TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
3112:2022
BÊ
TÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ RỖNG
Hardened
concrete - Test method for absolute density and porosity
Lời nói đầu
TCVN 3112:2022 thay thế
TCVN 3112:1993.
TCVN 3112:2022 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo GOST 12730.0-2020, Concretes - General requirements for
methods of determination of density, moisture content, water absorptions
porosity and watertightness, GOST 12730.1-2020, Concretes - Methods of
determination of density và GOST 12730.4-2020, Concretes - Methods of
determination of porosity parameters.
TCVN 3112:2022 do Viện Khoa
học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hardened
concrete - Test method for absolute density and porosity
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định khối lượng riêng sử dụng bình pycnometer và độ rỗng của bê tông dựa
trên khối lượng thể tích, độ hút nước và độ ẩm.
Phương pháp xác định khối lượng riêng
sử dụng bình Le Chatelier được trình bày tại Phụ lục B.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thl áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bàn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 3105:2022, Hỗn hợp bê tông và
bê tông - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3113:2022, Bê tông - Phương
pháp xác định độ hút nước.
TCVN 3115:2022, Bê tông - Phương
pháp xác định khối lượng thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Khối lượng riêng (absolute
density)
Tỷ lệ khối lượng bê tông trên thể tích
thực của nó (không có các lỗ rỗng).
3.2
Khối lượng thể tích (density)
Tỷ lệ khối lượng bê tông trên tổng thể
tích của nó (bao gồm các lỗ rỗng).
3.3
Thể tích thực (true volume)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Độ rỗng toàn phần (total porosity)
Độ rỗng toàn phần là tỷ lệ thể tích
các lỗ rỗng có trong bê tông trên tổng thể tích của nó.
3.5
Độ rỗng mao quản hở (open
capillary porosity)
Tỷ lệ thể tích lỗ rỗng trong bê tông
mà nước có thể chiếm chỗ khi bão hòa nước trên thể tích của nó.
3.6
Độ rỗng mao quản kín (close
capillary porosity)
Tỷ lệ thể tích lỗ rỗng trong bê tông
mà nước không thể chiếm chỗ khi bão hòa nước trên thể tích của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Bình
pycnometer
có dung tích 100 mL (xem Phụ lục A);
4.2 Cân có khả năng cân phù
hợp và độ chính xác không lớn hơn 0,01 g;
4.3 Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ, có khả năng sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;
4.4 Máy nghiền thô (hoặc thiết
bị phù hợp) có thể đập hay nghiền mẫu đến cỡ hạt nhỏ hơn 1,25 mm;
4.5 Máy nghiền mịn có khả năng
nghiền mẫu đến cỡ hạt nhỏ hơn 0,125 mm;
4.6 Bếp đun cách thủy (cách cát);
4.7 Sàng có kích thước 5,0
mm; 1,25 mm và 0,125 mm;
4.8 Bình hút ẩm;
4.9 Axít H2SO4
đậm đặc; CaCI2 khan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Xác định khối lượng
riêng
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu thử
Mẫu thử khối lượng riêng của bê tông
được lấy theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Quy định
mẫu thử khối lượng riêng của bê tông
Kích thước
hạt lớn nhất của cốt liệu, mm
Thể tích nhỏ
nhất của mẫu, cm3
20 hoặc nhỏ hơn
500
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 hoặc lớn
hơn
3 000
- Mẫu bê tông ban đầu được nghiền
trong máy nghiền đến cỡ hạt nhỏ hơn 5 mm, trộn đều mẫu và rút gọn đến khối lượng
150 g;
- Phần mẫu thu được sau rút gọn tiếp tục
nghiền đến cỡ hạt nhỏ hơn 1,25 mm. Trộn đều và rút gọn mẫu đến khối lượng khoảng
30 g, sau đó nghiền mịn mẫu đến kích thước nhỏ hơn 0,125 mm;
- Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi,
sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Cân 2 mẫu mỗi mẫu 10 g để
tiến hành thử nghiệm.
5.2 Cách tiến hành
- Mỗi mẫu thử được đổ vào bình
pycnometer khô và sạch, rót nước cất ở nhiệt độ phòng với lượng sao cho bình
pycnometer được làm đầy không lớn hơn một nửa thể tích của bình;
- Đặt bình pycnometer hơi nghiêng trên
bếp cát (hoặc bếp cách thủy) và đun bình trong thời gian 20 min để loại hết các
bọt khí;
- Sau khi loại bỏ bọt khí, bình
pycnometer được lau khô bên ngoài và để nguội đến nhiệt độ phòng, đổ nước cất đến
vạch chia và đem cân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng của bê tông (ρa),
được tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3), chính xác đến 0,01
g/cm3 theo công thức:

(1)
trong đó:
m là khối lượng bột bê
tông, tính bằng gam (g);
ρw là khối lượng
riêng của nước, lấy bằng 1 gam trên centimét khối (g/cm3);
m1 là khối lượng của
bình pycnometer với mẫu và nước cất sau khi loại bỏ bọt khí, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của
bình pycnometer và nước cất, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Xác định độ rỗng
6.1 Độ rỗng mao quản hở
của bê tổng (Po), được tính bằng phần trăm (%), chính xác đến
0,1 % theo công thức:
Po
= WA
(2)
trong đó:
WA là độ hút nước theo
thể tích của bê tông, xác định theo TCVN 3113:2022, tính bằng phần trăm (%).
6.2 Độ rỗng mao quản
kín của bê tông (Pc), được tính bằng phần trăm (%), chính xác
đến 0,1 % theo công thức:
Pc = P - Po
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)
trong đó:
ρ là khối lượng thể
tích của bê tông đã sấy khô, xác định theo TCVN 3115:2022, tính bằng gam trên
centimét khối (g/cm3).
6.4 Kích thước trung
bình của lỗ rỗng và độ đồng nhất kích thước lỗ rỗng được xác định theo Phụ lục
C.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
7.1 Khối lượng riêng
a) Ngày lấy mẫu, ngày thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khối lượng riêng;
d) Phương pháp xác định khối lượng
riêng;
f) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
g) Người thử nghiệm.
7.2 Độ rỗng
a) Ngày lấy mẫu, ngày thử nghiệm;
b) Ký hiệu mẫu;
c) Độ rỗng toàn phần;
d) Độ rỗng mao quản hở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
g) Người thử nghiệm.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Bình Pycnometer 100 mL
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Pycnometer kiểu 1
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
H = 140 mm d = (9 ± 1)
mm
Hình A.2 -
Pycnometer kiểu 2
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = 65 mm
h1 = 40 mm
d = (0,7 ± 0,2) mm
Hình A.3 -
Pycnometer kiểu 3
Phụ
lục B
(quy
định)
Phương pháp xác định khối lượng riêng sử dụng
bình Le Chatelier
B.1 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Bình Le
Chatelier
(Hình B.1).
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 Thang chia dưới 2 Thang chia
trên
Hình B.1 -
Bình Le Chatelier
B.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu bột bê tông được chuẩn bị theo
5.1, đổ mẫu đã chuẩn bị vào cốc hoặc chén sứ để cân, sấy mẫu đến khối lượng
không đổi, để mẫu nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm chứa axít H2SO4
đậm đặc hoặc CaCI2 khan, sau đó cân hai mẫu với khối lượng mỗi mẫu
là 50 g (m).
CHÚ THÍCH: Khối lượng mẫu ở từng công
đoạn theo 5.1 cần tăng gấp 5 lần để đảm bảo khối lượng mẫu khi thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ nước cất vào bình Le Chatelier đến
vạch không (0) tại thang chia dưới (mực nước được xác định bằng mặt võng dưới).
- Đổ mẫu qua phễu của dụng cụ theo từng
lượng nhỏ cho đến khi mức nước ở trong bình (mặt võng) dâng lên đến vạch chia bất
kỳ trên thang chia trên.
CHÚ THÍCH: Không được để mẫu dính trên
cổ và thành bình sau khi đổ mẫu.
- Xoay bình theo trục thẳng đứng và
hơi lắc bình để loại bỏ bọt khí trong mẫu.
- Đọc thể tích nước dâng lên trong
bình (trên thang chia trên) do mẫu chiếm chỗ (V).
- Cân khối lượng mẫu còn giữ lại (m1)
chính xác đến 0,01 g.
B.4 Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng của bê tông (ρa),
được tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3), chính xác đến 0,01
g/cm3 theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m là khối lượng mẫu
ban đầu, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của mẫu
còn lại, tính bằng gam (g);
V thể tích nước do mẫu
chiếm chỗ, tính bằng centimét khối (cm3).
Kết quả thử khối lượng riêng là giá trị
trung bình số học của hai kết quả thử song song. Nếu kết quả giữa hai lần thử
chênh lệch nhau lớn hơn 0,02 g/cm3 cần tiến hành thử lần thứ ba. Kết
quả thử là trung bình cộng của 2 giá trị gần nhau nhất.
Phụ
lục C
(quy
định)
Phương pháp xác định chỉ số rỗng của bê tông
theo động học quá trình hút nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định phương pháp xác định
chỉ số rỗng của bê tông theo động học quá trình hút nước. Động học quá trình
hút nước được đặc trưng bởi sự gia tăng khối lượng mẫu theo thời gian.
C.2 Thiết bị, dụng cụ
C.2.1 Cân kỹ thuật
có khả năng cân phù hợp và độ chính xác không lớn hơn 0,1 % khối lượng được cân.
C.2.2 Cân thủy tĩnh có khả năng
cân phù hợp và độ chính xác không lớn hơn 0,1 % khối lượng được cân.
C.2.3 Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ, có khả năng sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C.
C.2.4 Bình hút ẩm phù hợp với
kích thước mẫu thử.
C.2.5 Khay đựng mẫu phù hợp với
kích thước mẫu thử.
C.2.6 Thùng ngâm mẫu phù hợp kích
thước mẫu thử.
C.3 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép xác định động học quá
trình hút nước trên các mẫu lập phương, mẫu trụ có chiều cao bằng đường kính
cũng như các mẫu hình dạng không chuẩn nhưng gần với hình lập phương, hình cầu
hoặc hình trụ. Khi đó, cần xác định bằng thực nghiệm hệ số chuyển đổi về mẫu
chuẩn cho các thông số λ và α.
C.4 Tiến hành thí nghiệm
C.4.1 Độ hút nước của mẫu
(Wt), sau các thời gian t khác nhau, được tính bằng phần
trăm (%) theo thể tích, theo công thức sau:

(C.1)
trong đó:
Wv là độ hút nước của mẫu
xác định theo TCVN 3113:2022, tính bằng phần trăm (%);
e là cơ số logarit tự
nhiên, bằng 2,718;
t là thời gian hút nước,
tính bằng giờ (h);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α là độ đồng nhất kích
thước lỗ rỗng hờ mao quản.
C.4.2 Động học quá trình
hút nước được xác định bằng cách theo dõi liên tục hoặc định kỳ khối lượng mẫu
đã được sấy khô trước đó trong quá trình ngâm nước sau 24 h theo TCVN
3113:2022.
C.4.3 Theo dõi liên tục
C.4.3.1 Cân thủy tĩnh liên
tục xác định khối lượng mẫu và tính toán độ hút nước của mẫu. Xây dựng đường
tương quan giữa độ hút nước của mẫu và thời gian ngâm mẫu (Ví dụ như Hình C.1a).
C.4.3.2 Trên đồ thị Hình C.1a
xác định điểm A và B trên trục tung ứng với độ hút nước Wt1
= 0,632 x Wv và Wt2 = 0,5 x Wv.
Từ giao điểm của hai đường thẳng song song với trục hoành kẻ từ hai điểm A và B
với đường cong, kẻ đường song song với trục tung, cắt trục hoành ở điểm C và D.
Xác định giá trị t1 ứng với điểm C và t2 ứng
với điểm D.
C.4.3.3 Trên đồ thị Hình C.1b,
xác định điểm C và D trên trục tung ứng với giá trị t1 và t2.
Từ điểm C kẻ đường song song với trục hoành, cắt đường chéo ngoài tại điểm C1.
Từ điểm C1, kẻ đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm
điểm E. Xác định giá trị λ ứng với điểm E. Từ điểm D, kẻ đường song song
với trục hoành cắt đoạn C1-E tại điểm G. Xác định giá trị α ứng
với điểm G theo các đường đồng mức trên đồ thị.
C.4.4 Cân mẫu định kỳ
C.4.4.1 Sau khi ngâm mẫu đã
sấy khô vào nước, cân mẫu ở thời điểm 0,25 h và 1,0 h. Tiếp tục ngâm mẫu trong
nước và cân mẫu sau mỗi 24 h cho đến khi khối lượng không đổi. Khối lượng không
đổi là khối lượng mẫu mà kết quả hai lần cân liên tục không khác nhau quá 0,1
%.
C.4.4.2 Trên đồ thị Hình
C.2, xác định điểm A và B trên trục tung ứng với độ hút nước tại thời điểm 1,0
h và 0,25 h. Từ điểm A kẻ đường song song với trụ hoành, cắt đồ thị t =
1,0 h tại điểm C. Từ điểm c kẻ đường song song với trụ tung cắt trục hoành tại
điểm D. Xác định giá trị λ1 ứng với điểm D. Từ điểm B kẻ đường
song song với trục hoành cắt đoạn CD tại điểm E. Xác định giá trị α ứng
với điểm E theo các đường đồng mức trên đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường đồng mức ứng với các
giá trị α trung gian có thể được xác định bằng cách nội suy.
C.4.5 Thông số rỗng λ
và α của tổ mẫu bê tông được xác định bằng trung bình cộng kết quả thí
nghiệm của toàn bộ các mẫu trong tổ.

C.1a

C.1b
Hình C.1 - Ví
dụ về tính toán thông số động học quá trình hút nước (phương pháp liên tục)

Thời gian thí nghiệm, h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
1,0
24,0
Khối lượng mẫu, g
815,0
838,5
851,0
866,0
Khối lượng mẫu cân trong nước,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
512,0


Hình C.2 - Ví
dụ về tính toán thông số động học quá trình hút nước (phương pháp gián
đoạn)

Hình C.3 - Ví
dụ về xác định chỉ số 

Hình C.4 - Ví
dụ về xác định chỉ số 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Thiết bị, dụng
cụ và vật liệu thử
5 Xác định khối
lượng riêng
6 Xác định độ rỗng
7 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) Phương pháp xác định
khối lượng riêng sử dụng bình Le Chatelier
Phụ lục C (quy định) Phương
pháp xác định chỉ số rỗng của bê tông theo động học quá trình hút nước