Bước môdun Bo, Lo
|
Môđun
|
Quy định
|
Cho phép
|
Đến 7200
Trên 7200 đến 12000
Trên 12000 đến 36000
Trên 36000 1000m
|
30 M, 12M
30M
60M
60M
|
15M, 6M, 3M
15M, 12M
30M
|
1.9. Chiều cao mô đun Ho của tầng nhà và công
trình dân dụng phải lấy theo bảng 2.
1.10. Cho phép áp dụng chiều cao mô đun (điều
hợp) tầng nhà là 2800mm bội của môđun M.
Bảng 2
Chiều cao môdun
tầng nhà Ho
Môđun
Quy định
Cho phép
Đến 3600
Trên 3600 đến 7200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3M
6M
12M
-
3M
6M
1.11. Chiều cao của những tầng trên mặt đất,
tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên của nhà và công trình công cộng
thông thường lấy từ 3,0 đến 3,6 m.
Đối với những nhà và công trình công cộng có
các phòng lớn như hội trường, phòng khán giả, nhà thể dục thể thao, cửa hàng có
diện tích trên 300m2, giảng đường, phòng triển lãm, bảo tàng, phòng thí nghiệm,
v.v. . . tuỳ theo yêu cầu sử dụng và kích thước thiết bị, chiều cao có thể lấy
trên 3,6m.
1.12. Chiều cao các phòng dành để ngủ trong
các nhà công cộng lấy theo chiều cao trong tiêu chuẩn thiết kế nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14. Phân định diện tích trong nhà và công
trình công cộng bao gồm diện tích làm việc, diện tích các phòng thiết bị kỹ thuật,
diện tích sử dụng, diện tích kết cấu, diện tích xây dựng xem trong phụ lục số
2.
1.15. Hệ số mặt bằng K là tỉ số của diện tích
làm việc trên diện tích sàn:
K =
diện tích làm việc
diện tích mặt sàn
1.16. Hệ số mặt bằng K1 là tỉ số
của diện tích làm việc trên diện tích sử dụng :
K1 =
diện tích làm việc
diện tích sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 =
Khối tích ngôi nhà
diện tích làm việc
1.18. Phải thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho nhà
và công trình công cộng theo các tiêu chuẩn hiện hành. Chiếu sáng tự nhiên có
thể chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.
1.19. ở các lỗ cửa bao quanh ngôi nhà, để chỗ
làm việc không bị chói loà do ánh sáng trực tiếp hay phản chiếu khi có mặt trời
chiếu sáng, có thể hạn chế chói lòa bằng cách đặt hướng nhà hợp lí hoặc xử lí
bằng các giải pháp kiến trúc hay thiết bị chống chói mòn 1.20. Khi không có
hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên trong nhà và công trình công cộng phải có chiếu
sáng - làm việc (chiếu sáng nhân tạo) để bảo đảm sự làm việc hoạt động bình thường
của người và các phương tiện vận chuyển và áp dụng theo tiêu chuẩn chiếu sáng
nhân tạo hiện hành.
1.21. Được phép sử dụng đèn huỳnh quang và đèn
nung sáng (kể cả đèn halôgen nung sáng) trong nhà và công trình công cộng.
1.22. Chiếu sáng nhân tạo bao gồm chiếu sáng
làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người, chiếu sáng bảo vệ và
chiếu sáng trang trí, quảng cáo trong và ngoài nhà.
1.23. Khi chiếu sáng nhân tạo được phép sử dụng
hai hệ thống chiếu sáng: chiếu sáng chung và chiếu sáng hỗn hợp.
Hệ thống chiều sáng chung được chia ra như
sau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng chung khu vực
Hệ thống chiếu sáng hỗn hợp bao gồm chiếu
sáng chung và chiếu sáng tại chỗ. Cấm sử dụng chỉ có chiếu sáng tại chỗ để
chiếu sáng làm việc.
1.24. Đối với nhà và công trình công cộng có.
Yêu cầu về xử lí âm thanh, chống ồn, cách âm khi thiết kế cần tính toán và có
các biện pháp kĩ thuật bảo đảm yêu cầu sử dụng.
1.25. Khi thiết kế nhà và công trình công
cộng phải kết hợp thiết kế đồng bộ trang trí nội, ngoại thất, đường giao thông,
sân vườn, cổng và tường rào.
1.26. Nhà cao trên 5 tầng hoặc có chiều cao
trên 15m phải thiết kế thang máy. Số lượng thang phụ thuộc vào loại thang và lượng
người cần phục vụ.
1.27. Thiết kế chống sét cho nhà và công
trình công cộng theo tiêu chuẩn hiện hành.
1.28. Tải trọng và tác động đối với các kết
cấu trong nhà và công trình công cộng phải tính theo TCVN2737 : 1978 "Tải
trọng và tác động"
2. Yêu cầu chung về
vệ sinh
2.1. Nhà và công trình công cộng phải được
xây dựng ở những nơi bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường xung quanh không bị ô
nhiễm, không gây độc hại, không gây ồn quá mức cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Khi thiết kế hệ thống cấp nước và thoát
nước bên ngoài và bên trong nhà và công trình công cộng, áp dụng các quy định
trong tiêu chuẩn cấp thoát nước hiện hành.
2.4. Những nhà và công trình công cộng có yêu
cầu thiết kế hệ thống cấp nước nóng, áp dụng các quy định cụ thể trong tiêu
chuẩn thiết kế của từng loại nhà và công trình công cộng.
2.5. Số lượng thiết bị trong khu vệ sinh được
quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn của từng loại nhà.
2.6. Phải giải quyết chống thấm, chống ẩm ướt,
thoát mùi hôi thối và thông thoáng các khu vệ sinh trong nhà và công trình công
cộng.
2.7. Diện tích chỗ gửi đồ của khách, chỗ để
và thay quần áo của nhân viên phục vụ theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế
từng loại nhà.
3. Yêu cầu về phòng
cháy chữa cháy
3.1. Khi thiết kế nhà và công trình công cộng
phải tuân theo những quy định trong TCVN 2622 : 1978 "Phòng cháy và chữa
cháy cho nhà và công trình công cộng – “Yêu cầu thiết kế."
3.2. Trong các nhà và công trình công cộng
phải đảm bảo cho những người ở trong đó thoát nạn an toàn khi có cháy.
Các lối thoát được coi là an toàn khi bảo đảm
một trong những điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đi từ các phòng ở bất kì tầng nào (không
kể tầng một) ra hành lang có lối thoát ra ngoài.
c) Đi từ các phòng vào buồng thang có lối ra
trực tiếp bên ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài.
d) Đi từ các phòng vào phòng bên cạnh ở cùng
tầng (không kể tầng một), có thoát nạn theo chi dẫn ở điểm a) ; b) ; c) của
điều này.
Chú thích : Các phương tiện cơ giới di chuyển người
(thang máy nâng thang máy dốc) không được coi là lối thoát nạn an toàn.
3.3. Trong nhà và công trình công cộng, chiều
rộng tổng cộng của cửa thoát ra ngoài hay của vế thang hoặc của lối đi trên đường
thoát nạn phải tính theo số người của tầng đông nhất (không kể tầng một) và được
quy định;
a) Đối với nhà 1 đến 2 tầng tính 1 m cho 25
người.
b) Đối với nhà từ 3 tầng trở lên tính 1m cho
100 người.
c) Đối với các phòng khán giả (rạp hát, rạp
chiếu bóng, rạp xiếc, hội trường...) tính 0,55m cho 100 người.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong các phòng khán giả bậc chịu lửa III,
IV, V. Chiều rộng tổng cộng của cửa đI, vế thang hay /ối đi trên đường thoát
nạn phải tính 0,8 m cho100 người.
3.4. Chiều rộng của lối đi, hành lang, cửa đi,
vế thang trên đường thoát nạn được quy định trong bảng 4
Bảng 4
Loại lối đi
Chiều rộng (m)
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Lối đi
Hành lang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vế thang
1
1,4
0,8
1,05
Theo tính toán
- nt -
2,4
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiều rộng của chiếu nghỉ cầu thang không
được nhỏ hơn chiều rộng của vế thang. Chiều rộng chiếu nghỉ trước khi vào thang
máy có cửa đẩy ngang không được nhỏ hơn 1,6m. Chiều rộng chiếu nghỉ cầu thang
trong các công trình phòng chữa bệnh, nhà hộ sinh ít nhất là 1,90m.
2) Trong khách sạn, bệnh viện, trường học
chiều rộng hành lang giữa ít nhất l,6 m.
3) Cầu thang có chiều rộng thông thuỷ của vế
thang 1,05 mét thì tay vịn để ngoài cầu thang.
4) Số lượng bậc thang trong mỗi đợt không ít
hơn 3 và không nhiều hơn 18.
3.5. Không cho phép thiết kế cầu thang xoáy
ốc và bậc thang hình rẻ quạt trên đường thoát nạn, trừ trường hợp đặc biệt được
thoả thuận của các cơ quan phòng cháy, chữa cháy có trách nhiệm.
3.6. Trong môi ngôi nhà, ít nhất phải có hai
lối thoát nạn, các lối thoát nạn phải bố trí phân tán.
3.7. Cửa đi trên đường thoát nạn phải mở ra
phía ngoài nhà. Không cho phép làm cửa đẩy trên đường thoát nạn. Cửa quay không
tính vào số lượng cửa thoát nạn.
Chú thích : Cửa đi ra ban công,
ra sân, cửa đi ra khỏi các phòng thường xuyên không quá 15 người, cửa đi ra
khỏi kho có diện tích dưới 200 m2 và cửa phòng vệ sinh cho phép thiết kế mở vào
trong.
3.8. Trong các công trình công cộng, khoảng
cách từ cửa đi xa nhất của bất kì gian phòng nào trừ phòng vệ sinh, phòng tắm,
kho...) đến lối thoát nạn gần nhất, phải áp dụng theo quy định trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc chịu lửa
Khoảng cách xa nhất
cho phép (m)
Từ những gian phòng
bố trí giữa hai lối thoát
Từ những gian phòng
có lối ra hành lang cụt
Nhà trẻ, mẫu giáo
nhà hộ sinh
Bệnh viện
Các công trình công
cộng khác
I,II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
20
15
12
10
30
25
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
25
20
25
15
12
10
Chú thích: Trong các công trình
có khán giả, khoảng cách quy định rong bảng 5 phải tính từ chỗ ngồi xa nhất đến
lối thoát gần nhất
Phụ
lục số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Công trình y tế
1.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa
từ trung ương đến địa phương
1.2. Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa
khu vực.
1.3. Nhà hộ sinh.
1.4. Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão
1.5. Các cơ quan phòng chống dịch, bệnh.
1.6. Các cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Các công trình thể dục thể thao
2.1. Các loại sân vận động, sân thể thao, sân
bóng đá. . .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Các loại bể bơi có và không có mái che,
khán đài.
3. Công trình giáo dục
3.1. Trường phổ thông các cấp
3.2. Trường mẫu giáo
3.3. Nhà trẻ
3.4. Trường đại học và cao đẳng
3.5. Trường trung học và chuyên nghiệp.
3.6. Trường công nhân kỹ thuật
3.7. Trường nghiệp vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thư viện.
4.2. Bảo tàng, nhà triển lãm
4.3. Vườn thú, vườn thực vật
4.4. Công viên văn hoá - nghỉ ngơi
4.5. Nhà văn hoá, câu lạc bộ
4.6. Trung tâm biên tập phát thanh, vô tuyến
truyền hình.
4.7. Cửa hàng sách
4.8. Nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc
4.9. Các cơ quan quản lí văn hoá, nghệ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Các Uỷ ban khoa học Nhà nước và phân
ban, các viện nghiên cứu khoa học và phân viện. Trung tâm máy tính điện tử.
5.2. Các cơ quan khảo sát thiết kế.
5.3. Các trung tâm lưu trữ quốc gia.
6. Các nhà ngân hàng, tài chính tín dụng
7. Các cơ quan pháp luật, viện kiểm soát và
toà án nhân dân các cấp
8. Các cơ quan và tổ chức quản lí Nhà nước
các cấp, các trụ sở đảng và đoàn thể các cấp
9. Công trình phục vụ công cộng .
9.1. Khách sạn, nhà khách
9.2. Trạm chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Các công trình thương nghiệp và ăn uống
công cộng bao gồm các trung tâm thương nghiệp, các cửa hàng bách hoá, chợ, các
xí nghiệp ăn uống công cộng, của hàng ăn, giải khát, các xí nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm
11. Các công trình thông tin liên lạc bao gồm
các trung tâm bưu điện, điện thoại, điện tín, các tổng đài. trung tâm phát
thanh và vô tuyến truyền hình
12. Các công trình giao thông
12.1. Các ga xe lửa, các trạm kiểm tra đường
giao thông
12.2. Bến đường sông, đường biển
12.3. Bến xe ô tô
12.4. Ga hàng không dân dụng
Phụ
lục số 2
Phân
định diện tích trong nhà và công trình công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Diện tích hành lang kết hợp phòng chơi
trong trường học phòng đợi, chỗ ngồi chơi trong bệnh viện, nhà an dưỡng, điều
dưỡng, nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ v.v. . đều tính vào diện tích làm
việc. Trong trường hợp này chiều rộng nhỏ nhất của hành lang và đoạn hành lang
thoáng để lấy ánh sáng hay dùng làm phòng đợi, phòng ngồi chơi, phải thiết kế
theo quy định cụ thể trong tiêu chuẩn thiết kế của từng loại nhà.
2) Diện tích các phòng phát thanh, khối quản
lí, phòng bảng điện, tổng dài, các phòng phụ của sân khấu, chủ tịch đoàn, phòng
kĩ thuật máy chiếu phim v.v... đều tính vào diện tích làm việc.
3) Diện tích các phòng chính và phục vụ không
được nhỏ hơn 0,8 m2
2. Diện tích các phòng kĩ thuật là tổng số
diện tích các phòng như phòng nồi hơi với các phòng phụ, phòng đặt máy bơm, máy
biến thế, máy thông gió, máy điều hoà không khí, phòng để thiết bị máy vận
thăng (các loại thang máy cho người, cho hàng hoá).
3. Diện tích sử dụng là tổng số diện ,tích
làm việc, diện tích hành lang, cầu thang, phòng đệm và các phòng kĩ thuật.
Chú thích :
1) Diện tích hành lang giữa, hành lang bên,
/ô gia và diện tích các hốc tường có chiều cao từ 190 m trở lên kể cả tủ lẩn,
tuỳ theo yêu cầu mà tính vào điện tích làm việc hay diện tích sử dụng.
2) Diện tích lối vào trống (không có cửa) bậc
thềm, ban công không có mái che và cầu thang ngoài trời không kể vào diện tích
làm việc và diện tích sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tường chịu lực và không chịu lực
b) Tường và vách ngăn
c) Cột
d) Ngưỡng cửa đi, bâu cửa sổ các loại.
e) Các ống khói, ống rác, ống thông hơi, ống
điện. ống nước đặt ngầm (kể cả bậc phần lòng ống và bề dày của từng ống).
f) Các hốc tường, các khoảng tường trống giữa
hai phòng không lắp cửa đi, rộng dưới 1,0m và cao dưới 1,9m
Chú thích:
1) Diện tích kết cấu của tường, vách, cột đều
tính cả lớp trát hoặc ốp tường, không kể bề dày vật liệu ốp chân tường.
2) Các hốc tường, các khoảng tường trống giữa
hai phòng không lớp cửa đi, rộng từ 1,0m trở lên và cao trên l,90m (kề từ mặt
sàn) thì tính vào diện tích của phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Diện tích xây dựng của ngôi nhà là diện tích
tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che cầu thang ngoài
nhà của tầng một kể cả bậc thềm, cửa đi, lô gia, sân trời v.v...
6. Khối xây dựng của một ngôi nhà, một tầng
nhà, một khối phòng là tích số của diện tích xây dựng của ngôi nhà, diện tích
sàn của tầng hoặc khối phòng với chiều cao của ngôi nhà, tầng nhà và khối
phòng, kể cả tầng kĩ thuật
7. Diện tích các gian phòng, các bộ phận đều
tính theo kích thước thông thuỷ từ bề ngoài lớp trát, không trừ bề dày của lớp
vật liệu ốp chân tường.
8. Khi thiết kế nhà và công trình công cộng,
về tiêu chuẩn diện tích được phép tăng, giảm như sau:
a) Theo hướng giảm không quá 5%
b) Theo hướng tăng:
- Không quá 15% đối với các phòng diện tích
đến 1 5 m2
- Không quá 5% đối với các phòng diện tích
trên 15 m2
c) Với các cửa hàng và xí nghiệp ăn uống công
cộng bố trí ở tầng 1 của ngôi nhà nhiều tầng thì không được quá hay dưới 15% ((
+-)15%) .