TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
1651-1:2018
THÉP
CỐT BÊ TÔNG - PHẦN 1: THÉP THANH TRÒN TRƠN
Steel for the
reinforcement of concrete - Part 1: Plain bars
Lời nói đầu
TCVN 1651-1:2018 thay thế TCVN
1651-1:2008.
TCVN 1651-1:2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 1651, Thép cốt bê tông, gồm các
tiêu chuẩn sau:
- TCVN 1651-1:2018, Phần 1: Thép
thanh tròn trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 1651-3:2008 (ISO 6935-3:1992), Phần
3: Lưới thép hàn.
THÉP CỐT BÊ
TÔNG - PHẦN 1: THÉP THANH TRÒN TRƠN
Steel for the
reinforcement of concrete - Part 1: Plain bars
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật
cho thép thanh tròn trơn dùng làm cốt bê tông.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép mác
CB240-T, CB300-T và CB400-T. Phương pháp sản xuất do nhà sản xuất quyết định.
CHÚ THÍCH: Chữ “CB” đầu tiên là
viết tắt của từ cốt bê tông. Ba chữ số tiếp theo thể hiện giá trị
đặc trưng được quy định của giới hạn
chảy trên. Ký hiệu cuối
cùng “T” là viết tắt
của thép thanh tròn trơn.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
các sản phẩm được cung cấp ở dạng thanh thẳng. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng
cho các thép thanh tròn trơn dạng cuộn và các sản phẩm được nắn thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định
thành phần hóa học.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu
cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 7937-1 (ISO 15630-1), Thép làm
cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần
1: Thanh, dảnh và dây dùng làm cốt.
TCVN 7938 (ISO 10144), Quy
trình chứng nhận đối với thanh
và dây thép làm cốt bê tông.
TCVN 8998 (ASTM E 415), Thép cacbon
và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân
không.
ISO/TS 4949, Steel names based on
letter symbols (Tên thép dựa trên các ký hiệu bằng chữ).
ISO/TR 9769, Steel and iron -
Review of available methods of analysis (Thép và gang - Tổng
quan về phương pháp phân tích
hiện có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu sử dụng trong tiêu chuẩn
này được liệt kê trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
ký hiệu
Ký hiệu
Đơn vị
Mô tả
Điều viện dẫn
A5
%
Độ giãn dài tương đối sau
khi đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agt
%
Độ giãn dài tổng ứng với lực lớn nhất
7.1, 8.1
S0
mm2
Diện tích mặt cắt ngang
danh nghĩa
Điều 5, 8.1
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh
nghĩa của thanh
Điều 5, 8.1, 8.2, Điều 9
fk
—
Giá trị đặc trưng quy định
11.3.2.3.1
k, k'
—
Chỉ số so sánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mn
—
Giá trị trung bình của n giá trị
riêng
11.3.2.3.1
n
—
Số giá trị riêng
11.3.2.3.1
ReH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy trên
7.1
Rm
MPa
Giới hạn bền kéo
7.1
Rp0,2
MPa
Giới hạn chảy quy ước 0,2 %, với độ
giãn dài không tỷ lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sn
—
Độ lệch chuẩn đối với n giá trị
riêng
11.3.2.3.1
xi
—
Giá trị riêng
11.3.2.3.1
4 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Phân tích mẻ nấu (Cast
analysis)
Phân tích thành phần hóa học của mẫu
đại diện cho mẻ nấu do nhà sản xuất thực hiện theo quy trình riêng của
họ.
4.2
Chương trình đánh giá sự phù hợp (Comformity
assessment scheme)
Hệ thống đánh giá sự phù hợp liên quan
đến các đối tượng đánh giá sự phù hợp cụ thể, có cùng yêu cầu cụ thể,
nguyên tắc và thủ tục cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Chương trình đánh giá sự
phù hợp có thể
được thực hiện ở cấp quốc tế, quốc
gia hoặc địa phương.
CHÚ THÍCH 2: Chứng nhận, ví dụ chứng nhận
của bên thứ ba liên quan đến sản
phẩm, quy trình, hệ thống hoặc
người có thể áp dụng cho
tất cả các đối tượng đánh
giá sự phù hợp,
trừ các tổ chức đánh
giá.
4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị xác suất quy định
với giả thiết số lần thử là vô
hạn.
CHÚ THÍCH 1: Tương đương với
“vùng phân bố” được định nghĩa
trong ISO 3534-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị danh
nghĩa được sử dụng như giá
trị đặc
trưng trong một
số trường hợp.
4.4
Phân tích sản phẩm (Product
analysis)
Phân tích thành phần hóa học được tiến
hành trên sản phẩm.
5 Kích thước, khối
lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai
lệch cho phép được nêu trong Bảng 2. Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua, có thể
sử dụng các thanh thép tròn trơn có đường kính danh nghĩa khác với đường kính
nêu trong Bảng 2. Khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua, sai lệch
cho phép về khối lượng theo chiều dài có thể được thay thế bằng dung sai đường kính.
Chiều dài cung cấp và phương
thức đóng bó phải được
thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Sai lệch cho phép của chiều dài thanh cung
cấp từ xưởng cán là
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Kích
thước, khối lượng 1 m
dài và sai lệch cho phép
Đường kính thanh
danh nghĩa
d
mm
Diện tích mặt
cắt ngang danh nghĩa a
S0
mm2
Khối lượng 1 m
dài
Yêu cầu b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch
cho phép
c
%
6
28,3
0,222
± 8
8
50,3
0,395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
78,5
0,617
± 6
12
113
0,888
± 6
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,21
± 5
16
201
1,58
± 5
18
254,5
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
314
2,47
± 5
22
380
2,98
± 5
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,85
± 4
28
615,8
4,83
± 4
32
804,2
6,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
1017,9
7,99
± 4
40
1256,6
9,86
± 4
a S0 = 0,785 4 x d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Sai số cho phép đối với một
thanh đơn.
6 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của thép, được xác
định bằng phân tích mẻ nấu, phải phù hợp với Bảng 3.
Sai lệch cho phép khi phân tích sản phẩm so với phân
tích mẻ nấu nêu trong Bảng 3 được quy
định trong Bảng 4.
Bảng 3 -
Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu - Giá trị lớn nhất tính bằng phần
trăm khối lượng
Mác thép
C
Si
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
CB240-T
—
—
—
0,050
0,050
CB300-T
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
0,050
0,050
CB400-T
0,30
0,55
1,50
0,040
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguyên
tố
Giá trị lớn
nhất quy định trong phân tích tại Bảng 3, %
Sai số cho phép của
phân tích sản phẩm từ các giới
hạn quy định của phân tích
mẻ nấu tại Bảng 3, %
C
> 0,25
+ 0,03
Si
≤ 0,60
+ 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,65
+ 0,06
P
≤ 0,05
+ 0,008
S
≤ 0,05
+ 0,008
7 Cơ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử kéo phải được tiến hành phù hợp
với 8.1.
Vật liệu thử phải phù hợp với các yêu
cầu về giới hạn bền kéo quy định trong Bảng 5.
Trong tiêu chuẩn này, giá trị đặc
trưng (nếu không có giá trị nào khác) thấp hơn hoặc cao hơn giới hạn của
phạm vi dung sai thống kê với xác suất là 90 % (1 - α = 0,90) mà 95 % (p =
0,95) các giá trị là bằng
hoặc trên giới hạn dưới này, hay bằng hoặc dưới giới hạn cao hơn này tương ứng.
Định nghĩa này có liên quan tới mức chất lượng dài hạn của hoạt động sản xuất.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy,
giới hạn chảy quy ước 0,2 % (Rp0,2) phải được
xác định.
Bảng 5 - Cơ tính
Loại thép
Giá trị quy định của
giới hạn chảy trên
ReH, MPa
Giá trị quy định của giới
hạn bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đặc trưng
quy định của độ
giãn dài
Giá trị quy định của
độ giãn dài, %
Nhỏ nhất
Nhỏ nhất
A5
Nhỏ nhất
Agt
Nhỏ nhất
CB240-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
20
2
CB300-T
300
440
16
CB400-T
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
8
7.2 Tính chịu uốn
Sau khi thử theo 8.2, thanh thép không
được gãy, nứt ngang có thể nhìn thấy
bằng mắt thường.
8 Thử nghiệm
8.1 Thử kéo
Thử kéo được tiến hành phù hợp với
TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
Để xác định độ giãn dài sau khi đứt, A5, chiều dài cữ
ban đầu của mẫu thử phải bằng năm lần đường kính danh nghĩa.
Để xác định độ giãn dài tổng ứng với
lực lớn nhất, Agt, phải đánh dấu
các khoảng cách
bằng nhau trên chiều dài bất kỳ của mẫu thử. Khoảng cách giữa các dấu là 20 mm,
10 mm hoặc 5 mm tùy thuộc vào đường kính thanh thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Thử uốn
Thử uốn được tiến hành phù hợp với
TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
Mẫu thử được uốn đến góc từ 160 ° đến 180 ° bằng gối uốn
được quy định trong Bảng
6.
Bảng 6 - Đường
kính gối uốn dùng cho thử uốn
Kích thước tính bằng
milimét
Mác thép
Đường kính danh
nghĩa, d
Đường kính gối uốn a, b
CB240-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d ≤ 40
2d
CB400-T
d ≤ 16
16< d ≤ 40
3d
5d
a Nếu có sự thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và người mua
có thể sử dụng đường
kính gối uốn lớn
hơn.
b Đối với đường kính lớn hơn
40 mm, đường kính gối uốn trong thử uốn phải được thỏa thuận giữa
nhà sản xuất và người
mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần hóa học được xác
định theo TCVN 8998 (ASTM E 415).
Khi có tranh chấp về phương pháp phân
tích, thành phần hóa học phải được xác định bằng phương pháp trọng tài thích hợp
được quy định trong ISO/TR 9769.
9 Ký hiệu quy ước
Trong tiêu chuẩn này, các thanh thép
tròn trơn phải được ký hiệu quy ước theo thứ tự sau đây:
a) Thép làm cốt bê tông;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Đường kính danh nghĩa tính bằng milimét
theo Bảng 2;
d) Mác thép.
VÍ DỤ: Thép cốt bê tông TCVN
1651-1 -
12
CB240-T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi bó thép phải có một nhãn ghi tên
nhà sản xuất, số hiệu của
tiêu chuẩn này, mác thép, đường kính danh nghĩa, số lô sản phẩm,
tháng, năm sản xuất, số của mẻ nấu hoặc các số liệu có liên quan đến các phép
thử và tên của nước sản xuất.
11 Đánh giá sự phù hợp
11.1 Quy định
chung
Chứng nhận và kiểm tra thép cốt bê
tông phải được thực hiện;
a) Theo chứng chỉ sau một chương trình
đánh giá sự phù hợp; hoặc
b) theo một phép thử của việc cung cấp
đặc biệt.
11.2 Chương trình
đánh giá sự phù hợp
Trong trường hợp theo một
chương trình đánh giá sự phù hợp thì việc chứng nhận và kiểm tra phải được thực
hiện theo TCVN 7938 (ISO 10144).
11.3 Phép thử chấp
nhận của việc cung cấp đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều khoản liên quan đến bản chất,
phạm vi và đánh giá của các phép thử chấp nhận về việc cung cấp loại thép làm cốt bê
tông không phải là đối tượng của một chương trình đánh giá sự phù hợp được nêu
tại 11.3.2 và 11.3.3.
Phép thử chấp nhận về việc
cung cấp đặc biệt phải được thực hiện theo 11.3.2.
Khi có sự thỏa thuận giữa
nhà sản xuất và người
mua thì có thể sử dụng
11.3.3.
11.3.2 Thẩm định các
giá trị đặc trưng
11.3.2.1 Tổ chức
Các phép thử phải được tổ chức và thực
hiện theo sự thỏa thuận giữa
nhà sản xuất và người mua có xét đến các quy định quốc gia của nước mua hàng.
11.3.2.2 Phạm vi lấy
mẫu và thử nghiệm
Để thử nghiệm phải phân chia lô hàng cung cấp thành
các lô thử với khối lượng
lớn nhất là 50 tấn hoặc một phần của nó. Mỗi một lô thử phải bao gồm các sản phẩm
cùng một loại
thép và cùng đường kính danh nghĩa
được sản xuất từ một mẻ nấu. Nhà sản xuất phải khẳng định trong báo cáo thử nghiệm rằng
tất cả các mẫu thử trong lô thử được lấy từ mẻ nấu. Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) phải
được công bố trong báo cáo thử nghiệm này.
Các mẫu thử được lấy từ
các lô thử như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tối thiểu 15 mẫu thử (nếu thích hợp
thì lấy 60 mẫu thử, xem
11.3.2.3.1) từ các thanh khác nhau để thử tất cả các tính chất khác được quy định trong tiêu chuẩn
này.
11.3.2.3 Đánh giá các
kết quả
11.3.2.3.1 Kiểm tra
theo dấu hiệu định lượng
Đối với các tính chất được quy định là
các giá trị đặc trưng thì phải xác định những giá trị sau:
a) tất cả các giá trị
riêng, xi, của 15 mẫu
thử (n = 15);
b) giá trị trung bình, m15 (với n
= 15);
c) sai lệch chuẩn, s15 (với n
= 15).
Lô thử phù hợp với các yêu cầu nếu điều
kiện nêu dưới đây thỏa mãn tất cả các tính
chất.
m15 – 2,33 x s15 ≥ ¦k (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¦k là giá trị đặc trưng quy định;
2,33 là giá trị của chỉ số chấp nhận k,
với n = 15 và tỷ lệ hỏng 5 % (p = 0,95) với xác suất 90 % (1 - α
= 0,90).
(2)
Nếu điều kiện nêu trên không được thỏa mãn thì chỉ
số
(3)
được xác định từ các kết quả thử sẵn
có. Nếu k'
≥
2 thì phép thử có thể tiếp tục. Trong trường hợp này phải thử 45 mẫu tiếp
theo lấy từ các thanh khác nhau trong lô thử, như vậy có tổng số 60 kết quả thử
(n = 60).
Lô thử được coi là thỏa mãn các yêu
cầu nếu điều kiện nêu dưới đây được thỏa mãn với tất cả các tính chất:
m60 – 1,93 x s60 > ¦k (4)
trong đó 1,93 là giá trị của
chỉ số chấp nhận,
k, đối với n = 60 và tỷ lệ
hỏng bằng 5 % (p = 0,95) với xác suất bằng 90 % (1 - α = 0,90).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các tính chất thử
được quy định như giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất thì tất cả các kết quả được xác định
trên 15 mẫu thử phải thỏa mãn các yêu
cầu của tiêu chuẩn sản phẩm.
Trong trường hợp này lô thử được đánh
giá là thỏa mãn các yêu cầu.
Các phép thử có thể tiếp
tục khi nhiều nhất có hai kết quả không phù hợp điều kiện. Trong trường hợp này
phải thử 45 mẫu thử tiếp theo từ các thanh khác nhau trong lô thử như vậy sẽ có tổng số 60 kết
quả thử. Lô thử thỏa mãn các yêu
cầu nếu có nhiều nhất 2 trong số 60 kết quả không thỏa mãn các điều
kiện này.
11.3.2.3.3 Thành phần hóa học
Cả hai mẫu thử phải phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
11.3.3 Kiểm tra các giá trị
nhỏ nhất/lớn nhất
được quy định
Các phép thử phải được tiến hành như
sau:
a) Các thanh của cùng một mẻ đúc phải
thuộc một nhóm. Cứ 50 tấn
hay một phần của nó phải tiến hành một lần thử kéo và một lần thử uốn / thử uốn
lại cho một loại đường kính;
b) Mỗi kết quả thử riêng phải
thỏa mãn các giá
trị yêu cầu theo Bảng 6 và các tính chất thử uốn / thử uốn lại tại 7.2;
c) Mỗi mẻ nấu phải tiến
hành phân tích mẻ nấu
một lần để kiểm tra thành phần hóa học (Điều 6). Các mẫu phải được lấy theo
TCVN 1811 (ISO 14284);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhà sản xuất phải nộp một bản báo
cáo kết quả thử nêu lên rằng các sản
phẩm cung cấp thỏa mãn các tính chất hóa học và cơ học
được quy định trong các Điều 6 và Điều 7 và một bản khẳng định rằng các yêu cầu
khác của tiêu chuẩn này cũng được thỏa mãn.
11.3.4 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Ký hiệu thép làm cốt bê tông theo
tiêu chuẩn này;
b) Chi tiết mác (trên thẻ, sơn,
v.v...);
c) Thời gian thử;
d) Khối lượng của lô thử;
e) Các kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học
- Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và
thuật ngữ dùng trong xác suất.
[2] ISO 16020, Steel for the reinforcement and
prestressing of concrete - Vocabulary (Thép làm cốt bê tông và đúc bê tông dự ứng
lực
-
Từ vựng).
[3] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Tiêu
chuẩn hóa và các hoạt
động có liên quan - Từ vựng chung.
[4] ISO 6935-1, Steel for
reinforcement of concrete - Part 1: Plain bars (Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép
thanh tròn trơn).
[5] JIS G 3112:2010, Steel bars for
concrete reinforcement (Thép thanh làm cốt bê tông).
[6] GB 1499.1-2008, Steel for
reinforcement of concrete - Part 1: Hot rolled plain bars (Thép cốt bê tông
- Phần 1: Thép
thanh tròn trơn cán nóng).