Loại đất
|
Chiều dày
lớp đất ướt nằm trên mực nước ngầm, m
|
Cát thô, cát hạt trung và cát hạt
nhỏ
|
0,3
|
Cát mịn và đất cát pha
|
0,5
|
Đất pha sét, đất sét và hoàng thổ
|
0,1
|
3.3.11 Khi đào hào, kênh mương và hố
móng các công trình dạng tuyến, nên bắt đầu đào từ phía thấp. Nếu hố móng gần
sông ngòi, ao hồ, khi thi công, phải để bờ đất đủ rộng bảo đảm cho nước thấm
vào ít nhất.
3.3.12 Tất cả hệ thống tiêu nước trong
thời gian thi công công trình phải được bảo quản tốt, đảm bảo hoạt động bình
thường.
3.4 Đường vận chuyển
đất
3.4.1 Phải tận dụng hệ thống đường sá
sẵn có để vận chuyển đất. Nếu trong thiết kế có những tuyến đường vĩnh cửu có
thể cho phép kết hợp sử dụng làm đường thi công thì phải xây dựng những tuyến
đường này trước để phục vụ thi công. Chỉ cho phép làm đường thi công tạm thời
khi không thể tận dụng hệ thống đường có sẵn và không thể kết hợp sử dụng được
những tuyến đường vĩnh cửu có trong thiết kế.
3.4.2 Đường tạm vận chuyển đất nên làm
hai chiều và phải xác định trên cơ sở tính toán kinh tế - kỹ thuật. Chỉ làm
đường một chiều khi vận chuyển đất theo vòng khép kín.
3.4.3 Nếu vận chuyển đất bằng ô tô tự
đổ, trọng tải dưới 12 T thì bề rộng mặt đường phải là 7 m đối với đường hai
chiều và 3,5 m đối với đường một chiều.
Nếu trọng tải tự đổ của ô tô trên 12 T
thì bề mặt rộng mặt đường phải tính toán riêng trong quá trình thiết kế tổ chức
xây dựng công trình.
3.4.4 Bề rộng lề đường không được nhỏ
hơn 1,0 m. Riêng ở những nơi địa hình chật hẹp, ở chỗ đường vòng và
đường dốc, bề rộng lề đường có thể giảm xuống 0,5 m.
Đường trong khoang đào, trên bãi thải
và những đường không có gia cố mặt thì không cần để lề đường. Đường thi công
nằm trên sườn dốc nhất thiết phải có lề đường ở hai phía. Bề rộng lề đường phía
giáp sườn cao là 0,5 m phía ngoài giáp sườn dốc là 1,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5 Bán kính cong tối thiểu của
đường tạm thi công đối với ô tô được xác định theo Bảng 2 tùy theo cường độ vận
chuyển và tốc độ của ô tô trên đường.
Nếu địa hình chật hẹp, bán kính cong
của đường phải là 15 m đối với xe ô tô hai cầu trọng tải dưới 30 T và 20 m đối
với xe ô tô ba cầu.
Trong khoang đào, trên bãi thải và bãi
đắp đất, bán kính quay xe được xác định theo bán kính quay cho phép của nhà máy
chế tạo, đối với từng loại xe vận chuyển đất.
3.4.6 Ở những đoạn đường vòng, nếu bán
kính nhỏ hơn 125 m mặt đường ô tô hai làn xe phải được mở rộng về phía trong
như chỉ dẫn trong Bảng 3.
Đối với đường ô tô một chiều, đường có
nhiều làn xe, mức độ mở rộng mặt đường tỉ lệ thuận với số làn xe của đường.
Bề rộng lề đường, trong mọi trường hợp
mở rộng mặt đường, đều phải giữ đúng quy định tại 3.4.4.
Bảng 2 - Bán
kính cong tối thiểu đường tạm thi công đối với ô tô dùng cho vận chuyển đất
Cường độ
vận chuyển số lượng xe/ngày đêm
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính
cong tối thiểu của đường, m
Cho phép
Cho phép
trong điều kiện
Cho phép
Cho phép
trong điều kiện
Địa hình có
nhiều vật chướng ngại
Vùng đồi
núi
Địa hình có
nhiều vật chướng ngại
Vùng đồi
núi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
80
60
40
250
125
60
Dưới 1 000
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
125
60
30
Bảng 3 - Bán
kính đường và yêu cầu về mức độ mở rộng mặt đường
Bán kính
đường, m
90 đến 125
70 đến 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
Mức độ mở rộng mặt đường, m
1,00
1,25
1,40
2,00
2,25
3.4.7 Độ dốc thông thường của đường ô
tô vận chuyển đất là 0,05. Độ dốc lớn nhất bằng 0,08. Trong những trường hợp
đặc biệt (địa hình phức tạp, đường lên dốc từ hố móng vào mỏ vật liệu, đường
vào bãi đắp đất...) độ dốc của đường có thể nâng lên tới 0,10 và cá biệt tới
0,15. Việc xác định độ dốc của đường còn phải căn cứ vào loại lớp phủ mặt
đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bảo đảm thoát nước theo rãnh dọc
đường. Độ dốc của rãnh phải lớn hơn 0,003 cá biệt cho phép độ dốc của rãnh nhỏ
hơn 0,003 nhưng không được nhỏ hơn 0,002.
Bảng 4 - Bán
kính đường vòng và độ dốc giới hạn
Bán kính đường vòng, m
50
45
40
35
30
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc phải giảm xuống bằng
0,010
0,015
0,020
0,025
0,030
0,035
0,040
3.4.9 Khi đường vận chuyển đất chạy
qua vùng đất cát, cát sỏi nếu ở trạng thái ướt thì chỉ cần gạt phẳng và đầm
chặt mặt đường. Nếu ở trạng thái khô, xe đi lại khó khăn thì phải rải lớp phủ
mặt đường. Đường lên xuống hố móng, mỏ vật liệu phải thường xuyên giữ tốt bảo
đảm xe máy thi công lên xuống bình thường trong mùa mưa. Khi cần thiết, trên cơ
sở tính toán kinh tế, có thể lát cả mặt đường hoặc vết xe đi bằng tấm bê tông
cốt thép lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian phục vụ của đường;
- Cường độ vận chuyển của tuyến đường;
- Độ dốc của địa hình và những điều
kiện đất đai, khí hậu;
- Điều kiện sử dụng vật liệu địa
phương. Việc lựa chọn lớp phủ mặt đường còn phải dựa vào tính toán hiệu quả
kinh tế trong thiết kế tổ chức xây dựng công trình.
3.4.11 Khi đường thi công chạy qua
vùng đất yếu, đầm lầy, vùng đất ngập úng mà cường độ vận chuyển dưới hai trăm
xe trong ngày và đêm, trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế có thể lát dưới hai
vệt bánh xe bằng tấm bê tông cốt thép lắp ghép.
3.4.12 Nếu đường ô tô nằm trên mặt đá
hố móng và trên một khối đá đổ thì chỉ cần phủ lên mặt đường lớp đá dăm nhỏ để
lấp phẳng những chỗ lồi lõm. Kích thước lớn nhất của đá không được quá 70 mm.
3.4.13 Đường vận chuyển của xe cạp đất
cần hạn chế tới mức thấp nhất số đoạn vòng và rẽ ngoặt, nhất là đối với đoạn
đường đi có tải.
Độ dốc lớn nhất cho phép của xe cạp
cho trong Bảng 5.
3.4.14 Bề rộng mặt đường cửa vào và
đường xuống dốc của xe cạp trong trường hợp đi một chiều tuân theo quy định
trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.16 Đường thi công phải được bảo
dưỡng, duy tu thường xuyên, bảo đảm xe máy đi lại bình thường trong suốt quá trình
thi công. Phải tưới nước chống bụi và không được để bùn nước đọng trên mặt
đường.
Bảng 5 - Độ
dốc lớn nhất cho phép của xe cạp
Loại xe cạp
Độ dốc lớn
nhất cho phép
Chiều có
tải
Chiều không
tải
Lên dốc
Xuống dốc
Lên dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạp xích
0,15
0,25
0,17
0,30
Cạp bánh lốp tự hành
0,12
0,20
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Quy
định bề rộng mặt đường cửa vào
Dung tích
thùng cạp, m³
Bề rộng mặt
đường cửa vào, m
Nhỏ hơn 6
4,0
Từ 8 đến 10
4,5
Lớn hơn 10
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích
thùng cạp, m³
Bề rộng mặt
đường cửa vào, m
Nhỏ hơn 3
7,0
Từ 3 đến 6
12,5
Từ 6 đến 8
14,0
Từ 8 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 10
21,0
3.5 Định vị, dựng
khuôn công trình
3.5.1 Trước khi thi công phải tiến
hành bàn giao cọc mốc và cọc tim. Sau khi bàn giao, đơn vị thi công phải đóng
thêm những cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt
như thay đổi độ dốc, chỗ đường vòng, nơi tiếp giáp đào và đắp. những cọc mốc
phải được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công, phải cố định bằng
những cọc, mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại
những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công.
3.5.2 Yêu cầu của công tác định vị,
dựng khuôn là phải xác định được các vị trí, tim, trục công trình, chân mái đất
đắp, mép - đỉnh mái đất đào, chân đống đất đổ, đường biên hố móng, mép mỏ vật
liệu, chiều rộng các rãnh biên, rãnh đỉnh, các mặt cắt ngang của phần đào hoặc
đắp.
Đối với những công trình nhỏ, khuôn có
thể dựng ngay tại thực địa theo hình cắt ngang tại những cọc mốc đã đóng.
3.5.3 Phải sử dụng máy trắc địa để
định vị công trình và phải có bộ phận trắc đạc công trình thường trực ở công
trường để theo dõi kiểm tra tim cọc mốc công trình trong quá trình thi công.
3.5.4 Đối với những công trình đất đắp
có đầm nén: đê điều, đập, nền công trình... khi định vị và dựng khuôn phải tính
thêm chiều cao phòng lún của công trình theo tỉ lệ quy định trong thiết kế. Đối
với những phần đất đắp không đầm nén, tỉ lệ phòng lún tính theo phần trăm của
chiều cao, được xác định theo Bảng 8.
3.5.5 Khi đào hố móng dưới mặt nước
bằng tầu hút bùn hay tầu cuốc trong thành phần công tác trắc địa định vị công
trình phải xác định được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu hố móng không đối xứng thì xác
định một mép của hố móng và một trục tim phụ tiêu biểu tùy theo hình dáng cụ
thể của hố móng.
Những cọc định vị trục tim, mép biên
và cọc mốc cao trình phải dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của thi công bằng
những cọc phụ. Phải cố định cọc phụ và bảo vệ cẩn thận. Tránh dẫn cọc phụ ra
khỏi bãi, trên đường giao thông và tới những nơi có khả năng lún, xói, lở,
trượt đất.
Bảng 8 - Tỷ
lệ phòng lún đối với đất đắp không đầm nén
Đơn vị tính
theo phần trăm của chiều cao
Tên đất
Phương pháp
thi công
Vận chuyển
bằng goòng, máy cạp bánh lốp và ô tô
ủi xúc, ô tô kéo
Chiều cao
nền đắp, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đến 10
10 đến 20
4
4 đến 10
Cát mịn, đất màu
3,0
2,0
1,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát to, đất cát pha, đất pha sét nhẹ
4,0
3,0
2,0
6,0
4,0
Như trên, có lẫn sỏi
8,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8,0
Đất pha sét nặng, sét lẫn sỏi
9,0
7,0
6,0
10,0
8,0
Đá Mergel, đá vôi nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
6,0
10,0
9,0
Đất sét, đá vỡ
6,0
5,0
3,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá cứng
4,0
3,0
2,0
-
-
3.5.6 Khi nạo vét luồng lạch bằng tầu
hút bùn hay tầu cuốc, công tác trắc địa định vị công trình phải đặc biệt chú ý
tới những điểm sau:
- Đặt cọc tiêu trên từng mặt cắt ngang
của thiết kế;
- Cọc tiêu cần cắm trên bờ. Trên mỗi
cọc phải ghi rõ số liệu mặt cắt thiết kế, khoảng cách tới tim trục, cao độ
thiên nhiên và cao độ thiết kế của luồng lạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ban đêm trên tiêu phải có đèn hiệu;
- Thước đo nước phải đặt gần nơi máy
làm việc, được cố định chắc chắn và sử dụng thuận tiện.
4 Thi công công tác
đất
4.1 San mặt bằng
4.1.1 Chỉ bắt đầu tiến hành san mặt
bằng công trình công nghiệp, khu dân cư và những mặt bằng đặc biệt (sân
bóng đá, mặt bằng nhà ga, sân bay...), khi đã có thiết kế san nền, đã cân đối khối
lượng đào
đắp
và đã có thiết kế của tất cả những công trình ngầm trong phạm vi san nền.
4.1.2 Khi san mặt bằng phải có biện
pháp tiêu nước. Không để nước chảy tràn qua mặt bằng và không để hình thành
vũng đọng trong quá trình thi công.
4.1.3 Phải đổ đất đắp nền theo từng
lớp, bề dầy mỗi lớp đất rải để đầm và số lần đầm cho mỗi lớp phụ thuộc vào loại
máy đầm sử dụng hệ số đầm và loại đất đắp.
Nên rải đất có độ dốc 0,005 theo chiều
thoát nước.
Khi đắp đất không đầm nện phải tính
tới chiều cao phòng lún. Tỉ lệ chiều cao phòng lún tính theo phần trăm và phải
xác định theo Bảng 8 và 3.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đất mềm: 0,05 m khi thi công
thủ công và 0,10 m khi thi công cơ giới;
- Đối với đất cứng: + 0,1 và - 0,2 m.
Những chỗ đào vượt quá cao trình thiết kế phải được lấp phẳng bằng đá hỗn hợp.
4.15 Bề mặt phần đắp nền bằng đá cứng
phải rải lớp đá hỗn hợp lên trên gạt phẳng, đầm chặt và bảo đảm độ dốc thiết
kế.
4.1.6 Đối với phần đào, phải san mặt
bằng trước khi tiến hành xây dựng những công trình ngầm. Riêng đối với phần đắp
thì chỉ tiến hành đắp sau khi xây dựng xong các công trình ngầm trong phạm vi
phần đắp
4.2 Đào hào và hố
móng
4.2.1 Bề rộng đáy đường hào trong xây
dựng lắp đặt đường ống quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Bề
rộng đáy đường hào trong xây dựng lắp đặt đường ống
Phương pháp
lắp đặt đường ống
Bề rộng tối
thiểu của đáy đường hào có vách đứng, chưa kể phần gia cố, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống gang,
bê tông cốt thép và ống xi măng amiăng
Ống bê
tông, bê tông cốt thép nối bằng ngàm, ống sành
1. Lắp theo cụm, đường kính ngoài
của ống D là: + Nhỏ hơn 0,7 m
D + 0,3
nhưng
không
nhỏ hơn 0,7
2. Lắp từng đoạn ống đường kính
ngoài D là:
+ Nhỏ hơn 0,5 m
+ Từ 0,5 m đến 1,6 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D + 0,5
D + 0,8
D + 1,4
D + 0,6
D + 1,0
D + 1,4
D + 0,8
D + 1,2
D + 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi đáy hào nằm trên
mực nước ngầm và có mái dốc thì bề rộng đáy hào tối thiểu phải bằng D + 0,5
nếu đặt ống từng đoạn một và D + 0,3 nếu đặt ống theo cụm.
CHÚ THÍCH 3: Khi đáy hào nằm dưới
mực nước ngầm, có hệ thống tiêu nước thì bề rộng đáy hào phải đủ rộng để có
chỗ đào rãnh tiêu, giếng thu nước và đặt trạm bơm tiêu.
4.2.2 Trong trường hợp cần thiết có
công nhân làm việc dưới đáy hào thì khoảng cách tối thiểu giữa thành ống và
vách hào phải lớn hơn 0,7 m.
4.2.3 Chiều rộng đáy móng băng và móng
độc lập tối thiểu phải bằng chiều rộng kết cấu cộng với lớp chống ẩm, khoảng
cách để đặt ván khuôn, neo chằng và tăng thêm 0,2 m.
Trong trường hợp cần thiết có công
nhân làm việc dưới đáy móng thì khoảng cách tối thiểu giữa kết cấu móng và vách
hố móng phải lớn hơn 0,7 m.
Nếu hố móng có mái dốc thì khoảng cách
giữa chân mái dốc và chân kết cấu móng ít nhất phải là 0,3 m.
4.2.4 Kích thước hố móng trong giai
đoạn thi công những công trình khối lớn (như trụ cầu, tháp làm lạnh, đập bê
tông...) và móng của những thiết bị công nghệ lớn (như máy cán thép, máy ép,
máy rèn dập...) phải do thiết kế xác định.
4.2.5 Đối với đất mềm, được phép đào
hào và hố móng có vách đứng không cần gia cố, trong trường hợp không có công
trình ngầm bên cạnh và ở trên mực nước theo quy định theo Bảng 10.
Bảng 10 -
Loại đất và chiều sâu hố móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu
hố móng, m
Đất cát, đất lẫn sỏi sạn
Không quá
1,00
Đất cát pha
Không quá
1,25
Đất thịt và đất sét
Không quá
1,50
Đất thịt chắc và đất sét chắc
Không quá
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7 Những vật liệu để gia cố tạm
thời vách hào và hố móng lên làm theo kết cấu lắp ghép để có thể sử dụng quay
vòng nhiều lần và có khả năng cơ giới hóa cao khi lắp đặt. Những tấm ván và
chống đỡ bằng gỗ phải được sử dụng quay vòng ít nhất 5 lần. Khi đắp đất vào hố
móng phải tháo gỡ những vật liệu gia cố tạm thời, chỉ được để lại khi điều kiện
kỹ thuật không cho phép tháo gỡ những vật liệu gia cố.
4.2.8 Trong thiết kế tổ chức xây dựng
công trình phải xác định điều kiện bảo vệ vành ngoài hố móng, chống nước ngầm
và nước mặt. Tùy theo điều kiện địa chất công trình và thủy văn của toàn khu
vực, phải lập bản vẽ thi công cho những công tác đặc biệt như lắp đặt hệ thống
hạ mực nước ngầm, gia cố đất, đóng cọc bản thép...
4.2.9 Độ dốc lớn nhất cho phép của mái
dốc hào và hố móng khi không cần gia cố, trong trường hợp nằm trên mực nước
ngầm (kể cả phần chịu ảnh hưởng của mao dẫn) và trong trường hợp nằm dưới mực
nước ngầm nhưng có hệ thống tiêu nước phải chọn theo chỉ dẫn ở Bảng 11.
4.2.10 Đối với những trường hợp hố
móng sâu hơn 5 m, hoặc sâu chưa đến 5 m nhưng điều kiện địa chất thủy văn xấu,
phức tạp, đối với những loại đất khác với quy định trong Bảng 11 thì trong
thiết kế tổ chức xây dựng công trình phải tính đến việc xác định độ dốc của mái
dốc, sự cần thiết để có an toàn và chiều rộng mặt cơ nhằm kết hợp sử dụng mặt
cơ để lắp đặt những đường ống kỹ thuật phục vụ thi công như đường ống nước,
đường ống dẫn khí nén...
4.2.11 Không cần bạt mái dốc hố móng
công trình nếu mái dốc không nằm trong thiết kế công trình. Đối với hố móng đá
sau khi xúc hết đá rời phải cậy hết những hòn đá long chân, đá treo trên mái dốc
để đảm bảo an toàn.
Bảng 11 - Độ
dốc lớn nhất cho phép của mái dốc hào và hố móng
Loại đất
Độ dốc lớn
nhất cho phép khi chiều sâu hố móng bằng, m
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Góc nghiêng
của mái dốc
Tỷ lệ độ
dốc
Góc nghiêng
của mái dốc
Tỷ lệ độ
dốc
Góc nghiêng
của mái dốc
Tỷ lệ độ
dốc
Đất mượn
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
1: 1,00
38
1: 1,25
Đất cát và cát cuội ẩm
63
1: 0,50
45
1: 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: 1,00
Đất cát pha
76
1: 0,25
56
1: 0,67
50
1: 0,85
Đất thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: 0,00
63
1: 0,50
53
1: 0,75
Đất sét
90
1: 0,00
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
1: 0,50
Hoàng thổ và những loại đất tương tự
trong trạng thái khô
90
1: 0,00
63
1: 0,50
63
1: 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đất mượn là loại đất
nằm ở bãi thải đã trên sáu tháng không cần nén.
4.2.12 Vị trí kho vật liệu, nơi để máy
xây dựng, đường đi lại của máy thi công dọc theo mép hố móng phải theo đúng
khoảng cách an toàn được quy định về kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
4.2.13 Những đất thừa và những đất
không bảo đảm chất lượng phải đổ ra bãi thải quy định. Không được đổ bừa bãi
làm ứ đọng nước, ngập úng những công trình lân cận và gây trở ngại sau khi thi
công.
4.2.14 Những phần đất đào từ hố móng
lên, nếu được sử dụng để đắp thì phải tính toán sao cho tốc độ đầm nén phù hợp
với tốc độ đào nhằm sử dụng hết đất đào mà không gây ảnh hưởng tới tốc độ đào
đất hố.
4.2.15 Trong trường hợp phải trữ đất
để sau này sử dụng đắp lại vào móng công trình thì bãi đất tạm thời không được
gây trở ngại cho thi công, không tạo thành sình lầy. Bề mặt bãi trữ phải được
lu lèn nhẵn và có độ dốc để thoát nước.
4.2.16 Khi đào hố móng công trình,
phải để lại một lớp bảo vệ để chống xâm thực và phá hoại của thiên nhiên (gió,
mưa, nhiệt độ...), bề dầy lớp bảo vệ do thiết kế quy định tùy theo điều kiện
địa chất công trình và tính chất công trình lớp bảo vệ chỉ được bóc đi trước
khi bắt đầu xây dựng công trình (đổ bê tông, xây...)
4.2.17 Đối với những hố móng có vách
thẳng đứng, không gia cố tạm thời thì thời hạn đào móng và thi công những công
việc tiếp theo phải rút ngắn tới mức thấp nhất. Đồng thời phải đặt biển báo
khoảng cách nguy hiểm trong trường hợp đào gần những nơi có phương tiện thi
công đi lại. Kích thước hố đào cục bộ cho công tác lắp đặt đường ống được cho
trong Bảng 12.
Bảng 12 -
Kích thước những hố đào cục bộ cho công tác lắp đặt đường ống
Loại ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
ngoài của ống
D, mm
Kích thước
hố đào cục bộ, m
Ống thép
Hàn
Cho tất cả loại D
1,0
D0+
1,2
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngàm
Nhỏ hơn 326
Lớn hơn 326
0,55
1,0
D0
+ 0,5
D0
+ 0,7
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amiăng
Khớp nối
Nhỏ hơn 325
Lớn hơn 325
0,7
0,9
D0
+ 0,5
D0
+ 0,7
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống bê tông
Bê tông cốt
thép
Ngàm
Nhỏ hơn 640
1,0
D0
+ 0,5
0,3
khớp nối
Lớn hơn 640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D0 + 1,0
0,4
Ống chất dẻo
Tất cả các loại
Cho mọi đường kính
0,6
D0
+ 0,5
0,2
Ống sành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
D0
+ 0,6
0,3
CHÚ THÍCH: D0 là đường
kính ngoài của ngàm, khớp nối, ống lồng, tính bằng milimet (mm).
4.2.18 Khi sử dụng máy đào một gầu để
đào móng, để tránh phá hoại cấu trúc địa chất đặt móng, cho phép để lớp
bảo vệ như Bảng 13. Nếu sử dụng máy cạp và máy đào nhiều gầu, lớp bảo vệ không
cần quá 5 cm, máy ủi không cần quá 10 cm.
Cách xử lí lớp bảo vệ như quy định ở
4.2.16 .
4.2.19 Cần phải cơ giới hóa công tác
bóc lớp bảo vệ đáy móng công trình, nếu bề dầy lớp bảo vệ bằng cm đến 7 cm
thì phải thi công bằng thủ công.
4.2.20 Khi hố móng là đất mềm, không
được đào sâu quá cao trình thiết kế.
Nếu đất có lẫn đá tảng, đá mồ côi thì
phần đào sâu quá cao trình thiết kế, tại những hòn đá đó phải được bù đắp bằng
vật liệu cùng loại hay bằng vật liệu ít biến dạng khi chịu nén như cát, cát
sỏi...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Cấu
trúc địa chất đặt móng, cho phép để lớp bảo vệ
Loại thiết bị
Bề dày lớp
bảo vệ đáy mỏng (cm) khi dùng máy đào có dung tích gầu (m³)
Từ 0,25 đến
0,40
Từ 0,50 đến
0,65
Từ 0,80 đến
1,25
Từ 1,50 đến
2,5
Từ 3,00 đến
5,00
Gầu ngửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
15
20
Gầu sấp
10
15
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gầu dây
15
20
25
30
30
4.2.21 Trước khi tiến hành lắp đặt
đường ống, những chỗ đào sâu quá cao trình thiết kế phải được bù đắp lại như
chỉ dẫn trong 4.2.20, ở những chỗ chưa đào tới cao trình thiết kế thì phải đào
một lòng máng tại chỗ đặt ống cho tới cao trình thiết kế. Đối với đường hào là
móng của công trình tiêu nước thì không được đào sâu quá cao trình thiết kế.
4.2.22 Trong trường hợp móng công
trình, đường hào và kênh mương nằm trên nền đá cứng thì toàn bộ đáy móng phải
đào tới độ sâu cao trình thiết kế. Không được để lại cục bộ những m ô đá cao
hơn cao trình thiết. Những chỗ đào sâu quá cao trình thiết kế tại đáy móng đều
phải đắp bù lại bằng cát, cát sỏi, hay đá hỗn hơp và phải đầm nén theo chỉ dẫn
của thiết kế.
4.2.23 Khi đào hố móng công trình, đào
hào ngay bên cạnh hoặc đào sâu hơn mặt móng của những công trình đang sử dụng (nhà
ở, xí nghiệp, công trình, hệ thống kỹ thuật ngầm...) đều phải tiến hành theo
đúng quy trình công nghệ trong thiết kế thi công, phải có biện pháp chống sụt
lở, lún và làm biến dạng những công trình lân cận và lập bảng vẽ thi công cho
từng trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tim, mốc giới hạn của hệ thống kỹ
thuật ngầm phải được xác định rõ trên thực địa và phải cắm tiêu cao để dễ thấy.
Trong quá trình thi công móng phải có sự giám sát thường xuyên của đại diện có
thẩm quyền thuộc tổ chức thi công và cơ quan quản lí hệ thống kỹ thuật ngầm đó.
4.2.25 Khi đào hào và hố móng công
trình cắt ngang qua hệ thống kỹ thuật ngầm đang hoạt động thì chỉ được dùng cơ
giới đào đất khi khoảng cách từ gầu xúc tới vách đứng của hệ thống lớn hơn 2 m
và tới mặt đáy lớn hơn 1 m.
Phần đất còn lại phải đào bằng thủ
công và không được sử dụng những công cụ, thiết bị có sức va đập mạnh để đào
đất. Phải áp dụng những biện pháp phòng ngừa hư hỏng hệ thống kỹ thuật ngầm.
4.2.26 Trong trường hợp phát hiện ra
những hệ thống kỹ thuật ngầm, công trình ngầm hay di chỉ khảo cổ, kho vũ khí...
không thấy ghi trong thiết kế, phải ngừng ngay lập tức công tác đào đất và rào
ngăn khu vực đó lại. Phải báo ngay đại diện của những cơ quan có liên quan tới
thực địa để giải quyết.
4.2.27 Việc lấp đường đào hào đã đặt
đường ống phải tiến hành theo hai giai đoạn.
a) Trước tiên lấp đầy các hố móng và
hốc ở cả hai phía đường ống bằng đất mềm, cát, sỏi, cuội không có cuội lớn, đất
thịt, đất pha sét và đất sét (trừ đất khô). Sau đó đắp lớp đất phủ trên mặt ống
dầy 0,2 m nhằm bảo vệ ống, các mối nối và lớp chống ẩm. Đối với ống sành, ống
xi măng amiăng, ống chất dẻo, bề dầy lớp đất phủ bề mặt bảo vệ ống phải lớn hơn
0,5 m.
b) Sau khi thử và kiểm tra chất lượng
ống, tiến hành đắp lấp bằng cơ giới phần còn lại với bất kì loại đất sẵn có
nào. Những đá tảng lớn hơn 200 mm thì phải loại bỏ. Trong quá trình thi công,
phải tránh những va đập mạnh có thể gây hư hỏng đường ống bên dưới.
4.2.28 Trước khi đặt ống vào đường hào
phải rải lớp đất lót dầy 10 cm để san phẳng đáy móng bằng cát, cát pha, cát
sỏi. Nếu nền là cát thì không cần rải lớp đệm lót đường ống.
Đối với cống thoát nước, cống trong
các công trình thủy lợi, việc chuẩn bị lớp đệm lót trước khi đặt ống phải tiến
hành theo chỉ dẫn của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cống thoát nước, cống trong
các công trình thủy lợi việc chuẩn bị lớp đệm lót trước khi đặt ống phải tiến
hành theo chỉ dẫn của thiết kế.
Phải sử dụng đầm máy nhỏ hoặc đầm bằng
thủ công ở những nơi chật hẹp khó đầm bằng máy lớn.
4.2.30 Việc đắp đất lấp vào đường hào
đã đặt ống, nếu phía trên không có tải trọng phụ (trừ trọng lượng bản thân của
đất đắp) có thể tiến hành không cần đầm nén, nhưng dọc theo tuyến đường ống
phải dự trữ đất với khối lượng đủ để sau này đắp bù vào những phần bị lún.
4.2.31 Khi đường hào, hố móng công
trình cắt ngang đường giao thông, đường phố, quảng trường, khu dân cư, mặt bằng
công nghiệp... thì phải dùng vật liệu ít biến dạng khi chịu nén để lấp vào toàn
bộ chiều sâu của móng như cát, cát sỏi, đất lẫn sỏi sạn, mạt đá...
4.2.32 Nếu dùng cơ giới vào việc đổ
đất san, đầm khi đắp đất vào đường hào và hố móng công trình thì cho phép mở
rộng giới hạn của hố móng tạo điều kiện thuận lợi cho cơ giới hóa đắp lấp đất, nhưng
phải tính toán hiệu quả kinh tế kỹ thuật của biện pháp thi công.
4.2.33 Trong trường hợp đường hào, hố
móng công trình cắt ngang hệ thống kỹ thuật ngầm (đường ống, đường cáp ngầm...)
đang hoạt động, trong thiết kế phải có biện pháp bảo vệ hệ thống kỹ thuật ngầm
đó suốt quá trình thi công. Việc đắp lấp vào đường hào, hố móng phải tiến hành
theo trình tự sau:
- Lấp đất phía dưới cho tới nửa đường
ống (đường cáp) bằng đất cát để tạo thành lớp đỡ.
- Sau khi đắp tiếp hai bên và bên trên
với chiều dầy lớn hơn 0,5 m theo từng lớp, đầm chặt, mái dốc đất đắp phải bằng
1/1.
- Phần còn lại công tác lấp đất tiến
hành theo chỉ dẫn ở 4.2.27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Đào và đắp đất
4.3.1 Nền công trình trước khi lắp
phải được xử lí và nghiệm thu.
- Chặt cây, phát bụi, bóc hết lớp đất
hữu cơ;
- Nếu nền bằng phẳng hoặc có độ dốc từ
1: 10 đến 1:5 thì chỉ đánh xờm bề mặt;
- Nếu độ dốc của nền từ 1:5 đến 1:3
thì phải đánh giật cấp kiểu bậc thang, bề rộng mỗi bậc từ 2 m đến 4m và chiều
cao 2 m. Độ dốc của mỗi bậc phải nghiêng về phía thấp bằng 0,01 đến 0,02. Nếu
chiều cao của mỗi bậc nhỏ hơn 1 m thì để mái đứng, nếu chiều cao lớn hơn 1 m
thì để mái đến 1:0,50;
- Nếu nền đất thiên nhiên là đất cát,
đất lẫn nhiều đá tảng thì không cần xử lí giật cấp;
- Đối với nền đất và nền đất thiên
nhiên có độ dốc lớn hơn 1:3 thì công tác xử lí nền phải tiến hành theo chỉ dẫn
của thiết kế.
4.3.2 Đối với nền đường xe lửa và nền
đường ô tô:
- Khi địa hình bằng phẳng hay ở sườn
dốc nhỏ hơn 1:10, chiều cao của nền đường xe lửa dưới 0,5 m và chiều cao nền
đường xe ô tô dưới 1 m và trong trường hợp độ dốc địa hình từ 1:10 đến 1:5
nhưng chiều cao nền đắp nhỏ hơn 1 m thì cần phải làm sạch cỏ trước khi đắp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Khi đắp đất trên nền đất ướt
hoặc có nước, trước khi tiến hành đắp đất phải tiến hành tiêu thoát nước, vét
bùn, khi cần thiết phải đề ra biện pháp chống đùn đất nền sang hai bên trong
quá trình đắp đất. Không được dùng đất khô nhào lẫn đất ướt để đầm nén.
4.3.4 Việc chọn máy đào đất phải dựa
trên cơ sở tính toán kinh tế.
4.3.5 Trước khi đắp đất phải tiến hành
đầm thí nghiệm tại hiện trường với từng loại đất và từng loại máy đem sử dụng
nhằm mục đích:
- Hiệu chỉnh bề dầy lớp đất rải để
đầm;
- Xác định số lượng đầm theo điều kiện
thực tế;
- Xác định độ ẩm tốt nhất của đất khi
đầm nén.
4.3.6 Cần phải đắp đất bằng loại đất
đồng nhất, phải đặc biệt chú ý theo đúng nguyên tắc sau đây:
- Bề dầy lớp đất ít thấm nước nằm dưới
lớp đất thấm nước nhiều phải có độ dốc 0,04 đến 0,10 kể từ công trình tới mép
biên;
- Bề mặt lớp đất thấm nhiều nước nằm
dưới, lớp đất ít thấm nước phải nằm ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấm đắp mái đất bằng loại đất có hệ
số thấm nhỏ hơn hệ số thấm của đất nằm phía trong;
- Chỉ được phép đắp bằng loại đất hỗn
hợp gồm cát, cát thịt, sỏi sạn khi có mỏ vật liệu với cấu trúc hỗn hợp tự
nhiên.
4.3.7 Đối với công trình thủy lợi việc
sử dụng đất đắp phải theo quy định của thiết kế. Nếu trong thiết kế không quy
định việc sử dụng đất đắp không đồng nhất thì đất có hệ số thấm nhỏ phải đắp ở phía
thượng lưu và đất có hệ số thấm lớn hơn phải đắp ở phía hạ lưu công trình.
4.3.8 Trước khi đắp đất hoặc rải lớp
đất tiếp theo để đầm, bề mặt lớp trước phải được đánh xờm. Khi sử dụng đầm chân
dê để đầm đất thì không cần phải đánh xờm.
4.3.9 Trên bề mặt nền đắp, phải chia
ra từng ô có diện tích bằng nhau để cân bằng giữa đầm và rải đất nhằm bảo đảm
dây chuyền hoạt động liên tục tưới ẩm hoặc giảm độ ẩm của loại đất dính phải
tiến hành bên ngoài mặt bằng thi công.
4.3.10 Khi rải đất để đầm, cần tiến
hành rải từ mép biên tiến dần vào giữa. Đối với nền đất yếu hay nền bão hoà
nước, cần phải rải đất giữa trước tiến ra mép ngoài biên, khi đắp tới độ cao 3
m thì công tác rải đất thay đổi lại từ mép biên tiến vào giữa.
4.3.11 Chỉ được rải lớp tiếp theo khi
lớp dưới đã đạt khối lượng thể tích khô thiết kế. Không được phép đắp nền những
công trình dạng tuyến theo cách đổ tự nhiên, đối với tất cả loại đất.
Trừ trường hợp đắp đá thì có thể không
đầm nén nhưng phải có chiều cao dự trữ phòng lún quy định ở 3.5.4.
4.3.12 Để đảm bảo khối lượng thể tích
khô thiết kế đất đắp ở mái dốc và mép biên khi rải đất để đầm, phải rải rộng
hơn đường biên thiết kế từ 20 cm đến 40 cm tính theo chiều thẳng đứng đối với
mái dốc. Phần đất tơi không đạt khối lượng thể tích khô thiết kế phải loại bỏ
và tận dụng vào phần đắp công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.13 Đất thừa ở phần đào cần phải
tận dụng để đắp vào những chỗ có lợi (sau khi tính toán hiệu quả kinh tế) như
đắp thêm vào mái dốc cho thoải, đắp gia tải, lấp chỗ trũng, lấp khe cạn hay đắp
bờ con trạch.
4.3.14 Đất đổ lên phía bờ cao phải đắp
thành bờ liên tục không đứt quãng.
Nếu đổ đất ở phía bờ thấp thì phải đắp
cách quãng cứ 50 m để một khoảng cách rộng 3 m trở lên.
4.3.15 Khi đắp đất phải tính hao hụt
trong vận chuyển từ 0,5 % đến 1,5 % khối lượng tùy theo phương tiện vận chuyển
và cự li vận chuyển.
4.3.16 Kích thước mỏ vật liệu và bãi
trữ đất do thiết kế xác định, và phải chú ý đến những yếu tố sau:
- Tỉ lệ hao hụt đất trong vận chuyển;
- Độ chặt đầm nén;
- Độ lún của nền và của đất đắp;
- Độ tơi xốp của đất khi khai thác từ
đất nguyên thổ (độ tơi xốp của đất xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.18 Nếu đắp lấp lên cống bằng đá
hỗn hợp hay bằng đất có lẫn đá tảng lớn hơn 100 mm thì trước khi tiến hành lấp,
phải đắp lớp phủ bảo vệ cống. Chiều dầy lớp phủ ở hai bên sườn phải lớn hơn 1,0
m và phía trên mặt cống lớn hơn 0,5 m.
4.3.19 Khi đào đất, phải chừa lớp bảo
vệ giữ cho cấu trúc địa chất đáy móng không bị biến dạng hoặc phá hoại. Bề dầy
của lớp bảo vệ phải đúng theo quy định ở 4.2.18. Những chỗ đào sâu quá cao
trình thiết kế ở mặt móng đều phải đắp bù lại và đầm chặt. Những chỗ nào vượt
thiết kế ở mái dốc thì không cần đắp bù, nhưng phải san gạt phẳng và lượn
chuyển tiếp dần tới đường viền thiết kế.
4.4 Thi công đất bằng
máy đào, máy cạp, máy ủi
4.4.1 Nguyên tắc chung
4.4.1.1 Những quy định của phần này áp
dụng cho thi công đất bằng các loại máy làm cho đất chính, đất đào, máy gạt,
máy ủi, san.
4.4.1.2 Thi công cơ giới công tác đất
chỉ được tiến hành trên cơ sở đã có thiết kế thi công (hoặc biện pháp thi công)
được duyệt.
Trong thiết kế thi công phải nói rõ
những phần sau đây:
- Khối lượng, điều kiện thi công công
trình và tiến độ thực hiện;
- Phương án thi công hợp lí nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa chọn các loại máy móc phương
tiện vận chuyển theo cơ cấu nhóm máy hợp lí nhất, phù hợp điều kiện kinh tế, kỹ
thuật. Nêu sơ đồ làm việc của máy.
4.4.1.3 Trước khi thi công, phải kiểm
tra đối chiếu, hiệu chỉnh chính xác lại địa hình, địa chất thủy văn của công
trình và khu vực làm việc để đề ra các biện pháp kỹ thuật thích hợp và an toàn
lao động. Phải đề ra các biện pháp phòng chống lún, sạt lở, ngập lụt, lầy
thụt... khi mưa bão.
4.4.1.4 Phải đánh dấu trên bản vẽ thi
công và thể hiện trên thực địa bằng các cọc mốc dễ nhìn thấy để báo hiệu có các
công trình ngầm như đường điện, nước, thông tin liên lạc, cống ngầm ... nằm
trong khu vực thi công.
Phải có biện pháp bảo vệ các công
trình hiện có nằm gần công trình đang thi công như: nhà cửa, đường sá, bệnh
viện, trường học, di tích lịch sử.... ở các khu vực có đường ống khí nén, nhiên
liệu, cáp điện ngầm, kho hóa chất, thuốc nổ... phải có biển báo khu vực nguy hiểm.
4.4.1.5 Phải chọn khoang đào đầu tiên
và đường di chuyển của máy hợp lí nhất cho từng giai đoạn thi công công trình.
4.4.1.6 Lựa chọn máy và cơ cấu nhóm
máy hợp lí trên cơ sở công nghệ thi công tiên tiến bảo đảm năng suất cao, tiêu
hao nhiên liệu ít và giá thành một đơn vị sản phẩm thấp nhất. Phải bảo đảm hoàn
thành khối lượng, tiến độ thực hiện và phù hợp với đặc điểm và điều kiện thi
công công trình. Cơ cấu nhóm máy trong dây chuyền công nghệ thi công phải đảm
bảo đồng bộ, cân đối.
4.4.1.7 Trước khi thi công phải dọn
sạch những vật chướng ngại có ảnh hưởng đến thi công cơ giới nằm trên mặt bằng:
chặt cây lớn, phá dỡ công trình cũ, di chuyển những tảng đá lớn... phải xác
định rõ khu vực thi công, định vị ranh giới công trình, di chuyển những cọc mốc
theo dõi thi công ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của máy làm việc.
Phải chuẩn bị chu đáo điều kiện an
toàn ở mặt bằng: cắm biển báo những nơi nguy hiểm, đảm bảo đủ ánh sáng thi công
ban đêm, quy định rõ những tín hiệu, đèn hiệu, còi hiệu.
4.4.1.8 Cán bộ kỹ thuật thi công và
công nhân cơ giới phải được trực tiếp quan sát mặt bằng thi công, đối chiếu với
thiết kế và nắm vững nhiệm vụ, yêu cầu thi công công trình trước khi tiến hành
thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.10 Khi làm việc phải bảo đảm cho
máy làm việc liên tục, độ tin cậy cao và phát huy được hết công suất của máy.
4.4.1.11 Cán bộ kỹ thuật và công nhân
lái máy phải chấp hành đầy đủ và nghiêm túc chế độ bàn giao máy tại hiện trường
và các quy định về quản lí sử dụng máy, sửa chữa, bảo dưỡng máy và các quy định
an toàn về máy.
4.4.1.12 Trong giai đoạn thi công cao
điểm, nhất là ở những công trình trọng điểm, cần phải tổ chức thêm bộ phận
thường trực sửa chữa hiện trường nhằm khắc phục kịp thời những hư hỏng đột xuất
của xe máy, kịp thời bôi trơn, xiết chặt và kiểm tra an toàn xe máy, phục vụ
chế độ bàn giao xe máy sống của thời kì cao điểm thi công.
4.4.1.13 Trong mùa mưa bão, phải đảm
bảo thoát nước nhanh trên mặt bằng thi công. Phải có biện pháp bảo vệ hệ thống
thoát nước không được để xe máy làm hư hỏng hệ thống đó. Phải có biện pháp
phòng chống ngập, lầy, lún, trơn trượt... đảm bảo máy hoạt động
bình thường.
Nếu vì điều kiện không thể thi công
được thì tranh thủ đưa máy vào bảo dưỡng, sửa chữa sớm hơn định kì kế hoạch.
4.4.1.14 Những quy định về thi công cơ
giới công tác đất đều áp dụng cho tất cả các loại máy làm đất. Đồng thời phải
tuân theo những điểm chỉ dẫn trong tài liệu sử dụng của nhà máy chế tạo. Trong
trường hợp máy mới sử dụng, phải biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng máy và
hướng dẫn cho công nhân lái máy trước khi đưa máy ra thi công.
4.4.2 Thi công bằng máy đào
4.4.2.1 Máy đào gầu ngửa dùng để đào
tất cả các loại đất. Đối với đá, trước khi đào cần làm tơi trước. Máy đào lắp
thiết bị gầu dây, gầu xếp, gầu ngoạm dùng để đào những nơi đất yếu, sình lầy,
đào các hố có thành đứng, vét bùn, bạt mái dốc, đào đất rời...
4.4.2.2 Chỗ đứng của máy đào phải bằng
phẳng, máy phải nằm toàn bộ trên mặt đất, khi đào ở sườn đồi, núi, tầng khai
thác phải bảo đảm khoảng cách an toàn tới bờ mép mái dốc và không được nhỏ hơn 2 m. Độ
nghiêng cho phép về hướng đổ đất của máy không được quá 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.4 Khi đổ đất vào thùng xe,
khoảng cách từ đáy gầu đến thùng xe không được cao quá 0,7 m. Vị trí của xe ô
tô phải thuận tiện và an toàn. Khi máy vào quay, gầu máy đào không được đi
ngang quá đầu xe, góc quay phải nhỏ nhất và không phải vươn cần ra xa khi đổ đất.
Lái xe ô tô phải ra khỏi buồng lái khi đổ đất vào thùng xe.
4.4.2.5 Khi đào đất, phải đảm bảo thoát
nước trong khoang đào. Độ dốc nền khoang đào hướng phía ngoài, trị số
độ dốc không nhỏ hơn 3 %. Khi đào phải bắt đầu từ chỗ thấp nhất.
Chiều cao khoang thích hợp với máy đào
trong Bảng 14.
4.4.2.7 Không được vừa đào vừa lên
xuống cần, hoặc vừa lên xuống cần vừa di chuyển máy.
4.4.2.8 Khi di chuyển máy phải nâng
gầu cách mặt đất tối thiểu 0,5 m và quay cần trùng với hướng đi. Đối với máy
đào bánh xích phải tính toán khối lượng thi công đảm bảo cho máy làm việc ổn
định một nơi. Hạn chế tối đa máy di chuyển tự hành, cự li di chuyển không được
quá 3 km.
4.4.2.9 Sau mỗi ca làm việc, phải cậy
và làm vệ sinh cho sạch hết đất bám dính vào gầu, vào xích máy đào. Gầu máy đào
phải hạ xuống đất, cấm treo lơ lửng.
Bảng 14 -
Chiều cao khoang thích hợp với máy đào
Đơn vị tính
bằng mét khối (m³)
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,15 đến
0,35
Từ 0,50 đến
0,80
Từ 1,00 đến
1,25
Đất tơi xốp
5
10
10
Đất trung bình
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Đất chắc
15
20
25
4.4.2.10 Khi chọn ô tô vận chuyển phục
vụ máy đào thì năng suất tổng cộng của ô tô vận chuyển đất phải lớn hơn năng
suất của máy đào từ 15 % đến 20 %. Dung tích của thùng ô tô tốt nhất là bằng
bốn đến bảy lần dung tích của gầu và chứa được một số chẵn của gầu máy đào.
Trong trường hợp cự li vận chuyển nhỏ hơn 500 m và điều kiện không phải dùng
máy cạp thì việc chọn trọng tải lớn nhất của ô tô phục vụ máy đào phải phù hợp
với số liệu cho trong Bảng 15.
Bảng 15 -
Chọn trọng tải lớn nhất của ô tô phục vụ máy đào
Dung tích gầu máy đào, m³
Từ 0,40 đến
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
4,60
Trọng tải lớn nhất của ô tô phục vụ
máy đào, T
4,50
7,00
12,00
18,00
4.4.2.11 Trọng tải hợp lí của ô tô
phục vụ vận chuyển đất phụ thuộc vào dung dịch gầu và cự ly vận chuyển đất cho
trong Bảng 16.
4.4.2.12 Khi đào đất cát, cát sỏi, đất
cát pha cần nắp vào máy đào loại gầu không răng, lưỡi gầu liền hoặc loại gầu có
răng nhưng dung tích lớn hơn bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.14 Máy đào trang thiết bị gầu
sấp và gầu dây để thi công đất ở những nơi thấp mặt phẳng máy đứng trước khi
đưa máy vào vị trí làm việc, phải san bằng những chỗ gồ ghề và dọn sạch vật
chướng ngại trên mặt bằng máy đứng (gạch, gỗ, đá mồ côi...).
Bảng 16 -
Trọng tải hợp lí của ô tô phục vụ vận chuyển đất phụ thuộc vào dung dịch gầu và
cự ly vận chuyển đất
Cự li vận
chuyển
km
Tải trọng
hợp lí của ô tô (T) đối với dung tích gầu Xúc (m³)
0,40
0,65
1,00
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
4,60
1,5
4,5
4,5
7,0
7,0
10,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
7,0
7,0
10,0
10,0
10,0
12,0
27,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
10,0
10,0
12,0
18,0
27,0
2,0
7,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
18,0
18,0
27,0
3,0
7,0
10,0
12,0
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
40,0
4,0
10,0
10,0
12,0
18,0
18,0
27,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10,0
10,0
12,0
18,0
18,0
27,0
40,0
Bảng 17 -
Chiều cao lớn nhất cho phép của mặt khoang đào khi đào đất không nổ mìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc nghiêng
của cần máy
xúc
(°)
Chiều cao
lớn nhất cho phép
m
2,25
Từ 45 đến
60
Từ 4,8 đến
5,5
Từ 0,40 đến
0,50
Từ 46 đến
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,65 đến
0,80
Từ 46 đến
60
Từ 6,8 đến
7,9
Từ 1,00 đến
1,25
Từ 46 đến
60
Từ 8,0 đến
9,0
Từ 1,60 đến
2,50
Từ 46 đến
60
Từ 9,3 đến
10,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 -
Kích thước nhỏ nhất của khoang đào của máy đào gầu sấp
Dung tích
gầu, m³
Chiều sâu
nhỏ nhất của khoang đào, m
Chiều rộng
nhỏ nhất của đáy khoang đào
m
Đất không
dính
Đất dính
0,25
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Từ 0,40 đến
0,50
1,2
1,8
1,0
Từ 0,65 đến
0,80
1,5
2,0
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,3
1,5
4.4.2.16 Khi đào đất bằng máy đào gầu
dây, cần phải chú ý:
- Điều chỉnh gầu để góc cắt hợp lý
nhất tương ứng với đặc tính và trạng thái của đất;
- Sử dụng tối đa công suất của động
cơ;
- Khi đào đất dưới nước, phải dùng gầu
có lỗ để thoát nước;
- Ô tô vận chuyển vào lấy đất phải
đứng ở cự ly sao cho thùng xe nằm ngang tầm quay của gầu đất. Cấm treo hoặc
quay ngang gầu đất trên đầu xe.
4.4.2.17 Khi làm việc với thiết bị gầu
ngoạm, yêu cầu ngoạm phải xúc tải lớn nhất. Khối lượng xúc tải của gầu ngoạm
lựa chọn theo nhóm đất và tương ứng với dung tích gầu của máy đào, được cho
trong Bảng 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích
gầu của máy đào, m³
Nhóm đất
Khối lượng
xúc tải của gầu ngoạm, kg
0,40
I, II
800
Từ 0,65 đến
0,80
I, II, III,
IV
Từ 900 đến
1 450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II
Từ 1 150
đến 1 950
III, IV
2 850
1,60
I, II
Từ 1 600
đến 2 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
4.4.3 Thi công bằng máy cạp
4.4.3.1 Cự ly vận chuyển thích hợp
nhất của máy cạp có đầu kéo trong khoảng từ 400 m đến 800 m, cự ly vận chuyển
lớn nhất không nên vượt quá các hệ số cho trong Bảng 20.
4.4.3.2 Máy cạp có đầu kéo bánh xích
dùng thích hợp ở những nơi có địa hình không có đường hoặc làm đường tạm thời
thi công đòi hỏi chi phí quá cao. Máy cạp tự hành dùng có hiệu quả ở những nơi
có địa hình tương đối bằng phẳng, đường xá tốt. Không dùng máy cạp thi công ở những
nơi đất nhão, dính và đất.
4.4.3.3 Khi thi công cần phải soạn sơ
đồ di chuyển hợp lý của máy cạp để nâng cao năng suất của máy, tùy theo điều
kiện địa hình, địa chất và đặc điểm của công trình có thể chọn sơ đồ elip, số
8, zích zắc, hình thoi dọc, hình thoi ngang...
Bảng 20 - Cự
ly vận chuyển thích hợp nhất của máy cạp có đầu kéo
Loại máy
cạp
Cự li vận
chuyển lớn nhất, m
Loại máy
kéo có dung tích thùng cạp, m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
300
6
500
8
Từ 500 đến
600
10
Từ 600 đến
750
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tự
hành có dung tích thùng, m³
Từ 6 đến 8
1 500
10
2 000
15
3 000
Loại lớn
hơn 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.4 Độ dốc đường tạm của máy cạp
cho trong Bảng 21.
Bảng 21 - Độ
dốc đường tạm của máy cạp
Loại máy
cạp
Độ dốc, %
Bán kính
đường vận chuyển, m
Lên
Xuống
Ngang
Loại phải kéo đi không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tự hành
Từ 10 đến
16
Từ 10 đến
12
Từ 12 đến
15
30
19
Từ 20 đến
25
Từ 10 đến
12
Từ 8 đến 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 15 đến
20
Từ 15 đến
20
Từ 12 đến
15
4.4.3.5 Vị trí lấy đất và đổ đất cần
phải lựa chọn để cự ly vận chuyển ngắn nhất và không có nhiều đường vòng và
những chỗ rẽ ngoặt.
Đường tạm thi công phải san sửa thường
xuyên bằng máy ủi, máy cạp tự san.
4.4.3.6 Khi cắt đất vào thùng cạp,
phải điều chỉnh tốc độ hợp lý, độ dốc đào nên lấy từ 9 % đến 10 % và điều chỉnh
chiều dày lát cắt sao cho đất chóng vào đáy thùng.
Chiều dày lát cắt cần tham khảo số
liệu cho trong Bảng 22.
4.4.3.7 Khi vận chuyển đất và chạy
không tải thùng máy cạp phải được nâng lên cách mặt đất từ 0,4 m đến 0,5 m. Tùy
theo điều kiện cho phép và đặc điểm công trình, khi đổ đất có thể kết hợp với
san đất, khi vận chuyển có thể kết hợp đầm sơ bộ lớp đất mới đổ.
Bảng 22 -
Chiều dày lát cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
máy kéo CV,
kW
Chiều dày
lát cắt, m
m³
Đầu kéo
Đầu đẩy
Cát
Cát pha sét
Á sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
100
Từ 80 đến
90
0,20/0,30
0,15
0,12/0,20
0,09/0,14
10
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-/0,30
0,18/-
0,18/0,25
0,14/0,25
15
240
140
-/0,35
0,25/-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21 /0,30
CHÚ THÍCH: Tử số là số liệu cho máy
cạp không có đầu đẩy, mẫu số là số liệu cho máy cạp có đầu đẩy.
4.4.3.8 Sau mỗi ca làm việc, phải cậy
đất bám dính vào máy và làm vệ sinh thùng cạp.
4.4.3.9 Dùng đầu đẩy phục vụ máy cạp
đất trong trường hợp sử dụng máy cạp tự hành và điều kiện đất chặt. Đối với đất
cấp III đến cấp IV, phải cầy xới hoặc nổ mìn làm tơi trước. Số lượng máy cạp do
một đầu đẩy phục vụ được đưa ra trong Bảng 23.
Bảng 23 - Số lượng máy
cạp do một đầu đẩy phục vụ
Cự li vận
chuyển
Số lượng
máy cạp có một đầu đẩy phục vụ khi dung tích thùng cạp, m³
m
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
15,00
Từ 200 đến
250
3
4
3
3
Từ 250 đến
400
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Từ 400 đến
500
4
4
4
4
4.4.3.10 Chỗ lấy đất phải có đủ chiều
dài để máy lấy đất đầy thùng. Chỗ đổ đất phải có đủ chiều dài để đổ hết đất.
4.4.3.11 Máy cạp không được đổ trên
đầu dốc. Khi máy hư hỏng cần phải sửa chữa, phải đưa máy đến nơi an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.1 Máy ủi thi công đất có hiệu
quả nhất trong giới hạn chiều sâu đào hoặc chiều cao đắp không quá 2 m.
Cự ly vận chuyển của máy ủi không vượt
quá 100 m đến 180 m.
4.4.4.2 Máy ủi sử dụng thích hợp cho
đất cấp I, II, III. Đối với đất cấp IV cần làm tơi trước.
4.4.4.3 Khi máy ủi di chuyển ở trên
dốc thì:
- Độ dốc ủi khi máy lên không vượt quá
25°;
- Độ dốc khi máy xuống không vượt quá
35°;
- Độ dốc ngang không quá 30°.
4.4.4.4 Tốc độ di chuyển máy ủi phải
phù hợp với loại đất, điều kiện làm việc, công suất của máy và kiểu máy. Tốc độ
hợp lý được đưa ra trong Bảng 24.
Bảng 24 - Tốc
độ di chuyển máy ủi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ hợp
lí, km/h
Máy ủi bánh
xích
Máy ủi bánh
lốp
Đào đất
Vận chuyển
đất
Chạy không
Chạy trên
dốc
Từ 2,5 đến
8,0
Từ 4,0 đến
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Từ 3,3 đến
10,0
Từ 6,0 đến
12,0
Từ 10,0 đến
20,0
3,6
4.4.4.5 Khi vận chuyển đất, máy ủi
không chạy với tốc độ cao để tránh rơi vãi dọc đường. Khi vận chuyển đất xa nên
dùng bàn gạt có cánh phụ lắp bản lề ở hai đầu và sử dụng những biện pháp đẩy
đất có hiệu quả như đào đất theo rãnh, ủi đẩy song hành...
4.4.4.6 Khi đào đất cứng, cần lắp thêm
răng vào máy để kết hợp xới tơi đất khi máy lùi.
4.4.4.7 Khi máy ủi di chuyển phải nâng
bàn gạt cách mặt đất 0,5 m. Bán kính vòng của đường phải phù hợp với bán kính
quay của máy ủi nhất là đối với máy ủi bánh lốp. Không được đưa bàn gạt ra
ngoài dốc.
4.4.4.8 Đoạn đường san thích hợp của
máy san tự hành nằm trong giới hạn từ 400 m đến 500 m. Lưỡi ben san phải đặt ở những
góc độ phù hợp như quy định trong Bảng 25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công
việc
Góc đặt
lưỡi ben của máy san, (°)
Đặt
Cắt
Độ nghiêng
đến
Khi cắt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
15
- Có xới bằng lưỡi cày
Từ 30 đến
35
40
15
- Không xới
Từ 35 đến
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Khi chuyển đất
Từ 35 đến
50
Từ 35 đến
45
18
Khi san đất
Từ 55 đến
70
Từ 50 đến
60
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 45 đến
55
Từ 40 đến
45
18
5 Khai thác vật liệu
tại mỏ
5.1 Mỏ vật liệu cần chọn ở gần công
trình,
phải
tính toán làm đường tới mỏ với chi phí ít nhất và bảo đảm vận chuyển thuận lợi
nhất. Việc khai thác vật liệu không được làm hư hỏng hoặc ảnh hưởng tới công
trình chính đang xây dựng và các công trình hiện có nằm lân cận.
Nếu vị trí mỏ nằm trong vùng lòng hồ
chứa nước thì phải tính đến thời gian sử dụng mỏ bị rút ngắn do tích nước vào
hồ chứa làm ngập mái và đường vận chuyển.
Cần chia mỏ vật liệu ra làm nhiều tầng
ở các cao trình khác nhau và có kế hoạch khai thác dần theo tầng để bảo đảm
khai thác vật liệu liên tục không bị gián đoạn mặc dù mức nước nâng cao dần
trong lòng hồ trong quá trình tích nước vào hồ.
5.2 Trước khai thác vật liệu, phải làm
xong các công tác chuẩn bị cần thiết và lập biên bản nghiệm thu. Các công trình
chuẩn bị và khai thác vật liệu phải thể hiện trong thiết kế thi công.
5.3 Trong thiết kế thi công khai thác
vật liệu, phải xác định rõ chủng loại và nhu cầu máy móc dùng trong việc khai
thác, trình tự khai thác, vị trí của máy móc trong giai đoạn triển khai công
việc, những thông số chủ yếu trong khai thác vật liệu, chiều cao tầng, bề rộng
mặt tầng, phương pháp khoan, nổ mìn, bề rộng đường hào và đường lò, các tuyến
đường phục vụ cho khai thác vật liệu trong từng giai đoạn ... phải kiểm tra lại
và hiệu chỉnh chính xác độ tơi xốp của đất trong mỏ để xác định nhu cầu vận
chuyển, nhu cầu vật liệu và nhu cầu khác cho hợp với tình hình thực tế. Hệ số
chuyển đổi từ đất tự nhiên sang đất tơi cho phép ghi trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 26 - Bề
rộng tối thiểu của khoang đào khai thác đất
Loại phương
tiện
Bề rộng tối
thiểu khoang đào cho phép ô tô quay vòng 1 800, m
Xe hai cầu trọng tải dưới 2,0 T
16,5
Xe hai cầu trọng tải trên 2,5 T
20,5
Xe ba cầu trọng tải dưới 1,2 T
22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng khoang đào đối với đất đá đòi
hỏi phải nổ mìn tơi trước được xác định theo công thức:
OT = A-B+C (1)
trong đó:
OT là bề rộng khoang đào, tính bằng
mét (m);
A là bề rộng rải đất đá sau khi nổ
mìn, tính bằng mét (m);
B là bề rộng đường khoang chân tầng,
tính bằng mét (m);
C là bề rộng đường một chiều theo quy
định ở 3.4.3.
5.5 Chiều dài khoang đào khai thác vật
liệu xác định theo thiết kế thi công.
5.6 Phải xác định mặt tầng khai thác
theo chủng loại máy đào và phương tiện vận chuyển được sử dụng. Bề rộng
tối thiểu mặt tầng khai thác xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O = N + G + D
+ E (2)
- Đối với đá cứng:
O = B + G + D
+ E (3)
trong đó:
O là bề rộng tối thiểu mặt tầng, tính bằng mét
(m);
N là bề rộng khoang đào của máy đào
hoặc máy cạp, tính bằng mét (m);
B là bề rộng của đống đá nổ mìn tơi
ra, tính bằng mét (m);
G là khoảng cách của mép khoang đào
tới đường vận chuyển, tính bằng mét (m);
D là bề rộng mặt đường vận chuyển, tính
bằng mét (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đồng thời khai thác vật liệu của
các tầng khác nhau thì bề rộng mặt tầng phải tăng gấp đôi để đảm bảo sự hoạt
động độc lập của các tầng.
5.7 Chất lượng công tác khoan nổ mìn
khai thác đá ở mỏ đá phải đáp ứng những nhu cầu sau đây:
- Bề rộng đá nổ tơi phải gọn. Số lượng
đá văng bay xa phải hạn chế tới mức thấp nhất. Đá tơi không được lấn sang đường
vận chuyển.
- Vách tầng không được quá lồi lõm
hoặc những chỗ bị khoét sâu.
- Chân tầng phải xúc vét sạch, không
để lỏi. Phải nổ đều tránh có những khối nổ xử lý trong quá trình xúc đá.
- Phải hạn chế đá quá cỡ tới mức thấp
nhất, nổ phải tơi đều.
5.8 Khi cần dự trữ đá quá cỡ để lát
mái hoặc kè đê, đập phải có biện pháp lựa chọn đá quá cỡ trong đá hỗn hợp (hoặc
phải thiết kế và lập hố chiếu khoan nổ riêng cho một khối nổ để lấy đá quá cỡ).
Phải chọn vị trí bãi trữ thuận tiện để có thể dễ trữ và dễ lấy khi sử dụng.
5.9 Công tác bóc tầng phủ phải tiến
hành trước một bước so với công tác khai thác vật liệu. Có thể bóc tầng phủ
xong toàn bộ rồi mới khai thác hoặc tiến hành bóc tầng phủ từng phần song song
với khai thác tùy theo bản vẽ trong bản vẽ thiết kế khai thác mỏ vật liệu.
Không được đổ đất đá tầng phủ lẫn vào khối đá khai thác làm vật liệu xây dựng.
Đất đá bóc ở tầng phủ phải chuyển ra ngoài bãi thải bên ngoài giới hạn thiết kế
của mỏ vật liệu hoặc tận dụng để lấp những chỗ trũng.
5.10 Độ dốc mái dốc tầng khai thác
trong và sau khi ngừng khai thác trên tầng không được lớn hơn độ dốc quy định
trong Bảng 27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 27 - Độ
dốc mái dốc tầng khai thác trong và sau khi ngừng khai thác
Loại đất đá
Hệ số độ
rắn theo thang độ Prôstôđia cônôp
Góc giới
hạn của mái dốc tầng khai thác (°) trong thời kì
Đang khai
thác
Đã ngừng
khai thác
1. Đá rất rắn, dai như loại bazan và
Quaczit. Những loại đá rắn khác như granit poocfia, thạch anh, sa thạch và đá
vôi cực rắn
15 đến 20
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Granit chắc và các loại granit
khác, sa thạch và đá vôi cực rắn
3 đến 14
70 đến 80
70 đến 75
3. Sa thạch thường, diệp thạch sét chắc,
đá vôi thường, đá cuội kết, các loại diệp thạch khác, đá phấn loại chắc
3 đến 7
60 đến 70
60 đến 65
4. Đất sét nặng, dạng cục, sét mỡ,
đất thịt nặng có lẫn đá dăm, cuội sỏi, đất cuội lớn (kích thước nhỏ hơn 90
mm) có lẫn đá tảng 10 kg trở xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 đến 60
35 đến 45
5. Đất sét mỡ loại mềm, đất thịt,
hoàng thổ cát đất màu, than bùn
0,6 đến 0,8
35 đến 45
25 đến 40
5.11 Trong trường hợp đá nứt nẻ, độ
dốc cho phép của mái tầng khai thác theo quy định trong Bảng 28 (áp dụng cho
trường hợp đã ngừng khai thác mỏ vật liệu).
5.12 Trong thiết kế thi công khai thác
mỏ vật liệu, phải có những biện pháp thoát nước cho hợp lý trong tất cả các
giai đoạn khai thác để bảo đảm khai thác vật liệu liên tục, an toàn, không được
để nước mưa, nước ngầm làm ngập mỏ hoặc gây trở ngại cho công tác khai thác.
Đối với mỏ đất, trong bất kì trường
hợp nào cũng không được để đọng nước trong mỏ, phải có hệ thống tiêu nước bảo
vệ nằm bên ngoài chu vi khai thác đất. Trong mỏ phải có hệ thống tiêu nước và
đặt chạm bơm dự phòng khi có mưa lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 28 - Độ
dốc cho phép của mái tầng khai thác
Loại đất đá
Kích thước
khối nứt nẻ, cm
Góc giới
hạn của độ dốc mái tầng
1. Đá cứng nứt nẻ theo từng khối
hình chữ nhật
2. Đá cứng nứt nẻ theo từng khối
hình chữ nhật và chéo
3. Đá cứng, nứt nẻ nhiều
4. Đá phong hóa vỡ thành cục và diệp
thạch rời
5. Đá phong hóa mạnh trong đó trường
thạch hoàn toàn phân rã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 50
10 đến 30
-
-
70 đến 75
65 đến 70
55 đến 60
50 đến 55
45 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thi công bằng cơ
giới thủy lực
6.1 Nguyên tắc chung
Phần này bao gồm những quy định bắt
buộc phải tuân theo khi thi công đất bằng cơ giới thủy lực để đào hào, kênh, hố
móng, bồi đắp các đê, đập, bờ, kênh, khai thác và vận chuyển đất, cát sỏi. Các
công tác nắn dòng, chỉnh trị sông cần phải tiến hành bằng cơ giới thủy lực. Chỉ
khi nào không thể áp dụng được cơ giới thủy lực mới được dùng các máy đào đất
khác nhưng phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật trong thiết kế tổ chức xây dựng.
6.2 Công tác chuẩn bị
6.2.1 Trước khi thi công các công
trình bằng cơ giới thủy lực phải tiến hành các công tác chuẩn bị sau:
- Xây dựng các trụ sở đặt dẫn ống dẫn
nước, dẫn bùn và các công trình kỹ thuật khác nhằm cung cấp năng lượng
cho tàu hút bùn cũng như các các thiết bị cơ giới thủy lực khác;
- Cắm mốc giới hạn đào và các tuyến
kênh, hào, hố móng;
- Cắm các vị trí các công trình bồi
đắp;
- Dẫn tuyến các đường ống, bờ hào, đê
quay và đường dẫn điện đã được thiết kế ra ngoài thực địa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định đường ranh giới cho phép
tàu hút và các phương tiện cơ giới thủy lực khác đi lại trong phạm vi thi công
để tránh va chạm vào các đường dây cáp ngầm dưới nước, đường ống và các công
trình khác nằm dưới nước;
- Làm các thước đo bùn ở trên các ô
bồi để kiểm tra khối lượng công việc hoàn thành;
- Xây các neo chốt và các hố thế.
6.2.2 Việc đo đạc kiểm tra cần tiến
hành trước và trong quá trình thi công.
6.2.3 Súng phun thủy lực nằm gần các
dây dẫn điện cao thế cần phải đặt cách xa dây dẫn khoảng cách không nhỏ hơn hai
lần chiều dài tia phun nước ra từ súng. Khi thi công, nếu các đường dây hạ thế
nằm trong tầm hoạt động làm cản trở thi công cơ giới thủy lực cần phải chuyển
đi thì phải thoả thuận với cơ quan sử dụng đường dây đó.
6.2.4 Chỉ cho phép thi công trên các
tuyến đang hoạt động sau khi đã khảo sát điều kiện thi công trên toàn tuyến và
loại trừ các vật chướng ngại ảnh hưởng đến thi công. Nếu các vật chướng ngại đó
không thể loại trừ được thì phải có biện pháp phòng tránh với sự đồng ý của các
cơ quan quản lý đường sông.
6.2.5 Khi thi công đất bằng cơ giới thủy
lực phải có những quy định về bảo hộ lao động và an toàn kỹ thuật riêng cho
công tác này.
6.2.6 Khi thiết kế tổ chức xây dựng và
lập định mức công tác thi công đất bằng cơ giới thủy lực phải căn cứ vào
bảng phân cấp đất ở Phụ lục B.
6.3 Đào đất bằng súng
phun thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thi công mỗi bậc được bắt đầu từ
khoang đào đầu tiên thông thường đặt ở chỗ thấp.
Kích thước đáy của khoang đào đầu tiên
tối thiểu là 10 m x 15 m. Cạnh dài của hố đào đầu tiên theo hướng song song với
tuyến các khoang đào. Mỗi khoang đào đầu tiên có một lối xuống với chiều rộng
khoang 5 m dùng cho việc đặt đường ống. Độ dốc của lối xuống trong khoảng từ
1:5 đến 1:10.
6.3.2 Quy trình thi công, việc chọn
loại súng phun và các thông số của nó, tần số dịch chuyển, phương pháp cắt bậc,
phương pháp giảm những chỗ lồi cần phải được quy định trong thiết kế thi công.
6.3.3 Khi thi công các loại đất khó
xói, cần phải làm tơi trước bằng các phương tiện cơ giới hoặc nổ mìn.
6.3.4 Để tăng hiệu ích xói đất, trong
khoang đào nên sử dụng các loại súng phun điều khiển từ xa để có thể đưa
súng vào gần gương tầng.
6.3.5 Khi dùng súng phun thủy lực để
đào kênh, hào, hố móng, nền đường... Nếu cần phải dọn đáy móng thì dùng máy ủi
hoặc các máy làm đất khác san phẳng đáy và gom đất lại cho súng phun thủy lực
xói đi. Biện pháp dọn lớp đất còn lại ở mái hố đào cần phải được quy định trong
thiết kế thi công.
6.3.6 Trong trường hợp đào nền đường
sắt, nền đường ô tô có kết hợp với việc san nền bằng súng phun thủy lực thì sai
lệch so với mặt cắt thiết kế phải phù hợp với số liệu cho trong Bảng 29.
Bảng 29 - Sai
lệch so với mặt cắt thiết kế
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chiều
đứng
Theo chiều
rộng
Theo tim
Đường sắt
± 0,1
+ 0,5
±0,1
Đường ô tô
± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp đào rộng
quá hoặc sâu quá vào trong mái thì không cho phép đắp lại, mái phải được bạt
lượn đầu cho tới mặt cắt thiết kế.
6.4 Đào đất bằng tầu
hút bùn
6.4.1 Việc đào đất bằng tầu hút bùn ở các
công trình hoặc ở các mỏ đất phải tiến hành theo từng rạch với chiều rộng được
xác định theo thiết kế.
6.4.2 Chỉ cho phép thi công bằng tầu
hút bùn khi gió nhỏ hơn hay bằng cấp bốn và sóng tới cấp ba và ngoài ra phải
tuân theo các quy định trong các chỉ dẫn về vận hành tầu hút bùn. Khi thi công
bằng các tầu hút bùn không tự hành ở những nơi không chống sóng được thì cần
phải có phương án ẩn tránh tầu vào vị trí an toàn khi có dông bão.
6.4.3 Chiều sâu đào đất nhỏ nhất,
chiều dày lớp bảo vệ và sai lệch về kích thước hố đào khi thi công bằng tầu hút
bùn không được nhỏ hơn các trị số cho trong Bảng 30.
6.4.4 Khi sử dụng cơ giới thủy lực để
đào các hố móng công trình thủy lợi và các công trình công nghiệp thì không cho
phép đào quá hoặc làm bất kỳ một việc gì có thể phá hoại cấu trúc tự nhiên của
đáy móng công trình.
Khi thi công các loại hố đào trên bằng
tầu hút bùn cần phải chừa lớp bảo vệ.
Chiều dày lớp bảo vệ (nhỏ nhất) và các
sai lệch cho phép về chiều rộng và chiều dài của hố đào khi thi công đào đất
bằng tầu hút bùn được quy định trong Bảng 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6 Đối với trường hợp mái và đáy
kênh phải gia cố bằng bê tông, bê tông át phan, đá xây... không cho
phép đào vượt quá thiết kế. Đối với kênh không phải gia cố hoặc gia cố bằng đá
đổ trong nước thì không cho phép chừa lại đất ở đáy. Trị số đào quá cho phép
cho trong Bảng 30.
6.4.7 Khi trong đất có lẫn đá lớn thì
chiều sâu đào quá ở đáy tăng lên 0,2 m khi kích thước đá 60 cm; ở đáy tăng lên
0,4 m khi kích thước đá 80 cm. Khi trong đất có lẫn đá kích thước lớn hơn 80 cm
thì chiều sâu đào quá cho phép được quy định trong thiết kế thi công có xét đến
biện pháp loại trừ các hòn đá đó.
6.4.8 Khi đào đất trong nước, nạo vét
các lòng dẫn mà các mái của chúng không cần phải gia cố thì chiều sâu đào quá ở
đáy, trị số sai lệch cho phép theo chiều dài và chiều rộng của hố đào phải nằm
trong phạm vi quy định ở Bảng 30.
CHÚ THÍCH: Những sai số trong Bảng 30
chỉ dùng cho tàu hút bùn có lưỡi phay cắt đất.
Bảng 30 - Sai
lệch về kích thước hố đào khi thi công bằng tầu hút bùn
Năng suất
của tầu hút bùn (kể cả nước), m³/h
Chiều sâu
đào đất nhỏ nhất (tính từ cao trình mực nước xuống)
Chiều dày
nhỏ nhất của lớp đất bảo vệ
Các sai
lệch cho phép, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất dính
Theo chiều
dài rộng theo đáy và mái hố đào(về một phía của hố đào)
So với cao
trình thiết kế của lớp bảo vệ
Chiều sâu
đào quá đáy kênh
Lớn hơn 7 500
6,0
2,0
1,1
±2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
3 501 đến 7 500
5,0
1,5
0,9
±1,8
±0,7
0,6
2 001 đến 3 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
0,7
±1,5
± 0,5
0,5
1 001 đến 2 000
2,5
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,3
0,3
801 đến 1 000
1,8
0,7
0,5
±0,8
± 0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,6
0,4
±0,7
± 0,2
0,2
Nhỏ hơn 400
1,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,6
± 0,2
0,2
6.4.9 Khi thi công đào đất ở các hồ
chứa và các vùng biển phải sử dụng loại tàu hút bùn chuyên dùng cho hồ. Dùng
tàu hút bùn đào sông để thi công trên hồ chứa chỉ cho phép trong trường hợp đặc
biệt và phải được cơ quan đăng kiểm cấp giấy phép.
6.4.10 Tàu hút bùn di chuyển trong lúc
làm việc thông thường phải dùng neo thế. Nếu không có điều kiện dùng neo thế
cần phải dùng mỏ neo, tốt nhất là loại một mỏ, có trọng lượng 100 kg đến 1 500
kg tùy thuộc vào lực kéo của tời.
6.4.11 Đối với đất cát cần tiến hành
đào cùng một lúc trên suốt cả chiều sâu của khoang đào để đất sụt do tác dụng
của trọng lượng bản thân. Trong trường hợp này cần chú ý đến sai số cho phép về
chiều sâu thiết kế.
6.4.12 Đối với đất dính phải đào từng
lớp và tàu hút bùn phải có dao phay đất đánh tơi đất để hút.
6.4.13 Trong việc chọn mỏ khai thác
đất, nếu nơi khai thác đất nằm gần công trình chịu áp lực nước thì thiết kế
phải kiểm tra lại điều kiện thấm vào nền công trình và độ ổn định của công
trình.
6.5 Vận chuyển đất
bằng thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Tuyến chính của đường ống dẫn
bùn được xác định trong thiết kế thi công xuất phát từ vốn đầu tư và chi phí
vận hành ít nhất.
Việc chọn vận tốc trung bình, cự li
vận chuyển bùn và đường kính của ống dẫn bùn được xác định trên cơ sở tính toán
kinh tế kỹ thuật.
Tuyến của đường ống dẫn bùn chính phải
chọn có xét đến việc bùn có thể tự chảy hoàn toàn khi cần xả ở những chỗ thấp
trên đoạn ống dẫn bùn cần bố trí van xả có lắp, còn ở những chỗ cao phải có van
thoát hơi.
6.5.3 Không cho phép đường ống dẫn bùn
chỉnh có góc quay đột ngột trên mặt bằng cũng như trên mặt đứng. Bán kính của
khuỷu cong không
được nhỏ hơn hai lần đến sáu lần đường kính ống.
Ở nơi góc quay lớn hơn 15° thì các ống
dẫn bùn phải được neo chặt.
6.5.4 Khi nối các ống dẫn bùn chính
bằng các mối hàn và bằng mặt bích cần nắp các thiết bị phòng co giãn do nhiệt
độ gây ra, khoảng cách giữa chúng ít nhất là 500 m. Trong trường hợp nối đường
ống bằng mối nối tháo nắp nhanh thì không cần thiết phải đặt các thiết bị phòng
co giãn.
6.5.5 Khi sử dụng máy bơm bùn cao áp
để thi công (cột nước lớn hơn 60 m) thì không cho phép sử dụng các ống đã mòn
quá 30 %.
6.5.6 Để tăng thời gian sử dụng ống
dẫn bùn và đặc biệt là mối nối và các phụ tùng, quy định phải thực hiện các
biện pháp nhằm ngăn ngừa hao mòn tập trung như sau:
a) Định kỳ xoay ống 1/3 r;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.7 Trong trường hợp ống dẫn bùn cắt
qua đường sắt, đường ô tô và các tuyến công trình kỹ thuật khác và cả trong
trường hợp đường ống dẫn bùn đặt gần công trình cần được sự thoả thuận của các
cơ quan quản lý công trình đó.
6.5.8 Các đường ống dẫn bùn cần phải
đặt các đường dây điện và đường dây thông tin một khoảng cách không nhỏ hơn 25
m. Ngoài ra cần phải phối hợp với cơ quan năng lượng và bưu điện đặt các thiết
bị che chắn và bảo vệ đường dây tải điện và đường dây thông tin không cho nước
và bùn bắn vào.
Trong trường hợp đường ống dẫn bùn
giao nhau hoặc đặt sát đường dây tải điện thì cần phải tiếp đất cho ống. Điện
trở tiếp đất không được vượt quá 10 W.
6.6 Bồi đắp các công
trình đất
6.6.1 Quy trình công nghệ bồi đắp các
công trình phải được quy định trong thiết kế xuất phát từ những điểm và điều
kiện thi công cụ thể và phương pháp bồi đắp.
6.6.2 Khi xác định trữ lượng đất trong
mỏ, ngoài khối lượng xác định theo mặt cắt của công trình, trong thiết kế phải
tính thêm khối lượng tổn thất do:
a) Lún của nền công trình;
b) Đất được nén chặt trong công trình;
c) Đất bị trôi khi bồi phần dưới nước
của công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bồi rộng quá mặt cắt thiết kế trong
phạm vi cho phép;
f) Tổn thất do công nghệ khi lấy cũng
như khi xả bùn.
Cần lấy chiều cao phòng lún bằng 1,5 %
chiều cao của công trình khi đất bồi là đất pha cát, đất pha sét và bằng 0,75 %
khi đất bồi là cát và cát sỏi. Phần dự trữ bị trôi do mưa dông lấy bằng 0,5 %
đến 2 % khối lượng.
6.6.3 Không cho phép bồi thiếu chiều
cao và mái dốc so với mặt cắt thiết kế. Cho phép bồi rộng hơn mái (đường vuông
góc với mái) như sau:
- Không lớn hơn 0,2 m đối với tàu hút
bùn có công suất 2 500 m³/h (kể cả nước) và 0,4 đối với tầu có công suất lớn
hơn;
- Khối lượng đất bồi quá trong phạm vi
cho phép đã quy định và khối lượng san, bạt mái phải được tính đến trong thiết
kế công trình.
6.6.4 Khi bồi nền đường sắt, ô tô, sai
số cho phép vị trí tim tuyến so với thiết kế như sau:
- Đối với đường sắt ±0,1 m; đối với
đường ô tô ± 0,2 m;
- Chiều rộng nền đường cho phép bồi
vượt quá 0,2 m và không cho phép bồi thiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.6 Khi cần xây dựng đê quây các
công trình thì trong giai đoạn đầu cho phép đắp đê quây bằng đất cát và cát lẫn
sỏi. Nếu không có các loại đất trên thì đắp bằng loại đất có tại chỗ nhưng phải
đắp ra ngoài phạm vi mặt cắt của công trình chính.
Ở những nơi ngập nước hoặc đầm lầy
cũng như trong các điều kiện khác (đề cập trong thiết kế công trình), đê quây ở
giai đoạn đầu có thể đắp bằng cát bồi. Khi có các tổn thất do mái tự nhiên quá
lớn so với mặt cắt thiết kế phải được xét đến trong thiết kế công trình.
Ở những chỗ đất lầy, cần phải tính
toán khối lượng đất dự phòng cho việc bồi vượt quá mặt cắt của các đê quây
trong giai đoạn đầu, các bãi để đặt các ống dẫn bùn và đường ô tô đi lại.
Đối với những công trình thi công bằng
phương pháp bồi mà mái của nó đòi hỏi phải gia cố thì các bờ bãi từng phần phải
bố trí ngoài mặt cắt của công trình.
6.6.7 Cho phép sử dụng phương pháp bồi
một phía có một mái xoải tự do trong trường hợp xây dựng công trình chịu áp,
đồng nhất, có mái xoải bé và gia cố nhẹ, khi có luận chứng sử dụng phương pháp
này trong thiết kế công trình.
6.6.8 Khi bồi các công trình, bồi lấp
các hồ, bồi thành đống, thành bãi thì công tác chuẩn bị nền phải được đề cập
đến trong thiết kế tổ chức thi công và phải tuân theo các yêu cầu sau:
- Dọc theo mép các công trình, các địa
điểm cần bồi phải làm các rãnh thoát nước và tránh làm lầy hóa các vùng xung
quanh;
- Các nền đường sắt, ô tô cũng như các
công trình khác nằm ở vùng đang bồi phải được bảo vệ bằng các bờ bao
hoặc các rãnh tiêu nước khỏi để hư hỏng do nước gây nên;
- Khi cường độ bồi lớn thì việc rút
nước từ thân công trình có thể tiến hành bằng cách sử dụng các thiết bị rút
nước (giếng tiêu nước, bơm châm kim...) nhưng phải có cơ sở tính toán kinh tế
kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.9 Trước khi thi công bồi đất, các
ống tiêu nước nằm trong công trình phải được bảo vệ bằng cách đổ các lớp cát có
chiều dày 1 m đến 2 m hoặc bằng các phương pháp khác được xét trong thiết kế
công trình.
6.6.10 Bồi các khe, bụng vòm của các
công trình bê tông hay gạch đá xây phải theo tính toán, trong đó phải kiểm tra
về thấm và áp lực thủy tĩnh sinh ra do bồi.
6.6.11 Bồi các phần chính của công
trình bằng đất bùn, đất cát pha, hay đất pha sét phải đảm bảo sự đồng nhất về
thành phần hạt của đất bồi trên toàn bộ bề mặt và bề dày các phần chính đó.
Biện pháp bồi phải quy định rõ ở trong
thiết kế công trình.
6.6.12 Trước khi ngừng bồi trong một
thời gian dài (sau này lại bồi tiếp) thì bề mặt đã bồi phải được dọn sạch và
tiêu thoát hết các vũng nước đọng. Sau một thời gian dài ngừng bồi, trước khi
tiến hành bồi tiếp thì bề mặt bãi bồi cũng phải dọn sạch và lập biên bản nghiệm
thu mặt bãi.
6.6.13 Sau khi đã bồi xong các công
trình dâng nước thì các giếng, các ống thoát nước phải được xử lý theo thiết
kế.
6.6.14 Các bộ phận của trụ gỗ đỡ ống,
máng dẫn bùn phải dọn hết không được để lại trong thân công trình (trừ các cột
cho phép để lại trong thân công trình). Phần trên của các giếng xả nước, các
cột và các thanh giằng của các dàn phải moi ra và cắt ở độ sâu không nhỏ hơn
0,5 m so với cao trình thiết kế, các cột dàn phụ phải rút ra khỏi thân công
trình.
6.6.15 Các ống xả nước ở các ô bồi
phải chất tải để tránh hiện tượng ống nổi. Khi bồi các công trình dâng nước
phải có các máng ngăn ngừa hiện tượng thấm dọc đường ống.
6.6.16 Khi thải đất bồi cần phải chú ý
đến công trình lắng bùn và xả nước. Khi có yêu cầu cao hơn về độ sạch của
nước xả thì phải xây dựng hệ thống lắng trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định tốc độ lớn nhất bồi đắp công
trình như sau:
a) Bồi đắp trên nền thấm nước:
- Bằng cát hạt nhỏ hạt: 0,4 m/ngày đêm
đến 0,6 m/ngày đêm;
- Bằng cát hạt trung: 0,6 m/ngày đêm
đến 0,8 m/ngày đêm;
- Bằng cát hạt to, đất cát lẫn sỏi
sạn: 0,8 m/ngày đêm đến 1,5 m/ngày đêm;
- Bằng sỏi sạn: Nhỏ hơn 2 m/ngày đêm.
b) Bồi đắp trên nền không thấm nước:
- Bằng cát hạt nhỏ: 0,2 m/ngày đêm đến
0,4 m/ngày đêm;
- Bằng cát hạt trung: 0,4 m/ngày đêm
đến 0,6 m/ngày đêm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng sỏi sạn: nhỏ hơn 1,5 m/ngày
đêm.
6.6.18 Khi bồi đắp công trình trong
nước cần chú ý các điểm sau đây:
- Tốc độ bồi đắp không hạn chế;
- Những hạt nhỏ bị trôi vì trong quá
trình bồi đắp chúng ở trạng thái lơ lửng trong nước;
- Độ chặt của đất bồi đắp trong nước
nhỏ hơn khi bồi trên cạn nhưng sau khi ổn định thì đạt được độ chặt như bồi đắp
trên cạn;
- Mái dốc công trình ở trong nước nhỏ
hơn trên cạn nhưng sau khi ổn định thì sau một thời gian sẽ xoải hơn.
7 Công tác nạo vét
trong nước
7.1 Nguyên tắc chung
7.1.1 Phần này bao gồm những quy định
phải tuân theo khi thi công nạo vét các sông ngòi, kênh rạch, hào, vũng, hồ tạo
nên độ sâu cần thiết phục vụ cho công tác giao thông, thủy lợi, xây dựng các hố
móng công trình thủy công và các mạng lưới kỹ thuật, khai thác mỏ đất... bằng
các loại tàu hút và tàu cuốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Cần phải có các số liệu về điều
kiện thi công và các số liệu về địa chất thủy văn, địa chất khí tượng ở nơi thi
công nạo vét.
Phải biết cao trình mặt nước (có thể
cao trình giả định) chế độ thông tầu thuyền, các ngày bắt đầu và kết thúc thông
tầu thuyền ở cấp và hướng của sóng, gió. Tầm nhìn xa ở cạn và ở dưới nước, dao
động nhiệt độ không khí, vận tốc và hướng của dòng nước chảy, chế độ thủy triều
...
Các chỉ tiêu về đất như độ tan rã, trương
nở, tính kết dính, tính lún, tính ổn định, tình hình cát chảy, trị số về mài
dốc cố định, tạm thời trên khô và mái xoải tự nhiên dưới nước.
7.1.4 Việc chọn loại tàu nạo vét tùy
thuộc vào tính chất và điều kiện của công việc, các tính chất của đất đào, các
loại tàu hiện có, các đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tầu.
7.2 Công tác chuẩn bị
7.2.1 Trước khi thi công nạo vét, phải
làm công tác chuẩn bị như sau:
- Cắm tuyến, mốc chỉ giới hạn cần nạo
vét của kênh, hào, hố móng... và phân chia vệt đào;
- Cắm mốc và các tín hiệu xác định có
bãi đổ dưới nước;
- Xây dựng các bến, cảng cho tàu
thuyền chở bùn đến được nơi lấy đất, lấy nguyên liệu và đến các bãi thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị các neo, thiết bị neo, hố
neo và các thiết bị ở bến cảng, cảng;
- Cần phải kiểm tra khảo sát khu vực
thi công để loại bỏ các vật cản;
- Chặt cây, đánh rễ và chuyển chúng ra
khỏi phạm vi thi công, bóc đất mầu ra khỏi phạm vi hố móng công trình;
- Xây dựng hệ thống đường dây điện,
đường dây thông tin, kho nhiên liệu phụ tùng, dụng cụ chuyên dùng khác;
- Dọn nền các công trình bồi, dẫn nước
xả và nước mưa ra khỏi khu vực thi công;
- Xây dựng các trụ, lắp ghép đường ống
dẫn bùn chính, xây dựng các bờ bao giai đoạn đầu, các công trình xả nước
và các công trình khác ở ô bồi;
7.2.2 Chỉ được phép thi công nạo vét
sau khi đã kiểm tra các vùng thi công, đã hoàn thành tất cả các công tác chuẩn
bị.
7.3 Các công tác
chính
7.3.1 Việc đào dưới nước phải tiến
hành từng vệt và từng lớp. Trình tự đào phải được tính toán sao cho năng suất
và chất lượng thi công cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Khi đào dưới nước theo phương
pháp quét rãnh ngang và vận chuyển đất bằng xà lan ở những nơi chiều sâu nước
nhỏ hơn chiều sâu mớn nước cần thiết của xà lan và các tầu phục vụ thì chiều
rộng nhỏ nhất của vệt đào không được nhỏ hơn 40 m.
7.3.4 Chiều dài của vệt đào được xác
định có xét đến việc hạ sâu từ miệng hút của tầu đến chiều sâu thiết kế. Vị trí
bắt đầu hạ thiết bị đào và miệng hút của tầu phải nằm ngoài giới hạn thiết kế
và cách mép dưới chân dốc một khoảng bằng mái dốc tự nhiên của đất, nhưng không
nhỏ hơn ba lần chiều dày của lớp đào đối với đất tơi và đất dẻo, không được nhỏ
hơn năm lần chiều dày đối với đất dẻo chặt. Kết thúc của vệt là nơi đất sụt lở
và tạo thành đường viền thiết kế của mái rạch.
7.3.5 Chiều sâu đào vượt cho phép so
với thiết kế khi nạo vét bằng tầu hút bùn, tầu cuốc không được vượt quá các trị
số cho trong Bảng 31.
Bảng 31 -
Chiều sâu đào vượt cho phép so với thiết kế
Các loại
tàu nạo vét
Năng suất
kỹ thuật của tàu, m³/h
Chiều sâu
đào vượt cho phép, m
Tàu cuốc nhiều gầu
Tới 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu cuốc nhiều gầu
Lớn hơn 500
0,3
Tàu hút bùn
-
0,4
Tàu cuốc một gầu
Tới 300
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu trong đất có lẫn đá có
kích thước lớn hơn 40 m khi đào bằng tầu cuốc nhiều gầu và lớn hơn 25 cm khi
đào bằng tầu hút bùn thì chiều sâu đào vượt quá phải được quy định trong thiết
kế có xét đến biện pháp dọn bỏ chúng.
7.3.6 Việc đo và kiểm tra chiều sâu
nạo vét so với thiết kế được tiến hành định kì 2 h đến 4 h một lần, bằng thước
đo tại ba điểm, tại chỗ đào đất, ở giữa thân tầu và ở đuôi tầu hoặc đo liên tục
bằng loại máy đo siêu âm.
7.3.7 Khi thi công bằng tầu nạo vét,
để đảm bảo kích thước về chiều rộng đúng thiết kế thì mỗi khi tầu đào đến rạch
biên phải chú ý đặt miệng ống hút đúng giới hạn mép biên hố đào.
Được phép đào rộng hơn thiết kế khi
thiết kế tuyến đào dài hơn hoặc bằng 2 km, không được quá 2 m về mỗi phía đối
với công trình khôi phục lại và 3 m đối với công trình đào mới.
Khi chiều dài nhỏ hơn 2 km chiều rộng
đào vượt được quy định trong Bảng 30.
CHÚ THÍCH 1: Khi xác định chiều rộng
đào cho phép theo Bảng 30 thì năng suất của tầu nạo vét được quy đổi ra năng
suất của tầu hút bùn với tỉ lệ đất trong nước bùn là 1:10;
CHÚ THÍCH 2: Sai lệch so với kích
thước thiết kế của hố đào trong phạm vị cho phép được quy định theo 7.3.7 và
Bảng 30, chỉ áp dụng cho trường hợp số lượng sai lệch không được vượt quá 25 %
so với toàn bộ chiều dài chu vi hoặc diện tích của hố đào.
7.3.8 Khi thi công nạo vét gần các công
trình, cần phải có các biện pháp bảo đảm toàn vẹn công trình.
Không được để các đoàn tầu bị dồn lại
thành từng cụm, không được làm hư hỏng các công trình lân cận do dây
cáp, dây xích và các neo của tầu gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.10 Khi thi công nạo vét ở những
nơi có khả năng sinh ra các hơi độc cần phải tuân theo các quy định của các cơ
quan kiển tra vệ sinh và phòng cháy.
7.3.11 Khi thi công nạo vét kết hợp với
bồi đất vào công trình hay bồi đất thải thì ngoài những quy định ở phần này còn
phải tuân theo các quy định có liên quan ở Điều 6.
8 Thi công bằng khoan
nổ mìn
8.1 Nguyên tắc chung
8.1.1 Những quy định của điều này cần
phải tuân theo khi thi công đất bằng phương pháp nổ mìn, không áp dụng thi công
các công trình khai thác mỏ, đào tuyến, nổ mìn tạo đập chắn dòng, hất đá vào
bãi lầy. Các công trình này phải có những quy định riêng.
8.1.2 Việc nổ mìn phải tuân theo quy
định an toàn về công tác nổ mìn của Nhà nước ban hành. Chỉ cho phép tiến hành
nổ mìn khi đã hoàn thành các công tác chuẩn bị đảm bảo an toàn, trong đó bao
gồm:
- Tổ chức bảo quản và cung cấp thuốc
nổ an toàn;
- Đảm bảo an toàn nhà ở, công trình,
thiết bị... nằm trong khu vực nguy hiểm;
- Tổ chức bảo vệ khu vực nguy hiểm, có
tín hiệu, báo hiệu có trạm theo dõi, chỉ huy ở biên giới vùng nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Di tản người và súc vật ra ngoài khu
vực nguy hiểm. Phải lập biên bản hoàn thành công tác chuẩn bị nổ an toàn.
8.1.3 Trước khi tiến hành nổ phải kiểm
tra và nghiệm thu từng lỗ mìn, sự thực hiện hộ chiếu khoan, màng lưới nổ
...theo đúng những quy định về kiểm tra và nghiệm thu công tác khoan, nổ mìn
trong Điều 11.
8.1.4 Khi nổ mìn làm tơi đất đá hoặc
nổ văng để đào móng công trình thì tùy theo yêu cầu đảm bảo sự nguyên vẹn của
nền và thành vách, các hố đào được chia thành ba nhóm sau:
- Nhóm I: Khi nền và thành vách công
trình cho phép có các vết nứt tự nhiên có thể kéo dài và mở rộng, cho phép có
các vết nứt nhân tạo như móng kênh dẫn ra nhà máy thủy điện, các kênh xả nước,
các tuyến đào nền đường ô tô, đường sắt, đường ống đặt ngầm...
- Nhóm II: Khi nền và thành vách công
trình có các vết nứt tự nhiên, không cho phép tạo thêm các vết nứt nhân tạo như
của móng đập bê tông, các hào chân hay của đập, móng nhà máy thủy điện...
- Nhóm III: Khi nền và thành vách công
trình có các vết nứt tự nhiên và cho phép có các vết nứt nhân tạo, nhưng sau đó
được hàn kín lại bằng các lớp áo hoặc biện pháp khoan phụt xi măng như các âu
tầu, kênh dẫn nước...
8.1.5 Đối với các công trình thuộc
nhóm I thì công tác thi công nổ mìn tiến hành theo một hoặc nhiều tầng tùy theo
các thiết bị khoan, bốc xúc, vận chuyển và có thể nổ khối lớn hoặc khối nhỏ.
8.1.6 Việc nổ phá ở các công trình
nhóm II và III khi chiều sâu hố đào lớn hơn 1 m phải tiến hành ít nhất thành
hai tầng trong đó tầng dưỡi là một lớp bảo vệ. Còn chiều sâu hố đào nhỏ hơn 1 m
thì tiến hành nổ một tầng với lượng mìn nhỏ, tính toán tùy thuộc theo điều kiện
địa chất công trình, nhằm đảm bảo chất lượng đáy móng.
8.1.7 Việc khoan nổ mìn ở tầng trên
lớp bảo vệ tiến hành theo phương pháp nổ mìn trong lỗ khoan lớn. Chiều cao của
tầng và chiều dầy của lớp bảo vệ phải lựa chọn tùy theo thiết bị sử dụng, điều
kiện địa chất công trình, mặt bằng thi công, kích thước và hình dạng của hố
móng công trình, khối lượng mìn sử dụng trong một lần nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.8 Muốn cho chân tầng công tác có
độ phẳng cần thiết phải bố trí mạng lưới các lỗ khoan dấy hơn tính toán bình
thường. Số lượng lỗ
khoan thêm phải được xác định trên cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật.
8.1.9 Lớp bảo vệ nên đào thành hai
bậc: bậc trên khoan nổ mìn trong các lỗ khoan nhỏ, chiều sâu khoan quá xuống
bậc dưới không được lớn hơn 200 mm đối với công trình thuộc nhóm III. Còn đối
với công trình thuộc nhóm II thì không cho phép khoan quá.
8.1.10 Đối với công trình thuộc nhóm
II thì không được dùng thuốc nổ để đào lớp bảo vệ. Trường hợp đặc biệt được sự
đồng ý của thiết kế phải nổ mìn lỗ nông với lỗ khoan nhỏ và tính toán cụ thể
cho từng trường hợp.
8.1.11 Các công tác khoan, nổ mìn lớn
nhỏ, nạp thuốc, nạp bua nên tiến hành theo phương pháp cơ giới hóa khi có điều
kiện cho phép. Khi khoan xong, các lỗ khoan phải được bảo vệ khỏi bị lấp, phải
dùng khí nén thổi lại hoặc khoan lỗ mới gần lỗ khoan cũ bị lấp nếu không xử lí
được.
8.1.12 Công tác nổ mìn phải bảo đảm
các yêu cầu sau:
- Làm tơi đất đá, đất đá phải được sắp
xếp đúng nơi quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bốc xúc, vận chuyển;
- Các hố đào sau khi nổ mìn phải có
mặt cắt gần như mặt cắt của thiết kế trong phạm vi sai lệch cho phép, ít phải sửa
sang lại;
- Các mái dốc ít bị phá hoại;
- Độ nứt nẻ phát triển ra ngoài phạm
vi đường biên phải nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nổ mìn vi sai, nổ chậm, nổ định
hướng;
- Tạo các khe ngăn cách sóng chấn
động;
- Hạn chế lượng mìn;
- Bố trí, phân bố, lượng thuốc hợp lí
trong lỗ khoan;
- Khi nổ mìn dưới nước thì sử dụng màn
chắn bọt không khí để bảo vệ phần dưới nước của công trình...
8.1.14 Các thông số của quả mìn và
cách bố trí chúng đã được nêu ra trong thiết kế nhưng phải được điều chỉnh
chính xác lại sau các lần nổ thí nghiệm hoặc sau lần nổ đầu tiên.
8.1.15 Bán kính của vùng nguy hiểm
phải tính toán theo các điều kiện ở hiện trường và phù hợp với quy định về
an toàn và bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ.
8.2 Thuốc nổ và
phương tiện nổ
8.2.1 Khi thi công nổ mìn, chỉ được
phép sử dụng các loại thuốc nổ và phương tiện nổ đã được nhà nước cho phép sử
dụng. Nếu dùng các loại thuốc nổ và phương tiện nổ khác với quy định của nhà
nước thì phải có giấy phép của những cơ quan quản lí có thẩm quyền và phải có
quy trình sử dụng, bảo quản vận chuyển riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Để nổ mìn ở môi trường có nước,
phải sử dụng loại thuốc nổ chịu nước.
8.2.4 Để bảo quản cất giữ vật liệu nổ,
phải có các kho cố định, riêng biệt. Cách xây dựng, bố trí và bảo quản, bảo vệ
kho phải tuân theo quy định về an toàn về bảo vệ, vận chuyển và sử dụng vật
liệu nổ. Ngoài ra, tất cả các vấn đề có liên quan đến vật liệu nổ như tàng trữ,
bảo quản, thử nghiệm, vận chuyển hay hủy bỏ chúng đều phải tuân theo những quy
định an toàn nói trên.
8.3 Thiết bị khoan và
đào
8.3.1 Tất cả các thiết bị khoan hiện
hành đều có thể sử dụng để khoan lỗ mìn trong xây dựng như máy khoan phay,
khoan đập xoay, khoan ruột gà, khoan đập cáp...
Việc chọn thiết kế khoan hố móng công
trình phải căn cứ vào tính toán kinh tế, kỹ thuật sao cho hợp lí nhất, có hiệu
quả kinh tế nhất.
8.3.2 Khi đào các hầm, hố, lò, buồng
ngầm... ngoài tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các quy định về thi công và
nghiệm thu hầm lò trong khai thác mỏ.
8.4 Nổ mìn làm đất đá
tơi, nổ văng, nổ sập
8.4.1 Trước khi thi công khoan nổ cần
làm các công tác chuẩn bị sau:
- Vạch tuyến, đánh dấu tim đường viền
của hố đào trên mặt bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh dấu vị trí lỗ khoan;
- Làm các bậc, đường đi để bố trí máy
móc thiết bị thi công.
8.4.2 Để đảm bảo sự toàn vẹn của đáy
móng và mái dốc thì việc nổ tơi đất phải tiến hành theo phương pháp nổ mìn viền
có lớp bảo vệ. Chiều dày lớp bảo vệ được xác định theo 8.1.7.
8.4.3 Nếu ở đáy tầng hào là đất yếu
hay ở cao trình của đáy tầng có vết nứt nằm ngang bảo đảm nổ tách khối đá
theo mặt đáy tầng thì không được khoan quá cao trình đáy tầng.
8.4.4 Đối với đá quá cỡ, đá tảng lớn
cần phá nhỏ thì phá bằng mìn ốp, mìn trong lỗ khoan nhỏ hoặc bằng các
phương pháp có hiệu quả khác.
Lựa chọn phương pháp phá đá quá cỡ
phải trên cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật và bảo đảm an toàn.
8.4.5 Khi xây dựng các công trình đất
(kênh mương, hố đào, hào, các đập, đê quay ngăn sông...) bằng nổ mìn thì phải
áp dụng phương pháp nổ mìn định hướng, nổ văng hay nổ sập... trên cơ sở luận
chứng kinh tế - kỹ thuật trong thiết kế thi công.
8.4.6 Đáy của hố móng công trình, hào,
kênh mái kênh không được phép đào chưa đến cao trình thiết kế. Khi đào lớp bảo
vệ bằng nổ mìn lỗ khoan nhỏ hay bằng búa hơi thì trị số sai lệch đào vượt không
không được vượt quá trị số nêu trong Bảng 32.
8.4.7 Đối với các tuyến đường giao
thông thì tại nền và mái cho phép đào thiếu 0,1 m và đào vượt quá thiết kế 0,2
m nhưng phải đảm bảo sự ổn định của mái, kích thước thiết kế và tầm nhìn an
toàn. Những chỗ đào vượt quá sai lệch cho phép ở mặt đáy hố móng thì phải lấp
đầy và đầm chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 32 - Trị
số sai lệch đào khi đào lớp bảo vệ bằng nổ mìn lỗ khoan nhỏ hay bằng búa hơi
Loại đá
Trị số sai
lệch đào vượt cho phép (cm) khi đào bằng
Phương pháp
nổ mìn lỗ khoan nhỏ
Phương pháp
búa hơi
Đá yếu, đá có độ cứng trung bình, đá
cứng nhưng nứt nẻ
Đá cứng và đá rất cứng không bị nứt
nẻ
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.9 Khi nổ mìn dưới nước ở các sông
hồ, vũng, biển, kể cả những nơi có đường giao thông thủy, phải có giấy cho phép
của cơ quan thủy sản và của các cơ quan quản lý có liên quan.
8.4.10 Khi cần phải nổ mìn ở gần các
kết cấu bê tông ở tuổi dưới bảy ngày thì khối lượng giới hạn của quả mìn, lượng
thuốc nổ cho một lần nổ, phương pháp tiến hành nổ và khoảng cách nhỏ nhất cho
phép từ các quả mìn đến kết cấu phải được xác định bằng tính toán của cơ quan
thiết kế.
8.4.11 Trong trường hợp có những quả
mìn câm nằm lẫn trong đá đã nổ mìn hoặc toàn khối bị câm thì việc xử lý mìn câm
phải tiến hành theo đúng quy định về an toàn trong công tác nổ mìn.
9 Đầm nén đất
9.1 Độ chặt yêu cầu của đất được biểu
thị bằng khối lượng thể tích khô của đất hay hệ số làm chặt. Độ chặt yêu cầu
của đất được quy định trong thiết kế công trình trên cơ sở kết quả nghiên cứu
đất theo phương pháp đầm nén tiêu chuẩn xác định độ chặt lớn nhất và độ ẩm lớn
nhất của đất.
9.2 Muốn đạt được khối lượng thể tích
khô lớn nhất, đất đắp phải có độ ẩm tốt nhất. Độ sai lệch về độ ẩm của đất đắp
nên dao động như sau:
- Đối với đất dính: 10 % của độ ẩm tốt
nhất;
- Đối với đất không dính: 20 % của độ
ẩm tốt nhất.
9.3 Trước khi đắp phải bảo đảm đất nền
cũng có độ ẩm trong phạm vi khống chế. Nếu nền đất quá khô phải tưới thêm nước.
Trong trường hợp nền bị quá ướt thì phải xử lý mặt nền để có thể đầm chặt. Phải
đánh xờm mặt nền rồi mới đổ lớp đất đắp tiếp theo. Phương pháp xử lý mặt nền
cần xác định tùy theo loại đất cụ thể trên thực địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 33 - Độ
ẩm khống chế tương ứng với khối lượng thể tích của một số loại đất
Loại đất
Độ ẩm khống
chế, %
Khối lượng
thể tích lớn nhất của đất khí đầm nén
Cát
8 đến 12
1,75 đến
1,95
Đất cát pha
9 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bụi
14 đến 23
1,60 đến
1,82
Đất pha sét nhẹ
12 đến 18
1,65 đến
1,85
Đất pha sét nặng
15 đến 22
1,60 đến
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 đến 23
1,58 đến
1,78
Sét
18 đến 25
1,55 đến
1,75
9.5 Phải đảm bảo lớp đất cũ và lớp đất
mới liên kết chắc với nhau, không có hiện tượng mặt nhẵn giữa hai lớp đất, đảm
bảo sự liên tục và đồng nhất của khối đất đắp.
9.6 Đối với các công trình dâng, giữ
và dẫn nước, trước khi đổ lớp đất mới bắt buộc phải đào, cuốc xờm lớp đất cũ.
Nếu sử dụng đầm chân dê thì phải đánh xờm trừ những chỗ người và xe đi nhẵn.
9.7 Khi đất dính không đủ độ ẩm tốt
nhất thì nên tưới thêm ở nơi lấy đất (ở mỏ đất, bãi vật liệu, khoang đào, chỗ
đất dự trữ). Đối với đất không dính và dính ít không đủ độ ẩm tốt nhất thì có
thể tưới nước theo từng lớp ở chỗ đắp đất.
Khi đất quá ướt thì phải có biện pháp
xử lý hạ độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g = Vt
(Wy - Wb } Wn) (4)
trong đó:
Vt là khối lượng thể tích
khô của đất ở tại mỏ, tính bằng tấn trên mét khối (T/m³);
Wy là độ ẩm tốt nhất của
đất, tính bằng phần trăm (%);
Wb là độ ẩm của đất tại bãi
vật liệu, tính bằng phần trăm (%);
Wn là tổn thất độ ẩm khi
khai thác, vận chuyển và đắp đất, tính bằng phần trăm (%);
9.9 Lượng nước yêu cầu (g) tính bằng
tấn (T) để tưới thêm cho 1 m² lớp đất không dính hoặc ít dính đã đổ lên khối
đất đắp, tính theo công thức:
g = Vkh
(Wy - Wt) (5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wy là độ ẩm tốt nhất của
đất, tính bằng phần trăm (%);
Wt là độ ẩm thiên nhiên của
đất đổ lên mặt khối đất đắp, tính bằng phần trăm (%).
Lớp đất được tưới nước thêm trên mặt
đất khối đắp chỉ được đầm sau khi có độ ẩm đồng đều trên suốt chiều dài của lớp
đất đá rải. Tuyệt đối không được đầm ngay sau khi tưới nước. Đối với đất không
dính như cát, sỏi, mặc dù khi tưới nước ngấm nhanh, cũng phải chờ cho nước ngấm
đều toàn bộ bề mặt và chiều dày lớp đất đá rải mới được tiến hành đầm nén.
9.10 Việc đầm nén khối đất đắp phải
tiến hành theo dây chuyền từng lớp với trình tự đổ, san và đầm sao cho thi công
có hiệu suất cao nhất, chiều dầy của lớp đầm phải được quy định tùy thuộc và
điều kiện thi công loại đất, loại máy đầm sử dụng và độ chặt yêu cầu. Khi rải
đất đầm thủ công phải san đều, bảo đảm chiều dày quy định cho trường hợp đắp
đất bằng thủ công. Những hòn đất to phải băm nhỏ, những mảnh sành, gạch vỡ, hòn
đá to lẫn trong đất phải nhặt loại bỏ. Không được đổ đất dự trữ trên khu vực
đang đầm.
Cần phải xác định chiều dày lớp rải và
số lượt đầm kết quả đầm thí nghiệm.
9.11 Để đầm đất dính, phải sử dụng dầm
bánh hơi, đầm chân dê, máy đầm nệm. Để dầm đất không dính phải sử dụng các máy
đầm rung, đầm nệm chấn động và đầm bánh hơi.
9.12 Trước khi đầm chính thức, đối với
từng loại dất, cần tổ chức đầm thí nghiệm để xác định các thông số và phương
pháp đầm hợp lý nhất (áp suất đầm, tốc độ chạy máy, chiều dày lớp đất rải, số
lần đầm, độ ẩm tốt nhất, và độ ẩm khống chế).
9.13 Sơ đồ đầm cơ giới có hai cách:
đầm tiến lùi và đầm theo đường vòng. Nếu đầm theo đường vòng thì phải giảm tốc
độ di chuyển của đầm ở đoạn đường vòng và không được đầm sót.
Đường đi của máy đầm phải theo hướng
dọc trục của công trình đắp và từ ngoài mép vào tim của công trình. Khoảng cách
từ vật đầm cuối cùng của máy đầm đến mép công trình không được nhỏ hơn 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.15 Khi đầm, các vết đầm của hai sân
đầm kề nhau phải chồng lên nhau.
- Nếu theo hướng song song với tim
công tình đắp thì chiều rộng vết đầm phải chồng lên nhau từ 25 cm đến 50 cm.
- Nếu theo hướng thẳng góc với tim
công trình đắp thì chiều rộng đó phải từ 50 cm đến 100 cm. Trong một sân đầm,
vết đầm sau phải đè lên vết đầm trước là 0,2 m, nếu đầm bằng máy và phải đè lên
1/3 vết đầm trước nếu đầm bằng thủ công.
Đối với công trình thủy lợi thì không
cho phép đầm theo hướng thẳng góc với tim công trình.
9.16 Trong chân khối đất đắp không cho
phép có hiện tượng bùng nhùng. Nếu có hiện tượng bùng nhùng với diện tích nhỏ
hơn 5 m² và chiều dày không quá một lớp đầm tùy theo vị trí đối với công trình
có thể cân nhắc quyết định không cần xử lý và phải có sự thoả thuận của giám
sát thiết kế.
Trong trường hợp ngược lại nếu chỗ
bùng nhùng rộng hơn 5 m² hoặc
hai chỗ bùng nhùng chồng lên nhau thì phải đào hết chỗ bùng nhùng này (đào các
lớp) và đắp lại với chất lượng như trong thiết kế yêu cầu.
9.17 Khi đầm đất của các công trình
(trừ công trình thủy lợi) bằng máy đầm chân dê thì phần đất tơi của lớp trên
cũng phải được đầm bằng máy đầm loại khác và nhẹ hơn.
9.18 Việc đầm đất trong điều kiện khó
khăn, chật hẹp (lấp đất vào các khe móng, xung quanh các gối tựa của ống dẫn,
các giếng khoan trắc, đắp đất mặt nền, chỗ tiếp giáp đất với công trình...) cần
phải tiến hành đầm bằng các phương tiện cơ giới như máy đầm nệm, đầm nệm chấn
động treo vào các máy khác như cần cẩu, máy kéo, máy đào.
Ở những chỗ đặc biệt khó đầm, phải sử
dụng máy đầm loại nhỏ. Nếu không thể đầm dược bằng máy thì phải đầm thủ công
theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.20 Khi đắp trả lại vào hố móng có
kết hợp tận dụng đất đào để đắp nhưng nếu loại đất tận dụng không đảm bảo được
chất lượng thì phải sử dụng đất khác. Phải sử dụng loại đất ít bị biến dạng khi
chịu nén như cát, cát sỏi.
Khi lựa chọn các giải pháp kết cấu
phần dưới mặt đất, cơ quan thiết kế phải tạo mọi điều kiện để có thể cơ giới
hóa đồng bộ công tác đất, đảm bảo chất lượng đầm nén và sử dụng máy móc có năng
suất cao.
9.21 Trong quá trình đắp đất, phải
kiểm tra chất lượng đầm nén mẫu kiểm tra tại hiện trường cần tính theo diện
tích (m²). Khi kiểm tra lại đất đã đắp thì tính theo khối lượng (m³) và phải
theo Bảng 34.
Vị trí lấy mẫu phải phân bổ đều trên
bình độ, ở lớp trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình đồ khối đắp).
Bảng 34 - Số lượng mẫu
đất lấy để kiểm tra tương ứng với khối lượng thể tích đất đắp
Loại đất
Khối lượng
đất đắp tương ứng với 1 nhóm 3 mẫu kiểm tra, m³
1. Đất sét, đất pha cát, đất cát pha
và cát không lẫn cuội, sỏi, đá
Từ 100 đến
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 200 đến
400
CHÚ THÍCH: Đối với các hạng mục hoặc
công trình có lượng đào hoặc đắp nhỏ hơn 200 m³ thì cần xác định số lượng mẫu
đất kiểm tra ở mỗi lớp đầm theo lưới ô vuông trên cơ sở thoả thuận giữa nhà
thầu với chủ đầu tư
9.22 Khối lượng thể tích khô chỉ được
phép sai lệch thấp hơn 0,03 T/m³ so với yêu cầu của thiết kế. Số mẫu không đạt
yêu cầu so với tổng số mẫu lấy thí nghiệm không được lớn hơn tập trung vào một
vùng.
9.23 Mỗi lớp đầm xong phải kiểm tra
khối lượng thể tích khô của đất đã đầm. Chỉ được đắp tiếp lớp sau nếu lớp trước
đắp đã đạt yêu cầu về độ chặt thiết kế.
10 Hoàn thiện và gia
cố mái
10.1 Trước khi tiến hành hoàn thiện công
trình đất, kiểm tra lại toàn bộ kích thước công trình, nhất là các góc mép
cạnh, đỉnh, mái, chu vi... so với thiết kế bằng máy trắc đạc. Phải xác định
những sai lệch vào bản vẽ hoàn công đồng thời phải có những cọc mốc đánh dấu
tương ứng tại thực địa.
10.2 Khi bạt mái công trình đất, nếu
chiều cao mái lớn hơn 3 m, độ dốc bằng 1:3 hoặc xoải hơn thì dùng máy ủi, máy
san bạt mái. Nếu chiều cao mái lớn hơn 3 m, độ dốc lớn hơn 1:3 thì dùng máy xúc
có thiết bị bạt mái. Nếu chiều cao mái nhỏ hơn 3 m thì có thể dùng lao động thủ
công. Tùy từng trường hợp công trình cụ thể và điều kiện máy móc hiện có, có
thể sử dụng cơ giới hoàn toàn hoặc kết hợp thủ công để bạt mái.
Đất bạt mái, vận chuyển ra ngoài phạm
vi công trình và tận dụng vào những chỗ cần đắp.
10.3 Đối với kênh mương, nhất là khi
mái dốc sẽ lát lớp bảo vệ (đá, bê tông...) thì phải thận trọng khi sử dụng máy
để bạt mái. Nếu đáy mương rộng 3 m trở lên thì dùng máy ủi gom đất bạt mái để
cho máy xúc xúc hết đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Mái dốc của công trình đất phải
được gia cố theo quy định của thiết kế để chống xói lở trượt... cần phải hoàn
thành gia cố mái trước mùa mưa bão.
10.6 Nếu mái dốc hố móng được bảo vệ
bằng hệ thống tiêu nước ngầm thì phải hoàn thành hệ thống tiêu nước ngầm trước
khi tiến hành đào hố móng.
10.7 Khi trồng cỏ gia cố mái, phải
chọn loại cỏ có bộ rễ chắc, phát triển và sống giai (cỏ dầy, cỏ may) phải đánh cỏ
từng vầng ghim chắc vào mái.
Nếu gieo cỏ thì phải phủ lớp đất hữu
cơ lên mái trước khi gieo. Nên chọn phối hợp ba loại cỏ để gieo: Loại bụi thấp,
loại họ đậu và loại cỏ có bộ rễ phát triển.
10.8 Cần phải trồng cỏ gia cố mái sau
khi hoàn thành công việc hoàn thiện công trình đất để cho cỏ có thời gian bén
rễ, phát triển và có đủ khả năng bảo vệ mái trước mùa mưa bão. Nếu đất quá khô
phải tưới nước cho cỏ trong những ngày đầu.
10.9 Ở những chỗ đất có khả năng trượt
lở phải thực hiện những biện pháp chống trượt lở trước khi tiến hành gia
cố mái công trình.
10.10 Khi gia cố mái các công trình thủy
lợi, mái dốc, đường giao thông thường xuyên chịu sự tác động của sóng vỗ, dòng
nước chảy và mực nước dao động thất
thường thì phải có một hoặc nhiều lớp tầng lọc, nằm lót dưới lớp vật liệu gia
cố mái.
10.11 Khi lựa chọn máy thi công gia cố
mái phải căn cứ vào loại vật liệu sử dụng.
Nếu gia cố mái bằng tấm bê tông cốt
thép lắp ghép thì dùng cần trục ô tô, cần trục xích. Lắp tấm bê tông cốt thép
phải tiến hành từ dưới lên trên giằng néo các tấm với nhau và lắp đầy khe nối
theo đúng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lát đá khan thì dùng cần trục hoặc
máng để vận chuyển đá xuống mái. Lát đá phải tiến hành từ dưới lên trên.
Nếu lát tấm bê tông át phan thì dùng
cần trục ô tô và cần trục xích.
Nếu gia cố bằng đá hỗn hợp dùng cần
trục gầu ngoạm hoặc cần trục xích và thùng chứa. Nếu mái thoải thì có thể sử
dụng máy ủi.
10.12 Xây dựng công trình đất trong
vùng có cát di động phải tiến hành liên tục không được gián đoạn và phải gia cố
ngay những phần công trình đã hoàn thành. Những biện pháp chống sự xâm lấn của
cát di động phải thực hiện đồng thời với xây dựng công trình.
10.13 Xây dựng công trình đất trong
vùng khí hậu khô và có gió mạnh và trong vùng có cát di động, nếu vì điều
kiện đặc biệt phải tạm ngừng một thời gian thì phải có biện pháp gia cố tạm thời
bề mặt
công
trình, chống gió cuốn đất. Nhưng những biện pháp chống sự xâm lấn của cát di
động vẫn phải
tiến
hành không phụ thuộc vào sự tạm ngừng xây dựng.
10.14 Trong suốt quá trình xây dựng
cũng như trong thời gian sử dụng công trình đất ở vùng có cát di động, có gió
mạnh phải tiến hành kiểm tra thường xuyên những công trình bảo vệ chống cát xâm
lấn. Phải tiến hành sửa chữa ngay những hư hỏng của công trình bảo vệ sau khi
phát hiện.
10.15 Khi hoàn thiện công trình đất
trong mùa mưa bão, lũ, ngoài những biện pháp tiêu thoát nước, còn có biện pháp
tạm thời bảo vệ công trình khi mưa bão, lũ. Khi mưa bão chấm dứt phải có biện
pháp kịp thời xử lý bề mặt công trình nhằm sớm tiếp tục thi công hoàn thiện.
10.16 Những biện pháp hoàn thiện công
trình đất trong những điều kiện đặc biệt đều phải thể hiện trong thiết kế tổ
chức xây dựng công trình và thiết kế thi công các công tác xây lắp bằng bản vẽ
thi công.
11 Kiểm tra chất
lượng và nghiệm thu công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1 Công tác kiểm tra chất lượng
phải tiến hành theo bản vẽ thiết kế và các quy định về kiểm tra chất lượng và
nghiệm thu các công trình xây dựng cơ bản.
11.1.2 Kiểm tra chất lượng đất đắp
phải tiến hành ở hai nơi:
- Mỏ vật liệu: Trước khi khai thác vật
liệu, phải lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra lại một số tính chất cơ lý và các
thông số chủ yếu khác của vật liệu đối chiếu với yêu cầu thiết kế.
- Ở công trình, phải tiến hành kiểm
tra thường xuyên quá trình đắp nhằm đảm bảo quy trình công nghệ và chất lượng
đất đắp.
11.1.3 Mẫu kiểm tra phải lấy ở những
chỗ đại diện và những nơi đặc biệt quan trọng (khe hốc công trình, nơi tiếp
giáp, bộ phận chống thấm...).
Phải lấy mẫu phân bố đều trên mặt bằng
và mặt cắt công trình, mỗi lớp đắp phải lấy một đợt mẫu thí nghiệm.
Số lượng mẫu phải đủ để đảm bảo tính
khách quan và toàn diện của kết luận kiểm tra. Đối với những công trình đặc
biệt số lượng mẫu có thể nhiều hơn và do thiết kế quy định.
11.1.4 Trong quá trình đắp đất đầm
theo từng lớp, phải theo dõi kiểm tra thường xuyên quy trình công nghệ, trình
tự đắp, bề dày lớp đất rải, số lượt đầm, tốc độ di chuyển của máy, bề rộng phủ
vệt đầm, khối lượng thể tích thiết kế phải đạt... Đối với những công trình
chống thấm, chịu áp lực nước, phải kiểm tra mặt tiếp giáp giữa hai lớp đắp,
phải đánh xờm kỹ để chống hiện tượng mặt nhẵn.
11.1.5 Tiêu chuẩn chất lượng đầu tiên
phải kiểm tra đất đắp là độ chặt đầm nén so với thiết kế. Khi đắp công trình
bằng cát, cát sỏi, đá hỗn hợp ngoài các thông số quy định, còn phải kiểm tra
thành phần hạt của vật liệu so với thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.6 Khi đắp đất trong vùng đầm lày,
cần đặc biệt chú ý kiểm tra kỹ thuật phần việc sau đây:
- Chuẩn bị nền móng: Chặt cây, đào
gốc, vứt rác, rong rêu, và những cây dưới nước;
- Bóc lớp than bùn trong phạm vi đáy
móng tới đất nguyên thổ, vét sạch hết bùn;
- Đắp đất vào móng;
- Theo dõi trạng thái của nền đắp khi
máy thi công đi lại.
11.1.7 Đối với công trình thủy lợi
phải đảm bảo chống thấm và thường xuyên chịu áp lực nước, số lượng mẫu thí
nghiệm nếu trong thiết kế không quy định thì có tham khảo Bảng 35 để xác định
số lượng mẫu kiểm tra. Số nhỏ của hạn mức khối lượng cần phải lấy một mẫu, áp
dụng cho các bộ phận quan trọng như lõi đập, màn chắn, nơi tiếp giáp với công
trình bê tông... Riêng đối với tầng lọc phải lấy mẫu kiểm tra theo chỉ dẫn
thiết kế.
Bảng 35 - Số lượng mẫu
đất lấy kiểm tra và các thông số liên quan
Loại đất
Phương pháp
lấy mẫu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn mức
khối lượng đắp cần phải lấy một mẫu kiểm tra, m³
Đất sét, đất thịt và đất pha cát
Dao vòng
- Khối lượng thể tích và độ ẩm
- Các thông số cần thiết khác (cho
công trình cấp 1 và cấp II)
Từ100 đến
200
Từ 20 000
đến 50 000
Cát sỏi, cát thô, cát mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng thể tích và độ ẩm
- Thành phần hạt.
- Các thông số cần thiết khác (cho
công trình cấp I và cấp II)
Từ 200 đến
400
Từ 1 000
đến 2 000
Từ 20 000
đến 50 000
11.1.8 Khi nghiệm thu đường hào và hố
móng, phải kiểm tra kích thước cao trình mái dốc so với thiết kế, vị trí thiết
kế của những móng nhỏ và bộ phận đặc biệt của móng, tình trạng của những phần
gia cố.
Sau khi bóc lớp bảo vệ đáy móng, cao
trình đáy móng so với thiết kế không được sai lệch quá quy định ở 8.4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.10 Khi nghiệm thu móng của công
trình dạng tuyến cần phải kiểm tra:
- Vị trí tuyến công trình theo mặt
bằng và mặt đứng, kích thước công trình;
- Cao độ đáy, mép biên, độ dốc theo
dọc tuyến, kích thước rãnh biên, vị trí và kích thước của hệ thống tiêu nước;
- Độ dốc mái, chất lượng gia cố mái;
- Chất lượng đầm đất, độ chặt, khối
lượng thể tích khô;
- Biên bản về những bộ phận công trình
khuất.
11.1.11 Những phần của công trình đất
cần phải nghiệm thu, lập biên bản trước khi lấp kín gồm:
- Nền móng tầng lọc và vật thoát nước;
- Tầng lọc và vật thoát nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những biện pháp xử lý đảm bảo sự ổn
định của nền (xử lý nước mặt, cát chảy, hang hốc ngầm,...);
- Móng các bộ phận công trình trước
khi xây, đổ bê tông...;
- Chuẩn bị mỏ vật liệu trước khi bước
vào khai thác;
- Những phần công trình bị gián đoạn
thi công lâu ngày trước khi bắt đầu tiếp tục thi công.
11.1.12 Khi nghiệm thu san nền cần
kiểm tra:
- Cao độ và độ dốc của nền;
- Kích thước hình học;
- Chất lượng đắp đất, khối lượng thể
tích khô;
- Phát hiện những nơi đất quá ướt và
bị lún cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những bộ phận chống thấm, chân khay,
sân trước, màn chắn, lõi và hệ thống tầng lọc, vật thoát nước;
- Chất lượng vật liệu sử dụng;
- Chất lượng đầm nén;
- Các mặt cắt kiểm tra chất lượng công
trình có ghi rõ số liệu về độ chặt đầm nén và thành phần hạt của vật liệu theo
từng cao trình;
- Kích thước gia tải trên sân trước và
số lượng đầm nén;
- Vị trí, quy cách chất lượng các
thiết bị quan trắc đặt trong thân đập.
11.1.14 Sai lệch cho phép của bộ phận
công trình đất so với thiết kế không được vượt quá quy định trong Bảng 36.
Bảng 36 - Sai
lệch cho phép của bộ phận công trình đất so với thiết kế
Tên, vị trí
sai lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
kiểm tra
Gờ mép và trục tim công trình
± 0,050 0 m
Máy thủy
chuẩn
Độ dốc dọc theo tuyến đáy kênh,
mương hào hệ thống tiêu nước
± 0,000 5 m
Máy thủy
chuẩn
Giảm độ dốc tối thiểu của đáy kênh
mương và hệ thống tiêu nước
Không cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng độ dốc mái dốc của công trình
Không cho
phép
Đo các
quãng từng mặt cắt
Giảm độ dốc mái dốc của vật tiêu
nước bằng đá hỗn hợp nằm trong đập
± 5 % đến
10 %
Đo các
quãng từng mặt cắt
Bề rộng cơ phần đắp
± 0,15 m
Đo cách
quãng 50 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,15 m
Đo cách
quãng 50 m
Bề rộng kênh mương
± 0,10 m
Đo cách
quãng 50 m
Giảm kích thước rãnh tiêu
Không cho
phép
Đo cách
quãng 50 m
Sai lệch san nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thủy
chuẩn cách quãng 50 m
+ Độ dốc toàn mặt nền
11.1.15 Khi nghiệm thu kiểm tra công
trình đất đá xây xong, đơn vị xây dựng phải chuẩn bị đầy đủ những tài liệu phục
vụ kiểm tra nghiệm thu cho hội đồng nghiệm thu cơ sở:
- Bản vẽ hoàn thành công trình có ghi
những sai lệch thực tế. Bản vẽ xử lý những chỗ làm sai thiết kế;
- Nhật ký thi công công trình và nhật
ký những công tác đặc biệt;
- Các biên bản nghiệm thu bộ phận công
trình khuất;
- Bản vẽ vị trí các cọc mốc định vị cơ
bản và biên bản nghiệm thu công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.16 Khi nghiệm thu bàn giao công
trình đất đưa vào sử dụng phải tiến hành theo những quy định nghiệm thu các
công trình xây dựng cơ bản.
11.2 Kiểm tra và
nghiệm thu công tác đất thi công bằng cơ giới thủy lực
11.2.1 Công tác kiểm tra chất lượng kỹ
thuật thi công bằng cơ giới thủy lực bao gồm việc xem xét chất lượng bồi đắp và
độ ổn định của các công trình (cả trên khô lẫn dưới nước) và phải lập các hồ sơ
kỹ thuật.
11.2.3 Công tác kiểm tra chất lượng
thi công bao gồm:
a) Sự thực hiện tất cả các công tác
chuẩn bị;
b) Việc khai thác đất ở mỏ, công tác
nạo vét đất ở các công trình và việc thực hiện các công tác bồi đất;
c) Tình trạng công trình và chất lượng
đất bồi đắp.
11.2.4 Kiểm tra chất lượng thi công cơ
giới thủy lực theo quy định của hướng dẫn thi công lập riêng cho mỗi công
trình, trên cơ sở quy trình kỹ thuật về thi công cơ giới thủy lực có tính đến
các yêu cầu của thiết kế. Bản hướng dẫn thi công cơ giới thủy lực do chủ kỹ
thuật thi công duyệt.
11.2.5 Nguyên tắc phân chia các giai
đoạn đã hoàn thành để nghiệm thu phải thực hiện theo các quy định và trình
tự xây dựng cơ bản hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình,
việc nghiệm thu sẽ do Hội đồng nghiệm thu thực hiện.
Mỗi công tác nghiệm thu phải lập biên
bản kèm theo.
11.2.7 Phải nghiệm thu các công trình
khuất bao gồm:
- Công tác chuẩn bị nền móng công
trình;
- Công tác thay đất nền công trình
(nếu như thiết kế yêu cầu);
- Công tác chuẩn bị bồi đất (xây dựng
các đê quay, ô bồi công trình tháo nước,...);
- Bồi các lớp đất;
- Đặt các mốc đo lún.
11.2.8 Trong việc nghiệm thu công tác
san mặt bằng, cần kiểm tra cao độ dốc khu vực phải san, độ chặt của đất bồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vị trí công trình trên mặt bằng và
kích thước;
b) Cao độ của công trình;
c) Độ ngiêng mái dốc công trình;
d) Tính chất của đất bồi, đắp và sự
phân bố hạt theo vùng so với yêu cầu thiết kế;
e) Độ chính xác của vị trí và hình dạng
các bãi chứa, các thềm, rãnh thoát nước...
11.2.10 Đơn vị thi công phải xuất
trình các tài liệu sau:
a) Những bản vẽ thi công các bộ phận
kết cấu được sửa chữa và thay đổi trong quá trình thi công. Còn khi thay đổi
lớn thì phải sử dụng bản vẽ của thiết kế đồng thời phải trình cả những văn bản
cho phép thay đổi;
b) Bản kê hệ thống mốc cao đạc cố định
và các biên bản định vị công trình;
c) Nhật ký thi công công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Biên bản thí nghiệm đất có kèm theo
các số liệu về mẫu thí nghiệm.
11.2.11 Trong biên bản nghiệm thu công
trình cần có:
a) Bản kê các hồ sơ kỹ thuật làm cơ sở
để thi công hạng mục công trình;
b) Số liệu kiểm tra độ chính xác những
công tác đã thực hiện;
c) Số liệu diễn biến lún của nền theo
kết quả quan trắc, đo cao...;
d) Bản kê những phần việc chưa hoàn
thành nhưng không làm cản trở cho việc sử dụng công trình kèm theo thời hạn làm
nốt phần việc đó.
11.2.12 Nghiêm cấm nghiệm thu những
công trình chưa thi công xong và bị hư hỏng làm cản trở hoặc có ảnh hưởng xấu
đến việc sử dụng công trình.
Kiểm tra và nghiệm thu các công tác
khoan nổ mìn.
11.2.13 Việc kiểm tra các công tác
khoan nổ mìn phải tiến hành trong suốt quá trình thi công, phải đối chiếu với
thiết kế thi công, với các yêu cầu của các quy định hiện hành, với các định mức
về hao phí
lao
động, vật liệu khoan nổ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sau khi khoan xong, phải kiểm tra
các lỗ khoan cần đo chiều sâu, hướng và thể tích lỗ khoan, kiểm tra hình dạng
đường kính, vị trí trên mặt bàn và mặt cắt của lỗ khoan so sánh số liệu thực tế
với số liệu trong thiết kế và nhật ký hố khoan;
b) Sau khi nổ mìn phải xem xét bề mặt
các mái dốc, sự sập đổ của khối đất đá và đặc biệt là các vị trí nghi ngờ có
mìn câm. Khi nổ mìn lớn phải đo đạc hố đào và khối đất đá sập đổ;
c) Trong quá trình bốc xúc vận chuyển:
Phải đánh giá khối lượng đất đá nổ phá (theo tỷ lệ phần trăm của thể tích). Số
lượng đá quá cỡ cần phải nổ phá tiếp, xem xét bề mặt đáy và mái hố đào;
d) Sau khi bốc xúc xong (hoặc có thể
xong một phần) phải đo vẽ địa hình thực trạng.
11.2.15 Phải tiến hành nghiệm thu công
tác khoan nổ mìn ngay tại hiện trường có sự tham gia của đại diện bên giao
thầu, đơn vị khoan nổ và đơn vị bốc xúc.
11.2.16 Khi nổ mìn xong cần so sánh
mặt cắt hố đào thực tế với mặt cắt thiết kế, đo đạc lại thể tích đất đá bị phá
vỡ. Trong trường hợp nổ văng, hoặc nổ sập cũng phải xác định thể tích của đất
đá bị văng hoặc bị sập đổ. Khi có công việc bị che khuất thì phải lập biên bản
nghiệm thu từng bộ phận công việc đó.
11.2.17 Khi nghiệm thu các hố móng ở dưới
nước phải tiến hành đo hai lần, lần đầu trực tiếp ngay sau khi nổ phá, lần thứ
hai ngay sau khi bốc xúc hết đất đá ra khỏi hố đào.
11.2.18 Mái dốc của phần đào các tuyến
đường giao thông có thể đào vượt quá cao trình thiết kế, hoặc chưa đào hết cục
bộ, nhưng phải đảm bảo sự ổn định của mái có đá treo, đá nong chân nằm trên mái
đảm bảo tiêu thoát nước và phải bạt lượn dần theo sát mặt cắt thiết kế.
11.2.19 Khối lượng đất đá nổ phá được
xác định theo thể tích ở trạng thái liền khối khi chưa bị nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.20 Khi nổ mìn khối lượng đất đá
còn nằm lại trong phạm vi mặt cắt thiết kế của hố đào phải được coi là khối
lượng không được nổ văng.
Để xác định khối lượng không được nổ
văng ở trạng thái liền khối chưa nổ mìn thì lấy khối lượng đất đá đã nổ phá đo
thực tế nhân với hệ số 0,83 đối với đất đá cấp I đến III; nhân với hệ số 0,75
đối với đất đá cấp IV đến XI.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phân loại đất đá theo độ cứng
Bảng A1 -
Phân loại đất đá theo độ cứng
(theo giáo sư
Prô-stô-đia-cô-nốp)
Cấp đất đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ rắn
Loại đất đá
Góc ma sát
trong (°)
I
20
Đá cực kì rắn
Đá Quaczit và bazan cực rắn chắc và
dai. Các loại đá khác đặc biệt rắn
87°80
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá rất rắn
Đá granít, thạch anh poócpia rất rắn.
Các loại granít khác và diệp thạch silic rất rắn, các loại thạch anh kém rắn
hơn các loại trên a thạch và đá vôi rắn nhất
86°11
III
10
Đá rắn
Đá granít chắc và các loại granít
biến dạng,sa thạch và đá vôi rất rắn, những gân thạch anh trong quặng cuội
kết rất chắc, quặng sắt rất rắn
84°18
IlIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá rắn
Đá vôi chắc, granít trung bình, sa
thạch, cẩm thạch rất chắc, đôlômít
82°53
IV
6
Đá tương đối rắn
Sa thạch, quặng sắt
80°32
IVa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá tương đối rắn
Diệp thạch lẫn cát, sa thạch phiến
78°41
V
4
Đá rắn trung bình
Diệp thạch sét rắn, sa thạch và đá
vôi bị phong hóa, cuội kết phong hóa vừa
75°58
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá rắn trung bình
Diệp thạch sét rắn, sa thạch và đá
vôi bị phong hóa vừa
75°58
Va
3
Đá rắn
Các loại diệp thạch bị phong hóa. Đa
phân loại chắc
71°34
VIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá rắn
Đất lẫn dăm cuội, diệp thạch phân
rã, cuội sỏi và đá bị dồn nén, than đá rắn, đất sét khô
56°19
VII
1,0
Đất mềm
Đất ép chắc, than đá mềm, đất phù sa
bị nén lâu, đất thịt
45°40
VIIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất mềm
Đất sét, cuội sỏi, hoàng thổ
38°58
VIII
0,6
Đất xốp
Đất mầu, than bùn, đất pha cát, cát
ướt
30°58
IX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất rời
Cát, đất thải thành đống sỏi nhỏ,
than rời
26°30
X
0,3
Bùn
Cát chảy, bùn đầm lầy, hoàng thổ bão
hoà nước và các bùn đất khác
16°42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phân cấp đất đá theo mức độ khó dễ cho từng
loại máy thi công
B.1 Phân cấp đất đá cho máy đào
Đất cấp 1
Đất có cây cỏ mọc, không lẫn rễ cây to
và đá tảng, có lẫn đá dăm; cát khô, cát có độ ẩm tự nhiên không lẫn đá dăm; đất
cát pha, đất bùn dày dưới 20 cm không có rễ cây; sỏi sạn khô có lẫn đá to đường
kính 30 cm; đất đồng bằng lớp trên dày 0,8 m trở lại; đất vun đổ đống bị nén
chặt.
Đất cấp 2
Sỏi sạn có lẫn đá to; đất sét ướt mềm
không lẫn đá dăm; đất pha sét nhẹ, đất pha sét nặng lẫn đất bùn dày dưới 30 cm
lẫn rễ cây; đá dăm đất đồng bằng lớp dưới từ 0,8 m đến 2,0 m; đất cát lẫn sỏi
cuội từ
10
% trở lại.
Đất cấp 3
Đất sét nặng vỡ từng mảng; đất sét lẫn
đá dăm dùng xẻng mai mới xắn được; đất bùn dày dưới 40 cm trở lại; đất đồng
bằng lớp dưới từ 2,0 m đến 3,5 m; đất đỏ vàng ở đồi núi có lẫn đá rong, sỏi
nhỏ; đất cứng lẫn đá hay sét non.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét cứng từng lớp lẫn đá thạch cao
mềm; đá đã được nổ phá tơi.
B.2 Phân cấp đất đá cho máy ủi
Đất cấp 1
Đất có cỏ mọc không lẫn rễ và đá dăm;
á sét nhẹ; đất bùn không có rễ cây; đất đồng bằng lớp trên; đất vụn đổ đống bị
nén.
Đất cấp 2
Sỏi sạn không lẫn đá to; đất sét ướt
mềm không lẫn đá dăm.
Đất cấp 3
Đất sét vỡ từng mảnh; đất sét lẫn sỏi
sạn, đá dăm, cát khô; đất lẫn đá tảng; đất đã được nổ phá tơi rồi.
B.3 Phân cấp đất đá cho máy cạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất có cỏ mọc, không lẫn rễ và đá; đất
đắp đã bị nén.
Đất cấp 2
Đất sét ướt mềm, không lẫn đá dăm; á
cát nặng; đất đồng bằng lớp trên dày 1 m trở lại.
B.4 Phân cấp đất đá cho máy nghiền
Đá cấp 1
Hệ số rắn F = 20. Đá Quaczit - sét và
bazan cực rắn, chắc và dai; các loại đá khác đặc biệt rắn.
Đá cấp 2
Hệ số rắn F = 15. Đá granit; thạch anh
poocphia rất rắn; các loại granit khác và diệp thạch silic rất rắn; các loại
thạch anh khác kém rắn hơn các loại trên, sa thạch và đá vôi rắn nhất.
Đá cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá cấp 4
Hệ số rắn F = 6. Sa thạch; quặng sắt.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang
đất tơi
Bảng C.1 - Hệ
số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi (hệ số tơi Xốp của cát)
Tên đất
Hệ số
chuyển từ tự nhiên sang tơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuội
1,26 đến 1,32
Đối với từng loại đất cụ thể phải
thí nghiệm kiểm
tra
lại hệ số tơi xốp của đất tại hiện trường
Đất sét
1,26 đến 1,32
Sỏi nhỏ và trung
1,14 đến 1,26
Đất hữu cơ
1,20 đến 1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14 đến 1,28
Cát
1,08 đến 1,17
Cát lẫn đá dăm và sỏi
1,14 đến 1,28
Đá cứng đã nổ mìn tơi
1,45 đến 1,50
Đất pha cát nhẹ
1,14 đến 1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26 đến 1,32
Đất pha sét nặng không lẫn cuội sỏi,
đá dăm
1,24 đến 1,30
Đất cát pha có lẫn cuội, sỏi, đá dăm
1,14 đến 1,28
Bảng C.2 - Độ
dốc mái đất đắp của các công trình tạm thời
Loại đất
Chiều cao
đất đắp, m
Độ dốc cho
phép của mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1:1,25
Sét, đất pha sét, đất cát có độ ẩm
tự nhiên
8
1:1,25
Đá hỗn hợp
6
1:0,75
Đá hộc xếp khan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:0,50
Hoàng thổ
3
1:1,50
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thi công công tác đất
5 Khai thác vật liệu tại mỏ
6 Thi công bằng cơ giới thủy lực
7 Công tác nạo vét trong nước
8 Thi công bằng khoan nổ mìn
9 Đầm nén đất
10 Hoàn thiện và gia cố mái
11 Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
công tác
Phụ lục A (Tham khảo): Phân loại đất đá
theo độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Tham khảo): Hệ số
chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi