Nhóm
chia theo mức độ cháy
|
Mức
độ cháy của vật liệu
|
Mức
độ cháy của cấu kiện
|
Nhóm không cháy
|
Dưới tác động của ngọn lửa hay
của nhiệt độ cao, thì không bốc lửa, không cháy âm ỉ, không biến thành than
|
Cấu kiện làm bằng các vật liệu
không cháy và có mức độ cháy như của vật liệu không cháy
|
Nhóm khó cháy
|
Dưới tác động của ngọn lửa hay
của nhiệt độ cao thì khó bốc lửa, khó cháy âm ỉ hay khó biến thành than mà
chỉ tiếp tục cháy hay cháy âm ỉ khi tiếp xúc với nguồn lửa. Sau khi cách ly
với nguồn lửa thì không tắt cháy
|
Cấu kiện làm bằng vật liệu khó
cháy hoặc vật liệu dễ cháy nhưng phải có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy
và có mức độ cháy như của vật liệu khó cháy.
|
Nhóm dễ cháy
|
Dưới tác động của ngọn lửa hay
của nhiệt độ cao thì bốc cháy hoặc cháy âm ỉ. Sau khi cách ly nguồn lửa vẫn
tiếp tục cháy hoặc cháy âm ỉ
|
Cấu kiện làm bằng vật liệu dễ
cháy và không có lớp bảo vệ bằng vật liệu chống cháy và có mức độ cháy như
của vật liệu dễ cháy
|
Chú thích:
1. Vật liệu thuộc nhóm không cháy
bao gồm các vật liệu vô cơ tự nhiên hay nhân tạo, kim loại, các tấm thạch cao
hay thạch cao sợi khi hàm lượng hữu cơ đến 8% khối lượng, các tấm bông khoáng ở
dạng tổng hợp hay tự nhiên hoặc dạng dính kết với bitum khi hàm lượng hữu cơ
đến 6% khối lượng.
2. Vật liệu thuộc nhóm khó cháy gồm
hỗn hợp các vật liệu không cháy và dễ cháy, ví dụ: bêtông at־xphan, tấm fibrô xi-măng, vật liệu thạch cao và các loại bêtông
có hàm lượng hữu cơ cao hơn 8% khối lượng, các tấm bông khoáng ở dạng dính kết
với bitum khi hàm lượng hữu cơ từ 7 % đến 15 % khối lượng. Các loại vật liệu
đất sét trộn rơm khi khối lượng thể tích ít nhất là 900 kg/m3, các
tấm phớt được tẩm dung dịch chống cháy, gỗ có ngâm tẩm các hóa chất chống cháy,
các xơ ép, xi măng, loại vật liệu pôlime đạt yêu cầu khó cháy.
3. Vật liệu dễ cháy bao gồm các vật
liệu thuộc loại hữu cơ không được ngâm tẩm bằng chất chống cháy.
3.2. Giới hạn chịu lửa của vật liệu
(cấu kiện) xây dựng là thời hạn tính bằng giờ, kể từ khi bắt đầu thử độ chịu
lửa theo một chế độ nhiệt nhất định (xem phụ lục 2), cho đến khi thấy một trong
các hiện tượng sau:
a) Có vết nứt rạn hoặc lỗ hổng.
b) Nhiệt độ trung bình trên bề mặt,
không bị ngọn lửa trực tiếp nung nóng tăng 140oC so với nhiệt độ
trước khi thử hoặc ở bất kỳ điểm nào trên bề mặt không bị ngọn lửa trực tiếp
nung nóng đạt trên 180oC, so với nhiệt độ trước khi thử hay đạt trên
220oC mà không phụ thuộc vào nhiệt độ trước khi thử.
c) Mất khả năng chịu lực (đổ vỡ).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi thử độ chịu lửa của cấu
kiện, thì dấu hiệu mất khả năng chịu lửa tính cả trường hợp mối nối bị hư hỏng.
3.3. Căn cứ vào tính chịu lửa, ngôi
nhà và công trình được chia thành 5 bậc chịu lửa: I, II, III, IV, V.
3.4. Mức độ cháy và giới hạn chịu
lửa tối thiểu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu, được xác định tùy thuộc vào
bậc chịu lửa cần thiết của ngôi nhà, công trình và được quy định theo bảng 2.
3.5. Mức độ cháy và giới hạn chịu
lửa của các cấu kiện xây dựng chủ yếu trong ngôi nhà hay công trình, không được
thấp hơn mức quy định cho bậc chịu lửa của ngôi nhà hay công trình đó như quy
định trong bảng 2.
Chú thích:
1. Việc tăng thêm giới hạn chịu lửa
của một vài cấu kiện xây dựng không thể xem như là đã nâng bậc chịu lửa của
ngôi nhà hay công trình
2. Đối với nhà bậc chịu lửa I và
II, cho phép không theo giới hạn chịu lửa như đã quy định trong bảng 2 khi:
a) Dùng kết cấu thép không có lớp
bảo vệ trong nhà sản xuất một tầng, mà không phụ thuộc vào tính nguy hiểm về
cháy của hạng sản xuất bố trí trong đó.
b) Dùng kết cấu thép không có lớp
bảo vệ trong nhà sản xuất nhiều tầng, khi bố trí trong đó các hạng sản xuất D
và E theo tính nguy hiểm về cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dùng kết cấu thép cho mái, tầng
hầm, mái và sàn trong các nhà công cộng bậc chịu lửa I và II thì phải bảo vệ
bằng các vật liệu chống cháy hoặc sơn chống cháy, có giới hạn chịu lửa không
dưới 0,75 giờ. Đối với các nhà công cộng cao từ 10 tầng trở lên, thì phải bảo
vệ các kết cấu bằng vật liệu chống cháy, có giới hạn chịu lửa không dưới 1 giờ.
Bảng
2
Bậc
chịu lửa của ngôi nhà hay công trình
CẤU
KIỆN XÂY DỰNG CHỦ YẾU
Cột,
tường chịu lực, tường buồng thang
Tường
bao che (tường không chịu lực)
Sàn
và các tấm chịu lực khác giữa các tầng (kể cả sàn tầng và hầm mái)
Các
cấu kiện chịu lực của mái
Tường
ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
lợp mái
Trần
I
Không
cháy 2,5 giờ
Không
cháy 0,5 giờ
Không
cháy 1 giờ
Không
cháy 0,5 giờ
Không
cháy 0,5 giờ
Không
cháy 2,5 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
cháy 0,75 giờ
II
Không
cháy 2 giờ
Không
cháy 0,25 giờ
Khó
cháy 0,5 giờ
Không
cháy 0,75 giờ
Không
cháy 0,25 giờ
Khó
cháy 0,25 giờ
Không
cháy 2,5 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
cháy 0,25 giờ
III
Không
cháy 2 giờ
Không
cháy 0,25 giờ
Khó
cháy 0,5 giờ
Khó
cháy 0,75 giờ
Không
cháy
Khó
cháy 0,25 giờ
Không
cháy 2,5 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó
cháy 0,20 giờ
IV
Khó
cháy 0,5 giờ
Khó
cháy 0,25 giờ
Khó
cháy 0,25 giờ
Dễ
cháy
Khó
cháy 2,5 giờ
Khó
cháy 2,5 giờ
Dễ
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Dễ
cháy
Dễ
cháy
Dễ
cháy
Dễ
cháy
Dễ
cháy
Khó
cháy 2,5 giờ
Dễ
cháy
Dễ
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong các ngôi nhà bậc chịu
lửa III thì sàn tầng 1 và tầng trên cùng phải làm bằng vật liệu khó cháy, sàn
tầng hầm hay tầng chân tường phải làm bằng vật liệu không cháy, có giới hạn
chịu lửa không dưới 1 giờ.
2. Trong các ngôi nhà bậc chịu
lửa IV, V thì sàn của tầng hầm hay tầng chân tường phải làm bằng vật liệu khó
cháy có giới hạn chịu lửa không dưới 0,75 giờ.
3. Trong các phòng có sản xuất,
sử dụng hay bảo quản các chất lỏng hay dễ cháy và cháy được sàn phải làm bằng
vật liệu không cháy.
4. Đối với các ngôi nhà có tầng
hầm mái mà kết cấu chịu lực của mái là vật liệu không cháy thì cho phép lợp
mái bằng vật liệu dễ cháy mà không phụ thuộc vào bậc chịu lửa của ngôi nhà.
5. Đối với những ngôi nhà cách
đường xe lửa đầu máy hơi nước dưới 30 m thì không được lợp mái bằng vật liệu
dễ cháy.
3.6. Trong các ngôi nhà bậc chịu
lửa I và II, cho phép ốp các vật liệu dễ cháy trên bề mặt cấu kiện. Khi khối
lượng vật liệu dễ cháy tính trung bình lớn hơn 100 kg/m2 sàn từng
tầng, thì giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng chủ yếu, phải tăng lên
như quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Số
lượng vật liệu dễ cháy tính bằng kg/m2 sàn của từng tầng
Cấu
kiện xây dựng chủ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
tấm sàn và tường ngăn cản kết cấu chịu lực của mái
Tường
ngăn cháy
101
÷ 200
Không
cháy 4 giờ
Không
cháy 2 giờ
Không
cháy 7 giờ
Trên
200
Không
cháy 5 giờ
Không
cháy 3 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Cửa đi, cửa sổ, cửa mái, mặt
sàn, tường ngăn lửng, vật liệu trang trí trên trần, trên tường, trong các ngôi
nhà thuộc tất cả các bậc chịu lửa đều có thể làm bằng vật liệu dễ cháy. Trường
hợp cửa đi, cửa sổ ở tường ngăn cháy khác, thì phải làm bằng vật liệu không
cháy hay khó cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 1,20 giờ.
Chú thích. Khung cửa trần
treo phải làm bằng vật liệu không cháy.
3.8. Những bộ phận chịu lực của cầu
thang trong các nhà có bậc chịu lửa I, II và III (dầm chiếu nghỉ, côn thang, bậc
thang) phải làm những bộ phận không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
Trong ngôi nhà hai tầng kiểu căn
hộ, cho phép bậc thang, chiếu nghỉ làm bằng gỗ.
3.9. Tường, tường ngăn và sàn của
buồng thang máy và buồng bộ phận máy nâng bố trí trong nhà thuộc bất kỳ bậc
chịu lửa nào, phải là bộ phận không cháy với giới hạn chịu lửa không dưới 1
giờ. Nếu thang máy bố trí ngoài nhà thì không dưới 0,25 giờ.
Thang máy bố trí trong phòng thang
để vận chuyển hành khách, cho phép bao che bằng lưới kim loại.
4. LỐI THOÁT NẠN
4.1. Trong các nhà sản xuất, nhà
phụ trợ của các công trình công nghiệp, nhà ở, nhà và công trình công cộng phải
đảm bảo cho những người ở trong đó thoát nạn an toàn khi có cháy.
Các lối thoát được coi là an toàn,
khi đảm bảo một trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đi từ các phòng ở bất kỳ tầng
nào (không kể tầng một) ra hành lang có lối ra ngoài hay vào buồng thang đi ra
ngoài.
c) Đi từ các phòng vào buồng thang
có lối ra trực tiếp bên ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài.
d) Đi từ các phòng vào phòng bên
cạnh ở cùng tầng (không kể tầng một), có lối thoát nạn theo chỉ dẫn ở điểm a),
b), c) của điều này.
Chú thích: Các phương tiện
cơ khí di chuyển người (thang máy nâng, thang máy dốc), không được coi là lối
thoát nạn an toàn.
4.2. Trong nhà sản xuất, khoảng
cách từ chỗ làm việc xa nhất đến lối thoát hay buồng thang gần nhất ra ngoài,
tùy thuộc vào tính nguy hiểm cháy, nổ của sản xuất và bậc chịu lửa của ngôi
nhà, được quy định trong bảng 4.
Bảng 4
Hạng
sản xuất
Bậc
chịu lửa
Khoảng
cách xa nhất cho phép (m) trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà
nhiều tầng
Hai
tầng
Trên
hai tầng
1
2
3
4
5
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
40
B
I
và II
100
75
75
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
60
IV
50
30
-
V
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D
I
và II
Không
quy định
III
100
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
-
V
50
-
-
E
I
và II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
100
75
75
IV
60
50
75
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
75
F
Cấu
kiện xây dựng chủ yếu của ngôi nhà (tường, cột, sàn …) phải là vật liệu không
cháy
100
80
75
Chú thích:
1. Khoảng cách quy định trong bảng
này, có thể áp dụng cho tầng một của nhà nhiều tầng như đối với nhà nhiều tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với các phòng có lối vào
hành lang cụt, thì khoảng cách gần nhất từ cửa đi của phòng đến lối thoát trực
tiếp ra ngoài, vào tiền sảnh hay đến buồng thang không quá 25m.
4. Khoảng cách quy định trong bảng
này, được tính cả chiều dài hành lang giữa, nếu hành lang giữa được coi là lối
thoát nạn.
5. Trong nhà sản xuất một tầng, bậc
chịu lửa I và II với sản xuất thuộc hạng C, khi không áp dụng được quy định
trong bảng 4 thì lối thoát nạn phải bố trí theo chu vi ngôi nhà và khoảng cách
không quá 75m.
4.3. Khoảng cách từ cửa đi của gian
phòng xa nhất (trừ phòng vệ sinh, tắm…) đến lối thoát nạn gần nhất trong các
nhà phụ trợ của công trình công nghiệp, phải tính theo bậc chịu lửa của ngôi
nhà và được quy định trong bảng 5.
Bảng 5
Bậc
chịu lửa
Khoảng
cách xa nhất cho phép (m)
Từ
những gian phòng giữa hai buồng thang hay lối ra ngoài
Từ
những gian phòng có lối ra hành lang cụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
25
III
30
15
IV
25
12
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Chú thích. Khoảng cách từ
cửa đi các gian phụ trong nhà sản xuất đến lối ra ngoài hay buồng thang gần
nhất, không được vượt quá khoảng cách qui định, từ chỗ làm việc xa nhất đến lối
thoát nạn trong nhà sản xuất một tầng, có bậc chịu lửa tương đương quy định ở
bảng 4 của điều 4.2.
4.4. Trong các công trình công
cộng, khoảng cách từ cửa đi xa nhất của bất kỳ gian phòng nào (trừ phòng vệ
sinh, tắm, kho) đến lối thoát nạn gần nhất, phải áp dụng theo quy định trong
bảng 6.
Bảng 6
Bậc
chịu lửa
Khoảng
cách xa nhất cho phép (m)
Từ
những gian phòng bố trí giữa hai lối thoát
Từ
những gian phòng có lối ra hành lang cụt
Nhà
trẻ, mẫu giáo, nhà hộ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
công trình công cộng khác
I
và II
20
30
40
25
III
15
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
IV
12
20
25
12
V
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Chú thích: Trong các công
trình có khán giả, khoảng cách quy định trong bảng 6, phải tính từ chỗ ngồi
xa nhất đến lối thoát gần nhất.
4.5. Khoảng cách xa nhất từ cửa đi
của phòng ở tập thể hay từ lối vào căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất hay đến
buồng thang gần nhất được quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Bậc
chịu lửa
Khoảng
cách xa nhất cho phép (m)
Từ
những phòng bố trí giữa hai lối thoát nạn hay hai buồng thang
Từ
những phòng có lối vào hành lang giữa hay hành lang bên cụt.
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
II
40
25
III
30
20
IV
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
20
10
4.6. Trong nhà sản xuất, nhà phụ
trợ, nhà ở, công trình công cộng, chiều rộng tổng cộng của cửa thoát ra ngoài
hay của vế thang hoặc của lối đi trên đường thoát nạn, phải tính theo số người
ở tầng đông nhất (không kể tầng một) và được quy định:
a) Đối với nhà 1 ÷ 2 tầng; tính 1m
cho 125 người.
b) Đối với nhà từ 3 tầng trở lên:
tính 1m cho 100 người.
c) Đối với các phòng khán giả (rạp
hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, hội trường…) tính 0,55m cho 100 người.
Chú thích:
1. Chiều rộng nhỏ nhất của cửa đi
thoát nạn là 0,8m. Chiều cao của cửa đi, lối đi trên đường thoát ra
không dưới 2m. Chiều cao lối thoát nạn ra khỏi tầng hầm hay tầng chân
tường, có thể hạ thấp đến 1,9m. Chiều cao lối vào tầng hầm mái (không sử
dụng thường xuyên), có thể hạ thấp đến 1,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Chiều rộng của lối đi, hành
lang, cửa đi, vế thang trên đường thoát nạn được quy định trong bảng 8.
Bảng 8
Loại
lối đi
Chiều
rộng (m)
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Lối đi
1
Theo
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
Theo
tính toán
Cửa đi
0,8
2,4
Vế thang
1,05
2,4
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều rộng lối đi đến chỗ làm
việc biệt lập được phép giảm đến 0,7m. Chiều rộng vế thang, chiếu nghỉ
và tầng hầm, tầng giáp mái và cầu thang thoát nạn cho phép không quá 60 người
được phép giảm đến 0,90m.
3. Chiều rộng hành lang trong nhà
ở, được phép giảm đến 1,20m, khi chiều dài đoạn hành lang thẳng không
quá 40m.
4. Trong khách sạn, bệnh viện,
trường học chiều rộng hành lang giữa ít nhất 1,60m.
5. Cầu thang có chiều rộng thông
thủy của vế thang là 1,05m thì tay vịn phải để ngoài cầu thang.
6. Số lượng bậc thang trong mỗi đợt
không được ít hơn ba và không nhiều hơn mười tám.
4.8. Không cho phép thiết kế cầu
thang xoáy ốc và bậc thang hình rẻ quạt trên đường thoát nạn, trừ trường hợp
đặc biệt được thỏa thuận của các cơ quan phòng cháy, chữa cháy có trách nhiệm.
4.9. Trong mỗi ngôi nhà, ít nhất
phải có hai lối thoát nạn ra khỏi nhà, các lối thoát nạn phải bố trí phân tán.
4.10. Cửa đi trên đường thoát nạn
phải mở ra phía ngoài nhà.
Chú thích: Cửa đi ra ban
công, ra sân, cửa đi ra khỏi các phòng thường xuyên không quá 15 người, cửa đi
ra khỏi kho có diện tích dưới 200m2 và cửa phòng vệ sinh, cho
phép thiết kế mở vào trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Trong nhà có tầng hầm mái mà
chiều cao nhà tính đến mái hắt hay mép dưới tường chắn mái cao hơn 10m,
phải thiết kế ít nhất hai lối vào. Cửa vào tầng giáp mái phải có giới hạn chịu
lửa ít nhất là 0,75 giờ.
Chú thích:
1. Trong nhà cao đến năm tầng, cho
phép làm lối vào tầng hầm mái từ cầu thang bằng thang sắt dựng đứng hoặc bậc
thang hình U bằng thép cố định vào tường.
Lối vào có kích thước ít nhất 0,6 x
0,8m và có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ.
2. Trong nhà mái bằng cao từ ba
tầng trở lên, phải làm lối lên mái từ buồng thang. Cứ 1000m2
diện tích mái, phải có một lối lên.
4.13. Buồng thang dùng để thoát
nạn, phải được chiếu sáng tự nhiên ít nhất là ở một phía. Trong các ngôi nhà
cao tới năm tầng cho phép thiết kế buồng thang thoát nạn được chiếu sáng tự
nhiên bằng cửa trên mái.
Chú thích. Cho phép thiết kế
buồng thang không có chiếu sáng tự nhiên, khi có biện pháp đảm bảo không tụ
khói ở một tầng.
4.14. Trong buồng thang dùng để
thoát nạn, không được bố trí bất cứ thiết bị nào nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao
đến 2 m, cách mặt bậc thang và chiếu nghỉ. Cho phép để dưới buồng thang
của tầng thứ nhất, tầng hầm hay tầng chân tường những đồng hồ đo nước tiêu thụ,
nhưng phải ngăn cách gian này bằng các cấu kiện không cháy.
4.15. Các ngôi nhà cao trên 10 m
tính từ mặt vỉa hè đến mép dưới máng nước, đều phải bố trí thang chữa cháy
bằng sắt bên ngoài nhà. Khi mái nhà có nhiều độ cao khác nhau, thì phải có
thang chữa cháy nối các phần mái đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong nhà ở, nhà công cộng, nhà
phụ trợ của các công trình công nghiệp, thì cứ mỗi khoảng 150 m tính
theo chu vi ngôi nhà, phải có thang chữa cháy bên ngoài;
c) Đối với nhà cao đến 30 m
tính đến mép dưới máng nước, thì thang chữa cháy bên ngoài rộng 0,60 m
và đặt thẳng đứng;
d) Đối với nhà tính đến mép dưới
máng nước cao trên 30 m, thì thang phải đặt nghiêng không quá 80o
so với mặt phẳng nằm ngang và có chiều rộng 0,07 m. Cứ mỗi đoạn thang 8 m
(tính theo chiều thẳng đứng) phải có chiếu nghỉ.
Chú thích. Thang chữa cháy
phải bố trí ở vị trí dễ thấy và dễ tới, bậc thang thấp nhất phải cách mặt đất
1,5m – tính từ mặt nền. Khi dùng thang chữa cháy bên ngoài làm lối thoát
nạn, thì bậc cuối cùng phải giáp mặt đất.
4.16. Trên mái các ngôi nhà từ mặt
vỉa hè đến mép dưới máng nước cao từ 10 m trở lên, với độ dốc mái 18o
đến 35o thì trên mái phải làm tường chắn mái bằng vật liệu không
cháy và cao ít nhất 0,60 m.
4.17. Cho phép sử dụng thang chữa
cháy bên ngoài thay cho lối thoát nạn thứ hai. Thang chữa cháy bên ngoài dùng
để thoát người, phải có chiều rộng ít nhất 0,7 m, độ dốc lớn nhất 60o
so với mặt ngang và thang phải có tay vịn cao 0,80 m.
4.18. Lối thoát nạn không cho phép
thiết kế qua các phòng sản xuất hạng A, B và E hoặc các phòng có bậc chịu lửa
IV và V.
4.19. Ít nhất phải có hai lối thoát
nạn ra khỏi nhà. Cho phép chỉ có một lối thoát nạn ra khỏi nhà khi đảm bảo các
điều kiện sau:
a) Trong phòng sản xuất hạng A, B
và C, diện tích phòng không quá 100 m2 và có không quá 5
người làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong phòng của nhà công cộng,
nhà phụ trợ thường xuyên không tập trung quá 50 người.
Chú thích. Phòng khán giả
của rạp chiếu bóng, hội trường, câu lạc bộ, nhà văn hóa nhất thiết phải có ít
nhất hai lối thoát nạn, kể cả trường hợp phòng có dưới 50 người.
1.20. Các phòng có bố trí nồi hơi,
các loại kho, đều phải có lối ra ngoài trực tiếp.
Trong trường hợp này, cho phép bố
trí lối ra ngoài trực tiếp vào cầu thang chung, với điều kiện tường ngăn và sàn
cầu thang này phải là cấu kiện không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
4.21. Tầng hầm, tầng chân tường có
diện tích dưới 300 m2 cho phép có một lối thoát nạn, nếu
diện tích từ 300 m2 trở lên thì phải có hai lối thoát nạn.
Cho phép dùng buồng thang chung làm
lối thoát nạn cho tầng hầm, tầng chân tường nếu trong tầng này không để các
loại vật liệu dễ cháy, nổ. Khi trong tầng hầm, tầng chân tường có để vật liệu
dễ cháy, chỉ được phép dùng buồng thang chung làm lối thoát nạn với điều kiện
phải có cửa ra ngoài riêng và ngăn cách với buồng thang bằng kết cấu không cháy
với giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
Khi trong tầng hầm, tầng chân tường
có số người làm việc nhiều nhất là 15 người, thì cho phép dùng thang đặt thẳng
đứng để qua cửa sổ có kích thước nhỏ nhất 0,80 x 1,50 m hay qua cửa nắp
có giới hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ để làm lối thoát nạn thứ hai.
Chú thích. Khi các gian của tầng
hầm, tầng chân tường dưới 50 m2 và chỉ để máy móc không có
người thường trú, không chứa vật liệu dễ cháy, nổ, thì có thể chỉ bố trí một
lối thoát bằng cầu thang đặt thẳng đứng với cửa nắp nhưng với điều kiện chỉ qua
các gian nhà sản xuất hạng D và E.
4.22. Đường hầm để đi bộ, đường hầm
giao thông vận tải hay đường hầm có bố trí các thiết bị kỹ thuật (cấp thoát
nước, điện …) phải có các lối thoát ra ngoài; Các lối thoát cách nhau không quá
100 m. Khi trong đường hầm có vận chuyển các vật liệu dễ cháy, nổ, các
chất lỏng hay chất khí có thể gây độc hại, thì phải có các lối thoát cách nhau không
quá 60 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24. Trong nhà ở cao đến 9 tầng.
Khi diện tích ở trong tầng tường lớn hơn 300 m2, thì hành
lang giữa hay hành lang bên đều phải có ít nhất hai lối thoát ra hai buồng
thang.
4.25. Trong nhà ở cao từ 10 tầng
trở lên, phải thiết kế buồng thang với biện pháp đảm bảo không tụ khói khi có
cháy. Trong nhà ở cao từ 10 tầng trở lên, để thoát khỏi từ hành lang giữa hay
phòng đệm hoặc sảnh, phải có hệ thống thông gió và van mở ở tường của tầng. Van
mở ở tường của tầng và máy quạt gió phải tự động mở khi có cháy.
5. CÁC BỘ PHẬN
NGĂN CHÁY
5.1. Những bộ phận ngăn cháy của
ngôi nhà gồm: tường ngăn cháy, khoảng ngăn cháy, sàn ngăn cháy.
Những bộ phận ngăn cháy phải làm
bằng vật liệu không cháy. Cửa đi, cổng và các loại cửa khác bố trí ở các bộ
phận ngăn cháy, phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy và có giới hạn
chịu lửa ít nhất 1,5 giờ.
Diên tích tổng cộng của các loại
cửa (cửa đi, cửa sổ) không được vượt quá 25% diện tích tường ngăn cháy.
Chú thích: Các loại cửa bố
trí ở bộ phận ngăn cháy phải có thiết bị tự động đóng, mở.
5.2. Tường ngăn cháy phải xây từ
móng hay dầm móng cắt qua các kết cấu khác (sàn, mái), các loại cửa mái của
ngôi nhà và nhô lên trên mái. Tường ngăn cháy phải cao hơn mái 60 cm, nếu mái
làm bằng vật liệu dễ cháy hoặc khó cháy. Nếu mái làm bằng vật liệu không cháy
thì tường ngăn cháy cho phép không nhô lên trên.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong những ngôi nhà khung
bêtông cốt thép mà mối nối đổ tại chỗ thì tường ngăn cháy có thể xây ngay lên
kết cấu khung, với điều kiện phần khung tiếp giáp với tường ngăn cháy phải có
giới hạn chịu lửa ít nhất bằng giới hạn chịu lửa của tường ngăn cháy.
5.3. Trong ngôi nhà có tường ngoài
bằng vật liệu khó cháy hay dễ cháy, thì tường ngăn cháy đều phải nhô ra khỏi
mặt tường ngoài và máng nước, cửa sổ mái ít nhất là 30 cm. Cho phép tường ngăn
cháy không nhô ra, nếu có khoảng ngăn cháy ở tường ngoài hay mái đua tiếp giáp
với tường ngăn cháy. Khoảng ngăn cháy này phải có chiều rộng ít nhất 1,80 m,
tính theo mặt bằng ở mỗi phía của tường ngăn cháy.
5.4. Lỗ cửa bố trí trên mặt tường
tiếp giáp với tường ngăn cháy, phải cách chỗ giao nhau giữa hai tường này ít nhất
4 m và cánh cửa phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ.
5.5. Trong các ngôi nhà sản xuất
một tầng hay nhiều tầng có bậc chịu lửa I và II, cho phép không thiết kế tường
ngăn cháy.
Chú thích: Quy định này
không áp dụng đối với nhà có bậc chịu lửa II mà trong đó sản xuất hóa chất, chế
biến gia công dầu khí, hoặc các kho chứa vật liệu hay sản phẩm dễ cháy; các
ngôi nhà sản xuất gia công chế biến gỗ.
5.6. Thiết kế tường ngăn cháy phải
tính toán để đảm bảo độ bền vững khi tường bị phá hủy từ một phía do sàn, mái
hay các kết cấu khác bị cháy.
5.7. Trong tường ngăn cháy cho phép
bố trí các đường ống kỹ thuật (ống khói, ống thông gió...). Chỗ tiếp giáp giữa
đường ống kỹ thuật và tường ngăn cháy phải được bịt kín bằng vữa. Giới hạn chịu
lửa của tường ngăn cháy ở chỗ tiếp giáp này ít nhất là 2,5 giờ.
5.8. Trong các ngôi nhà có bậc chịu
lửa III, IV, V, khoảng cách ngăn cháy phải có chiều rộng ít nhất 6 m và chia
mái, tường thành từng khu vực riêng biệt.
Phần tường hồi của khoảng cách ngăn
cháy phải nhô lên khỏi mái ít nhất 60 cm. Trong khoảng cách ngăn cháy, các loại
tường, cột chịu lực phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 5 giờ, mái phải có giới
hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ. Các kết cấu bao che khoảng cách ngăn cháy phải làm
bằng vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ và cửa phải có
giới hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Trong các ngôi nhà có bậc
chịu lửa I, II, III cao từ 3 tầng trở lên, sàn của buồng thang, tiền sảnh có
lối đi từ thang ra cửa ngoài phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
Chú thích:
1. Nhà ở có bậc chịu lửa III, cao
đến 3 tầng cho phép sàn, cửa buồng thang và tiền sảnh có giới hạn chịu lửa 0,75
giờ nếu có lối ra ngoài trực tiếp.
2. Trong rạp chiếu bóng, câu lạc
bộ, nhà văn hóa, hội trường có bậc chịu lửa III thì sàn của phòng khán giả và
phòng đợi phải làm bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
3. Sàn và trần các kho thiết bị sân
khấu phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
4. Trong bệnh viện, nhà khám, chữa
bệnh, nhà hộ sinh, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ, nhà văn hóa, cửa hàng khi có
những gian bố trí nồi hơi và chất đốt dễ cháy thì sàn và trần của những gian
này phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất 1,5 giờ
cho nhà có bậc chịu lửa II và III, còn đối với nhà có bậc chịu lửa IV và V thì
giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
5. Trong các công trình có bậc chịu
lửa IV và V, nếu có tầng hầm và tầng chân tường thì sàn ở trên các tầng đó phải
làm bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
6. Trong hội trường, gian khán giả,
phòng họp, nếu có tầng hầm mái thì sàn của tầng hầm mái phải làm bằng vật liệu
khó cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
5.11. Trong nhà ở kiểu căn hộ cao
từ 3 tầng trở lên, thì tường ngăn giữa các đơn nguyên phải làm bằng vật liệu
không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ. Tường ngăn giữa các căn hộ
phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất 0,6 giờ.
Trong nhà ở có bậc chịu lửa II, III cao dưới 6 tầng, cho phép tường ngăn giữa
các phòng của cùng một căn hộ làm bằng vật liệu khó cháy với giới hạn chịu lửa
ít nhất 0,25 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. Trong các gian tầng hầm có
diện tích sàn trên 3000 m2 trong đó chứa vật liệu dễ cháy, thì phải
chia thành từng khu, mỗi khu có diện tích không quá 3000 m2 và có
chiều rộng không quá 30m. Giữa các khu vực phải ngăn cách với nhau bằng khoảng
ngăn cháy có chiều rộng ít nhất 2 m, tường cũng như các bộ phận cấu tạo khác
của khoảng ngăn cháy này, phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu
lửa ít nhất 1 giờ.
5.14. Gian hầm và gian để máy của
thang máy, phải được ngăn cách bằng tường và sàn làm bằng vật liệu không cháy
với giới hạn chịu lửa ít nhất 1 giờ.
Chú thích:
1. Cho phép dùng lưới thép để bảo
vệ các loại thang sau đây:
- Thang máy chở người cùng bố trí
trong buồng thang thường.
- Thang chở hàng chỉ phục vụ 2 tầng
kề nhau, nếu trong 2 tầng đó không bố trí sản xuất hạng A, B, C.
2. Nếu thang máy bố trí ở ngoài
nhà, thì sàn, tường của gian hầm, gian đặt máy của thang máy cho phép dùng vật
liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,25 giờ.
3. Trong nhà ở và công trình công
cộng, cho phép bao che buồng thang máy bằng lưới thép hay kính có khung thép.
5.15. Cầu vượt đường để đặt các
đường ống kỹ thuật, trong đó có đường ống dẫn chất lỏng dễ bốc cháy hoặc có thể
đốt cháy được, thì phải làm bằng vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Không được phép đặt trong cùng
cầu vượt hay đường vận chuyển những ống dẫn chất lỏng và chất khí mà hỗn hợp
của chúng có thể gây nổ, cháy hoặc ngộ độc.
2. Cầu vượt và đường vận chuyển mà
trong đó bố trí các đường ống kỹ thuật có dẫn chất lỏng, chất khí dễ bốc cháy
hoặc cháy được thì cho phép bố trí lối đi để phục vụ đường ống này cùng trong
cầu vượt hay đường vận chuyển.
5.16. Cầu vượt, đường vận chuyển,
trong đó có bố trí các thiết bị để vận chuyển vật liệu không cháy và vật liệu
có thể đốt cháy ở dạng kết thành miếng (than, than bùn, củi, dăm bào...), hay
ống dẫn các chất lỏng không cháy, cũng như đường vận chuyển hay cầu vượt để đi
bộ mà không phải là lối thoát nạn, thì có thể làm bằng vật liệu dễ cháy.
Trong trường hợp cầu vượt, đường
vận chuyển này bố trí phía trên các ngôi nhà, thì phải làm bằng vật liệu không
cháy.
5.17. Cầu vượt hay đường vận chuyển
làm bằng vật liệu khó cháy hoặc dễ cháy, đều phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Cầu vượt hay đường vận chuyển
phải chia thành từng đoạn dài không quá 100 m, các đoạn phải cách nhau
bằng khoảng ngăn cháy có chiều dài ít nhất 5 m;
b) Khi cầu vượt hay đường vận
chuyển nối giữa các nhà có bậc chịu lửa III, IV, V, thì chỗ tiếp giáp với nhà
phải là khoảng ngăn cháy có chiều dài ít nhất 5 m;
c) Cầu vượt và đường vận chuyển cắt
nhau, dù ở cùng độ cao hay khác độ cao, thì chỗ cắt nhau đều phải là khoảng
ngăn cháy có chiều dài ít nhất 5 m.
d) Hành lang và cầu vượt bằng vật
liệu dễ cháy phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách ngôi nhà có bậc chịu lửa IV,
V ít nhất 8 m.
Nếu hành lang, cầu vượt có khoảng
cách nhỏ hơn quy định trên, thì phải làm bằng vật liệu không cháy. Khoảng cách
nêu trên không áp dụng khi hành lang, cầu vượt tiếp giáp với tường ngăn cháy
hay tường bịt kín không có cửa.
5.18. Cho phép kết hợp cầu vượt,
đường vận chuyển với đường đi bộ trong các trường hợp sau:
a) Hàng vận chuyển phải là vật liệu
không cháy, nổ;
b) Phương tiện vận chuyển phải an
toàn đối với người đi bộ.
6. CẤP NƯỚC CHỮA
CHÁY
6.1. Trong các khu dân dụng, khu
công nghiệp, kho tàng, công trình công nghiệp và dân dụng, phải thiết kế hệ
thống đường ống cấp nước chữa cháy. Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy được
thiết kế riêng biệt hay kết hợp với hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt hoặc
sản xuất.
Chú thích:
1. Đối với các ngôi nhà sản xuất có
bậc chịu lửa I và II, có khối tích không quá 1 000 m3, trong đó sản
xuất thuộc hạng E hoặc đối với nhà ở 1 đến 2 tầng, thì không thiết kế hệ thống
đường ống cấp nước chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với các khu công nghiệp hoặc
công trình công nghiệp, trong đó hạng sản xuất C, D, E mà diện tích không quá
20 ha, lưu lượng nước dùng để chữa cháy bên ngoài nhà không quá 20 lít/giây và
đối với các khu dân cư không quá 8 000 người, thì không cần thiết kế hệ thống
đường ống cấp nước chữa cháy bên ngoài mà có thể sử dụng máy bơm hay xe bơm
chữa cháy, lấy nước từ các nguồn nước thiên nhiên như sông, hồ hay bể chứa
nước, hồ nước nhân tạo để chữa cháy với điều kiện:
a) Có đủ nước dự trữ chữa cháy
trong các mùa.
b) Chiều sâu hút nước không quá 4 m
(từ mặt đất đến mặt nước và mức nước không cạn quá 0,5 m.
c) Phải có chỗ đảm bảo để cho xe
bơm hoặc máy bơm chữa cháy đến lấy nước.
4. Hệ thống đường ống cấp nước chữa
cháy chỉ được thiết kế riêng biệt, khi kết hợp với các đường ống khác không có
lợi về kinh tế.
6.2. Đường ống cấp nước chữa cháy
có thể là đường ống áp lực cao hay áp lực thấp. Trong đường ống cấp nước chữa
cháy có áp lực cao, thì áp lực cần thiết để chữa cháy là do máy bơm chữa cháy
cố định tạo nên. Máy bơm chữa cháy phải được thiết kế bộ phận điều khiển, để
bảo đảm cho máy hoạt động được không chậm quá 3 phút, sau khi có tín hiệu báo
cháy.
Trong đường ống cấp nước chữa cháy
áp lực thấp, thì áp lực cần thiết để chữa cháy là do máy bơm di động hoặc xe
bơm chữa cháy, lấy nước từ các trụ nước chữa cháy đặt ngoài nhà.
6.3. Trong các khu dân dụng, lưu
lượng nước chữa cháy bên ngoài của hệ thống cấp nước chữa cháy và số đám cháy
cùng một thời gian, được quy định trong bảng 9.
Bảng 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng đám cháy trong cùng một thời gian
Lưu
lượng nước cho một đám cháy (lít/giây)
Nhà
1 ÷ 2 tầng có bậc chịu lửa
Nhà
xây hỗn hợp các loại tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa
Nhà
xây từ 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa
I,
II và III
IV
và V
Đến 5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
10
Đến 10
1
10
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
10
15
15
Đến 50
2
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đến 100
2
20
25
30
35
Đến 200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
Đến 300
3
40
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
50
70
Đến 500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Chú thích:
1. Trong các khu nhà gồm cả nhà 1
đến 2 tầng và nhà nhiều tầng khác nhau, thì phải xác định riêng từng loại nhà
theo bảng 1, có tính đến số dân ở trong đó.
Lượng nước tính cho toàn khu là
tổng cộng lượng nước tính cho từng loại nhà trong khu đó.
2. Lượng nước và số đám cháy trong
một thời gian đối với khu dân dụng trên 500 nghìn người, được xác định theo yêu
cầu riêng.
3. Số đám cháy cùng một thời gian
trong đô thị hay vùng, phải tính cả số đám cháy ở các công trình công nghiệp,
công trường, phải phù hợp với lượng nước chữa cháy cần thiết nhưng không được
dưới tiêu chuẩn quy định trong bảng 9.
6.4. Trong các khu công nghiệp số
đám cháy trong cùng thời gian được tính như sau:
a) Nếu diện tích khu dưới 150 ha
thì tính một đám cháy.
b) Nếu diện tích khu từ 150 ha trở
lên, thì tính với hai đám cháy và lưu lượng nước chữa cháy tính cho hai ngôi
nhà cần lượng nước chữa cháy nhiều nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10
Bậc
chịu lửa
Hạng
sản xuất
Lưu
lượng nước tính cho 1 đám cháy (lít/giây) với khối tích của công trình (nghìn
m3)
Đến
3
Từ
3 đến 5
Từ
5 đến 20
Từ
20 đến 50
Trên
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D,
E, F
5
5
10
10
15
I
và II
A,
B, C
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
III
D,
E
5
10
15
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
C
10
15
20
30
40
IV
và V
D,
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
IV
và V
C
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Đối với ngôi
nhà có tường ngăn cháy thì chỉ tính với phần ngôi nhà đòi hỏi lượng nước chữa
cháy lớn nhất.
6.6. Lưu lượng nước dùng để chữa
cháy bên ngoài trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, cơ quan hành chính, nhà phụ
trợ của công trình công nghiệp được tính theo quy định trong bảng 10 và coi như
nhà thuộc hạng sản xuất C.
6.7. Số đám cháy trong cùng một
thời gian, tính cho hệ thống đường ống cấp nước của công trình công nghiệp và
khu công nhân bên cạnh phải tính như sau:
a) Nếu diện tích toàn công trình
dưới 150ha và khu công nhân dưới 10 000 người thì tính một đám cháy, với lưu
lượng nước chữa cháy lớn nhất của khu sản xuất hay khu công nhân;
b) Nếu diện tích toàn công trình
dưới 150ha và khu công nhân có từ 10 đến 25000 người, thì tính hai đám cháy
(một cho khu sản xuất, một cho khu công nhân);
c) Nếu diện tích toàn công trình
trên 150 ha và khu công nhân dưới 25000 người, thì tính hai đám cháy với lưu
lượng nước lớn nhất (tính hai đám cháy cho khu sản xuất hay cho khu công nhân
theo lưu lượng lớn nhất);
d) Nếu diện tích toàn công trình
trên 150 ha và khu công nhân từ 25000 người trở lên, thì số đám cháy trong cùng
một thời gian tính theo bảng 10. Đối với khu sản xuất áp dụng theo điều 6.4 của
bản tiêu chuẩn này và lượng nước chữa cháy cần thiết, căn cứ vào lượng nước
chữa cháy lớn nhất của khu sản xuất hay khu công nhân, cộng thêm với 50% lượng
nước chữa cháy nhỏ nhất của các khu đó.
6.8. Hệ thống đường ống cấp nước
chữa cháy bên ngoài, phải thiết kế theo mạng lưới vòng. Khi đường ống cấp nước
chữa cháy bên ngoài không quá 200m, cho phép thiết kế đường ống cụt
nhưng phải có dự kiến thành mạng lưới vòng. Cho phép đặt các đường nhánh cụt
dẫn nước chữa cháy đến từng ngôi nhà riêng lẻ, nếu chiều dài đường ống cụt này
không quá 200m. Khi đường ống cấp nước chữa cháy bên ngoài dẫn đến từng
ngôi nhà riêng lẻ không quá 200m, thì có thể thiết kế đường ống cụt
nhưng phải có bể chứa nước hoặc hồ chứa nước dự trữ chữa cháy và có dự kiến
thành mạng lưới vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong giai đoạn đầu đặt đường
ống dẫn nước, có thể đặt đường ống nhánh cụt dẫn nước chữa cháy mà không hạn
chế chiều dài nếu được sự thỏa thuận của cơ quan PCCC có trách nhiệm.
2. Đường kính ống dẫn nước chữa
cháy ngoài nhà ít nhất 100mm.
3. Trong khu dân dụng nếu số dân
không quá 10000 thì cho phép đặt đường ống nhánh cụt.
6.9. Trụ nước chữa cháy ngoài nhà
phải bố trí dọc theo đường giao thông, khoảng cách giữa các trụ không quá 150m.
Trụ nước chữa cháy ngoài nhà phải đặt cách tường ít nhất 5m và nên bố
trí ở ngã ba hay ngã tư đường. Nếu trụ bố trí ở hai bên đường xe chạy thì không
nên đặt cách xa mép đường quá 2,5m, đường ống chữa cháy phải chia thành
từng đoạn và tính toán để số trụ nước chữa cháy trên mỗi đoạn không nhiều quá 5
trụ.
Chú thích:
1. Trong các công trình công
nghiệp, đô thị hay khu dân dụng mà lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài không lớn
quá 20 lít/giây, thì khoảng cách giữa hai trụ nước chữa cháy ngoài nhà không
quá 120m.
2. Chiều dài tính toán của đường
ống, vòi rồng chữa cháy ngoài nhà bằng vải bạt không quá 125m nếu là hệ
thống áp lực cao và không quá 150m – nếu là hệ thống dẫn nước áp lực thấp.
6.10. Những van để khóa nước từ các
đường ống nhánh cụt cũng như những van lớn khóa từ đường ống khép kín thì phải
bố trí để đảm bảo mỗi đoạn ống chỉ khóa nhiều nhất là 5 họng chữa cháy trên
cùng một tầng.
6.11. Áp lực tự do cần thiết của
cột nước trong đường ống cấp nước chữa cháy áp lực thấp (kể từ mặt đất) không
được dưới 10m. Trong đường ống cấp nước chữa cháy áp lực cao, thì áp lực
tự do ở đầu miệng lăng của họng nước chữa cháy đặt ở vị trí cao nhất thuộc ngôi
nhà cao nhất phải đảm bảo cột nước không dưới 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong các nhà sản xuất trừ những
điểm quy định trong điều 6.9 của tiêu chuẩn này.
b) Trong nhà ở gia đình từ 4 tầng
trở lên và nhà ở tập thể, khách sạn, cửa hàng ăn uống từ 5 tầng trở lên.
c) Trong các cơ quan hành chính cao
từ 6 tầng trở lên, trường học cao từ 3 tầng trở lên.
d) Trong nhà ga, kho tàng, các loại
công trình công cộng khác, nhà phụ trợ của các công trình công nghiệp khi khối
tích ngôi nhà từ 5000m3 trở lên.
e) Trong nhà hát, rạp chiếu bóng,
hội trường, câu lạc bộ có từ 300 chỗ ngồi trở lên.
Trong các ngôi nhà đã có hệ thống
đường ống cấp nước sinh hoạt và sản xuất, thì đường ống cấp nước chữa cháy phải
kết hợp với một trong hai đường ống đó.
Chú thích:
1. Trong các ngôi nhà nếu trong
điều kiện (b), (c) có chiều cao khác nhau, thì chỉ thiết kế đường ống cấp nước
chữa cháy cho phần nhà có chiều cao như quy định trong điều này.
2. Trong nhà sản xuất có bậc chịu
lửa I và II, sản xuất hạng D, E thì hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy chỉ
cần đặt ở phần nhà có chứa hay sản xuất những vật liệu dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong các nhà sản xuất có sử
dụng hay bảo quản các chất mà khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra cháy, nổ,
ngọn lửa lan truyền;
b) Trong các nhà sản xuất có bậc
chịu lửa I, II và có thiết bị bên trong làm bằng vật liệu không cháy mà trong
đó gia công, vận chuyển, bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm là vật liệu không
cháy;
c) Trong các nhà sản xuất hạng D, E
có bậc chịu lửa III, IV, V mà có khối tích không lớn quá 1000m3;
d) Trong nhà tắm, nhà giặt công
cộng;
e) Trong các nhà kim loại, kho đất
để đổ khuôn;
g) Trong các trạm máy bơm, trạm lọc
sạch của hệ thống thoát nước bẩn;
h) Trong các nhà sản xuất và nhà
phụ trợ của công trình công nghiệp, không có đường ống cấp nước sinh hoạt hay
sản xuất và việc cấp nước chữa cháy bên ngoài lấy ở sông, hồ, ao hay bể dự trữ
nước.
6.14. Tiêu chuẩn lượng nước chữa
cháy và số cột nước chữa cháy bên trong các ngôi nhà dân dụng phải tính theo
quy định trong bảng 11.
Bảng
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOẠI
NHÀ
Số
cột nước chữa cháy
Lượng
nước tính cho mỗi cột (lít/giây)
1
2
3
4
1
Nhà hành chính cao 6 ÷ 12 tầng có
khối tích đến 25 000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2
Khách sạn và nhà ở tập thể, nhà
công cộng cao từ 4 tầng trở lên có khối tích đến 25 000 m3
1
2,5
3
Bệnh viện, các cơ quan phòng
bệnh, nhà trẻ, mẫu giáo, cửa hàng thương nghiệp, nhà ga, nhà phụ trợ của công
trình công nghiệp có khối tích từ 5000m3 đến 25 000 m3
1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng bố trí dưới khán đài
của sân vận động có khối tích từ 5 000 m3 đến 25000 m3
và các gian thể dục thể thao có khối tích đến 25 000 m3
1
2,5
5
Nhà an dưỡng, nhà nghỉ mát, nhà
bảo tàng, thư viện, cơ quan thiết kế có khối tích từ 7500 m3
đến 25 000 m3. Nhà triển lãm có diện tích trưng bày dưới
500 m3
1
2,5
6
Hội trường, các gian khán giả có
trang bị máy chiếu phim cố định, có sức chứa từ 300 đến 800 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
7
Nhà ở các loại cao 12 ÷ 16 tầng
2
2,5
8
Nhà hành chính cao 6 ÷ 12 tầng
với khối tích trên 25 000 m3
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách sạn, nhà ở tập thể, nhà an
dưỡng, nhà nghỉ, bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, nhà bảo tàng, thư viện, nhà
triển lãm, các loại cửa hàng, nhà ga, trường học có khối tích lớn hơn 25 000 m3
2
2,5
10
Nhà phụ trợ của công trình công
nghiệp có khối tích lớn hơn 25 000 m3
2
2,5
11
Các gian phòng bố trí dưới khán
đài sân vận động và các gian thể dục thể thao có khối tích lớn hơn 25 000 m3.
Hội trường có sức chứa từ 800 chỗ trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
12
Nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc
bộ, nhà văn hóa, rạp xiếc, phòng hòa nhạc có trên 800 chỗ, viện nghiên cứu
khoa học
2
2,5
Chú thích:
Khi tính toán sử dụng các thiết bị
chữa cháy cần áp dụng:
1. Nếu ống vòi rồng bằng vải bạt
đường kính 66 mm dài 125 m và đường kính đầu phun của lăng là 19 mm
thì lưu lượng nước cần thiết cho mỗi một cột nước là 5 lít/giây.
2. Những khu dân dụng hay ở các ga
xe lửa phụ, trong trường hợp ở riêng biệt, thì ở vị trí bất lợi nhất áp lực
nước tự do có thể hạ thấp xuống 7 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán hệ thống ống dẫn
nước do một số đường ống dẫn nước vào phải căn cứ vào giả thiết khi một trong
những đường ống dẫn nước phải đóng lại để sửa chữa.
Khi hệ thống đường ống dẫn nước
dùng cho sản xuất hoặc cho sinh hoạt kết hợp với dẫn nước chữa cháy thì phải
tính lượng nước chữa cháy khi lưu lượng nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt
tính trong một giây là cao nhất.
Chú thích. Trong khi tính
lưu lượng nước cần thiết trong 1 giây (cả lượng nước chữa cháy) thì lượng nước
để tắm không quá 15% lượng nước tính toán, còn lượng nước để lau chùi sàn nhà
sản xuất không tính đến.
6.16. Áp lực tự do thường xuyên của
các họng chữa cháy bên trong nhà, phải đảm bảo có cột nước dày đặc với chiều
cao cần thiết quy định trong bảng 12.
Bảng
12.
Tính
chất của ngôi nhà và công trình
Chiều
cao cần thiết của cột nước phun dày đặc (m)
Nhà ở, công trình công cộng, nhà
phụ có bậc chịu lửa I, II
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao cần thiết đó có thể
phun đến một điểm cao nhất và xa nhất của ngôi nhà nhưng không được thấp hơn
6m
Chú thích:
1. Khi tính toán áp lực nước ở đầu
lăng phun nước, phải tính hao hụt trong ống vòi rồng bằng vải bạt dài 10 ÷ 20 m,
đường kính miệng lăng phun nước là 13; 16; 19; 22 mm.
2. Để đảm bảo cho cột nước chữa
cháy có lưu lượng 2,5 lít/giây, thì ống vòi rồng dẫn nước phải có đường kính 50
mm và đường kính lăng ít nhất 13 mm. Đối với lưu lượng 5 lít/giây
thì phải dùng ống vòi rồng có đường kính 65 mm và đường kính lăng ít
nhất 16 mm.
3. Đối với các ngôi nhà mà áp lực
nước bên ngoài thường xuyên không đủ để cung cấp nước cho các họng chữa cháy,
thì phải có bộ phận điều khiển máy bơm từ xa bố trí ngay ở họng chữa cháy.
6.17. Hệ thống đường ống cấp nước
chữa cháy bên trong nhà dù thiết kế riêng biệt hay kết hợp, khi có từ 12 họng
nước chữa cháy trở lên thì phải nối với hệ thống đường ống cấp nước bên ngoài
ít nhất có hai đường ống vào và hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong phải nối
vòng hay đặt vòng.
6.18. Bố trí họng chữa cháy trong
nhà phải đảm bảo mỗi điểm của gian phòng có số họng nước chữa cháy phun đến như
quy định trong bảng 11. Trong các ngôi nhà khối tích từ 1.000 m3
trở xuống có sản xuất hạng C, hạng B và E không phụ thuộc vào khối tích trong
các gian bán hàng hay kho chứa hàng dưới 25.000 m3.
Trong nhà ở kiểu đơn nguyên cao đến
16 tầng, cho phép mỗi điểm của gian phòng chỉ có một họng nước chữa cháy phun đến.
6.19. Các họng chữa cháy bên trong
nhà phải bố trí cạnh lối ra vào, trên chiếu nghỉ buồng thang, ở sảnh, hành lang
và những nơi dễ thấy, dễ sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.21. Mỗi họng chữa cháy trong nhà
phải có ống vòi rồng chiều dài 10 m hoặc 20 m.
* Trong mỗi ngôi nhà, đường kính
ống, chiều dài vòi rồng, đường kính lăng phải sử dụng cùng loại.
6.22. Tính toán mạng lưới cấp nước
phải căn cứ vào: lượng nước chữa cháy cần thiết, số đám cháy cùng một lúc, thời
gian dập tắt đám cháy.
6.23. Trường hợp không thể lấy nước
trực tiếp từ nguồn cung cấp nước được hoặc lấy trực tiếp từ đường ống cấp nước
đô thị nhưng không thường xuyên đảm bảo lưu lượng và áp suất thì phải có biện
pháp dự trữ nước để chữa cháy. Lượng nước cần để dự trữ chữa cháy phải tính
toán căn cứ vào lượng nước chữa cháy lớn nhất trong 3 giờ.
Tính toán cung cấp nước cần thiết
cho chữa cháy phải đồng thời đảm bảo cả lượng nước dùng cho sản xuất và sinh
hoạt nhưng không tính nước dùng để tưới cây, tưới đường, nước dùng để lau chùi
sàn nhà, máy móc. Riêng nước dùng để tắm, rửa, vệ sinh chỉ tính bằng 15% lượng
nước tính toán.
Chú thích: Trong trường hợp
đường ống cấp nước chữa cháy có áp lực thấp thì cho phép lấy một phần nước
(không quá 50%) dùng cho sản xuất để chữa cháy nếu điều đó không làm cản trở
cho sản xuất.
6.24. Mạng lưới cấp nước sinh hoạt,
sản xuất và chữa cháy phải tính các vòi bố trí ở chỗ xa nhất, cao nhất của
đường ống dẫn vào.
6.25. Tính toán đường kính ống của
mạng lưới cấp nước bên trong, phải đảm bảo tận dụng nhiều nhất áp lực bảo hành
ở đường ống cấp nước bên ngoài.
6.26. Nếu trong nhà, ngoài họng
chữa cháy còn có các thiết bị chữa cháy tự động do đường ống cấp nước ngoài nhà
cung cấp, thì lượng nước chữa cháy cần thiết được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong thời gian 1 giờ kể từ khi máy
bơm chữa cháy bắt đầu hoạt động, thì lưu lượng nước chữa cháy cần phải tính là
75 lít/giây; trong đó 50 lít/giây cho thiết bị tự động, 20 lít/giây cho các trụ
nước chữa cháy ngoài nhà và 5 lít/giây cho các họng chữa cháy trong nhà.
Lượng nước cần thiết trong thời
gian tiếp theo thì áp dụng theo các điều 6.3; 6.4; 6.5 và 6.18 của bản tiêu
chuẩn này.
Chú thích:
1. Nếu lượng nước chữa cháy thực tế
dùng cho thiết bị tự động không quá 50 lít/giây, thì quy định trong điểm (b)
của điều này căn cứ vào tiêu hao thực tế mà quyết định.
2. Khi thiết bị chữa cháy tự động
do đường ống bên ngoài cung cấp mà lưu lượng quá 20% lượng nước chữa cháy bên
ngoài, thì phải tính riêng.
6.27. Thời hạn phục hồi nước dự trữ
chữa cháy được quy định như sau:
1. Trong các khu dân dụng, công
trình dân dụng và công trình công nghiệp hạng sản xuất A, B, C không được quá
24 giờ.
2. Các công trình công nghiệp thuộc
hạng D, E, F không được quá 36 giờ.
Chú thích: Các công trình
công nghiệp mà lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài ít hơn 25 lít/giây, cho phép
kéo dài thời hạn phục hồi nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với sản xuất hạng E là 48
giờ.
6.28. Khi áp lực cố định hay định
kỳ ở mạng lưới cấp nước bên ngoài không đảm bảo cho phép đặt máy bơm để tăng áp
lực ở mạng lưới cấp nước bên trong của một hay nhiều nhà.
6.29. Có thể sử dụng các kiểu máy
bơm như sau:
a) Máy bơm hoạt động thường xuyên
hay định kỳ;
b) Máy bơm hoạt động định kỳ kết
hợp với đài nước có áp hay đài nước có sử dụng hơi ép;
c) Máy bơm chỉ hoạt động khi có
cháy.
Việc lựa chọn loại máy bơm, số
lượng máy bơm phải có các cơ sở kinh tế kỹ thuật, có xét đến sự hoạt động đồng
thời giữa máy bơm, đường ống dẫn để đảm bảo chế độ làm việc tốt nhất của máy
bơm.
Trong cùng một công trình nên chọn
cùng loại máy bơm để dễ quản lý và giảm số lượng máy bơm dự trữ.
6.30. Máy bơm (trừ bơm để chữa
cháy) không được bố trí trực tiếp dưới nhà ở, lớp học, nhà trẻ, mẫu giáo, phòng
bệnh nhân, phòng khám bệnh, phòng thí nghiệm, phòng thường xuyên có người làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hệ thống đường ống cấp nước
cho các họng nước cho phép không cần đặt đường bao ở máy bơm.
6.32. Máy bơm dùng để cấp nước sinh
hoạt, sản xuất và chữa cháy dù riêng biệt hay kết hợp, đều phải có máy bơm dự
bị, có công suất tương đương với công suất của máy bơm chính.
Số lượng máy bơm dự bị được quy
định như sau:
a) Khi số lượng máy bơm vận hành
theo tính toán từ 1 đến 3 thì cần có 1 máy bơm dự bị;
b) Khi số lượng máy bơm vận hành từ
4 máy trở lên thì cần 2 máy bơm dự bị.
Máy bơm chữa cháy chính phải được
nối với 2 nguồn điện riêng biệt, hoặc nguồn điện dự bị ở trạm phát điện, hoặc
động cơ dự bị ở trạm máy bơm.
Cho phép dùng máy bơm để cấp nước
chữa cháy mà không cần máy bơm dự bị và máy bơm chữa cháy chính, chỉ nối với
một nguồn điện khi lượng nước chữa cháy bên ngoài dưới 20lít/giây hoặc trong
các xí nghiệp hạng sản xuất E, D mà công trình có bậc chịu lửa I, II, hoặc
trong nhà sản xuất khi lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài không quá 20
lít/giây.
6.33. Trục các máy bơm nên đặt thấp
hơn mực nước thấp nhất trong bể chứa hay sông, hồ để dễ dàng bảo đảm an toàn
trong khi làm việc. Trường hợp không đặt thấp hơn được thì phải đặt corôpin ở
đầu ống nước và phải có biện pháp mồi nước cho máy bơm.
Các biện pháp mồi nước có thể áp
dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lấy nước trực tiếp từ bể lọc
sang;
c) Dùng thùng nước mồi đặt trong
trạm máy bơm hay dùng đài nước;
d) Dùng bơm chân không.
Thời gian mồi nước không quá 3
phút.
6.34. Trạm máy bơm nếu đặt riêng
biệt thì phải làm bằng vật liệu có bậc chịu lửa I, II.
Nếu trạm bơm đặt kết hợp với các
ngôi nhà khác, thì phải ngăn cách bằng tường không cháy và có lối ra ngoài trực
tiếp.
Trạm chữa cháy phải liên hệ với
trạm máy bơm bằng tín hiệu hay điện thoại.
Chú thích. Nếu trạm máy bơm
chỉ có một máy bơm, thì có thể bố trí trong nhà có bậc chịu lửa III.
6.35. Nếu trạm máy bơm có từ hai
máy bơm trở lên, thì ít nhất phải có hai đường ống cấp nước. Mỗi đường ống phải
đảm bảo hút được lượng nước chữa cháy cần thiết lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong trường hợp kết hợp ống dẫn
nước chữa cháy có áp lực thấp với các đường ống dẫn khác nếu có hai máy trở lên
thì phải có ít nhất hai đường ống hút nước.
2. Nếu có hai bể dự trữ nước trở
lên, thì mỗi máy bơm chữa cháy của đường ống có áp lực cao, phải có một đường
ống hút nước riêng. Phải đảm bảo để máy bơm hút được nước từ bất kỳ bể dự trữ
nào.
6.36. Máy bơm cấp nước chữa cháy,
có thể điều khiển bằng tay tại chỗ hoặc điều khiển tự động từ xa.
Chú thích. Khi lưu lượng
nước chữa cháy bên ngoài từ 25 lít/giây trở lên, thì nhất thiết máy bơm chữa
cháy phải có bộ phận điều khiển từ xa. Khi đó, phải đồng thời bố trí bộ phận
điều khiển bằng tay.
6.37. Hệ thống điều khiển tự động
máy bơm phải:
a) Điều khiển máy bơm vận hành;
b) Điều khiển máy bơm dự bị nếu máy
bơm vận hành không làm việc.
6.38. Xác định lượng nước dự trữ
chữa cháy trong bể chứa và trên đài nước, phải căn cứ vào tiêu chuẩn lượng nước
chữa cháy, số đám cháy trong cùng một lúc, thời gian dập tắt đám cháy và lượng
nước được bổ sung trong thời gian chữa cháy.
Khi lượng nước dự trữ chữa cháy từ
1000m3 trở lên, thì phải phân chia ra hai bể chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Có thể thiết kế nước dự trữ chữa
cháy chung với nước sinh hoạt, sản xuất nhưng phải có biện pháp khống chế việc
dùng nước dự trữ chữa cháy vào các nhu cầu khác.
2. Khi tính thể tích của bể nước dự
trữ chữa cháy, cho phép tính lượng nước bổ sung liên tục vào bể, ngay cả trong
khoảng thời gian dập tắt đám cháy là 3 giờ.
3. Trong trường hợp nước chữa cháy
bên ngoài lấy từ các hồ chứa nước, mà bên trong nhà cần có hệ thống đường ống
cấp nước sinh hoạt và chữa cháy, thì thể tích của bể chứa nước dự trữ phải đảm
bảo lượng nước dùng trong 1 giờ, cho một họng chữa cháy và các nước nhu cầu
dùng nước khác.
6.39. Đài nước và bể nước có bơm áp
lực, phải đủ thể tích chứa nước, để đảm bảo sự tiêu thụ nước không điều hòa và
nước chữa cháy.
Lượng nước dự trữ chữa cháy được
tính như sau:
a) Đối với công trình công nghiệp,
thì nước dự trữ chữa cháy phải tính theo lượng nước cần thiết cho họng chữa
cháy trong nhà và thiết bị phun nước tự động trong thời gian 10 phút đầu khi xảy
ra cháy;
b) Đối với khu dân dụng thì nước dự
trữ phải đảm bảo cung cấp chữa cháy cho một đám cháy bên trong và một đám cháy
bên ngoài, trong thời gian 10 phút với lưu lượng nước cần thiết lớn nhất, đồng
thời bảo đảm cả khối lượng nước dùng vào nhu cầu khác như quy định trong điều
6.18 của bản tiêu chuẩn này.
6.40. Đài nước sử dụng khi ép áp
lực, thì ngoài máy ép vận hành phải có máy ép dự bị.
6.41. Bể chứa nước có áp lực và đài
nước để sửa chữa cháy, phải được trang bị thước đo mức nước, thiết bị tín hiệu
mức nước cho trạm bơm hay liên lạc với trạm phân phối nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Nếu máy bơm chữa cháy tự động
bơm khi mức nước trong đài bị hạ thấp, thì khối lượng nước dự trữ trong đài có
thể lấy bằng 50% lượng nước quy định trong điều 6.39.
2. Khi có hệ thống đường ống cấp
nước cho cả xí nghiệp, nhà máy và khu công nhân, thì khối lượng nước dự trữ
trên đài để chữa cháy, chỉ căn cứ vào sự hoạt động của các họng chữa cháy bên
trong xí nghiệp, nhà máy mà không tính đến khu công nhân.
3. Áp lực không khí nén trong bể
nước sử dụng hơi ép, phải luôn đảm bảo áp lực cần thiết ở tất cả những nơi dùng
nước và đủ áp lực cho họng chữa cháy, trong suốt thời gian dùng hết nước dự trữ
chữa cháy.
6.42. Vị trí bể chứa nước dự trữ,
được xác định tùy thuộc vào phương tiện chữa cháy và bán kính phục vụ của bể
nước.
6.43. Vị trí và bán kính phục vụ
của bể chứa nước dự trữ, được xác định tùy thuộc vào phương tiện chữa cháy:
a) Nếu dùng xe bơm chữa cháy, thì
bán kính phục vụ là 200m.
b) Nếu có máy bơm di động, thì tùy
theo từng loại máy bơm mà bán kính phục vụ từ 100m đến 150m.
Khoảng cách từ hồ ao chứa nước chữa
cháy đến nhà có bậc chịu lửa III, IV, V hoặc đến kho lộ thiên làm bằng vật liệu
dễ cháy, ít nhất là 20m, và đến ngôi nhà có bậc chịu lửa I, II phải ít
nhất là 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Trong các phòng có hơi ga, có
sử dụng hay bảo quản hơi đốt, các chất lỏng hay bụi dễ bốc cháy, dễ nổ, phải
thiết kế biện pháp thông hơi, thông gió để loại trừ khả năng cháy, nổ trong các
phòng đó. Không được bố trí các ống dẫn nhiệt đi qua các phòng này. Trong
trường hợp phải đặt ống dẫn nhiệt đi qua thì phải cách ly các ống này với môi
trường xung quanh bằng vật liệu không cháy. Nếu trong phòng không có nguy hiểm
về cháy và nổ, thì có thể cách ly ống dẫn nhiệt bằng vật liệu khó cháy.
7.2. Các ống dẫn khí, buồng chứa
không khí, bộ phận lọc không khí và những bộ phận khác của hệ thống thông gió,
để dẫn khí đối với nhiệt độ trên 30oC, dẫn hơi đốt, hơi chất lỏng và
bụi dễ bốc cháy hay nổ, cũng như những phế liệu dễ cháy (mạt cưa, vỏ bào, len,
bông…), đều phải làm bằng vật liệu không cháy.
Trong những gian phòng có nguy hiểm
về nổ và cháy, tất cả các ống dẫn không khí phải làm bằng vật liệu không cháy.
Trong các trường hợp khác, những bộ
phận của hệ thống thông gió có thể làm bằng vật liệu khó cháy.
Chú thích:
1. Trong hệ thống thông gió có
không khí nóng dưới 80oC, thì những bộ phận dưới đây có thể làm bằng
vật liệu dễ cháy:
a) Bộ phận lọc khí, phòng lọc có
ngăn bằng vật liệu khó cháy;
b) Trong điều kiện đặc biệt về kỹ
thuật, ống dẫn khí không thể làm bằng vật liệu không cháy và khó cháy hoặc bị
gỉ (nếu những ống này không xuyên qua sàn gác).
2. Giữa những kết cấu làm bằng vật
liệu dễ cháy và khó cháy với đường ống dẫn không khí, hơi ga có nhiệt độ trên
80oC và đường ống dẫn những phế liệu dễ cháy phải ngăn cách bằng vật
liệu không cháy và cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đường ống chính
dẫn không khí có những bộ phận ngăn lửa, cho phép dẫn không khí nhập vào những
gian sản xuất hạng A, B và C, bằng ống nằm ngang hay thẳng đứng.
Những ống dẫn thẳng đứng riêng biệt
(ống thải và ống cấp) ở mỗi tầng, trong đó bố trí sản xuất hạng D, E và F, có
thể nối với đường ống chính dẫn không khí, nếu các thiết bị làm bằng vật liệu
không cháy.
Những ống dẫn hơi dễ ngưng tụ, ống
dẫn bụi và các chất khác có thể gây ra hỗn hợp độc, cháy hoặc nổ, do nguyên
nhân cơ lý hay hóa không được nối vào thiết bị thải chung.
7.4. Đối với nhà ở và công trình
công cộng từ năm tầng trở lên, cho phép đặt ống thải khí chung thẳng đứng, với
điều kiện phải lắp vào đường ống chính những ống thẳng đứng đi từ mỗi tầng và
xuyên qua hai tầng. Cho phép đặt kết hợp vào một đường ống chính tập trung đến
nóc nhà với đường ống thải từ bốn đến năm tầng.
Trường hợp có những gian phòng cách
ly riêng biệt mà trong đó chứa các chất dễ cháy, thì những gian phòng đó phải
đặt ống thải riêng để dẫn khói ra ngoài.
7.5. Cấm đục lỗ để đặt đường ống
dẫn khí ở tường ngăn cháy và sàn làm bằng vật liệu không cháy (kể cả các bộ
phận ngăn cháy khác).
Trong trường hợp bắt phải đặt ống
dẫn khí xuyên qua bộ phận ngăn cháy, thì bên trong ống dẫn khí phải có thiết bị
ngăn lửa (van ngăn cháy…) và ở chỗ đó, đường ống phải làm bằng vật liệu không
cháy.
Chú thích:
1. Cho phép đặt đường ống thông gió
và ống khói trong tường ngăn cháy của nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ
trợ khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường ống) ở chỗ
đó không được dưới 25 cm, còn bề dầy phần ngăn giữa ống khói và ống thông hơi
tối thiểu là 12 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Cho phép đặt đường ống thải
khí chung cho các chất hơi đốt, hơi của chất lỏng và bụi, nếu hỗn hợp hóa học
của các chất đó không bắt lửa, không cháy hay nổ.
7.7. Trong các phòng có sản sinh ra
những chất dễ cháy, nổ tỏa vào không khí, thì các bộ phận của máy thông gió và
thiết bị điều khiển của đường ống thông gió phải được thiết kế để không có khả
năng tạo ra tia lửa. Ở các bộ phận lọc của hệ thống thải bụi hay các chất dễ
bắt lửa, dễ nổ, phải có phương pháp khử bụi tự động, liên tục và ngăn ngừa khả
năng phát tia lửa.
Trong các phòng sản xuất có thể gây
nổ, các động cơ điện của hệ thống thải khí đặt trong phòng cùng với máy quạt
gió, phải là loại động cơ chống nổ.
Chú thích:
1. Đối với các phòng sản xuất, khi
việc khử bụi tự động không có lợi về mặt kinh tế, cho phép khử bụi từng thời kỳ
bằng thủ công nếu công suất của bộ phận lọc trong khoảng 15000 m3/giờ.
2. Nếu động cơ điện sử dụng là loại
thông thường, thì động cơ phải đặt cách ly với phòng máy quạt gió.
3. Đối với các hạng sản xuất A, B
và C, thì kết cấu ngăn cách của bộ phận quạt gió phải làm bằng vật liệu không
cháy.
7.8. Các công trình có thiết kế
sưởi ấm, thì phải thỏa thuận thiết kế với cơ quan phòng cháy, chữa cháy có
trách nhiệm.
7.9. Khi thiết kế và thi công hệ
thống điện trong các công trình, phải tuân theo các quy định nêu trong các tài
liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy phạm tạm thời đặt thiết bị điện
trong các công trình công cộng và nhà ở TC -26-65.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện
hành của bộ Điện và Than.
7.10. Chống sét trong các công
trình phải tuân theo các quy định của tài liệu « Quy phạm tạm thời thiết kế
chống sét cho các công trình kiến trúc QPXD 46 – 71 ».
8. CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
8.1. Tùy theo tính chất nguy hiểm
về cháy, nổ của quá trình sản xuất, mà công trình công nghiệp được chia thành 6
hạng theo bảng 13.
Bảng
13
Hạng
sản xuất
Đặc
tính của sản xuất
Đặc
tính nguy hiểm về cháy, nổ của quá trình công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ví
dụ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
Nguy
hiểm cháy, nổ
Trong sản xuất có sử dụng những
chất khí mà giới hạn nổ dưới từ 10% khối tích không khí trong phòng trở
xuống, hoặc sử dụng các chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC
trở xuống, hoặc trong trường hợp các chất khí và chất lỏng nói trên, có thể
tạo thành hỗn hợp nguy hiểm về nổ vượt quá 5% thể tích của phòng, các chất có
khả năng cháy và nổ khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hay tác
dụng với nhau
Những phân xưởng điều chế và sử
dụng natriom và kaliom; các phân xưởng của các nhà máy làm sợi nhân tạo, cao
su nhân tạo; những trạm sản xuất hydro; các phân xưởng hóa chất của nhà máy
tơ nhân tạo; những phân xưởng sản xuất dầu xăng; những phân xưởng hydrô hóa,
chưng cất và phân chia khí, những phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân
tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bốc cháy
ở thể hơi từ 28oC trở xuống; những kho chứa các bình đựng hơi đốt,
những kho xăng, những căn phòng chứa ăcqui kiềm và axit của những nhà máy
điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC
trở xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy
hiểm cháy, nổ
Trong sản xuất có sử dụng những
chất khí dễ cháy mà giới hạn nổ trên vượt trên -10% khối tích không khí trong
phòng; những chất lỏng mà nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC đến
61oC, những chất lỏng cháy được mà trong quá trình sản xuất được
nung nóng tới hoặc quá nhiệt độ bốc cháy, các chất khí, bụi và chất lỏng với
một lượng đủ để tạo thành hỗn hợp nổ vượt quá 5% khối tích không khí của
phòng. Việc sản xuất có bay tỏa ra những bụi hay xơ, sợi dễ cháy với hàm
lượng giới hạn nổ dưới bằng hay nhỏ hơn 65 g/m3 không khí trong
phòng.
Những phân xưởng sản xuất và vận
chuyển than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu ma dút và các chất
lỏng khác có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC đến 61oC,
những gian nghiền và xay các chất rắn, những phân xưởng chế biến cao su nhân
tạo, những phân xưởng sản xuất đường, những thiết bị nghiền than bùn, những
kho chứa dầu ma dút của các nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt
độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC đến 61oC.
C
Nguy
hiểm cháy
Trong sản xuất có sử dụng các
chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi trên 61oC: các chất rắn
và vật liệu dễ cháy, các xơ, sợi hay bụi dễ cháy trong quá trình sản xuất bay
tỏa ra với hàm lượng giới hạn nổ dưới vượt trên 65 g/m3 không khí
trong phòng.
Những phân xưởng xẻ gỗ, những
phân xưởng làm đồ mỹ nghệ bằng gỗ, những phân xưởng làm mô hình, những phân
xưởng đóng hòm gỗ, những nhà máy dệt kim và may mặc. Các phân xưởng của công
nghiệp dệt và giấy với quá trình sản xuất khô, những xí nghiệp chế biến sơ bộ
sợi, bông: những nhà máy chế biến sơ bộ sợi, gai đay và những chất sợi khác,
những bộ phận sàng, sảy hạt của các nhà máy xay và các kho chứa hạt. Những
phân xưởng tái sinh dầu mỡ, những phân xưởng nấu lại dầu mỡ và chưng cất nhựa
đường, những kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ, những kho dầu lộ thiên và
những thiết bị chứa dầu mỡ của nhà máy điện, những thiết bị phân phối điện có
máy ngắt điện và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg cho một đơn vị
thiết bị; những cầu vượt và những hành lang dùng để vận chuyển than đá, than
bùn, những kho kín chứa than, những kho chứa hàng hỗn hợp, những trạm bơm
chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy của hơi trên 61oC.
D
Nguy
hiểm cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phân xưởng đúc và luyện
kim, những bộ phận lò của các trạm sản xuất hơi đốt, những phân xưởng rèn,
những phân xưởng hàn, những trạm sửa chữa đầu máy xe lửa chạy bằng hơi và
bằng động cơ nổ, những phân xưởng cán nóng kim loại, những trạm thử động cơ nổ,
những gian nhà đặt động cơ đốt trong, những phân xưởng gia công kim loại bằng
nhiệt, những nhà chính của nhà máy điện (tức là nhà gồm gian lò, gian
tuốc-bin, v.v…), những thiết bị phân phối điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg
cho một đơn vị thiết bị, những phòng thí nghiệm điện cao thế, những trạm nồi
hơi v.v…
E
Nguy
hiểm cháy
Trong sản xuất có sử dụng các
chất và vật liệu không cháy ở trạng thái nguội
Những phân xưởng cơ khí gia công
nguội kim loại (trừ hợp kim ma-nhê-di-om), những sân chứa liệu (quặng), xưởng
sản xuất xút (trừ bộ phận lò), những trạm quạt gió, những trạm máy ép không
khí và các chất khí không cháy khác, những phân xưởng tái sinh axit, những
trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện, những phân xưởng sản xuất dụng cụ đồ
nghề, những phân xưởng dập khuôn và cán nguội kim loại, những cơ sở khai thác
và gia công nguội các khoáng chất, quặng, amiăng, muối và các nguyên liệu
không cháy khác, những phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và công nghiệp giấy
có các quá trình sản xuất ướt, các phân xưởng chế biến thực phẩm: cá, thịt và
sữa, những bảng điều khiển điện, những công trình làm sạch nước (lắng, lọc,
tẩy v.v…), những trạm bơm nước và hút nước của nhà máy điện, những bộ phận
chứa axit cacbônit và clo, các tháp làm lạnh, những trạm bơm chất lỏng không
cháy v.v…
F
Nguy
hiểm nổ
Trong sản xuất có sử dụng các
chất khi cháy không qua giai đoạn lỏng và trong đó có bụi nguy hiểm về nổ mà
hàm lượng có thể tạo thành hỗn hợp nổ trên 5% khối tích không khí trong
phòng, khi trong phòng có quá trình công nghệ chỉ có thể nổ (không cháy tiếp
theo), hay khi tác dụng với nước, ôxy trong không khí và tác dụng với nhau
các chất có thể nổ (không cháy tiếp theo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các kho, tùy theo tính chất nguy
hiểm về cháy nổ của hàng hóa và nguyên, vật liệu chứa trong đó, mà chia các kho
theo tính chất nguy hiểm về cháy nổ, phù hợp với qui định của bảng 1.
2. Các ngành sản xuất, trong đó
nhiên liệu để đốt cháy là các chất lỏng, chất khí và hơi hoặc quá trình công
nghệ có sử dụng đến việc đốt cháy các chất đó, hoặc có sử dụng ngọn lửa tròn
đều không thuộc hạng sản xuất A, B, C.
3. Trong khu vực công nghiệp, các
công trình thuộc bất kỳ hạng sản xuất nào khi đã bắt đầu sản xuất, đều không
được sử dụng các loại nhà tạm bằng vật liệu dễ cháy.
Những ngôi nhà tạm dùng để phục vụ
cho xây dựng còn giữ lại sử dụng, thì phải đạt bậc chịu lửa V và phải bố trí
theo đúng các quy định về PCCC trong tiêu chuẩn này.
8.2. Số tầng tối đa cho phép, bậc
chịu lửa cần thiết của ngôi nhà và diện tích sàn tối đa cho phép giữa các tường
ngăn cháy theo hạng sản xuất, phải theo quy định của bảng 14.
Bảng
14
Hạng
sản xuất
Số
tầng tối đa cho phép
Bậc
chịu lửa của ngôi nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà
1 tầng
Nhà
2 tầng
Nhà
cao trên 2 tầng
A
và B
6
I
Không
quy định
A và B (trong trường hợp không
sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A (có sản xuất hóa chất và chế
biến dầu khí)
6
II
Không
quy định
5200
3500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
II
10
400
7800
C
Không
quy định
I
và II
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
III
5200
3500
2600
1
IV
2600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
V
1200
D
Không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
3
III
6500
2500
3500
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
1
V
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
I
và II
Không
quy định
3
III
7800
6500
3500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IV
3500
1
V
2600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
6
xem
chú thích
Không
quy định
Chú thích:
1. Các gian sản xuất có các thiết
bị chữa cháy tự động (kiểu màn nước hay kiểu xối nước) thì diện tích sàn giữa
các tường ngăn cháy cho phép tăng 100%, so với tiêu chuẩn đã quy định ở bảng
14.
2. Khi các phòng hoặc gian sản xuất
được trang bị các thiết bị báo cháy tự động, thì diện tích sàn giữa các tường
ngăn cháy cho phép tăng 25%, so với tiêu chuẩn đã quy định ở bảng 14.
3. Diện tích sàn tầng một giữa các
tường ngăn cháy của nhà nhiều tầng, lấy theo tiêu chuẩn của nhà một tầng khi
trần tầng một có giới hạn chịu lửa 2,5 giờ (không kể các lỗ ở trên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Trường hợp nhiều hạng sản xuất
đặt trong cùng một ngôi nhà, hoặc một phần của ngôi nhà được giới hạn giữa hai
tường ngăn cháy, bậc chịu lửa cũng như số tầng cho phép của ngôi nhà, phải xác
định căn cứ theo hạng sản xuất có mức độ nguy hiểm nhất về cháy, nổ bố trí
trong đó.
Chú thích. Khi diện tích và
khối tích các phòng có mức độ nguy hiểm nhất về cháy, nổ không lớn quá 5% so
với diện tích và khối tích toàn nhà hay một phần nhà giữa hai tường ngăn cháy thì
không theo quy định này. Khi đó, phải có những biện pháp phòng cháy riêng biệt
(thông hơi cục bộ để ngăn ngừa khả năng gây ra cháy ở những phòng này và khả
năng lan cháy từ những phòng này ra toàn bộ ngôi nhà).
8.4. Các cấu kiện chủ yếu của ngôi
nhà thuộc hạng sản xuất, phải sử dụng vật liệu không cháy.
8.5. Đối với các ngôi nhà bậc chịu
lửa II, trong đó có liên quan đến sản xuất chế biến gỗ, thì diện tích sàn giữa
các tường ngăn cháy không quy định đối với nhà một tầng. Đối với nhà hai tầng,
diện tích sàn giữa hai tường ngăn cháy tối đa là 7800 m2, còn
đối với nhà ba tầng và nhiều hơn thì diện tích sàn giữa hai tường ngăn cháy tối
đa là 5200 m2.
8.6. Không cho phép bố trí bất kỳ
hạng sản xuất nào, hay các kho xenluylô và vật liệu tổng hợp xốp dễ cháy ở các
tầng hầm và tầng chân tường.
Cho phép bố trí sản xuất hạng C, D
và E ở tầng hầm và tầng chân tường trong các trường hợp sau:
- Để đảm bảo phù hợp với dây truyền
công nghệ.
- Để bảo đảm giải pháp mặt bằng –
không gian hợp lý nhất và hiệu quả kinh tế cao.
8.7. Trong các ngôi nhà, thuộc bất
kỳ bậc chịu lửa nào, các hạng sản xuất nguy hiểm nhất về cháy, nổ của dây
truyền công nghệ cần phải bố trí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở tầng trên cùng cho nhà nhiều
tầng.
8.8. Trên sàn của nhà nhiều tầng có
hạng sản xuất A, B và F, phải có các lỗ để trống hay có tấm lưới chắn. Diện
tích các lỗ trống này phải đảm bảo:
- Không được dưới 15% diện tích
sàn, khi trong sản xuất dùng các chất nhẹ hơn không khí.
- Không được dưới 10% diện tích
sàn, khi trong sản xuất dùng các chất nặng hơn không khí.
Chú thích:
1. Đối với sàn của nhà nhiều tầng,
có hạng sản xuất A và B, nếu chỉ sử dụng hay chế biến các chất lỏng dễ cháy và
cháy được, chỉ cho phép thiết kế các lỗ phù hợp với yêu cầu công nghệ.
2. Các lỗ được che bằng tấm lưới,
nếu diện tích các lỗ hổng của tấm lưới không nhỏ hơn 85% diện tích của lỗ
trống.
8.9. Khi bố trí trong cùng một
phòng các hạng sản xuất có nguy hiểm về cháy nổ khác nhau, thì phải thiết kế
các giải pháp phòng nổ và cháy lan truyền cục bộ (bọc kín thiết bị, dập cháy
cục bộ, thiết bị che chắn…)
Chú thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10. Trong các phòng không có cửa
trời để thông gió mà bố trí hạng sản xuất A, B và C, nhất thiết phải thiết kế
các ống thải khí và ống khói điều khiển đóng mở bằng tay hay tự động khi có
cháy. Tiết diện ngang của các ống thải này có diện tích ít nhất bằng 0,2% diện
tích sàn của gian phòng (nếu phòng không có tầng hầm mái) và ít nhất bằng 0,15%
(nếu phòng có tầng hầm mái).
Các ống thải phân bố đều và làm
bằng vật liệu không cháy hay khó cháy (tiết diện ngang của mỗi ống không quá 2m2.
Chú thích:
1. Các gian phòng có khẩu độ dưới
30 m mà kế tiếp với tường ngoài có các lỗ cửa, thì không áp dụng điều
quy định này.
2. Ống thải khói được sử dụng thay
ống thải không khí.
8.11. Cho phép bố trí đường sắt
trong các ngôi nhà, nếu phù hợp với yêu cầu công nghệ mà không thể áp dụng các
dạng giao thông khác được.
Trong các ngôi nhà mà mái và sàn dễ
cháy, không có lớp bảo vệ thì không cho phép:
- Các loại đầu máy xe lửa vào phòng
có hạng sản xuất A, B và F;
- Các đầu máy xe lửa chạy bằng hơi
nước đi-ê-den vào phòng có hạng sản xuất C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15
Bậc
chịu lửa của ngôi nhà hay công trình
Khoảng
cách giữa các nhà và công trình (m)
Bậc
chịu lửa của nhà hay công trình bên cạnh
I ÷
II
III
IV
÷ V
I
và II
Không
quy định đối với nhà và công trình hạng sản xuất D và E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
12
III
9
12
15
IV
÷ V
12
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Khoảng cách giữa nhà và công
trình, là khoảng cách thông thủy giữa tường ngoài hay kết cấu phía ngoài.
Khi có các kết cấu nhô ra khỏi nhà
hay công trình lớn hơn 1 m và bằng vật liệu dễ cháy, thì khoảng cách
giữa nhà và công trình là khoảng cách giữa mép ngoài của các kết cấu đó.
2. Đối với các vùng đồi núi, các
địa phương có gió khô nóng (gió Tây nam ở tiểu vùng khí hậu xây dựng IIB trong
tiêu chuẩn thiết kế TCXD 49-72) khoảng cách giữa nhà, công trình có bất kỳ bậc
chịu lửa nào đến nhà và công trình có bậc chịu lửa IV và V phải tăng 25%.
3. Đối với ngôi nhà và công trình
có bậc chịu lửa I và II với hạng sản xuất A, B và C quy định trong bảng 15, thì
khoảng cách giữa các ngôi nhà và công trình, được giảm từ 9 m xuống 6 m
nếu có một trong các điều kiện sau:
a) Được bố trí hệ thống chữa cháy
tự động cố định.
b) Khi khối lượng các chất dễ cháy
thường xuyên có trong nhà từ 10 kg/m2 sàn trở xuống.
8.13. Các ngôi nhà, công trình, các
thiết bị lộ thiên mà quá trình sản xuất có tỏa ra các chất khí, bụi và khói có
nguy hiểm về nổ và cháy, cũng như các kho dầu khí và sản phẩm của dầu mỏ, các
kho vật liệu dễ cháy, các kho chất độc đều không được bố trí ở đầu hướng gió
thịnh hành đối với các ngôi nhà, công trình khác.
8.14. Khoảng cách tối thiểu giữa
các kho lộ thiên chứa các vật liệu dễ cháy đến các ngôi nhà, công trình phải
theo quy định của bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
thứ tự
Kho
Khoảng
cách từ kho đến nhà và công trình (m)
Bậc
chịu lửa
I ÷
II
III
IV
÷ V
1
Than đá dung lượng từ 1000T đến
dưới 100000 tấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
12
Dưới 1000 tấn.
Không
quy định
6
12
2
Than bùn cám từ 1000T đến dưới
10000T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
36
dưới 1000T
18
24
30
3
Than bùn cục từ 1000T đến dưới
10000T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
24
dưới 1000T
12
15
18
4
Củi gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ) từ 1000m3
đến dưới 10000m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
30
5
Vỏ bào, mạt cưa từ 1000m3
đến dưới 5000m3
18
30
36
Dưới 1000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
24
6
Chất lỏng dễ cháy từ 1000 m3
đến dưới 2000 m3.
30
30
36
Từ 600 m3 đến dưới
1000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
30
Dưới 600 m3.
18
18
24
7
Chất lỏng cháy được từ 5000 m3
đến dưới 10000 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
36
Từ 3000 m3 đến dưới
5000 m3
24
24
30
dưới 3000 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
24
dưới 1000T
12
15
18
Chú thích:
1. Không quy định khoảng cách từ
các ngôi nhà hay công trình đến các kho sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kho chất lỏng dễ cháy và cháy
được, có dung lượng dưới 100 m3 hoặc kho than đá hay than bùn
cám, than bùn cục có dung lượng dưới 1000 tấn mà tường nhà về phía các kho này
là tường ngăn cháy.
2. Đối với các kho gỗ, kho than,
khi xếp cao hơn 2,5 m, khoảng cách tối thiểu chỉ dẫn trong bảng 16 đối
với nhà và công trình có bậc chịu lửa IV và V phải tăng 28%.
3. Khoảng cách trong bảng 16 từ kho
than bùn cám, than bùn cục, kho gỗ, kho chất lỏng dễ cháy và cháy được đến nhà
và công trình có hạng sản xuất A và B cũng như đến nhà ở và nhà công cộng phải
tăng 25%.
4. Khoảng cách từ trạm phân phối
khi đốt đến nhà và công trình bên cạnh, được áp dụng ở điểm 6 bảng này.
8.15. Khoảng cách tối thiểu giữa
các kho lộ thiên chứa vật liệu dễ cháy đến các kho than, phải theo quy định của
bảng 17.
Bảng
17
Số
thứ tự
Loại
kho
Khoảng
cách từ kho đến các kho than (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than
đá
Than
cám
Than
cục
Từ
1000 đến dưới 100 000
Dưới
1000
Từ
1000 đến dưới 10000
Dưới
1000
Từ
1000 đến dưới 10000
Dưới
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than đá dung lượng
từ 1000T đến dưới 100 000T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
6
6
dưới 1000T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6
6
2
Than bùn cám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1000 T đến dưới 10 000T.
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dưới 1 000T.
12
12
3
Than bùn cục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1 000 T đến dưới 10 000T.
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dưới 1 000T.
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Củi gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1000m3 đến
dưới 10000m3.
24
24
42
42
42
42
dưới 1 000m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
36
36
36
5
Vỏ bào, mạt cưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1000m3 đến
dưới 5000m3
24
24
42
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
dưới 1000m3.
18
18
36
36
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng dễ cháy
từ 1000m3 đến
dưới 2000m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
42
42
36
36
từ 600 m3 đến
dưới 1000 m3
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
30
30
dưới 600 m3.
6
6
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
7
Chất lỏng cháy được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 5000m3 đến
dưới 10000m3
18
18
42
42
36
36
từ 3000 m3 đến
dưới 5000m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
36
36
30
30
dưới 3000 m3.
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
24
24
8.16. Khoảng cách tối thiểu giữa
các kho lộ thiên chứa vật liệu dễ cháy đến các kho khác, phải theo quy định của
bảng 18.
Bảng
18
Số
thứ tự
Loại
kho
Khoảng
cách từ kho đến các kho khác (m)
Dung
lượng (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ
bào, mạt cưa
Chất
lỏng dễ bốc cháy
Chất
lỏng cháy được
Từ
1000 đến dưới 10000
Dưới
1000
Từ
1000 đến dưới 5000
Dưới
1000
Từ
1000
Từ
600 đến dưới 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
5000 đến dưới 10000
Từ
3000 đến dưới 5000
Dưới
3000
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
1
Than đá dung lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1 000T đến dưới 100 000T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
24
18
18
12
6
18
12
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dưới 1 000T.
24
18
24
18
28
12
6
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2
Than bùn cám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1 000T đến dưới 10 000 T.
42
36
42
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
30
42
36
30
dưới 1 000T.
42
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
42
36
30
42
36
30
3
Than bùn cục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1 000T đến dưới 10 000 T.
42
36
42
36
36
30
24
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
dưới 1 000T.
42
36
42
36
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
30
24
4
Củi gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1 000m3 đến
dưới 10 000m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
42
36
30
42
36
30
dưới 1 000m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
24
36
30
24
36
30
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bào, mạt cưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1 000m3 đến
dưới 5 000m3.
42
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
36
30
dưới 1 000m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
24
36
30
24
6
Chất lỏng dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 1 000m3 đến
dưới 2 500m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
42
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 600 m3 đến
dưới 10 000m3.
36
30
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dưới 600 m3.
30
24
30
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Chất lỏng cháy được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 5 000m3 đến
dưới 10 000m3.
42
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
từ 3 000 m3 đến
dưới 5 000m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dưới 3 000 m3.
30
24
30
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Khi bảo quản các chất lỏng dễ
cháy cùng với các chất cháy được mà dung lượng của kho không vượt quá chỉ dẫn ở
điều 6.7 trong bảng 18, thì được tính 1m3 chất lỏng dễ cháy
tương đương với 5m3 chất lỏng cháy được.
2. Khi bảo quản các chất lỏng dễ
cháy hay cháy được dưới mặt đất, thì khoảng cách quy định ở điểm 6; 7 trong
bảng 18 được giảm bớt 50%.
3. Khoảng cách trong các bảng 16;
17; 18 trên được xác định:
- Từ mép giới hạn diện tích sử dụng
để bố trí các vật liệu, đối với kho than đá và than bùn.
- Từ tường bể chứa hay mép giới hạn
bố trí các thiết bị chứa của kho chất lỏng dễ cháy và cháy được.
8.17. Khoảng cách từ trạm phân phối
khí đốt đến các ngôi nhà và công trình, phải theo quy định của điểm 6; 7 trong
bảng 16.
8.18. Trong khu vực giữa trạm phân
phối khí và nhà hay công trình, cho phép bố trí các kho lộ thiên bảo quản vật
liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.20. Không cho phép bố trí các
đường ống dẫn khí lỏng dễ bốc cháy, cháy được dưới các ngôi nhà và công trình.
8.21. Trong các đường hầm ít người
qua lại, cho phép bố trí ống dẫn khí áp lực dưới 6.105 N/m2 (6kg/cm2)
cùng với ống dẫn khác và dây cáp thông tin liên lạc, với điều kiện phải có
thiết bị thông gió và chiếu sáng trong đó.
8.22. Không cho phép bố trí phối
hợp trong cùng đường hầm:
- Ống dẫn khí đốt với cáp điện lực
và chiếu sáng.
- Ống dẫn nhiệt với ống dẫn các
chất lỏng dễ cháy và cháy được với ống dẫn lạnh.
- Ống dẫn nước chữa cháy với ống
dẫn chất lỏng dễ cháy và cháy được và khí dễ cháy hoặc cáp điện lực.
- Ống dẫn chất lỏng dễ cháy và cháy
được với cáp điện lực, với mạng lưới cấp nước và thoát nước.
- Ống dẫn ôxy với ống dẫn khí dễ
cháy hoặc với ống dẫn chất độc với cáp điện lực.
8.23. Khoảng cách giữa các lối
thoát ra ngoài đường hầm kế tiếp nhau trong đường hầm đó có các đường ống dẫn
khí đốt, chất lỏng dễ cháy và cháy được, chất độc, chất nổ không được lớn hơn
60m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.25. Các đường ống dẫn chất lỏng
dễ cháy hay cháy được, nếu đặt ngầm phải đảm bảo cách mặt nền ít nhất 30cm
và phải đưa thành từng đoạn không quá 60m, các đoạn phải cách nhau bằng
bờ ngăn cháy bọc xung quanh đường ống bằng vật liệu không cháy.
Chú thích: Đường ống dẫn
chất độc cũng như đường ống dẫn khí có áp lực trên 1at, không được bố trí qua
đường hầm có người đi bộ.
8.26. Các ống dẫn chất lỏng dễ
cháy, cháy được, bố trí ở trên cao phải cách tường nhà có lỗ cửa ít nhất 3m
và các tường không có lỗ cửa ít nhất 0,5m.
Không cho phép bố trí trên cao
trong các trường hợp sau đây:
a) Đường ống dẫn chất lỏng, chất
khí dễ cháy và cháy được trên cầu cạn, tháp và cột bằng vật liệu dễ cháy hay
đặt trên tường và mái nhà dễ cháy.
b) Đường ống dẫn hỗn hợp có thể gây
cháy và nổ với ống dẫn chất lỏng và các sản phẩm khí dễ cháy, đặt trên hành
lang bên.
c) Đường ống dẫn khí dễ cháy:
- Đặt trên mái và tường ngôi nhà mà
trong đó có chứa vật liệu nguy hiểm, nổ.
- Ngang qua các ngôi nhà và công
trình đứng riêng, không có yêu cầu cấp khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên đường tải điện.
8.27. Không cho phép bố trí trên
cao các đường ống cấp nước chữa cháy.
8.28. Khi bố trí đường giao thông
đến các ngôi nhà và công trình, theo yêu cầu công nghệ, phải nghiên cứu kết hợp
với đường xe chữa cháy bên ngoài.
8.29. Phải bảo đảm đường xe chữa
cháy chạy dọc theo một phía nhà, nếu chiều rộng của nhà dưới 18m và dọc
theo hai phía nhà, nếu chiều rộng của nhà từ 18m trở lên.
- Đối với các công trình có diện
tích khu đất xây dựng từ 10ha trở lên hay các khu có chiều rộng từ 120m
trở lên, phải bảo đảm có lối vào cho xe chữa cháy ở mọi phía.
- Đường giao thông cho xe chữa cháy
rộng ít nhất 3,5m và chỉ cần gia cố mặt đường, bảo đảm thoát nước tự
nhiên trên bề mặt.
8.30. Khoảng cách từ tường nhà tới
mép đường có xe chữa cháy vào không quá 25m.
Chú thích:
1. Có thể bố trí các đường cụt cho
xe chữa cháy vào, nếu có các bãi để quay xe với kích thước ít nhất 12 x 12m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.31. Khi đường giao thông cắt
ngang qua đường xe lửa, thì cần phải làm thêm một đường thứ hai qua đường xe
lửa và cách con đường thứ nhất một khoảng cách bằng chiều dài lớn nhất của đoàn
tầu thường đi qua.
8.32. Trừ các chỗ giao nhau của
đường xe lửa hoặc đường ôtô với đường chuyên chở đặc biệt dễ gây tai nạn cháy
hoặc nổ, phải bố trí các đường ở các cao độ khác nhau; khi đó, ở cao độ thấp
nhất sẽ bố trí đường chuyên chở đặc biệt.
9. NHÀ Ở, NHÀ VÀ
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, NHÀ PHỤ TRỢ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
9.1. Bậc chịu lửa cần thiết của nhà
ở, nhà và công trình công cộng, nhà phụ trợ của các công trình công nghiệp được
xác định tùy theo số tầng nhà, chiều dài giới hạn, diện tích xây dựng giới hạn
và được quy định trong bảng 19.
9.2. Bậc chịu lửa cần thiết và số
tầng giới hạn của nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, nhà hộ sinh, trường học, cửa
hàng, hội trường, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu bóng tùy thuộc quy mô công
trình và được quy định trong bảng 20.
9.3. Khoảng cách phòng cháy giữa
các ngôi nhà phải áp dụng theo bảng 21.
Bảng
19
Bậc
chịu lửa
Số
tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích xây dựng lớn nhất cho phép (m2)
Có
tường ngăn cháy
Không
có tường ngăn cháy
Có
tường ngăn cháy
Không
có tường ngăn cháy
I ÷
II
Không
quy định
Không
hạn chế
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
200
III
1 ÷
5
Không
hạn chế
90
Không
hạn chế
1
800
IV
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
2
800
1
400
IV
2
100
50
2
000
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
100
50
2
000
1
000
V
2
80
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
Chú thích. Nhà ở kiểu đơn
nguyên với bậc chịu lửa I và II có kết cấu chịu lực của mái không cháy, thì cho
phép không xây dựng tường ngăn cháy.
Bảng
20
Tên
công trình và quy mô
Bậc
chịu lửa của công trình
Số
tầng hạn chế
Nhà trẻ và mẫu giáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V ÷
IV
1
tầng
b) Trên 50 cháu
III
÷ II
2
tầng
Bệnh viện, nhà hộ sinh
a) Dưới 50 giường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
tầng
b) Trên 50 giường
III
4
tầng
c) Không phụ thuộc số giường
II
Không
hạn chế
Nhà học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dưới 360 chỗ
V ÷
IV
1
tầng
b) Từ 360 đến 720 chỗ
III
2
tầng
c) Từ 720 chỗ trở lên
II
4
tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dưới 800 chỗ
III
2
tầng
b) Trên 800 chỗ
II
Không
hạn chế
Hội trường, câu lạc bộ, nhà văn
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dưới 300 chỗ
V ÷
IV
1
tầng
b) Từ 300 đến 800 chỗ
III
3
tầng
c) Trên 800 chỗ
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình thương nghiệp (bách
hóa, lương thực, thực phẩm) không phụ thuộc vào quy mô
V
1
tầng
IV
2
tầng
III
3
tầng
II
Không
hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Trong nhà ở kiểu căn hộ cao
đến 9 tầng, các căn hộ đều phải có lối thoát trực tiếp ra buồng thang, từ căn
hộ ở tầng 6 đến tầng 9. Ngoài lối thoát ra buồng thang, phải có lối thoát thứ
hai xuống tầng 5 hay lối ra cầu thang thoát nạn bên ngoài.
Bảng
21
Bậc
chịu lửa của ngôi nhà thứ nhất
Khoảng
cách đến ngôi nhà thứ hai có bậc chịu lửa (m)
I
và II
III
IV
V
I
và II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
10
III
8
8
10
10
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
15
V
10
10
15
15
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi giữa tường ngoài của hai ngôi
nhà không có lỗ cửa, thì khoảng cách phòng cháy quy định trong bảng 21 cho phép
giảm 20%.
3. Đối với những ngôi nhà hai tầng,
kết cấu kiểu khung và lắp ghép tấm thuộc bậc chịu lửa V, thì khoảng cách quy
định trong bảng phải tăng 20%.
4. Khoảng cách phòng cháy giữa các
đầu hồi nhà không quy định, nếu tường hồi của ngôi nhà cao nhất là tường ngăn
cháy.
9.6. Trong nhà tập thể, hành lang
giữa hay hành lang bên cao đến 9 tầng, với diện tích ở từng tầng trên 300 m2,
thì hành lang giữa hay hành lang bên đều phải có ít nhất 2 cầu thang thoát ra
ngoài.
9.7. Trong nhà ở cao từ 10 tầng trở
lên, phải thiết kế buồng thang có biện pháp thoát khói. Từ hành lang giữa hoặc
sảnh ở từng tầng, phải có biện pháp thoát khói ra ngoài (van, ống thải khói…) ở
mỗi tầng.
9.8. Không được bố trí các kho
nhiên liệu, kho dễ cháy (dụng cụ sân khấu…) dưới sân khấu, dưới các gian khán
giả, dưới các phòng thường xuyên có tới 50 người.
9.9. Không được bố trí nồi hơi với
áp lực hơi lớn quá 0,7at hoặc với nhiệt độ nước trên 115oC trong nhà
ở, nhà và công trình công cộng.
Không được bố trí nồi hơi chạy bằng
hơi đốt dưới những gian nhà, trong đó thường xuyên có tới 50 người.
Trong trường hợp công trình cần
thiết phải có nồi hơi, thì phải bố trí trong gian nhà riêng, để đảm bảo yêu cầu
phòng cháy, nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11. Đường giao thông khu vực
xuyên qua ngôi nhà, qua cổng hay hành lang, phải đảm bảo có chiều rộng thông
thủy ít nhất 3,5 m và chiều cao thông thủy ít nhất 4,25 m.
PHỤ LỤC 1
HỒ SƠ ĐỂ THỎA THUẬN THIẾT KẾ
1. Hồ sơ để thỏa thuận thiết kế
phải gửi cho cơ quan PCCC nghiên cứu bao gồm:
a) Bản thiết kế quy hoạch mặt bằng
toàn thể; trong đó gồm có các công trình sẽ xây dựng, các công trình và vật đã
có trong khu vực xây dựng và xung quanh khu vực đó (nhà cửa, kho tàng, xí
nghiệp công nghiệp, đường ống nước, đường dây điện, trạm biến thế có máy từ 320
KVA trở lên, đường bộ, đường sắt, đường sông, đường đê, hồ ao, khu vực cây xanh
của thành phố…) hệ thống nước (trạm bơm nước chữa cháy, bể, đài nước, hầm chứa
nước, trụ nước, máy bơm chữa cháy bên ngoài, hệ thống nước bên trong, nếu có).
Trên bản thiết kế quy hoạch mặt bằng toàn thể, phải ghi rõ khoảng cách giữa các
vật, các công trình, kho tàng, xí nghiệp.
b) Các bản vẽ kỹ thuật có liên quan
tới đường đi (đường xe chữa cháy nếu có), hành lang, thang thoát nạn, những khu
vực bố trí máy móc, hệ thống hút bụi, công tơ, cầu dao điện…
c) Bản thuyết minh: Căn cứ vào các
yêu cầu của các nhiệm vụ thiết kế mà thuyết minh các vấn đề sau đây:
- Sức chứa của từng hạng mục công
trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bậc chịu lửa của từng hạng mục
công trình (I, II, III, IV, V);
- Số tầng của từng hạng mục công
trình;
- Khoảng cách phòng cháy, đường đi,
lối thoát nạn;
- Hệ thống cấp nước chữa cháy;
- Các bộ phận ngăn cháy;
- Các công trình bố trí hệ thống
máy móc, thiết bị thông gió, hút bụi.
2. Để cho việc thỏa thuận thiết kế
được đầy đủ và đúng thời hạn quy định, cơ quan thiết kế cần trao đổi với cơ
quan PCCC ngay từ thiết kế sơ bộ.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thi
công để thỏa thuận thiết kế, phải gửi cho cơ quan PCCC - Bộ Nội vụ theo quy
định sau:
a) Đối với thiết kế cần có Cục PCCC
thỏa thuận, phải gửi ba bộ hồ sơ có chữ ký của thủ trưởng cơ quan thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan PCCC có trách nhiệm trả lời
trong vòng 20 ngày, kể từ ngày nhận bản thiết kế đó. Trong trường hợp đặc biệt,
thời hạn trả lời có thể rút ngắn hơn theo sự thỏa thuận của hai bên (bên thiết
kế và bên PCCC).
Khi sử dụng lại các thiết kế công
trình đã được cơ quan PCCC thỏa thuận, chỉ cần gửi cho cơ quan PCCC một bản
thiết kế quy hoạch mặt bằng toàn thể hay mặt bằng công trình và một bản thuyết
minh về những điểm thay đổi so với bản thiết kế trước.
3. Hồ sơ thiết kế đã được Cục PCCC
thỏa thuận, phải có chữ ký của Cục trưởng Cục PCCC; hồ sơ đó sẽ gửi một bộ cho
cơ quan thiết kế, một bộ cho đội PCCC địa phương để theo dõi, kiểm tra thi công
và một bộ lưu tại Cục PCCC.
Hồ sơ thiết kế đã được đội PCCC
thuộc Sở, Ty Công an thỏa thuận, phải có chữ ký của đội trưởng đội PCCC và hồ
sơ đó sẽ gửi một bộ cho cơ quan thiết kế và một bộ lưu tại đội PCCC.
4. Đối với hồ sơ thiết kế đã được
cơ quan PCCC thỏa thuận, nếu bên thiết kế, thi công hay bên sử dụng cần thay
đổi điểm gì trong hồ sơ thiết kế cũng như mở rộng công trình, hay thay đổi tính
chất sử dụng của công trình đó, phải được cơ quan PCCC duyệt trước khi thực
hiện.
5. Đối với công trình cũ chưa được
cơ quan PCCC thỏa thuận, đã đưa ra xây dựng, nay muốn mở rộng, sửa chữa hay
thay đổi tính chất sử dụng, phải làm đầy đủ thủ tục như các điều đã quy định
trên.
PHỤ LỤC 2
(để
tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chịu lửa của vật liệu và
cấu kiện xây dựng, được xác định trên cơ sở thí nghiệm mẫu trong lò, đặc biệt
với chế độ nhiệt như sau:
Qua 5 phút - 556oC
10 phút - 659 »
15 phút - 718 »
30 phút - 821 »
1 giờ - 925 »
1,5 giờ - 986 »
2 giờ - 1029 »
3 giờ - 1090 »
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 giờ - 1193 »
1. Chế độ nhiệt chỉ dẫn như trên
cho phép chênh lệch ± 10%
2. Các mẫu vật liệu và cấu kiện thí
nghiệm với tải trọng tiêu chuẩn. Sơ đồ bố trí tải trọng, gối tựa của mẫu thí
nghiệm phải phù hợp với yêu cầu trong thiết kế.
4. Các mẫu tường, tường ngăn, sàn,
mái, cửa đi, cửa sổ khi thí nghiệm, phải chịu tác động của lửa từ một phía. Sàn
và mái sẽ thí nghiệm với tác động của lửa từ phía dưới. Các mẫu dầm ngang chịu
tác động của lửa từ 3 phía, còn cột và kèo từ 4 phía.
5. Giới hạn chịu lửa của cấu kiện
xây dựng, phải được xác định bằng số liệu trung bình do kết quả thí nghiệm ít
nhất 2 mẫu.
PHỤ LỤC 3
GIỚI HẠN CHỊU LỬA VÀ NHÓM CHÁY CỦA VẬT LIỆU VÀ CẤU
KIỆN XÂY DỰNG
Số
thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày hay kích thước tối thiểu của mặt cắt kết cấu (cm)
Giới
hạn chịu lửa (giờ)
Nhóm
cháy
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tường và tường ngăn bằng gạch
silicat, gạch thường và gạch đất sét rỗng
6,0
0,75
Không
cháy
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
»
22
5,5
»
2
Tường bằng đá tự nhiên, bêtông nhẹ
và khối sành, khối gạch xây nhẹ với cốt liệu bêtông nhẹ, bằng vật liệu bảo ôn
khó cháy hay không cháy
33
11
»
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
»
11
1,5
»
22
4
»
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
»
3
Tường và tường ngăn bêtông,
bêtông cốt thép hay bêtông đá hộc, cũng như tường panen hay khối bêtông và
bêtông cốt thép (xem chú thích 1)
2,5
0,3
»
5
0,6
»
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
»
11
2,5
»
15
3,7
»
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
»
22
6
»
4
Tường panen có mặt cắt đặc bằng
bêtông nhẹ, tổ ong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng bêtông kêramzít hay
bêtông xỉ hạt có khối lượng thể tích 1500 ÷ 1800kg/m3 (xem chú
thích 1)
12
4,5
»
b) Bằng bêtông tổ ong hay bêtông
nhẹ có khối lượng thể tích 900 ÷ 1200 kg/m3 (xem chú thích 1)
20
6
»
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cũng vật liệu trên với khối
lượng thể tích 700 ÷ 900 kg/m3 (xem chú thích 1)
15
5
Không
cháy
20
6
«
5
Tường khối có mặt cắt đặc bằng
bêtông nhẹ hay bêtông tổ ong có khối lượng thể tích là 900 ÷ 1200 kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
«
40
11
«
6
Tường panen gạch rung có cốt,
gạch silicat và gạch đất sét thường (xem chú thích 1)
15
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tường panen 3 lớp gồm tấm bêtông
cốt thép gờ và lớp bảo ôn từ bông khoáng không cháy hay khó cháy hay tấm
fibrô lít
Tường ngoài bằng panen ba lớp
đặc, bề dầy phía ngoài không ít hơn 50 mm và lớp bêtông có cốt bên trong, lớp
giữa là lớp bảo ôn dễ cháy. Lớp bêtông ghép bằng chất kết dính kim loại riêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tường panen kiểu treo
khi bề dày lớp bêtông bên trong 5 ÷ 8cm (xem chú thích 15)
15
÷ 22
Không
ít hơn 1
«
b) Đối với tường chịu lực khi bề
dày lớp bêtông bên trong 10cm bằng bêtông mác 200 và chịu ứng lực nén 25
kgl/cm2 và ít hơn (xem chú thích 15)
25
Không
ít hơn 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cũng vật liệu trên khi bề dày
14cm bằng bêtông mác 300 và chịu ứng lực nén 100 kgl/cm2 và ít
hơn (xem chú thích 15)
27
2,5
«
8
Tường panen 3 lớp, với khung bằng
xi măng amiăng và ốp 2 bên bằng xi măng amiăng vít chốt thép khi lớp bảo ôn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ tấm bông khoáng không cháy
hay khó cháy
12
0,75
Không
cháy
b) Từ chất dẻo xốp mác ПCБ - C
-
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Tường panen ba lớp với khung gỗ
và ốp 2 mặt bằng xi măng amiăng, chốt tấm bên trong bằng vít nhỏ, tấm ngoài
định hình nhôm với lớp bảo ôn:
a) Từ tấm bông khoáng không cháy
và khó cháy hay tấm bông thủy tinh
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ chất dẻo xốp mác FRP - 1
-
0,5
«
10
Tường và tường ngăn bằng tấm xi
măng amiăng hay tấm thép (phẳng hay lượn sóng) khung thép
-
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Tường che mái và tường ngăn bằng
gạch, khối bêtông và đá thiên nhiên với khung thép:
a) Không có lớp bảo vệ
-
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt ở tường dày nhất (khe
tường không có lớp bảo vệ hay ngăn tường với chèn khung)
-
0,75
«
c) Lớp trát bảo vệ dày 2 cm trên
lưới thép
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bằng gạch ốp khi bề dày ốp là:
6,5 cm
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 cm
-
6
«
12
Tường ngăn bằng loại thạch cao,
xỉ thạch cao và thạch cao sợi khi hàm lượng hữu cơ đến 8% khối lượng
5
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2,2
»
10
2,7
»
11
3
»
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường ngăn từ khối kính xây rỗng
6
0,25
»
10
0,25
»
14
Tường ngăn từ khối xây kêramzít
rỗng (xem chú thích 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
»
5
1
»
6,5
1,5
»
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
»
15
Tường và tường ngăn fibrôlít hay
xỉ thạch cao với khung gỗ trát vữa hai mặt
10
0,75
Khó
cháy
16
Tường và tường gỗ ngăn được trát
vữa hai mặt, khi bề dày lớp trát 2cm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
»
15
0,75
»
20
1
»
25
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Tường và tường ngăn khung gỗ trát
hay ốp hai mặt bằng vữa thạch cao khô hay fibrô ximăng với cốt liệu
a) Từ vật liệu dễ cháy
-
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ vật liệu không cháy
-
0,75
»
Cột
và trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Gạch, mặt cắt (cm):
22 x 22
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 x 33
-
3
»
33 x 33
-
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 x 45
-
5,25
»
45 x 45
-
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Bêtông và bêtông cốt thép trong
số đó có cốt cứng trọng tải:
a) Không quá 75 % mặt cắt quy
định (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x 20
25
1,25
Không
cháy
20 x 30
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không quá 75 % mặt cắt quy
định (cm)
20 x 20
-
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x 30
-
1,75
«
20 x 40
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 x 30 và 20 x 50
-
3
«
30 x 50
-
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 x 40
-
4
«
20
Thép không có bảo vệ khi bề dày
cấu kiện nhỏ nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 12 (mm)
-
0,25
«
Từ 13 đến 20 (mm)
-
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 21 đến 30 (mm)
-
0,35
«
Từ 21 đến 50 (mm)
-
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Thép có bảo vệ:
a) Trát trên mặt lưới hay tấm
bêtông dày
2,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
«
6
2,5
«
7
3
«
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Gạch bình thường hay gạch
silicat dày
6
2
«
11
5,25
«
c) Gạch nhiều lỗ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
«
d) Tấm thạch cao dày
3
1
«
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3,8
«
e) Tấm bêtông keramzit dày
4
1,1
«
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
«
7
2
«
8
2,5
«
10
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Cột gỗ đặc mặt cắt không ít hơn
20 x 20cm được bảo vệ bằng lớp trát dày 2cm
-
1
Khó
cháy
Sàn
và mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Sàn và mái từ tấm phẳng bêtông
cốt thép lắp ráp mặt cắt đặc, khi bề dày của lớp bêtông từ cạnh thấp nhất đến
tấm cốt thép chịu lực kéo (xem chú thích 9)
a) Từ thép kéo nguội cường độ cao
loại B - II, BP-II và từ sợi cốt thép loại II - 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
10
0,8
Không
cháy
30 mm
-
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 mm
-
1,8
»
50 mm
-
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ thép cốt loại AI, A-II, A -
IV (mác 80 c), B - I
20 mm
-
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
-
1,4
»
40 mm
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm
-
2,6
»
c) Từ cốt thép loại A - II B, A -
IIIB, A - IV (mác 30Xr2C):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
-
1
»
30 mm
-
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 mm
-
2,2
»
50 mm
-
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Từ cốt thép loại A - III
20 mm
-
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
-
1,9
»
40 mm
-
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm
-
3,7
»
24
Sàn hay mái từ tấm bêtông cốt
thép lắp ghép (tấm, panen) với gỗ chịu lực dọc « phía dưới », cũng như dầm
ngang, thanh ngang, xà dọc khi chiều dày của lớp bêtông từ phía thấp nhất hay
từ cạnh bên đến tâm cốt thép chịu lực kéo dọc (xem chú thích 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ sợi kéo nguội cường độ cao
loại B - II, Bp - II và từ các sợi cốt thép loại p - 7:
20 mm
6,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 mm
6,5
0,6
»
20 mm
10
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 mm
10
0,7
»
50 mm và lớn hơn
10
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
16
0,7
»
30 mm
16
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm
16
1,1
»
20 mm
20
và cao hơn
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
20
»
1,1
»
40 mm
20
»
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm
20
»
1,7
»
60 mm
20
»
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ cốt thép loại A - I, A -
II, A - IV (mác 80c), B - I:
20 mm
6,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 mm
6,5
0,6
»
20 mm
10
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 mm
10
0,7
»
50 mm và lớn hơn
10
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
16
0,7
»
30 mm
16
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm
16
1,1
»
20 mm
20
và lớn hơn
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
20
»
1,1
»
40 mm
20
»
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm
20
»
1,8
»
60 mm
20
»
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Từ cốt thép loại A - IIB, A -
IIIB, A - IV (mác 30XГ2c):
20 mm
6,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
10
0,7
»
35 mm
10
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm và lớn hơn
10
0,9
»
20 mm
16
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
16
1
»
50 mm
16
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
20
và lớn hơn
0,8
»
30 mm
20
«
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 mm
20
«
1,5
»
50 mm
20
«
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 mm
20
«
2,4
»
d) từ cốt thép loại A - III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
6,5
0,6
»
35 mm
6,5
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
10
0,8
»
30 mm
10
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm và lớn hơn
10
»
20 mm
16
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
16
1,1
»
50 mm
16
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
20
và lớn hơn
1
»
30 mm
20
«
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 mm
20
«
1,8
»
50 mm
20
«
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Sàn và mái trên dầm thép ngang (xà
dọc, kèo) khi các tấm không cháy:
»
a) Khi dầm ngang, xà dọc, kèo
không được bảo vệ
-
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi dầm ngang của sàn trên
lưới (dàn) được bảo vệ bằng lớp bêtông hay lớp trát dày:
35 mm
65
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm
-
0,75
«
20 mm
-
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
-
2,5
«
26
Sàn gỗ với ván lót sàn hay tấm
lót và trát trên ván lót hay trên lưới, khi bề dày lớp trát 20 mm.
-
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Sàn trên dầm gỗ ngang với ván lót
sàn - thạch cao, khi có bảo vệ phía dưới dầm gỗ ngang bằng lớp thạch cao hay
trát dày:
20 mm
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
-
1,5
«
28
Mái từ các tấm fibrô ximăng hay
các tấm tôn trên dầm thép ngang (xà dọc, kèo) không có bảo vệ.
-
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Mái từ panen 3 lớp với khung
fibrô ximăng hay ốp hai mặt bằng fibrô ximăng dày 10cm, vít thép cố định với
lớp bảo ôn từ chất dẻo xốp mác pCБ -
C.
14
0,5
Khó
cháy
30
Mái xi măng lưới thép không được
bảo vệ phía dưới.
2
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Kết cấu cầu thang thép: dầm cầu
thang, dầm ngang có bảo vệ bằng lớp trát dày 1cm.
-
1,5
«
Lắp
lỗ cửa, cửa sổ, cửa trời, cửa hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Lắp lỗ cửa bằng khối kính rỗng
khi xây bằng vữa xi măng và đặt cốt thép ngang trên bề dày khối kính.
6
1,5
«
10
2
«
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,75
Không
cháy
34
Cũng thế, bằng cánh hai lớp
-
1,2
«
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,9
«
36
Lắp lỗ cửa bằng cánh thép 1 lớp
hay cánh bêtông cốt thép với kính chốt cố định, kẹp kính bằng cốt thép chẻ
hay đinh thép tán siết.
-
0,25
«
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Với tấm cánh thép rỗng giữa (có
lớp mỏng không khí).
-
0,5
«
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,3
«
39
Với tấm cánh gỗ phủ bằng lớp các-tông
amiăng dày không ít hơn 5mm, với tôn lợp chồng (xem chú thích 12).
3
1,2
Khó
cháy
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
«
5
1,5
«
40
Cửa đi với tấm cánh gỗ được ngâm
tẩm chống cháy, hai mặt ốp gỗ dán.
4
0,6
«
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
«
Chú thích:
1. Giới hạn chịu lửa của tường chịu
lực và tường tự mang, có đặt panen trên lớp vữa lót mạch, được xác định theo
trị số chỉ dẫn ở điểm 3, 4, 6 với hệ số tính lấy theo ứng suất trung bình trong
tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn thẳng đứng:
a) Tường theo điểm 3 dày quá 10 cm
khi ứng suất:
50 kgl/cm2 và nhỏ hơn –
hệ số 1
70 kgl/cm2 – hệ số 0,7
Lớn hơn 70 kgl/cm2 theo
kết quả thử nghiệm.
Khi xác định giới hạn chịu lửa của
tường bêtông cốt thép toàn khối dày lớn hơn 10 cm, hệ số chỉ dẫn cao hơn
phải tăng 20%. Khi đó giới hạn chịu lửa phải lấy không quá chỉ dẫn ở điểm 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kgl/cm2 và nhỏ hơn –
hệ số 1
20 kgl/cm2 » »
- » 0,6
Lớn hơn 20kgl/cm2 -
theo kết quả thử nghiệm.
c) Tường theo điểm 4b và 4c khi ứng
suất:
10 kgl/cm2 và nhỏ hơn –
hệ số 1
20 kgl/cm2 » »
0,5
Lớn hơn 20 kgl/cm2 -
theo kết quả thử nghiệm.
d) Tường theo điểm 6 khi ứng suất:
30 kgl/cm2 và nhỏ hơn –
hệ số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 40 kgl/cm2 -
theo kết quả thử nghiệm.
2. Bảo vệ các đầu mối gia cố của
kết cấu, phải bảo đảm cường độ của chúng trong suốt thời gian bằng trị số giới
hạn chịu lửa yêu cầu của kết cấu.
Giới hạn chịu lửa gia cố thép không
được bảo vệ, quy định theo dự kiến kết cấu, phải lấy bằng 0,5 giờ.
3. Chỗ bịt khe hở ở các vị trí kế cận
của tường kiểu treo và tường tự mang với các bộ phận của nhà, phải có giới hạn
chịu lửa bằng giới hạn chịu lửa của tường.
4. Khi làm tường ngăn từ khối xây
thạch cao rỗng, giới hạn chịu lửa chỉ dẫn ở điểm 12 phải giảm đến 30%.
5. Bề dày của tường ngăn từ khối
xây keramzit rỗng, chỉ dẫn ở điểm 14, được xác định như tổng bề dày của khối
xây tường.
6. Giới hạn chịu lửa của bêtông
nhẹ, khối lượng thể tích 1200 kg/m3 và lớn hơn, cũng như kết cấu một
khẩu độ chịu uốn làm bằng bêtông silicat, phải lấy như đối với kết cấu bêtông
cốt thép.
7. Giới hạn chịu lửa của kết cấu
bêtông nhẹ khối lượng thể tích nhỏ hơn 1200 kg/m3 và bêtông tổ ong,
phải lấy như đối với bêtông cốt thép với hệ số 1, 3.
8. Giới hạn chịu lửa của panen và
tấm bêtông nhiều lỗ có gờ phía bên phải, lấy theo điểm 2.3 với hệ số 0,9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi tựa tự do theo hai phía đối
nhau – với hệ số 1.
b) Khi tựa theo đường viền – có
liên hệ các phía:
1: 1 với hệ số 2,5.
1: 1,5 với hệ số 1,3.
1: 1,5 cũng thế 1,3.
c) Khi gối theo hai phía đối nhau
cũng như con sơn, khi bề dày của tấm.
8 cm và nhỏ hơn – với hệ số
1,6
9 –
» 1,8
10 –
» 2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 –
» 4
10. Giới hạn chịu lửa của tấm
bêtông lắp ráp có giờ phía dưới cũng như dầm ngang, thanh ngang và xà dọc phải
lấy theo điểm 24, phụ thuộc vào sơ đồ tính toán điểm tựa:
a) Khi tựa tự do – với hệ số 1
b) Khi gối và liên hệ với các diện
tích của mặt cắt cốt thép phía bên gối tựa và ở khẩu độ:
0,25: 1 – với hệ số 1,12;
0,5 : 1 – » 1,25;
1 : 1 – » 1,5;
1 : 2 – » 2,5.
11. Chiều dày các phần gỗ của cửa
đi panô và cổng theo chỉ dẫn ở điểm 39.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Bề dày của lớp trát không cháy,
lớp trát và lớp xen kẽ trên sàn là bề dày chung của kết cấu.
13. Giới hạn chịu lửa của tường và
tường ngăn, không phụ thuộc vào các lỗ cửa của chúng.
14. Giới hạn chịu lửa được chỉ dẫn
ở điểm 9a đối với tường mà trong đó khung panen gỗ, ở các mối nối ngang và dọc
kề sát với các bộ phận nhà không cháy của chúng, được bảo vệ khỏi tác động trực
tiếp của lửa.
15. Giới hạn chịu lửa và các nhóm
cháy được chỉ dẫn ở điểm 7a, b, c thuộc loại tường không có lỗ cửa và có lỗ cửa
làm cửa sổ và cửa đi trong điều kiện khi lớp bảo ôn dễ cháy, được bảo vệ hai
mặt lỗ cửa kề với nó là hộp gỗ dày không ít hơn 40mm.
Giới hạn chịu lửa được chỉ dẫn ở
điểm 7b và 7c đã cho, khi gối tấm phẳng của các bộ phận sàn và panen nằm cao
hơn tường ngoài lên lớp bêtông chịu lực bên trong của panen nằm thấp hơn bức
tường ngoài.
PHỤ LỤC 4
ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU TẠO NGÔI NHÀ
VÀ CÔNG TRÌNH CHIA THEO BẬC CHỊU LỬA
Bộ
phận cấu tạo ngôi nhà và công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
V
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tường
chịu lực và tường buồng thang
Vật liệu đá tự nhiên hay nhân
tạo, bêtông, bêtông đá hộc hay bêtông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất
2,5 giờ
Vật liệu đá tự nhiên hay nhân
tạo, bêtông hay bêtông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ
Vật liệu đá tự nhiên hay nhân
tạo, bêtông hay bêtông đá hộc hay bêtông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít
nhất 2 giờ
Tường gỗ súc, khung hay tấm có
lớp bảo vệ hai mặt bằng vữa fibrô xi măng với giới hạn chịu lửa ít nhất là
0,5 giờ
Tường gỗ súc, khung hay xẻ tấm
không có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy
Tường
ráp vào khung nhà và tường không chịu lực
Gạch, sành bêtông than xỉ, bêtông
cốt thép và bêtông bọt có cốt bằng lưới thép, hoặc tấm bêtông bọt có cốt thép
bằng lưới thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,5 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạch, sành bêtông than xỉ, khối
silicat bọt, BTCT, tấm BTCT bằng cốt thép lưới hay silicat bọt có cốt thép
lưới, fibrô xi măng làn sóng với giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,25 giờ
Kết cấu gỗ có trát vữa hay tấm
fibrô xi măng với giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,25 giờ
Tường đóng ván gỗ hay áp giữa các
cột không có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy
Cột
trụ
Gạch, bêtông, bêtông cốt thép
cũng như thép có lớp bảo vệ khỏi cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 2,5 giờ
Gạch, bêtông, BTCT có lớp bảo vệ
không bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ. Đối với nhà sản xuất 1
tầng và nhiều tầng hạng D và E không chứa chất lỏng có thể đốt cháy thì có
thể dùng kết cấu thép không có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ
Gạch, bêtông, BTCT cũng như thép
có lớp bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ
Gỗ có lớp vữa bảo vệ với giới hạn
chịu lửa ít nhất 0,5 giờ
Gỗ không có vật liệu bảo vệ bằng
vật liệu không cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòm gạch, kết cấu BTCT, sành đúc
sẵn và kết cấu đổ tại chỗ với dàn thép hay dàn bằng BTCT có lớp bảo vệ khỏi
bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 1,5 giờ
Vòm gạch, kết cấu BTCT, sàn đúc
sẵn hay kết cấu đổ tại chỗ với dầm thép hay dầm bằng BTCT có lớp bảo vệ khỏi
bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ. Đối với nhà sản xuất một tầng
cũng như nhà nhiều tầng hạng D và E với điều kiện không chứa chất lỏng cháy
được, thì có thể dùng kết cấu thép không có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa
ít nhất là 0,25 giờ
Sàn gỗ có vữa với giới hạn chịu
lửa ít nhất 0,75 giờ, cũng như sàn gỗ đặt trên dầm thép có lớp bảo vệ với
giới hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ, từng phần riêng của sàn không cháy với
giới hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ
Sàn gỗ có lớp bảo vệ bằng vữa hay
bằng fibrô xi măng, với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,25 giờ
Sàn gỗ không có lớp bảo vệ bằng
vật liệu không cháy
Mái
không có tầng ráp mái
Kết cấu BTCT với giới hạn chịu
lửa ít nhất 1,5
Kết cấu thép không có lớp bảo vệ,
cũng như dầm bêtông ứng suất trước với giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,25 giờ
Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo
vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo
vệ
Tường
ngăn
Vật liệu không cháy với giới hạn
chịu lửa ít nhất 0,5 giờ
Vật liệu không cháy với giới hạn
chịu lửa ít nhất 0,25 giờ
Tường ngăn bằng gỗ có lớp bảo vệ
với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,25 giờ
Tường ngăn bằng gỗ có lớp bảo vệ
với giới hạn chịu lửa ít nhất 0,25 giờ
Tường ngăn bằng gỗ không có lớp
bảo vệ bằng vật liệu không cháy
Trần
nhà
Vật liệu không cháy với giới hạn
chịu lửa ít nhất 0,75 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu khó cháy với giới hạn
chịu lửa ít nhất 0,2 giờ
Vật liệu dễ cháy
Vật liệu dễ cháy
Tường
ngăn cháy
Vật
liệu tự nhiên hay nhân tạo, bêtông, bêtông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít
nhất 2,5 giờ
PHỤ LỤC 5
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GHÉP CÁC HỆ THỐNG HÚT THẢI KHÍ CÓ
CHẤT DỄ CHÁY, NỔ
Nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
này không được ghép với các nhóm sau
II
Các chất có khả năng tạo những
hỗn hợp nổ: nitrat kali, nitrat canxi, nitrat natri, nitrat bari, peclirat,
kali và các chất khác
IIIa,
IIIb, IIIC, IV, Va, Vb, VI, VIII, IX
III
Khí (ga) ngưng lỏng và khí ép:
a) Các khí nổ và cháy: Axetilen,
hidro, metan, amoniac, SH2, butilen, butan, prôpan, ga xanh (ga
tinh khiết)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khí trơ và khí không cháy:
acgông, nêông, hêli, nitơ, CO2, anhiđrit, lưu huỳnh
II,
IV, Va, Vb, VI, VII, IX
c) Các khí duy trì sự cháy: Ôxy
và không khí ở trạng thái nén và lỏng v.v…
II,
IIIa, IV, Va, Vb, VI, VII, IX
IV
Các chất tự cháy và tự bốc ngọn
lửa do tiếp xúc với nước và với không khí: kali, natri, canxi, đất đèn, bụi
kẽm, bột nhôm và bụi nhôm, chất xúc tác Ni v.v… phôtpho trắng và vàng v.v…
natripeoxit
II,
IIIa, IIIb, IIIc, Va, Vb, VI, VII, IX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất dễ bén lửa:
a) Dung dịch: xăng, bendôn,
axêtôn, dầu thông, tô hiên, kixilôn, axêtatamin, dầu thô loại xám nhẹ,
ligroin, dầu hỏa, các loại rượu êtilic, ête v.v…
II,
IIIa, IIIb, IIIc, IV, Va, VI, VII, IX
b) Chất cứng: xenluylô, phốt pho
đỏ, băng phiến, diêm v.v…
II,
IIIa, IIIb, IIIc, IV, Va, VI, VII, IX
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II,
IIIa, IIIb, IIIc, IV, Va, Vb, VII, IX
VII
Các chất có thể gây bốc lửa: Br,
axit nitric và sufuaric, anhidrit, than bùn, thuốc tím v.v…
II,
IIIa, IIIb, IIIc, IV, Va, Vb, VI, IX
VIII
Các chất dễ cháy: bông, rơm, rạ,
gai, đay, lưu huỳnh, than bùn, gỗ, muội v.v…
II,
IIIa, IIIb, IIIc, IV, Va, Vb, VI, VII