Ví dụ: Ký hiệu đối với ngói có rãnh liên
kết với cạnh trước đồng đều, chiều rộng làm việc không được công bố:
T-TCVN1453-IL-30-RF-300-/-/-330-4,5.
3.2 Phụ kiện
Khi hệ thống ký hiệu được sử dụng cho phụ
kiện, ký hiệu phải bao gồm chuỗi mã riêng lẻ sau, được phân cách bằng dấu gạch
ngang (-).
Mô tả
Mã
Loại sản phẩm: phụ kiện
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1453
Loại phụ kiện:
Ngói nóc
R
Ngói máng
VA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Ngói rìa
VT
Loại khác
Bằng chữ
Phối hợp và không phối hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước liên quan
milimét × milimét
Khối lượng
kg
Ví dụ: Ký hiệu đối với phụ kiện ngói nóc
không phối hợp: F-TCVN 1453-R-NC-300x200-5,0.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ngoài các thành phần cơ bản,
bê tông còn có thể chứa chất tạo màu và phụ gia.
4.2 Chất lượng
bề mặt
Bề mặt tiếp xúc (mặt trên) của ngói hoặc
phụ kiện phải có cấu trúc hài hòa với mái hoặc tường được hoàn thiện.
Cho phép viên ngói hoặc phụ kiện có một
số đặc điểm bề mặt sau:
- các vết nứt không liên tục ở mặt dưới
của viên ngói hoặc phụ kiện do kết quả của quá trình sản xuất;
- các vết trầy xước và mài mòn do đóng gói,
xếp dỡ hoặc vận chuyển mà không gây ảnh hưởng đến các đặc tính chất lượng khác;
- các thay đổi nhẹ về màu sắc do quá
trình sản xuất hoặc tác động của thời tiết;
- sự nở hoa nhẹ mà không làm thay đổi
các đặc tính chất lượng khác.
4.3 Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài treo của ngói phải được nhà sản
xuất công bố trong thông số kỹ thuật của sản phẩm. Đối với ngói có cạnh trước đồng đều,
chiều dài treo l1, khi thử nghiệm
theo 6.1, phải nằm trong khoảng ± 4 mm so với chiều dài treo do nhà sản xuất
công bố.
Độ vuông góc đối với ngói có chiều dài
treo không đổi, khi thử nghiệm theo 6.1, không được lớn hơn 4 mm.
Chỉ tiêu này không áp dụng cho các loại
ngói được thiết kế, chẳng hạn vì lý do thẩm mỹ, với cạnh trước không đều.
4.3.2 Chiều rộng làm
việc
4.3.2.1 Yêu cầu chung
Chiều rộng làm việc cw của ngói phải
được nhả sản xuất công bố trong thông số kỹ thuật của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Độ rộng của rãnh liên kết
theo chiều dọc viên ngói cũng có thể được nhà sản xuất công bố trong thông số kỹ
thuật của sản phẩm.
Chỉ tiêu này không áp dụng cho các loại
ngói được thiết kế, chẳng hạn vì lý do thẩm mỹ, với chiều rộng làm việc thay đổi ngẫu
nhiên.
4.3.2.2 Ngói có rãnh
liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cwd /10 ≥ cw + độ rộng của
rãnh liên kết được công bố;
- cwc /10 ≤ cw - độ rộng của
rãnh liên kết được công bố.
Đối với ngói không có rãnh liên kết theo
chiều dọc hoặc ngói có rãnh liên kết theo chiều dọc nhưng nhà sản xuất không
công bố độ rộng của rãnh liên kết, khi thử
nghiệm theo 6.2, chiều rộng làm việc trung bình phải nằm trong khoảng ± 5 mm so
với chiều rộng làm việc do nhà sản xuất công bố.
4.3.2.3 Ngói không có
rãnh liên kết
Đối với ngói không có rãnh liên kết, khi
thử nghiệm theo 6.2, chiều rộng làm việc trung bình phải nằm trong khoảng ± 3
mm của chiều rộng làm việc do nhà sản xuất công bố.
4.3.3 Độ phẳng mặt
Khi ngói được thử nghiệm theo 6.3, khe hở
bất kỳ giữa các điểm tiếp xúc được thiết kế và bề mặt phẳng không vượt quá 3 mm
hoặc cw/100 mm, tùy
theo giá trị nào lớn hơn.
Điều này không áp dụng khi nhà sản xuất
công bố rằng:
- ngói được thiết kế có ít hơn bốn điểm
tiếp xúc với một bề mặt phẳng, và/hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Phụ kiện
Nhà sản xuất phải xác định và công bố
các kích thước, dung sai và phương pháp đo đối với phụ kiện, liên quan đến việc
sử dụng chúng. Trong trường hợp liên quan, ngói phối hợp với phụ kiện đó phải
phù hợp với 4.3.1, 4.3.2 và 4.3.3.
4.4 Khối lượng
Khối lượng của ngói hoặc phụ kiện phải
được nhà sản xuất công bố trong thông số kỹ thuật của sản phẩm. Khi ngói được
thử nghiệm theo 6.4, khối lượng trung bình phải nằm trong khoảng:
a) khối lượng do nhà sản xuất công bố ±
0,2 kg đối với trường hợp khối lượng công bố của ngói không lớn hơn 2 kg;
b) khối lượng do nhà sản xuất công bố ±
10 % đối với trường hợp khối lượng công bố của ngói lớn hơn 2 kg.
4.5 Lỗ bắt vít
(nếu có)
Các lỗ bắt vít, nếu có, phải được thiết
kế để có thể cố định ngói hoặc
phụ kiện vào kết cấu mái hoặc tường hoặc bộ phận khác bằng các dụng cụ cố định
thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Chi tiết về kích thước và vị
trí của các lỗ bắt vít có thể được nêu trong tài liệu kỹ thuật và/hoặc thương mại
của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Độ bền cơ
học (Lực uốn gãy)
Khi ngói được thử nghiệm theo 6.5:
a) lực uốn gãy nhỏ nhất Fmin
không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 1, hoặc
b) số lượng viên ngói có lực uốn gãy (Fi) nhỏ hơn giá trị
thích hợp trong Bảng 1 phải không được nhiều hơn giá trị chấp nhận thích hợp
trong 5.3.
Ngói được thử nghiệm trước 28 ngày sau
khi sản xuất được coi là phù hợp nếu đạt ít nhất 80 % các giá trị quy định
trong Bảng 1 và nhà sản xuất có thể chứng minh bằng phương pháp thống kê rằng
các giá trị nêu trong Bảng 1 đạt được ở 28 ngày.
Các phụ kiện phải phù hợp với 4.3.4.
Bảng 1 - Lực uốn
gãy tối thiểu Fmin của ngói
Đặc tính
Ngói có rãnh
liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sóng
Dạng phẳng
Chiều cao sóng
d > 20 mm
20 mm ≥ d ≥ 5
mm
d < 5 mm
cw (mm)
≥ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 300
≤ 200
≥ 300
≤ 200
Fmin(N)
2000
1400
1400
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
550
Chiều cao sóng (d) phải được nhà
sản xuất công bố. Nếu d < 20 mm, phải được đo theo 6.5.4.1.
Đối với ngói có rãnh liên kết có chiều rộng
làm việc từ 200 mm đến 300 mm, lực uốn gãy tối thiểu phải được xác định bằng
phép nội suy tuyến tính giữa các giá trị cho trong Bảng 1.
4.7 Độ thấm nước
Khi thử nghiệm theo 6.6, mặt dưới của
ngói và/hoặc ngói máng có thể có giọt nước nhưng không giọt nào được rơi trước
khi hoàn thành thử nghiệm (20 h).
Các phụ kiện, ngoại trừ ngói máng, phù hợp
với 4.3.4, không bắt buộc phải thử nghiệm độ thấm nước.
4.8 Khả năng
chống đỡ của vấu
Đối với ngói có vấu, khi thử nghiệm theo
6.7, vấu phải đỡ được viên ngói ở vị trí thử nghiệm mà không bị rơi trước khi
hoàn thành thử nghiệm (1 min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Độ bền
băng giá
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này là không bắt buộc
và áp dụng khi có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
4.9.1 Ngói
Khi thử nghiệm theo 6.8, ngói phải phù hợp
với các yêu cầu về độ thấm nước (xem 4.7) và lực uốn gãy (xem 4.6).
4.9.2 Phụ kiện
Khi thử nghiệm theo 6.8, các phụ kiện,
ngoại trừ ngói máng, phải không bị vỡ, tách rời thành nhiều mảnh hoặc nứt.
4.9.3 Ngói máng
Khi thử nghiệm theo 6.8, ngói máng phải
phù hợp với yêu cầu về độ thấm nước (xem 4.7).
5 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá các sản phẩm phù hợp với
Tiêu chuẩn này, mỗi chỉ tiêu thử nghiệm phải được xem xét riêng biệt.
Nếu một viên ngói hoặc phụ kiện không đạt
yêu cầu thì phải lấy lại mẫu lần thứ hai, gồm 10 viên ngói hoặc phụ kiện (lấy
11 viên đối với chỉ tiêu xác định chiều rộng làm việc). Tất cả các viên ngói hoặc
phụ kiện trong lần lấy mẫu thứ hai phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
Nếu nhiều hơn một viên ngói hoặc phụ kiện
trong lần lấy mẫu đầu tiên không đạt yêu cầu hoặc một viên ngói hoặc phụ kiện
trong lần lấy mẫu thứ hai không đạt yêu cầu thì sản phẩm được đánh giá là không phù hợp với
các yêu cầu của Tiêu chuẩn này.
5.2 Quy trình
lấy mẫu
5.2.1 Yêu cầu chung
Việc lấy mẫu phải được tiến hành theo
5.2.2, 5.2.3 hoặc 5.2.4. Quy trình lấy mẫu phải đảm bảo mọi viên ngói hoặc phụ
kiện đều có cơ hội được chọn là như nhau.
5.2.2 Lấy mẫu từ mái
nhà hoặc tường hoặc lô hàng chưa đóng gói
Lấy ngẫu nhiên một số lượng thích hợp
ngói hoặc phụ kiện (xem Bảng 2) từ các vị trí trên toàn bộ mái hoặc tường hoặc
lô hàng chưa đóng gói mà không cần xem xét đến tình trạng hoặc chất lượng của
ngói hoặc phụ kiện đã chọn.
5.2.3 Lấy mẫu từ chồng
xếp hoặc lô hàng
đã đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi việc lấy mẫu theo 5.2.2 không thực tế
hoặc không thuận tiện, ví dụ như khi ngói hoặc phụ kiện được lấy từ một chồng xếp
lớn hoặc một chồng xếp chỉ có khả năng tiếp cận để lấy mẫu với một số lượng hạn
chế thì sử dụng một trong các quy trình được mô tả trong 5.2.3.2 hoặc 5.2.3.3,
nếu phù hợp.
5.2.3.2 Lấy mẫu từ chồng
xếp
Chia chồng ngói hoặc phụ kiện thành các
phần có kích thước tương tự nhau. Lấy một số lượng bằng nhau từ các phần khác
nhau của mỗi chồng ngói hoặc phụ kiện để có được số lượng mẫu cần thiết (xem Bảng
2) mà không cần xem xét đến tình trạng hoặc chất lượng của sản phẩm đã chọn.
CHÚ THÍCH: Có thể cần phải gỡ một số
viên ngói hoặc phụ kiện của
chồng xếp để có thể tiếp cận
các viên ngói hoặc phụ kiện bên trong, nhưng phải giảm sự di chuyển tối thiểu của
các viên ngói hoặc phụ kiện.
5.2.3.3 Lấy mẫu từ lô
hàng đã đóng gói
Lấy các gói ngói hoặc phụ kiện từ các phần
khác nhau của lô hàng và lấy một số lượng bằng nhau từ các phần khác nhau của mỗi
gói để có được số lượng mẫu cần thiết (xem Bảng 2) mà không cần xem xét đến
tình trạng hoặc chất lượng của sản phẩm đã chọn.
Bảng 2 - Số lượng mẫu cần
thiết cho thử nghiệm
TT
Tên chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
thử (Điều viện dần)
Số lượng mẫu
1
Chiều dài treo và độ vuông góc
4.3.1
6.1
3
2
Kích thước của phụ kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ phụ kiện
phối hợp
3
3
Chiều rộng làm việc
4.3.2
6.2
11
4
Độ phẳng mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
3
5
Khối lượng
4.4
6.4
3
6
Lực uốn gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
3
7
Độ thấm nước
4.7
6.6
3
8
Khả năng chống đỡ của vấua)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
3
9
Độ bền băng giáa)
4.9
6.8
3
CHÚ THÍCH: a) Thử nghiệm
khi có sự thỏa thuận giữa các bên liên
quan.
6 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Nguyên tắc
Treo viên ngói lên giá treo bằng thép và
đo khoảng cách từ mặt trên của giá thép đến điểm thấp nhất của viên mẫu để tính
được giá trị chiều dài treo và độ vuông góc của viên ngói.
6.1.2 Thiết bị, dụng
cụ
6.1.2.1 Giá treo bằng
thép, để
đỡ ngói (xem Hình 1).
a) x = 20° đến 70°
b) Ngói có chiều
dài treo không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Đo chiều
dài treo và độ vuông góc
6.1.3 Cách tiến hành
6.1.3.1 Ngói có chiều
dài treo không đổi
Treo viên mẫu nghiêng một góc từ 20° đến
70° trên giá đỡ bằng thép (xem Hình 1a)). Sau khi loại bỏ ba vía và/hoặc các bất
thường khác về vật lý, đo khoảng cách từ mặt trên của giá thép đến điểm thấp nhất
của viên mẫu dọc theo hai cạnh của viên mẫu (xem Hình 1b)), không bao gồm rãnh
liên kết trong trường hợp ngói có rãnh liên kết cạnh.
6.1.3.2 Ngói có chiều
dài treo thay đổi đồng đều
Treo viên mẫu nghiêng một góc từ 20° đến
70° trên một thanh thép {xem Hỉnh 1a)). Sau khi loại bỏ ba vía và/hoặc các bất
thường khác về mặt vật lý, đo khoảng cách từ mặt trên của giá thép đến điểm
tháp nhất của viên mẫu (xem Hình 1c)).
6.1.4 Tính toán và biểu
thị kết quả
6.1.4.1 Ngói có chiều
dài treo không đổi
Ghi lại các giá trị l2 và l3, làm tròn đến
1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chiều dài treo u = (l2+ l3)/2; và
b) độ vuông góc |l2 - l3|.
6.1.4.2 Ngói có chiều dài
treo thay đổi đồng đều
Ghi lại giá trị l1, làm tròn đến
1 mm.
6.1.5 Báo cáo thử
nghiệm
6.1.5.1 Ngói có chiều
dài treo không đổi
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) giá trị l2, làm tròn đến
1 mm;
b) giá trị l3, làm tròn đến
1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) độ vuông góc |l2 - l3| (đối với ngói
có chiều dài treo không đổi), làm tròn đến 1 mm;
e) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.1.5.2 Ngói có chiều
dài treo thay đổi đồng đều
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) chiều dài treo l1, làm tròn đến
1 mm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.2 Xác định
chiều rộng làm việc
6.2.1 Nguyên tắc
Ngói được treo hoặc đặt trên một giá
treo bằng thép để xác định chiều rộng làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1 Giá treo bằng
thép, để
đỡ 11 viên ngói
Giá treo bằng thép có thể được đặt nằm
ngang hoặc nghiêng góc đến 70°.
6.2.3 Cách tiến hành
6.2.3.1 Ngói có rãnh
liên kết
Treo hoặc đặt 11 viên mẫu có cùng chiều
rộng làm việc trên giá treo theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
Kéo các viên mẫu ra xa nhau một cách cẩn thận để các phần lồng
vào nhau của các viên mẫu không bị nâng lên hoặc tháo ra. Đo chiều rộng che phủ
lớn nhất của 10 viên mẫu cwd, làm tròn đến 1 mm
(xem Hình 2a)).
Đẩy các viên mẫu lại sát nhau một cách cẩn
thận để các phần lồng vào nhau của các viên mẫu không bị nâng lên hoặc tháo ra.
Đo chiều rộng che phủ nhỏ nhất của 10 viên mẫu cwc, làm tròn đến
1 mm (xem Hình 2b)).
a) cwd = chiều rộng
che phủ lớn nhất của 10 viên mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cwc = chiều rộng
che phủ nhỏ nhất của 10 viên mẫu
Hình 2 - Đo chiều
rộng làm việc của ngói có rãnh liên kết
6.2.3.2 Ngói không có
rãnh liên kết
Treo hoặc đặt 10 viên mẫu có cùng chiều
rộng làm việc trên giá treo theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
Đẩy các viên mẫu lại sát nhau. Đo chiều rộng của
10 viên mẫu cwc, làm tròn đến 1 mm.
6.2.4 Tính toán và
biểu thị kết quả
6.2.4.1 Ngói có rãnh
liên kết
Tính toán các kết quả, làm tròn đến 1
mm:
a) chiều rộng làm việc lớn nhất cwd/10 và chiều rộng
làm việc nhỏ nhất cwc/10; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.2 Ngói không có
rãnh liên kết
Tính toán chiều rộng làm việc trung bình
cwc/10, làm tròn đến 1 mm.
6.2.5 Báo cáo thử
nghiệm
6.2.5.1 Ngói có rãnh
liên kết
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) chiều rộng làm việc lớn nhất cwd/10 và chiều rộng
làm việc nhỏ nhất cwc/10, làm tròn đến
1 mm; hoặc
b) chiều rộng làm việc trung bình (cwd + cwc)/20, làm tròn
đến 1 mm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.2.5.2 Ngói không có
rãnh liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chiều rộng làm việc trung bình cwc/10, làm tròn đến
1 mm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.3 Xác định độ
phẳng mặt
6.3.1 Nguyên tắc
Viên mẫu được đặt trên một bề mặt phẳng
để xác định độ phẳng mặt.
6.3.2 Thiết bị, dụng
cụ
6.3.2.1 Bề mặt phẳng, có thể là một
tám kim loại phẳng hoặc hai thanh kim loại phẳng cùng độ dày (xem Hình 3).
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tấm kim loại phẳng
2 Hai thanh kim loại phẳng cùng độ dày
3 Vị trí đo khe hở
Hình 3 - Đo độ
phẳng mặt
6.3.2.2 Thước đo khe hở, có độ chính xác
đến 1 mm.
6.3.3 Cách tiến hành
Đặt viên mẫu lên bề mặt phẳng, như Hình
3, đảm bảo đầu viên mẫu tiếp xúc với bề mặt phẳng.
Sử dụng thước đo khe hở để đo khe hở tạo
thành giữa viên mẫu và bề mặt phẳng tại các điểm tiếp xúc.
6.3.4 Tính toán và biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) độ phẳng mặt lớn nhất của từng viên mẫu
thử, làm tròn đến 1 mm;
b) độ phẳng mặt lớn nhất của mẫu thử,
làm tròn đến 1 mm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.4 Xác định
khối lượng
6.4.1 Nguyên tắc
Ngói được bảo dưỡng trong điều kiện nhất
định và sau đó được cân để xác định khối lượng.
6.4.2 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Bảo dưỡng mẫu
thử
Bảo dưỡng các viên mẫu ở nhiệt độ 15 °C
đến 30 °C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 30 % trong ít nhất 24 h, sao cho
không khí lưu thông tự do đến tất cả các mặt của từng viên mẫu.
6.4.4 Cách tiến hành
Cân từng viên mẫu, làm tròn đến 25 g.
6.4.5 Tính toán và biểu
thị kết quả
Ghi lại các giá trị đo được và tính toán
khối lượng trung bình của mẫu thử, làm tròn đến 25 g.
6.4.6 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) khối lượng của từng viên mẫu, làm
tròn đến 25 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.5 Xác định độ
bền cơ học (Lực uốn gãy)
6.5.1 Nguyên tắc
Viên mẫu được đặt vào máy uốn và gia tải
để xác định độ bền cơ học.
6.5.2 Thiết bị, dụng
cụ
6.5.2.1 Máy uốn, với hai gối dưới
bằng kim loại tròn cùng nằm trên một mặt phẳng ngang, có tâm cách nhau bằng 2/3
chiều dài treo của viên mẫu và một gối trên bằng kim loại tròn ở vị trí chính
giữa hai gối dưới (xem Hình 4).
Các gối có dạng hình tròn hoặc hình chữ
nhật với một mặt được làm tròn. Phần tròn của các gối có bán kính từ 10 mm đến
20 mm. Các gối phải có độ rộng tối thiểu là 20 mm. Gối trên và gối dưới gàn
đuôi của viên mẫu có thể xoay vuông góc với trục dài một cách tự do. Chiều dài
của các gối không được nhỏ hơn chiều rộng của viên mẫu.
Máy uốn phải được hiệu chuẩn sao cho giá trị hiển thị
phải nằm trong khoảng ± 3 % của giá trị thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tải trọng
2 Đệm đàn hồi
3 (10±5)mm
4 ≥ 20 mm
Hình 4 - Máy uốn
6.5.2.2 Bộ đệm dưới, bằng thép, có
độ rộng không lớn hơn đường kính của phần tròn của các gối dưới.
6.5.2.3 Đệm đàn hồi, có độ dài ít nhất
bằng chiều rộng của viên mẫu, độ rộng tối thiểu 20 mm, độ dày (10 ± 5) mm và độ
cứng 50 Shore A ± 10 Shore A.
CHÚ THÍCH: Thông tin về xác định độ cứng
Shore theo tiêu chuẩn TCVN 1595-1
(ISO 7619-1) [1] và TCVN 1595-2 (ISO 7619-2) [2].
6.5.2.4 Đệm trên, làm bằng gỗ cứng
hoặc kim loại hoặc đúc bằng thạch cao, rộng (20 ± 1) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo dưỡng các viên mẫu ở nhiệt độ 15 °C
đến 30 °C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 30 % trong ít nhất 24 h, sao cho
không khí được lưu thông tự do đến tất cả các mặt của từng viên mẫu.
6.5.4 Cách tiến hành
6.5.4.1 Đo chiều cao
sóng d
Trong trường hợp nhà sản xuất công bố
chiều cao sóng d < 20 mm, đo chiều cao sóng d của từng viên mẫu
và tính toán chiều cao sóng trung bình của mẫu thử (xem Hình 5).
Hình 5 - Đo chiều
cao sóng d
6.5.4.2 Đặt mẫu thử vào
máy uốn
Đặt viên mẫu lên các gối dưới của máy uốn,
mặt trên của viên mẫu quay lên trên, sao cho đường tâm của chiều dài treo nằm ở
giữa các gối dưới (xem Hình 4).
Định vị gối trên khi đã cố định gối dưới,
góc nghiêng của gối trên không được lớn hơn 10°, có thể sử dụng bộ đệm dưới
(xem Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ngói sóng, đặt một đệm trên
(6.5.2.4) giữa gối trên và viên mẫu (xem Hình 6). Trường hợp đệm trên được làm
bằng gỗ cứng hoặc kim loại, đặt thêm một đệm đàn hồi giữa đệm trên và viên mẫu.
Đặt viên mẫu sao cho rãnh liên kết (nếu
có) không chịu tải và tài trọng tác dụng vào tâm viên mẫu trên toàn bộ chiều rộng
làm việc (xem Hình 6).
CHÚ THÍCH: Đối với việc kiểm soát sản xuất tại nhà máy và,
nếu có liên quan, kiểm soát bên thứ ba, kiểm tra và giám sát lô hàng, khi thử nghiệm
không bắt buộc phải sử dụng đệm đàn hồi hoặc đệm trên. Trường hợp không sử dụng
đệm đàn hồi hoặc đệm trên, phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
a) Sử dụng đệm trên bằng gỗ cứng hoặc
kim loại
b) Sử dụng đệm trên bằng thạch cao
CHÚ DẪN:
1 Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đệm trên bằng gỗ hoặc kim loại cứng
4 Đệm đàn hồi
5 Đệm trên bằng thạch cao
Hình 6 - Vị trí ngói
khi gia tải
6.5.4.3 Gia tải
Gia tải qua gối trên với tốc độ từ 1500
N/min đến 6500 N/min cho đến khi viên mẫu bị phá hủy.
6.5.5 Ghi kết quả thử
nghiệm
Ghi lại lực uốn gãy lớn nhất của mỗi
viên mẫu, làm tròn đến 10 N.
Khi trọng lượng của các đệm đặt lên mặt
trên của mẫu thử vượt quá 5 N, phải tính toán tổng lực uốn gãy bao gồm cả trọng
lượng của các đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) lực uốn gãy của từng viên mẫu, làm
tròn đến 10 N;
b) lực uốn gãy nhỏ nhất của mẫu thử, làm
tròn đến 10 N;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.6 Xác định độ
thấm nước
6.6.1 Nguyên tắc
Nước được đổ lên mặt trên của viên ngói
để xác định độ thấm nước.
6.6.2 Thiết bị, dụng
cụ và vật liệu
6.6.2.1 Khung không thấm
nước, gắn
trên hoặc xung quanh viên mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.3 Thiết bị hoặc
dụng cụ thích hợp để phát hiện giọt nước rơi.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các phương pháp phát
hiện giọt nước rơi phù hợp được minh họa trong Hình 7.
a) Sử dụng gương
b) Sử dụng thiết bị khuếch đại điện từ
CHÚ DẪN:
1 Nước
2 Chất bịt kín, rộng tối đa 15 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Viên mẫu
5 Gương
6 10 mm đến 15 mm
7 Hai lớp lưới kim loại mịn với lớp vài
lanh cách điện ở giữa
8 Bộ khuếch đại đo
9 Thiết bị ghi
Hình 7 - Thiết
bị, dụng cụ thử nghiệm độ thấm nước
6.6.3 Bảo dưỡng mẫu
Bảo dưỡng các viên mẫu ở nhiệt độ 15 °C đến 30 °C
và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 30 % trong ít nhất 20 h, sao cho không khí được
lưu thông tự do đến tất cả các mặt của từng viên mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn khung không thấm nước (6.6.2.1) lên
bề mặt hoặc xung quanh viên mẫu và bịt kín mối nối giữa khung không thấm nước
và viên mẫu bằng chất bịt kín (6.6.2.2) sao cho độ rộng chất bịt kín không quá
15 mm (xem Hình 7). Đối với ngói có rãnh liên kết và độ rộng của rãnh liên kết ≤
30 mm, độ rộng chất bịt kín không lớn hơn một nửa độ rộng của rãnh liên kết.
Đối với ngói có các lỗ hở chức năng như
lỗ bắt vít, cần bịt kín các lỗ này bằng vật liệu không thấm nước. Trường hợp
ngói có lớp hoàn thiện trang trí, cần loại bỏ lớp hoàn thiện trang trí khỏi bề
mặt xung quanh mép ngoài để đạt được độ kín nước giữa ngói và khung không thấm nước.
Giữ viên mẫu nghiêng 10° so với phương
ngang. Đổ nước vào viên mẫu đến khi mực nước cao hơn điểm cao nhất của viên mẫu
từ 10 mm đến 15 mm. Đặt mẫu thử lên trên một thiết bị hoặc dụng cụ thích hợp để
phát hiện giọt nước rơi và bảo dưỡng ở nhiệt độ từ 15 °C đến 30 °C và độ ẩm
tương đối không nhỏ hơn 30 % trong 20 h ± 5 min.
6.6.5 Biểu thị kết quả
Quan sát xem có hay không có giọt nước
rơi xuống từ mặt dưới của viên mẫu trong thời gian 20 h ± 5 min và ghi lại kết
quả.
6.6.6 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) có hay không có giọt nước rơi xuống từ
mặt dưới của viên mẫu;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1 Nguyên tắc
Viên mẫu được treo để xác định khả năng chống
đỡ của vấu.
6.7.2 Thiết bị, dụng
cụ
6.7.2.1 Thanh gỗ đỡ vấu, kích thước phù
hợp với khuyến nghị của nhà
sản xuất cho loại ngói được thử nghiệm.
6.7.2.2 Miếng đệm bằng
gỗ,
có kích thước thích hợp để đảm bảo góc treo chính xác (xem Hình 8).
6.7.2.3 Đinh, vít hoặc kẹp,
để cố định các viên
mẫu phía dưới.
6.7.3 Cách tiến hành
Chuẩn bị một bề mặt thẳng đứng (90° ±
2°) bằng cách cố định các thanh gỗ đỡ vấu (6.7.2.1) ở khoảng cách thích hợp đối
với mẫu thử, sử dụng miếng đệm bằng gỗ (6.7.2.2) để đảm bảo vị trí treo chính
xác (xem Hình 8).
Treo các viên mẫu lên các thanh gỗ đỡ vấu (6.7.2.1) và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu các viên mẫu được lợp so le, treo
hai viên mẫu ở dưới, sau đó tiếp tục treo một viên mẫu khác vào rãnh giữa hai
viên mẫu đó (xem Hình 8a) và 8c)).
Cố định (các) viên mẫu phía dưới, nếu cần
thiết. Treo viên mẫu được thử nghiệm vào vị trí mà không cố định nó.
CHÚ DẪN:
1 Thanh gỗ đỡ vấu
2 Viên mẫu được thử nghiệm
3 Miếng đệm bằng gỗ để đảm bảo vị trí treo
chính xác
4 Bề mặt thẳng đứng
Hình 8 - Thử
nghiệm khả năng chống đỡ của vấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát xem viên mẫu có duy trì ở vị
trí thử nghiệm mà không bị rơi sau ít nhất 1 min hay không và ghi lại kết quả.
6.7.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau:
a) kết quả thử nghiệm theo 6.7.4;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.8 Xác định độ
bền băng giá
6.8.1 Nguyên tắc
Ngói sau khi trải qua các chu kỳ đóng
băng/tan băng sẽ được xác định những thay đổi tiếp theo về độ thấm nước và lực
uốn gãy.
Phụ kiện sau khi trải qua các chu kỳ
đóng băng/tan băng sẽ được kiểm tra sự xuất hiện của các khuyết tật trông thấy,
như: vỡ, tách rời thành nhiều mảnh hoặc nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm có thể được thực
hiện bằng thiết bị tự động hoặc bằng cách thủ công.
6.8.2.1 Buồng đông lạnh, có thiết bị trộn
không khí, có khả năng đạt được các đặc tính chu kỳ đóng băng/tan băng cho
trong 6.8.4.
6.8.2.2 Bể ngâm mẫu, chứa nước.
6.8.3 Chuẩn bị mẫu thử
6.8.3.1 Mẫu thử
Ngói hoặc phụ kiện đem thử nghiệm phải đủ
ít nhất 28 ngày tuổi.
6.8.3.2 Bảo dưỡng mẫu thử
Đặt viên mẫu vào bể ngâm mẫu có chứa nước
ở (20 ± 5) °C
trong 3 ngày. Sau khi bảo dưỡng, lấy các viên mẫu ra và lau sạch nước thửa trên
bề mặt bằng khăn ẩm.
6.8.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng cách giữa hai viên mẫu bất kỳ ≥
40 mm;
- khoảng cách giữa các mặt thẳng đứng của
buồng đông lạnh và mặt của viên mẫu ≥ 100 mm;
- khoảng cách giữa đáy buồng đông lạnh
và cạnh dưới của viên mẫu ≥ 30 mm;
- khoảng cách giữa đỉnh buồng đông lạnh
và cạnh trên của viên mẫu ≥ 100 mm.
Nếu sử dụng khung để giữ mẫu thử ở vị
trí cố định trong suốt quá trình thử nghiệm, phải dựng khung sao cho không khí
có thể lưu thông tự do, không bị hạn chế.
Thực hiện 25 chu kỳ đóng băng/tan băng
hoàn chỉnh, mỗi chu kỳ bao gồm một giai đoạn làm mát, một giai đoạn đóng băng
và một giai đoạn tan băng.
Để làm mát các viên mẫu, giảm nhiệt độ
không khí trong buồng đông lạnh xuống (-20 ± 5) °C trong vòng 2 h ± 30 min.
CHÚ THÍCH 1: Khi đặt các viên mẫu vào buồng
làm mát trước, để đạt được tốc độ làm mát quy định có thể sử dụng ba-lát.
Để đóng băng các viên mẫu, duy trì nhiệt
độ không khí ở (-20 ± 5) °C trong 1 h 15 min ± 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc gián đoạn giữa các chu
kỳ chỉ được diễn ra sau khi đã kết thúc giai đoạn làm tan băng.
Đảm bảo rằng các viên mẫu được ngâm ngập
trong nước trong suốt thời gian gián đoạn giữa các chu kỳ. Không vượt quá 96 h
cho mỗi lần gián đoạn. Ghi lại tất cả các lần gián đoạn vượt quá 24 h.
Đối với các viên mẫu đã hoàn thành 25
chu kỳ đóng băng/tan băng, tiến hành như sau.
Đối với ngói, làm theo các bước dưới
đây:
a) bảo dưỡng các viên mẫu trong 7 d ở 15
°C đến 30 °C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 30 %;
b) khi hoàn thành a), thử nghiệm độ thấm
nước theo 6.6;
c) sau khi hoàn thành b), bảo dưỡng các
viên mẫu trong 7 d ở nhiệt độ 15 °C đến 30 °C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn
30 %;
d) khi hoàn thành c), thử nghiệm lực uốn
gãy theo 6.5.
Đối với phụ kiện: kiểm tra từng viên mẫu
xem có bị vỡ, tách rời thành nhiều mảnh hoặc nứt hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.5.1 Ngói
Ghi lại kết quả của các phép thử độ thấm
nước và lực uốn gãy theo 6.6 và 6.5 tương ứng.
6.8.5.2 Phụ kiện
Ghi lại sự xuất hiện của các khuyết tật
như: vỡ, tách rời thành nhiều mảnh hoặc nứt.
6.8.6 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin
sau:
a) kết quả thử nghiệm theo 6.8.5.1 hoặc
6.8.5.2;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này.
7 Ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngói bê tông và phụ kiện phù hợp với
Tiêu chuẩn này phải được đánh dấu bằng tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hoặc các cách nhận
dạng tương đương khác.
Các thông tin sau đây phải được ghi rõ
trên phiếu giao hàng hoặc hóa đơn hoặc giấy chứng nhận của nhà cung cấp kèm theo lô hàng ngói
bê tông và/hoặc phụ kiện:
- tên hoặc nhãn hiệu hoặc các cách nhận
dạng khác của nhà sản xuất;
- Quốc gia xuất xứ và các tổ chức (tùy
chọn);
- số hiệu của Tiêu chuẩn này, tức là
TCVN 1453;
- tên và màu sắc của sản phẩm.
7.2 Bảo quản
Ngói hoặc phụ kiện phải được bao gói bằng
vật liệu mềm xốp, hoặc buộc thành từng bỏ.
Ngói hoặc phụ kiện phải được bảo quản
trong kho có mái che, xếp từng lô theo chủng loại, xếp ngay ngắn và nghiêng
theo chiều dài viên ngói hoặc phụ kiện, thành từng chồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngói hoặc phụ kiện được vận chuyển bằng
mọi phương tiện. Việc bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng cẩn thận, tránh va đập.
Khi vận chuyển, ngói hoặc phụ kiện được
xếp ngay ngắn sát vào nhau, được chèn chặt bằng vật liệu mềm như xốp, bông cách
nhiệt, rơm, rạ,...
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Đánh giá và xác minh tính ổn định chất lượng (AVCP)
A.1 Yêu cầu chung
Ngói bê tông hoặc phụ kiện phù hợp với các yêu cầu
của Tiêu chuẩn này và phù hợp với chất lượng được nhà sản xuất đưa ra trong
công bố chất lượng (DoP) phải được chứng minh bằng:
- xác định loại sản phẩm bằng thử nghiệm
mẫu điển hình (ITT), và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đích thử nghiệm, ngói hoặc phụ
kiện có thể được nhóm lại thành các nhóm khi xét thấy một đặc tính hoặc các đặc
tính nhất định là chung cho tất cả các loại ngói hoặc phụ kiện trong một nhóm.
A.2 Thử nghiệm mẫu
điển hình
Thử nghiệm mẫu điển hình ban đầu phải được
thực hiện để chứng minh sự phù hợp với Tiêu chuẩn này. Tất cả các đặc tính đưa
ra trong Bảng 3, nếu có liên quan, phải là đối tượng của thử nghiệm mẫu điển
hình ban đầu.
Các thử nghiệm đã thực hiện trước đây để
chứng minh sự phù hợp với các quy định của Tiêu chuẩn này (cùng một sản phẩm,
cùng (các) đặc tính, cùng một cách thức lấy mẫu, cùng một hệ thống chứng nhận sự
phù hợp) có thể được tính đến.
Bất cứ xuất hiện sự thay đổi nào trong
thiết kế sản phẩm hoặc nguyên liệu thô hoặc quá trình sản xuất làm thay đổi
đáng kể một hoặc nhiều đặc tính đã nêu, thì phép thử nghiệm mẫu điển hình phải
được lặp lại đối với (các) đặc tính thích hợp.
Một nhà sản xuất có thể sử dụng các kết
quả xác định mẫu điển hình sản phẩm do người khác thu được (ví dụ như bởi một
nhà sản xuất khác, một dịch vụ chung cho các nhà sản xuất hoặc bởi một nhà phát
triển sản phẩm), để biện minh cho công bố của mình về chất lượng liên quan đến
một sản phẩm được sản xuất theo cùng kiểu dáng (ví dụ như kích thước), cùng loại
nguyên liệu thỏ, cùng thành phần và cùng phương pháp sản xuất.
A.3 Kiểm soát sản
xuất tại nhà máy (FPC)
Nhà sản xuất phải xây dựng, lập hồ sơ và
duy trì một hệ thống FPC để đảm bảo rằng các sản phẩm đưa ra thị trường phù hợp
các yêu cầu của Tiêu chuẩn này. Hệ thống FPC phải bao gồm các thủ tục, các cuộc
kiểm tra và thử nghiệm thường xuyên và/hoặc đánh giá, để kiểm soát nguyên liệu
thô hoặc
các
nguyên liệu khác hoặc thành phần, thiết bị, quá trình sản xuất và sản phẩm
khác. Hệ thống FPC phải đủ chi tiết để đảm bảo rằng sự phù hợp của sản phẩm là
rõ ràng.
Hệ thống FPC phải bao gồm các thử nghiệm
được nêu ra trong Bàng 3, nếu các thử nghiệm đó áp dụng cho sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ thống FPC phù hợp với các yêu cầu
của TCVN ISO 9001 [3] và Tiêu chuẩn này được coi là đáp ứng các yêu cầu cho
FPC.
A.4 Lấy mẫu
A.4.1 Lấy mẫu cho thử
nghiệm mẫu điển hình
Lấy mẫu ngói hoặc phụ kiện cho thử nghiệm
mẫu điển hình phải phù hợp với kế hoạch lấy mẫu nêu trong Bảng 3 và quy trình lấy
mẫu nêu trong 5.2.
“Ngày sản xuất” được định nghĩa là khoảng
thời gian trong vòng 24 h kể từ ngày sản xuất ngói hoặc phụ kiện.
A.4.2 Lấy mẫu cho kiểm
soát sản xuất tại nhà máy (FPC)
Lấy mẫu ngói hoặc phụ kiện cho FPC phải
phù hợp với kế hoạch lấy mẫu nêu trong Bảng 3 hoặc số lượng mẫu và tần suất lấy
mẫu phải được xác định bằng cách sử dụng các phương pháp kiểm soát quá trình thống
kê và/hoặc lấy mẫu chấp nhận sao cho không ít hơn 95 % sản phẩm đáp ứng các yêu
cầu của từng chỉ tiêu thử nghiệm kiểm soát sản xuất.
Việc lấy mẫu cho FPC phải đại diện cho
ngói hoặc phụ kiện được sản xuất.
Chia mẫu: Khi cần thử nghiệm nhiều lần,
tổng số mẫu ngói hoặc phụ kiện phải được thu thập lại cùng nhau và sau đó chia
ra bằng cách lấy các sản phẩm từ các phần khác nhau của tổng số mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu kỹ
thuật Điều viện dẫn
Phương pháp
thử (Điều viện dẫn)
Thử nghiệm mẫu
điển hình
Thử nghiệm kiểm
soát sản xuất tại nhà máy
Số lượng mẫu
Số lượng mẫu
Tần suất tối
thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài treo và độ vuông góc
4.3.1
6.1
3
3
1/7 ngày sản
xuất
2
Kích thước của phụ kiện
4.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
1/7 ngày sản
xuất
3
Chiều rộng làm việc
4.3.2
6.2
11
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Độ phẳng mặt
4.3.3
6.3
3
3
1/7 ngày sản
xuất
5
Khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
3
3
1/7 ngày sản
xuất
6
Lực uốn gãy
4.6
6.5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/7 ngày sản xuất
7
Độ thấm nước
4.7
6.6
3
1
1/7 ngày sản
xuất
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8
6.7
3
Không cần thử nghiệm
9
Độ bền băng giá
4.9
6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần thử nghiệm
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] TCVN 1595-1 (ISO 7619-1), Cao su
lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương
pháp sử dụng thiết kế đo độ cứng (độ cứng Shore)
[2] TCVN 1595-2 (ISO 7619-2), Cao su
lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 2: Phương pháp sử dụng
dụng cụ bỏ túi IRHD
[3] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý
chất lượng - Các yêu cầu