Khối lượng
hạt trên sàng 2 mm
|
Khối lượng
khô của mẫu đất cần lấy (g)
|
Không có
|
Từ 100 g đến
200 g
|
Chứa đến 10 %
|
Từ 300 g đến
900 g
|
Chứa từ 10 % đến 30 %
|
Từ 1000 g đến
2000 g
|
Chứa trên 30 %
|
2000 g đến 5000 g
|
CHÚ THÍCH: Hàm lượng các hạt lớn hơn 2 mm được ước
lượng bằng mắt.
|
Bảng 2 - Khối
lượng của mẫu đất được lấy để phân tích theo khối lượng hạt trên sàng kích
thước lớn
Khối lượng
hạt trên sàng chiếm trên 10%
(kích thước
lỗ sàng, mm)
Khối lượng
khô của mẫu đất cần lấy
(kg)
Lớn hơn hoặc
bằng 80
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
15
20
5
10
2
5
1
5.1.4 Các bước
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.2 Lắp bộ sàng có kích thước lỗ lớn nhất
thích hợp với cỡ hạt to nhất có trong mẫu đất thí nghiệm theo thứ tự kích thước
lỗ nhỏ dần từ trên xuống vào ngăn đáy; đổ mẫu đất vào sàng trên cùng, rồi sàng
bằng tay hoặc bằng máy, thời gian sàng lắc tối thiểu là 10 phút. Khi sàng mẫu
đất có khối lượng lớn hơn 1000 g thì nên đổ đất vào sàng thành hai đợt
5.1.4.3 Với từng nhóm hạt còn lại trên các sàng
bắt đầu từ sàng trên cùng, nếu trong mẫu đất có các hạt cuội, sỏi to hoặc đá
tảng thì dùng bàn chải cứng quét các hạt nhỏ bám trên bề mặt cho đến sạch, nếu
không có hạt to thì đổ phần đất trên sàng vào cối dùng chày bọc cao su để
nghiền, tiếp tục cho sàng qua chính sàng đó đến khi không còn hạt đất nào rơi
xuống nữa là được. Cứ như vậy cho đến sàng cuối cùng.
5.1.4.4 Cân khối lượng từng nhóm hạt trên các cỡ
sàng và phần lọt xuống ngăn đáy (lọt sàng 0,1 mm).
CHÚ THÍCH:
1. Để kiểm tra
việc sàng đất đã đạt yêu cầu hay chưa, lấy sàng có đất sàng lên trên một tờ
giấy trắng để kiểm tra.
2. Nếu mẫu đất có
khối lượng lớn thì phải sàng làm nhiều lần, mỗi nhóm cỡ hạt cần được đựng vào
khay riêng để tránh nhầm lẫn.
3. Trong quá
trình sàng phân loại các cỡ hạt của đất, chú ý không được làm rơi vãi hao hụt
mất đất quá 1 % khối lượng mẫu lấy làm thí nghiệm.
5.1.5 Biểu
thị kết quả
- Tổng khối lượng của các nhóm hạt trên các
cỡ sàng và phần lọt sàng 0,1 mm sau khi phân tích (), gam (g), chính xác đến 0,1 % , được
tính theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là khối lượng của mẫu đất sau khi phân
tích, tính bằng gam (g);
mi là
khối lượng của nhóm hạt trên sàng thứ i, tính bằng gam (g);
m<0,1 là
khối lượng của phần hạt lọt sàng 0,1 mm, tính bằng (g);
- Hệ số hao hụt
(K) của mẫu đất trong quá trình phân tích, phần trăm (%), tính theo công thức (2):
K = (2)
trong đó:
m0 là khối
lượng của mẫu đất được lấy làm thí nghiệm, tính bằng gam (g);
là khối lượng của mẫu đất sau khi phân
tích, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ số hao hụt
(K) bằng hoặc nhỏ hơn 1 %, là sai số cho phép khi tiến hành phân tích bằng
phương pháp sàng khô; khi đó:
- Hàm lượng của
các nhóm cỡ hạt trên các sàng thứ i nào đó được tính theo công thức (3),
chính xác đến 1 %:
(3)
trong đó:
m0 là
khối lượng của mẫu đất được lấy làm thí nghiệm, tính bằng gam (g);
mi là khối
lượng của nhóm hạt trên sàng thứ i, tính bằng gam (g);
pi là hàm
lượng của nhóm hạt trên sàng thứ i, tính bằng phần trăm (%).
- Hàm lượng (%)
của nhóm hạt lọt sàng 0,1 mm, tính theo công thức (4):
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là
khối lượng của mẫu đất được lấy làm thí nghiệm, tính bằng gam (g);
m<0,1
là khối lượng của nhóm hạt lọt sàng 0,1 mm, tính bằng gam (g);
p<0,1
là hàm lượng của nhóm hạt lọt sàng 0,1 mm, tính bằng phần trăm (%).
CHÚ THÍCH: Nếu
hàm lượng nhóm hạt lọt sàng 0,1m lớn hơn 10 % thì phải phân tích tiếp phần
nhóm hạt lọt sàng 0,1 mm bằng phương pháp tỷ trọng kế.
- Hàm lượng phần
trăm tích lũy (%) của nhóm hạt lọt sàng, tính theo công thức (5):
pTLi
= 100 - (
5)
trong đó:
pTLi là
hàm lượng phần trăm tích lũy của nhóm hạt lọt sàng thứ i, tính bằng phần trăm (%);
là tổng hàm lượng nhóm hạt nằm trên sàng
trên cùng đến sàng thứ i, tính bằng phần trăm (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số không đồng
nhất Cu, tính theo công thức (6):
Cu
= (
6 )
- Hệ số đường
cong phân bố thành phần hạt Cc, tính theo công thức (7):
Cc
= (7)
trong đó:
D10 ;
D30 ; D60 lần lượt là đường kính hạt tương ứng với hàm
lượng phần trăm tích lũy bằng 10 %; 30 % ; 60 %.
5.2 Phương
pháp sàng ướt
5.2.1 Nguyên tắc
Với loại đất hạt
thô có chứa một hàm lượng đáng kể hạt bụi và hạt sét, phương pháp sàng khô sẽ
rất khó tách được hết các hạt bụi hạt sét bám dính vào các hạt thô. Vì vậy, phải
ngâm mẫu thí nghiệm vào nước để làm phân tán các hạt đất riêng rẽ; sau đó dùng
bộ sàng tiêu chuẩn để phân chia đất thành từng nhóm cỡ hạt khác nhau và xác
định hàm lượng phần trăm của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo trong 5.1.2
5.2.3 Chuẩn bị mẫu thí nghiệm
- Mẫu thí nghiệm
được chuẩn bị như 5.1.3;
- Sấy mẫu đến khối
lượng không đổi theo quy định tại TCVN 4196:2014, Đất xây dựng. Phương pháp
xác định độ ẩm trong phòng thí nghiệm (đang được soạn thảo chuyển đổi)
- Để nguội mẫu
đất đến nhiệt độ trong phòng và cân khối lượng mẫu trước khi thí nghiệm, m0
tính bằng gam (g).
5.2.4 Cách
bước tiến hành
5.2.4.1 Cho mẫu thí nghiệm vào cối, dùng chày có
đầu bọc cao su để nghiền đất rồi sàng qua sàng 10 mm. Tiếp tục cho phần hạt
thô trên sàng 10 mm vào cối, nghiền rồi lại cho qua sàng 10 mm để sàng. Cứ tiếp
tục như thế cho đến khi các hạt trên sàng đã sạch, (dùng bàn chải cứng quét một
lượt mặt ngoài các hạt to như cuội sỏi, đá tảng) phải đảm bảo không còn hạt
bụi, hạt sét bám vào bề mặt hạt to. Phần đất lọt sàng 10 mm cho vào khay hoặc
chậu thích hợp, đổ nước sạch vào (lượng nước đủ làm ngập mẫu đất), khuấy đều
rồi ngâm mẫu với thời gian ngâm khoảng 1 giờ; (nếu đất có nguồn gốc phong hóa
thì cho thêm dung dịch Pirophotphat natri (Na2P2O7)
4 % hoặc Hexametaphotphat natri (NaPO3)6 4 % với liều
lượng 2 g/lit vào dung dịch, khuấy đều, rồi ngâm;
5.2.4.2 Mẫu đất sau khi ngâm được sàng qua sàng 2
mm trong một chậu nước sạch, dùng quả lê cao su hoặc bình phun tia để hỗ trợ
cho việc làm sạch các hạt trên sàng. Phải đảm bảo các hạt nhỏ hơn 2 mm
không còn lưu lại trên sàng. Nếu đất nhiều thì phải sàng làm nhiều lần;
5.2.4.3 Dung dịch đất lọt sàng 2 mm được khuấy đục
rồi lọc qua sàng 0,1 mm, dùng quả lê cao su hỗ trợ cho việc làm sạch các hạt
trên sàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.4 Phần dung dịch đất lọt sàng 0,1mm để lắng,
gạn bỏ nước trong ở trên, phần đất lắng ở dưới đựng vào dụng cụ thích hợp để
sấy cùng với các phần hạt trên sàng 10 mm, sàng 2 mm, sàng 0,1 mm, với nhiệt độ
(105 5) 0 C;
5.2.4.5 Sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi,
các phần đất được làm nguội bằng bình hút ẩm đến nhiệt độ trong phòng. Dùng cân
thích hợp để cân khối lượng của phần đất lọt sàng 0,1 mm chính xác đến 0,1 g;
5.2.4.6 Phần đất trên sàng 2 mm đem rây sàng qua
sàng 5 mm. Phần đất trên sàng 0,1 mm đem sàng qua các sàng 1 mm, 0,5 mm, 0,25 mm.
Phần đất trên sàng 10 mm thì tùy thuộc vào kích thước hạt cụ thể của từng mẫu
đất mà sàng qua các sàng có kích thước lỗ từ 20 mm, 40 mm ,v,v,…; Cân khối
lượng các nhóm hạt trên các cỡ sàng chính xác đến 0,1 g.
5.2.5 Biểu
thị kết quả
(Thực hiện như đã
được nêu trong 5.1.5)
CHÚ THÍCH: Nếu
phần đất lọt sàng 0,1 mm chiếm hơn 10 % khối lượng mẫu thí nghiệm thì phải phân
tích tiếp bằng phương pháp tỷ trọng kế.
5.3 Phương
pháp tỉ trọng kế
5.3.1 Nguyên
tắc
Phương pháp phân
tích hạt bằng tỉ trọng kế là
dùng tỉ trọng kế để đo mật độ của huyền phù tại các thời gian lắng chìm khác
nhau của hạt phân tán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỉ trọng kế có
thang chia từ 0,995 đến 1,030; giá trị của mỗi vạch chia đến 0,001 (tỉ trọng kế
loại B) - xem Hình A.1a; hoặc tỉ trọng kế có thang chia từ 0 đến 60, giá trị
mỗi vạch chia là 1 (tỉ trọng kế loại A) - xem Hình A.1b;
- Bình tam giác
có dung tích 250 cm3 và 500 cm3, xem Hình A.1c.
- Ống đo (ống
lường) bằng thủy tinh, có dung tích từ 1200 cm3 đến 1300 cm3
(chiều cao khoảng 45 cm, đường kính trong (60 2) cm ), có khắc các vạch chia đều 20 cm3, vạch trên cùng
ứng với 1000 cm3 - xem Hình A.1d.
- Que khuấy
chuyên dùng có cán bằng kim loại phía trên uốn tròn để dễ cầm khi khuấy, phía
dưới có đầu đệm cao su đường kính nhỏ hơn đường kính ống lường và được đục
thủng bởi các lỗ có đường kính từ 3 mm đến 5 mm, xem Hình A.1e.
- Phễu thủy tinh
có đường kính bằng 2 cm, 3 cm, và 14 cm;
- Cân kỹ thuật có
độ chính xác: 0,1 g; 0,01 g; 0,001 g;
- Tủ sấy có bộ
điều chỉnh từ 60 0C đến 110 0C;
- Nhiệt kế có số
đọc chính xác đến 0,5 0C;
- Bình hút ẩm có
chất hút ẩm là silicagen khan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng hồ bấm
giây, đồng hồ để bàn;
- Bếp cát;
- Giấy lọc;
- Nước cất;
- Khay men;
- Cối sứ chày có
đầu bọc cao su;
- Bộ sàng có kích
thước tiêu chuẩn như được nêu trong 5.1.2;
- Bình phun tia hoặc
quả lê cao su;
- Các dụng cụ khác
như: cốc thủy tinh, bát men hoặc sứ, chổi quét sàng, muôi xúc đất,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Chuẩn bị
mẫu thí nghiệm
- Mẫu đất đã được
hong khô gió, rải thành một lớp mỏng lên tấm cao đã lau sạch, dùng dụng cụ bằng
gỗ nghiền cho đất tơi vụn, trộn đều rồi rút gọn mẫu bằng phương pháp chia tư
cho tới khi còn khối lượng 200 g lấy để làm thí nghiệm;
- Sàng mẫu đất qua
sàng 0,5 mm.Trộn đều phần đất lọt sàng 0,5 mm và cân một khối lượng đất để tiếp
tục phân tích, đồng thời lấy một lượng đất phù hợp để thí nghiệm độ ẩm và khối
lượng riêng. Khối lượng mẫu đất này được lấy vào khoảng:
+ 20 g đến 25 g đối
với đất sét,
+ 30 g đến 35 g đất
sét pha;
+ 40 g đến 50 g đối
với đất cát pha để làm thí nghiệm;.
CHÚ THÍCH: Phần đất
trên sàng 0,5 mm được phân tích tiếp bằng phương pháp sàng khô.
Tính khối lượng khô
của mẫu đất lấy để làm thí nghiệm, theo công thức (8), chính xác đến 0,01 g :
m = (
8 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng khô
của mẫu đất lấy làm thí nghiệm, tính bằng gam (g);
m0 là khối
lượng khô gió của mẫu đất lấy làm thí nghiệm, tính bằng gam (g);
W là độ ẩm khô
gió của đất, tính bằng phần trăm (%);
5.3.4 Các
bước tiến hành
5.3.4.1 Đem mẫu đất đã cân cho vào bình tam giác
dung tích 500 cm3 hoặc lớn hơn, chế vào bình khoảng 200 cm3 nước
cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều dung dịch rồi để ngâm từ 18 h đến 24 h;
5.3.4.2 Cho thêm vào bình 1 cm3 dung
dịch NH4OH 25 %, đậy bình bằng phễu thủy tinh hoặc nút có bộ phận
làm lạnh (hệ thống ống ruột gà); đặt bình lên bếp cát đun sôi với thời gian
tính từ lúc bắt đầu sôi không ít hơn 1 h. Để nguội bình đến nhiệt độ trong
phòng, dùng đũa khuấy kĩ để huyền phù không bám vào đáy bình; đổ toàn bộ huyền
phù trong bình ra cối và phải đảm bảo trong bình không còn bám dính một hạt đất
nào. Dùng chày nghiền kĩ huyền phù (chú ý không làm đổ huyền phù ra ngoài);
5.3.4.3 Đặt phễu thủy tinh đường kính lớn lên ống
lường đã được rửa sạch, để sàng 0,1 mm (sàng phải lọt trong phễu) lên phễu; đổ
huyền phù qua sàng để rửa trôi các hạt nhỏ hơn 0,1 mm xuống ống lường, dùng quả
lê cao su hỗ trợ cho việc rửa và làm sạch các hạt trên sàng 0,1 mm;
CHÚ THÍCH:
1. Có thể rửa trôi
các hạt nhỏ hơn 0,1 mm, bằng cách cho sàng 0,1 mm vào khay men, đổ huyền phù
lên sàng, dùng nước cất để rửa sạch các hạt trên sàng với sự hỗ trợ của bình
phun tia hoặc quả lê cao su, đổ huyền phù lọt sàng vào ống đo (ống lường) để
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.4 Đem nhóm hạt trên sàng 0,1 mm đựng vào
dụng cụ thích hợp sấy khô ở nhiệt độ (105 0,5 ) 0C đến khối lượng
không đổi. Sau đó sàng qua rây 0,25 mm. Cân khối lượng trên sàng và lọt sàng.
5.3.4.5 Đặt ống lường chứa huyền phù lên mặt bàn
phẳng, vững chắc, cho thêm nước cất vào ống lường đến vạch chia 1000 cm3;
Dùng que khuấy chuyên dùng, khuấy huyền phù từ trên xuống dưới, từ dưới lên
trên từ 15 lần đến 20 lần để các hạt phân bố đều trong huyền phù. Kiểm tra nếu
thấy huyền phù còn kết tủa lắng xuống đáy ống lường, cần cho 25 cm3
dung dịch Pirophotphat natri (Na2P2O7) 4 %
hoặc Hexametaphotphat natri (NaPO3)6 4 % vào trong huyền
phù một lượng vừa đủ để phá keo (dùng ống hút nhỏ ít một vào ống lường, khuấy
dung dịch lên kiểm tra huyền phù, nếu không còn kết tủa là được);
5.3.4.6 Dùng que khuấy chuyên dùng, khuấy đảo đều
huyền phù từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, thời gian 1 min (khoảng 30 lần
kéo lên đẩy xuống), ngừng khuấy, lấy que khuấy ra khỏi ống đo, cho vào ống
lường có chứa nước cất, ghi thời điểm thôi khuấy, (dùng đồng hồ bấm giây để đo
thời gian), sau khoảng 15 s đến 20 s nhẹ nhàng thả tỉ trọng kế vào trong huyền
phù sao cho tỉ trọng kế nổi tự do ở trung tâm ống lường không chạm vào thành
ống. Tiến hành đọc số đo (R0) trên cán phao tỉ trọng kế theo mép
trên của mặt cong huyền phù ở các thời điểm: 30 s, 1 min, 2 min, 5 min kể từ
khi ngừng khuấy, thời gian đọc trị số R0 tại mỗi thời điểm không quá
5 s đến 7 s ; lấy tỉ trọng kế ra khỏi huyền phù cho vào ống lường có chứa nước
cất, đo nhiệt độ huyền phù chính xác đến 0,5 0C;
5.3.4.7 Khuấy lại huyền phù theo 5.3.4.6, nhẹ
nhàng thả tỉ trọng kế vào huyền phù và đọc số đo (R0) tại các thời
điểm sau: 15 min; 30 min; 1 h; 2 h; 3 h; 4 h kể từ khi ngừng khuấy; (thời gian
đọc có thể kéo dài đến 24 h hoặc dài hơn tùy theo yêu cầu phân tích mẫu). Mỗi
lần đọc xong số đo nhẹ nhàng lấy tỉ trọng kế ra khỏi huyền phù, lau sạch thả
vào ống lường có chứa nước cất; đo nhiệt độ của huyền phù chính xác đến 0,5 0C.
CHÚ THÍCH:
1. Tại mỗi thời
điểm đọc nên thả tỉ trọng kế trước từ 5 s đến 10 s và hơi sâu hơn lần đọc trước
một chút để tỷ trọng kế chóng ổn định.
2. Để tiện lợi,
khi đọc tỉ trọng kế loại B, có thể bỏ hàng đơn vị tức là bỏ số 1 và dịch dấu
phẩy sang phải 3 chữ số, ví dụ: với vạch khắc 1,0252 được đọc và ghi là 25,2. Khi
đọc tỉ trọng kế loại A phải đọc chính xác đến 0,1.
5.3.5 Biểu
thị kết quả
5.3.5.1 Tính toán hàm lượng và hàm lượng tích lũy
của các nhóm cỡ hạt được phân tích bằng phương pháp sàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng (%)
của nhóm hạt trên sàng 0,25 mm và 0,1 mm, tính theo công thức (9):
P = (9)
trong đó:
mh là khối
lượng khô của nhóm hạt trên sàng 0,25 mm hoặc sàng 0,1 mm, tính bằng gam, g;
m là khối lượng
khô của mẫu đất được lấy để phân tích bằng tỉ trọng kế, tính bằng gam, g;
K là tổng hàm
lượng của các nhóm hạt trên các sàng từ 0,5 mm trở lên, tính bằng phần trăm, %;
5.3.5.2 Tính toán phần phân tích bằng tỉ trọng kế
- Đường kính tương đương của hạt đất ứng với
thời gian chìm lắng d, milimet (mm), tính theo công thức (10):
d = (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là đường kính tương đương của hạt đất, tính
bằng milimet (mm);
h là hệ số nhớt động Poazơ của nước ở nhiệt
độ thí nghiệm; tra Bảng B.1;
g là gia tốc trọng trường, lấy bằng 981 centimet
trên giây bình phương (cm/s2);
rs là khối lượng thể tích hạt rắn của đất, tính bằng gam
trên centimet khối (g/cm3);
rn là khối lượng riêng của nước lấy bằng 1 g/cm3;
t là thời gian lắng chìm của hạt đất kể từ
khi ngừng khuấy huyền phù đến khi lấy số đọc trên tỉ trọng kế, tính bằng giây (s);
L là cự ly
lắng chìm của các hạt đất kể từ bề mặt huyền phù cho đến trọng tâm của bầu tỉ
trọng kế tương ứng với thời gian lắng chìm (t) khi lấy số đọc tỉ trọng kế, tính
bằng centimet (cm). Tham khảo cách xác định ở Phụ lục A.
- Tính lượng chứa phần trăm tích lũy (PTL),
phần trăm (%) theo khối lượng của cỡ hạt nhỏ hơn đường kính d nào đó ứng với
các số đọc của tỉ trọng kế và đường kính d được xác định theo công thức (10):
* Với tỷ trọng
kế loại A, trị số PTL được tính theo công thức (11):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
rs là khối lượng thể tích hạt rắn của đất, tính bằng
gam trên centimet khối (g/cm3);
ro là khối lượng riêng giả định dùng để khắc độ trên tỉ
trọng kế, lấy bằng 2,65 g/cm3;
m là khối lượng
khô của mẫu đất thí nghiệm, tính bằng gam (g);
K là tổng hàm
lượng của các nhóm hạt trên các sàng từ 0,5 mm trở lên, tính bằng phần trăm (%);
R’A
là số đọc tỉ trọng kế loại
A đã được hiệu chỉnh:
R’A = RA + mA + nA -
CA (11a)
trong đó:
RA là số
đọc tỷ trọng kế loại A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nA số
hiệu chỉnh mặt cong huyền phù trên độ khắc của tỉ trọng kế loại A;
CA là số
hiệu chỉnh chất phân tán, ứng với thí nghiệm sử dụng tỉ trọng kế loại A.
* Với tỷ trọng
kế loại B, trị số PTL được tính theo công thức (12):
PTL
= (12)
trong đó:
là số đọc tỷ trọng kế loại B đã được hiệu
chỉnh, tính theo công thức:
= RB + mB + nB
- CB (12a)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mB là
hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ huyền phù, khi sử dụng tỉ trọng kế loại B, tra Bảng B.2;
nB là hệ
số hiệu chỉnh mặt cong huyền phù theo khắc độ của tỉ trọng kế B;
CB là hệ
số hiệu chỉnh chất phân tán ứng với thí nghiệm sử dụng tỉ trọng kế B.
Kết quả được biểu
thị bằng biểu đồ trên tọa độ bán lôga, trục tung biểu thị số phần trăm khối
lượng của hạt nhỏ hơn đường kính nào đó theo tỉ lệ số học; trục hoành biểu thị
kích thước hạt theo tỉ lệ logarit. (xem Phụ lục C )
5.4 Báo cáo kết quả thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí
nghiệm phải có các thông tin sau:
a) Tên công
trình; Hạng mục công trình;
b) Số hiệu hố
thăm dò; Số hiệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu;
c) Đặc điểm của
đất (mô tả tóm tắt về nguồn gốc, thành phần, trạng thái, ….);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Trị số phần
trăm của các nhóm hạt, trị số phần trăm tích lũy ứng với từng cỡ hạt, đường
cong phân bố cỡ hạt, trị số phần trăm của từng nhóm hạt;
g) Các thông tin
khác có liên quan.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Hiệu chỉnh tỉ trọng kế
A.1 Phạm vi
ứng dụng
A.1.1 Hiệu chỉnh cự ly chìm lắng của hạt đất
Số đọc tỉ trọng
kế biểu thị khối lượng riêng của huyền phù lơ lửng;
cự ly từ bề mặt huyền phù đến trọng tâm của bầu tỉ trọng kế biểu thị độ sâu
chìm lắng hiệu quả của hạt đất. Khi thí nghiệm, sau khi thả tỉ trọng kế vào
huyền phù để đọc số đo, mặt huyền phù vì thế mà dâng lên làm cho cự ly chìm
lắng của hạt đất lớn hơn so với thực tế, vì thế cần phải hiệu chỉnh để loại trừ
sai số đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đọc số đọc
trên cán phao tỉ trọng kế đều lấy đỉnh của mặt cong huyền phù làm chuẩn, nhưng
do việc khắc độ trên cán phao tỉ trọng kế lại lấy đáy mặt cong của nước làm
chuẩn, vì thế phải hiệu chỉnh .
A.1.3 Hiệu chỉnh chất phân tán
Khi khắc độ trên cán
phao tỉ trọng kế, lấy nước cất làm chuẩn, nhưng trong thí nghiệm thành phần hạt
của đất có thể phải cho một lượng chất hóa học vào trong dung dịch để làm phân
tán các hạt đất, vì thế sẽ làm thay đổi khối lượng riêng, do đó cần phải hiệu
chỉnh.
A.1.4 Hiệu chỉnh nhiệt độ
Do việc khắc độ
của tỉ trọng kế tiến hành trong nước cất ở nhiệt độ 20 0C, khi tiến
hành thí nghiệm nhiệt độ của huyền phù không phải 20 0C, sẽ có sự
thay đổi khối lượng riêng của nước và sự co giãn thể tích phao của tỉ trọng kế,
làm ảnh hưởng đến độ chính xác của tỉ trọng kế, vì thế cần hiệu chỉnh.
A.2 Thiết
bị, dụng cụ, hóa chất
- Tỉ trọng kế: tỉ
trọng kế loại A (Hình A.1a), đơn vị chia vạch nhỏ nhất là 1,0; tỉ trọng kế loại
B (Hình A.1b), đơn vị chia vạch nhỏ nhất là 0,001;
- Ống đo (ống
lường) dung tích 1000 cm3 (Hình A.1d), đường kính trong của ống (60 2 ) mm, đơn vị vạch chia 20 cm3;
ống lường dung tích 250 cm3, đơn vị vạch chia 1 cm3;
- Que khuấy
chuyên dùng (Hình A.1e): cán que bằng kim loại, phía trên uốn cong hình tròn để
dễ cầm khi khuấy, phía dưới có đệm cao su được đục lỗ đường kính từ 3 mm đến 5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng đựng
nước, khống chế nhiệt độ nước ở 20 0C 1 0C;
- Bình tỉ trọng,
dung tích 100 cm3;
- Nhiệt kế khắc
độ từ 0 0C đến 50 0C.
- Cân có sức cân
100 g, độ chính xác đến 0,001 g; và cân có sức cân 200 g, độ chính xác đến 0,01
g;
- Hóa chất: dung
dịch hexametaphotphat natri hoặc Pirophotphat natri 4 % (hoặc 6,7 % cho Pirophotphat natri ngậm nước) ;
- Các dụng cụ
khác như: cốc thủy tinh, bình tam giác (Hình A-1c), nước cất, giấy kẻ ly, thước
đo,…v.v…
Hình
A.1 - Một số dụng cụ thí nghiệm theo phương pháp tỷ trọng kế
A.3 Các bước tiến hành hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = L1
+ (a - b) (A.1)
trong đó:
L là cự ly chìm
lắng của hạt đất, tính bằng centimet (cm);
L1 là
khoảng cách từ vạch khắc thấp nhất đến vạch khắc đang xét, tính bằng centimet
(cm);
a là khoảng cách
từ trung tâm phao tỉ trọng kế đến vạch khắc thấp nhất trên cán phao, tính bằng
centimet (cm);
b là chiều cao
dâng nước trong ống đo, khi tỉ trọng kế chìm xuống đến trung tâm của khối nước bị
phao tỉ trọng kế choán chỗ, tính bằng centimet (cm)
Hiệu chỉnh cự ly
lắng chìm hiệu quả của hạt đất: (thực hiện cho mỗi tỉ trọng kế với từng
ống lường được sử dụng để phân tích thành phần hạt)
- Khoảng cách L1
được xác định theo công thức:
L1 = H
- (A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là số vạch chia
trên thang tỉ trọng kế, là trị không đổi đối với tỉ trọng kế đã cho;
R là số đọc trên
thang tỉ trọng kế (là trị số thay đổi tùy theo độ chìm lắng của tỉ trọng kế);
H là chiều dài
của thang khắc trên tỉ trọng kế kể từ vạch chia cuối cùng đến vạch chia đầu
tiên, tính bằng centimet (cm);
- Chiều cao dâng
nước trong ống đo khi tỉ trọng kế chìm xuống đến trung tâm của khối nước bị phao
tỉ trọng kế choán chỗ (b), tính bằng centimet (cm) được xác định theo công thức
(A.3):
b = (A.3)
trong đó:
V0 là
thể tích của phao tỉ trọng kế (tính đến vạch chia cuối cùng trên thang tỉ trọng
kế, tính bằng centimet khối (cm3);
F là tiết diện
ngang của ống đo, tính centimet vuông (cm2).
+ Xác định
thể tích của phao (V0): Đổ 900 cm3 đến 920 cm3
nước cất có nhiệt độ 200C vào trong một ống đo lường thể tích 1000
cm3. Nhúng chìm tỉ trọng kế đến vạch chia cuối cùng và ghi độ dâng
lên của mực nước. Hiệu giữa mực nước trong khi nhúng chìm tỉ trọng kế và khi
không có tỉ trọng kế chính là bằng thể tích (V0) của phao tỉ trọng
kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định trị số
a là khoảng cách từ trung tâm phao tỉ trọng kế đến vạch khắc thấp nhất trên cán
phao, tính bằng centimet (cm): Đổ 900 cm3 nước cất ở nhiệt độ 20 0C
vào trong ống đo lường dung tích 1000 cm3. Dán một miếng giấy kẻ li
lên mặt phao tỉ trọng kế. Thả tỉ trọng kế vào ống đo cho đến khi nước trong ống
dâng lên một đoạn đúng bằng một nửa thể tích của phao (V0/2). Ghi
chỗ tiếp xúc giữa mặt nước dâng lên và phao, đó chính là trung tâm phao. Đo
khoảng cách từ vạch khắc thấp nhất trên cán phao tỉ trọng kế( vạch 1,030) đến
trung tâm phao được trị số a, tính bằng centimet (cm).
A.3.2 Hiệu
chỉnh mặt cong huyền phù
Thả tỉ trọng kế
vào ống lường có nước cất ở 200C, đọc các số đo trên cán phao theo
biên dưới và biên trên của mặt cong. Hiệu của hai số đọc là trị số hiệu chỉnh của
mặt cong ( xem trên Hình A.2)
Hình A.2 - Sơ
đồ hiệu chỉnh mặt cong huyền phù
A.3.3 Hiệu
chỉnh chất phân tán
- Đổ 950 cm3 nước cất ở nhiệt độ
20 0C vào ống lường 1000 cm3. Thả tỉ trọng kế vào và đọc
số đo theo mép trên của mặt cong, đọc xong lấy tỉ trọng kế ra cho vào ống lường
có chứa nước cất;
- Cho thêm một
lượng chất phân tán bằng lượng đã dùng khi thí nghiệm (đúng chủng loại và hàm
lượng giống như khi sử dụng để thí nghiệm) vào ống lường. Sau đó đổ nước vào
ống đo lường cho đến 1000 cm3, dùng que khuấy chuyên dụng khuấy đều
từ trên xuống dưới, rồi từ dưới lên trên, để mặt nước yên, thả tỉ trọng kế vào
và đọc số đo theo mép trên của mặt cong. Trị số hiệu chỉnh chất phân tán được
tính theo công thức (A.4):
C = R'20
- R20 (A.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là trị
số hiệu chỉnh của chất phân tán;
R'20
là số đọc của tỉ trọng kế trong dung dịch của chất phân tán;
R20
là số đọc của tỉ trọng kế trong nước cất 20 0C.
A.3.4 Hiệu
chỉnh nhiệt độ
Khi thí nghiệm,
nếu nhiệt độ của huyền phù khác 20 0C, thì phải hiệu chỉnh; trị số
hiệu chỉnh nhiệt độ được liệt kê trong Bảng B.2.
Phụ lục B
(Quy định)
Các bảng tra hệ số nhớt của nước và hiệu chỉnh nhiệt
độ của số đọc tỉ trọng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ (0C
)
Hệ số nhớt (poazơ)
Nhiệt độ (0C
)
Hệ số nhớt (poazơ)
10
0,01308
26
0,00874
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
0,00854
12
0,01236
28
0,00836
13
0,01208
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0,01171
30
0,00801
15
0,01140
31
0,00784
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,00768
17
0,01086
33
0,00752
18
0,01056
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,01050
35
0,00722
20
0,01005
36
0,00718
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
0,00695
22
0,00958
38
0,00681
23
0,00936
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,00914
40
0,00656
25
0,00894
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của huyền phù (0C)
Trị số hiệu chỉnh nhiệt
độ
Nhiệt độ của huyền phù (0C)
Trị số hiệu chỉnh nhiệt
độ
Tỉ trọng kế loại A
Tỉ trọng kế
loại B
Tỉ trọng kế
loại A
Tỉ trọng kế
loại B
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0012
20,0
+0,0
+0,0000
10,5
-1,9
-0,0012
20,5
+0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
-1,9
-0,0012
21,0
+0,3
+0,0002
11,5
-1,8
-0,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,5
+0,0003
12,0
-1,8
-0,0011
22,0
+0,6
+0,0004
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0010
22,5
+0,8
+0,0005
13,0
-1,6
-0,0010
23,0
+0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
-1,5
-0,0009
23,5
+1,1
+0,0007
14,0
-1,4
-0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,3
+0,0008
14,5
-1,3
-0,0008
24,5
+1,5
+0,0009
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0008
25,0
+1,7
+0,0010
15,5
-1,1
-0,0007
25,5
+1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
-1,0
-0,0006
26,0
+2,1
+0,0013
16,5
-0,9
-0,0006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2,2
+0,0014
17,0
-0,8
-0,0005
27,0
+2,5
+0,0015
17.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0004
27,5
+2,6
+0,0016
18,0
-0,5
-0,0003
28,0
+2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
-0,4
-0,0003
28,5
+3,1
+0,0019
19,0
-0,3
-0,0002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3,3
+0,0021
19,5
-0,1
-0,0001
29,5
+3,5
+0,0022
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
30,0
+3,7
+0,0023
Phụ lục C
(Tham khảo)
Biểu kết quả phân tích thành phần hạt
Tên dự
án: Số hiệu
mẫu trong phòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn thí
nghiệm: Hố khoan/ đào:
Ngày thí
nghiệm: Độ sâu lấy
mẫu:
Thí nghiệm
phương pháp sàng
Thí nghiệm
phương pháp tỷ trọng kế
Đường kính sàng
(mm)
Khối lượng
%
Từng cỡ hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng lọt sàng
Thời gian chìm lắng
(Phút)
Số đọc R
Nhiệt độ 0C
Số hiệu chỉnh
Số đọc đã hiệu chỉnh
R'
Hệ số nhớt Poazơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Cự ly lắng chìm (L)
cm
Hàm lượng nhóm hạt
<d
%
Trên sàng
(g)
Lọt sàng
(g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Toàn bộ
(n-C)
.…200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
Giám sát thí nghiệm
Người thí nghiệm
Người kiểm tra
Phòng LAS...
Cơ quan duyệt
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xử lý đất có chứa hữu cơ và muối hòa tan
D1 Xử lý đất
có chứa hữu cơ
D.1.1 Mẫu đất đã lấy theo điều 5.3.3, cho vào
bình tam giác, chế vào bình 150 cm3 hydrogen peroxide, dùng đũa thủy
tinh khuấy đều hỗn hợp từ 2 phút đến 3 phút, rồi đậy bình bằng tấm kính và để
qua một đêm;
D.1.2 Đưa dung dịch đất có chứa hóa chất hydrogen
peroxide lên bếp cách cát đun (điều chỉnh bếp ở nhiệt độ thấp) để dung dịch sôi
nhẹ, không để sủi mạnh, trào bọt, dùng đũa thủy tinh khuấy dung dịch thường
xuyên, cho đến khi dung dịch cạn còn khoảng 50 cm3, ngừng đun đưa
bình tam giác ra ngoài để nguội;
D.1.3 Để phễu đường kính lớn có lót giấy lọc lên
ống lường; đổ dung dịch đất đã đun vào phễu, chú ý không để rơi vãi hao hụt mất
đất; dùng nước cất đã đun sôi để nguội chế vào ngập đất trong phễu, nước thấm
qua giấy chảy xuống ống lường; trên phễu vơi dần lại chế thêm nước vào để rửa
đất, rửa nhiều lần đến khi sạch.
D.1.4 Đất đã được xử lý hữu cơ trong phễu cho
vào đĩa hoặc khay để bốc hơi bớt sau đó đem sấy ở nhiệt độ (105 5 ) 0C đến khối lượng
không đổi; sau đó cho vào bình hút ẩm để làm nguội đến nhiệt độ trong phòng,
cân khối lượng mẫu (m’ ) chính xác đến 0,01 g;
D.1.5 Xác định
khối lượng và hàm lượng chất hữu cơ có trong đất, theo công thức (D.1) và ( D.2)
:
mhc =
m - m’ (D.1)
Phc =
x100 (D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mhc là
khối lượng của hữu cơ có trong mẫu đất thí nghiệm, tính bằng gam (g);
Phc là
hàm lượng của hữu cơ có trong đất, tính bằng phần trăm (%);
m là khối
lượng khô của mẫu đất trước khi xử lý, tính bằng gam (g);
m’ là khối lượng
khô của mẫu đất sau khi xử lý hữu cơ, tính bằng gam (g);
Đất sau khi được
xử lý, tiến hành thí nghiệm theo các bước được nêu trong 5.3.4
D.2 Xử lý
đất có chứa muối hòa tan (thường
thực hiện đối với đất trầm tích vùng đồng bằng ven biển)
D.2.1 Kiểm tra sự ngưng keo (kết tủa) của
huyền phù và muối
Đất đã được trộn
đều cân 3 gam đem nghiền nhỏ rồi cho vào bình tam giác, chế vào bình 20 cm3
nước cất, cho lên bếp đun sôi dung dịch khoảng 10 phút; để nguội đổ huyền phù vào
ống lường có dung tích 150 cm3, cho thêm nước cất đã đun sôi để
nguội đến vạch chia 100 cm3, lắc đảo dung dịch khoảng 1 phút, rồi để
yên từ 12 h đến 24 h; Sau thời gian quy định kiểm tra huyền phù nếu thấy có kết
tủa bông xốp ở dưới đáy ống lường và hình thành một lớp nước trong suốt ở phần
trên, chứng tỏ đất có kết tủa và có chứa muối hòa tan, cần phải tiến hành xử lý
trước khi phân tích.
CHÚ THÍCH: điều
này phải được thực hiện trước khi tiến hành phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu đất đã được
lấy theo như trong 5.3.3 cho vào bình tam giác dung tích 500 cm3 đổ
nước cất vào bình đến ngập quá mặt đất khoảng 5 mm đến 10 mm, dựng đũa thủy
tinh khuấy đều dung dịch làm hòa tan muối trong đất;
- Đặt phễu đường
kính lớn có lọt giấy lọc lên ống lường hoặc bình tam giác dung tích 1000 cm3,
đổ dung dịch đất trong bình tam giác ra phễu, không được làm rơi vãi dung dịch
hoặc để sót lại trong bình tam giác làm hao hụt đất, nước thấm qua giấy lọc
chảy xuống ống lường, tiếp tục lại cho thêm nước cất để rửa đất cho đến khi
không còn muối hòa tan trong đất.
Sau khi xử lý
muối, tiến hành thí nghiệm theo các bước đã được nêu trong 5.3.4.
D.2.3 Kiểm tra việc xử lý muối
Cho phễu chứa
dung dịch đất vào một ống lường sạch, rửa đất lần cuối hứng lấy nước được lọc
qua cuống phễu, cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 cm3 ; rồi cho thêm
vào ống nghiệm thứ nhất vài giọt HCl 10% và BaCl2 5 %, cho vào
ống nghiệm thứ hai vài giọt HNO3 10 % và AgNO3 5 %. Nếu
trong cả hai ống nghiệm không thấy có kết tủa trắng, chứng tỏ đất đã được rửa
sạch muối.
- Lấy ống lường
hoặc bình tam giác chứa nước rửa muối trong đất lên mặt bàn đọc thể tích nước
trong ống lường hoặc bình tam giác chính xác đến 1 cm3; sau đó, lắc,
khuấy đều nước, rồi dùng ống lường nhỏ đong hai mẫu để làm thí nghiệm, mỗi mẫu
100 cm3, đựng vào bát đem sấy khô ở nhiệt độ (105 5) 0C. Sấy xong để nguội
cân khối lượng cặn muối, chính xác đến 0,001 g;
- Khối lượng
(tính bằng gam, g) và hàm lượng muối hòa tan (tính bằng phần trăm, %) có trong
đất, được tính theo công thức (D.3) và (D.4):
mm =
m* x (
D.3)
P = (
D.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm là
khối lượng muối hòa tan có trong đất, tính bằng gam (g);
m* là khối lượng
trung bình của muối hòa tan có trong 100 cm3 nước rửa, tính bằng gam
(g);
Vn là
thể tích nước rửa muối đem đi sấy khô (100 cm3),tính bằng centimet
khối (cm3);
V0 là
thể tích toàn bộ nước rửa muối trong ống lường, tính bằng centimet khối (cm3);
m là khối
lượng khô của mẫu đất lấy để thí nghiệm, tính bằng centimet khối (cm3);
P là hàm lượng
muối hòa tan có trong đất, tính bằng phần trăm (%).
- Khối lượng khô
của mẫu đất sau khi đã rửa muối, gam (g), tính theo công thức (D.5):
m’ = m – mm
( D.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối
lượng khô của mẫu đất trước khi xử lý, tính bằng gam (g);