4.3.2.2 Độ đồng đều
mặt cắt ngang đối với ngói âm dương và phụ kiện
Độ đồng đều mặt cắt ngang của ngói âm
dương được đánh giá bằng cách đo chiều rộng tại phần hẹp nhất và phần rộng nhất
của viên ngói. Chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của chiều rộng đo
được tại đầu hẹp của viên ngói, cũng như chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của chiều rộng đo được tại đầu rộng của viên ngói, xác định theo TCVN
4313:2023, 3.3.2, không được lớn hơn 15 mm.
4.3.3 Độ cong
4.3.3.1 Ngói và phụ
kiện có rãnh liên kết cạnh và rãnh liên kết đầu, ngói và phụ kiện chỉ có rãnh
liên kết cạnh và ngói và phụ kiện lợp chồng, ngói và phụ kiện âm dương
Giá trị trung bình của độ cong dọc được
tính toán như mô tả trong TCVN 4313:2023, 3.2 và phải phù hợp các yêu cầu Bảng
2 dưới đây:
Bảng 2 - Các yêu
cầu về giá trị trung bình
của độ cong theo chiều dọc
Chiều dài
toàn phần của ngói hoặc phụ kiện
Độ cong dọc
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
> 300
≤ 1,5
≤ 300
≤ 2,0
4.3.3.2 Ngói phẳng
trơn và phụ kiện
Giá trị trung bình của độ cong dọc và
cong ngang được tính toán như mô tả trong TCVN 4313:2023, 3.2.1 và phải
phù hợp các yêu cầu Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3 - Các
yêu cầu về giá trị trung bình của độ cong dọc và ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Độ cong dọc
và ngang
Mức cho
phép
%
> 300
≤ 1,5
≤ 300
≤ 2,0
4.3.4 Kích thước và
độ sai lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước toàn phần hoặc kích thước
làm việc được đo theo phương pháp mô tả trong TCVN 4313:2023, 3.1.1 và 3.1.2.
Đối với ngói và phụ kiện lợp phối hợp
có rãnh liên kết cạnh và rãnh liên kết đầu và ngói hoặc phụ kiện lợp phối hợp
chỉ có rãnh liên kết cạnh, nhà sản xuất có thể lựa chọn giữa việc công bố theo
kích thước toàn phần (Hình 3a) và Hình 3b)) hoặc kích thước làm việc (Hình 3c)
và Hình 3d)).
Đối với ngói âm dương có vấu để cố định
phần đầu lợp chồng, nhà sản xuất phải công bố chiều dài che phủ nhỏ nhất (L2,
theo TCVN 4313:2023, 3.1.1). Đối với ngói và phụ kiện lợp phối hợp khác, các
phép đo được công bố bởi nhà sản xuất phải được phân theo các sản phẩm riêng.
CHÚ DẪN:
a và b: Kích thước toàn phần của một
viên ngói;
c và d: Kích thước của các viên ngói
đã được lợp chồng lên nhau.
Hình 3: Ví dụ
về xác định kích thước của ngói
4.3.4.2 Kích thước
toàn phần của một viên ngói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng cho ngói âm
dương.
4.3.4.3 Kích thước
làm việc (gauge)
Giá trị kích thước làm việc trung bình
phải nằm trong phạm vi ± 2,0 % giá trị công bố của nhà sản xuất.
Đối với ngói có rãnh liên kết cạnh và
rãnh liên kết đầu với chiều dài làm việc thay đổi, chiều dài làm việc lớn nhất
đo được phải không nhỏ hơn giá trị công bố của nhà sản xuất.
Đối với ngói có rãnh liên kết cạnh và
rãnh liên kết đầu với chiều rộng làm việc thay đổi, chiều rộng làm việc lớn nhất
đo được phải không nhỏ hơn giá trị công bố của nhà sản xuất.
Khi thích hợp, đối với ngói có kích
thước làm việc thay đổi, nhà sản xuất có thể công bố độ rộng phần đầu lợp chồng nhỏ nhất.
Khi nhà sản xuất công bố độ rộng phần
đầu lợp chồng nhỏ nhất, chiều dài làm việc nhỏ nhất đo được không được lớn hơn
giá trị công bố nhà sản xuất.
4.4 Các đặc
tính cơ lý
4.4.1 Xác định độ
thấm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm theo TCVN 4313:2023,
3.5, ngói và phụ kiện sẽ được phân loại theo một trong hai loại dưới đây. Ngói
và phụ kiện thuộc Loại 2 chỉ được sử dụng với mục đích lợp lót để kín nước.
4.4.1.2 Loại 1
Độ thấm nước trung bình của mẫu thử
không lớn hơn 0,8 (hoặc nhỏ hơn) và độ thấm nước của từng viên mẫu không lớn
hơn 0,85.
4.4.1.3 Loại 2
Độ thấm nước trung bình của mẫu thử
không lớn hơn 0,925 (hoặc nhỏ hơn) và độ thấm nước của từng viên mẫu không lớn
hơn 0,95.
4.4.2 Xác định lực
uốn gãy
Yêu cầu này không áp dụng đối với phụ
kiện lợp.
Các viên mẫu thử xác định thỏa mãn khi
thử nghiệm theo TCVN 4313:2023, 3.4 nếu chúng chịu được lực uốn tối thiểu, mà không bị
gãy, như sau:
- 600 N đối với ngói phẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1000 N đối với ngói âm dương;
- 1200 N đối với ngói khác.
4.5 Xác định
độ bền băng giá
Sau khi tiến hành thử nghiệm theo TCVN
4313:2023, 3.7, ngói và phụ kiện phải được phân loại theo một trong các mức
sau:
Mức 1 (150 chu kỳ); không nhỏ hơn 150
chu kỳ, nếu sau 150 chu kỳ không có
viên mẫu nào bị khuyết tật theo TCVN 4313:2023, 3.7, Bảng 1.
Mức 2 (90 chu kỳ); không nhỏ hơn 90
chu kỳ, nếu sau 90 chu kỳ không có viên mẫu nào bị khuyết tật theo TCVN
4313:2023, 3.7, Bảng 1.
Mức 3 (30 chu kỳ); khống nhỏ hơn 30
chu kỳ, nếu sau 30 chu kỳ không có viên mẫu nào bị khuyết tật theo TCVN
4313:2023, 3.7, Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: Sự khác biệt các đặc tính
cơ lý được đề cập ở trên lả độc lập, nên đối với loại ngói có độ hút nước cao
không hàm ý rằng loại ngói này có độ bền băng giá thấp và ngược lại.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này là không bắt
buộc, áp dụng khi có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu
chung
Việc lấy mẫu phải được tiến hành theo:
5.2, 5.3. Quy trình lấy mẫu phải đảm bảo mọi viên ngói hoặc phụ kiện đều có khả
năng được chọn là như nhau.
Khi lấy mẫu từ một lô phụ kiện, tất cả
các loại phụ kiện có thể được phân loại thành các nhóm theo định nghĩa 3.4.12.
CHÚ THÍCH: Lấy mẫu để thử nghiệm mẫu
điển hình và kiểm soát sản phẩm nhà máy của ngói và phụ kiện được nêu tại Phụ lục
C, C2.1 và C2.2.
5.2 Lấy mẫu từ
mái nhà hoặc tường hoặc lô hàng chưa đóng gói
Lấy ngẫu nhiên một số lượng thích hợp
ngói hoặc phụ kiện từ các vị trí trên toàn bộ mái hoặc tường hoặc lô hàng chưa
đóng gói mà không cần xem xét đến tình trạng hoặc chất lượng của ngói hoặc phụ
kiện đã chọn.
5.3 Lấy mẫu từ chồng
xếp hoặc bao gói
5.3.1 Yêu cầu chung
Khi việc lấy mẫu theo 5.3.2 là không
thực tế hoặc không thuận tiện, ví dụ như khi ngói hoặc phụ kiện lấy từ một chồng
xếp lớn hoặc một chồng xếp có khả năng tiếp cận sẵn sàng chỉ với một số lượng hạn
chế thì sử dụng một trong các quy trình được mô tả trong 5.3.3.2 hoặc
5.3.3.3, nếu phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia chồng ngói hoặc phụ kiện thành
các phần có kích thước tương tự nhau. Lấy một số lượng bằng nhau từ các phần
khác nhau của mỗi phần để có được số lượng mẫu cần thiết mà không cần xem xét đến
tình trạng hoặc chất lượng của sản phẩm đã chọn.
CHÚ THÍCH: Có thể phải gỡ một số viên
ngói của chồng xếp để có thể tiếp cận các sản phẩm ngói bên trong nhưng phải giảm
sự di chuyển tối thiểu của các viên ngói.
5.3.3 Lấy mẫu từ một
lô hàng đã được đóng gói
Lấy các gói ngói hoặc phụ kiện từ các
phần khác nhau của lô hàng và lấy một số lượng bằng nhau từ các phần khác nhau
của mỗi gói để được số lượng mẫu cần thiết mà không cần xem xét đến tình trạng
hoặc chất lượng của sản phẩm đã chọn.
6. Ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
6.1 Ghi nhãn
Trên mỗi đơn vị bao gói phải ghi rõ số
viên, khối lượng, các kích thước cần thiết.
Mặt dưới của viên ngói có nhãn hiệu
(hoặc tên) của cơ sở sản xuất.
Ít nhất 50% tất cả các loại ngói và ít
nhất 10 % các loại phụ kiện được phân phối phải có nhãn hiệu rõ ràng, không thể
tẩy xóa (bằng
mã hoặc đầy đủ), cho phép nhận diện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại sản phẩm (tùy chọn);
- Quốc gia xuất xứ;
- tháng và năm sản xuất.
Các tài liệu giao hàng phải viện dẫn
tiêu chuẩn này và chỉ rõ độ thấm nước thuộc Loại 1 hoặc Loại 2.
Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm cũng
phải nêu rõ các kích thước và độ cong, khi có liên quan.
6.2 Bảo quản
Ngói đất sét nung được vận chuyển bằng
mọi phương tiện. Việc bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng cẩn thận, tránh va đập.
Khi vận chuyển, ngói được xếp ngay ngắn
sát vào nhau, được chèn chặt bằng vật liệu mềm như xốp, bông cách nhiệt, rơm, rạ...
6.3 Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngói được bảo quản trong kho có mái
che, xếp từng lô theo chủng loại, xếp ngay ngắn và nghiêng theo chiều
dài viên ngói, thành từng chồng.
PHỤ
LỤC A
(Quy Định)
THỬ NGHIỆM MẪU ĐIỂN HÌNH VÀ TẦN SUẤT THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM
ĐỂ KIỂM SOÁT SẢN XUẤT Ở NHÀ MÁY
Bảng A.1 và bảng A.2 đưa ra chi tiết cụ
thể việc lấy mẫu và tuân thủ tiêu chuẩn đối với thử nghiệm mẫu điển
hình.
Bảng A.1 - Số mẫu và số sản phẩm lỗi
cho phép hoặc kết quả thử nghiệm trung bình của từng thử nghiệm mẫu điển
hình
STT
Tên chỉ
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sản phẩm
lỗi cho phép hoặc kết quả thử nghiệm trung bình của từng thử nghiệm
1
Đặc tính cấu trúc
100
5
2
Tính cân đối hình dạng
XemTCVN
4313:2023, 3.3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong
XemTCVN
4313:2023,
3.2
0
4
Kích thước
Xem TCVN
4313:2023, 3.1
0
5
Độ thấm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
6
Lực uốn gãy
Xem TCVN
4313:2023, 3.4
0
7
Độ bền bảng giá
Xem TCVN
4313:2023, 3.7
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên chỉ
tiêu
Số mẫu thử
Tần suất Thử
nghiệm
Số sản phẩm lỗi
cho phép hoặc kết quả thử nghiệm trung bình của từng thử nghiệm
1
Đặc tính cấu trúc
100
1 lần /
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tính cân đối hình dạng
Xem TCVN
4313:2023,
3.3
1 lần/ 2 tuần
0
3
Độ cong
Xem TCVN
4313:2023, 3.2
1 lần/ 2 tuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Kích thước
Xem TCVN
4313:2023, 3.1
1 lần/ quý
0
5
Độ thấm nước
Xem TCVN
4313:2023, 3.5
1 lần/ năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Lực uốn gãy
Xem TCVN
4313:2023, 3.4
1 lần/ năm
0
7
Độ bền băng giá
Xem TCVN
4313:2023, 3.7
1 lần/ năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
NGOẠI QUAN
Do đặc tính chức năng của các sản phẩm
được xác định ở phần khác, mục đích của phụ lục này là mô tả các đặc tính thuộc
về quá trình sản xuất ngói mà có thể ảnh hưởng lên ngoại quan của toàn bộ mái lợp.
Các đặc trưng bề mặt và nếp gấp đất
sét khống được xác định như những khuyết tật. Áp dụng là như nhau đối với các vết
trầy, vết xước và các dấu hiệu của ma sát xuất hiện trên các viên ngói trong
quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyển.
Vết nứt rạn và sự phân lớp trong xương ngói mà
không gây ra sự phá hủy theo các yêu cầu 4.4 không được coi là các khuyết tật.
Vì lý do thẩm mỹ, có thể chấp nhận sự
biến đổi màu sắc trong mỗi lô, ảnh hưởng đến toàn bộ lô và được sản xuất riêng
lẻ.
Đối với ngói một màu, chấp nhận sự biến
đổi màu bởi quá trình
nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
C.1 Khái niệm
chung
Sự phù hợp của ngói và phụ kiện áp dụng
tiêu chuẩn này với các yêu cầu của tiêu chuẩn và với các giá trị công bố, phân loại (bao gồm
các phương pháp và kiểu) sẽ được minh chứng bằng:
- Thử nghiệm mẫu điển hình;
- Kiểm soát quá trình sản xuất tại nhà
máy bởi nhà sản xuất.
Do mục đích của thử nghiệm mẫu điển
hình và kiểm soát sản phẩm nhà máy, ngói hay phụ kiện có thể được phân nhóm
thành các nhóm mà ở đó xác định các kết quả thử nghiệm được công bố đối với các
chỉ tiêu được lựa chọn từ 1 sản phẩm trong nhóm, có hiệu lực cho tất cả các
ngói hay phụ kiện trong nhóm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Lấy mẫu ngói
Các viên ngói có thể được lựa chọn từ
các quá trình sản xuất hay các sản phẩm hoàn chỉnh theo phương thức kiểm soát sản
phẩm nhà máy được đưa ra bởi nhà sản xuất. Các mẫu sẽ được lựa chọn ngẫu nhiên,
không có sự xác định điều kiện hay chất lượng của các viên ngói được chọn.
C.2.2. Lấy mẫu phụ
kiện
Đối với thử nghiệm mẫu điển hình và kiểm
soát sản phẩm của các phụ kiện, các phụ kiện có thể được phân thành các nhóm
theo định nghĩa 3.4.12. Các phụ kiện sẽ được lấy mẫu theo C.2.1.
C.3 Thử nghiệm mẫu
điển hình
Thử nghiệm mẫu điển hình sẽ được thực
hiện để chỉ ra sự tuân thủ đối với tiêu chuẩn này theo Bảng A.1.
Các thử nghiệm trước đó được thực hiện
theo các phần của tiêu chuẩn này (cùng sản phẩm, cùng chỉ tiêu, phương pháp thử,
quy trình lấy mẫu, hệ thống tuân thủ.v.v,.) có thể được tính đến, thử nghiệm mẫu
điển hình sẽ được thực hiện ở lúc bắt đầu:
- Sản phẩm của ngói hoặc phụ kiện mới (trừ khi là
một thành viên của một nhóm sản phẩm).
- Một phương thức sản xuất mới (mà có
thể ảnh hưởng đến các đặc tính công bố).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu các thử nghiệm được
tiến hành đối với các ngói lấy từ 1 đơn vị sau khi phân phối, chỉ duy nhất các
kết quả thử nghiệm quy định về hình dạng và độ thấm nước có thể được sử
dụng mà không cần diễn giải.
C.4 Kiểm soát sản
xuất nhà máy (FPC)
Nhà sản xuất phải thiết lập hồ sơ và
duy trì một hệ thống FPC để đảm bảo rằng các sản phẩm được đưa ra thị trường
tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn này. Kiểm soát sản xuất nhà máy sẽ
bao gồm các thủ tục: kiểm định và thử nghiệm thường xuyên và/hoặc các đánh giá.
Kiểm soát sản phẩm nội bộ thường xuyên và các sản phẩm hoàn thiện được mã hóa
theo một phom các chính sách bằng văn bản và các quy trình, bao gồm các hành động
khắc phục cần thiết nếu thấy xuất hiện sự khống phù hợp.
Nhà sản xuất có thể lựa chọn các
phương pháp khác nhau:
- Tần suất tối
thiểu của các thử nghiệm sản phẩm đối với kiểm soát sản xuất nhà máy được đưa
ra trong Bảng A.2.
- Phương pháp thống kê mức độ tuân thủ
sản phẩm hay quá trình sẽ được công bố và minh chứng bởi nhà sản xuất.
Các phương pháp khác có thể được sử dụng
cho FPC đã đưa ra rằng, một sự sai lệch thống kê thỏa mãn có thể được minh chứng
với các phương pháp thử được quy định trong tiêu chuẩn này.
Đối với các chỉ tiêu ứng xử với lửa
bên ngoài và phản ứng cháy, nơi sản phẩm tùy thuộc vào đánh giá bằng thử nghiệm,
FPC sẽ bao gồm các kiểm soát đối với các vật liệu thô và quá trình sản xuất ở mức
độ thường xuyên, được thông tin trong tài liệu FPC thường niên của nhà sản xuất,
đủ để đảm bảo rằng các sản phẩm được duy trì như nhau khi chúng tùy thuộc vào
thử nghiệm mẫu điển hình.
CHÚ THÍCH 2: Các nhà sản xuất có một hệ
thống FPC tuân theo ISO 9001 và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này được ghi
nhận là thỏa mãn các yêu cầu
hệ thống FPC.