Tên chỉ tiêu
|
Mức chất lượng
|
Vôi sống
|
Vôi hydrat (bột)
|
CL90
|
CL80
|
CL70
|
CL67
|
CL60
|
1. Hàm lượng calci oxide và magnesi oxide
(CaO+MgO) hoạt tính, %, không nhỏ hơn.
|
90
|
80
|
70
|
67
|
60
|
2. Hàm lượng magnesi oxide (MgO), %, không
lớn hơn
|
5
|
5
|
5
|
-
|
-
|
3. Hàm lượng nước thủy hóa, %, không lớn
hơn
|
2
|
3
|
4
|
-
|
-
|
4. Hàm lượng CO2, %, không lớn
hơn
|
2
|
5
|
7
|
4
|
6
|
5. Hàm lượng (SiO2+Al2O3+Fe2O3),
%, không lớn hơn
|
2
|
5
|
8
|
-
|
-
|
6. Tốc độ tôi vôi:
|
|
|
|
- Tôi nhanh, min, không lớn hơn
|
8
|
-
|
-
|
- Tôi trung bình, min, trong khoảng
|
Từ 8 đến 25
|
-
|
-
|
- Tôi chậm, min, lớn hơn
|
25
|
-
|
-
|
7. Nhiệt độ tôi vôi, °C, không nhỏ hơn
|
60
|
-
|
-
|
|
|
8. Lượng sót sàng* 90 µm, %, không lớn hơn
|
10
|
15
|
20
|
-
|
-
|
9. Độ ẩm của vôi hydrat (bột), %, không lớn
hơn
|
-
|
-
|
-
|
5
|
5
|
10. Hàm lượng hạt không tôi được**, %
|
Chỉ thử khi có yêu
cầu
|
11. Độ nhuyễn của vôi tôi, L/kg
|
12. Khối lượng thể tích của vôi tôi, kg/m3
|
- Chỉ áp dụng đối với vôi bột.
- Chỉ áp dụng đối với vôi cục.
|
6 Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử
6.1 Lấy mẫu
Mẫu đơn lẻ được lấy từ ít nhất 10 vị trí rải
rác trong toàn lô. Gộp các mẫu đơn lẻ và đồng nhất để có được mẫu đại diện -
sau đây gọi là “mẫu" - cho lô sản phẩm. Chứa, đựng mẫu trong bao có lớp
cách ẩm hoặc hộp kín và bảo quản khô ráo.
Tùy theo chỉ tiêu thử nghiệm, khối lượng mẫu
được đưa đến phòng thí nghiệm là:
- Không ít hơn 10 kg đối với mẫu xác định các
chỉ tiêu: tổng hàm lượng (CaO+MgO) hoạt tính, hàm lượng MgO, hàm lượng CO2,
hàm lượng nước thủy hóa, hàm lượng SiO2, hàm lượng Al2O3,
hàm lượng Fe2O3, tốc độ tôi, nhiệt độ tôi, lượng sót sàng
90 µm, độ ẩm;
- Không ít hơn 80 kg đối với mẫu xác định các
chỉ tiêu: hàm lượng hạt không tôi được, độ nhuyễn, khối lượng thể tích của vôi
tôi.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Tùy theo chỉ tiêu phân tích, việc chuẩn bị
mẫu được thực hiện trong phòng thí nghiệm có nhiệt độ duy trì (27±2) °C, độ ẩm tương
đối không lớn hơn 70 %.
6.2.2 Đã xác định các chỉ tiêu: tổng hàm lượng
(CaO+MgO) hoạt tính, hàm lượng MgO, hàm lượng CO2, hàm lượng nước
thủy hóa, hàm lượng SiO2, hàm lượng Al2O3, hàm
lượng Fe2O3, tốc độ tôi, nhiệt độ tôi, lượng sót sàng 90 µm, độ ẩm, chuẩn bị
mẫu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với vôi sống, vôi hydrat dạng bột: lấy
4 kg theo 6.1, trộn đều và dùng phương pháp chia tư lấy một phần khoảng 100 g
để xác định chỉ tiêu lượng sót sàng 90 µm và độ ẩm. Lấy tiếp 1 kg trộn đều, dùng
phương pháp chia tư để lấy khoảng 200 g, nghiền mịn đến lọt hết qua sàng 90 µm, để xác định các
chỉ tiêu còn lại.
6.2.3 Để xác định các chỉ tiêu: hàm lượng hạt
không tôi được, độ nhuyễn, khối lượng thể tích của vôi tôi, chuẩn bị mẫu như
sau: Lấy 80 kg theo 6.1, mẫu được gia công lọt sàng 20 mm. Đồng nhất bằng cách
trộn đều chia tư rồi rút gọn mẫu lấy ra 20 kg.
6.2.4 Thời gian gia công mẫu không lớn hơn 60 min
để hạn chế vôi bị hydrat hóa trong không khí.
6.3 Bảo quản mẫu
Mẫu lưu, mẫu sau khi gia công được bảo quản
trong túi ni lông và hộp kín hoặc bình hút ẩm.
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định hàm
lượng (CaO+MgO) hoạt tính
7.1.1 Nguyên tắc
Hòa tan mẫu bằng nước cất nóng rồi dùng dung
dịch tiêu chuẩn hydro chloride HCl 0,1 N để chuẩn độ lượng Ca(OH)2
tạo thành theo phương pháp chuẩn độ acid - kiềm, chỉ thị phenolphtalein. Từ thể
tích dung dịch tiêu chuẩn hydro chloride HCl 0,1 N tiêu tốn, tính ra tổng hàm
lượng (CaO+MgO) (tính theo hàm lượng CaO).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1 Cân phân tích, có độ chính xác tới
0,0001 g;
7.1.2.2 Tủ sấy, có bộ phận chính và
ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;
7.1.2.3 Bình tam giác, có dung tích 250 mL;
7.1.2.4 Hạt cườm thủy tinh;
7.1.2.5 Phễu thủy tinh
7.1.2.6 Chén sứ chịu nhiệt, dung tích 30 mL;
7.1.2.7 Cối chày, bằng sứ hoặc bằng mã
não;
7.1.2.8 Bếp điện;
7.1.2.9 Bình hút ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.11 Dung dịch hydro chloride tiêu chuẩn,
nồng độ 1N. Pha từ ống fixanal.
7.1.3 Cách tiến hành
7.1.3.1 Thí nghiệm mẫu trắng
Đổ 150 mL nước cất và khoảng 15 đến 20 hạt
cườm thủy tinh vào bình tam giác. Đặt phễu thủy tinh phía trên miệng bình sao
cho phần cuống phễu ở phía trong lòng bình.
Đun nóng bình trong khoảng 5 min (không được
để sôi).
Chuyển bình ra khỏi bếp và dùng nước cất nóng
để tráng rửa phễu và thành bình.
Thêm vào bình khoảng từ 2 đến 3 giọt dung
dịch chỉ thị phenolphtalein 1% rồi dùng dung dịch tiêu chuẩn hydro chloride HCl
1N chuẩn độ cho đến khi dung dịch trong bình tam giác mất màu hồng (trong
khoảng 5 min). Ghi lại thể tích dung dịch hydro chloride HCl 1N đã tiêu tốn (V0).
7.1.3.2 Thí nghiệm mẫu thử
Sấy mẫu được chuẩn bị theo 6.2.2 ở nhiệt độ
(105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm như 7.1.3.1, ghi lại thể
tích dung dịch hydro chloride HCl 1N đã tiêu tốn (V1).
7.1.4 Biểu thị kết quả
Hàm lượng (CaO+MgO) hoạt tính, (X), tính bằng
phần trăm (%), theo công thức sau:
(1)
trong đó:
m0 là khối lượng của
mẫu thử nghiệm, tính bằng gam (g);
V0 là thể tích dung
dịch hydro chloride HCl 1 N đã tiêu tốn khi thử nghiệm trắng, tính bằng mililít
(mL);
V1 là thể tích dung dịch
hydro chloride HCl 1 N đã tiêu tốn khi thử nghiệm mẫu, tính bằng mililít (mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử tổng hàm lượng (CaO+MgO) hoạt
tính, tính theo CaO, là giá trị trung bình cộng của ba lần thử song song, chính
xác tới 0,01 %.
7.2 Xác định hàm
lượng MgO
Theo TCVN 9191:2012.
7.3 Xác định hàm
lượng nước thủy hóa
7.3.1 Nguyên tắc
Mẫu được nung sấy ở nhiệt độ (520 ± 10) °C
đến khối lượng không đổi để tách loại hoàn toàn nước thủy hóa. Từ sự giảm khối
lượng của mẫu, tính ra được lượng nước thủy hóa.
7.3.2 Thiết bị, dụng cụ
7.3.2.1 Cân phân tích, có độ chính xác tới
0,0001 g;
7.3.2.2 Tủ sấy, có bộ phận điều
khiển và khống chế nhiệt độ ở (105 ± 5) °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4 Chén sứ chịu nhiệt, dung tích 30 mL;
7.3.2.5 Cối chày, bằng sứ hoặc mã não;
7.3.2.6 Hỗn hợp bột soda-lime (dinatri
carbonat + vôi hydrat dạng bột), để khử CO2 trong không khí;
7.3.2.7 Bình hút ẩm.
7.3.3 Cách tiến hành
Nung chén sứ ở nhiệt độ (975 ± 25) °C trong
khoảng 2 h. Lấy chén ra làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
Cân khoảng 1 g mẫu đã được chuẩn bị theo
6.2.2 trên cân phân tích (m,). Chuyển định lượng mẫu vào chén sứ, sấy chén có
chứa mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Phía dưới để khay
bột soda-lime để khử CO2 trong không khí.
Làm nguội chén có chứa mẫu trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng rồi đem cân, ghi lại khối lượng của chén có chứa mẫu (m2).
Tiếp tục nung chén có chứa mẫu ở nhiệt độ
(520 ± 10) °C khoảng 2 h. Lấy chốn ra, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
trong phòng rồi cân (m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nước thủy hóa (N) của vôi calci cho
xây dựng, tính bằng phần trăm (%), theo công thức sau:
(2)
trong đó:
m1 là khối lượng của
mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của
chén và mẫu sau khi sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C, tính bằng gam (g);
m3 là khối lượng của
chén và mẫu sau khi nung ở nhiệt độ (520 ±10) °C, tính bằng gam (g);
Kết quả thử hàm lượng nước thủy hóa là giá
trị trung bình cộng của ba lần thử song song, chính xác tới 0,01 %.
7.4 Xác định hàm
lượng CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tách loại nước thủy hóa của mẫu, tiếp
tục nung mẫu ở nhiệt độ (975 ± 25) °C đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối
lượng, tính ra lượng CO2 có trong mẫu.
7.4.2 Thiết bị, dụng cụ
Theo 7.3.2.
7.4.3 Cách tiến hành
Tiếp tục nung chén có chứa mẫu ngay sau khi
xác định hàm lượng nước thủy hóa (theo 7.3.4) ở nhiệt độ (975 ± 25) °C trong 2
h. Lấy chén ra và làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ trong phòng rồi cân
(m4).
7.4.4 Biểu thị kết quả
Hàm lượng CO2 của vôi calci cho
xây dựng, tính bằng phần trăm (%), theo công thức sau:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của mẫu
lấy để phân tích, tính bằng gam (g);
m3 là khối lượng của
chén có chứa mẫu sau khi nung ở nhiệt độ (520 ± 10) °C, tính bằng gam (g);
m4 là khối lượng của
chén có chứa mẫu sau khi nung ở nhiệt độ (975 ± 25) °C, tính bằng gam (g);
Kết quả thử hàm lượng CO2 là giá
trị trung bình cộng của ba lần thử song song, chính xác tới 0,01 %.
7.5 Xác định hàm
lượng (SiO2 + AI2O2 + Fe2O3)
7.5.1 Xác định hàm lượng SiO2
Theo TCVN 9191:2012.
7.5.2 Xác định hàm lượng Al2O3
Theo TCVN 9191:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 9191:2012.
7.6 Xác định nhiệt
độ tôi và tốc độ tôi
7.6.1 Nguyên tắc
Xác định nhiệt độ lớn nhất đạt được khi tôi
vôi sống với một lượng nước nhất định và thời gian tôi vôi tính từ thời điểm
bắt đầu tôi (đổ nước vào) đến khi đạt được nhiệt độ cao nhất.
7.6.2 Thiết bị, dụng cụ
7.6.2.1 Phòng thí nghiệm, được duy trì ở nhiệt
độ (27 ± 2) °C, độ ẩm tương đối không lớn hơn 70 %;
7.6.2.2 Cân kỹ thuật, có độ chính xác tới
0,001 g;
7.6.2.3 Nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế
điện tử,
có thang chia độ từ 0 °C đến 150 °C, độ chính xác 1 °C;
7.6.2.4 Bình bảo ôn, có lớp cách nhiệt
bằng Polyurethane (hoặc tương đương) dày từ 50 mm đến 60 mm, bên trong đặt bình
thủy tinh hình tam giác có dung tích 250 mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.6 Bình hút ẩm;
7.6.2.7 Đồng hồ bấm giây, độ chính xác 1 s;
7.6.2.8 Kính lúp phóng đại, có độ phóng đại từ
10 lần đến 50 lần.
7.6.3 Cách tiến hành
Dùng khăn hoặc giấy lụa khô lau sạch bụi bẩn
và vôi bám phía trong bình bảo ôn, đổ nước nóng 60 °C vào đến khi đầy miệng bình,
đậy nút cao su lại. Để yên trong khoảng 15 min sao cho nhiệt truyền đều trong bình
và lớp bảo ôn, sau đó đổ nước trong bình đi, lấy khăn hoặc giấy lụa lau khô mặt
trong của bình.
Cân khoảng 20 g mẫu được chuẩn bị theo 6.2.2
nhanh chóng chuyển định lượng vào bình bảo ôn (chú ý không để mẫu bám vào thành
bình).
Lắc nhẹ bình để mẫu dàn đều dưới đáy bình rồi
đổ tiếp (40 ± 1) mL nước sạch (đã được ổn nhiệt ở nhiệt độ phòng thí nghiệm) và
đậy ngay nút bình có gắn nhiệt kế sao cho đầu của nhiệt kế cắm sâu xuống tận
đáy bình (lưu ý, trên nút cao su có lỗ thông hơi để áp suất trong bình cân bằng
với áp suất khí quyển). Bắt đầu bấm đồng hồ bấm giây (0 s) từ thời điểm bắt đầu
đổ nước vào bình.
Lắc nhẹ bình trong 5 s. Cứ sau mỗi chu kỳ 15
s, sử dụng kính lúp để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trên thang chia độ và ghi
lại nhiệt độ một lần, cho đến khi nhiệt độ bắt đầu giảm thì dừng thí nghiệm.
Nhiệt độ tôi là nhiệt độ đạt được cao nhất
trong quá trình thử nghiệm, chính xác tới 1 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4 Biểu thị kết quả
Nhiệt độ tôi của vôi (Tmax), được
tính bằng độ C, là giá trị trung bình cộng của ba lần thử song song, chính xác
tới 1 °C.
Tốc độ tôi của vôi (tmax), được tính
bằng phút - giây, là giá trị trung bình cộng của ba lần thử song song, chính
xác tới 15 s.
7.7 Xác định lượng
sót sàng 90 µm
Theo TCVN 4030:2003.
7.8 Xác định độ ẩm
của vôi hydrat (bột)
7.8.1 Nguyên tắc
Xác định lượng nước liên kết vật lý có trong
vôi bằng phương pháp sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi.
7.8.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2.2 Tủ sấy, có bộ phận chính và
ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;
7.8.2.3 Bình hút ẩm;
7.8.2.4 Chén sứ chịu nhiệt, dung tích 30 ml;
7.8.2.5 Hỗn hợp bột soda-lime (dinatri carbonat
+ vôi hydrat dạng bột), để khử CO2 trong không khí.
7.8.3 Cách tiến hành
Sấy khô chén sứ ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến
khối lượng không đổi, làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm, cân để
biết khối lượng chén (m5).
Lấy khoảng 10 g mẫu đã được chuẩn bị theo 6.2.2
chuyển định lượng vào chén sứ rồi cân (m6).
Sấy chén có chứa mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C
đến khối lượng không đổi, sử dụng một khay bột soda- lime để khử CO2.
Lấy chén ra, làm nguội đến nhiệt độ phòng
trong bình hút ẩm rồi cân (m7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của vôi hydrat (W) tính bằng phần trăm
khối lượng (%), theo công thức sau:
(4)
trong đó:
m5 là khối lượng của
chén sứ sau khi sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C, tính bằng gam (g);
m6 là khối lượng của
chén sứ có chứa mẫu trước khi sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C, tính bằng gam (g);
m7 là khối lượng của
chén sứ có chứa mẫu sau khi sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C, tính bằng gam (g).
Kết quả thử độ ẩm là giá trị trung bình cộng
của ba lần thử song song, chính xác tới 0,1 %.
7.9 Xác định hàm
lượng hạt không tôi được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định lượng hạt không tôi được (trên sàng
0,63 mm) so với khối lượng mẫu ban đầu.
7.9.2 Thiết bị, dụng cụ
7.9.2.1 Sàng, có kích thước lỗ
0,63 mm;
7.9.2.2 Cân kỹ thuật, có độ chính xác tới
0,1 g;
7.9.2.3 Tủ sấy, có bộ phận chỉnh và
ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;
7.9.2.4 Thùng đựng, dung tích 5 L làm
bằng kim loại kín nước;
7.9.2.5 Que khuấy, bay gạt.
7.9.3 Cách tiến hành
Cân khoảng 1000 g mẫu (m8) đã được
chuẩn bị theo 6.2.3 rồi rải đều, đặt thùng trên bề mặt bằng phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.4 Biểu thị kết quả
Hàm lượng hạt không tôi được (K1),
tính bằng phần trăm khối lượng (%), theo công thức sau:
(5)
trong đó:
m8 là khối lượng mẫu
vôi sống đã cân ban đầu, tính bằng gam (g);
m9 là khối lượng mẫu
còn lại trên sàng 0,63 mm sau khi sấy khô, tính bằng gam (g);
Kết quả thử hàm lượng hạt không tôi được là
giá trị trung bình cộng của ba lần thử song song, chính xác tới 0,01 %.
7.10 Xác định độ
nhuyễn của vôi tôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thể tích vôi được tạo ra khi tôi 1
kg vôi sống với nước đến khi đạt trạng thái nhuyễn.
7.10.2 Thiết bị, dụng cụ
7.10.2.1 Cân kỹ thuật, có độ chính xác tới
0,1 g;
7.10.2.2 Thùng tôi vôi là hộp kim loại hình
trụ kín nước có nắp đậy, diện tích đáy 1.000 cm2, cao 40 cm, sao cho
cứ 1 cm chiều cao thùng tương đương thể tích 1 L;
7.10.2.3 Thước lá kim loại, khoảng đo từ 0 cm
đến 50 cm, vạch chia 1 mm;
7.10.2.4 Que khuấy, bay gạt
7.10.3 Cách tiến hành
Cân khoảng 5 kg mẫu (m10) đã được
chuẩn bị theo 6.2.2 rồi rải đều, đặt thùng trên bề mặt bằng phẳng.
Thêm từ từ khoảng 10 L nước vào thùng, dùng
que khuấy đều và san bằng mặt mẫu. Khi vôi hết sôi, nếu thiếu nước phải đổ thêm
sao cho mực nước cao hơn mặt mẫu ít nhất là 2 cm, khuấy đều và san phẳng mặt
mẫu lần nữa, đậy nắp hộp lại. Để yên trong (24 ± 1) h ở nhiệt độ phòng thí
nghiệm, sau đó hút hết nước thửa trên mặt mà không làm ảnh hưởng đến bề mặt của
mẫu. Dùng thước lá có chia vạch sẵn cắm vuông góc với đáy thùng, đo chiều cao
từ bề mặt lớp vôi nhuyễn đến đáy thùng tại ba điểm bất kỳ (hi), cách
đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao của khối vôi nhuyễn (h) được tính
bằng centimét (cm), theo công thức sau:
(6)
trong đó:
h là chiều cao trung bình của khối vôi nhuyễn
trong thùng chứa, tính bằng centimét (cm);
hi là chiều cao của
khối vôi nhuyễn tại các điểm đều nhau trong thùng chứa, tính bằng centimét
(cm);
- Thể tích của khối vôi nhuyễn (V), được tính
bằng lít (L), theo công thức sau:
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều cao trung bình của khối vôi nhuyễn
trong thùng chứa, tính bằng centimét (cm);
1 là tỷ lệ giữa thể tích so với chiều cao
thùng chứa, cứ 1 cm chiều cao thùng tương đương thể tích 1 L, tính bằng centimét
trên lít (cm/L).
- Độ nhuyễn của vôi tôi (ĐNv),
được tính bằng lít trên kilôgam (L/kg), theo công thức sau:
(8)
trong đó:
V là thể tích của khối vôi nhuyễn, tính bằng
lít (L);
m10 là khối lượng mẫu
vôi sống đã cân ban đầu, tính bằng kilôgam (kg).
Kết quả thử độ nhuyễn của vôi tôi là giá trị trung
bình cộng của ba lần thử song song, chính xác tới 0,01 L/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.1 Nguyên tắc
Xác định tỷ số giữa khối lượng mẫu vôi tôi và
thể tích đo được của chính mẫu đó.
7.11.2 Thiết bị, dụng cụ
7.11.2.1 Cân kỹ thuật, có độ chính xác tới
0,1 g;
7.11.2.2 Thùng đong, dung tích 1 L;
7.11.2.3 Thước lá kim loại hoặc bay gạt mẫu;
7.11.2.4 Dụng cụ xúc mẫu.
7.11.3 Cách tiến hành
Khuấy đều phần vôi đã tôi theo 7.10 trong
khoảng từ 1 min đến 2 min, sau đó xúc mẫu cho vào thùng đong có dung tích 1 L
thành ba lớp. Sau mỗi lần đổ mẫu vào, lắc hoặc gõ nhẹ thùng đong để mẫu được
dàn đều và đuổi hết bọt khí to, lần bổ sung cuối đổ cao hơn miệng thùng. Lấy
thước lá kim loại gạt ngang miệng thùng từ chính giữa ra hai bên, dùng giẻ lau
sạch bên ngoài thùng đong mà không ảnh hưởng đến bề mặt mẫu rồi đem cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích của vôi tôi (ρx),
tính bằng kilôgam trên mét khối (kg/m3), theo công thức sau:
ρx =
(9)
trong đó:
m11 là khối lượng thùng
đong, tính bằng gam (g);
m12 là khối lượng thùng
đong có chứa vôi tôi, tính bằng gam (g);
V là thể tích thùng đong, tính bằng centimét
khối (cm3).
Kết quả thử khối lượng thể tích của vôi tôi
là giá trị trung bình cộng của ba lần thử song song, chính xác tới 1 kg/m3.
8 Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi calci cho xây dựng khi xuất xưởng phải có
giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm và ghi nhãn trên lô sản phẩm, trong đó ghi
rõ:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Ngày tháng năm sản xuất, xuất xưởng;
- Ký hiệu quy ước;
- Khối lượng;
- Số lô sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
8.2 Bao gói, bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Vận chuyển
Vôi phải được che mưa, cách ẩm và không được
chở chung với các loại hóa chất khác khi vận chuyển.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại và ký hiệu quy ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
7 Phương pháp thử
8 Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển