêu cầu cụ thể của từng
đô thị, khi bố trí quảng trường và các trục trung tâm phải chú ý tới việc tổ
chức mít tinh, diễu hành duyệt binh trong các ngày lễ lớn.
5.10. Các trung tâm chuyên ngành
cần bố trí ở những nơi có điều kiện thích hợp như: trung tâm y tế nên bố trí
trong khu vực có cây xanh; các trung tâm nghiên cứu khoa học, văn hóa, giáo dục,
thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp hoặc gắn với hệ thống các trung tâm phục
vụ công cộng của đô thị.
Diện tích đất của khu trung tâm
toàn đô thị và các trung tâm chuyên ngành được xác định dựa trên cơ sở quy mô
và tính chất của chúng trong hệ thống dân cư và điều kiện kinh tế chung.
5.11. Ở các đô thị cũ khi cải tạo
khu trung tâm cần tận dụng triệt để các quảng trường, các công trình kiến trúc
quan trọng, di tích lịch sử, di tích cách mạng, cây xanh, mặt nước, và những
nơi có phong cảnh đẹp.
Khi cải tạo, cần xác định rõ ranh
giới khu trung tâm, quy mô, tính chất các công trình công cộng, điều chỉnh, cải
tạo đường sá, bảo đảm giao thông thuận tiện an toàn.
Quy hoạch xây dựng tiểu khu và
khu nhà ở
5.12. Quy hoạch xây dựng tiểu khu
và khu nhà ở cần áp dụng các thiết kế và các cấu kiện điển hình về nhà ở, các
công trình công cộng và công trình kỹ thuật nhưng phải phù hợp với điều kiện
địa hình khí hậu, vật liệu, kỹ thuật xây dựng và phong tục tập quán của địa
phương.
Cần tận dụng địa hình, hạn chế đào
lắp, chặt phá cây cối và chú ý tới khả năng công nghiệp hóa trong xây dựng.
5.13. Quy hoạch xây dựng các khu
xây dựng nhà ở cần bảo đảm nhà ở xa nhất nằm trong phạm vi bán kính phục vụ hợp
lí của các cấp công trình công cộng, bán kính phục vụ được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp khu nhà ở (cấp II) từ 800 đến
1200m.
5.14. Nhà ở trong tiểu khu phải bố
trí theo hướng tốt. Nếu cần tạo không gian mặt phố, có thể bố trí một số ít nhà
không theo hướng tốt, nhưng không quá (10%) diện tích ở so với tổng diện tích ở
trong khu ở. Những nhà có hướng xấu cần được thiết kế riêng với những giải pháp
thích hợp.
Chú thích:
1. Hướng nhà ở tốt là hướng đón
được nhiều gió mát và tránh được ánh sáng chiếu trực tiếp vào phòng ở về mùa
hè, tránh được gió lạnh và nhận được ánh sáng chiếu trực tiếp vào phòng về mùa
đông.
2. Góc đón gió là góc tạo bởi
mặt đường nhà với hướng gió thổi tới. Góc đón gió tốt nhất từ 30 đến 60 độ. Nhà
đơn chiếc phía trước không có công trình hoặc có nhưng cách xa 5 lần chiều cao
của nhà phía trước, góc đón gió tốt nhất từ 60 đến 90 độ.
5.15. Mật độ diện tích sàn nhà ở
(bruto) của tiểu khu lấy theo bảng 15.
Bảng
15
m2/ha
Mật
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3200
4800
4600
5700
4800
6000
5000
6300
5200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6800
5700
7000
6000
7300
6200
7600
6400
7800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8000
Chú thích:
1. Ở các tỉnh miền Trung chịu
ảnh hưởng của gió khô nóng lấy giới hạn mật độ từ trung bình đến nhỏ nhất.
2. Các tiểu khu thuộc đô thị rất
lớn và lớn lấy giới hạn từ mật độ trung bình đến lớn nhất.
3. Mật độ ở bảng 15 áp dụng cho
các tiểu khu xây dựng trên các khu đất trồng.
4. Mật độ diện tích sàn nhà ở
trung bình tiểu khu khi có tầng cao khác nhau tính theo công thức:
Mtb
=
Mtb: Mật độ diện tích
sàn nhà ở trung bình của tiểu khu;
X1, X2, …Xi:
Tỉ lệ % của nhà theo tầng nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đất tiểu khu gồm:
Đất ở: đất xây dựng nhà ở, sân
vườn quanh và giữa các nhà ở, lối đi vào nhà ở, chỗ để xe, vườn nhóm nhà ở;
Đất các công trình công cộng của
tiểu khu;
Đất cây xanh và đất sân thể thao
cho tiểu khu;
Đường của tiểu khu.
6. Diện tích các loại đất trong
tiểu khu tính bằng m2 cho một người ghi ở phụ lục 6.
5.16. Mật độ diện tích sàn nhà ở
(netto) của phần đất ở là diện tích sàn nhà ở tính bằng m2 bình quân
trên 1 ha đất ở, ứng với tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở 12m2/người
lấy theo bảng 16.
Bảng
16
m2/ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng
cao
1
2
3
4
5
6
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4600
5300
7600
7500
9800
8900
11500
9700
12900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13800
7
8
9
10
11
12
Nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12000
15000
12400
15600
14000
16400
15000
16900
15200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15600
17600
Chú thích:
Mật độ ở bảng trên áp dụng cho
khu đất trồng không được vượt quá giới hạn mật độ lớn nhất.
5.17. Mật độ diện tích sàn nhà ở
(brutto) của khu nhà ở là diện tích sàn nhà ở tính bằng m2 bình quân
trên 1 ha đất của khu nhà ở, ứng với tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở 12m2/người
lấy theo bảng 17.
Bảng
17
m2/ha
Mật
độ
Tầng
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
2000
2700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3300
3100
4000
3300
4100
3500
4200
3700
4400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
3800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
4800
4300
5000
4500
5200
4700
5400
4800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Ở các tỉnh miền Trung, chịu
ảnh hưởng của gió khô nóng, lấy giới hạn mật độ từ trung bình đến nhỏ nhất.
2. Các khu nhà ở trong các đô
thị rất lớn và lớn lấy ở giới hạn mật độ trung bình đến lớn nhất.
3. Mật độ ở bảng trên áp dụng
cho các khu nhà ở xây dựng trên khu đất trồng.
4. Đất khu nhà ở gồm:
Đất tiểu khu;
Đất các công trình công cộng của
khu nhà ở;
Đất cây xanh và sân thể dục thể
thao của khu nhà ở;
Đất đường và bến đỗ xe của khu
nhà ở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mật độ diện tích sàn nhà ở
trung bình của khu nhà ở tầng cao khác nhau tính theo công thức ở chú thích 4,
điều 5.15.
5.18. Mật độ diện tích sàn nhà ở và
diện tích đất sử dụng để xây dựng các loại nhà ở có vườn riêng kiểu biệt thự
ứng với tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở 12m2/người lấy theo bảng 18.
Bảng
18
Loại
nhà ở
Đất
ở
Đất
tiểu khu
Đất
khu nhà ở
Mật
độ
Mật
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/ha
m2/người
m2/ha
m2/người
m2/ha
m2/người
Nhà 1 tầng 120m2 đất
cho hộ từ 3 đến 4 người
3300-3800
32-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54-60
1900-2200
67-72
150m2 đất cho hộ từ 5
đến 6 người
4000-4400
33-37
3000-3400
45-50
2300-2600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà 2 tầng 100 m2 đất
cho hộ từ 3 đến 4 người
4000-4400
33-37
3000-3400
45-50
2300-2600
58-62
120 m2 đất cho hộ từ 5
đến 6 người
5200-5800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3800-4200
35-40
2900-3200
47-52
5.19. Trong các đô thị đặc biệt là
các đô thị nhỏ và trung bình, cần dành đất cho nhân dân tự xây.
Tùy loại đô thị, vị trí và đặc điểm
khu đất xây dựng, mỗi lô đất chia cho các hộ có thể lấy theo bảng 19.
Bảng
19
m2
Vị
trí khu vực xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô
thị lớn và rất lớn
Đô
thị nhỏ và trung bình
Trung tâm và trục giao thông
chính
Nội thành
Ven nội, ngoại thành
Từ 60 đến 80
Từ 80 đến 120
Từ 60 đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 100 đến 150
Chú thích: Đối với
vùng đất đai cho phép sử dụng nhiều hơn, diện tích ghi ở bảng 19 có thể tăng
lên nhưng không quá 20%.
Đối với vùng đất đai canh tác
tốt, cần lấy tiêu chuẩn thấp nhất.
5.20. Mật độ diện tích sàn nhà ở và
diện tích đất sử dụng để chia cho các hộ có khả năng tự xây nhà ở có vườn ứng
với tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở 12m2/người lấy theo bảng 20.
Bảng
20
Loại
nhà ở
Đất
ở
Đất
tiểu khu
Đất
khu nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật
độ
Mật
độ
m2/ha
m2/người
m2/ha
m2/người
m2/ha
m2/người
Nhà 1 tầng 100m2 đất
cho hộ từ 3 đến 4 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30-36
2800-3300
36-44
2200-2600
48-56
120m2 đất cho hộ từ 5
đến 6 người
4000-4800
25-30
3300-4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2800-3300
38-44
Nhà 2 tầng 80 m2 đất
cho hộ từ 3 đến 4 người
3800-4800
25-32
3100-4000
32-38
2400-3200
40-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000-5800
20-24
4000-4600
26-30
3200-3800
32-38
Chú thích: Tùy vị
trí xây dựng cụ thể các chỉ số cho trong bảng 20 có thể biến động khoảng trên
dưới 10%.
5.21. Khoảng cách giữa các nhà ở và
giữa nhà ở với công trình công cộng theo yêu cầu vệ sinh thông thoáng gió và
chiếu sáng lấy theo bảng 21.
Bảng
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng
cao nhà ở
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
Giữa những cạnh dài của nhà
Giữa mặt nhà với đầu hồi nhà hoặc
giữa hai đầu hồi có cửa sổ phòng ở
13
12
16
12
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
16
28
16
32
20
36
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
24
48
30
52
30
Giữa hai đầu hồi nhà không có cửa
sổ phòng ở và giữa các nhà 1 tầng
Theo khoảng cách phòng cháy ở
bảng 22
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khoảng cách giữa cạnh dài của
nhà trên 2 tầng nếu:
a/L = 1,5 đến 3 lấy trị
số ghi bảng trên;
a/L = 3 lấy trị số ghi
bảng trên cộng thêm từ 2 đến 4m.
(a là chiều dài nhà, L là khoảng
cách giữa hai nhà theo tầng cao ghi ở bảng trên).
3. Trong các khu cải tạo, khoảng
cách giữa hai nhà cho phép giảm nhưng không được nhỏ hơn một lần chiều cao của
nhà.
4. Nhà ở từ 4 tầng trở lên khi
bố trí song song với nhau, nếu nhà phía sau (so với hướng gió tốt thổi tới) có
trên 1/2 chiều dài có lợi cho việc đón gió ấy thì khoảng cách giữa 2 nhà
cho phép giảm từ 4 đến 6m.
5. Nhà ở bố trí song song so le
nhau với góc đón gió 90 độ thì khoảng cách hai nhà lấy theo bảng 21.
6. Khi xác định tầng cao nhà
không tính phần tháp, chòi và các bộ phận riêng được tôn cao.
5.22. Nhà ở phải xây lùi vào trong
đường đỏ ít nhất là 6m đối với đường giao thông cấp đô thị; ít nhất là 3m đối
với đường cấp khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Tùy
điều kiện của từng nhà ở và tiểu khu, có thể tổ chức sân phơi quần áo chung
trong nhóm nhà ở. Những sân này cần cách li nơi chứa rác, những chỗ bụi bẩn và
cửa ra vào của các nhà ở ít nhất là 15m.
5.24. Khoảng cách phòng cháy giữa
các nhà ở, công trình công cộng và các nhà phụ trợ của các xí nghiệp không lấy
nhỏ hơn trị số ghi trong bảng 22.
Bảng
22
Bậc
chịu lửa của một công trình
Bậc
chịu lửa của công trình khác bên cạnh
I
và II
III
IV
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
6
8
10
10
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
12
15
10
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khoảng cách phòng cháy ở bảng
22 và phân loại nhà theo bậc chịu lửa trong các phụ lục 5a, 5b, 5c, áp dụng
theo quy định của tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình
(TCVN 2622 : 1978).
2. Khoảng cách phòng cháy giữa
các ngôi nhà là khoảng cách giữa các tường ngoài nhà. Khi tường ngoài nhà có
các bộ phận nhô ra từ 1m trở lên làm bằng vật liệu dễ cháy thì khoảng cách
phòng cháy là khoảng cách tính từ mép ngoài của bộ phận nhô ra đó.
3. Khi giữa tường ngoài của hai
ngôi nhà không có lỗ cửa thì khoảng cách phòng cháy quy định trong bảng trên
cho phép giảm 20%.
4. Đối với những ngôi nhà 2 tầng
kết cấu kiểu khung lắp ghép tấm thuộc bậc chịu lửa V thì khoảng cách quy định
trong bảng trên phải tăng 20%.
Cải tạo và cải thiện các khu ở
cũ
5.25. Cùng với việc xây dựng các
khu ở mới, cần chú ý cải tạo và cải thiện các khu ở cũ. Trên cơ sở phân tích
hiện trạng khu ở cũ về mật độ xây dựng; chỉ tiêu đất các loại, giá trị của nhà
ở, công trình công cộng, đường và thiết bị kỹ thuật, điều kiện vệ sinh môi
trường và tiện nghi của khu ở cũ cũng như khả năng về tiền vốn, vật tư để đề ra
các giải pháp cải tạo và cải thiện thiết thực nhất.
5.26. Đối tượng cải tạo và cải
thiện có thể là một phần ô phố, một ô phố, một đường phố hoặc một khu ở cũ.
Hình thức cải tạo, cải thiện có thể tiến hành cải tạo đồng bộ, cải tạo từng
phần hoặc xây dựng xen cấy một hoặc nhiều công trình.
Nội dung cải tạo gồm:
Tổ chức lại các khu xây dựng nhà ở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức lại mạng lưới công trình
công cộng hoặc xây dựng thêm công trình công cộng mới;
Điều chỉnh lại mạng lưới giao
thông, bỏ bớt các đường phố hẹp không cần thiết để trồng cây hoặc làm chỗ chơi
cho trẻ em;
Hoàn thiện hệ thống công trình kỹ
thuật cấp nước, thoát nước, cấp điện…
Cải thiện điều kiện vệ sinh như lấp
ao, hồ nước đọng, xây thêm nhà vệ sinh thay xí thùng bằng xí tự hoại…
Nội dung cải thiện gồm:
Thay đổi chức năng một số công
trình cũ bằng chức năng mới phù hợp hơn;
Xây dựng xen cấy một hoặc một số
công trình mới và khu ở cũ. Việc xây dựng này cần được thực hiện trên cơ sở quy
hoạch cải tạo toàn khu.
5.27. Mật độ diện tích sàn nhà ở
dùng để tính cho các khu ở cũ cải tạo được xác định theo tình hình cụ thể của
các khu ở đó, có thể lấy tương đương hoặc lớn hơn giới hạn diện tích sàn nhà ở
lớn nhất ghi trong các bảng 15, 16, 17.
Chú thích: Mật độ
diện tích sàn nhà ở khu cũ trước khi cải tạo thường lớn hơn giới hạn mật độ lớn
nhất ghi trong các bảng 15, 16, 17. Mật độ sau khi cải tạo sẽ giảm dần đến giới
hạn mật độ lớn nhất cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các công trình phục vụ công
cộng trong đô thị thuộc các ngành văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao,
thương nghiệp, phục vụ công cộng, ngân hàng, bưu điện,quản lý hành chính v.v…
cần phải được tính toán và bố trí theo cơ cấu quy hoạch và tổ chức hành chính
của đô thị để tạo thành một hệ thống phục vụ thống nhất cho cả nội và ngoại
thành cũng như các điểm dân cư khác nằm trong phạm vi ảnh hưởng của đô thị đó.
Các công trình công cộng phục vụ
nhu cầu hàng ngày (công trình phục vụ cấp I) bố trí trong tiểu khu nhà ở có bán
kính phục vụ không quá 500m. Các công trình công cộng, phục vụ nhu cầu định kì
ngắn ngày (công trình phục vụ cấp II) bố trí trong khu nhà ở, có bán kính phục
vụ không quá 500m.
Các công trình công cộng phục vụ
nhu cầu định kì dài ngày (công trình phục vụ cấp III) sử dụng chung cho toàn đô
thị có bán kính phục vụ phụ thuộc vào quy mô, tính chất của đô thị và phạm vi
ảnh hưởng của đô thị đó trong hệ thống điểm dân cư.
Chú thích:
1. Khi bố trí công trình phục vụ
công cộng tùy điều kiện trung tâm khu nhà ở có thể kết hợp với một trung tâm
tiểu khu; trung tâm toàn thành phố có thể kết hợp với một trung tâm khu nhà ở.
Như vậy ở trung tâm cấp II có các công trình cấp I, ở trung tâm cấp III có cả
công trình cấp I và cấp II, bảo đảm phục vụ thuận tiện cho nhân dân đô thị.
2. Đối với đô thị cải tạo có quy
mô lớn, khi tổ chức các trung tâm phục vụ công cộng của các quận có thể tính
toán và bố trí công trình dựa theo tiêu chuẩn cho khu thành phố.
3. Các công trình phục vụ công
cộng bố trí trong đô thị gồm:
Ở tiểu khu nhà ở: nhà trẻ, vườn
trẻ, trường phổ thông cơ sở, các cửa hàng quốc doanh và hợp tác xã như tạp hóa,
lương thực, thực phẩm, nhà ăn công cộng, nhà tắm, phòng sinh hoạt văn hóa, nhà
làm việc của Ủy ban nhân dân phường, công an phường, phòng cưới, phòng tang,
trạm y tế cơ sở, sân tập luyện thể dục thể thao, vườn cây, chợ…
Ở khu nhà ở: trường phổ thông
trung học, các cửa hàng quốc doanh và hợp tác xã như: công nghệ phẩm, chất đốt,
may vá, phục vụ sửa chữa, ăn uống công cộng, sách báo, chụp ảnh, trạm bưu điện,
chợ, quỹ tiết kiệm, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, thư viện, phòng khám đa khoa
hoặc trạm y tế khu vực, nhà hộ sinh, sân bãi thể thao, ban quản lý sửa chữa nhà
cửa…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bán kính phục vụ của các công
trình phục vụ công cộng ở những đô thị có độ dốc lớn hơn 6% có thể giảm bới 10%
nếu bố trí công trình công cộng trên hướng đi làm thì bán kính phục vụ có thể
tăng 10%.
5. Nên dành đất dự trữ để bố trí
và phát triển các công trình phục vụ cho yêu cầu tương lai.
6. Những công trình công cộng
nếu có đủ điều kiện thì xây dựng hợp khối để tiết kiệm đất xây dựng và tạo bộ
mặt kiến trúc cho đô thị.
7. Cần bố trí các công trình
công cộng ở những nơi phù hợp với tính chất và chức năng phục vụ của từng công
trình để bảo đảm thuận tiện cho việc sử dụng của nhân dân cũng như sự hoạt động
của các công trình đó.
Nhà trẻ, vườn trẻ
6.2. Nhà trẻ và vườn trẻ cần bố trí
trên khu đất riêng trong tiểu khu nhà ở với bán kính phục vụ không quá 300m;
cách đường đỏ ít nhất 25m. Khoảng cách từ giới hạn khu đất nhà trẻ, vườn trẻ
đến đường nhà ở có lối ra vào và cửa sổ ít nhất là 10m, không có lối ra vào và
không có cửa sổ ít nhất là 5m đến các công trình công cộng khác ít nhất là 20m.
Chú thích: Khoảng
cách từ giới hạn khu đất nhà trẻ, vườn trẻ tới đường đỏ có thể giảm đi 10m khi
bố trí các công trình phụ của nhà trẻ, vườn trẻ về phía đường đỏ.
6.3 Tiêu chuẩn tính toán nhà trẻ,
vườn trẻ lấy theo bảng 23.
Bảng
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lứa
tuổi
Số
chỗ tính cho 1000 dân
Diện
tích khu đất cho 1 chỗ (m2)
Nhà trẻ
Từ
3 tháng đến dưới 36 tháng
45-50
Nhà
1 tầng:
20-25
Nhà
2 tầng:
15-20
Vườn trẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
36 tháng đến dưới 72 tháng
(6 tuổi)
55-60
Nhà
1 tầng:
25-30
Nhà
2 tầng:
20-25
Chú thích:
1. Số chỗ trong nhà trẻ và vườn
trẻ được xác định trên cơ sở tài liệu thống kê về cơ cấu dân số theo lứa tuổi
của từng đô thị. Số chỗ cho 1000 dân nói trên được xác định trên cơ sở bảo đảm
thu nhận:
Từ 60 đến 70% tổng số trẻ em
trong lứa tuổi đi nhà trẻ;
Từ 70 đến 80% tổng số trẻ em
trong lứa tuổi đi vườn trẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi chỗ của nhà trẻ từ 5 đến 6m2
Mỗi chỗ của vườn trẻ từ 8 đến
10m2
3. Tùy theo quy mô nhà trẻ, vườn
trẻ mà tính diện tích khu đất, quy mô nhỏ lấy giới hạn trên, quy mô lớn lấy
giới hạn dưới, nhưng khu đất bé nhất không được nhỏ hơn 800m2.
Nhà trẻ và vườn trẻ không quá 2
tầng, diện tích xây dựng công trình không được vượt quá 40% đối với nhà trẻ và
30% đối với vườn trẻ so với diện tích khu đất.
4. Trong các đô thị cải tạo,
diện tích khu đất của nhà trẻ, vườn trẻ cho phép giảm bớt nhưng không giảm quá
20%.
Trường học phổ thông
6.4. Trường học phổ thông cần bố
trí trên khu đất riêng của tiểu khu và khu nhà ở. Khoảng cách từ nhà trường đến
đường đỏ ít nhất là 25m. Đường đi bộ tới trường tránh cắt ngang qua đường phố
chính.
Khoảng cách từ giới hạn khu đất của
trường tới tường nhà ở ít nhất là 20m, đến các công trình công cộng khác ít
nhất là 50m.
6.5 Tiêu chuẩn tính toán trường học
phổ thông lấy theo bảng 24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
trường
Số
học sinh đi học cho 1000 dân
Diện
tích khu đất cho 1 chỗ học (m2)
Trường phổ thông cơ sở (9 năm)
trong đó:
Trường phổ thông cấp I (5 năm)
Trường phổ thông cấp II (4 năm)
Trường phổ thông trung học (3
năm)
Từ
100 đến 125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
20 đến 25
Từ
12 đến 15
Từ
15 đến 18
Từ
18 đến 20
Chú thích:
1. Số học sinh đi học tính cho
1000 dân nêu trên cần điều chỉnh cho phù hợp với cơ cấu dân số của từng đô thị
nhằm bảo đảm 100% trẻ em trong lứa tuổi đều đi học ở trường phổ thông cơ sở. Số
em trong lứa tuổi được học trường phổ thông trung học phụ thuộc vào quy mô đô
thị như sau:
Đô thị rất lớn từ 50 đến 70%;
Đô thị lớn từ 40 đến 50%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy mô các trường học được tính
trên cơ sở mỗi lớp khoảng 40 chỗ học.
2. Tiêu chuẩn đất xây dựng
trường cho 1 chỗ học nêu trên bao gồm:
Diện tích đất xây dựng các công
trình kiến trúc chiếm từ 18 đến 20%.
Diện tích đất làm vườn thí
nghiệm và thực nghiệm chiếm từ 20 đến 25%;
Diện tích làm đường đi và khoảng
đất giữa các công trình chiếm từ 12 đến 15%;
Diện tích đất làm sân chơi chiếm
từ 10 đến 15%;
Diện tích vườn cây bãi cỏ chiếm
từ 20 đến 25%;
Diện tích sân tập luyện chiếm từ
10 đến 25%;
(Phổ thông cơ sở lấy 2m2/chỗ
học).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ở các đô thị cũ, diện tích
khu đất của trường học cho phép giảm nhưng không được giảm quá 20% và cho phép
tăng mật độ xây dựng lên từ 20 đến 25%. Diện tích khu đất ít nhất phải bằng
0,5ha.
4. Trường phổ thông cơ sở cần
xây cao từ 3 đến 4 tầng và trường phổ thông trung học xây cao nhất là 4 tầng.
5. Nếu tổ chức học 2 buổi (sáng
và chiều cho 2 lớp khác nhau) thì 1 chỗ học được tính để phục vụ cho 2 học
sinh.
Trường trung học chuyên nghiệp
và trường dạy nghề
6.6. Các trường trung học chuyên
nghiệp và trường dạy nghề nên bố trí trong khu dân dụng hoặc ở gần các xí
nghiệp thuộc cùng một ngành nghề, nhưng phải bảo đảm yêu cầu vệ sinh và thuận
tiện về giao thông, cung cấp điện, nước.
Nên tập trung các trường thành một
trung tâm giáo dục để sử dụng chung các công trình phụ, công trình kỹ thuật hạ
tầng, công trình phục vụ công cộng, thể dục thể thao và khu nhà ở cho giáo
viên, học sinh.
Khu nhà ở của giáo viên nên xây
riêng ở ngoài khu đất của trường. Khu ở của học sinh có thể xây gần khu học
tập, trong trường.
6.7. Tiêu chuẩn đất xây dựng khu
học tập cho 1 chỗ học trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề lấy
theo bảng 25.
Bảng
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
trường
Diện
tích đất khu học tập cho một chỗ
200
chỗ học
300
đến 500 chỗ học
600
đến 800 chỗ học
1000
chỗ học
1000
đến 2000 chỗ học
Trường trung học, chuyên nghiệp,
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khoa học kỹ thuật và tự nhiên
20-25
15-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12-15
10-12
Trường dạy nghề
Trường văn hóa và của các đoàn
thể
20-30
14-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12-14
15-20
10-12
Chú thích:
1. Diện tích sân bãi thể dục thể
thao các trường trên lấy từ 10 đến 15m2/học sinh. Khu thể dục
thể thao phải dành riêng cho trường và đặt gần khu học tập.
2. Khu nhà ở cho học sinh nên
xây dựng nhiều tầng. Diện tích đất xây dựng khu ở cho học sinh lấy từ 10 đến
15m2/học sinh.
3. Diện tích bãi thực nghiệm,
ruộng thí nghiệm, rừng thí nghiệm chưa tính vào tiêu chuẩn đất xây dựng khu học
tập nêu ở bảng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi cải tạo diện tích đất xây
dựng trường trung học chuyên nghiệp cho ngành khoa học xã hội có thể giảm nhưng
không giảm quá 30%.
6. Nếu tổ chức học 2 buổi (sáng
và chiều) thì 1 chỗ học được tính để phục vụ cho 2 học sinh.
Trường đại học
6.8. Các trường đại học nên bố trí
trong khu dân dụng hoặc ở ngoại thị, ở những nơi yên tĩnh thích hợp cho việc
học tập, nghiên cứu và thuận tiện về giao thông, cung cấp điện nước. Có thể tố
chức các trường này tập trung thành một trung tâm khoa học, đào tạo nhưng không
nên quá lớn.
Khu nhà ở của giáo viên nên đặt ở
ngoài trường. Khu nhà ở của học sinh nên bố trí gần khu học tập ở trong trường.
6.9. Diện tích đất xây dựng khu học
tập cho một chỗ học của các trường đại học lấy theo bảng 26.
Bảng
26
m2
Loại
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
chỗ học
2000
đến 5000 chỗ h5oc
5000
đến 10000 chỗ học
Trường đại học tổng hợp
Trường đại học kỹ thuật công,
nông, lâm nghiệp
Trường đại học sư phạm khoa học
và xã hội (kinh tế, luật)
Trường đại học y, dược khoa
Trường đại học thể dục thể thao
30-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25-30
25-30
150-200
25-30
30-40
20-25
20-25
110-170
20-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-22
20-22
Chú thích:
1. Diện tích đất xây dựng các cơ
sở thực tập hoặc thí nghiệm lớn như bãi thí nghiệm vật liệu, xây dựng, trại
chăn nuôi, ruộng vườn thí nghiệm v.v… chưa tính vào tiêu chuẩn nêu ở bảng trên.
2. Tiêu chuẩn diện tích đất khu
thể dục thể thao cho 1 chỗ học như sau:
Đối với trường học:
+ 2000 chỗ học lấy từ 10 đến 15m2/học
sinh;
+ Từ 2000 đến 5000 lấy từ 8 đến
10m2/học sinh;
+ Từ 5000 đến 10000 lấy từ 6 đến
8m2/học sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khu ở cho học sinh nên xây
dựng nhà nhiều tầng. Diện tích đất xây dựng khu ở cho học sinh lấy từ 10-15m2/học
sinh. Nếu các trường đại học ở gần nhau có thể xây dựng chung một khu nhà ở cho
học sinh, trong đó có nhà ăn, câu lạc bộ v.v…
4. Các nhà học xây cao nhất là 5
tầng, mật độ xây dựng khoảng 20 đến 25%.
5. Trong thành phố cải tạo, diện
tích đất xây dựng các trường đại học cho phép giảm bớt nhưng không giảm quá
20%.
6. Nếu tổ chức học 2 ca (sáng và
chiều) thì 1 chỗ học được tính để phục vụ cho 2 học sinh.
Công trình y tế
6.10. Các công trình y tế cần bố
trí trên khu đất có điều kiện vệ sinh và thiên nhiên tốt, thuận tiện giao
thông, xa nhà máy, kho tàng, sân bay, nhà ga, chợ, bến xe v.v… cách li với
đường giao thông có lưu lượng vận chuyển lớn. Tiêu chuẩn tính toán lấy theo
bảng 27.
Chú thích:
1. Trạm y tế cơ sở làm chức năng
cấp cứu, chữa bệnh thông thường tại nhà, quản lý bệnh tật của nhân dân đô thị
(không có giường lưu và giường đẻ).
2. Trạm y tế khu vực hoặc phòng
khám đa khoa khu vực là tuyến trên trực tiếp của các trạm y tế cơ sở, làm nhiệm
vụ khám, chữa bệnh ngoại trú và quản lý các bệnh xã hội (lao, dao liễu, sốt
rét, mắt hột, tâm thần v.v…) trong phạm vi khu vực do phòng khám hay trạm phụ
trách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các bệnh viện lao, tâm thần,
lây phải bố trí xa khu nhà ở, xa trung tâm công cộng và đường giao thông phải ở
cuối hướng gió chủ đạo.
Bảng
27
Địa
điểm xây dựng
Tên
công trình
Đơn
vị tính
Tiêu
chuẩn
Diện
tích đất xây dựng
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Tiểu
khu nhà ở
Trạm
y tế cơ sở
Trạm
1
500m2/trạm
Khu
nhà ở
Trạm
y tế khu vực hay phòng khám đa khoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3500-4200m2/trạm
Đô
thị (thành phố, thị xã)
Bệnh
viện đa khoa
giường/1000
dân
4-5
xem
bảng 28
Các
loại đô thị
Nhà
hộ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5-0,7
30-50m2/giường
Trạm
vệ sinh phòng dịch
trạm
1
800-1200m2/trạm
Trạm
xe cấp cứu
xe
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô
thị loại lớn và rất lớn
Bệnh
viện lao
Bệnh
viện 200-300 giường
1
Xem
bảng 28 cộng thêm 20%
Bệnh
viện tâm thần
Bệnh
viện 100-200 giường
1
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh
viện 50-100 giường
1
Như
bệnh viện đa khoa
Bệnh
viện nhi
200-300
giường
1
nt
Nhà
điều dưỡng
Nhà
điều dưỡng 200-300 giường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170-200m2/giường
6.11. Diện tích đất xây dựng bệnh
viện lấy theo bảng 28.
Bảng
28
Số
giường điều trị của bệnh viện
Diện
tích đất xây dựng bệnh viện
Cho
1 giường điều trị (m2)
Cho
toàn bệnh viện (m2)
Dưới 50 giường
Từ 50 đến 100 giường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 300 đến 400 giường
Từ 400 đến 500 giường
Trên 500 giường
200-250
180-200
120-150
100-120
90-100
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
3
4,2
4,5
Chú thích: Trong
thành phố cải tạo, diện tích khu đất xây dựng bệnh viện có thể giảm từ 20 đến
25%, nhưng ít nhất cũng phải bảo đảm 70-80m2/giường.
Công trình nghỉ ngơi công cộng
6.12. Công trình nghỉ ngơi công
cộng nên bố trí cả nội và ngoại thị, ở những nơi có điều kiện môi trường cho
phép như thiên nhiên tốt, không khí trong lành, mặt nước rộng thoáng, nhiều cây
xanh, đồng thời cách li với công trình giao thông như nhà ga, bến xe, sân bay,
đường quốc lộ, đường sắt v.v… nhưng đi lại thuận tiện, bảo đảm phục vụ tốt cho
nhân dân đô thị.
Tiêu chuẩn tính toán lấy theo bảng
29.
Bảng
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
chỗ nghỉ cho 1000 người (chỗ)
Diện
tích đất cho 1 chỗ nghỉ (m2/chỗ)
Nhà nghỉ
+ Phục vụ cả 4 mùa
+ Phục vụ mùa hè
Trại hè cho thiếu nhi học sinh,
sinh viên
Cơ sở du lịch
0,5-1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-8
0,5-1,0
80-100
80-100
80-120
60-80
Chú thích: Các khu
nghỉ có cảnh quan đặc biệt, đất hẹp như Bãi Cháy, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu,
Tam Đảo, Đà Lạt… và các khu có nước khoáng, nước nóng… diện tích đất cho một
chỗ nghỉ phải giảm đi 25%.
Công trình thể dục thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn tính toán lấy theo bảng
30
Bảng
30
Vị
trí
Loại
công trình
Tiêu
chuẩn diện tích đất xây dựng
Ghi
chú
m2/người
ha/công
trình
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Tiểu khu nhà ở
Sân tập luyện thể dục thể thao
0,5-1
0,3-0,9
Quy
mô lớn có thêm một hồ bơi
Khu nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6-1
1-2
-
Đô thị loại nhỏ
Sân thể thao cơ bản
1
1,5-2,4
Đô thị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8-1
2,5-4
Đô thị loại lớn, rất lớn
Trung tâm thể dục thể thao
0,8
5-16
Có
1 hồ bơi
1-3
bể bơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
3-5 bể bơi
Trường thể dục thể thao thanh
thiếu niên
2-3
2-3
Câu lạc bộ bắn súng thể thao kể
cả trường bắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắn súng thể thao và súng
dân dụng
1,4-2
Công trình thể dục thể thao thiếu
nhi
2-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung thể thao
Bể bơi trong nhà
Bể bơi ngoài trời
0,2-0,3
0,3-0,5
0,3-0,6
0,6-1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sân tập luyện có một số thiết
bị thể dục thể thao đơn giản và từ 1 đến 2 sân thể thao như bóng chuyền, bóng
rổ, sân nhảy cao, nhảy xa có 3 loại sân tập luyện:
Loại nhỏ từ 0,3 đến 0,35ha;
Loại trung bình từ 0,4 đến
0,6ha.
Loại lớn từ 0,6 đến 0,9ha.
Ngoài ra ở các nhóm nhà cần bố
trí các góc tập luyện gồm có: xà đơn, xà kép, cầu lông. Góc tập luyện nên bố
trí trong khu cây xanh hoặc các khu đất trồng ở đầu hồi nhà hay ở khoảng cách
giữa hai nhà và không tính vào đất thể dục thể thao của tiểu khu.
2. Sân thể thao cơ bản có đường
chạy bao quanh một sân bóng đá và ở dầu có sân nhảy cao, nhảy xa, ném tạ hoặc
sân bóng chuyền, bóng rổ.
Sân thể thao có 3 loại:
Loại nhỏ từ 1,5 đến 2,0ha;
Loại trung bình từ 2,0 đến 2,5ha
với vòng chạy 300m có 4 đường chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sân thể thao cơ bản là trung tâm
thể dục thể thao của đô thị loại nhỏ.
3. Sân vận động gồm: sân thể
thao cơ bản loại lớn quy mô từ 1 đến 6 vạn chỗ và các công trình phục vụ.
Sân vận động gồm 3 loại:
Loại nhỏ từ 2,5 đến 3,0ha (khán
đài từ 1 đến 2 vạn chỗ);
Loại trung bình từ 3 đến 4,0ha
(khán đài từ 2 đến 3 vạn chỗ);
Loại lớn từ 4 đến 5,0ha (khán
đài từ 3 đến 6 vạn chỗ).
Sân vận động loại nhỏ là trung
tâm thể dục thể thao của đô thị loại trung bình.
4. Trung tâm thể dục thể thao
chỉ xây dựng ở các đô thị loại lớn và rất lớn, bao gồm sân vận động và các khu
thể dục thể thao phục vụ riêng từng môn bơi lội, các môn bóng, điền kinh v.v…
và có cả công trình thể dục thể thao có mái che.
Trung tâm thể dục thể thao có 3
loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại trung bình từ 10 đến 16ha;
Loại lớn trên 16ha.
Những công trình thể dục thể thao
có yêu cầu đặc biệt ngoài những loại trên, tiêu chuẩn tính toán có thể tăng lên
nhưng cần được thỏa thuận với Tổng cục Thể dục thể thao và phải được Ủy ban Xây
dựng cơ bản Nhà nước phê duyệt.
Công trình văn hóa - nghệ thuật
6.14. Các công trình văn hóa - nghệ
thuật nên bố trí ở các trung tâm công cộng của đô thị, của khu thành phố, của
khu nhà ở và tiểu khu nhà ở để tạo bộ mặt kiến trúc. Tiêu chuẩn tính toán lấy
theo bảng 31.
Bảng
31
Vị
trí
Loại
công trình
Đơn
vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích đất xây dựng
Tiểu khu nhà ở
Phòng
sinh hoạt văn hóa
Công
trình
1
công trình cho 1 tiểu khu
500m2/Công
trình
Phòng
cưới
1
phòng
1
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100m2/1
phòng
Khu nhà ở hoặc khu thành phố
Câu
lạc bộ và phòng trưng bày
Số
chỗ gian khán giả
10-15
0,6-0,8ha/công
trình
Thư
viện
Rạp
chiếu bóng
1000
quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-1,5
25-30
0,1-0,3ha/công
trình
3-5m2/chỗ
Trung tâm đô thị
Cung
văn hóa và câu lạc bộ
Số
chỗ trong gian khán giả
8-10
0,5-1ha/công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung
thiếu nhi
Nhà
hát, rạp hát
Nhà
hòa nhạc
Rạp
xiếc
Nhà
bảo tàng
Nhà
triển lãm
1000
quyển
Chỗ
ngoại khóa
Chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ
2-2,5
2-3
5-8
1-2
3-4
0,5ha/công
trình
1-1,5ha/công
trình
1-1,5ha/công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7-1ha/công
trình
1-1,5ha/công
trình
1-1,5ha/công
trình
Chú thích:
1. Phòng sinh hoạt văn hóa ở các
tiểu khu có diện tích sử dụng khoảng 100m2, có chỗ chơi bóng bàn, cờ
tướng, đọc sách trưng bày một số tranh ảnh.
2. Nhà triển lãm, viện bảo tàng
theo yêu cầu riêng của từng đô thị mà có nhiệm vụ thiết kế riêng.
3. Rạp xiếc, nhà hát lớn và nhà
hát nghệ thuật, nhà hòa nhạc chỉ xây dựng ở các đô thị loại lớn và rất lớn.
4. Ở các đô thị loại trung bình
và nhỏ có thể kết hợp rạp chiếu bóng, rạp hát và câu lạc bộ vào một công trình.
Khi bố trí cung văn hóa, thư
viện, câu lạc bộ, rạp chiếu bóng… gắn liền với công viên có thể giảm diện tích
đất xây dựng của công trình đó xuống còn từ 0,4 đến 0,7ha cho một công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15. Các công trình thương nghiệp,
ăn uống công cộng và phục vụ sinh hoạt tùy theo loại và quy mô dân số được phục
vụ mà có thể bố trí theo 3 hình thức: dàn đều, thành cụm và tập hợp, tạo thành
các trung tâm công cộng nhằm phục vụ thuận tiện nhất cho người sử dụng và bảo đảm
yêu cầu kinh doanh.
Tiêu chuẩn tính toán lấy theo bảng
32.
Bảng
32
Vị
trí
Loại
công trình
Đơn
vị tính
Tiêu
chuẩn cho 1000 dân
Diện
tích đất xây dựng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Tiểu khu và khu nhà ở (70% bố trí
ở tiểu khu 30% bố trí ở khu nhà ở)
Cửa hàng công nghệ phẩm
Cửa hàng thực phẩm
Cửa hàng rau quả
Cửa hàng lương thực
chỗ
bán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ
bán
chỗ
bán
0,5-0,6
0,6-0,7
0,3-0,4
0,2-0,3
38-40m2/chỗ
42-45m2/chỗ
36-38m2/chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu
thành phố và trung tâm đô thị
Cửa hàng chất đốt (dầu hỏa)
Cửa hàng thuốc
Cửa hàng ăn uống (bao gồm nhà ăn
công cộng)
Cửa hàng cắt uốn tóc và tắm gội
Cửa hàng sửa chữa xe đạp, xe máy
Cửa hàng sửa chữa dụng cụ gia
đình
Cửa hàng may vá quần áo
Cửa hàng sửa chữa đồ điện, máy
thu thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa hàng sách báo
Chợ
Cửa hàng bách hóa tổng hợp và các
cửa hàng chuyên doanh
Cửa hàng thực phẩm
Cửa hàng thực phẩm cao cấp, đặc
sản
Cửa hàng rau quả, cao cấp, đặc
sản
Cửa hàng sách báo quốc văn
Cửa hàng ăn uống giải khát
Cửa hàng sửa chữa xe đạp, xe máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa hàng may mặc
Cửa hàng cắt, uốn tóc
Cửa hàng đồ cũ
Cửa hàng dược phẩm
Chợ
chỗ
bán
chỗ
bán
chỗ
ngồi
chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ
máy
chỗ
chỗ
chỗ
chợ
chỗ bán
chỗ
bán
chỗ
bán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ
bán
chỗ
ngồi
chỗ bán
chỗ bán
máy
chỗ
ngồi
chỗ
bán
chỗ
bán
chợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1-0,2
10-15
1,0-2,0
0,5-1,0
0,2-0,5
0,2-0,5
0,1-0,2
0,1-0,2
0,1-0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2-1,5
0,4-0,5
0,2-0,3
0,2-0,3
0,1-0,15
7-10
0,2-05
0,2-0,3
0,5-1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1-0,2
0,1-0,2
từ
2 vạn trở lên có 1 chợ
80-100m2/chỗ
40-50m2/chỗ
8-12m2/chỗ
10-15m2/chỗ
15-17m2/chỗ
15-17m2/chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-17m2/chỗ
15-17m2/chỗ
40-50m2/chỗ
0,2-0,5ha/chợ
38-40m2/chỗ
42-45m2/chỗ
36-38m2/chỗ
36-38m2/chỗ
0,2-0,25m2/chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-17m2/chỗ
15-17m2/chỗ
15-20m2/chỗ
10-12m2/chỗ
0,2-0,3m2/chỗ
0,1-0,2m2/chỗ
0,8-1,5ha/chợ
6.16 Tiêu chuẩn tính toán các công
trình phục vụ sinh hoạt lấy theo bảng 33.
Bảng
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
công trình
Đơn
vị tính
Tiêu
chuẩn cho 1000 dân
Diện
tích đất xây dựng
Tiểu khu và khu nhà ở
Đô thị
Ngoại thị
Phòng tang
Khách sạn, nhà trọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghĩa địa
phòng
giường
xe
ha
1 vạn dân có 1 phòng khoảng 60 m2
sử dụng
3-5
0,2
0,04-0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-30m2/giường
0,3-0,5ha/trạm
Diện tích đất xây dựng lấy bán
kính phục vụ từ 3km trở xuống.
Chú thích:
1. Khách sạn lớn nên bố trí ở
trung tâm đô thị, nhà trọ nên bố trí ở gần nhà ga, bến xe, chợ.
2. Nghĩa địa phải bố trí ở ngoại
thành cách xa khu dân dụng và làng xóm ít nhất là 1,5km. Diện tích đất bình
quân cho 1 ngôi mộ là 7 - 8m2, chỗ an táng chiếm từ 60 - 70% diện
tích nghĩa địa.
Nhà làm việc của các cơ quan
6.17. Nhà làm việc của cơ quan nên
xây dựng nhiều tầng và tập trung hợp khối thành liên cơ để tạo bộ mặt kiến trúc
cho đô thị. Diện tích đất xây dựng nhà làm việc cho một cán bộ công nhân viên
lấy theo bảng 34.
Bảng
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
cơ quan
Diện
tích đất xây dựng cho 1 cán bộ
1
tầng
2
tầng
3
tầng
4
tầng
5
tầng
Trên
5 tầng
Hành chính sự nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25-30
30-35
20-25
25-30
16-18
18-20
12-15
14-18
10-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-10
10-12
Chú thích: Tiêu
chuẩn đất trong bảng trên dùng để xây nhà làm việc trong đó có cả phòng hợp,
kho, thư viện, thường trực, gara ô tô, xe đạp, cây xanh và đường đi.
6.18. Tiêu chuẩn tính toán nhà bưu
điện, ngân hàng và cơ quan hành chính cấp khu nhà ở lấy theo bảng 35.
Bảng
15
Vị
trí
Tên
công trình
Tiêu
chuẩn tính toán
Diện
tích đất cho 1 công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trụ sở Ủy ban nhân dân phường
1 công trình cho 1 khu nhà ở (
1phường)
150-200m2
Trụ sở công an
1 công trình cho 1 khu nhà ở (1
phường)
400-500m2
Trạm bưu điện
1 công trình cho 1 khu nhà ở (1
phường)
30-50m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 quỹ cho 1 khu nhà ở (1 phường)
30-50m2
Trung tâm đô thị
Nhà ngân hàng
Bưu điện
Bảo hiểm xã hội
Thiết kế theo yêu cầu
Thiết kế theo yêu cầu
Thiết kế theo yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2-0,3ha
0,2-0,3ha
7. Quy hoạch
cây xanh đô thị
7.1. Quy hoạch cây xanh đô thị được
nghiên cứu trên cơ sở quy hoạch đô thị, nhằm cải tạo môi trường xung quanh,
hình thành các khu vực giải trí, vui chơi cho nhân dân, làm tăng vẻ đẹp và tạo
nên sự phong phú cho hình dáng của đô thị. Cây xanh đô thị gồm 3 nhóm chính:
Cây xanh sử dụng trong đô thị như
công viên, vườn hoa, cây xanh đường phố…
Cây xanh sử dụng trong phạm vi hẹp
như cây xanh trong khu ở, cây xanh trong khu công nghiệp, cây xanh trong trường
học…
Cây xanh dùng để cách li, phòng hộ,
nghiên cứu khoa học.
Các loại cây xanh nêu trên cần được
liên hệ với nhau bằng các đường có trồng cây và dải cây để hình thành một hệ
thống cây xanh thống nhất.
7.2. Tổ chức hệ thống cây xanh đô
thị phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, môi trường, cảnh quan thiên
nhiên, điều kiện vệ sinh, bố cục không gian kiến trúc, quy mô và tính chất cũng
như cơ sở kinh tế kỹ thuật của đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Hệ thống cây xanh đô thị cần
bảm đảm phân bố đều đặn cây xanh sử dụng công cộng trên khu đất dân dụng, khu
nhà ở, tiểu khu ở, trung tâm đô thị cũng như phân bố tập trung theo các trọng
điểm trong khu công nghiệp, công trình thị chính và giao thông.
7.5. Trên khu đất cây xanh sử dụng
công cộng có các di tích văn hóa, lịch sử đã được xếp hạng không được xây dựng
các công trình gây ô nhiễm môi trường xung quanh và các công trình khác không
có liên quan đến việc phục vụ nghỉ ngơi, giải trí.
7.6. Khi phát triển đô thị cũ hoặc
chọn đất xây dựng đô thị mới, cần khôi phục và sử dụng hợp lí các khu vực có
giá trị về cảnh quan thiên nhiên như các khu rừng, đồi núi, các khu đất ven
sông, suối, biển, hồ…
7.7. Khi cải tạo đô thị cũ, thiết
kế quy hoạch đô thị mới cũng như quy hoạch xây dựng các điểm dân cư, cần nghiên
cứu bảo tồn hoặc sử dụng hợp lí nhất các khu cây xanh hiện có.
7.8. Diện tích cây xanh sử dụng
công cộng trên khu đất dân dụng và các điểm dân cư lấy theo bảng 36.
Bảng
36
m2/người
Loại
cây xanh
Các
loại đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô
thị lớn và trung bình
Đô
thị nhỏ
Đô
thị nghỉ mát du lịch
Đợt
đầu
Tiếp
theo
Đợt
đầu
Tiếp
theo
Đợt
đầu
Tiếp
theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp
theo
Phục vụ toàn đô thị
6
7
5
6
4
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục vụ trong khu ở
2
3
2
2
-
-
4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Trong các đô thị rất lớn và
lớn, cần lưu ý nghiên cứu các công viên khu vực và các công viên theo chức năng
phục vụ riêng như: công viên thiếu nhi, công viên thể thao, công viên bách thú,
bách thảo và các loại khác… nhằm đáp ứng nhu cầu cho người dân đô thị theo sở
thích và lứa tuổi.
Diện tích công viên, vườn hoa, vườn
dạo chơi cần lấy không nhỏ hơn các số liệu sau:
Công viên trung tâm đô thị 15ha
Công viên khu thành phố 10ha
Công viên khu nhà ở 3ha
Vườn dạo 0,5ha
Diện tích các vườn công cộng ở các
đô thị nhỏ, thị trấn, các điểm dân cư nên lấy không nhỏ hơn 2ha.
7.10. Quy mô của từng khu chức năng
trong khu đất công viên công cộng lấy theo bảng 37.
Bảng
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ
lệ của từng khu so với diện tích chung
Khu biểu diễn
Khu văn hóa giáo dục
Khu thể dục thể thao
Khu thiếu nhi
Khu nghỉ cho người lớn
Từ
5 đến 10
Từ
5 đến 10
Từ
5 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
60 đến 70
Chú thích: Diện
tích các khu dịch vụ không được tăng quá 5%.
7.11. Các công viên, vườn dạo chơi
trong đô thị cần có đủ các thiết bị cấp, thoát nước, chiếu sáng cũng như công
trình phục vụ.
7.12. Khoảng cách giữa công trình
đến các loại cây và cây bụi lấy theo 38.
Bảng
38
Khoảng
cách
Đến
các loại cây
Cân
thân gỗ
Cây
bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trục đường tàu điện
Từ mép vỉa hè và đường thuộc vườn
Từ mép phần đi lại
Từ giới hạn các mạng lưới cột
điện
Từ giới hạn các tường chắn sườn
dốc
Từ giới hạn các mạng lưới công
trình ngầm:
Đường ống thoát nước bẩn
Đường ống hơi nóng
Đường ống thoát nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,7
2
4
1
1,5
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
,0,5
1
-
0,5
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tiêu chuẩn trên áp dụng cho
các loại cây có tán nhỏ hơn 5m.
2. Khoảng cách để các công trình
cấp điện cần theo những quy định cảu ngành điện.
7.13. Chiều rộng dải cây lấy theo
bảng 39
Bảng
39
m
Dải
cây
Chiều
rộng bé nhất
Dải có 1 hàng cây hay 1 hàng cây
và cây bụi
1 hàng cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải có 1 hàng cây bụi
Cao hơn 1,8m
Từ 1,2 đến 1,8m
Cao dưới 1,2m
Dải có khóm cây
Cây to
Cây bụi
Cỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,2
1,0
0,8
4,5
3,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14. Trong các đô thị rất lớn và
lớn, cần nghiên cứu xây dựng vườn ươm cây, nhà kính để bảo đảm đủ lại cây và số
lượng cây trồng cho đô thị.
Diện tích vườn ươm hoa lấy 0,4 m2/người,
vườn ươm cây lấy 1m2/người.
8. Hệ thống
giao thông trong đô thị
8.1 Mạng lưới đường phố, đường và
tổ chức đi lại trong đô thị phải thiết kế thành một hệ thống nhất, nhằm bảo đảm
mối liên hệ nhanh chóng và an toàn với tất cả các khu chức năng trong đô thị,
các công trình giao thông đối ngoại, đường quốc lộ, các khu chức năng ngoại
thành với các điểm dân cư trong cụm đô thị và các đô thị khác.
8.2. Tính toán khả năng thông qua
của mạng lưới đường phố, đường, đầu mối giao thông, bãi đậu xe trong đô thị dựa
theo yêu cầu vận chuyển của hành khách, hàng hóa và các loại phương tiện giao
thông trong đô thị.
8.3. Đường đô thị cần phải phân
loại theo chức năng giao thông và tốc độ tính toán như bảng 40.
Chú thích:
1. Đường cấp đô thị áp dụng cho
các đô thị rất lớn, còn các đô thị loại lớn không có đường cấp đô thị.
Các đô thị khác tùy theo tính
chất và quy mô dân số mà thiết kế loại đường phố tương ứng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
40
km/h
Phân
loại đường đô thị
Tính
chất
Chức
năng chính
Tốc
độ tính toán
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cấp đô thị
Đường phố chính cấp I
Giao thông liên hệ trong giới hạn
đô thị giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và trung tâm công cộng, tổ chức
giao nhau khác cao độ với các đường phố khác.
100
Đường phố chính cấp II
Giao thông liên hệ trong giới hạn
đô thị, giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và trung tâm công cộng tổ chức
giao nhau với các đường phố khác cùng cao độ
80
Đường cấp khu vực
Đường phố khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Đường xe tải
Vận chuyển hàng hóa công nghiệp,
vật liệu xây dựng ngoài khu dân dụng, giữa các khu công nghiệp và kho tàng
bến bãi, giao nhau với các đường phố, đường khác cùng cao độ
80
Đường cấp nội bộ
Đường phố khu nhà ở
Giao thông liên hệ giữa các tiểu
khu nhóm nhà với đường phố khu vực (không có tuyến giao thông công cộng)
60
Đường công nghiệp và kho tàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Ngõ phố
Liên hệ trong giới hạn tiểu khu
30
Đường xe đạp
Liên hệ giữa nơi ở với chỗ làm
việc trung tâm công cộng, công viên v.v…
Đường đi bộ
Liên hệ giữa nơi ở, chỗ làm việc,
trung tâm công cộng, công viên và bến giao thông công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Đường phố chính phải bố trí
theo hướng có luồng hành khác lớn, nối liền các khu ở với trung tâm đô thị và
khu công nghiệp, cũng như với các công trình giao thông đối ngoại quan trọng.
8.5. Mật độ mạng lưới đường phố
chính đô thị và đường phố khu vực là 2,2 đến 2,4km/km2.
8.6. Ở đô thị loại rất lớn, các
tuyến đường phố chính cần thiết kế đường phố dự phòng song song với các tuyến
đó.
8.7. Khi quy hoạch cải tạo đô thị
trên các tuyến đường phố chính cần phân luồng rõ ràng, tách các loại xe du
lịch, xe buýt với xe tải cũng như xe đạp và xe thô sơ, có biện pháp đưa các
tuyến xe quá cảnh ra khỏi khu vực trung tâm đô thị.
8.8. Ở khu trung tâm của các đô thị
cải tạo, khi không có điều kiện mở rộng lòng đường, cần tổ chức đường một
chiều. Khoảng cách lớn nhất giữa các đường một chiều không được quá 330m.
8.9. Để phục vụ việc đi lại làm
việc cho nhân dân đô thị, chi phí thời gian đi lại từ nơi ở đến chỗ làm việc
đối với 80 đến 90% số người không được vượt quá 60 phút đối với đô thị loại rất
lớn và 40 phút đối với các loại đô thị khác.
8.10. Đối với các loại đô thị lớn,
trung bình và nhỏ nên dùng xe đạp là phương tiện chính để đi lại làm việc.
8.11. Đối với đô thị loại rất lớn
và đô thị nghỉ dưỡng bệnh, du lịch phải ưu tiên phát triển giao thông công cộng
và giao thông công cộng phải là phương tiện vận chuyển hành khách chính.
8.12. Khoảng cách giữa hai đường
phố có tổ chức giao thông công cộng không quá 1000m. Đối với vùng đồi núi, vùng
gió nóng nên lấy khoảng từ 600 đến 800m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đô thị loại rất lớn
trên một số tuyến nên đưa đường sắt vào sâu trong đô thị để giải quyết vấn đề
đi lại giữa nội và ngoại thị.
8.14. Khả năng chuyên chở hành
khách của các loại phương tiện giao thông xác định theo bảng 41.
Bảng
41
Phương
tiện giao thông
Tốc
độ trung bình (km/h)
Khả
năng vận chuyển hành khác 1 chiều
(1000 hành khách/h)
Xe buýt với số chỗ:
dưới 60 hành khách
trên 60 hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe điện với số chỗ:
dưới 120 hành khách
trên 120 hành khách
Xe điện chạy nhanh với số chỗ
dưới 120 hành khách
trên 120 hành khách
Từ
18 đến 20
Từ
18 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
18 đến 20
Từ
18 đến 20
Từ
25 đến 30
Từ
25 đến 30
Từ
3 đến 4
Từ
5 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
6 đến 8
Từ
9 đến 12
Từ
12 đến 20
Từ
20 đến 24
Chú thích: Số chỗ
của các loại phương tiện kể cả số chỗ đứng với 4 người/m2 sàn trống.
8.15. Mật độ mạng lưới giao thông
công cộng nên lấy từ 1,5 đến 2,0km/km2 tùy thuộc vào cơ cấu quy
hoạch đô thị. Khoảng cách giữa hai bến xe, xe điện trong đô thị nên lấy không
quá 600m; đối với bến xe buýt, xe điện chạy nhanh nên lấy từ 800 đến 1200m; đối
với đường sắt điện khí hóa từ 1500 đến 2000m.
Đường phố, đường và quảng trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
42
m
Cấp
đường đô thị
Chiều
rộng đường
Đường phố chính cấp I
Đường phố chính cấp II
Đường phố khu vực
Đường phố khu nhà ở:
a) Hai bên xây dựng cao tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
40
30
20
15
Chú thích: Ở các
đô thị lớn và rất lớn khi có những yêu cầu đặc biệt về chính trị, kinh tế v.v…
chiều rộng đường phố cho phép tăng thêm theo nhiệm vụ cụ thể được phê duyệt.
Mặt đường phố
8.17. Chiều rộng mặt đường phố xác
định theo tính toán lưu lượng giao thông, nhưng không được nhỏ hơn chiều rộng
ghi trong bảng 43.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Các
đường phố, đường đô thị
Chiều
rộng làn xe
Số
làn xe 2 chiều
Chiều
rộng dải an toàn giáp với bó vỉa
Ít
nhất
Kể
cả dự phòng
Đường phố chính cấp I
Đường phố chính cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường xe tải
Đường phố khu nhà ở
Đường công nghiệp và kho tàng
Ngõ phố
3,75
3,75
3,75
3,75
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,75
- 3,50
6
4
3
2
2
2
1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
3
3
2
0,75
0,45
Chú thích: Ngõ phố
khi thiết kế 1 làn xe lấy chiều rộng 3,5m; 2 làn xe lấy chiều rộng 1 lần là
2,75m.
8.18. Khả năng thông xe 1 làn đường
phụ thuộc vào loại phương tiện giao thông, tốc độ tính toán và số làn xe lấy
theo bảng 44.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe/h
Loại
phương tiện giao thông
Số
lượng xe thông qua lớn nhất
Giao
nhau khác cao độ
Giao
nhau cùng cao độ
Ôtô con
Xe tải
Xe buýt
Từ
1000 đến 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
150 đến 250
Từ
600 đến 700
Từ
300 đến 400
Từ
100 đến 150
Chú thích:
1. Khi tính toán khả năng thông
xe phải quy đổi ra xe con và áp dụng hệ số quy đổi như sau:
Ô tô con
Xe tải:
Dưới 2 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn từ 5 đến 8 tấn
Lớn hơn từ 8 đến 14 tấn
Lớn hơn 14 tấn
Ô tô có rơ moóc
Xe buýt
Xe buýt có khe nối co giãn
Mô tô, xe máy
Xe đạp
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
2,5
3,5
3,5
6,0
2,5
4,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khả năng thông xe đường phố
nhiều làn cần tính theo hệ số đổi làn phụ thuộc vào số làn xe cùng hướng:
1 làn
2 làn
3 làn
4 làn
1
1,9
2,7
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.20. Mặt đường ô tô 1 làn xe, hoặc
2 làn xe chạy cùng hướng có bán kính cong nhỏ hơn 750m cần phải mở rộng làn xe
theo bảng 45.
Bảng
45
m
Bán
kính cong
550-750
400-550
300-400
200-300
150-200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-90
Chiều rộng mở thêm của mỗi làn
0,2
0,25
0,3
0,35
0,5
0,6
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.22. Khoảng cách từ mép mặt đường
đến chỉ giới xây dựng, không nên vượt quá 25m. Nếu không bảo đảm được khoảng
cách li ấy, phải bảo đảm khoảng cách không nhỏ hơn 5m đến chỉ giới xây dựng, có
dải rộng 6m để xe chữa cháy có thể ra vào.
8.23. Khi thiết kế đường phố cụt
phải có bãi quay xe. Bán kính nhỏ nhất của bãi quay xe là 15m. Trong điều kiện
chật hẹp có thể giải quyết bãi quay xe 20 x 20m.
8.24. Độ dốc dọc lớn nhất và bán
kính cong nhỏ nhất theo thời gian đường lấy theo bảng 46.
Bảng
46
Cấp
đường phố
Độ
dốc dọc lớn nhất (‰)
Bán
kính cong nhỏ nhất (m)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố chính cấp I
Đường phố chính cấp II
Đường phố khu vực
Đường xe tải
Đường phố khu nhà ở
Đường công nghiệp và kho tàng
Ngõ phố
Đường xe đạp
Đường đi bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
40
80
60
80
40
40
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
400
125
125
30
Chú thích:
1. Đô thị miền núi và các đô thị
cải tạo cho phép tăng độ dốc dọc đối với đường phố chính cấp I, cấp II và đường
vận tải thêm 10 ‰ đường phố khu vực và đường đô thị cấp IV và cấp V thêm 20 ‰
so với tiêu chuẩn trên.
2. Đối với đường phố, khi phương
tiện xe đạp là chính cần so sánh cơ sở kinh tế kỹ thuật để chọn độ dốc dọc
thích hợp.
3. Đường đi bộ ngắn hơn 300m cho
phép lấy độ dốc dọc lớn nhất là 60 ‰. Ở miền núi là 80 ‰.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trên đoạn đường cong có bán
kính nhỏ (ở luồng rẽ phải) và đoạn tiếp giáp trước quãng đường phải giảm bớt độ
dốc dọc.
Khi bán kính cong R = 50m giảm độ
dốc 10 ‰.
Khi bán kính cong R < 50m thì
cứ giảm 5m độ dốc dọc giảm thêm 5 ‰.
6. Trường hợp dùng độ dốc dọc
tối đa và bán kính cong tối thiểu chỉ cho phép khi bảo đảm các điều kiện kỹ
thuật an toàn như vạch an toàn, biển báo, cọc an toàn.
8.25. Bán kính cong đứng phụ thuộc
vào hiệu số giữa 2 độ dốc dọc và lấy theo bảng 47.
Bảng
47
m
Cấp
đường phố, đường đô thị
Hiệu
số giữa 2 độ dốc (‰)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
cong lõm
Đường
cong lồi
Đường phố chính cấp I và cấp II
Đường phố khu vực
Đường xe tải
Đường đô thị cấp IV và cấp V
7
và lớn hơn
10
và lớn hơn
7
và lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
4000
6000
2000
1500
1000
1500
500
8.26. Chiều rộng nền đường xe điện
trên đoạn thẳng lấy theo bảng 48.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
48
m
Tính
chất tuyến
Chiều
rộng
Đường
đôi
Đường
đơn
Tuyến trên nền chung không có cột
ở giữa
Tuyến trên nền riêng
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,8
Chú thích:
1. Chiều rộng đường xe điện đôi,
nền riêng kể cả bến đợi lấy ít nhất 9,6m; đối với đường đơn lấy 5m.
2. Chiều rộng tối thiểu của nền
xe điện cao tốc (kể cả dải ngăn cách cây xanh và cột điện) lấy 10m.
8.27. Trạm đỗ xe buýt trên đường có
đèn tín hiệu, cần bố trí sau chỗ giao nhau ít nhất là 20m, sau vạch dừng xe,
cũng như ở khoảng giữa 2 chỗ giao nhau và ở chỗ có độ dốc dọc không lớn hơn
40%.
Chiều dài trạm đỗ là 20m đối với 1
tuyến, đối với nhiều tuyến lấy theo tính toán, nhưng không được nhỏ hơn 30m,
chiều rộng không được nhỏ hơn 3m. Chiều rộng chỗ đợi của hành khách có thể lấy
từ 1,5 đến 2,25m phụ thuộc vào khối lượng hành khách.
8.28. Trạm đỗ giao thông công cộng
đầu và cuối bến phải có phòng đợi cho hành khách và công nhân phục vụ.
Chỗ giao nhau đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố chính cấp I giao nhau với
đường phố chính cấp II và đường vận tải cần tổ chức giao nhau khác cao độ ở một
số vị trí quan trọng; ở hướng phụ cho phép giao nhau cùng cao độ.
Bán kính cong theo thời gian đường
tại đầu mối giao khác cao độ đối với luồng rẽ phải là 100m, luồng rẽ trái là
30m.
8.30. Quảng trường tròn chỉ thiết
kế khi tổng số xe ô tô ở các hướng ít hơn 2000 xe/h. Kích thước quảng trường
tính toán theo tổng lưu lượng giao thông các hướng.
Bán kính đảo trung tâm có thể lấy
theo bảng 49.
Bảng
49
m
Số
đường giao nhau
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán
kính đảo trung tâm
25
30
40
8.31. Tĩnh không chỗ giao nhau khác
cao độ giữa đường phố với nhau, giữa đường phố với đường sắt lấy theo bảng 50.
Bảng
50
m
Loại
đường giao nhau
Tĩnh
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố dưới, đường sắt trên
Đường sắt dưới, đường phố trên
4,5
4,5
6,1
Dải phân cách và đảo an toàn
8.32. Dải phân cách để phân luồng
giao thông. Đảo an toàn bố trí giữa đường là chỗ dừng chân để người đi bộ tránh
xe.
8.33. Chiều rộng tối thiểu dải phân
cách trung tâm đường phố cấp I và đường vận tải là 4m. Khi dải ngăn cách có cột
bảo hiểm cho phép giảm xuống đến 2m. Trên dải phân cách trung tâm, chiều rộng
nhỏ hơn 5m không cho phép bố trí cột điện, biển quảng cáo và các công trình
khác không liên quan đến việc bảo đảm an toàn giao thông. Chiều rộng dải phân
cách tùy theo vị trí lấy theo bảng 51.
Bảng
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị
trí dải phân tách
Chiều
rộng
Đường
phố chính cấp I
Đường
phố chính cấp II
Đường
phố khu vực
Đường
phố khu nhà ở
Giữa mặt đường chính và đường nội
bộ
Giữa mặt đường ôtô và nền xe điện
Giữa mặt đường ôtô và đường xe
đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa hè và nền đường xe điện
Giữa hè và đường xe đạp
8
6
3
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
2
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Chú thích:
1. Đối với đô thị cải tạo, cho
phép giảm bớt chiều rộng dải phân cách giữa mặt đường chính và đường nội bộ:
đối với đường phố chính cấp I còn 5m, đường phố chính cấp II còn 2m, giữa mặt
đường ôtô và nền xe điện còn 2m.
2. Trong điều kiện miền núi,
chiều rộng dải phân cách giữa mặt đường chính và đường nội bộ cho phép giảm
xuống 3m.
Quảng trường
8.34. Quảng trường trong đô thị tùy
theo chức năng được phân loại theo bảng 52.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
loại
Chức
năng
1
2
Quảng trường chính
Là không gian trước các công
trình công cộng chính của đô thị, là nơi mít tinh, duyệt binh và biểu dương
lực lượng trong các ngày lễ lớn.
Quảng trường trước các trung tâm
công cộng
Là không gian của các trung tâm
công cộng, có bố trí chỗ để xe đạp, các bãi đỗ xe con, xe buýt, và bến xe
công cộng
Quảng trường giao thông và trước
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quảng trường ga
Là không gian trước nhà ga đường
sắt, ga đường bộ, ga đường thủy, ga hàng không, phục vụ yêu cầu đi và đến của
hành khách có bố trí chỗ để xe đạp, bãi đậu xe con, xe buýt và bến giao thông
công cộng.
8.35. Quảng trường chính bố trí ở
trung tâm đô thị chỉ cho phép các phương tiện giao thông vào phục vụ ở quảng
trường.
8.36. Quảng trường trước các công
trình công cộng, có nhiều người qua lại phải tách đường đi bộ và đường nội bộ
ra khỏi luồng xe chính. Phần dành cho giao thông nội bộ phải bố trí bãi để xe
con, xe buýt và bến xe công cộng. Phần hè phố phải dành chỗ để xe đạp.
8.37. Quảng trường giao thông và
quảng trường trước cầu phải thiết kế theo sơ đồ tổ chức giao thông. Không cho
phép xây dựng ở quảng trường giao thông và quảng trường trước cầu những công
trình thu hút nhiều người làm việc hoặc thăm viếng; không cho phép bố trí đường
rẽ trực tiếp ra các quảng trường đó.
8.38. Quảng trường ga cần phân
luồng hành khách đi và đến rõ ràng, bảo đảm an toàn cho hành khách tới bến xe
công cộng và bãi đỗ xe, với cự li ngắn nhất.
8.39. Độ dốc dọc và dốc ngang của
quảng trường không được lớn hơn 30%.
Nền và áo đường
8.40. Nền đường phải thiết kế toàn
bộ chiều rộng của đường phố, cao độ của đường phải xét đến cao độ san nền cũng
như tình hình địa chất công trình của khu vực xung quanh. Trắc dọc nền đường
phải đúng như trắc dọc thiết kế áo đường. Trắc ngang không được nhỏ hơn 20% về
phía giếng thu hoặc rãnh thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.42. Đất đắp nền không cho phép sử
dụng đất bùn, than bùn, các loại đất dễ hòa tan trong nước, muối clo lớn hơn
8%, muối sunphát lớn hơn 5%.
Phần đất nền có chất hữu cơ cần
phải gạt bỏ chất mùn.
8.43. Đất nền cần phải tốt, chịu
đựng được tác dụng của tải trọng và ảnh hưởng của điều kiện khí hậu địa phương.
Để nâng cao hiệu quả bền vững của nền đường cần phải tạo dưới lớp áo đường lớp
vật liệu dễ thoát nước.
8.44. Áo đường của mặt đường và
quảng trường cần phải phù hợp với điều kiện giao thông, yêu cầu vệ sinh và bảo
đảm khả năng thông xe theo tốc độ tính toán. Tải trọng xe không phụ thuộc thời
gian và chế độ thủy nhiệt thay đổi.
Kết cấu áo đường và loại mặt đường
phải theo bảng 53.
Bảng
53
Cấp
đường phố, đường đô thị
Loại
mặt đường
Đường phố chính cấp I và II,
đường vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố khu nhà ở
Đường công nghiệp và kho tàng
Ngõ phố
Đường xe đạp và đi bộ
Cấp cao chủ yếu, cấp cao thứ yếu
Cấp cao chủ yếu, cấp cao thứ yếu
Cấp cao chủ yếu, cấp cao thứ yếu,
quá độ
Cấp cao chủ yếu, cấp cao thứ yếu,
quá độ
Cấp cao chủ yếu, cấp cao thứ yếu,
quá độ và cấp thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.45. Chọn kết cấu áo đường phải
dựa trên cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật.
8.46. Để bảo đảm an toàn giao thông
cần phải làm mặt đường có hệ số bám cao đối với đường phố chính, chỗ lên xuống
cần độ dốc lớn hơn 30%, đường cong tối thiểu, những chỗ có tầm nhìn hạn chế
điểm đỗ xe công cộng, nhánh rẽ trái vượt nhau khác cao độ.
Hè phố và đường xe đạp
8.47. Chiều rộng hè phố xác định
theo cấp đường phố, lưu lượng người đi bộ và các loại vật cản như cột điện, cây
xanh, cột tín hiệu và mạng lưới công trình ngầm. Khi tính toán chiều rộng 1 làn
đi bộ là 0,75m.
Khả năng thông qua của 1 làn đi bộ
lấy theo bảng 54
Bảng
54
ng/h
Điều
kiện đi bộ
Khả
năng thông qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc hè phố có cửa hàng, nhà cửa
Hè xa nhà và cửa hàng
Hè trong dải cây xanh
Dải đi vượt qua đường (giao nhau
cùng cao độ)
600
700
800
1000
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
55
m
Cấp
đường phố
Chiều
rộng
Đợt
đầu
Tương
lai
Đường phố chính cấp I, II
Đường phố khu vực, đường xe tải
Đường khu nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3
2,25
1,5
6
4,5
3
3
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu đường đi bộ cao hơn so
với hai bên 1m phải có dây an toàn rộng ít nhất 0,5m; nếu cao hơn 2m phải có
hàng rào bảo hiểm.
3. Bán kính công bó vỉa ít nhất
đối với đường phố là 12m, đối với quảng trường giao thông là 15m (đối với đô
thị cải tạo có thể giảm xuống từ 5 đến 8m).
8.49. Dốc dọc hè và đường đi bộ
không được vượt quá 60 ‰, ở miền núi không được vượt quá 80 ‰, chiều dài dốc
không vượt quá 300m. Nếu vượt quá quy định trên phải làm bậc.
8.50. Chiều rộng dải đi bộ qua
đường phố và khoảng cách giữa 2 dải xác định theo tính toán, nhưng không được
nhỏ hơn quy định trong bảng 56.
Bảng
56
m
Loại
đường phố
Khoảng
cách nhỏ nhất
Chiều
rộng nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố khu vực
300
200
6
4
Chú thích: Trong
khu vực tam giác những chỗ giao nhau của đường phố không được bố trí công trình
và cây xanh. Đối với thành phố cải tạo nếu không bảo đảm tầm nhìn phải bố trí
đèn tín hiệu.
8.51. Đường xe đạp bố trí 2 bên
đường phố cấp I và phải có dải ngăn cách và hai bên đường phố cấp II phải có
dải ngăn cách hoặc vạch ngăn cách với mặt đường ô tô hoặc xe điện, chiều rộng
đường xe đạp ít nhất là 3 làn, mỗi làn xe đạp là 0,90m.
8.52. Dốc dọc và chiều dài dốc
tương ứng của đường xe đạp không được lớn hơn quy định ghi trong bảng 57.
Bảng
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
35
30
25
20
Chiều dài dốc (m)
50
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Ngõ phố, đường xe đạp và đi bộ
trong tiểu khu nhà ở
8.53. Ngõ phố nối với đường phố khu
nhà ở, đường phố khu vực và đường phố chính cấp II hoặc nối ra đường nội bộ của
đường phố chính cấp I.
Chỗ nối ngõ phố với đường phố chính
cấp II phải cách ngã giao nhau giữa các đường phố ít nhất là 100m. Đối với các
đô thị cải tạo cho phép ngõ phố nối trực tiếp với đường phố chính cấp I.
8.54. Ngõ phố dẫn tới nhóm nhà cao
tầng có dân số trên 3000 người, nên thiết kế đường hai làn xe chiều rộng 5,5m.
Ngõ phố dài không quá 300m cho phép
thiết kế đường một làn xe với chiều rộng 3,5m. Đường một làn xe phải thiết kế
chỗ tránh xe với khoảng cách 100m có chiều rộng 6m và chiều dài 15m.
Đường cụt phải có chỗ quay xe. Tùy
theo khả năng đất đai và địa hình mà có thể làm chỗ quay kích thước 12 x 12m
hoặc đảo quay xe bán kính từ 10m trở lên.
8.55. Đường xe đạp và đi bộ dẫn tới
nhà cần bố trí cách tường nhà ít nhất 5m, chiều rộng tối thiểu 1,8m.
8.56. Khoảng cách giữa các đường rẽ
vào tiểu khu và các công trình công cộng không được lớn hơn 300m, ở các khu cải
tạo không lớn hơn 180m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công trình phục vụ giao
thông đô thị
8.58. Trong khu dân dụng, khu nhà
ở, tiểu khu nhà ở cần dành đất bố trí chỗ để xe ô tô con. Trong khu công
nghiệp, kho tàng, cần bố trí gara ô tô kể cả xưởng sửa chữa.
Trên khu đất sẽ xây dựng gara ôtô,
trước mắt có thể bố trí bãi đổ xe, trồng cây xanh, bố trí các công trình tạm
khác.
8.59. Bãi đỗ xe tải nên bố trí gần
chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công trình khác có yêu cầu
vận chuyển hàng hóa lớn.
8.60. Diện tích 1 chỗ đỗ của một số
phương tiện giao thông lấy như sau:
Ô tô con
Mô tô thuyền
Mô tô, xe máy
Xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8m2
3m2
0,9m2
8.61. Trong đô thị cải tạo, bãi đỗ
xe ôtô con cho phép bố trí ở những đường phố cấm xe và ở các đường phố có chiều
rộng mặt đường lớn hơn yêu cầu cần thiết. Chiều rộng bãi đỗ xe dọc theo theo
đường có thể lấy 3m, nếu đỗ xe theo góc 45 đến 60o lấy 6m.
8.62. Diện tích các loại gara ôtô
và xe điện có thể lấy theo bảng 58.
Bảng
58
ha
Loại
gara
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích xây dựng
Gara xe con
Gara xe tải
Trạm xe điện
(không kể đến xí nghiệp sửa chữa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm xe điện
(kể cả xí nghiệp sửa chữa)
Gara xe buýt
xe
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
toa
toa
xe
100
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
300
100
150
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
1
1,2
1,6
3
3,5
4,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6,5
2,3
3,5
4,5
8.63. Trạm sửa chữa ôtô, trạm cấp
xăng dầu cần bố trí trong khu công nghiệp kho tàng và trên các đường giao thông
chính. Trạm cung cấp xăng dầu cho xe con cho phép bố trí gần ga, chợ, sân vận
động.
Tiêu chuẩn tính toán một trạm sửa
chữa cho 200 xe con và 1 trạm cung cấp xăng dầu cho 1200 xe con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
59
ha
Số
chỗ sửa chữa
Diện
tích
10
15
25
50
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,5
8.65. Diện tích của trạm cấp xăng
lấy theo bảng 60
Bảng
60
ha
Công
suất trạm cấp xăng (xe/ngày đêm)
Số
lượng cột xăng
Số
lượng bể chứa
(m3)
Diện
tích đất chưa kể lối ra vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
2
5
7
2/50
4/100
6/150
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
8.66. Khoảng cách từ trạm xăng có
bể chứa ngầm đến giới hạn khu đất, vườn trẻ, trường học, nhà ở, công trình công
cộng không được nhỏ hơn 50m. Khoảng cách từ trạm xăng cấp cho xe con dưới 500
xe/ngày đêm cho phép giảm xuống 25m.
Chú thích: Khoảng
cách ghi ở trên tính từ cột xăng và bể chứa ngầm.
8.67. Khoảng cách từ gara, trạm sửa
chữa ô tô, bãi đỗ xe và rửa xe đến nhà ở và công trình công cộng không được nhỏ
hơn những chỉ tiêu ghi ở bảng 61.
Bảng
61
m
Công
trình
Khoảng
cách
Gara
và bãi đỗ xe với số xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
51-100
50-20
20
30
11-40
10
và <10
Nhà ở
Công trình công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan điều trị
50
20
+
+
25
20
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
50
50
15
15
25
25
50
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
20
-
-
15
15
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cấp điện
9.1. Tổ chức hệ thống điện cung cấp
cho các đô thị và các điểm dân cư phải lấy điện từ hệ thống điện chung khu vực.
Trường hợp các đô thị và các điểm dân cư không nằm trong khu vực có hệ thống
điện chung, hoặc không có điều kiện sử dụng năng lượng điện từ hệ thống điện
chung của vùng lân cận, cho phép xây dựng nhà máy điện địa phương.
9.2. Hệ thống điện của các đô thị,
bao gồm 3 phần:
Phần 1: Gồm các nguồn điện là các
nhà máy điện địa phương, các trạm giảm áp chính có điện áp từ 35 đến 220kV cùng
với các đường dây cung cấp năng lượng điện đến các trạm giảm áp chính nói trên.
Phần 2: Gồm các điểm phân phối cùng
với các đường trục cung cấp, điện áp 6 đến 15 kV dẫn từ trạm giảm áp chính hoặc
từ nhà máy điện địa phương đến các điểm phân phối nói trên.
Phần 3: Toàn bộ các đường dây điện
áp từ 6 đến 15kV cùng với trạm biến áp lưới 6 đến 16kV/0,2-0,4 kV và toàn bộ
mạng lưới điện hạ áp 220V/100V; 380V/220V.
9.3. Đối với các đô thị loại rất
lớn và lớn có thể tổ chức hệ thống cung cấp điện gồm 3 phần như điều 9.2.
Các đô thị loại trung bình và nhỏ
có thể tổ chức hệ thống cung cấp điện bao gồm 2 phần: phần 1 và phần 3 của điều
9.2.
9.4. Đối với các đô thị rất lớn và
lớn, phải đưa sâu các trạm giảm áp chính vào bên trong đô thị (dùng sơ đồ bảo
vệ đơn giản phía cao áp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện phục vụ sản xuất gồm:
Điện năng dùng cho nhu cầu sản xuất
của các xí nghiệp công nghiệp, hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến
cảng, hệ thống giao thông công cộng, cấp thoát nước và các công trình phát
thanh, vô tuyến truyền hình v.v…
Điện năng dùng cho sản xuất tính
theo yêu cầu của dây chuyền công nghệ hoặc theo tính toán của cơ quan chuyên
ngành, hoặc tính theo các chỉ tiêu điện năng trên 1 đơn vị sản phẩm.
Trường hợp không rõ các danh mục
công nghiệp có thể ước lượng theo tỉ lệ % tổng số điện năng của cả đô thị như
sau:
Đô thị lớn và rất lớn lấy từ 60 đến
70%.
Đô thị loại trung bình trở xuống
lấy từ 40 đến 60%.
Điện phục vụ dân dụng gồm:
Chiếu sáng và chạy các dụng cụ sinh
hoạt gia đình như quạt, bàn là, máy thu thanh, thu hình, tủ lạnh và một số dụng
cụ khác có công suất đơn vị không quá 3000W.
Chiếu sáng và chạy các thiết bị của
các công trình công cộng, cơ quan trường học, nhà trẻ, bệnh viện, cửa hàng v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Kết cấu mạng lưới điện đô thị
phải bảo đảm an toàn và tùy theo mức độ quan trọng của hộ dùng điện mà cho phép
thời gian mất điện khi có sự cố như sau:
Hộ loại 1: Phải bảo đảm cung cấp
điện liên tục. Thời gian mất điện không quá thời gian để thiết bị tự động đóng
nguồn làm việc dự phòng.
Hộ loại 1 gồm: bệnh viện có phòng
mổ cấp cứu, đài phát thanh và vô tuyến truyền hình và trung tâm thông tin liên
lạc v.v…
Hộ loại 2: Thời gian mất điện không
quá thời gian để thiết bị đóng nguồn dự phòng bằng tay (bán tự động) làm việc
cũng có thể dùng thiết bị tự động hoặc điều khiển từ xa để đóng nguồn dự phòng.
Hộ loại 2 gồm: Các công trình công
cộng của đô thị, khu nhà ở trên 5 tầng, nhà máy nước, công trình làm sạch và
các hộ tiêu thụ điện tập trung có công suất từ 4000 kW trở lên.
Hộ loại 3: Thời gian mất điện cho
phép là 24 giờ không yêu cầu có nguồn dự phòng.
Hộ loại 3 gồm: Những hộ dùng điện
còn lại.
9.7. Tiêu chuẩn sử dụng năng lượng
điện sinh hoạt của 4 loại đô thị lấy theo bảng 62.
Bảng
62.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
đô thị
Giai
đoạn xây dựng đợt đầu
Tương
lai
I
II
III
IV
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn sử dụng năng lượng
điện kWh/người
320
250
140
110
1500
1000
700
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
2500
2000
2000
3500
3200
3000
3000
Phụ tải tính toán kW/1000 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
55
430
310
230
150
9.8. Nhà máy điện phải đặt ngoài
giới hạn đất xây dựng dân dụng đô thị, nên bố trí gần trung tâm khu công
nghiệp, nơi có các hộ tiêu thụ nhiệt lớn, các hộ tiêu thụ điện lớn, gần nguồn
nước, đường sắt và phải bố trí ở cuối hướng gió chủ đạo.
Đối với nhà máy điện ngưng hơi yêu
cầu bố trí gần khu nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
63
ha
Công
suất
nhà máy nhiệt điện (MW)
Diện
tích chiếm đất
Dùng
nhiên liệu
Bãi
thải tro
Bãi
thải xỉ
Than
cục
Lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
800
25
30
35
40
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
85
160
240
5
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10. Khoảng cách li vệ sinh của
nhà máy nhiệt điện hoặc lò hơi công nghiệp sử dụng nhiên liệu từ 3 tấn/giờ đến
200 tấn/giờ quy định theo bảng 64.
Chú thích: Đối với
nhà máy điện dùng nhiên liệu lỏng, dải cách li dùng trị số cho phép như nhà máy
dùng nhiên liệu rắn với độ tro 10%, khả năng thu hồi bụi 90%.
Bảng
64
m
Chất lượng nhiên liệu (độ tro
%)
Khoảng
cách li vệ sinh theo hiệu suất lọc bụi, theo nước sử dụng nhiên liệu
Khi
thu hồi 70% bụi
Khi
thu hồi 90% bụi
3-12,5t/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26-50t/h
51-100t/h
101-200t/h
3-12,5t/h
12,6-25t/h
26-50t/h
51-100t/h
101-200t/h
Dưới 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
300
500
500
100
100
100
300
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
300
500
500
500
100
100
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 16 đến 20
100
300
500
500
1000
100
100
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Từ 21 đến 25
100
300
500
1000
1000
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
500
Từ 26 đến 30
100
300
500
1000
1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
500
1000
9.11. Các trạm giảm áp khu vực
không được bố trí trên mỏ than bùn.
Trạm giảm áp phải có hàng rào bảo
vệ cao 2m đối với trạm 110kV trở lên, cao 1,8m đối với trạm từ 66 kV trở xuống.
9.12. Khoảng cách nhỏ nhất từ trạm
giảm áp khu vực từ 110kV trở lên tới các công trình nhà ở, nhà công cộng lấy
theo bảng 65.
Bảng
65
m
Công
suất đơn vị của máy biến áp (kVA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
nhà ở, nhà trẻ, bệnh viện
Đến
trường học, ký túc xá, cửa hàng
40
60
125
300
700
1000
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
9.13. Đối với các trạm giảm áp
chính đô thị công suất từ 16000kVA trở lên:
Khi đưa sâu vào bên trong khu dân
cư phải xây dựng kiểu kín hoặc nửa hở có bao che tốt, bảo đảm an toàn. Diện
tích của trạm không được quá 0,6ha.
Khi đưa sâu vào khu vực cách li cây
xanh cho phép xây dựng kiểu trạm hở nhưng khoảng cách từ trạm tới các công
trình nhà cửa khác thỏa mãn yêu cầu về giới hạn tiếng ồn cho phép và bảo đảm an
toàn cho đường phố.
9.14. Đối với các trạm giảm áp
chính đô thị công suất máy biến áp dưới 1000kVA không có quy định về giảm tiếng
ồn.
9.15. Hành lang cách li cho các
tuyến cao trên không, có điện áp từ 35kV trở lên tính bằng m, xác định theo
bảng 66.
Bảng
66
m
Khu
vực dân cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp đường dây (kV)
1-15
35-66
110-132
220-230
Điều kiện thuận lợi (thưa dân)
Điều kiện hạn chế (đông dân)
Vùng cây có chiều cao 4m
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15
4
3
20
4
3
26
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16. Khoảng cách nằm ngang từ dây
dẫn ngoài trời dùng khi bị gió chao lệch lớn nhất đến bộ phận nhô ra gần nhất
của công trình kiến trúc nhà lấy theo bảng 67.
Bảng
67
m
Điện
áp (kV)
Khoảng
cách ngang
Từ 10 đến 20
35
Từ 66 đến 110
Từ 132 đến 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
9.17. Trong trường hợp đường dây có
điện áp 220kV trở xuống đi gần nhau hoặc gần với đường dây điện áp thấp hơn,
khoảng cách nằm ngang giữa trục của đường dây không được nhỏ hơn chiều cao của
cột cao nhất.
Ở những đoạn tuyến hẹp và đoạn vào
trạm, khoảng cách ngang giữa dây dẫn ngoài cùng khi bị gió chao lệch lớn nhất
không được nhỏ hơn trị số trong bảng 68.
Bảng
68
m
Điện áp (kV)
Đến
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
230
Khoảng cách li
3,5
4
4
7
9.18. Khoảng cách nhỏ nhất từ cột
đường dây trên không đi song song có điện áp 220kV đến nền đường ô tô; đến giới
hạn đường sắt không điện khí hóa; đến tâm cột điện của mạng điện, tiếp xúc của
đường sắt điện khí hóa, không được nhỏ hơn chiều cao cột điện cộng thêm 3m.
Trường hợp địa hình chật hẹp không
bố trí được như trên, cho phép giảm khoảng cách theo bảng 69.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Công
trình đi song song với đường điện
Điện
áp đường dây (kV)
15
35-132
230
Đường
ô tô
Đường
sắt
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,5
6
2,5
9.19. Trong phạm vi hành lang cách
li của đường dây điện trên không, không được phép bố trí các ống dẫn đốt chính
có áp suất 2at và các ống dẫn dầu chính.
Trong trường hợp địa hình chật hẹp
cho phép khoảng cách từ mép móng cột đường dây điện đến các đường ống dẫn như
sau:
5m đối với đường dây 66kV;
10m đối với đường dây từ 110 đến
220kV.
9.20. Đường dây điện đi gần sân bay
phải được sự thỏa thuận của cơ quan hàng không, khi đi gần công trình chứa chất
dễ cháy, dễ nổ, phải tuân theo quy định về an toàn phòng nổ, phòng cháy của các
cơ quan chuyên ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Nước dùng cho đô thị gồm các
loại sau đây:
Nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt
trong các khu nhà ở, bao gồm cả nước dùng trong các công trình công cộng của
khu nhà ở.
Nước dùng cho các công trình công
cộng đô thị;
Nước dùng để tưới, rửa đường, tưới
cây, vườn hoa v.v…
Nước dùng cho sản xuất trong các xí
nghiệp công nghiệp trung ương và địa phương, kể cả nước phục vụ sinh hoạt cho
công nhân khi sản xuất tại xí nghiệp.
Nước dùng cho nhu cầu của công
nghiệp phục vụ đô thị;
Nước dùng dự phòng để phát triển đô
thị và hao hụt rò rỉ đường ống;
Nước dùng cho bản thân hệ thống cấp
nước;
Nước dự trữ dùng để chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Tiêu chuẩn nước sinh hoạt
trong các khu nhà ở của đô thị tính cho 1 người trong 1 ngày đêm có thể lấy
theo bảng 70.
Bảng
70
l/người,
ngày
Loại
đô thị
Tiêu
chuẩn dùng nước
Đợt
đầu (5-10 năm)
Dài
hạn (20-25 năm)
Đô thị loại rất lớn
Đô thị loại lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại nhỏ
120-150
100-120
80-100
50-80
150-300
200-250
150-200
100-150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phân loại đô thị xem ở điều
1.2 của tiêu chuẩn này.
2. Tiêu chuẩn dùng nước ghi
trong bảng 70 bao gồm cả lượng nước dùng trong các công trình công cộng của khu
nhà ở.
3. Những đô thị đặc biệt như an
dưỡng, du lịch, điều dưỡng v.v… có thể lấy tăng tiêu chuẩn nêu trên từ 20 đến
30%.
4. Những điểm dân cư chỉ lấy
nước ở các vòi công cộng thì tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho 1 người trong 1 ngày
đêm từ 40 đến 60l.
5. Tiêu chuẩn dùng nước ghi ở
bảng 70 tính cho ngày dùng nước nhiều nhất.
Những ngày dùng nước trung bình
lấy hệ số không điều hòa ngày Kng = 0,7 - 0,8 và những ngày dùng
nước ít nhất lấy Kng = 0,5 - 0,6.
6. Trường hợp các đô thị đã xác
định được mức độ trang bị kỹ thuật vệ sinh bên trong nhà thì tiêu chuẩn dùng
nước lấy theo tiêu chuẩn cấp nước bên trong.
10.3. Lưu lượng tính toán trong
ngày dùng nước nhiều nhất (m3/người) cho nhu cầu dùng nước của đô
thị được xác định theo công thức:
Qngày
max =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qngày max: Lưu lượng
tính toán trong ngày dùng nước nhiều nhất
q: Tiêu chuẩn dùng nước (l/ngày)
lấy theo bảng 70.
N: Số dân tính toán của đô thị
(người).
Chú thích:
1. Nếu các khu vực trong đô thị
có mức độ trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh khác nhau thì phải chọn tiêu chuẩn
dùng nước riêng cho từng khu vực.
2. Những đô thị mà một số khu
vực có thể tự giải quyết được cấp nước riêng lẻ thì có thể lấy giảm số người
được cấp nước, nhưng không giảm quá 25%.
3. Ở ngoại thành có các điểm dân
cư cần lấy nước từ hệ thống cấp nước đô thị thì phải tính cả nhu cầu dùng nước
cho các điểm dân cư này vào nhu cầu dùng nước của đô thị.
10.4. Hệ số dùng nước không điều
hòa trong giờ dùng nước nhiều nhất phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó có số dân
của đô thị và lấy theo bảng 71.
Bảng
71.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
6
10
20
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500-1000
Trên
1000
Kng
3,0
2,7
2,5
2,3
2,1
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,70
1,50
1,35
1,25
10.5. Tiêu chuẩn dùng nước trong
các công trình công cộng cấp đô thị lấy theo yêu cầu của từng công trình công
cộng cấp đô thị lấy theo yêu cầu của từng công trình. Khi tính toán sơ bộ có
thể lấy từ 5 đến 10% lượng nước sinh hoạt.
10.6 Tiêu chuẩn nước dùng để tưới,
rửa đường, quảng trường, tưới cây vườn hoa, thảm cỏ v.v… lấy tùy theo lớp phủ
mặt đường, loại cây trồng, phương pháp tưới, điều kiện khí hậu và các điều kiện
khác của địa phương.
Khi chưa có số liệu cụ thể có thể
lấy như sau:
Tưới rửa đường từ 0,6 đến 1l/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Khi
trong đô thị có những nguồn nước khác (hồ, kênh, mương nước thô dùng trong sản
xuất v.v…) bảo đảm được yêu cầu vệ sinh và tưới thuận tiện thì có thể dùng các
nguồn nước này để tưới.
10.7. Tiêu chuẩn nước dùng cho sản
xuất được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng xí nghiệp hoặc lấy theo các xí
nghiệp có công suất và tính chất sản xuất tương tự, hoặc lấy theo tiêu chuẩn
dùng nước cho 1 đơn vị sản phẩm.
Trường hợp chưa có số liệu cụ thể
có thể lấy sơ bộ theo tỉ lệ phần trăm của lượng nước sinh hoạt lấy ở bảng 72.
Bảng
72
Đặc
điểm của đô thị
Tỉ
lệ %
Đợt
đầu
Dài
hạn
1. Các khu công nghiệp hoặc các
đô thị xây dựng chủ yếu phục vụ cho phát triển công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100-150
50-70
60-90
40-50
Chú thích:
1. Tỉ lệ % nước dùng cho sản
xuất ở bảng 72 chỉ tính nước có chất lượng như nước ăn uống trong đó kể cả nước
dùng cho sinh hoạt của công nhân trong ca sản xuất.
2. Tiêu chuẩn nước ở bảng trên
chưa kể đến nước dùng cho sản xuất của các ngành công nghiệp cần nhiều nước
như: nhiệt điện, hóa chất, luyện kim, chế biến dầu mỏ v.v.. những ngành công
nghiệp này phải tính nhu cầu nước riêng và có hệ thống cấp nước riêng.
10.8 Tiêu chuẩn nước dùng cho công
nghiệp phục vụ đô thị cũng xác định theo yêu cầu cụ thể của từng xí nghiệp. Để
tính toán sơ bộ có thể lấy từ 5 đến 10% lượng nước sinh hoạt.
10.9. Tiêu chuẩn nước dự phòng để
phát triển đô thị và hao hụt rò rỉ đường ống, được xác định theo tính chất, đặc
điểm của đô thị, khả năng phát triển kinh tế, phát triển dân số và những nhu
cầu dùng nước chưa dự tính hết của từng đô thị. Nước hao phí do rò rỉ đường ống
và các nguyên nhân khác, có thể lấy từ 10 đến 15% tổng số các loại nước nêu
trên .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11. Lưu lượng nước chữa cháy và
số đám cháy có thể xảy ra cùng một lúc trong đô thị lấy theo bảng 73.
Bảng
73
l/s
Số
dân trong đô thị (1000 người)
Số
đám cháy có thể xảy ra cùng một lúc
Loại
nhà trong đô thị
Nhà
1 - 2 tầng với bậc chịu lửa
Nhà
hỗn hợp nhiều loại tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa
Nhà
từ 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
và V
1
2
3
4
5
6
Đến 5
Đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 50
Đến 100
Đến 200
Đến 300
Đến 400
Đến 500
Đến 600
Đến 700
Đến 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2000
1
2
2
2
2
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
4
5
10
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
20
25
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
10
15
20
20
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
-
-
-
-
-
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
35
40
55
70
80
85
90
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Chú thích:
1. Bậc chịu lửa ghi ở bảng 73
xem ở phần phụ lục 5b, 5c của tiêu chuẩn này.
2. Thời gian dập tắt các đám
cháy tính là 3 giờ.
3. Lưu lượng nước và số đám cháy
xảy ra cùng một lúc đối với các đô thị trên 2 triệu dân được xác định theo yêu
cầu riêng và phải được sự đồng ý của cơ quan phòng cháy chữa cháy Nhà nước.
4. Số đám cháy xảy ra cùng một
lúc trong đô thị có tính cả các đám cháy trong khu công nghiệp.
Lưu lượng nước chữa cháy cho các
khu công nghiệp phải tính toán riêng, nhưng không được nhỏ hơn những trị số ghi
trong bảng 73.
5. Nếu đô thị có nhiều khu dân
cư nằm cách biệt nhau thì số đám cháy xảy ra cùng một lúc và lưu lượng nước
chữa cháy cho 1 đám, lấy theo số dân của từng khu dân cư riêng biệt và lưu
lượng lấy theo bảng 73.
6. Lượng nước dự trữ chữa cháy
không tính vào công suất của hệ thống cấp nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.13. Khi tính toán kiểm tra phải
tính toán mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt, sản xuất và chữa cháy trong
điều kiện các đám cháy xảy ra cùng một lúc ở những chỗ xa nhất, cao nhất, nguy
hiểm nhất và đài đã kiệt nước.
10.14. Áp lực tự do của cột nước
chữa cháy, tính từ mặt đất tại trụ chữa cháy không được dưới 10m. Trường hợp
đặc biệt có thể lấy 7m.
Trên đường ống chữa cháy áp lực cao
thì áp lực tự do ở đầu miệng lăng phun của trụ chữa cháy đặt ở vị trí cao nhất
của ngôi nhà cao nhất không được dưới 10m.
10.15. Hệ thống cấp nước chữa cháy
phải dùng áp lực thấp và chỉ được dùng hệ thống áp lực cao khi có đầy đủ cơ sở
kinh tế - kỹ thuật xác đáng.
10.16. Chọn và sử dụng nguồn nước cấp
cho đô thị phải dựa trên cơ sở các tài liệu khảo sát, thăm dò, kiểm nghiệm,
đánh giá một cách có hệ thống các nguồn nước, phải được sự đồng ý của cơ quan y
tế và cơ quan quản lý nguồn nước.
Nguồn nước phải bảo đảm yêu cầu về
lưu lượng, chất lượng cho cả đợt đầu và phát triển đô thị trong tương lai.
Nguồn nước phải đáp ứng các yêu cầu
về phạm vi và điều kiện bảo vệ vệ sinh, bảo vệ môi trường nước trong cả thời kì
sử dụng nguồn nước (xem phụ lục số 10).
Cần tận dụng các nguồn nước ngầm có
chất lượng tốt để cung cấp cho đô thị.
10.17. Trong một khu vực có nhiều đô
thị mà việc giải quyết cấp nước có liên quan với nhau (về nhu cầu nước, về
nguồn nước, các công trình đầu mối và tuyến ống chính, cung cấp điện năng v.v…)
thì trước khi nghiên cứu cấp nước cho từng đô thị phải nghiên cứu cấp nước
chung cho cả hệ thống đô thị trong khu vực. Cần phối hợp chặt chẽ với các ngành
như: thủy lợi, nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy sản v.v… khi giải quyết
cấp nước trong khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.19. Trạm xử lí nước phải đặt ở
đầu hướng gió chính và cách li khu dân cư và khu công nghiệp, khoảng cách li
này lấy như khoảng cách li vệ sinh từ các xí nghiệp công nghiệp đến nhà ở và
công trình công cộng nói ở điều 3.11 và phụ lục trong tiêu chuẩn này.
Diện tích khu đất xây dựng trạm xử
lí nước lấy theo bảng 74.
Bảng
74
Công
suất trạm xử lí nước (1000m3/ngày)
Diện
tích khu đất
1
Từ
1 đến 5
Từ
5 đến 10
Từ
10 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
60 đến 120
Từ
120 đến 250
Từ
250 đến 400
Từ
400 đến 800
Từ
800 đến 1200
0,5
Từ
0,5 đến 1
Từ
1 đến 2
Từ
2 đến 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
4 đến 5
Từ
5 đến 7
Từ
7 đến 9
Từ
9 đến 13
Từ
13 đến 16
Chú thích: Ở những
nơi đất xây dựng bị hạn chế, hoặc phải dùng đất nông nghiệp để xây dựng thì chỉ
tiêu trong bảng trên có thể giảm bớt từ 10 đến 20%. Cần chú ý dự phòng đất để
mở rộng trạm xử lí nước.
10.20. Chọn quy trình xử lí nước,
xác định liều lượng các hóa chất tham gia vào xử lí nước phải căn cứ vào chất
lượng nước nguồn, nhiệm vụ của hệ thống cấp nước, công suất nhà máy nước và các
điều kiện địa phương khác. Đồng thời cũng căn cứ vào những tài liệu nghiên cứu
về công nghệ xử lí nước và quản lý các công trình làm sạch nước trong những
điều kiện tương tự.
10.21. Trạm xử lí nước thải phải
tính với điều kiện làm việc điều hòa suốt ngày đêm và khả năng có thể tạm ngừng
từng công trình để kiểm tra thau rửa hoặc sửa chữa.
Đối với các trạm có công suất đến
3000m2/ngày đêm có thể cho phép ngừng một số giờ trong ngày đêm có
lí do xác đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
75
Thành
phần các công trình chính để xử lí nước
Điều
kiện sử dụng
Chất
lượng nước nguồn
Công
suất của trạm xử lí nước
(m3/ngày đêm)
Hàm
lượng cặn
(chất lơ lửng)
mg/l
Độ
màu
(độ)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
I. Xử lí nước đục và có màu
A. Xử lí nước có dùng phèn:
1. Trạm có bể lọc nhanh
a) Bể lọc áp lực
b) Bể lọc hở
c) Bể lắng đứng, lọc nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
50
đến
30
đến
2500
đến
80
đến
50
bất
kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
3000
bất
kì
đến
3000
d) Bể lắng trong có lớp cặn lơ
lửng bể lọc nhanh
đến
2500
nt
trên
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lắng đợt I, lắng đợt II, lọc
nhanh
g) Bể lọc hạt to để làm trong 1
phần
2. Bể lọc tiếp xúc
3. Bể lắng và bể lắng trong để
làm sạch một phần
đến
2500
trên
2500
đến
80
đến
150
đến
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
đến
150
đến
150
bất
kì
trên
3000
bất
kì
bất
kì
bất
kì
bất
kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trạm có bể lọc chậm
a) Khi phục hồi phải lấy cát ra
b) Khi phục hồi không lấy cát ra
(xới bằng cơ giới và rửa bằng nước)
đến
50
đến
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
50
đến
1000
đến
30000
c) Lọc sơ bộ, lọc chậm, phục hồi
bằng cơ giới
đến
1000
đến
50
đến
30000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Xử lí nước có chất sắt:
đến
150
đến
150
bất
kì
1. Dàn mưa (công trình làm thoáng
tự nhiên) lọc, lắng tiếp xúc, lọc chậm
hàm
lượng sắt bất kì sau khi làm thoáng có pH ³
7 độ kiềm > 2 mgđ/l H2S < 0,2 mgđ/l
2. Dàn mưa, lắng tiếp xúc, lọc
nhanh, hoặc dàn mưa, lọc tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ
2
2400-10000
3. Làm thoáng bằng quạt gió, lắng
tiếp xúc, lọc nhanh, hoặc làm thoáng bằng quạt gió, lọc tiếp xúc
4. Egiectơ thu khí, lọc áp lực
Hàm
lượng sắt < 12 mg/l
đến
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
bất
kì
6. Phun mưa trên mặt bể lọc rồi
lọc hoặc lọc trực tiếp
Hàm
lượng sắt < 5mg/l; pH > 7
bất
kì
Chú thích:
1. Trong cột 2 là tổng lượng cặn
tối đa kể cả cặn tạo ra do pha phèn hay thủy phân phèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Xử lí nước có chất sắt chủ
yếu phải qua thí nghiệm xử lí tại chỗ mới chọn được quy trình thích hợp.
10.23. Liều lượng phèn Al2(SO4)3;
FeCl3; Fe2(SO4)3 lấy theo sản phẩm
khô được xác định như sau:
a) Xử lí nước đục lấy theo bảng 75.
b) Xử lí nước có màu, tính theo
công thức:
P
= M (mg/l)
(2)
Trong đó: M: Độ màu của nước nguồn
cần xử lí, tính bằng độ theo thang màu Platin (coban)
P: Liều lượng phèn tính theo sản
phẩm khô (mg/l).
c) Khi xử lí nước vừa đục, vừa có
màu thì lượng phèn được xác định theo bảng 76 và tính theo công thức xử lí nước
có màu rồi chọn giá trị lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
Hàm
lượng cặn
Hàm
lượng phèn khô để xử lí nước đục
Đến
100
Từ
101 đến 200
Từ
201 đến 400
Từ
401 đến 600
Từ
601 đến 800
Từ
801 đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1401 đến 1800
Từ
1801 đến 2200
Từ
2201 đến 2500
Từ
25 đến 35
Từ
30 đến 45
Từ
40 đến 60
Từ
45 đến 70
Từ
55 đến 80
Từ
60 đến 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
75 đến 115
Từ
80 đến 125
Từ
90 đến 130
Chú thích:
1. Trị số nhỏ dùng cho nước có
nhiều cặn cỡ lớn.
2. Khi dùng bể lọc tiếp xúc hay
bể lọc làm việc theo nguyên lí kết tụ trong lớp vật liệu lọc, thì lượng phèn
lấy nhỏ hơn các trị số ghi ở bảng 76 và công thức (2) từ 10 đến 15%.
10.24. Mạng lưới đường ống cấp nước
trong đô thị phải thiết kế mạch vòng, phải bảo đảm đủ lưu lượng và áp lực trong
giờ dùng nước nhiều nhất và có cháy.
Khi mạng lưới đường ống cấp nước có
chiều dài quá lớn hay độ cao xây dựng các khu vực trong đô thị chênh lệch nhau
nhiều (từ 20m trở lên) cần nghiên cứu thiết kế mạng lưới cấp nước riêng từng
khu vực.
Chú thích: Đối với
các đô thị có số dân dưới 10.000 người và dùng nước ao, hồ v.v.. để chữa cháy
thì có thể thiết kế mạng lưới cụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp không có đài hay đài đặt
ở đầu mạng lưới thì tính toán thủy lực trong giờ dùng nước nhiều nhất và kiểm
tra khi có cháy.
Khi có đài đối diện thì tính thêm
trường hợp nước lên đài nhiều nhất.
Chú thích: Giai
đoạn đầu, không nên chọn các cỡ đường kính mà thực tế chưa sản xuất.
10.26. Áp lực tự do nhỏ nhất trong
mạng lưới cấp nước sinh hoạt cho các đô thị, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ
mặt đất không được nhỏ hơn 10m cho khu vực xây nhà 1 tầng. Đối với khu vực xây
nhà nhiều tầng thì cứ thêm mỗi tầng 4m.
Chọn tầng cao để tính áp lực tự do
căn cứ vào tỉ lệ tầng cao xây dựng của loại nhà chiếm từ 50% trở lên trong khu
vực hay trong đô thị. Điểm tính áp lực tự do là các điểm cao nhất, xa nhất và
nguy hiểm nhất.
Đối với những nhà cao tầng đặc
biệt, cũng như những nhà hay nhóm nhà xây dựng tại các khu đất cao, được phép
đặt thiết bị tăng áp cục bộ.
Áp lực tự do tại các vòi công cộng
không được nhỏ hơn 10m.
10.27. Áp lực thủy tĩnh trong mạng
lưới bên ngoài của hệ thống cấp nước sinh hoạt không nên quá 40m khi dùng ống
gang. Trường hợp đặc biệt có thể lấy đến 60m.
10.28. Khi thiết kế cấp nước cho đô
thị hay cho khu vực gồm nhiều đô thị, cần đề xuất các phương án tính toán kinh
tế, kỹ thuật, quản lý xem xét khả năng thực hiện và nhiều yếu tố khác, để so
sánh chọn phương án tốt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Thoát nước
11.1. Khi thiết kế thoát nước cho
đô thị cần phải dựa vào đồ án quy hoạch dài hạn và từng đợt xây dựng, đồng thời
phải tính toán về kinh tế kỹ thuật, vệ sinh để bảo đảm sử dụng có hiệu quả nhất
vốn đầu tư xây dựng và vệ sinh đô thị.
Đối với hệ thống thoát nước cải
tạo, tùy theo tình hình thực tế mà tận dụng đến mức tối đa hiệu quả của các
công trình hiện có.
11.2. Lựa chọn hệ thống thoát nước
như hệ thống chung, hệ thống riêng và riêng không hoàn toàn cần căn cứ vào quy
mô xây dựng, dân số, điều kiện địa hình, khí hậu, thủy văn… vùng khai thác mỏ,
hệ thống thoát nước đã có và yêu cầu vệ sinh của đô thị.
11.3. Đô thị cải tạo và mở rộng
loại nhỏ nên xây dựng hệ thống thoát nước chung, đô thị trung bình và lớn có thể
xây dựng hệ thống hỗn hợp (cống chung kết hợp với cống riêng).
Các miệng xả trong hệ thống thoát
nước chung cần có hố ga đón nước nhiễm bẩn trong mùa khô hoặc mưa nhỏ để dẫn
đến công trình làm sạch.
11.4. Đô thị xây dựng mới nên thiết
kế hệ thống thoát riêng và có công trình làm sạch để đảm bảo vệ sinh cho nơi xả
nước thải.
Trong đợt đầu những công trình làm
sạch nước thải nên xây dựng tạm, sử dụng trong khoảng từ 5 đến 10 năm.
11.5. Trong đợt đầu xây dựng hệ
thống thoát nước cần phải tuân theo quy hoạch chung hoặc luận chứng kinh tế kỹ
thuật. Đồng thời phải có bước quá độ giải quyết thoát nước cho các nhà ở xây
dựng trước mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hệ thống thoát nước thải
của đô thị hình thành sẽ nối đường ống đã giải quyết trước mắt vào hệ thống.
11.6. Đối với các xí nghiệp công
nghiệp cần thiết kế hệ thống thoát nước riêng. Khi có lí do xác đáng, cho phép
thiết kế hệ thống thoát nước chung từng phần.
Hệ thống thoát nước cho xí nghiệp
công nghiệp bao gồm: nước bẩn sinh hoạt, nước bẩn sản xuất, nước mưa…
11.7. Nước thải sản xuất xả vào hệ
thống thoát nước thải của đô thị phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
Không chứa những tạp chất lơ lửng,
chất nổi, các chất lắng cặn gây tắc đường ống;
Không chứa những tạp chất có tác
dụng phá hoại, ăn mòn vật liệu ống và những bộ phận khác của công trình thoát
nước;
Không chứa những chất dễ cháy
(xăng, dầu…) hoặc sau khi hòa trộn các loại nước thải sinh ra các khí nổ, chất
độc, cặn lắng ở trong đường ống và các công trình khác;
Khối lượng và thành phần nước thải
khi thay đổi quá lớn hoặc chỗ xả tập trung thì cần phải có bể điều hòa;
Nhiệt độ của nước thải sản xuất
không được quá 40o;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8. Hệ thống thoát nước chung
phải bảo đảm thoát được lưu lượng nước mưa trong thời gian mưa có cường độ tính
toán và lượng nước bẩn sinh hoạt, nước bẩn sản xuất xả vào.
Đường cống thoát nước chung tính
toán theo lưu lượng nước chảy đầy tiết diện cống.
11.9. Khi kiểm tra điều kiện thủy
lực làm việc trong mùa khô của hệ thống thoát nước chung thì chỉ tính lưu lượng
nước bẩn sinh hoạt, nước bẩn sản xuất xả vào (như hệ thống riêng hoàn toàn).
Vận tốc nhỏ nhất lấy theo vận tốc tự làm sạch. Nếu nước thải đã qua công trình
lắng cặn, hoặc bể tự hoại, vận tốc trên có thể giảm xuống từ 30 đến 40%.
Bố trí miệng xả và chọn hệ số pha
loãng, phải căn cứ vào điều kiện vệ sinh, thủy văn, khả năng tự làm sạch và
tính chất sử dụng của sông hồ đó.
11.10. Các nhà xí thùng, xí hai
ngăn, xí tự thấm đều cần cải tạo xây dựng thành xí tự hoại không thải thẳng
phân ra đường cống chung.
Chỉ cho phép xây dựng xí tự thấm
khi ở đó là đất cát, mực nước ngầm nằm sâu cách mặt đất từ 2 đến 3m, đồng thời
nước ngầm ở đó sau này và hiện tại không sử dụng làm nguồn cung cấp nước cho
nhân dân.
11.11. Công trình làm sạch nước thải
tùy theo điều kiện kinh tế, vệ sinh, khí hậu, địa hình và trình độ quản lý… mà
tận dụng các hình thức làm sạch nước thải cho phù hợp.
Trong đợt đầu nên áp dụng làm sạch
bằng cơ học (bể lắng hai vỏ hoặc công trình nào khác). Còn tương lai theo quy
hoạch cần so sánh thêm mặt khoa học kỹ thuật tiên tiến để có thể làm sạch bằng
những công trình vi sinh vật nhưng cần chú ý đến điều kiện làm sạch nước thải
bằng vi sinh vật tự nhiên hoặc có thể kết hợp làm sạch bằng công trình nhân tạo
và tự nhiên.
11.12. Khi chọn nơi xả nước thải đã
làm sạch vào các sông hồ cần căn cứ vào lưu lượng, tốc độ dòng chảy, mức nước
thủy triều, gió, tình trạng vệ sinh và khu vực bảo vệ vệ sinh của nguồn cấp
nước…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan vệ sinh địa phương cùng cơ
quan thiết kế thống nhất các biện pháp bảo vệ nguồn nước và cho phép những nơi
được xả nước bẩn đã làm sạch để không nhiễm bẩn nguồn nước và các khu dân cư.
11.13. Tiêu chuẩn thải nước sinh
hoạt tính toán cho 1 người trong 1 ngày đêm lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước sinh
hoạt theo các giai đoạn quy hoạch của đô thị.
Nước thải của các xí nghiệp công
nghiệp lấy theo yêu cầu sản xuất đã nêu trong luận chứng kinh tế kỹ thuật, hoặc
thiết kế kỹ thuật của nhà máy. Khi cơ quan chủ quản chưa cung cấp được số liệu
thì cho phép số liệu của các xí nghiệp công nghiệp tương tự có cùng quy mô và
tính chất đã sử dụng và nước thải.
11.14. Tính toán thủy lực hệ thống
thoát nước và công trình làm sạch nước thải phải tuân theo tiêu chuẩn thoát
nước đô thị.
11.15. Nước thải đã được làm sạch
xả vào nguồn nước mặt phải tuân theo các chỉ tiêu đã quy định ghi ở phần phụ
lục 11.
Nước thải đã được làm sạch thải ra
cần xả vào đồng ruộng để tưới, vào hồ nuôi thủy sản… cần tận dụng các chất có
ích trong nước thải vào mục đích kinh tế.
Không được phép xả nước thải chưa
làm sạch gây ô nhiễm môi trường vệ sinh, truyền nhiễm dịch bệnh.
Nước thải đã làm sạch nhưng còn
nhiều vi trùng gây bệnh cần được khử trùng bằng clo, hóa chất sau đó mới được
phép xả ra nơi tiếp nhận.
11.16. Khu vực đặt công trình làm
sạch nước thải phải ở cuối hướng gió chính, nước thải đã làm sạch khi xả ra
sông suối… cũng phải ở cuối dòng chảy của đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
77
m
Công
trình làm sạch nước thải
Khoảng
cách li vệ sinh nhỏ nhất ứng với công suất m3/ngày
200-5000
5000-50000
trên
50000
Công trình làm sạch cơ học có sân
phơi bùn
Công trình làm sạch sinh vật nhân
tạo có sân phơi bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh đồng tưới
200
200
300
200
300
400
500
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1000
1000
Chú thích:
1. Khoảng cách li vệ sinh tính
từ ranh giới phát triển của khu đặt công trình.
2. Trường hợp trên khu công
trình làm sạch nước thải không có sân phơi bùn, hoặc sân phơi bùn được che kín
thì khoảng cách li có thể giảm bớt 30%.
3. Khoảng cách li có thể tăng
lên theo yêu cầu của cơ quan vệ sinh dịch tễ địa phương nhưng không lớn hơn
15%.
4. Trường hợp khu làm sạch nước
thải phải đặt ở đầu hướng gió chính của đô thị thì khoảng cách li tăng lên
nhưng không quá 2 lần.
11.17. Khoảng cách li vệ sinh của
các công trình làm sạch nước thải loại nhỏ (nhỏ hơn 200m3/ngày) đến
nhà ở, công trình công cộng, xí nghiệp thực phẩm lấy theo bảng 78.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Công
trình làm sạch nước thải
Khoảng
cách li
Khu đất lọc ngầm có công suất đến
15m3/ng
Khu đất tưới diện tích đến 1ha
Khu đất tưới diện tích trên 1ha
Khu đất lọc diện tích đến 0,5ha
Khu đất lọc diện tích trên 0,5ha
Công trình làm sạch cơ học và
sinh vật có sân phơi bùn công suất đến 50m3/ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sinh vật
Mương ô xy hóa
15
50
150
100
200
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
11.18. Khoảng cách li vệ sinh từ
trạm bơm nước thải đến nhà ở công trình công cộng, xí nghiệp thực phẩm lấy theo
bảng 79.
Bảng
79
m
Công
suất trạm bơm nước thải (m3/ngày)
Khoảng
cách li
2000
2000-5000
5000-50000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
11.19. Xung quanh khu công trình
làm sạch và trạm bơm nước thải phải trồng dải cây xanh cách chiều rộng nhỏ nhất
là 10m.
11.20. Diện tích khu đất công trình
làm sạch nước thải có thể lấy như sau:
Đối với công trình làm sạch nước
thải bằng sinh vật tự nhiên lấy theo tính toán;
Đối với công trình làm sạch nước
thải bằng sinh học nhân tạo cơ học theo bảng 80.
Bảng
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất của trạm làm sạch nước thải (1000m3/ngày đêm)
Phương
pháp làm sạch
Cơ
học
Bể
lọc sinh vật
(bi-ô-phin)
Bể
thổi khí và bể lọc sinh vật cao tải
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
30
40
50
75
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
500
0,5
- 0,7
0,8
- 1,2
1,0
- 1,5
1,2
- 4,8
1,6
- 2,5
2,0
- 3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,75
- 5,0
5,0
- 6,25
7,0
- 8,25
9,0
- 10,25
11,5
- 12,75
14,0
- 15,75
16,5
- 18,0
1,2
- 1,8
2,4
- 4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
- 8,5
7,2
- 11,0
9,6
- 13,0
12,0
- 15,0
1,0
-1,25
1,5
- 2,0
1,85
- 2,5
2,2
- 3,0
3,0
- 4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
- 7,9
7,0
- 10,5
10,0
- 12,5
13,0-
15,5
16,0
- 18,5
22,0
- 23,0
24,0
- 27,0
28,0
- 30,0
Chú thích: Khi
công suất trạm làm sạch nước thải lớn hơn 500.000m3/ngày đêm
thì diện tích đất xây dựng phải căn cứ vào cách bố trí cụ thể mặt bằng các công
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở những nơi đất xây dựng hạn chế
hoặc phải lấy đất nông nghiệp có thể giảm bớt từ 10 đến 20%.
Vệ sinh đô thị
11.21. Số lượng chất thải bẩn
(phân, rác) phụ thuộc vào mức độ hoàn thiện, trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh và
sinh hoạt của khu dân cư có thể lấy theo bảng 81.
Bảng
81
Chất
thải
Số
lượng chất thải bẩn
kg
lít
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chất thải trong nhà ở có thiết bị
cấp nước, thoát nước
Chất thải trong các loại nhà ở
khác
Số lượng chất thải tính chung cho
toàn đô thị (bao gồm có các công trình công cộng)
Phân trong hố xí hai ngăn (chất
độn chiếm 70%)
Rác quét đường m2/năm
Chất thải lỏng chứa trong bể của
nhà ở không có cống thoát nước
160-190
270-360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200-300
5-15
500-700
720-750
1000
200-300
8-20
1000-1500
Chú thích: Trị số
lớn áp dụng cho các đô thị lớn, trung bình. Đối với đô thị nhỏ, trị số trên có
thể giảm xuống từ 20 đến 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạm xử lí rác, nơi để rác cần
bố trí ngoài giới hạn của khu đất xây dựng.
Diện tích khu xử lí và khoảng cách
li lấy theo bảng 82.
Bảng
82
Phương
pháp xử lí
Diện
tích khu đất 1000 tấn/năm (ha)
Khoảng
cách li (m)
Nhà máy chế biến phân và đốt rác
Công trình ủ phân
Bãi đất đổ phân mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình làm mục rác
0,02-0,05
0,01
1-2
0,02-0,05
2-4
500
500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
Chú thích: Khu đất
làm mục rác ở nơi đất cát lấy theo trị số nhỏ của bảng.
11.23. Chỉ tiêu sử dụng các loại
máy dọn vệ sinh khi không đủ số liệu tính toán có thể lấy theo số liệu sau:
Xe chở rác
Xe quét đường
Xe quét vỉa hè
2 xe/10.000 dân
1 xe/20.000 m2
1 xe/40.000 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Mạng lưới công trình ngầm đô
thị gồm: các loại đường ống cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước bẩn, cấp
nhiệt, cấp hơi đốt, dẫn dầu; các loại cáp điện mạnh (cao áp và hạ áp), điện yếu
(điện thoại, điện tín, điện truyền thanh…).
12.2. Mạng lưới công trình ngầm đô
thị nên thiết kế đồng bộ, có dự phòng đến sự phát triển sau này. Mạng lưới công
trình ngầm cần bố trí theo mạng lưới đường phố. Trên dải đất giữa đường đỏ và
chỉ giới xây dựng bố trí các loại cáp ngầm.
12.3. Đối với đường phố có chiều
rộng từ 60m trở lên phải bố trí hệ thống thoát nước hai bên.
12.4. Trên những phố cải tạo, nếu
cần nâng cấp mặt đường thành mặt đường cấp cao, phải chuyển các công trình ngầm
bố trí ở dải phân cách hoặc hè phố.
12.5. Trong mọi trường hợp chỉ cho
phép bố trí dưới mặt đường các đường ống tự chảy như thoát nước mưa, nước bẩn.
12.6. Khoảng cách theo chiều ngang
và chiều đứng giữa các công trình ngầm đến các công trình khác và cây xanh phải
bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình khác và cây xanh phải
bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình đó và khi sửa chữa
không gây trở ngại cho giao thông và hoạt động của công trình.
Khoảng cách theo chiều ngang lấy
theo bảng 83.
Khoảng cách giữa các công trình
ngầm lấy theo bảng 84.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khoảng cách từ ống cấp nước
và thoát nước có áp đến móng cần cho phép đến 2m (nếu đường ống bố trí cao hơn
chân móng ít nhất là 0,5m).
Bảng
83
Loại
công trình ngầm
Đến
móng nhà, móng công trình, móng cầu và móng tùy nền
Đến
tường rào cột điện giao thông, cột điện
Đến
tim ray
Bó
vỉa Đường phố
Thành
ngoài rãnh thoát nước hoặc chân nền đắp
Đến
móng cột điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
xe điện
Nhỏ
hơn 1 kV và điện chiếu sáng
1kV
và 35 kV
110
kV và lớn hơn
Ống thoát nước và thoát nước có
áp lực
5
1,5
1
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
3
Ống thoát nước tự chảy (nước sinh
hoạt và nước mưa)
3
3
4
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
3
Ống hạ nước ngầm
3
1
4
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
3
Ống hơi đốt có áp suất (kG/cm2)
+ Thấp 0,05
+ Trung bình 0,05 -3
+ Cao 3-6
+ Cao 6-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
7
10
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,8
7,8
10,8
2,8
2,8
3,8
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
2,5
2,5
1
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
Ống cấp nhiệt (từ mặt ngoài cùng)
2
1,5
4
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
3
Cáp điện mạnh
0,6
0,5
3,2
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,5
10
10
Cáp thông tin
0,6
0,5
3,2
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
Chú thích: Khoảng
cách giữa các công trình ngầm tính từ mép ngoài của đường ống và cáp.
Bảng
84
Loại
công trình ngầm
Ống
cấp nước
Ống
thoát nước bẩn sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
cấp hơi đốt, áp suất kG/cm2 cấp điện mạnh
Cáp
thông tin
Ống
cấp nhiệt
Thấp
0,05
Trung
bình 0,05-3
Cao
3-6
Cao
6-12
Dưới
35kV
35-110kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Ống cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống thoát nước thải sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống hạ nước ngầm và thoát nước
mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cấp hơi đốt áp suất kG/cm2
+ Thấp 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trung bình 0,05 ¸ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao 6 ¸ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điện mạnh
+ Dưới 35 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lớn hơn 35kV - 110kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cấp nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Trị số ghi ở tử số là khoảng
cách theo chiều ngang, mẫu số là khoảng cách theo chiều đứng.
2. Khi bố trí đường ống cấp nước
sinh hoạt song song với đường ống thoát nước thải, khoảng cách giữa các đường
không được nhỏ hơn 1,5m. Khi đường kính ống cấp nước bằng 200mm hoặc nhỏ hơn
thì khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3m, khi đường kính đường ống cấp nước lớn
hơn 200mm phải dùng đường ống bằng kim loại.
3. Nếu không có điều kiện bố
trí, đường ống cấp nhiệt với cấp điện như khoảng cách ghi ở bảng trên cần tăng
thên vật liệu cách nhiệt để bất kì thời tiết nào cũng không tăng thêm 10oC
đối với cáp điện 10kV và 5oC đối với cáp điện 35kV đến 220kV.
4. Khoảng cách từ cáp thông tin
lõi đồng đến đường ống hơi đốt không được nhỏ hơn 1m.
5. Nếu bố trí một số đường ống
cấp nước song song với nhau, khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7m khi
đường kính ống 300mm; không được nhỏ hơn 1m khi đường kính ống từ 400 đến
100mm; không được nhỏ hơn 1,5m khi đường kính ống lớn hơn 1000mm. Khoảng cách
giữa các đường ống có áp lực khác cũng áp dụng tiêu chuẩn tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Khu đất dự kiến xây dựng đô
thị phải được nghiên cứu các biện pháp chuẩn bị kỹ thuật đất đai.
Biện pháp chuẩn bị kỹ thuật phải sử
dụng tùy thuộc vào điều kiện địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn
của công trình dự kiến sẽ xây dựng theo quy hoạch.
13.2. Quy hoạch san đắp nền đô thị
(quy hoạch chiều cao) phải bảo đảm sao cho việc thoát nước mưa được tốt, giao
thông được thuận lợi và an toàn. Để đảm bảo được các yêu cầu nêu trên khi thiết
kế quy hoạch san đắp nền phải tuân theo qui định về độ dốc tim đường, quảng
trường, nơi giao cắt đường phố ghi trong bảng 46 (điều 8.24) trong tiêu chuẩn
này.
Khi nghiên cứu xác định cao độ
thiết kế mặt nền đô thị phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
Tận dụng đến mức tối đa địa hình
thiên nhiên, bảo vệ lớp đất màu, cây xanh, thảm cỏ hiện có. Đặc biệt đối với
vùng đồi núi có lớp đất màu mỏng càng cần phải chú ý hơn.
Thoát nước mưa nhanh chóng nhưng
không để mặt đất bị rửa trôi, xói mòn, đặc biệt chú ý vùng đồi núi có lớp đất
phong hóa hạt rời, độ dính kém. Hạn chế đến mức tối đa khối lượng đào đắp đất.
Sau khi san đắp nền không gây ra
hiện tượng đất trượt, lún, dâng cao mực nước ngầm.
13.3. Chỉ nên san đắp nền ở phần
đất sẽ đặt công trình nhà máy, nhà ở đường phố… phần đất còn lại nên giữ nguyên
địa hình thiên nhiên. Quy hoạch san đắp nền toàn bộ khu đất chỉ nên tiến hành ở
khu có mật độ xây dựng lớn hơn 20%; ở những khu có mật độ đường và hệ thống kỹ
thuật ngầm dày đặc; ở những khu đất có nguy cơ bị ngập phải tôn nền toàn bộ.
13.4. Trong khi nghiên cứu, phải
xác định vị trí chứa lớp màu tạm thời để sau khi thi công san đắp nền, có thể
lấy lại đất màu rải lên phần đất dự kiến trồng cây xanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các đô thị loại rất lớn, đô
thị lớn phải sử dụng hệ thống thoát nước mưa kiểu kín (cống ngầm)
Trong đô thị trung bình và nhỏ cần
dùng hệ thống kết hợp:
+ Khu trung tâm, khu xây dựng cao
tầng, dọc theo đường phố chính thì dùng hệ thống kín.
+ Khu nhà ở thấp tầng, khu xây dựng
tạm thời dùng hệ thống hở (mương, máng, kênh…)
Trong đô thị nhỏ ở vùng đồi núi
(huyện, lị, khu công nhân) có thể dùng hệ thống thoát nước hở.
Những nơi phải đặt hệ thống kín,
nếu trước mắt chưa đủ điều kiện vật tư thì có thể làm tạm kênh đót, mương, kênh
hở, nhưng khi có điều kiện phải xây dựng hệ thống kín.
13.6. Phải quy hoạch thoát nước
theo hệ thống riêng (hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt thoát độc
lập với nhau). Đối với hệ thống chung hiện có phải nghiên cứu biện pháp cải tạo
từng bước để sau này dẫn đến tách riêng hai hệ thống thoát nước.
Đối với hồ ao trong khu dân cư có
hệ thống thoát nước mưa xả vào cũng phải được nghiên cứu biện pháp làm sạch
theo tiêu chuẩn của y tế.
13.7. Đối với đô thị ở vùng đồng
bằng thấp thì quy hoạch thoát nước mưa đô thị phải được nghiên cứu đồng thời
với các phương án san đắp nền, phương án chống lũ v.v… để tìm phương án hợp lí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8. Đối với vùng đồng bằng thấp
ven biển nên nghiên cứu khả năng dùng hồ điều tiết và cống ngăn triều (chứa
nước mưa khi nước triều dâng và xả nước ra biển khi thủy triều rút) để giảm
khối lượng đất đắp nền đô thị, tránh được việc xây dựng trạm bơm tiêu nước mưa.
13.9. Hồ ao nằm trong đô thị, nên
kết hợp nuôi cá và khi thiết kế phải xác định cao độ thiết thực đáy hồ phù hợp
với kỹ thuật nuôi cá.
Kết cấu cầu cống chảy vào hồ và
cống xả từ hồ ra, nếu đặt lưới chắn cá thì nên chọn kiểu loại sao cho tổn thất
cột nước ít nhất khỏi ảnh hưởng đến thoát nước mưa.
Nếu hồ ao dùng vào mục đích sinh
hoạt, thể thao, nghỉ ngơi phải bảo đảm vệ sinh và độ sâu an toàn cho người sử
dụng.
13.10. Nếu khu đất dự kiến xây dựng
đô thị ở gần trục kênh tưới nông nghiệp, thì nên nghiên cứu biện pháp dẫn nước
vào hệ thống hồ ao trong đô thị để thay đổi nước trong mùa khô.
Đối với đô thị nằm trong vùng trung
tâm khô hạn nên thiết kế hệ thống kênh tưới cho vườn cây, công viên v.v… trong
đô thị.
13.11. Các đô thị nằm trên bờ sông,
bờ hồ, bờ biển, phải được bảo vệ cho đô thị khỏi bị ngập tạm thời (lũ nước
dâng) hoặc bị ngập thường xuyên bằng cách tôn nền, hoặc đắp đê bảo vệ.
Nếu phải tôn nền thì cao độ tại mép
bờ sông, bờ hồ cao hơn mức nước tính toán 0,5m (gồm mực nước dâng cộng với
chiều cao sóng).
Nếu phải đắp đê thì cao độ đỉnh đê
phải theo quy định của Bộ Thủy lợi. Mực nước tính toán là mực nước cao nhất có
chu kì 100 năm đối với khu xây dựng trung tâm khu công nghiệp, khu nhà ở, chu
kì 10 năm đối với công viên, khu thể dục thể thao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp gia cố bờ phải kết hợp
với dự kiến sử dụng làm nơi nghỉ ngơi, giải trí.
13.13. Trên khu đất dự kiến xây
dựng có mức nước ngầm cao và có hiện tượng sinh lầy phải có biện pháp giảm mực
nước ngầm.
Tùy số lượng và mật độ công trình
kỹ thuật ngầm (tầng hầm nhà ở, cơ quan, đường hầm đặt hệ thống kỹ thuật thông
tin, điện, cấp hơi v.v…) mà chọn giải pháp hạ mực nước ngầm cả khu vực hoặc cục
bộ.
13.14. Nếu bùn cát bị nước mưa cốn
tràn vào khu dự kiến xây dựng thì phải có biện pháp:
Bảo vệ thảm cỏ, cây cối hiện có
trên sườn dốc, trồng thêm cây lưu niên, cây bụi;
Đắp đê chắn dòng bùn cát, hướng
dòng bùn cát chảy ra ngoài khu xây dựng;
Nếu trong khu đất xây dựng bị dòng
chảy nước mưa đào xói thành khe vực thì phải có biện pháp:
Điều chỉnh lại dòng chảy nước mưa,
gia cố sườn dốc và đáy khu vực bằng cách đánh cấp, trồng cây bụi, phục hồi thảm
cỏ;
Tùy trường hợp có thể lấp khe vực,
dùng khe vực để đặt hệ thống kỹ thuật, đặt tuyến giao thông, gara ôtô, công
trình thể thao v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh lại dòng chảy nước mưa;
Hạ mực nước ngầm;
Gia cố sườn dốc
Trồng cây v.v…
13.16. Chu kì một lần vượt quá
cường độ mưa tính toán được xác định phụ thuộc đặc điểm của lưu vực cần thoát
nước, điều kiện bố trí tuyến cống và có tính đến hiệu quả có thể xảy ra khi
cường độ mưa vượt quá cường độ mức tính toán và lấy theo bảng 85 và 86.
Chú thích:
1. Điều kiện thuận lợi là:
- Diện tích lưu vực nhỏ hơn
150ha;
- Đại hình bằng, độ dốc trung
bình hoặc nhỏ hơn 5%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điều kiện trung bình:
Diện tích lưu vực lớn hơn 150ha;
Địa hình bằng độ dốc nhỏ hơn
hoặc bằng 5%.
Đường cống đặt ở vệt thấp của
lưu vực và độ dốc dọc nhỏ hơn hoặc bằng 20%
3. Điều kiện không thuận lợi:
Diện tích lưu vực lớn hơn 150ha;
Cống đi theo vệt trũng của lưu
vực có độ dốc dọc lớn hơn 20%;
4. Điều kiện đặc biệt không
thuận lợi:
Cống thoát nước mưa từ vùng
trũng của lưu vực ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện bố trí đường cống
Chu
kì một lần vượt quá cường độ mưa tính toán P (năm) đối với khu dân cư
Đặt
dưới đường phố có tính chất khu vực
Đặt
dưới đường phố chính đô thị
Điều kiện thuận lợi và trung bình
Điều kiện không thuận lợi
Đặc biệt không thuận lợi
Điều kiện thuận lợi
Điều kiện trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện đặc biệt không thuận
lợi
1-2
2-3
5-10
10-20
Bảng
86
Hậu
quả do cống nước mưa chảy tràn tạm thời
Chu
kì một lần vượt quá cường độ mưa tính toán đối với xí nghiệp công nghiệp
Quá trình sản xuất của xí nghiệp
không bị gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3-5
Chú thích: Các xí
nghiệp nằm ở vùng trũng, thấp P lấy không nhỏ hơn 5 năm.
13.17. Khi xác định chu kì một lần
vượt quá cường độ tính toán là xét đến khi xảy ra cường độ mưa vượt quá cường
độ mưa tính toán, cống nước mưa chỉ thoát một phần lưu lượng, phần còn lại sẽ
ngập tạm thời ở lòng đường. Chiều cao ngập ở rãnh đường khi đó không thể gây
ngập các tầng hầm và ảnh hưởng giao thông.
Khả năng thoát nước của cống nước
mưa phải tính với chu kì nhỏ hơn chu kì giới hạn.
13.18. Đối với lưu vực lớn hơn 50ha
mà có mật độ xây dựng, độ dốc địa hình, hình dáng lưu vực thay đổi đột ngột,
thì phải tiến hành tính toán kiểm tra lưu lượng tính toán với từng phần lưu
vực. Nếu lưu lượng tính toán với một phần lưu vực lớn hơn lưu lượng tính toán
cho cả lưu vực, thì lấy lưu lượng lớn nhất để tính cho cả lưu vực.
13.19. Sử dụng hồ điều tiết mưa với
mục đích tận dụng hồ ao có sẵn: giảm kích thước kênh cống, công suất bơm sau hồ
(nếu phải bơm). Để bảo đảm vệ sinh cho hồ điều tiết phải đặt ngăn tràn để chỉ
khi mưa lớn, nước mưa mới vượt qua ngăn tràn vào hồ điều tiết.
Mưa nhỏ và đầu trận mưa lớn, nước
mưa nhiễm bẩn nên chảy thẳng xuống kênh cống sau hồ mà không xả tràn vào hồ
điều tiết.
13.20. Khi tính dòng chảy điều tiết
mức nước, cần xác định lưu lượng thoát thẳng không ra hồ, xác định tỉ số lưu
lượng thoát thẳng và lưu lượng xả vào hồ điều tiết dung tích điều tiết của hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.22. Đường kính nhỏ nhất của
đường ống thoát nước mưa 300mm. Vận tốc nhỏ nhất của đường ống thoát nước mưa
để tránh lắng cạn được quy định như sau:
Đường kính từ 300 đến 400mm lấy
0,8m/s.
Đường kính từ 450 đến 500mm lấy
0,9m/s.
Đường kính từ 600 đến 800mm lấy
0,95m/s.
Đường kính từ 900 đến 1200mm lấy
1,15m/s.
Đường kính từ 1300 đến 1500mm lấy
1,3m/s.
Đường kính 1500mm lấy 1,5m/s.
13.23. Vận tốc tính toán lớn nhất
cho phép đối với đường ống kim loại: 8m/s; đường ống bằng vật liệu khác: 4m/s.
Vận tốc tối đa cho phép đối với
kênh máng hở thoát nước mưa được quy định trong bảng 87.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
Tên
loại đất hoặc kết cấu
Vận
tốc lớn nhất ứng với chiều sâu dòng chảy: h = 0,4 - 1,00m
Thành và đáy kênh hoặc bê tông
Đất đá (đá vôi, sa thạch)
Xây, ốp đá 1 lớp
Xây, ốp đá 2 lớp
Cát nhỏ, cát vừa, á sét
Cát thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trồng cỏ đáy và thành mương
Thành mương trồng cỏ
4,00
4,00
2,00
3,00
- 3,50
0,40
0,80
1,00
- 1,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Chú thích: Khi
chiều sâu dòng chảy lớn hơn 1m thì phải nhân với hệ số 1,25.
13.24. Độ dốc nhỏ nhất của đường
ống thoát nước mưa chọn theo quy định tốc độ nhỏ nhất đã được quy định ở điều
13.22, hoặc chọn theo đường kính ghi trong bảng 88.
Chú thích: Đoạn
ống nối từ giếng thu đến đường ống lấy độ dốc 2%.
Độ dốc tối thiểu ở các rãnh nước
quy định như bảng 89.
Bảng
88
‰
Đường
kính ống
Độ
dốc nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
600
700
800
900
1000
1250
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
17
14
12
11
10
5
Bảng
số 89
‰
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
dốc nhỏ nhất
Rãnh đường nhựa
Rãnh đường lát đá sỏi
Rãnh đường lát đá hộc
3
4
5
13.25. Kích thước nhỏ nhất của
mương máng được quy định như sau: chiều rộng đáy 0,30m, chiều sâu 0,40m.
Độ dốc mái kênh mương đất lấy như
bảng 90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nối mương máng hở với cống ngầm
cần có ngăn lắng bùn cát và lưới chắn rác.
Khi chọn kết cấu cống cần sử dụng
vật liệu địa phương (sành, bêtông cốt thép, xây đá, gạch).
Độ sâu chôn ống tối thiểu 0,5m (kể
từ mặt đất đến đỉnh ống).
Độ sâu tối đa phụ thuộc vào địa
chất công trình, địa chất thủy văn và điều kiện thi công của địa phương nhưng
không nên sâu quá 5,00m.
Bảng
90
Loại
đất
Độ
dốc mái kênh mương đất
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát nhỏ, vừa, thô
a) Rời và độ chặt trung bình
b) Chặt
Cát pha sét
Sét, sét pha cát
Đất lẫn cuội sỏi
Đá sa thạch dạng phong hóa
Đá
1
: 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
: 2
1
: 1,5
1
: 1,5
1
: 1,25
1
: 1,25
1:
0,25
1
: 0,1
13.27. Bán kính cong của tim trục kênh
mương không nhỏ hơn 5 lần chiều rộng kênh mương, cống.
Góc giao nhau giữa kênh mương, cống
nhánh và cống, kênh, mương chính không nhỏ hơn 90o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cống chuyển hướng;
Chỗ nối với cống nhánh;
Chỗ thay đổi kích thước cống, hay
đổi độ dốc hoặc khoảng cách theo quy định.
Chú thích: Góc
chuyển hướng lớn hơn 90o khi đường cống lớn hơn 1,2m tại chỗ nối
không cần giếng kiểm tra.
Khoảng cách lớn nhất giếng kiểm tra
lấy theo bảng 91.
Bảng
91
m
Loại
đường ống
Đường
kính (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoát
nước mưa
600
700-1500
Lớn
hơn 1500
50
75
120
13.29. Vật liệu làm giếng kiểm tra
là gạch, đá hoặc bêtông. Nếu đặt dưới lòng đường ôtô thì nắp giếng phải dùng
gang đúc.
Buồng công tác của giếng kiểm tra
hình tròn thì đường kính 1,00m, nếu là hình chữ nhật thì chiều dài 1,00m, chiều
rộng bằng đường kính ống lớn cộng thêm 0,4m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.30. Giếng chuyển bậc xây dựng để
làm giảm vận tốc hoặc để tránh công trình ngầm khác nếu đường kính 600mm, dùng
ống kim loại hoặc máng tiêu năng. Khi đường cống lớn hơn 600mm thiết kế theo
kiểu đậy.
Chiều cao chuyển bậc được quy định
như sau:
Khi đường kính ống 300 đến 400mm
lấy không lớn hơn 3m;
Khi đường kính ống từ 400 đến 600mm
lấy không lớn hơn 2m.
14. Quy hoạch
vùng ngoại thị
14.1. Ngoại thị là vùng lãnh thổ
tiếp giáp với đô thị, nơi tổ chức vành đai thực phẩm để cung cấp một phần quan
trọng nhu cầu thực phẩm cho đô thị, nơi bố trí cho thành phố các công trình
giao thông, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị, quốc phòng, các khu
công nghiệp, kho tàng không bố trí được trong đô thị, nơi tổ chức nghỉ ngơi dài
ngày và ngắn ngày, nơi bố trí một số công trình phục vụ công cộng, nơi dự trữ
đất đai để phát triển đô thị.
Ngoại thị còn là vùng lãnh thổ mang
chức năng cân bằng sinh thái tự nhiên, bảo vệ và cải thiện môi trường cho đô
thị.
14.2. Diện tích và phạm vi đất đai
ngoại thị phụ thuộc vào quy mô, tính chất đô thị và các điều kiện cụ thể của
địa phương như địa hình thiên nhiên, điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội và quốc phòng. Tùy theo yêu cầu cụ thể mà diện tích vùng ngoại thị có thể
bằng 2 tới 10 lần diện tích nội thị.
Giới hạn đất đai ngoại thị được xác
định trên cơ sở quy hoạch phát triển vùng đô thị với sự nghiên cứu kĩ nhiều yếu
tố khác. Nên lấy giới hạn ngoại thị theo ranh giới hành chính của địa phương.
Đô thị loại lớn trở lên mới có ngoại thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công viên rừng, công viên nghỉ
ngơi, vườn cây ăn quả, vườn ươm, các khu rừng cấm, vườn bách thú và các loại
cây xanh khác;
Các công trình nghỉ ngơi dài ngày,
ngắn ngày, các công trình thể dục thể thao, du lịch, khu cắm trại thiếu nhi;
Các thành phố vệ tinh, khu công
nghiệp lớn, kho tàng dự trữ và các điểm dân cư nông, lâm, ngư nghiệp.
Các cơ sở chữa bệnh và nghỉ dưỡng;
Các trường đại học và trung học
chuyên nghiệp, các trại sáng tác và các cơ quan nghiên cứu khoa học;
Các công trình và đầu mối giao
thông đối ngoại, ga đường sắt, sân bay bến cảng;
Các xí nghiệp nông, lâm, ngư
nghiệp;
Các trạm biến áp lớn;
Các công trình và đầu mối cấp nước,
thoát nước, cấp nhiệt, cấp hơi, xử lí rác, xử lí nước thải, nghĩa địa…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công trình quốc phòng, khu quân
sự;
14.4. Công nghiệp, kho tàng bố trí
ở ngoại thị gồm:
Các xí nghiệp công nghiệp độc hại
không được phép bố trí ở nội thị, các xí nghiệp có quan hệ về dây chuyền công
nghệ với các xí nghiệp trong nội thị.
Các kho dự trữ, các kho chứa chất
dễ cháy, dễ nổ và chất độc hại khác.
Chú thích:
1. Những xí nghiệp công nghiệp
độc hại, bố trí ở ngoại thị phải được xử lí tốt các chất thải (tới giới hạn cho
phép, trước khi thải ra không khí, đồng ruộng, mặt nước. Không được xây dựng
các xí nghiệp độc hại gần những nơi có khả năng tổ chức nghỉ ngơi, giải trí, an
dưỡng, điều dưỡng cho nhân dân.
2. Các kho dễ cháy, dễ nổ, có
chất độc hại phải bố trí ở những nơi riêng biệt, có khu cây xanh cách li và
phải có đường giao thông thuận tiện tới đó.
14.5. Các xí nghiệp chăn nuôi, các
nhà máy chế biến nông sản, các cơ sở sản xuất khác bố trí ở ngoại thị phải tập
trung hợp lí. Việc vận chuyển sản phẩm cung cấp cho đô thị phải bảo đảm thuận
tiện. Các chất thải phải được xử lí tránh gây ô nhiễm môi trường.
14.6. Trong vùng ngoại thị của
những đô thị rất lớn có thể bố trí những đô thị vệ tinh. Các đô thị này nên bố
trí ở những nơi có điều kiện xây dựng tốt, thuận tiện về điều kiện làm việc,
nghỉ ngơi, giải trí cho nhân dân và phải liên hệ với thành phố chính dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8. Khi thiết kế quy hoạch vùng
ngoại thị phải quan tâm đầy đủ đến vấn đề chống ồn cho đô thị. Các sân bay,
đường ôtô, đường sắt, ga lập tàu, trường bắn… là những nguồn phát sinh tiếng ồn
có cường độ cao, cần được bố trí cuối hướng gió và có khoảng cách li cần thiết
đến các khu vực dân cư xung quanh. Trường hợp khoảng cách li không đủ phải đề
ra những biện pháp có hiệu quả để ngăn tiếng ồn.
14.9. Trong điều kiện đất đai cho
phép, xung quanh các đô thị loại rất lớn nên có hệ thống cây xanh, giới hạn,
quy mô, diện tích cũng như hình thái cây trồng theo tuyến, điểm hoặc diện phải
phù hợp với đặc điểm điều kiện thiên nhiên. Trong hệ thống cây xanh, chỉ được
phép xây dựng những công trình có liên quan trực tiếp đến việc phục vụ đô thị
như nhà nghỉ,sân bãi thể dục, trạm biến áp…
Chú thích: Những
đô thị nằm trong vùng có khí hậu đặc biệt như có gió nóng, gió cát… khi không
có hệ thống cây xanh hoàn chỉnh bao quanh, phải có biện pháp trồng những dải
cây xanh đủ rộng để ngăn những luồng gió đó ở những hướng và khu vực cần thiết.
Chiều rộng của dải cây xanh ít nhất là 500m và nên trồng theo từng dải có xen
kẽ cây thấp và cây cao.
14.10. Cây xanh vùng ngoại thị cùng
với cây xanh nội thị phải tạo thành một hệ thống và được bố trí hợp lí có tác
dụng thông gió và cải tạo khí hậu đô thị. Nếu vùng ngoại thị sẵn có những khu
rừng thiên nhiên thì cần quy hoạch, tu sửa và trồng thêm cây cho phù hợp với
yêu cầu chung của công viên rừng và yêu cầu cân bằng các hệ sinh thái.
14.11. Các điểm nghỉ ngơi nên xây
dựng ở những nơi có điều kiện khí hậu tốt, thiên nhiên phong phú trong vùng
ngoại thị như công viên rừng, sông, hồ, nơi có điều kiện tổ chức các hoạt động
thể thao, tổ chức các bãi tắm, cắm trại và tham quan du lịch.
14.12. Những nơi nghỉ ngơi, an
dưỡng, điều dưỡng, trại hè thiếu nhi không được bố trí ở cuối hướng gió, nơi có
các xí nghiệp công nghiệp độc hại, các trung tâm cấp nhiệt, cấp hơi thải ra
khói bụi và các chất độc, có cánh đồng tưới phân, các kênh thoát nước bẩn của
thành phố, những nơi đổ rác, xử lí nước bẩn, nơi tập trung phế liệu và nghĩa
địa, trường hợp phải bố trí cần bảo đảm khoảng cách li vệ sinh theo quy định.
14.13. Khi thiết kế quy hoạch xây
dựng các khu an dưỡng, điều dưỡng, khu nghỉ ngơi ngoại thị ngoài việc phải tuân
theo các yêu cầu, tiêu chuẩn riêng, cần bảo đảm khoảng cách li vệ sinh từ giới
hạn của khu an dưỡng, nhà nghỉ đến giới hạn của khu gần nhất ghi torng bảng 92.
Bảng
92
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách li
Đến giới hạn khu dân dụng
Đến giới hạn khu xây dựng nhà ở
cho cán bộ công nhân viên phục vụ, khu an dưỡng điều dưỡng và đến giới hạn
của nhóm nhà nghỉ mát
500
150
14.14. Nhà nghỉ, nhà an dư+ỡng và
trại hè thiếu nhi ở vùng ngoại thị phải bố trí cách xa đường sắt, đường ôtô có
lưu lượng giao thông lớn ít nhất là 500m.
14.15. Các điểm nghỉ ngơi giải trí
ở ngoại thị nên chia thành loại nghỉ dài ngày và ngắn ngày, nên bố trí thành
từng nhóm, cụm với đầy đủ tiện nghi, trang thiết bị phục vụ cho việc nghỉ ngơi
của nhân dân, có những công trình phục vụ công cộng và những công trình thể dục
thể thao cần thiết.
14.16. Hệ thống giao thông ngoại
thị phải được tổ chức tốt để đảm bảo:
Liên hệ thuận tiện giữa nội thị với
các khu chức năng của vùng ngoại thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối liền giữa các khu nghỉ, các
công viên, các nơi du lịch, các điểm dân cư vùng ngoại thị với nhau.
14.17. Hệ thống giao thông vùng
ngoại thị nên tổ chức đi qua những công trình kiến trúc cổ, những di tích đã
xếp hạng và nơi có phong cảnh thiên nhiên đệp. Cần chọn hướng đường dẫn đến các
công trình kiến trúc, các danh lam thắng cảnh… sao cho người tham quan, du lịch
có được góc nhìn đẹp, đồng thời tạo được các điểm cao, bãi rộng, từ đó có thể
ngắm nhìn được toàn bộ những phần đẹp của đô thị.
14.18. Gao thông phải bảo đảm đi
lại thuận tiện giữa nội thị và các công trình nghỉ ngơi, tham quan, du lịch.
Các đường giao thông đó phải dẫn tới các cổng chính của công viên rừng, công
viên ngoại thị, những nơi nghỉ ngơi đông người, các bãi tắm, trại hè… và tại đó
cần tổ chức các bãi để ôtô, xe máy, xe đạp…
14.19. Trong quy hoạch vùng ngoại
thị phải đề ra các biện pháp làm sạch những nơi đồng lầy nước đọng, những nơi
chứa rác bẩn…cần tận dụng cải tạo và biến chúng thành các vùng cây xanh, mặt
nước lớn phục vụ cho việc nghỉ ngơi, du lịch, cải tạo môi trường…
Những nơi phong cảnh đẹp, thiên
nhiên phong phú, những di tích cần phải có quy hoạch và kế hoạch tu sửa, cải
tạo toàn diện, kể cả việc xây dựng thêm những công trình kiến trúc nhỏ, tượng
đài… để không những làm tăng thêm giá trị nghệ thuật của cảnh quan, thu hút
khách du lịch mà còn góp phần bảo vệ và cải thiện môi trường.
14.20. Khi lập đồ án quy hoạch vùng
ngoại thị phải bảo đảm đúng quy trình và các chỉ dẫn thiết kế cũng như các tiêu
chuẩn Nhà nước có liên quan, kể cả những yêu cầu về quốc phòng.
Phụ lục số 1
Chỉ dẫn tính và dự báo quy mô dân số đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Số liệu thu thập để tính:
Lấy số liệu ở Tổng cục thống kê,
chi cục thống kê, ủy ban nhân dân, Bộ Y tế (y tế địa phương), Ban phân vùng
kinh tế, Bộ Lao động, Sở Lao động về:
Số phụ nữ trong độ tuổi đẻ/năm (từ
18 đến 49 tuổi);
Số lần đẻ của mỗi phụ nữ/năm ở từng
độ tuổi;
Số trẻ mới sinh/năm của từng nhóm
nữ trong độ tuổi đẻ (số trẻ mới sinh thuộc lứa tuổi phụ nữ từ 18 đến 49);
Số người chết hàng năm của mỗi lứa
tuổi;
Số dân hàng năm theo thập tuổi.
2. Lập bảng chết: tính theo công
thức cho mỗi độ tuổi. Xác suất chết.
qx =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dx: Số người chết ở tuổi
x;
Sx: Số người sống đến
tuổi x.
3. Lập bảng sống:
Xác suất sống: Px = 1 -
qx
Px: Xác suất sống
qx: Xác suất chết
4. Tuổi thọ trung bình
:
Tuổi thọ trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0: Số người mới sinh
P0, P1…P99:
Xác suất sống ở từng độ tuổi 0, 1, …99
5. Hệ số sinh theo tuổi (HSSx):
HSSx = x 1000 =
Số
trẻ sinh ra trong năm của số phụ nữ ở tuổi x
Số
(trung bình) phụ nữ tuổi x/năm.
6. Tổng hệ số sinh (THSS):
THSS =
7. Cơ cấu của tổng hệ số sinh: tỉ
số % của hệ số sinh theo từng lứa tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sinh gái: 0,485
Hệ số sinh trai: 0,515
9. Sơ đồ tính số dân trong tương
lai bằng phương pháp chuyển tuổi:
Năm 1970
(0 tuổi) S0P0
®
(1 tuổi) S1P1
®
(2 tuổi) S2P2
®
(3 tuổi) S3P3
®
Năm 1971
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2 tuổi) S'2P2
®
(3 tuổi) S'3P3
®
Năm 1972
(2 tuổi) S''2P2
®
(3 tuổi) S''3P3
®
(4 tuổi) S''4P4
®
S: Số người sống đến tuổi (0, 1,
2…)
P: Xác suất sống ở độ tuổi (0,1,2…)
10. Ví dụ: Tính số trẻ mới sinh
trong mỗi thời kì 5 năm (chưa trừ số trẻ chết non)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1985
1990
Số
nữ
Hệ
số sinh
Trẻ
mới sinh
Số
nữ
Hệ
số sinh
Trẻ
mới sinh
18
- 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
- 29
30
- 34
35
- 39
40
- 44
45
- 49
1374,4
3079,1
2640,3
2065,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1091,6
1074,6
0,0575
0,1590
0,2160
0,1950
0,1260
0,0820
0,0290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
489,6
572,2
402,8
179,7
89,5
31,2
1455,9
3405,0
3049,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1870,9
1402,1
1063,0
0,0374
0,1469
0,1992
0,1605
0,0884
0,0496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,5
509,4
607,4
412,8
165,5
69,5
18,8
Tổng
12761,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1844,2
14818
1837,8
11. Tính cơ cấu và thành phần gia
đình:
Số liệu thống kê:
Số người trong một gia đình.
Tỉ lệ hộ có số con bao nhiêu chiếm
đa số trong đô thị.
Tỉ lệ các loại hộ khác: độc thân, 2
hoặc 3 thế hê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Tính tổng số dân:
Tổng số dân là:
Tổng các nhóm tuổi sau khi đã tính
chuyển tuổi đến năm dự báo.
II. Phân tích hiện trạng và dự
báo chuyển động dân cư (di dân), ảnh hưởng của nó tới dân số đô thị)
1. Thu thập số liệu thống kê: Số
người di chuyển đi và số người di chuyển đến (theo nguyên nhân) ở từng lứa tuổi
tại cơ quan thống kê.
2. Xác định hệ số di dân của các
năm trước (quá khứ).
k =
Số
ra khỏi đô thị - Số vào đô thị
Tổng
số dân đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tính sự ảnh hưởng của di dân tới
tổng số dân đô thị.
III. Tính dự báo dân số theo
phân bố lực lượng sản xuất, phương pháp tổng lượng lao động
1. Từ phương pháp chuyển tuổi sẽ
tính ra số người trong độ tuổi lao động là nguồn lao động tại chỗ về số người
già, trẻ em thực tế tham gia lao động.
2. Xác định nhu cầu lao động đáp
ứng kinh tế - xã hội theo phân bố lực lượng sản xuất (theo thống kê) từ các
ngành của Trung ương hoặc địa phương.
2.1. Xác định số lao động theo 3
khu vực kinh tế (sector):
Khu vực 1: Số lao động trong ngành
kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp, khai khoáng.
Khu vực 2: Số lao động dạng công
nghiệp, xây dựng cơ bản, tiểu thủ công nghiệp (làm ra sản phẩm của cải vật
chất).
Khu vực 3: Dịch vụ khoa học kỹ
thuật, hành chính, đào tạo và số lao động khác ngoài 2 khu vực trên.
2.2. Xác định tỉ lệ lao động theo 3
thành phần kinh tế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần tập thể
Thành phần cá thể
Phân loại chi tiết
Theo từng khu vực 1, 2, 3 ở mức
2.1
So với tổng số lao động của đô thị
(hiện trạng). Từ hiện trạng sẽ dự báo cho năm tính toán dựa vào chủ trương kinh
tế của địa phương và Nhà nước (thừa thiếu lao động có tác động trực tiếp).
2.3. Xác định 3 bộ phận dân cư
trong đô thị:
Bộ phận (nhóm) không thuộc phạm vi quản
lý của đô thị (tương đương thành phần cơ bản trước đây);
Bộ phận lao động thuộc phạm vi quản
lý của Thành phố (tương đương với thành phần phục vụ của tiêu chuẩn trước kia)
bao gồm cả lao động cá thể trong thành phố;
Bộ phận lệ thuộc: (trẻ con, người
già)**
những người không nằm trong độ tuổi lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = N0 (1 + a)n
2.4. Xác định tỉ lệ dân cư (%) 3 bộ
phận (nhóm) cấu tạo đô thị:
Bộ phận (nhóm) lao động không thuộc
phạm vi quản lý của đô thị (nhóm cơ bản A);
Bộ phận (nhóm) lao động thuộc phạm
vi quản lý của đô thị B = E + b.
Bộ phận lệ thuộc: không lao động
(C).
a) Tính quy mô dân số đô thị theo
yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất:
Theo phương pháp cân bằng lao động
đã cải tiến (đối với các độ tuổi dưới 50.000 dân và các đô thị mới hình thành
do công nghiệp).
H =
Thay: 100 - C = Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có H =
D là số sai ngạch di động dân cư;
Z là tỉ lệ phần trăm dân số có việc
làm (có lao động);
Z = T + m - n - b - a
T - Tỉ lệ % số người trong độ tuổi
lao động.
m - Tỉ lệ % số người ngoài độ tuổi
lao động.
n - Tỉ lệ % số người tàn tật, mất
sức lao động trong độ tuổi lao động.
a - Tỉ lệ % phụ nữ nội trợ trong
tuổi lao động.
b - Tỉ lệ % số người lao động cá
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay thế Z ta có:
H =
Chú thích: Số học
sinh đại học và trung học chuyên nghiệp, các trường dạy nghề… được coi là thành
phần nằm trong A.
Thành phần lao động cá thể trong
đô thị (b) thuộc một bộ phận trong B.
Tính toán theo phương pháp
chuyển tuổi nên sử dụng bằng máy tính điện tử nếu có điều kiện.
2.5. Cân đối giữa cung và cầu về
nguồn lao động tại đô thị.
Theo phương pháp chuyển tuổi, dự
báo dân số đô thị và bóc số dân trong độ tuổi lao động là Nld (nguồn
lao động).
Theo phương pháp tổng lượng lao
động, dự báo số lao động theo yêu cầu là Hld.
So sánh Hld và Nld
để đề ra các biện pháp và chính sách về dân cư lao động, phân bố lực lượng sản
xuất cho đô thị đó, có thể xảy ra 3 trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu N = H : Đô thị có khả năng
cung cấp nguồn lao động tại chỗ.
+ Nếu N > H : Đô thị có dư thừa
lao động cần phải có biện pháp giảm cơ học (di dân đi) kết hợp với việc tăng
nguồn việc tại chỗ để thu hút nhiều lao động như: thủ công nghiệp, tiểu công
nghiệp v.v… tăng cường biện pháp hành chính - kinh tế để giảm hơn nữa độ gia
tăng dân số hàng năm.
Phụ lục 2
Bảng cân đối đất đai đô thị
Các
loại đất đai
Hiện
trạng
Quy
hoạch đợt đầu
Quy
hoạch dài hạn
Diện
tích (ha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
trên đầu người (m2/ng)
Diện
tích (ha)
Tỉ
lệ (%)
Tính
trên đầu người (m2/ng)
Diện
tích (ha)
Tỉ
lệ (%)
Tính
trên đầu người (m2/ng)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
A. Đất dân dụng
1. Đất tiểu khu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đất cây xanh sử dụng chung
không kể cây xanh tiểu khu.
4. Đường và quảng trường.
Cộng mục A (từ 1 đến 4).
B. Các loại đất khác trong phạm
vi khu dân dụng.
5. Đất các cơ quan không thuộc đô
thị.
6. Đất các trường đại học và
trung học chuyên nghiệp.
7. Đất các công trình kinh tế văn
hóa, khoa học… không thuộc đô thị
8. Những loại đất khác nằm trong
khu dân dụng (ao, hồ, sông, ngòi, núi cao…)
Cộng mục B (từ 5 đến 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đất công nghiệp.
10. Đất kho tàng.
11. Đất giao thông đối ngoại.
a) Giao thông đường sắt
b) Giao thông đường bộ
c) Giao thông hàng không
12. Đất các công trình đầu mối
của hệ thống kỹ thuật vệ sinh, nghĩa địa.
13. Đất cây xanh đặc biệt và mặt
nước.
a) Đất cây xanh cách li vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đất nông nghiệp
d) Đất không sử dụng (lấy thụt,
xói lở, núi cao…)
e) Mặt nước rộng
14. Đất dự trữ cho phát triển đô
thị
Cộng mục C (từ 9 đến 14)
Tổng cộng các loại đất trong đô
thị: A + B + C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 3
Khoảng cách vệ sinh từ các xí nghiệp công nghiệp
đến nhà ở và công trình công cộng
A. SẢN XUẤT HÓA CHẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sản xuất nitơ (có liên quan) và
phân đạm.
2. Sản xuất axít nitơric và các
loại axit khác có liên quan tới việc thải ôxít nitơ.
3. Sản xuất các bán thành phẩm công
nghiệp chất nhuộm anilin thuộc benzen và ete (anilin, nitrobenzen, nitrôanilin,
anhylaminol, clobenzen, nitroclo benzen fenol v.v…) mà toàn bộ công suất trên
1000t/năm.
4. Sản xuất bán thành phẩm thuộc hệ
naptalon (C10H8) và antrexen (betanaphtôn axít, axít
phenninpêri, axít perian tralinon, anhyoric fton v.v…) sản lượng trên 2000
t/năm.
5. Sản xuất chất brôm sắt.
6. Sản xuất giấy xenluylô bằng
phương pháp axit sunfit, bisunfit, và mônôsunfit, trong gia công nếu dung dịch
có dùng phương pháp đất lưu huỳnh hoặc đất các vật liệu khác có chứa lưu huỳnh.
7. Sản xuất các khí lôga, khí thắp
sáng, khí nước với công suất trên 50.000m3/h.
8. Trạm phân tích khí than ngầm.
9. Sản xuất NaOH bằng phương pháp
điện giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Sản xuất sợi vitcô nhân tạo và
xenlôphen.
12. Sản xuất phân khoáng cô đặc.
13. Sản xuất dầu (benzen, toluoen,
xitôn, rapatôn, fenol, côxôn, antrxen, fenantron côridin, các bozon).
14. Sản xuất asen (As) và các hợp
chất vô cơ với asen.
15. Sản xuất khí dầu lửa với số
lượng trên 5000t/năm.
16. Xí nghiệp gia công dầu lửa có
thành phần lưu huỳnh trên 0,5% (tính theo trọng lượng).
17. Sản xuất axít floric.
18. Sản xuất axít flohydrio criolit
và muối fuo.
19. Xí nghiệp gia công than đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Sản xuất thủy ngân.
22. Sản xuất than chì.
23. Sản xuất axít sunfuric, ôlium
(H2SO4) khói và khí sunfua.
24. Sản xuất sunfua cácbon.
25. Sản xuất axít clohydric.
26. Sản xuất supephotphat có phân
xưởng axit sunfuaric.
27. Sản xuất phân bón chứa nitơ
(amôniac)
28. Sản xuất phốt pho (vàng và đỏ)
29. Sản xuất clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Sản xuất axít aminoônan.
32. Sản xuất axôtôdric từ axêtilen
có dùng thủy ngân kim loại.
33. Sản xuất dimetimtooreptalat.
34. Sản xuất keprelactan.
35. Sản xuất ete êtilic tổng hợp
bằng phương pháp axít sunfuaric khi trong phạm vi xí nghiệp có phân xưởng sấy H2SO.
36. Sản xuất ete êtilic tổng hợp
bằng phương pháp hủy hóa trực tiếp elilon khi trong phạm vi xí nghiệp có phân
xưởng làm sạch lưu huỳnh.
37. Sản xuất sợi
"nitron".
38. Sản xuất cao su clo (nairit)
khi ở xí nghiệp có sản xuất clo.
39. Sản xuất farafo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Sản xuất muối xianua (kali,
natri, đồng…) xianua dixianamit canxi, dienoxianamil.
42. Sản xuất axít: aminôenan,
aminoungekan, aminôclacgôn, tiôgivalê và izoflati
43. Sản xuất nitrinatri,
hydrasinsunfat, hydra zinhydrat, sunpatanon, tioninolorit, muối cacbun amôn,
cacbônatanôn.
44. Sản xuất axêtylen bằng khí
hydrôcacbua.
45. Sản xuất dimêtin focmanit.
46. Sản xuất ête mêtin và dung dịch
êtin.
47. Sản xuất các chất xúc tác.
48. Sản xuất crandum.
49. Sản xuất thành phẩm và bán
thành phẩm cho các vật liệu tổng hợp frêliamit và pôlime cho các tổng hợp hữu
cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51. Sản xuất axít ximin.
52. Sản xuất beri (Be)
53. Sản xuất các loại thuốc hóa học
tổng hợp.
54. Gia công hóa học than bùn.
Cấp II. Khoảng cách li vệ sinh
500m
1. Sản xuất amôniắc.
2. Xí nghiệp gia công khí neptan
thiên nhiên.
3. Sản xuất niôbi (Nb).
4. Sản xuất tantalic (Ta).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Sản xuất và gia công bột than
đá.
7. Sản xuất cácbonat can xi theo
phương pháp amôniac sản lượng 400.000t/n.
8. Sản xuất êtectin tổng hợp bằng
phương pháp axít sunfuaric khi trong phạm vi xí nghiệp không có phân xưởng sấy
khô axít sunfuaric.
9. Sản xuất ête êtin tổng hợp bằng
phương pháp thủy hóa êtylen trực tiếp khi không có trong phạm vi xí nghiệp phân
xưởng làm sạch lưu huỳnh.
10. Sản xuất cao su clo hóa
"nairit" khi không có trong phạm vi xí nghiệp phân xưởng sản xuất
clo.
11. Sản xuất các loại cao su tổng
hợp trừ các loại đã nêu ở cấp I và cấp III.
12. Sản xuất nitrat amôniac,
nitratkali, nitratnatri.
13. Sản xuất các thuốc hữu cơ
14. Sản xuất chất dẻo bằng
êtexelulô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Sản xuất bari clorua có dùng
đến hydrô lưu huỳnh (hydroomfua).
17. Sản xuất supephôphat khi không
có phân xưởng axít sunfuaric có dùng đến các chất lỏng tổng hợp florua bốc hơi.
18. Sản xuất mỡ đặc dùng cho công
nghiệp (được hydrô hóa bằng phương pháp không dùng điện phân).
19. Sản xuất sợi nhân tạo và sợi
tổng hợp: amôniac đồng, axêtal, clorin kapren, axít và lapsan.
20. Sản xuất untramorin.
21. Xí nghiệp lọc dầu lửa có thành
phần lưu huỳnh dưới 15% tính theo trọng lượng.
22. Sản xuất anhydric crôm.
23. Sản xuất các muối của axit crôm
24. Sản xuất đá nhân tạo có dùng
đến các chất hữu cơ hòa tan dễ ban bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Sản xuất các sản phẩm tổng hợp
hữu cơ (rượu) êteêtin và khí dầu lửa với lượng gia công trên 5000m3/h.
27. Sản xuất các bán thành phẩm của
công nghiệp sơn anilin hệ benzôn và ete (anilin, nitrôbenzôn, nitroannêlin,
ankilaminôn, clobenzen, nitroclobenzen, fênin) với tổng sản lượng trên
1000t/năm.
28. Sản xuất bán thành phẩm hệ
naptan và antraxen (betanapton, axít H, axít già penyn, axít già antrak non
anhydrilfton v.v…) với tổng sản lượng dưới 2000t/năm.
29. Sản xuất các chất màu, chưng
cất các loại arô và asoanmin.
30. Những nhà máy thực nghiệm sản
xuất sơn màu anilin với tổng công suất dưới 2000t/năm sản xuất để sử dụng dưới
1000t/năm.
31. Xí nghiệp sản xuất các sản phẩm
amiăng.
32. Sản xuất axêtilen bằng khí
thiên nhiên.
33. Sản xuất axít dấm.
34. Sản xuất pôliêtilen và
pôliprôpilen trên cơ sở khí dầu lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. Sản xuất 3.3 diclometin,
policacbonat xopolimeetilen với propilen trên cơ sở các chất khí dầu lửa polime
của các pôliôlefin cao cấp trên cơ sở dùng khí dầu lửa.
37. Sản xuất gudren các sản phẩm
chưng cất thể lỏng và thể bụi bay từ gỗ, rượu mêtin, axit dấm, dầu thông, dầu
nhựa thông axêtôn, crêôrôn.
38. Sản xuất các axit béo tổng hợp.
39. Sản xuất nicôtin.
40. Sản xuất pênolên debyl và các
bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300t/năm.
41. Sản xuất kamfo tổng hợp bằng
phương pháp đồng phân.
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Sản xuất bitum và các sản phẩm
khác từ chưng cất các phế liệu của gudrông than đá, dầu lửa.
2. Sản xuất cácbonat can xi bằng
phương pháp amôniac với sản lượng dưới 400.000t/năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sản xuất xút ăn mòn bằng phương
pháp lêvich và vôi.
5. Sản xuất khí dầu lửa với sản
lượng từ 1000 đến 500m3/h và các khí lò ga từ 5000 đến 25000m3/h.
6. Sản xuất chất dẻo (cacbolit,
xenlulo v.v…)
7. Sản xuất các sản phẩm ép và sản
phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột fenolandehyt với sản lượng trên 100t/năm.
8. Sản xuất sơn khoáng nhân tạo.
9. Xí nghiệp tái sinh cao su.
10. Gia công hóa học các quặng kim
loại hiếm để được muối antimon, bitmut, liti v.v…
11. Sản xuất cao su, ôbônit và dầu
cao su.
12. Sản xuất cao su tổng hợp từ
rượu etin theo phương pháp Lêbêdep.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Sản xuất các sản phẩm bằng than
để dùng cho công nghiệp điện (chổi than điện…)
15. Xí nghiệp lưu hóa cao su có
dùng hydrôsunfua
16. Sản xuất andehytaxetic bằng
phương pháp xử lí qua phun hơi.
17. Sản xuất nước amôniac và các
kho chứa nước amôniac.
18. Sản xuất pôlixtiron và xôpolime
xitron.
19. Sản xuất con lắc solic hữu cơ,
dung dịch và bột.
20. Sản xuất bột poliête, ôpoxit,
polianit, terilen.
21. Sản xuất a xít xebaxic HOOC (CH2)3
COOH. Polivinin, nhũ tương polivininaxêteta axêtan và viniflex.
22. Gia công via khí florua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Sản xuất men nuôi từ các phế
liệu gỗ và phế liệu nông nghiệp.
25. Sản xuất rượu isoactin mỡ, axít
mỡ, tấn bọt vininlomôn, polinretan cho vật đúc, polifaomandehyt. Tái sinh các
axít hữ cơ (dấm, mỡ v.v..) fonalin motropin, mettinpirolidon,
poliviningirolidon, các sản phẩm tổng hợp hữu cơ (rượu etêetin…) bằng khí dầu
lửa khi xử lí dưới 5000m3/h.
26. Sản xuất sơn lắc (các dạng mỡ,
rượu, mực in, lắc cho công nghiệp cao su, lắc cách điện…)
27. Sản xuất dầu ôliu.
28. Sản xuất andehyt fenol và bột
nhân tạo khác với số lượng dưới 300t/năm.
Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh
100m
1. Sản xuất giấy từ bán thành phẩm
xenlulô và giẻ.
2. Sản xuất telatit và các chất dẻo
abumin khác (chất dẻo aminô).
3. Sản xuất Glixêrin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sản xuất cao su thiên nhiên.
6. Sản xuất bút chì.
7. Sản xuất xà phòng trên
2000t/năm.
8. Sản xuất thuốc hóa hữu cơ.
9. Xử lí hóa học quặng kim loại
hiếm để được muối môlipden và vonfram và côban.
10. Sản xuất các sản phẩm ép và
cuộn từ giấy và vải có tẩm bột andehytfenon với sản lượng dưới 100t/năm.
11. Sản xuất mỡ đặc kỹ thuật (được
hydrô hóa bằng phương pháp điện phân).
12. Xí nghiệp nấu muối và nghiền
muối.
13. Sản xuất dược liệu muối can xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Sản xuất lucô lỏng.
16. Sản xuất xakharin và vanilin.
17. Sản xuất khí dầu lửa sản lượng
dưới 1000 m3/giờ.
18. Sản xuất các vật liệu ép
(fenonfocmandehyt, urê, mêlaminô focmandehyt, silic hữu cơ v.v…)
19. Sản xuất da nhân tạo trên cơ sở
polivinyn clorua và các bột khác không dùng các chất hòa tan hữu cơ hay bụi.
20. Sản xuất chất hóa dẻo
polilcovinyn, viniplast, máy phân li miphast poliurêtan, chất dẻo xốp, kính
chất dẻo styrôpo.
21. Sản xuất ancolit và các thuốc
hóa học galen.
22. Sản xuất các màu khoáng thiên
nhiên (bột trắng, ôcrommi…)
23. Sản xuất nước hoa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Sản xuất điện.
Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh
50m
1. Sản xuất chất hoạt tính vô cơ
khi không có phân xưởng clo
2. Xí nghiệp lưu hóa cao su khi
không có sử dụng sunfua cacbon.
3. Sản xuất axít cacbonic và
"băng khô"
4. Sản xuất sản phẩm chất dẻo
5. Sản xuất xà phòng dưới
2000t/năm.
6. Sản xuất ôxy nén và hydrô nén
7. Sản xuất các vật liệu hóa học
cho ảnh hưởng phim ảnh (phim ảnh và giấy ảnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nơi làm sạch cọ rửa và sấy khô
xì téc.
10. Sản xuất các loại giấy và các
tông khác nhau từ các bán thành phẩm chuyên chở đến, sản xuất các sản phẩm gỗ
và nứa xenlulô có dùng naricabonal hoặc mônôsunfit khi có sẵn mônôsunfit và
không xử lí đất các chất kiềm có chứa lưu huỳnh và các vật liệu khác không có
dùng khí sunfua lỏng.
11. Sản xuất các sản phẩm bằng bột
tổng hợp vật liệu pôlime và chất dẻo bằng các phương pháp khác nhau (nén ép,
phún xuất, đúc có áp lực, thành hình chân không v.v…).
B. SẢN XUẤT KIM LOẠI CƠ KHÍ VÀ GIA
CÔNG KIM LOẠI
Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh
1000m
1. Sản xuất Mn (Phương pháp clo)
2. Gia công lại (lần hai) kim loại
màu với sản lượng trên 3000t/năm.
3. Đất than cốc
4. Luyện gang với tổng khối của các
lò cao trên 1500m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Sản xuất nhôm bằng phương pháp
điện phân.
7. Xí nghiệp thiêu kết bằng quặng
kim loại đen, kim loại màu và các thiết phẩm firit.
8. Luyện thép bằng phương pháp lò
Mac tanh và lò luyện với sản lượng trên 1.000.000t/năm.
9. Sản xuất hợp kim ferô.
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh
500m
1. Sản xuất magiê bằng mọi phương
pháp, trừ phương pháp clo.
2. Sản xuất kim loại màu với sản
lượng trên 2000t/năm.
3. Gia công lại (lần hai) kim loại
màu với sản lượng từ 1000 đến 3000t/năm.
4. Luyện gang với tổng khối của các
lò cao từ 500 đến 1500m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Sản xuất nitrat nghiền.
7. Sản xuất đúc ống gang với sản
lượng trên 20.000t/năm
8. Sản xuất antimoan bằng phương
pháp hóa luyện.
9. Sản xuất kẽm, đồng, niken, côban
bằng phương pháp điện phân dung dịch có nước.
10. Luyện thép bằng phương pháp lò
Máctanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản lượng dưới
1.000.000t/năm.
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Làm giầu kim loại không dùng xử
lí nhiệt.
2. Gia công lại (lần hai) kim loại
màu với sản lượng dưới 1000t/năm.
3. Luyện gang với tổng khối các lò
cao dưới 500m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sản xuất kim loại màu với sản
lượng từ 100 đến 2000t/năm.
6. Sản xuất cáp bọc chì hoặc bao
lớp cao su cách nhiệt.
7. Sản xuất các mặt hàng có dùng
thủy ngân (bộ chính lưu nhiệt kế, điện…).
Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh
100m
1. Sản xuất cáp để trần.
2. Sản xuất nồi hơi.
3. Sản xuất máy và dụng cụ cho công
nghiệp điện (máy phát điện, máy biến thế, đèn chiếu v.v…) khi có phân xưởng đúc
nhỏ và phân xưởng nóng khác.
4. Xí nghiệp công nghiệp gia công
kim loại gang thép (với sản lượng dưới 1000T/năm) và đúc kim loại màu (với sản
lượng dưới 100t/năm).
5. Sản xuất antimon bằng phương
pháp điện phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh
50m.
1. Xí nghiệp công nghiệp gia công
kim loại có xử lí nhiệt không có đúc.
2. Sản xuất dụng cụ công nghiệp
điện (đèn điện, đèn pha v.v…) khi không có đúc.
3. Sản xuất hợp kim rắn và các loại
kim loại Tucô nung chảy khi không có phân xưởng xử lí hóa học quặng.
C. KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KIM LOẠI VÀ
PHI KIM LOẠI
Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh
1000m
1. Khai thác dầu lửa với thành phần
lưu huỳnh trên 0,5% (theo trọng lượng)
2. Khai thác quặng chì, asen,
mangan.
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh
500m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khai thác than đá, gatraxit,
than nâu
3. Khai thác quặng sắt và vật
khoáng mỏ từ loại VIII đến XI bằng khai thác lộ thiên.
4. Khai thác photphorit apalit
pirit không có xử lí hóa học.
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Khai thác dầu lửa có thành phần
lưu huỳnh dưới 0,5% (theo trọng lượng).
2. Khái thác vật khoáng mỏ từ loại
IV đến VII: dolomit, macheit amiăng, gudron, atfan bằng khai thác lộ thiên.
3. Khai thác quặng kim loại và
quặng á kim bằng phương pháp lộ thiên trừ chì, quặng acsonit và mangan.
4. Sản xuất than bánh bằng than vụn
và than bùn.
5. Mỏ khai thác bằng nước và nhà
máy làm giầu bằng quá trình dùng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khai thác quặng kim loại và á
kim bằng phương pháp giếng lò tìm quặng chì, acsenic và mangan.
2. Khai thác than bùn bằng phương
pháp phay.
3. Khai thác muối mỏ
D. CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG
Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh
1000m
1. Xí nghiệp ximăng Poóclăng, xi
măng xỉ Poóclăng, xi măng Puzôlan với sản lượng trên 150.000t/năm.
2. Sản xuất với macnhezit, dolomit
và samốt có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ các lò nhỏ thi công.
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh
500m
1. Sản xuất xi măng Poóclăng, xi
măng xỉ Poóclăng và xi măng Puzôlan sản lượng dưới 150.000t/năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sản xuất vật liệu xây dựng phi
khoáng (cát, sỏi, đá)
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Xí nghiệp xi măng địa phương (xi
măng sét, xi măng rôman, xi măng xỉ thạch cao v.v…) với sản lượng dưới
500t/năm.
2. Sản xuất vôi, macnhêzit, đômômit
dùng các lò nhỏ thủ công.
3. Sản xuất bêtông atphan.
4. Sản xuất sợi thủy tinh và sợi
quặng.
5. Sản xuất giấy dầu.
Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh
100m
1. Sản xuất fibrô ximăng và tấm đá
lợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đúc đá.
4. Sản xuất gạch đỏ và gạch
silicat.
5. Sản xuất các sản phẩm kêramit và
sản phẩm chịu lửa.
6. Sản xuất kính.
7. Sản xuất vật liệu xây dựng bằng
các phế liệu các nhà máy nhiệt điện
8. Kho chứa xi măng và các vật liệu
xây dựng có nhiều bụi.
9. Sản xuất các sản phẩm sành và
sứ.
Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh
50m
1. Sản xuất đá không dùng phương
pháp nổ và xí nghiệp gia công đá thiên nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sản xuất sản phẩm thạnh cao.
4. Sản xuất các sản phẩm bằng sét.
E. SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG GỖ
Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh
1000m
1. Sản xuất than gỗ trừ phương pháp
lò chưng.
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Xí nghiệp thùng gỗ ngâm tẩm
2. Sản xuất than gỗ bằng phương
pháp lò chưng.
Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh
100m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhà máy cưa gỗ dán và đồ gỗ.
3. Xí nghiệp đóng tàu thuyền bằng
gỗ.
4. Sản xuất thùng xe
5. Bột vitamin họ tùng, bách, bột
clorofin, karôtin, các chất trích li từ họ tùng bách.
Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh
50m.
1. Sản xuất sản phẩm từ sợi gỗ (tấm
ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ)
2. Sản xuất vải, chiếu gai.
3. Sản xuất đồ gỗ, đóng hòm, gỗ lát
sàn.
4. Sản xuất thùng gỗ bằng ván ghép
gia công sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Xưởng đóng thuyền gỗ và xuồng.
G. CÔNG NGHIỆP DỆT
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh
500m
1. Xí nghiệp xử lí và tẩm hóa học
cho vải bằng sunfua cácbon.
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Xí nghiệp tẩm liên tục cho vải
và giấy bằng sơn dầu, dầu atfan, bakêlit và các loại sơn khác với sản lượng vật
liệu tẩm trên 300t/năm.
2. Xí nghiệp xử lí thô sợi cây
(lanh, gai, bông, đay)
3. Xí nghiệp tẩm và xử lí vải (vải
nhựa trải bàn, vải sơn giả da…) bằng các chất hóa học trừ sunfua cacbon.
4. Xí nghiệp các chất tẩy trắng và
nhuộm tẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xí nghiệp ngâm tẩm liên tục vải
và giấy sơn dầu, sơn dầu atfan, bakêlit và các loại sơn khác với sản lượng vật
liệu tẩm dưới 300t/năm.
2. Xí nghiệp cotonin
3. Xí nghiệp ươm tơ
4. Xí nghiệp bện thừng cáp chão
5. Xí nghiệp sản xuất sợi và vải từ
bông, lanh và len khi có phân xưởng tẩy trắng và nhuộm
Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh
50m
1. Sản xuất sợi và vải từ bông,
lanh và len khi không có phân xưởng tẩy trắng và nhuộm
2. Xí nghiệp dệt kim và đăng ten
3. Xí nghiệp dệt thảm và hàng dệt
lông xoắn nhân tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh
1000m
1. Nhà máy keo dán, gia công từ các
phế liệu xương da của động vật.
2. Sản xuất gielatin kỹ thuật từ
các phế liệu xương da, mỡ, da và các phế liệu động vật khác được bảo quản ở kho
hoặc ngoài trời.
3. Nhà máy dân dụng gia công các hư
liệu, phế liệu động vật (cá, thịt) chuyển thành mỡ thức ăn gia súc và phân bón.
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh
500m
1. Nhà máy đốt xương và nghiền
xương.
2. Nhà máy sản xuất mỡ kỹ thuật với
sản lượng trên 30t/năm.
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Xí nghiệp thuộc da và bảo quản
da
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kho chứa da muối sống và da chưa
gia công (trên 200 cái)
4. Xí nghiệp sản xuất mỡ kỹ thuật
sản lượng dưới 30t/năm
Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh
100m
1. Xí nghiệp thức ăn gia súc từ các
phế liệu thực phẩm
2. Sản xuất làm da ép và da sùi
3. Sản xuất giêlatin cao cấp (từ
các xương tươi không thối hỏng) với thời gian bảo quản ngắn ở các kho lạnh đặc
biệt.
4. Sản xuất các lò xương ướp và vật
ướp nhồi từ xác động vật
5. Xí nghiệp xử lí gia công tóc,
lông thui, lông cầm, sừng, móng.
6. Xí nghiệp sản xuất dây cước và
chỉ cátgút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sản xuất giầy
2. Sản xuất da sơn từ da thuộc săn
3. Sản xuất các sản phẩm từ da thừa
đã thuộc
4. Sản xuất bàn chải từ lông và tóc
5. Kho chứa da muối sống (dưới 200
cái) chứa tạm để đưa đi xử lí
I. SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh
500m
1. Trại gia súc trên 1000 con.
2. Lò mổ nơi chế biến cá (mỡ, dầu,
vây cá)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xí nghiệp nấu và rửa thức ăn.
5. Ga và trạm rửa và làm sạch các
toa sau khi chở súc vật.
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Nhà máy đường
2. Trại gia súc dưới 1000 con
3. Lò mổ các gia súc và gia cầm nhỏ
4. Xí nghiệp đánh cá
Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh
100m
1. Sản xuất Anbumin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nhà máy xay, xí nghiệp thức ăn
gia súc
4. Nhà máy thịt và nhà máy ướp lạnh
thịt, kể cả trại nhốt gia súc dự trữ trong phạm vi không quá ngày.
5. Xí nghiệp gia công cà phê
6. Xí nghiệp ép dầu thực vật
7. Sản xuất bơ thực vật (macgarin)
8. Nhà máy hoa quả
9. Nhà sản xuất dectri, đường, mật
10. Xí nghiệp nấu pho mát.
11. Xí nghiệp đóng hộp cá và xí
nghiệp cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu thừa, nhà máy cá liên hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Nhà máy thuốc lá có ủ men.
14. Nhà máy axeton butyn
Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh
50m
1. Nhà máy bia (có nấu mạch nha và
làm men)
2. Nhà máy đồ hộp
3. Kho hoa quả
4. Nhà máy viên đường
5. Xưởng mỳ ống
6. Nhà máy cá hun khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xưởng thịt, xúc xích sản lượng
trên 3 tấn cho 1 ca.
9. Xưởng bánh kẹo sản xuất từ
20.000t/năm trở lên
10. Nhà máy bánh mỳ
11. Nhà máy gia công thức ăn
12. Sản xuất dấm ăn
13. Nhà máy ướp lạnh chứa trên 600t
14. Nhà máy rượu trái cây
15. Nhà máy ép nước trái cây
16. Nhà máy rượu cô nhắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K. CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT VỆ SINH
Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh
1000m
1. Bãi chứa và kiểm loại rác rưởi
(chất rắn và chất lỏng phế liệu thổi lỏng)
2. Đống tro bay mùi thối và đống
phân hủy các chất bẩn
Cấp II: Khoảng cách li vệ sinh
500m
1. Nhà máy trung tâm tận dụng lại
rác và đất rác
2. Bãi chứa rác (là các phế liệu
chất rắn) được xử lí hoàn toàn
Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh
300m
1. Đống và bãi phân rác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bãi để các phương tiện chuyên
chở rác và các chất bẩn.
4. Bể thu nước thải của đô thị
(trạm xử lí nước bẩn)
5. Kho chứa các nguyên liệu hỏng
đưa vào xử lí tận dụng
6. Các trạm nhiệt khử trùng.
Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh
100m
Kho chứa tạm các nguyên liệu rác
không có xử lí
Chú thích: Khoảng
cách li từ nhà máy, xí nghiệp, công trình kỹ thuật vệ sinh nói trên đến các khu
điều dưỡng, nghỉ mát, bãi tắm, các cơ sở y tế khác, tùy theo điều kiện cụ thể
và yêu cầu của cơ quan y tế địa phương có thể mở rộng từ 1,5 đến 2 lần.
Phụ lục 4
Nồng độ giới hạn cho phép của các chất độc hại
trong không khí ở vùng dân cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
chất nhiễm bẩn không khí
Nồng
độ giới hạn cho phép mg/m3 đơn vị
Từng
lần tối đa
Trung
bình trong ngày đêm
1
2
3
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
16
17
18
19
20
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
24
25
26
27
28
29
30
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
34
35
36
37
38
39
40
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
44
45
46
47
48
49
50
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
54
55
56
57
58
59
60
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
64
65
66
67
68
69
70
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
74
75
76
77
78
79
80
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
84
85
86
87
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
91
92
93
94
95
96
Dioxytnito
Axit nitoric (theo phân tử HNO3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acrôlêin
Anphamêtin - stiron
Anfanap têkinon
Amin axêtat
Amilen
Anonihe
Anilin
Anđehytaxetic
Arotôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzen
Benzin (ét xăng, dầu lửa ít
sunfua tính đổi ra C)
Benzin phiếm thạch (tính đổi sang
C)
Buntan
Butinaxetat
Butilen
Rượu butin
Butifôt
Axít valerianic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinin axêtat
Hexena tilent diamin
Ditinin
Dixêten
Dimêtin anitin
Dimêtin sunfit
Dimêtin focmamit
Dinin…
Dicloctan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dietinlamin
Isop ropin ben sola hydroperoxit
Isopropin bensen
Cacprolactan
Axít caproic
Cacbofot
Xilen
Enhyđrit maloin (hơi và bụi)
Mangan và các hợp chất (tính đổi
sang MnO2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môsinlin
Mêtanon
Mêtafot
Mêtaclofenisôximent
Mêtin acrôtit
Mêtin axêtat
Mêtin mercaplan
Mêtanmeta crilat
Monome tinanitin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitrôbenzen
Parootoanilin
Paraclfeninizoxianat
Pentan
Piridin
Propilen
Rượu prôpin
Bụi không độc hại
Thủy ngân kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì và các hợp chất (trừ
tetraêtin chỉ tính đổi sang Pb)
Chì sunfua
Axit sunfuaric (theo phân tử H2SO4)
Anhydric sunfua
Hydrô sunfua
Sunfua cácbon
Axít clohydro (theo phân tử HCL,
theo ion hydrô)
Stiron
Tiofen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
Trioloctilon
Oxyt cacbon
Axit axêtic
Anhydric axetic
Fennon
Fomanđehyt
Anhydric photpho
Anhydric ftan (hơi và bụi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất khi thành (HF, S1F4)
Florit vô cơ dễ hòa tan (NaF.Na2SF6)
Florua vô cơ khó hòa tan (AlF3.
CaF2, Na3AlF6)
Khi cùng có khí flo và muối flo
Fuafurôn
Clo
Clo benzen
Clorôfen
Crôm hóa trị 6 (tính đổi sang CrO3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetraclorua cacobn (CCl4)
Eptolohydrin
Etannon
Etin axetat
Etilen
Oxyt etilen
0,085
0,40
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,005
0,10
1,5
0,2
0,05
0,01
0,35
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
0,05
200
0,1
3,0
0,03
0,01
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,007
0,007
0,0055
0,08
0,03
0,01
3
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,014
0,06
0,01
0,005
0,2
0,2
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,008
0,005
0,01
0,07
9.10-6
0,1
0,04
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,0015
100
0,08
3
0,3
0,5
0,5
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,3
0,5
0,008
0,03
0,006
0,003
0,6
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,0
0,2
0,1
0,01
0,035
0,15
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,20
0,03
0,05
0,10
0,10
0,10
0,0015
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
5,0
0,1
3,0
0,3
0,085
-
0,006
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,10
1,5
0,2
0,03
0
0,35
0,003
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
-
0,1
3,0
-
-
0,01
0,002
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,03
0,01
1
0,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
0,06
0,005
0,015
0,2
0,05
0,01
0,01
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,005
-
0,07
0,07
0,1
-
0,003
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015
25
0,08
3
-
0,15
0,0003
0,05
0,0007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,05
0,008
0,01
0,006
0,003
-
0,02
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
-
-
0,01
0,012
0,05
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,01
0,05
0,03
0,10
0,10
0,0015
0,06
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,1
3,0
0,03
Chú thích:
1. Khi cùng có trong không khí ở
vùng dân cư một vài chất cũng gây tác hại, sau đây tổng cộng nồng độ các chất
đó khi tính toán, theo công thức ở điểm 2 không được vượt quá 1.
a) Khí axeton và fênol
b) Khí sunfua và fênol
c) Khí sunfua và dioxitaito
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khí sunfua và bụi axít
sunfuario
f) Hydrosunfua và dinin
g) Isofroninbenzen và
hydroperoxit taopropinbenzen
h) Axít khoáng mạnh (sunfuaric,
clohydric và nitric) theo nồng độ ion hydrô.
i) Fuafurôn, metanol và etanol.
k) Etilen, propilan, butihon và
amilan không được quá 1,3
l)Axít axetic và anhydric axetic
không được quá 1,5
m) Axeton và axetofenôn
n) Benzen và axetofenôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công thức:
X: nồng độ tổng cộng cần tìm
nồng
độ từng chất có trong không khí, nồng độ từng chất ứng với nồng độ giới hạn cho
phép khi tách riêng biệt.
3. Khi cùng có trong không khí:
a) Hiteounfua và sunfua cacbon.
b) Ôxýt cácbon và khí sunfua.
c) Anhydritan, malein và
nafanaptôkinon phải bảo đảm nồng độ giới hạn cho phép cho từng chất riêng biệt.
4. Khi cùng có không khí
Paracloreninizoxianat và metaclo - feninizoxiarat, trước khi nghiên cứu biện
pháp xác định riêng biệt tạm thời tính theo tính chất độc hơn paraclofeninizoxianat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm xây dựng của các bộ phận cấu tạo ngôi
nhà và công trình chia theo bậc chịu lửa
Bộ
phận cấu tạo nhà và công trình
Bậc
chịu lửa của ngôi nhà và công trình
I
II
III
IV
V
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Tường chịu lực và tường buồng
thang
Vật liệu đá tự nhiên hay nhân
tạo, bêtông đá hộc hay bêtông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất là:
Tường khung tấm có lớp bảo vệ hai
mặt bằng vữa phibrô xi măng với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,5 giờ
Gỗ sắc hay xà tấm không có lớp
bảo vệ bằng vật liệu không cháy
2,5
giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
giờ
Tường ráp với khung nhà tường không
chịu lực
Gạch xây bêtông cốt thép và
bêtông bọt có cốt bằng lưới thép hoặc tấm bêtông bọt có cốt thép bằng lưới
thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,5 giờ
Bêtông khối silic cát, bêtông cốt
thép hay khối silic cát bọt có cốt bằng lưới thép với nhà 1 tầng cho phép
dùng tấm phibrô xi măng và tấm tôn làn sóng với giới hạn chịu lửa ít nhất là
0,25 giờ
Than xỉ bọt, tấm bêtông cốt thép
bằng cốt thép lưới hay silic cát bọt có cốt thép lưới phibrô ximăng làn sóng
với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,25 giờ
Kết cấu gỗ có ráp tấm phibrô
ximăng với giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,25 giờ
Tường đóng ván gỗ hay các cột
không có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy
Cột trụ
Gạch, bêtông, bêtông cốt thép
cũng như thép có lớp bảo vệ khỏi cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 2,5 giờ
thì có thể dùng kết cấu thép không có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít
nhất 2 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạch, bêtông, bêtông cốt thép
cũng như thép có lớp bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ
Gỗ có lớp vữa bảo vệ với giới hạn
chịu lửa ít nhất là 0,5 giờ
Gỗ không có vật liệu bảo vệ bằng
vật liệu không cháy
Sàn gác và sàn giáp mái
Vòm gạch kết cấu bê tông cốt
thép, sàn đúc sẵn và kết cấu đổ tại chỗ với dàn thép hay đai bằng bêtông cốt
thep, có lớp bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,5 giờ
Sàn gỗ có vữa với giới hạn chịu
lửa ít nhất 0,75 giờ cũng như sàn gỗ đặt trên dầm thép có lớp bảo vệ với giới
hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ, từng phần riêng của sàn không cháy với giới
hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ
Sàn gỗ có lớp bảo vệ bằng tấm
phibrô ximăng với giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,25 giờ
Sàn gỗ không có lớp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái không tần giáp mái
Kết cấu bêtông cốt thép và giới
hạn chịu lửa ít nhất là 1,5 giờ
Kết cấu thép không có lớp bảo vệ
cũng như dầm bêtông ứng suất trước với giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,25 giờ
Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo
vệ
Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo
vệ
Tường ngăn
Vật
liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất là:
Tường
ngăn bằng gỗ có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường ngăn bằng gỗ k