TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
2231:1989
VÔI CANXI CHO XÂY DỰNG
Calcium
lime for construction
Tiêu chuẩn này thay
thế cho TCVN 2231: 1977.
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho vôi canxi xây dựng đóng rắn trong không khí để làm vữa xây dựng, chất
kết dính và sản xuất các vật liệu xây dựng khác.
Tiêu chuẩn này không
áp dụng đối với vôi canxi đã được tôi.
1. Phân loại
1.1. Theo đặc tính
hình dạng, vôi canxi cho xây dựng được phân thành các dạng sau: Vôi cục bao gồm
các hạt vôi chưa qua nghiền hoặc hydrat hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi tôi là vôi canxi
được tôi với một lượng nước cần thiết.
1.2. Theo tốc độ tôi,
vôi canxi cho xây dựng được phân thành ba loại: vôi tôi nhanh, vôi tôi trung
bình, vôi tôi chậm.
2. Yêu cầu kĩ
thuật
2.1. Nguyên liệu để
sản xuất vôi canxi cho xây dựng là đá canxi cacbonat theo TCVN 2219:1991.
2.2. Vôi canxi cho
xây dựng được phân loại chất lượng theo bảng sau:
2.3. Vôi canxi cho
xây dựng khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận ghi rõ:
Tên xí nghiệp sản
xuất;
Số hiệu lô sản phẩm;
Ngày tháng sản xuất
và xuất xưởng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hàm lượng (CaO + MgO) hoạt tính;
Tốc độ tôi; Khối lượng
lô;
Số hiệu và kí hiệu tiêu
chuẩn này.
Tên chỉ tiêu
Vôi cục và vôi bột nghiền
Vôi hydrat
Loại 1
Loại 2
Loại 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2
1
2
3
4
5
6
1. Tốc độ
tôi vôi, tính bằng phút:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Tôi nhanh,
không lớn hơn
10
10
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
-
-
c. Tôi chậm,
lớn hơn
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2. Hàm lượng
MgO, tính bằng%, không lớn hơn
5
5
5
-
-
3. Tổng hàm
lượng (CaO + MgO) hoạt tính, tính bằng %, không nhỏ hơn
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
67
60
4. Hàm lượng
CO2, tính bằng
%, không lớn hơn
2
4
6
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
10
-
-
6. Độ
nhuyễn của vôi tôi, tính bằng 1/kg, không nhỏ hơn
2,4
2,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7. Hàm lượng
hạt không tôi được của vôi cục, tính bằng %, không lớn hơn
5
7
10
-
8. Độ mịn
của vôi bột, tính bằng% không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên sàng
0,063
2
2
2
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
-
-
9. Độ ẩm,
tính bằng %, không lớn hơn
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Chú thích: Chỉ tiêu
(7) chỉ áp dụng đối với vôi cục và chỉ tiêu (8) chỉ áp dụng với vôi bột.
3. Phương
pháp thử
3.1. Vôi canxi cho
xây dựng được nghiệm thu theo từng lô, khối lượng mỗi lô không lớn hơn 60 tấn.
3.2. Lấy mẫu
3.2.1. Khối lượng mẫu
để kiểm tra chất lượng của mỗi lô lấy không ít hơn 30kg đối với vôi cục và
không ít hơn 20kg đối với vôi bột.
3.2.2. Mẫu được lấy ở
10 vị trí rải rác toàn lô với vôi cục và lấy ngẫu nhiên ở 10 bao rải rác toàn
lô với vôi bột, sao cho các mẫu lấy ra đại diện cho toàn lô.
3.3. Các mẫu vôi sau
khi lấy được đựng trong bao có lớp cách ẩm hoặc hộp kín và bảo quản nơi khô
ráo.
3.4. Chuẩn bị mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy tiếp 500g vôi đã
qua sàng có kích thước lỗ 20 mm và nghiền lọt qua sàng có kích thước lỗ 0,09mm.
Trộn đều rồi bằng phương pháp chia tư lấy ra 100g đem nghiền tiếp lọt qua sàng
có kích thước lỗ 0,08mm. Mẫu đã chuẩn bị được bảo quản trong bình thủy tinh
kín.
3.4.2. Với vôi bột,
trộn đều rồi rút gọn bằng phương pháp chia tư lấy ra 300g cho vào bình thủy
tinh kín. Mẫu còn lại đựng trong bao cách ẩm để thí nghiệm độ nhuyễn vôi tôi và
hàm lượng hạt không tôi.
3.5. Dụng cụ hóa
chất:
Cân có độ chính xác
0,1 g và 0,01 g;
Tủ sấy (150 ± 10°C);
Bếp điện;
Lò điện 1000°C;
Chén Platin;
Bình hút ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình tam giác 500ml,
250ml, 150ml;
Cốc thủy tinh 1000ml;
Phễu thủy tinh;
Thùng tôi vôi;
Dụng cụ xác định tốc
độ tôi;
Pipet;
Đồng hồ bấm giây;
Nhiệt kế thủy ngân;
Sàng có kích thước lỗ
0,063; 0,09; 0,008; 20 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị
phênolphtalein.
3.6. Xác định nhiệt
độ tôi và tốc độ tôi
3.6.1. Dụng cụ:
Nhiệt kế thủy ngân
150°C; Nút cao su;
Bình cách nhiệt dày
50 - 60 mm;
Bình tam giác 150ml;
Mẫu thí nghiệm.
3.6.2. Tiến hành thử
và tính kết quả
Cân 10g mẫu đã được
chuẩn bị theo điều 3.4 cho vào bình tam giác đổ tiếp 20ml nước ở nhiệt độ 20°C
rồi đậy ngay nút bình có gắn nhiệt kế, sau 30 giây lắc nhẹ bình mẫu, phải thường
xuyên theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế. Cứ 1 phút đọc nhiệt độ 1 lần cho đến khi trong 3 phút nhiệt độ không tăng quá 1°C thì dừng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tôi là thời
gian tính bằng phút kể từ khi đổ nước đến lúc nhiệt độ đạt cao nhất.
3.7. Xác định hàm lượng
MgO
Theo TCVN 141: 1987.
Xi măng, phương pháp phân tích hóa học.
3.8. Xác định hàm lượng
(CaO + MgO) hoạt tính khi hàm lượng MgO trong vôi không lớn hơn 5%.
3.8.1. Tiến hành thí
nghiệm
Lấy khoảng 4 - 5 g
mẫu đã được chuẩn bị theo điều 3.4. dùng cối sứ hoặc cối mã não nghiền
mịn. Cân 1 g mẫu nghiền (với vôi hydrat cần 1 - 1,2 gam).
Cho vào bình tam giác
dung tích 250ml, cho tiếp 150ml nước cất và 15 - 20 hạt cườm thủy tinh vào bình
rồi đậy bằng phễu thủy tinh và đun nóng trong 5 phút (không được đun sôi). Rửa
thành bình và phễu bằng nước cất nóng rồi nhỏ 2 - 3 giọt phenolphtatein 1% vào
dung dịch, chuẩn dung dịch bằng axít clohydric 1N tới khi mất màu hồng.
Sau 5 phút, dung dịch
không xuất hiện lại màu hồng thì thí nghiệm kết thúc.
3.8.2. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng hàm lượng (CaO +
MgO) hoạt tính (λ) trong vôi hydrat, tính bằng phần trăm, theo công thức:
Trong đó:

Vo –
là thể tích axít clohydric 1N tiêu tốn, tính bằng ml;
K – là hệ số hiệu chỉnh cho độ chuẩn của dung dịch axít clohydric 1N;
M – là khối lượng mẫu
thí nghiệm, tính bằng g;
2,084 – là lượng canxi
oxit tương ứng với 1 ml dung dịch HCl 1N nhân với 100
w – là độ ẩm của vôi
hydrat, tính bằng % (theo điều 3.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1. Xác định hàm lượng nước thủy hóa
3.9.1.1. Tiến hành
thí nghiệm
Cân 1g đã được chuẩn
bị theo điều 3.4. cho vào chén sứ hoặc chén platin đã được sấy khô
đến khối lượng không đổi. Nung chén mẫu trong lò điện ở nhiệt độ 520 ± 20°C trong 2
giờ. Sau đó lẫy mẫu ra làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ trong phòng rồi
cân chén mẫu.
3.9.1.2. Tính kết
quả:
Hàm lượng nước thủy hóa (N), tính bằng phần trăm theo công thức

Trong đó:
G1 - là khối lượng mẫu trước khi nung, tính bằng gam;
G2 - là khối lượng mẫu sau khi nung, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.2.1. Tiến hành thí nghiệm
Dùng luôn chén mẫu
vừa xác định hàm lượng nước thủy hóa ở điều 3.9.1. cho vào lò nung tiếp ở nhiệt độ 975 ± 25°C trong 1
giờ. Mẫu lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm tới nhiệt độ trong phòng, rồi cân
lại chén mẫu.
3.9.2.2. Tính kết
quả:
Trong đó:

G1 - là khối lượng
mẫu trước khi nung, tính bằng gam;
G2 - là khối lượng mẫu sau khi nung ở 520 ± 20°C, tính bằng g;
3 3.10. Xác định lượng
mất khi nung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tiến hành thí nghiệm
như điều 3.9 lượng mất khi nung là tổng hàm lượng nước thủy hóa và hàm lượng CO2 tính
bằng phần trăm theo công thức: MKN
= N + CO2 Trong đó: N là hàm lượng nước
thủy hóa, tính bằng %; CO2 là
hàm lượng CO2, tính bằng
%; 3.11. Xác định lượng
nước cần thiết để tôi và độ nhuyễn của vôi tôi. 3.11.1. Dụng cụ để
tôi vôi Dụng cụ để tôi vôi là
một hộp gỗ trong có lót tôn tráng kẽm, đáy hộp tròn có diện tích 1.000 cm2, chiều cao
hộp 40 cm. Hộp có nắp đậy và hai quai cầm. 3.11.2. Tiến hành thử
và tính kết quả ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sau khi vôi hết sôi,
nếu thiếu nước phải đổ thêm để mực nước cao hơn mặt mẫu không ít hơn 2 cm. Đậy nắp
hộp lại và để yên 24 giờ, sau đó hút hết nước thừa trên mặt hồ vôi. Lấy tổng lượng nước đổ
vào trừ lượng nước rút ra, ta được lượng nước cần thiết để tôi. Đo chiều cao hồ vôi
theo phương pháp thẳng đứng bằng thước có vạch sẵn. Mỗi cm chiều cao đo được tương
ứng với 1 lít vôi tôi. Chiều cao đo được tính bằng cm chia cho 5 thì được độ
nhuyễn của vôi tôi. Độ nhuyễn vôi tôi là
thể tích vôi tôi thu được 1 kg vôi cục. 3.12. Xác định khối lượng
thể tích của vôi tôi Khuấy đều 1 – 2 phút
vôi đã tôi ở điều 3.11. Sau đó cho vào bình có thể tích 1 lít đã được cân sẵn.
Vôi tôi cho vào bình làm 3 lần và sau mỗi lần lắc nhẹ bình để vôi tôi được phân bố
đều. Khi đủ 1 lít thì đem cân cả bình lẫn vôi. Hiệu số khối lượng bình
có vôi và khối lượng bình không là khối lượng thể tích của vôi tôi. 3.13. Xác định hàm lượng
hạt không tôi Khuấy đều 1 – 2 phút
vôi đã tôi ở điều 3.11, rồi cân một lượng vôi tương ứng với 1 kg vôi chưa tôi,
cho nước vào làm loãng và khuấy đều. Tiếp đó dùng nước rửa vôi tôi trên sàng có
kích thước lỗ 0,063 mm đến khi nước qua sàng hết đục. Sấy phần còn lại trên
sàng ở nhiệt độ 105 ± 5°C đến khối
lượng không đổi. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 
Trong đó: G – là khối lượng
phần còn lại trên sàng, tính bằng g; 1000 là 1kg vôi chưa
tôi, tính bằng g; 3.14. Xác định độ mịn
của vôi bột Cân 50g vôi bột đã được
chuẩn bị theo điều 3.4 đã được sấy ở 105 ± 5°C đến khối lượng không đổi. Dùng
sàng có kích thước lỗ 0,063mm và 0,008mm sàng mẫu đến khi lượng lọt qua sàng
không lớn hơn 0,1g trong 1 phút. Cân phần còn lại trên mỗi sàng. Độ mịn của vôi bột,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức: 
Trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G1 – là khối lượng
mẫu đem sàng, tính bằng g. 3.15. Xác định độ ẩm
của vôi hydrat Cân 10 g mẫu đã được
chuẩn bị theo điều 3.4, cho vào chén sấy đã được sấy khô đến khối lượng không
đổi. Đặt chén vào tủ sấy và sấy ở 105 ± 5°C khoảng 2 giờ đến khối lượng không đổi. Dưới
chén đựng mẫu có đặt 1 khay vôi nhuyễn để khử CO2 trong
không khí. Sau khi sấy đậy chén lại và lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ trong phòng rồi cân. Độ ẩm của vôi hydrat
(w) tính bằng phần trăm, theo công thức: 
Trong đó: G – là khối lượng mẫu
trước khi sây, tính bằng g; G1 – là khối lượng
mẫu sau khi sấy, tính bằng g. 4. Bao gói,
vận chuyển và bảo quản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.2. Vôi cục sau khi
ra lò được đánh thành đống hoặc trong kho cao ráo. Cách bảo quản tốt nhất đối
với nơi tiêu thụ là tôi ngay vôi cục thành vôi tôi. 4.3. Vôi bột được bao
gói trong các bao có lớp cách ẩm hoặc chứa trong các thùng kín. Trên bao, thùng chứa
vôi phải ghi rõ: Tên xí nghiệp sản
xuất; Loại vôi; Khối lượng sản phẩm; Số hiệu và kí hiệu tiêu
chuẩn này. 4.4. Thiết bị vận
chuyển vôi phải được che mưa và không được chở chung với các loại hóa chất.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2231:1989 về vôi canxi cho xây dựng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2231:1989 về vôi canxi cho xây dựng
5.827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|