TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13967:2024
NHÀ
Ở RIÊNG LẺ - YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ
Single dwelling - General
design requirements
Lời nói đầu
TCVN 13967:2024 do Viện Kiến trúc Quốc gia (Bộ Xây dựng)
chủ trì, phối hợp với Viện Khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) và Cục Cảnh
sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (Bộ Công an) biên soạn, Bộ Xây dựng
đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở tham khảo kinh
nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam. Với tính đa dạng của loại hình nhà ở
riêng lẻ, đặc biệt là các nhà ở riêng lẻ hiện hữu, nên trong tiêu chuẩn này chỉ
đưa ra các yêu cầu kỹ thuật chung về thiết kế. Trên cơ sở các yêu cầu này, các
cá nhân, tổ chức có liên quan có thể lựa chọn các giải pháp khác nhau (với các
loại vật liệu và kết cấu thích hợp) để thiết kế nhà ở riêng lẻ đáp ứng nhu cầu
sử dụng trên nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu an toàn về khả năng chịu lực và sử
dụng, trong đó có yêu cầu về an toàn cháy, v.v.).
Trong tiêu chuẩn này có đưa ra một số giải pháp và
hình minh họa cho một số trường hợp để việc áp dụng trong thực tế được thuận lợi hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHÀ Ở RIÊNG LẺ - YÊU CẦU
CHUNG VỀ THIẾT KẾ
Single dwelling - General
design requirements
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu
cầu kỹ thuật chung về thiết kế nhà ở riêng lẻ khi xây dựng mới.
Khi cải tạo, tùy thuộc vào quy mô và tính chất cải tạo có thể tham khảo áp dụng
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Khi xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở riêng lẻ
theo kiến trúc dân gian, truyền thống có thể tham khảo tiêu chuẩn này để thiết
kế.
1.2 Ngoài các yêu cầu nêu trong
tiêu chuẩn này, đối với nhà ở liền kề/nhà ở liên kế có thể tham khảo thêm các
yêu cầu trong TCVN 9411.
1.3 Điều
9 áp dụng cho: nhà ở riêng lẻ sử dụng cho mục đích để ở; nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực hiện hữu
có kết hợp các mục đích sử dụng khác phù hợp với quy định pháp luật thỏa mãn đồng
thời các điều kiện sau:
- Có
chiều cao dưới 7 tầng (hoặc có chiều cao PCCC dưới 25 m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có
1 tầng hầm hoặc 1 tầng nửa/bán hầm.
CHÚ THÍCH 1: Nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực hiện hữu
được hiểu là nhà ở riêng lẻ không nằm trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các nhà (biệt thự du lịch; nhà
thương mại liên kế; cần hộ lưu trú; văn phòng kết hợp lưu trú; các nhà đứng độc
lập) có chiều cao dưới 7 tầng, chiều cao PCCC dưới 25 m, khối tích dưới 5 000 m3
và có tối đa 1 tầng hầm (hoặc 1 tầng nửa/bán hầm và không bao gồm tầng hầm) có
thể tham khảo các yêu cầu về an toàn cháy nêu tại Điều 9 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 3: Một số minh họa về cách xác định chiều
cao PCCC của nhà xem Hình A.1 đến Hình
A.8, Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2737, Tải trọng và tác động;
TCVN 3890, Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng
cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí;
TCVN 4474, Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết
kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5573, Thiết kế kết cấu khối xây;
TCVN 5574, Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép;
TCVN 5575, Thiết kế kết cấu thép;
TCVN 5593, Công tác thi công tòa nhà - Sai số hình
học cho phép;
TCVN 5671, Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ
sơ thiết kế kiến trúc;
TCVN 5687, Thông gió và điều hoà không khí - Yêu cầu
thiết kế;
TCVN 5738, Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy
tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6396-20 (EN 81-20), Yêu cầu an toàn về cấu tạo
và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 20: Thang máy chở người
và thang máy chở người và hàng;
TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ thống lắp đặt
điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7958, Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống
mối cho công trình xây dựng mới;
TCVN 9255, Tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà - Định
nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian;
TCVN 9359, Nền nhà chống nồm - Thiết kế và thi
công;
TCVN 9362, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công
trình;
TCVN 9377, Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu;
TCVN 9411, Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9888, Bảo vệ chống sét;
TCVN 10304, Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 13926, Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa
cháy đóng gói (package).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa trong [6] và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Ban công (balcony)
Phần sàn có lối ra, nằm ngoài tường bao của nhà, có
lan can bao quanh (xem Hình A.29, Phụ lục A).
3.2
Chỉ giới đường đỏ (red boundary line)
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian
công cộng khác.
[QCVN 01:2021/BXD, 1.4.22]
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên
thửa đất.
[QCVN 01:2021/BXD, 1.4.23]
3.4
Chiều cao nhà (height of building)
Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt nhà tới điểm
cao nhất của nhà (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với nhà đặt trên mặt đất có
các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng
ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống
khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao nhà.
CHÚ THÍCH 2: Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt
nhà lấy theo quy hoạch được duyệt (tại các khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo
cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).
3.5
Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) (height for fire prevention
and fighting)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng
khoảng cách lớn nhất tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép dưới của
lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng;
- Bằng
một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt
sàn và đến trần của tầng trên cùng - khi không có lỗ cửa (cửa sổ).
CHÚ THÍCH 1: Khi mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao PCCC của nhà được xác định
bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên tường bao của mái.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định chiều cao PCCC thì mái nhà
không được tính là có khai thác sử dụng nếu con người không có mặt thường xuyên trên mái.
CHÚ THÍCH 3: Khi có kết cấu bao che hoặc lan can của ban
công, lô gia hoặc cửa sổ thì chiều cao PCCC được tính bằng khoảng
cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận
đến mép trên của kết cấu bao che hoặc lan can đó.
CHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp các mặt đường tiếp cận
nhà có cao độ khác nhau thì nhà có thể có các chiều cao PCCC
khác nhau tùy thuộc vào phương án thiết kế an toàn cháy cụ thể.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.9 và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD]
3.6
Chiều cao tầng (height of floor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
Chiều cao thông thủy của tầng (clear height of floor)
Chiều cao từ mặt sàn hoàn thiện đến mặt dưới của kết cấu
dầm, sàn hoặc trần đã hoàn thiện hoặc hệ thống kỹ thuật của tầng.
3.8
Diện tích sàn của một tầng (floor area)
Diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường
chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu thang, giếng
thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
CHÚ THÍCH 1: Diện tích sàn của tầng hầm, tầng nửa/bán
hầm: được đo từ mép ngoài tường xây của
tầng hầm, tầng nửa/bán hầm bao gồm cả
phần diện tích đường dốc nằm ngoài tường
bao của tầng hầm, tầng nửa/bán hầm (nếu có).
CHÚ THÍCH 2: Diện tích sàn của tầng một/trệt: được đo từ mép ngoài tường xây (không
bao gồm cổ móng) hoặc tính từ tim tường ngăn chia các
nhà bao gồm cả diện tích ban công, lô gia (nếu có) và phần sàn, hiên (có mái
che) thuộc phạm vi xây dựng cửa tầng một/trệt; Diện tích sàn từ tầng hai trở
lên (bao gồm cả diện tích tầng tum, tầng áp mái): được đo từ mép ngoài của tường
xây hoặc tính từ tim tường ngăn chia các nhà bao gồm cả diện tích ban công, lô gia (nếu có) và phần sân hoặc hiên
có mái che (chỉ tính khi mái che liền tầng hoặc mái
đua, sê nô, diềm mái của tầng áp mái nằm liền ngay phía trên của phần sân, hiên
đó).
CHÚ THÍCH 3: Diện tích lỗ thang được tính vào diện tích sàn xây dựng; diện
tích lỗ thông tầng không tính vào diện tích sàn xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích sử dụng (usable area)
Diện tích sàn được tính theo kích thước thông thủy:
bao gồm diện tích sàn bao gồm tường/vách ngăn các phòng bên trong nhà, diện tích ban công, lô gia; Không bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách chịu lực, có hộp
kỹ thuật nằm bên trong nhà và diện tích
tường bao.
3.10
Đường thoát nạn (escape route)
Đường di chuyển của người, dẫn trực tiếp ra ngoài hoặc
dẫn vào vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn và đáp ứng các yêu cầu thoát
nạn an toàn của người khi có cháy.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.16]
3.11
Hành lang (corridor)
Không gian dành cho việc giao thông dẫn tới các
phòng/không gian khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành lang ngoài/hành lang bên (external corridor)
Không gian dành cho việc giao thông dẫn tới các phòng/không
gian khác và có ít nhất một mặt tiếp xúc với không gian
bên ngoài.
3.13
Hệ số sử dụng đất (floor area ratio)
Tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình bao gồm cả
tầng hầm, tầng nửa/bán hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật,
phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện
tích thửa đất/lô đất.
3.14
Hệ thống báo cháy tự động (automatic fire alarm system)
Hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy.
3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng.
[QCVN 01:2021/BXD,
1.4.24]
3.16
Kích thước thông thủy (clearance dimension)
Kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố
kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp
chân tường/gờ/phào, v.v.). Đối với ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp có
mép tường chung thì tính theo mép trong của tường chung.
3.17
Lô đất (plot of land)
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề có chức năng sử
dụng đất giống nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường
ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác.
[QCVN 01:2021/BXD, 1.4.10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô gia (loggia)
Phần sàn có lối ra, nằm phía trong tường bao của ngôi
nhà (xem Hình A.29, Phụ lục A).
3.19
Lối ra ngoài trực tiếp (final exit)
Cửa hoặc lối đi qua các vùng an toàn trong nhà (cùng tầng
với lối ra ngoài trực tiếp) để dẫn ra ngoài nhà (ra khỏi các tường bao che của
nhà) đến khu vực thoáng mà con người có thể di tản an toàn.
CHÚ THÍCH: Một số trường hợp có thể được coi là lối đi
qua các vùng an toàn trong nhà để dẫn ra ngoài
nhà như sau:
a) Đi qua khu vực không có tải trọng cháy hoặc có nguy
cơ cháy thấp (ví dụ khu vực này có thể có quầy lễ tân, bàn ghế gỗ, kim loại,
quạt cày, hoặc các đồ vật tương tự với số lượng hạn chế), khu vực này được ngăn
cách với các hành lang và các gian phòng tiếp giáp (nếu có) bằng vách ngăn cháy
loại 1 có cửa đi với cơ cấu tự đóng và khe cửa được chèn kín, hoặc ngăn cách bằng
giải pháp khác tương đương:
b) Đi qua lối đi hở,
có thông khí với ngoài trời (ví dụ hành lang bên, ram dốc), được ngăn cách với các gian phòng, khu vực liền
kề bởi bộ phận ngăn cháy làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất El 30 đối với nhà có bậc chịu lửa I, và
phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít
nhất El 15 đối với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV:
c) Đi qua các khu vực khác được coi là an toàn đối với
con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20
Lối ra thoát nạn (exit)
Lối hoặc cửa dẫn vào đường thoát nạn, dẫn ra ngoài trực
tiếp hoặc dẫn vào vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.33]
3.21
Mật độ xây dựng thuần (net building density)
Tỷ lệ diện tích chiếm đất của nhà/công trình kiến trúc
chính trên diện tích thửa đất/lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các
công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân), nhà để xe sân thể thao, nhà bảo vệ, lối
lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và công trình hạ tầng kỹ thuật
khác).
CHÚ THÍCH 1: Các bộ phận công trình, chi tiết kiến
trúc trang trí như: sê nô, ô văng, mái đua, mái đón, bậc
lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng không tính vào diện tích chiếm đất nếu bảo đảm
không gây cản trở lưu thông của người,
phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác.
CHÚ THÍCH 2: Diện tích chiếm đất được tính là toàn bộ
diện tích của sàn tầng một/trệt (xem 3.8) bao gồm cả phần sân hoặc hiên (có mái che) của tầng một/trệt được
chống đỡ bởi cột hoặc tường chịu lực nhưng không bao gồm diện tích phần sân hoặc
hiên được che bởi ban công. Trường hợp nhà có tường chung thì tính theo tim tường
chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà ở riêng lẻ (single dwelling)
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất/lô đất ở riêng biệt
thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức,
cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng
hỗn hợp.
3.23
Phòng ở (dwelling room)
Các phòng trong nhà được sử dụng một hoặc nhiều chức
năng. Phòng ở gồm phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng tiếp khách, phòng làm
việc/học tập, v.v.
3.24
Số tầng nhà (number of storeys)
Tổng của tất cả các tầng trên mặt đất và tầng nửa/bán
hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái.
CHÚ THÍCH 1: Tầng tum không tính vào số tầng nhà khi sàn mái tum có diện tích
không vượt quá 30% diện tích của sàn mái (xem Hình A.27, Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà có các cao độ mặt đất khác
nhau thì số tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất.
CHÚ THÍCH 4: Cách xác định số tầng nhà trong một số
trường hợp xem Hình A.20 đến Hình A.23, Phụ lục A.
3.25
Tài liệu chuẩn (normative document)
Bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn (standard),
quy định kỹ thuật (technical specifications), quy phạm thực hành (code of
practice) và quy chuẩn kỹ thuật (technical regulation) và hướng dẫn kỹ thuật
(guidelines, handbook) trong và ngoài nước được các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền ban hành.
[QCVN 06:2022/BXD, 1.4.53 và sửa đổi 1:2023 QCVN
06:2022/BXD]
3.26
Tầng áp mái (attic)
Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ
hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp,
trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng hầm (basement)
Tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt
đất đặt công trình.
CHÚ THÍCH: Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy đối
với nhà có cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, không xác định tầng hầm dưới cao độ mặt đất là tầng hầm nếu
đường thoát nạn từ tầng đó không di chuyển theo
hướng từ dưới lên trên.
3.28
Tầng lửng (mezzanine)
Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn của nó (sàn tầng
lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm giữa mái
công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có
diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính
ngay bên dưới.
3.29
Tầng nửa/bán hầm (semi-basement)
Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng
cao độ mặt đất đặt công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng trên mặt đất (upper floor)
Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ
mặt đất đặt công trình.
3.31
Tầng tum (rooftop access storey)
Tầng trên cùng của nhà sử dụng cho các mục đích bao
che lồng cầu thang, giếng thang máy, các thiết bị công trình (nếu có) và phục vụ
mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.
3.32
Thiết bị báo cháy cục bộ (local fire alarms device)
Thiết bị tự động phát hiện và cảnh báo cháy bằng âm
thanh.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị báo cháy cục bộ khi được lắp đặt
trong cùng một nhà và công trình phải được liên kết với nhau, bảo đảm tất cả
cùng phát tín hiệu báo cháy khi có một thiết bị kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.33
Thửa đất (parcel of land)
Phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định
trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ đo vẽ địa chính hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
3.34
Tổng diện tích sàn (gross floor area)
Tổng của diện tích sàn tất cả các tầng, bao gồm cả các
tầng hầm, tầng nửa/bán hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum,
tính cả diện tích tường bao.
CHÚ THÍCH: Tầng kỹ thuật sử dụng để bố trí các thiết bị
kỹ thuật của nhà.
3.35
Vùng an toàn (safety zone)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu chung
4.1 Nhà ở riêng lẻ phải phù hợp với
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các giải
pháp kiến trúc, kỹ thuật bảo đảm mỹ quan, tuân thủ thiết kế đô thị, quy chế quản
lý kiến trúc được duyệt hoặc quy chuẩn địa phương về quy hoạch, kiến trúc (nếu
có).
4.2 Trường
hợp nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích sử dụng khác cần tuân thủ các quy định
pháp luật liên quan các mục đích sử dụng đó và cần được thiết kế phù hợp với
các tiêu chuẩn hoặc các tài liệu kỹ thuật được lựa chọn áp dụng.
4.3 Không xây dựng nhà ở riêng lẻ trên các
vùng có nguy cơ sạt lở, trượt đất, vùng có lũ quét, thường xuyên ngập lụt khi
không có giải pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn trong quá trình thi công xây dựng, sử dụng và an toàn cho
công trình lân cận.
4.4 Nhà ở riêng lẻ cần đáp ứng
các yêu cầu sau:
- An
toàn sinh mạng và sức khỏe;
- An
toàn chịu lực và bảo đảm thời hạn sử dụng theo thiết kế;
- Bảo
đảm kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực;
- Phù
hợp với phân cấp công trình theo [4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Giải pháp kiến trúc cần phù hợp
với điều kiện tự nhiên của khu vực, tận dụng tối đa thông gió, chiếu sáng tự
nhiên, bền vững và thân thiện với môi trường. Khuyến khích áp dụng các giải
pháp kiến trúc, kỹ thuật nhằm sử dụng năng lượng, nước tiết kiệm, hiệu quả.
4.7 Phương tiện quảng cáo ngoài
trời (nếu có) phải được lắp đặt phù hợp với [11].
4.8 Hồ
sơ thiết kế kiến trúc nhà ở riêng lẻ phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN
5671.
5 Yêu cầu về quy hoạch và thiết kế
kiến trúc
5.1 Nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ
chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, mật
độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, số tầng
cao và các yêu cầu khác tại quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương (nếu có) và phù hợp với yêu cầu nêu tại 5.5.
5.2 Diện
tích thửa đất xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu vực phát triển mới (nằm trong dự
án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị) không nhỏ hơn 50 m2
và chiều rộng mặt tiền của nhà không nhỏ hơn:
5 m - khi tiếp giáp với đường có chiều rộng không nhỏ
hơn 19 m (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ);
4 m - khi tiếp giáp với đường có chiều rộng nhỏ hơn 19
m (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ).
5.3 Khoảng lùi tối thiểu của nhà ở
riêng lẻ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Trong khu vực hiện hữu: khoảng
lùi được xác định trong quy hoạch chi tiết, đồ án cải tạo chỉnh trang (nếu có), thiết kế
đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được duyệt, phù hợp với các quy định về quản
lý xây dựng của khu vực nhưng cần bảo đảm sự thống nhất trong tổ chức không
gian trên tuyến phố hoặc một đoạn phố.
5.4 Khoảng cách giữa các dãy nhà ở
riêng lẻ liền kề được xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô
thị, phù hợp yêu cầu về khoảng cách giữa các công trình nêu trong [1].
5.5 Mật độ xây dựng thuần tối đa
của thửa đất/lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định tại đồ án quy hoạch
chi tiết và thiết kế đô thị. Trong khu vực hiện hữu, các thửa đất/lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có diện
tích không lớn hơn 100 m2 có thể được xây dựng đến mật độ tối đa là
100 % nhưng cần bảo đảm chiều cao nhà không lớn hơn 25 m đồng thời phù hợp yêu
cầu nêu tại 5.3.2.
5.6 Các phòng/không gian chức
năng cơ bản trong nhà ở riêng lẻ gồm:
- Phòng ở: phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng tiếp
khách, phòng làm việc/học tập, v.v.;
- Phòng/không
gian khác: phòng bếp, ăn, phòng vệ sinh, chỗ
để xe, phòng giặt là, kho, ban công, lô
gia, v.v.;
- Không
gian giao thông: sảnh, hành lang, cầu thang bộ, thang máy (nếu có), v.v.
5.7 Yêu
cầu thiết kế các phòng/không gian chức năng trong nhà ở riêng lẻ:
- Hợp
lý về công năng và mục đích sử dụng, kiến trúc hài hoà trong và ngoài nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Các giải pháp thiết kế cần bảo
đảm thông gió, chiếu sáng tự nhiên tối đa cho các phòng ở, phòng bếp, ăn; khuyến
khích thông gió, chiếu sáng tự nhiên cho các phòng/không gian khác.
5.9 Chiều cao thông thủy các
phòng/không gian chức năng không nhỏ hơn:
2,6 m - đối với các phòng/không gian ở, phòng ăn;
2,3 m - đối với phòng bếp, khu vệ sinh, phòng giặt là,
kho;
2,0 m - đối với tầng hầm, tầng nửa/bán hầm.
5.10 Diện tích sử dụng tối thiểu một
số phòng/không gian chức năng cơ bản được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Diện tích sử dụng tối
thiểu một số phòng/không gian chức năng cơ bản
Loại phòng/không gian
Diện tích sử dụng tối thiểu,
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2. Phòng ngủ giường đôi
12
3. Phòng/không gian sinh hoạt chung
13
4. Phòng/không gian tiếp khách
13
5. Bếp, ăn
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
7. Không gian chứa đồ (nếu có)
3
CHÚ THÍCH: Các không gian chức năng có thể được kết
hợp hoặc bố trí riêng phù hợp với mục đích, nhu cầu
sử dụng.
5.11 Cầu thang bộ trong nhà ở
riêng lẻ cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Chiều
rộng của bản thang không nhỏ hơn 700 mm. Chiều rộng thông thủy của chiếu nghỉ,
chiếu tới cầu thang không được nhỏ hơn chiều rộng thông thủy của vế thang;
CHÚ THÍCH: Chiều rộng tính toán thoát nạn của bản
thang xem Hình A.24 và Hình A.25, Phụ lục A.
- Chiều
cao thông thủy cầu thang bộ không nhỏ hơn 2 000 mm (xem Hình A.9, Phụ lục A);
- Chiều
rộng mặt bậc thang không nhỏ hơn 250 mm, chiều cao bậc thang không nhỏ hơn 50
mm và không lớn hơn 220 mm (khuyến khích bậc thang có chiều cao không lớn hơn
190 mm), đồng thời có tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng bậc thang
không nhỏ hơn 550 mm và không lớn hơn 700 mm (xem Hình A.9, Phụ lục A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cầu thang bộ cần có tay vịn ở hai bên vế thang, trường
hợp một bên vế thang là tường thì có thể không có tay vịn phía tường;
- Vế
thang, chiếu tới, chiếu nghỉ phải có lan can bảo vệ ở các cạnh hở. Lan can cần
có chiều cao không nhỏ hơn 900 mm, các khe hở của lan can có chiều rộng thông
thủy không lớn hơn 100 mm (xem Hình A.26, Phụ lục A).
5.12 Các bộ phận, chi tiết kiến
trúc của các nhà tiếp giáp với tuyến đường (ban công, ô văng, mái đua, v.v.) cần
tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được
duyệt và các quy định về quản lý xây dựng của khu vực.
5.13 Sàn, nền nhà:
- Cần
có sự thống nhất về cao độ sàn, nền nhà tầng một/trệt so với cao độ vỉa hè cho
các nhà trên cùng tuyến phố;
- Bề
mặt không trơn trượt, không có kê hở, ít bị mài mòn, dễ làm vệ sinh và không
dùng vật liệu hoặc chất phụ gia có tính độc hại để làm vật liệu lát;
- Thiết
kế, thi công nền nhà cần đáp ứng yêu cầu chống hiện tượng nồm, ẩm phù hợp với
yêu cầu trong nêu TCVN 9359 và phòng chống mối phù hợp với yêu cầu nêu trong
TCVN 7958;
- Nền
nhà và phần tường tiếp xúc với đất nền cần
ngăn được nước và hơi ẩm từ dưới đất thấm
lên phía trên của nền và tường;
- Sàn,
nền các khu vực dùng nước không được đọng nước, độ dốc không nhỏ hơn 2 % về
rãnh thoát, phễu thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và
quy chế quản lý kiến trúc được duyệt của khu vực;
- Bảo
đảm nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ
ngơi, v.v.) của người sống trong nhà liền kề; các cửa mở không vi phạm ranh giới
đất của nhà hoặc công trình lân cận;
- Cần
có giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn trong sử dụng, chống va đập và rơi ngã.
Khi sử dụng các giải pháp bảo đảm an ninh cho nhà cần lưu ý để không gây cản trở
cho việc thoát nạn khi xảy ra cháy hoặc tình huống khẩn cấp khác;
- Chiều
cao thông thủy không nhỏ hơn 2 m từ mặt nền/sàn nhà tới bộ phận nhô ra quá 0,1
m vào không gian đi lại của người sử dụng trong và xung quanh nhà (xem Hình
A.10, Phụ lục A);
- Chiều
rộng và chiều cao thông thủy tối thiểu cần phù hợp với yêu cầu sử dụng và các
quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe [5], an toàn cháy [6], bảo đảm tiếp cận
sử dụng [8] (nếu có);
- Các
cửa, vách lớn bằng kính trong suốt đặt tại những nơi có người thường xuyên sử dụng
cần gắn các dấu hiệu nhận biết.
5.15 Hàng rào, cổng, trụ cổng:
- Không
được phép xây dựng vượt ngoài ranh giới thửa đất (kể cả móng) và có giải pháp nền móng và kết cấu
bảo đảm an toàn phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành có liên quan;
- Chiều
cao phụ thuộc vào thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc từng khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuyến
khích xây dựng hàng rào thoáng, kết hợp trồng cây xanh tạo cảnh quan đô thị.
5.16 Giới hạn ngoài cùng của các kết
cấu ngầm không được vượt quá ranh giới thửa đất, chỉ giới đường đỏ.
5.17 Tầng hầm, tầng nửa/bán hầm:
- Phải
phù hợp với quy hoạch không gian ngầm của khu vực (nếu có) hoặc định hướng quy
hoạch ngầm trong tương lai (nếu có);
- Không
nên xây dựng nhà ở riêng lẻ có nhiều hơn một tầng hầm. Chiều cao thông thủy của
tầng hầm, tầng nửa/bán hàm theo yêu cầu nêu tại 5.9.
6 Yêu cầu về kết cấu và vật liệu
6.1 Kết cấu nhà cần được tính
toán chịu các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên nó theo các chỉ dẫn nêu trong
TCVN 2737:2023 với các số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng theo [3].
6.2 Kết
cấu nhà cần được thiết kế phù hợp với các yêu cầu nêu trong các tiêu chuẩn về thiết
kế kết cấu xây dựng, nền và móng tùy theo loại vật liệu sử dụng, như TCVN 5573,
TCVN 5574, TCVN 5575, TCVN 9362, TCVN 10304 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
6.3 Ưu
tiên sử dụng vật liệu bảo đảm cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu dưới tác động của
khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, các tác nhân sinh học và các tác động
có hại khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Vật liệu xây dựng cho mặt
ngoài nhà phải phù hợp với phong cách kiến trúc và hài hòa với kiến trúc và cảnh
quan của khu vực. Ưu tiên sử dụng các loại vật liệu có độ bền cao, ít bám bụi.
Hạn chế sử dụng các loại vật liệu phản quang cho các mặt ngoài nhà tiếp giáp với
đường giao thông.
7 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật bên
trong công trình
7.1 Cấp nước
7.1.1 Hệ thống cấp nước cần được
thiết kế đáp ứng nhu cầu sử dụng phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 4513, bảo
đảm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt [2].
7.1.2 Mạng
lưới đường ống cấp nước chính bên trong nhà nên được đặt trong hộp kỹ thuật, hạn
chế bố trí chung với các đường ống thông gió, thông hơi và cấp điện.
7.1.3 Đối với các nhà có hệ thống cấp
nước chữa cháy thì phải tính toán lưu lượng, cột áp bảo đảm cho hệ thống hoạt động
phù hợp yêu cầu về an toàn cháy [6].
7.2 Thoát nước
7.2.1 Hệ
thống thoát nước bên trong nhà cần được thiết kế phù hợp với các yêu cầu nêu
trong TCVN 4474.
7.2.2 Không xả nước thải trực tiếp
lên mặt hè, đường phố mà phải theo xả vào hệ thống thoát nước nước thải chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Hệ
thống thoát nước của nhà cần được nối đúng công năng với hệ thống thoát nước
chung của khu dân cư hoặc mạng lưới thoát nước của khu vực.
7.2.5 Cần
bố trí bể tự hoại để xử lý nước thải của khu vệ sinh trước khi thải vào vào hệ
thống thoát nước chung của đô thị, khu dân cư. Bể tự hoại cần bảo đảm độ kín để
không rò rỉ nước thải ra môi trường xung quanh.
7.2.6 Khuyến
khích bố trí hệ thống thu gom, tái sử
dụng nước mưa cho các mục đích như tưới
cây, rửa xe, rửa sân, rửa đường.
7.3 Cấp điện
7.3.1 Hệ
thống đường dây dẫn điện cần được thiết kế độc lập với các hệ thống kỹ thuật
khác, dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết, phù hợp với các yêu cầu nêu
trong TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52) và các yêu cầu về hệ thống điện [9].
7.3.2 Hệ thống điện cần được bảo vệ
bằng các thiết bị bảo vệ mạch điện.
7.3.3 Tủ phân phối điện cần được:
- Bố
trí tại vị trí phù hợp với đường cấp điện vào nhà, bảo đảm mỹ quan, an toàn và
thuận tiện khi cần sửa chữa và thay thế;
- Làm
bằng vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng, có kích cỡ phù hợp với
các loại mạch điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Các dây (cáp) cấp điện cho
các thiết bị điện sử dụng cho mục đích khác cần được:
- Tách
biệt với các dây (cáp) cấp điện cho các thiết bị điện sử dụng cho mục đích để ở;
- Bảo
đảm đúng công suất tiêu thụ của các
thiết bị điện;
- Bảo
vệ bằng các thiết bị đóng ngắt riêng cho từng dây (cáp), từng tầng và từng thiết
bị tiêu thụ điện có công suất lớn (ví dụ như bình đun nước nóng, máy điều hòa
không khí, bếp từ, v.v.).
7.4 Chiếu sáng
7.4.1 Cần tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, khuyến khích sử dụng
thiết bị và áp dụng các biện pháp nhằm tiết kiệm năng lượng.
7.4.2 Khi
thiếu hoặc không có chiếu sáng tự nhiên thì chiếu sáng nhân tạo cần bảo đảm mọi
hoạt động bình thường của người sử dụng.
7.4.3 Khuyến khích bố trí chiếu
sáng khẩn cấp trên đường thoát nạn [5].
7.4.4 Độ
rọi nhỏ nhất tại các khu vực cần phù hợp với quy định nêu trong [9].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Chống sét
Hệ thống chống sét phù hợp với các yêu cầu nêu trong
TCVN 9888.
7.6 Chống ồn
Nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích sử dụng khác cần
phải bảo đảm các quy định về tiếng ồn
nêu trong [12].
7.7 Thông gió và điều hoà không khí
7.7.1 Hệ
thống thông gió và điều hoà không khí cần phù hợp với các yêu cầu nêu trong
TCVN 5687.
7.7.2 Cần bố trí thông gió hút thải cục bộ cho các phòng/không gian
phát sinh chất ô nhiễm như bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh, giặt là.
7.7.3 Sử
dụng các giải pháp về công nghệ, kiến trúc, kết cấu hợp lý nhằm bảo đảm yêu cầu
vệ sinh môi trường và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
7.7.4 Cần
bố trí sẵn các vị trí lắp đặt hệ thống điều hoà, các ống thoát khí và thoát nước
ngưng để không ảnh hưởng đến kiến trúc của công trình và thừa đất liền kề, bảo
đảm an toàn, mỹ quan và vệ sinh môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.1 Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông cần được thiết kế đồng
bộ trong và ngoài nhà, bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc sử dụng, đấu nối với
hệ thống của nhà cung cấp, đồng thời dễ dàng thay thế, sửa chữa, đáp ứng nhu cầu
sử dụng.
7.8.2 Nên bố trí sẵn ống cáp dẫn đặt
bên trong tường và bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, không ảnh hưởng tới các hệ thống kỹ
thuật khác.
7.8.3 Trường
hợp sử dụng chảo thu, phát sóng cần lắp đặt
tại vị trí theo quy định về quản lý đô thị của khu vực, bảo đảm an toàn và mỹ
quan.
7.8.4 Có thể lắp đặt hệ thống
camera an ninh phù hợp với nhu cầu và đặc điểm của nhà.
7.9 Thang máy
7.9.1 Tùy thuộc nhu cầu sử dụng, việc
thiết kế, lắp đặt và lựa chọn công suất, tải
trọng, vận tốc của thang máy cần phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 6396-20
(EN 81-20), TCVN 7628-1 (ISO 4190-1) và các yêu cầu kỹ thuật khác có liên quan.
7.9.2 Thang
máy cần bảo đảm tải trọng định mức không nhỏ hơn 200 kg/m2 của sàn
cabin và chịu được tối thiểu là 115 kg. Vận tốc định mức của cabin thang máy
không vượt quá 0,3 m/s.
7.9.3 Không được bố trí bể nước trực tiếp trên giếng thang máy và
không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp khí đốt đi qua giếng thang
máy.
7.9.4 Thang
máy phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt cửa, bộ cứu hộ tự động và hệ thống điện
thoại nội bộ từ cabin ra ngoài. Thang máy phải bảo đảm chỉ được vận hành khi tất
cả các cửa đều đóng và cần cài đặt chế độ tự chuyển động về tầng một/trệt hoặc
tầng phía trên, phía dưới một tầng và phải tự mở cửa cho người bên trong thoát
ra ngoài khi mất điện hoặc sự cố kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Yêu cầu về công tác hoàn thiện
8.1 Công
tác hoàn thiện cần phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 9377.
8.2 Thiết kế mặt ngoài nhà cần
hài hòa giữa các yếu tố như vật liệu, màu sắc, chi tiết trang trí, hòa nhập với
cảnh quan khu vực, phù hợp với công năng sử dụng.
8.3 Công tác hoàn thiện ngoại thất,
sử dụng vật liệu, màu sắc cần phải tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị,
quy chế quản lý kiến trúc tại khu vực đó.
8.4 Khi lắp đặt, sử dụng bồn nước
đặt trên mái cần có giải pháp kết cấu bảo đảm an toàn và che chắn bảo đảm mỹ
quan.
CHÚ THÍCH: Một số minh họa về giải pháp che chắn bồn
nước trên mái xem Hình A.30, Phụ lục A.
8.5 Các
chi tiết kiến trúc của mặt đứng như: cửa sổ, cửa đi, lan can, ban công, lô gia,
gờ phào, chi tiết mái v.v. cần bảo đảm an toàn cho người sử dụng, không ảnh hưởng
đến hoạt động của thiết bị và phương tiện bảo trì ngoài nhà.
9 Yêu cầu về an toàn cháy
9.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Khi xem xét áp dụng các yêu cầu
về an toàn cháy, số tầng (chiều cao PCCC) của nhà được tính đến tầng cao nhất
có người sử dụng với điều kiện: các tầng phía trên đó không có người sử dụng và
không tập kết hoặc lưu giữ chất, vật liệu cháy được; đồng thời có giải pháp
ngăn cháy với khu vực có người sử dụng và vẫn bảo đảm lối đi theo thang bộ lên
mái qua các tầng này.
9.1.3 Các chỉ tiêu diện tích và không gian của nhà được xác định
theo nguyên tắc nêu trong TCVN 9255. Các sai số (nếu có) cần bảo đảm phù hợp với
TCVN 5593 và [6].
9.1.4 Khi
xem xét các yêu cầu về an toàn cháy có liên quan đến hành lang bên, nêu tại Điều
9, mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài cần bảo đảm điều kiện thông gió sau:
- Khi
hành lang bên được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng các bộ phận ngăn
cháy phù hợp với quy định [6] thì tổng diện tích các lỗ mở (hoặc cửa sổ có thể mở
được bằng thủ công) trên mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài không nên nhỏ
hơn 15 % diện tích sàn của hành lang bên;
- Khi
hành lang bên không được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng các bộ phận
ngăn cháy thì tổng diện tích các lỗ mở (hoặc cửa sổ có thể mở được bằng thủ
công) trên mặt tiếp xúc với không gian bên ngoài không nên nhỏ hơn 25 % diện
tích sàn của hành lang bên.
9.1.5 Các yêu cầu nêu từ 9.1.6 đến
9.1.10 cần áp dụng khi được tham chiếu trong các yêu cầu cụ thể. Để đạt được mục
đích an toàn cháy cho nhà, tùy theo quy mô và mục đích sử dụng, cần áp dụng các
yêu cầu cụ thể nêu tại 9.2 và 9.3 hoặc áp dụng các yêu cầu phù hợp với tài liệu
chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc áp dụng các giải pháp thay thế khác đáp ứng được
các mục đích an toàn cháy nêu tại 9.2.1 và 9.3.1.
CHÚ THÍCH 1: Nhà ở riêng lẻ nhiều tầng, nhiều cán hộ
trong đó có thiết kế, xây dựng căn hộ để bán hoặc cho thuê cần thực hiện các
yêu cầu nêu tại 9.3.5.
CHÚ THÍCH 2: Đối với nhà chỉ có một lối ra thoát nạn
không nên sử dụng các cửa mở cuốn theo phương đứng.
CHÚ THÍCH 3: Việc trang bị phương tiện phòng cháy chữa
cháy cần được thực hiện theo yêu cầu nêu trong TCVN 3890 và
các tài liệu chuẩn được phép áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.6 Việc
ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề (hoặc ngược lại) cần được thực hiện theo một
trong hai yêu cầu cơ bản sau:
a) Bố trí khoảng cách phòng cháy chống cháy tính từ mặt
ngoài của tường hoặc kết cấu bao che (làm bằng các vật liệu không cháy như tường
xây, tường bê tông, kim loại, kính, đất và tương tự, không phụ thuộc vào chiều
dày) hoặc từ các đồ vật làm bằng vật liệu cháy được (trường hợp không có tường
hoặc kết cấu bao che) đến đường ranh giới của thửa đất lớn hơn 1,5 m (tính từ một
điểm bất kỳ trên tường);
b) Sử dụng các kết cấu bao che có cấu tạo nêu tại 9.1.7.
9.1.7 Cần có giải pháp ngăn chặn,
không để lan truyền lửa và các sản phẩm cháy giữa các khu vực khác nhau trong
nhà (ví dụ: để bảo vệ đường thoát nạn, hoặc để ngăn cách khu vực có nguy cơ
phát sinh cháy cao, hoặc để ngăn cách khu vực ở với các khu vực có công năng
khác, v.v.). Nếu sử dụng giải pháp ngăn chặn là bộ phận ngăn cháy (tường, vách)
thì có thể tham khảo các giải pháp cấu
tạo sau, hoặc sử dụng kết hợp:
a) Đối với tường/vách chịu lực:
- Tường/vách
xây bằng gạch đất sét nung, gạch bê tông cốt liệu nhỏ, bê tông khí chưng áp với
chiều dày xác định theo yêu cầu tính toán chịu lực nhưng không nhỏ hơn 100 mm;
hoặc
- Tường/vách
bê tông cốt thép có chiều dày xác định theo yêu cầu tính toán chịu lực nhưng
không nhỏ hơn 75 mm (lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực không nhỏ hơn 25 mm);
hoặc
- Các
bộ phận ngăn cháy được làm từ các vật liệu khác có giới hạn chịu lửa tối thiểu
REI 30.
b) Đối với tường/vách không chịu lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tường
xây bằng gạch đất sét nung chiều dày không nhỏ hơn 75 mm;
- Tường xây bằng gạch bê tông cốt liệu nhỏ chiều dày không nhỏ hơn 50 mm;
- Rèm
hoặc màn ngăn cố định hoặc tự động hạ xuống khi có cháy, với giới hạn chịu lửa
tối thiểu El 30;
- Các
bộ phận ngăn cách được làm từ các vật liệu khác có giới hạn chịu lửa tối thiểu
El 30 (có thể sử dụng phụ lục F của [6]).
Các cửa đi lắp trên các bộ phận ngăn cháy trong nhà cần
có cấu tạo phù hợp để ngăn chặn được sự lan truyền của các sản phẩm cháy trong
một khoảng thời gian nhất định, tương ứng với bộ phận ngăn cháy mà cửa được lắp
vào theo [6], và không nên có giới hạn chịu lửa nhỏ hơn El 15. Đối với các vị
trí ngăn cách không có tải trọng cháy lớn (ví dụ: căn hộ, phòng khách, sảnh,
thang bộ, ...) có thể tham khảo một số cấu tạo tấm cửa như sau:
- Cửa
gỗ tự nhiên đặc có tổng chiều dày các lớp gỗ tối thiểu 30 mm, hoặc cửa gỗ công
nghiệp đặc với tổng chiều dày các lớp gỗ tối thiểu 50 mm. Khối lượng riêng của
gỗ tối thiểu 450 kg/m3;
- Cửa
gỗ công nghiệp có tổng chiều dày các lớp tối thiểu 50 mm, cấu tạo gồm xương gỗ
đặc, tấm vật liệu chống cháy (thạch cao chống cháy, MgO, Eron, tấm Perlit,
v.v.) dày tối thiểu 12 mm, và lớp hoàn thiện mặt ngoài. Khối lượng riêng của gỗ
tối thiểu 450 kg/m3;
- Cửa
thép nhiều lớp có tổng chiều dày tối thiểu 46 mm, với các lớp mặt cửa bằng thép
có chiều dày tối thiểu 0,8 mm, bên trong có khung xương và tấm vật liệu chống
cháy (thạch cao chống cháy, MgO, Eron, tấm Perlit, v.v.) dày tối thiểu 18 mm.
9.1.8 Để lực lượng chữa cháy có thể tiếp cận
và triển khai công tác chữa cháy và cứu nạn một cách hiệu quả, cần lưu ý các
yêu cầu cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có giải pháp thích hợp để tiếp cận và triển khai công
tác chữa cháy và cứu nạn.
9.1.9 Bố
trí và duy trì các lối ra khẩn cấp bằng một hoặc kết hợp của các lối ra dưới
đây (xem Hình A.13 đến Hình A.15, Phụ lục A):
- Lối
ra sân thượng thoáng hoặc ra ban công, lô gia thoáng để từ đó thoát ra ngoài
(bao gồm cả việc di chuyển được sang các nhà liền kề); trường hợp bố trí lối ra
khẩn cấp là các lỗ mở trên sàn ban công hoặc lô gia thì kích thước lỗ mở không nên nhỏ
hơn 0,6 m x 0,8 m. Các cửa nắp dùng để
che các lỗ mở đó cần được mở ra một cách dễ dàng khi có cháy (nếu có chốt khóa
trong điều kiện sử dụng bình thường);
CHÚ THÍCH: Ban công thoáng hoặc sân thượng thoáng
nghĩa là hở ra ngoài trời và bộ phận bao che (nếu có) phải bảo đảm cho việc
thoát nạn, cứu nạn dễ dàng khi lực lượng chữa cháy tiếp cận.
- Lối
ra sân thượng thoáng hoặc lối ra ban công, lô gia thoáng có bố trí khu vực lánh
nạn tạm thời. Mặt bằng khu vực lánh nạn tạm thời nên có kích thước theo chiều bất
kỳ không nhỏ hơn 600 mm và được ngăn cách với không gian trong nhà bằng các mảng
tường xây hoặc vách ngăn đặc làm từ vật liệu không cháy. Phần tường xây hoặc
vách ngăn đặc nêu trên cần có chiều dài không nhỏ hơn 1 200 mm và chiều dày
không nhỏ hơn 100 mm (xem Hình A.16, Phụ lục A);
- Các
ô cửa sổ có bố trí sẵn các phương tiện
hỗ trợ thoát nạn (ví dụ: thang phục vụ chữa cháy và cứu nạn bằng thép, thang
ngoài nhà, thang dây, ống tụt, dây thoát hiểm hạ chậm và các thiết bị hỗ trợ
thoát nạn khác).
CHÚ THÍCH: Việc lắp đặt, sử dụng phương tiện hỗ trợ
thoát nạn cần thực hiện theo quy trình và hướng dẫn của nhà sản xuất.
9.1.10 Khi bố trí lối ra khẩn cấp theo 9.1.9 cần có thêm các phương tiện, thiết bị hỗ
trợ thoát nạn (ví dụ: thang P1, P2, thang ngoài nhà, thang leo tự hạ qua cửa nắp
tại ban công, lô gia, cầu thang tích hợp lan can tự hạ (xem các hình A.17, A.18
và A.31 trong Phụ lục A), thang dây, ống tụt và các thiết bị hỗ trợ thoát nạn
khác) để từ đó thoát xuống dưới và di chuyển ra xa nhà. Các thang ngoài nhà có
chiều cao từ 10 m trở lên (đo từ bậc trên cùng xuống mặt đất tại vị trí đặt
thang) phải có biện pháp bảo vệ an toàn cho người sử dụng (ví dụ: lan can, song
sắt, lồng bảo vệ, v.v.).
CHÚ THÍCH: Việc lắp đặt, sử dụng phương tiện hỗ trợ
thoát nạn cần thực hiện theo quy trình và hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Yêu cầu chung
9.2.1.1 Các giải pháp an toàn cháy cần
được xem xét áp dụng phù hợp với các giải pháp an ninh của nhà (nếu có) để đạt
được mục đích về an toàn sinh mạng khi xảy ra cháy, cụ thể như sau:
- Bảo
đảm an toàn cháy cho người trong nhà;
- Không
để cháy lan sang các nhà liền kề, kể cả trong trường hợp nhà đang cháy bị sập đổ.
9.2.1.2 Để bảo đảm an toàn cháy cho
người trong nhà, cần thực hiện theo nguyên tắc cơ bản: bố trí và duy trì lối ra
thoát nạn (các vị trí cửa ra) và đường thoát nạn (bao gồm các hành lang, cầu
thang bộ, buồng thang bộ) để toàn bộ người trong nhà thoát được ra bên ngoài một
cách an toàn hoặc di chuyển sang nhà liền kề. Cửa đi được lắp đặt trên lối ra
thoát nạn tại tầng một/trệt cần mở được từ bên trong dễ dàng, nhanh chóng. Các
cửa vận hành bằng điện ở điều kiện nhà hoạt động bình thường (khi không có
cháy) cần mở được nhanh chóng ngay cả khi mất điện.
9.2.1.3 Nên trang bị các dụng cụ phá
dỡ tại gần các vị trí lối ra thoát nạn hoặc lối ra khẩn cấp của nhà để nhanh
chóng mở được các cửa trên lối ra khi cần thiết.
9.2.2 Bảo đảm an toàn cháy cho người
9.2.2.1 Việc tổ chức thoát nạn có thể
thực hiện qua cầu thang bộ bên trong nhà, để hở (cầu thang bộ loại 2, xem Hình
A.19, Phụ lục A).
CHÚ THÍCH: Đối với nhà có từ 4 tầng đến 6 tầng trên mặt
đất, khuyến khích bổ sung biện pháp ngăn ngừa khói lọt qua các cửa trên lối ra
của tất cả các gian phòng đi vào không gian liên thông với cầu thang bộ loại 2. Ngoài ra, có thể
lựa chọn bố trí thêm các lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 để người trong nhà thoát
được ra khỏi khu vực chịu các tác động nguy hiểm của đám cháy (khói, khí độc,
nhiệt độ cao) và đến các khu vực lánh nạn tạm thời có tiếp xúc với không khí bên
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
Để ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền kề cần lựa chọn áp dụng giải pháp phù hợp
theo các nguyên tắc nêu tại 9.1.6.
9.3 Nhà ở riêng lẻ có kết hợp
các mục đích sử dụng khác
9.3.1 Yêu cầu chung
9.3.1.1 Các giải pháp an toàn cháy cần
được xem xét áp dụng phù hợp với các giải pháp an ninh của nhà (nếu có) để bảo
đảm an toàn sinh mạng khi xảy ra cháy, ngoài các yêu cầu nêu tại 9.2.1.1 cần bổ
sung các yêu cầu sau:
- Không
để lan truyền các sản phẩm cháy (ví dụ: lửa, khói, khí độc, nhiệt độ cao, v.v.)
giữa các khu vực khác nhau trong nhà đến mức có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của những
người có mặt;
- Lực
lượng chữa cháy có thể tiếp cận được để triển khai được công tác chữa cháy và cứu
nạn.
CHÚ THÍCH: Chỉ xét đến công tác cứu nạn khi có cháy.
9.3.1.2 Để bảo đảm an toàn cháy cho người trong nhà, ngoài các yêu cầu
nêu tại 9.2.1.2, cần lưu ý thêm các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố
trí các lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 để người trong nhà thoát được ra khỏi khu
vực chịu các tác động nguy hiểm của đám cháy (khói, khí độc, nhiệt độ cao) và đến
các khu vực lánh nạn tạm thời có tiếp xúc với không khí bên ngoài;
- Lắp
đặt các thiết bị phát hiện và báo động cháy sớm, đặc biệt trong các gian phòng,
hoặc tại các khu vực có nguy cơ phát sinh cháy cao (ví dụ khu vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe điện, hay hàng
hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.);
- Việc
bố trí các khu vực có công năng khác nhau trong nhà ở riêng lẻ cũng như áp dụng
các giải pháp bảo đảm an toàn cháy cần xét đến trường hợp đám cháy phát sinh ở
khu vực có thể ngăn cản người trong nhà thoát ra ngoài qua lối ra ở tầng một/trệt
để bổ sung các giải pháp bảo đảm an toàn sinh mạng, ví dụ ngăn cách, bảo vệ đường
thoát nạn; bố trí lối ra riêng và đường thoát nạn riêng cho khu vực sử dụng với
mục đích ở, v.v.;
- Khi
không có quy định riêng trong tiêu chuẩn chuyên ngành, cho phép không ngăn cháy
giữa khu vực có công năng khác với các khu vực sau: các gian phòng kỹ thuật nước;
các gian phòng thường xuyên ẩm ướt hoặc có nguy cơ cháy thấp
(ví dụ: bể bơi, phòng tắm, phòng rửa, phòng vệ sinh và tương tự); phòng kho với
diện tích không quá 10 m2 và không chứa các chất khí dễ cháy và chất
lỏng dễ cháy; các gian phòng không có yêu cầu trang bị chữa cháy tự động hoặc
báo cháy tự động theo tài liệu chuẩn; các khu vực chỉ phục vụ ăn uống (không có
bếp nấu và kho lưu trữ thực phẩm); các phòng họp nội bộ; và các khu vực tương tự
khác;
- Không
bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy
cũng như các vật liệu dễ bắt cháy tại các tầng hầm và tầng nửa hầm, trừ khi khu
vực này được ngăn tách hoàn toàn với các tầng phía trên;
- Việc
bố trí các khu vực để phục vụ mục đích kinh doanh thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F1.1, F3.4 và F4.1 trong nhà ở riêng lẻ cần bảo đảm các yêu cầu về an toàn
cháy tương ứng với các công năng được kết hợp.
9.3.1.3 Cần trang bị hệ thống báo
cháy hoặc /và thiết bị báo cháy cục bộ trong nhà và bố trí vị trí đặt các
phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
9.3.1.4 Khi
nhà có một phần diện tích sàn xây dựng được sử dụng để làm:
- Phòng
điều trị nội trú của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; các gian phòng của nhà trẻ,
trường mẫu giáo, mầm non; phòng ngủ của các trường nội trú; và các nhà có đặc
điểm sử dụng tương tự (thuộc nhóm F1.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng
nhảy và các gian phòng có đặc điểm sử dụng
tương tự (thuộc nhóm F2.2), thì việc bảo đảm an toàn cháy cho nhà cần được thực
hiện phù hợp với [6] và các yêu cầu sau:
a) Nhà phải có sân thượng thoáng kết hợp phương án tiếp
cận phù hợp để tổ chức hoạt động chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
b) Chuông, đèn báo cháy phải được bố trí trong các
hành lang, sảnh chung và trong từng gian phòng kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường. Hệ thống điện của dàn âm thanh, hình ảnh phải được kết nối liên động,
đồng thời phải tự động ngắt khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy tự động và điều
khiển ngắt bằng tay (nút điều khiển ngắt bằng tay được đặt tại phòng trực điều
khiển chống cháy hoặc tại khu vực lễ tân, có biển chỉ dẫn) khi có cháy;
c) Các gian phòng thuộc nhóm F2.1 và F2.2 đã nêu ở
trên cần được trang bị phương tiện để hướng dẫn cho tất cả các khách hàng về
phương án thoát nạn phù hợp với điều kiện thực tế trước khi tham gia các dịch vụ
được cung cấp tại đó.
9.3.2 Các trường hợp kết hợp
Nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích kinh doanh
(không bao gồm các trường hợp nêu tại 9.3.1.4) có thể được phân thành các trường
hợp, tùy thuộc vào hệ số T:
- Trường
hợp 1:0 < T < 0,3;
- Trường
hợp 2: 0,3 ≤ T < 0,7;
- Trường
hợp 3: 0,7 ≤ T
< 1,0,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)
với:
T là hệ số, xét đến tỷ lệ tổng
số tầng sử dụng cho mục đích kinh doanh trên tổng số tầng của nhà, 0 < T
< 1,0;
A0
là tổng số tầng sử dụng cho mục đích
kinh doanh (gồm cả các tầng có khu vực phụ trợ phục vụ cho mục đích kinh
doanh);
A1
là tổng số tầng (gồm cả tầng hầm và tầng nửa/bán hầm, nếu có) của
nhà.
CHÚ THÍCH 1: Đối với nhà có 1 tầng, trong đó kết hợp cả
ở và kinh doanh thì giá trị A0 lấy bằng 0,7.
CHÚ THÍCH 2: Đối với nhà có từ 2 tầng (gồm cả tầng hầm
và tầng nửa/bán hầm, nếu có) trở lên, trong đó có một số tầng sử dụng cho mục
đích kinh doanh và ở kết hợp kinh doanh
thì A0 lấy bằng tổng số tầng sử dụng cho mục đích kinh
doanh (gồm cả các tầng sử dụng kết hợp ở và kinh doanh) trừ đi 0,3 (xem thêm các ví dụ dưới đây).
VÍ DỤ 1: Đối với nhà có 4 tầng, trong đó các tầng 1, 2
và 3 sử dụng để làm nhà hàng và tầng 4 để ở, thì
A0 lấy bằng 3 và khi đó T = 3/4 = 0,75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3: Đối với nhà có 3 tầng, trong đó tầng 1 sử dụng
cho mục đích kinh doanh và các tầng 2 và 3 sử dụng kết hợp, thì A0 lấy bằng 2,7 và khi đó 7 = 2,7/3 =
0,9.
VÍ DỤ 4: Đối với nhà có 3 tầng nổi và 1 tầng bán hầm, các tầng 1, 2 để kinh doanh café, tầng 3 để ở: nếu tầng
bán hầm để xe của khách và của chủ nhà
thì lấy A0 = 2,7; nếu tầng bán hầm chỉ để xe của khách thì A0 = 3; nếu tầng bán hầm chỉ để xe của chủ nhà thì lấy A0 = 2.
9.3.3 Trường hợp 1
9.3.3.1 Xác định các yêu cầu an toàn
cháy cụ thể dựa trên quy mô sau:
a) Nhà có chiều cao PCCC không lớn hơn 15 m, diện tích
sàn xây dựng mỗi tầng không lớn hơn 100 m2 (hoặc không lớn hơn 300 m2 khi phần diện tích không dùng cho mục
đích ở của nhà chỉ bố trí đồ đạc, hàng hóa bằng vật liệu không cháy) và số người
sử dụng trên mỗi tầng không quá 20 người;
b) Nhà có quy mô khác với quy mô nêu tại đoạn a).
9.3.3.2 Đối với các nhà nêu tại đoạn
a) của 9.3.3.1 cho phép thực hiện theo các yêu cầu nêu tại 9.2.
Đối với các nhà khác với các nhà nêu tại đoạn a) của
9.3.3.1 - thực hiện theo 9.3.3.3 đến 9.3.3.6.
9.3.3.3 Bảo đảm an toàn cho người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không quy định về khoảng cách giới hạn cho
phép đến các lối ra thoát nạn.
a) Lối ra thoát nạn cần có chiều rộng thông thủy không
nhỏ hơn 0,8 m và chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 1,9 m;
b) Chiều rộng thông thủy của các đoạn nằm ngang của đường
thoát nạn không nhỏ hơn 1,0 m. Chiều cao thông thủy của đường thoát nạn không
nhỏ hơn 2,0 m;
c) Cầu thang bộ có các bậc thang rẻ quạt hoặc bậc
chéo, hoặc có độ dốc lớn (bậc thang có chiều cao lớn, chiều rộng mặt bậc nhỏ),
hoặc có chiều cao thông thủy nhỏ hơn 2 m (nhưng không được nhỏ hơn 1,9 m), v.v.,
nếu được sử dụng làm một phần của đường thoát nạn thì cần có giải pháp tăng cường
giúp nhận biết rõ các mép bậc và các mép dưới của bộ phận chắn ngang phía trên, ví dụ: chiếu sáng hoặc tạo mầu
sắc tương phản hoặc dùng các dải đánh dấu bằng
sơn phản quang hoặc tự phát sáng v.v. (xem Hình A.12, Phụ lục A).
9.3.3.3.2 Đối
với nhà cao không quá 3 tầng và chiều cao PCCC không quá 15 m có thể tổ chức
thoát nạn qua cầu thang bộ loại 2.
9.3.3.3.3 Đối
với nhà có từ 4 tầng trở lên hoặc chiều cao PCCC lớn hơn 15 m, việc tổ chức
thoát nạn cần thực hiện qua buồng thang bộ (buồng thang bộ này phải có lối ra
ngoài trực tiếp); hoặc cầu thang bộ loại 3; hoặc cầu thang bộ loại 2 đối với
nhà có hành lang bên.
Đối với nhà có từ 4 tầng trở lên hoặc chiều cao PCCC lớn
hơn 15 m, không có hành lang bên, cho phép được thoát nạn qua cầu thang bộ loại
2 khi không gian liên thông với cầu thang bộ đó được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng giải pháp nêu
tại 9.1.7, đồng thời nhà có bố trí lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 và được trang
bị bổ sung một trong các hệ thống sau:
a) Hệ thống báo cháy hoặc thiết bị báo cháy cục bộ phù
hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 5738. Khi đó, ưu tiên lựa chọn đầu báo cháy
khói;
b) Các họng nước chữa cháy trong nhà hoặc hệ thống họng
nước chữa cháy dạng đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 13926;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ thống nêu tại điều này không được coi là
hệ thống được trang bị bổ sung khi việc trang bị hệ thống đó là bắt buộc đối với
nhà hoặc phần nhà theo các quy định hiện hành khác.
9.3.3.3.4 Tầng hầm hoặc nửa/bán hầm có diện tích lớn hơn 300 m2
hoặc có số người sử dụng trên 15 người cần bố trí 2 lối ra thoát nạn. Cho phép
sử dụng đường dốc làm lối ra thoát nạn của tầng hầm hoặc nửa/bán hầm.
9.3.3.4 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
Để ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền kề cần lựa chọn
áp dụng giải pháp phù hợp theo các nguyên tắc nêu tại 9.1.6.
9.3.3.5 Ngăn chặn cháy lan trong nhà
9.3.3.5.1 Khi
trong nhà có khu vực với nguy cơ phát sinh cháy cao (ví dụ: khu vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy,
xe điện, hay hàng hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.) ở tầng
một/trệt, nơi có lối ra thoát nạn (cửa ra vào chính của nhà) hoặc ở những nơi
có ảnh hưởng đến đường thoát nạn, thì cần ngăn cách khu vực này với lối ra
thoát nạn, đường thoát nạn bằng các giải pháp nêu tại 9.1.7.
9.3.3.5.2 Cho phép không áp dụng các giải pháp nêu tại 9.1.7 khi bảo đảm một trong các điều
kiện sau:
a) Tổng diện tích khu vực có nguy cơ phát sinh cháy
cao (ví dụ: khu vực để ô tô, mô tô, xe máy, xe điện, hay
hàng hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.) hoặc khu vực không
sử dụng cho mục đích ở không lớn hơn 10 % diện tích sàn xây dựng của tầng có
khu vực đó;
b) Phần nhà có khu vực với nguy cơ phát sinh cháy cao
(ví dụ: khu vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy,
xe điện, hay hàng hóa, đồ đạc bằng chất hoặc vật liệu dễ bắt cháy, v.v.) được
trang bị bổ sung một trong các hệ thống sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
họng nước chữa cháy trong nhà hoặc hệ thống họng nước chữa cháy đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN
13926;
- Hệ
thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy tự động đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu
trong TCVN 13926 - khi phần nhà dùng cho mục đích khác để ở.
CHÚ THÍCH: Hệ thống nêu tại điều này không được coi là
hệ thống được trang bị bổ sung khi việc trang bị hệ thống đó là
bắt buộc đối với nhà hoặc phần nhà theo các quy định hiện hành khác.
9.3.3.5.3 Đối với các phần giếng thang máy nằm
trong tầng hầm hoặc tầng nửa/bán hầm có sàn cách cao độ mặt đất đặt nhà lớn hơn
0,5 m, cần bảo đảm ít nhất một trong hai yêu cầu sau:
- Bao
che giếng thang máy bằng các bộ phận nêu tại 9.1.7 và lối ra từ giếng thang máy
được bảo vệ bằng cửa thép (không có lỗ thông qua chiều dày cánh cửa), hoặc bằng
màn ngăn cháy tự động hạ xuống khi có cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn
E 15;
- Bao
che giếng thang máy bằng các bộ phận nêu tại 9.1.7 và lối ra từ giếng thang máy
được bảo vệ bằng khoang đệm có tăng áp với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El
15.
- Cầu
thang bộ loại 2 không được liên thông với tầng hầm hoặc tầng nửa/bán hầm, nếu
liên thông thì nó cần được bố trí nằm trong buồng thang bộ hoặc đáp ứng yêu cầu
nêu tại 9.3.3.3.3.
9.3.3.5.4 Khu
vực để ô tô, mô tô, xe gắn máy (tầng hầm, tầng nửa/bán hầm có sàn cách cao độ mặt
đất đặt nhà lớn hơn 0,5 m) phải được ngăn với khu vực khác, cầu thang bộ, thang
máy và các lỗ thông tầng khác của nhà bằng vách hoặc màn ngăn cháy có giới hạn
chịu lửa không thấp hơn El 45 và có lối thoát nạn riêng qua đường dốc (xem Hình
A.28, Phụ lục A).
Trường hợp khu vực để xe ô tô, mô tô, xe gắn máy được
bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động thì cần có giải pháp ngăn khói lan truyền
sang các khu vực khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thông phục vụ tiếp cận cho lực lượng chữa cháy cần
phù hợp với quy hoạch được các cấp có thẩm quyền phê duyệt cũng như phù hợp với
điều kiện địa hình của khu vực xây dựng nhà.
9.3.4 Trường hợp 2
9.3.4.1 Đối với các nhà nêu tại đoạn a) của 9.3.3.1 thì cho phép thực
hiện theo 9.2.
9.3.4.2 Đối với các nhà khác với các nhà nêu tại đoạn a) của 9.3.3.1
- thực hiện các yêu cầu nêu từ 9.3.4.3
đến 9.3.4.6.
9.3.4.3 Bảo đảm an toàn cháy cho người
9.3.4.3.1 Lối
ra thoát nạn và đường thoát nạn cần phù hợp với các yêu cầu nêu tại các đoạn
a), b) và c) của 9.3.3.3.1 cùng các yêu cầu nêu từ 9.3.4.3.2 đến 9.3.4.3.6.
9.3.4.3.2 Đối
với nhà có số lượng người trên mỗi tầng không quá 50 người thì khoảng cách giới
hạn cho phép từ cửa gian phòng (không kể gian phòng nằm bên trong) đến lối ra
thoát nạn gần nhất không quá 40 m trong trường hợp cửa gian phòng nằm giữa hai
cầu thang bộ hoặc 25 m trong trường hợp cửa gian phòng nằm trên hành lang cụt.
Đối với nhà có số lượng người trên mỗi
tầng lớn hơn 50 người thì khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa gian phòng
(không kể gian phòng nằm bên trong) đến lối ra thoát nạn gần nhất cần phù hợp với
quy định [6].
9.3.4.3.3 Số lối ra thoát nạn của gian phòng, của tầng và của nhà cần
phù hợp với quy định [6]. Trong một số trường hợp cụ
thể, có thể bố trí lối ra thoát nạn theo các yêu cầu nêu từ 9.3.4.3.4 đến
9.3.4.3.6.
9.3.4.3.4 Đối
với nhà có 2 tầng mà có bố trí lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 và số người tại tầng
2 không quá 50 người, thì có thể bố trí một lối ra thoát nạn từ tầng 2 qua cầu
thang bộ loại 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.3.6 Khi
phần diện tích không dùng cho mục đích ở của nhà chỉ bố trí đồ nội thất, hàng
hóa bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu, đồng thời nhà có bố trí lối ra khẩn
cấp nêu tại 9.1.9, cho phép tổ chức thoát nạn của nhà được thực hiện theo đoạn
a) hoặc b) của điều này:
a) Nhà có chiều cao PCCC đến 15 m, có diện tích sàn
xây dựng mỗi tầng không lớn hơn 100 m2, có thể tổ chức thoát nạn từ
mỗi tầng bằng một lối ra thoát nạn qua buồng thang bộ; hoặc cầu thang bộ loại
3; hoặc cầu thang bộ loại 2 đối với nhà có hành lang bên (hoặc không gian liên
thông với cầu thang bộ đó được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng giải
pháp nêu tại 9.1.7);
b) Nhà có diện tích sàn xây dựng mỗi tầng không lớn hơn 100 m2, số người
lớn nhất trên mỗi tầng không quá 20 người, có thể tổ chức thoát nạn từ mỗi tầng
bằng một lối ra thoát nạn theo một
trong các giải pháp sau:
- Qua
cầu thang bộ đặt trong buồng thang bộ không nhiễm khói loại N1;
- Qua
buồng thang bộ (buồng thang bộ này phải có lối ra ngoài trực tiếp); hoặc cầu
thang bộ loại 3; hoặc cầu thang bộ loại 2 đối với nhà có hành lang bên (hoặc
không gian liên thông với cầu thang bộ đó được ngăn cách với các gian phòng liền
kề bằng giải pháp nêu tại 9.1.7), đồng thời được trang bị hệ thống báo cháy hoặc
thiết bị báo cháy cục bộ và trang bị bổ sung một trong các hệ thống sau:
+ Các họng nước chữa cháy trong nhà hoặc hệ thống chữa
cháy trong nhà dạng đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 13926 - khi phần
nhà dùng cho mục đích khác để ở;
+ Hệ thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy
trong nhà dạng đóng gói phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN 13926 - khi phần nhà
dùng cho mục đích khác để ở.
9.3.4.4 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
9.3.4.4.1 Để
ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền kề, cần lựa chọn áp dụng giải pháp phù hợp
với điều kiện cụ thể của nhà đáp ứng các nguyên tắc nêu tại 9.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với nhà có 1 tầng hoặc 2 tầng: sử dụng các loại
kết cấu khác nhau và được xây dựng bảo đảm chịu được tải trọng ở điều kiện nhiệt
độ bình thường;
b) Đối với nhà có từ 3 tầng đến 6 tầng: sử dụng kết cấu
bê tông cốt thép hoặc kết cấu khối xây và được cấu tạo phù hợp để bảo đảm chịu
tải trọng ở điều kiện nhiệt độ bình thường; sử dụng các kết cấu khác (gỗ, thép,
liên hợp thép - bê tông, v.v.) cần được lựa chọn, cấu tạo để bảo đảm chịu được
lửa trong khoảng thời gian không ít hơn 90 min.
9.3.4.5 Ngăn chặn cháy lan trong nhà
9.3.4.5.1 Thực
hiện các yêu cầu nêu tại 9.3.3.5.
9.3.4.5.2 Để
ngăn cách giữa phần diện tích ở và phần diện tích sử dụng cho mục đích khác có
thể lựa chọn sử dụng giải pháp phù hợp với điều kiện của nhà nêu tại 9.1.7 hoặc
các bộ phận ngăn cách có cấu tạo tương
đương.
9.3.4.5.3 Trong
các tầng hầm và tầng nửa/bán hầm, không bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc
lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy.
9.3.4.5.4 Cần
có giải pháp phù hợp để ngăn cháy, ngăn khói lan giữa các tầng qua cầu thang bộ,
giếng thang máy, trục kỹ thuật và các lỗ thông tầng khác của nhà.
9.3.4.6 Chữa cháy và cứu nạn
9.3.4.6.1 Các
yêu cầu về giao thông phục vụ tiếp cận cho lực lượng chữa cháy, cấp nước chữa
cháy và cứu nạn cần phù hợp với quy hoạch được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
cũng như phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực xây dựng nhà, trên nguyên tắc
bảo đảm khả năng tiếp cận của người cảnh sát PCCC và có đủ lượng nước để chữa
cháy (lượng nước chữa cháy có thể xác định theo [6] hoặc hướng dẫn của cơ quan
quản lý có thẩm quyền tại địa phương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.6.3 Đối
với nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m đến 25 m:
- Cần trang bị tối thiểu một bộ dụng cụ phá dỡ thô sơ ngay tại lối ra ngoài nhà ở tầng
một/trệt gồm búa, xà beng, kìm để có thể phá khóa, phá dỡ cửa trên lối ra thoát
nạn khi cần;
- Cho
phép không cần áp dụng bổ sung thêm các giải pháp bảo đảm cho công tác chữa
cháy và cứu nạn khi khoảng cách từ vị trí gần nhất để đỗ xe chữa cháy (hoặc
phương tiện chuyên dụng) của lực lượng cảnh sát PCCC đến điểm bất kỳ trên hình
chiếu bằng của nhà không lớn hơn 200 m;
- Cho
phép không cần áp dụng bổ sung thêm các giải pháp bảo đảm cho công tác chữa
cháy và cứu nạn khi khoảng cách từ vị trí gần nhất để đỗ xe chữa cháy (hoặc
phương tiện chuyên dụng) của lực lượng cảnh sát PCCC đến điểm bất kỳ trên hình
chiếu bằng của nhà lên đến 300 m khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
+ Số người trên mỗi tầng nhà không quá 30 người;
+ Vị trí đỗ xe chữa cháy phải nằm trong bán kính phục
vụ không lớn hơn 200 m (đo dọc theo đường di chuyển của vòi chữa cháy) của các nguồn cung cấp nước khác bảo đảm
áp lực và lưu lượng (như trụ nước chữa cháy, bể nước ngoài nhà, hoặc nguồn nước
chữa cháy từ công trình lân cận).
9.3.5 Trường hợp 3
9.3.5.1 Đối với các nhà nêu tại đoạn
a) của 9.3.3.1 thì cho phép thực hiện theo 9.2.
9.3.5.2 Đối với các nhà khác với các
nhà nêu tại đoạn a) của 9.3.3.1 - thực hiện các yêu cầu nêu từ 9.3.5.3 đến 9.3.5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.3.1 Lối
ra thoát nạn và đường thoát nạn cần bảo đảm quy định [6]. Trong một số trường hợp cụ thể, cho
phép bố trí lối ra thoát nạn nêu từ 9.3.5.3.2 đến 9.3.5.3.4.
9.3.5.3.2 Đối
với nhà có 2 tầng mà có lối ra khẩn cấp nêu tại 9.1.9 và số người trên tầng 2
không quá 20 người, thì cho phép bố trí một lối ra thoát nạn từ tầng 2 qua cầu
thang bộ loại 2;
9.3.5.3.3 Đối với nhà có từ 3 tầng trở lên, số lối ra thoát nạn từ các
tầng cần thực hiện theo 3.2.6, 3.2.7 và 3.2.8 của [6]. Để thoát nạn cần sử dụng buồng thang
bộ có lối ra ngoài trực tiếp; hoặc cầu thang bộ loại 3; hoặc cầu thang bộ loại
2 đối với nhà có hành lang bên (hoặc không gian liên thông với cầu thang bộ đó
được ngăn cách với các gian phòng liền kề bằng giải pháp nêu tại 9.1.7).
9.3.5.3.4 Cho phép nhà có 1 lối ra thoát nạn
khi bảo đảm các yêu cầu nêu tại 9.3.4.3.6.
9.3.5.4 Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
9.3.5.4.1 Để ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền
kề cần lựa chọn áp dụng giải pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà theo các
nguyên tắc nêu tại 9.1.6.
9.3.5.4.2 Để bảo đảm giới hạn chịu lửa cần thiết
của nhà, kết cấu chịu lực cần được lựa chọn
phù hợp yêu cầu nêu tại 9.3.4.4.2.
9.3.5.5 Ngăn chặn cháy lan trong nhà
9.3.5.5.1 Để
ngăn chặn cháy lan trong nhà cần bảo đảm quy định [6]. Trong một số trường hợp
cụ thể cho phép thực hiện các yêu cầu
nêu tại 9.3.5.5.2 và 9.3.5.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.5.3 Không
yêu cầu ngăn cách khu vực có bố trí cầu thang bộ loại 2 nối thông nhiều hơn 2 tầng
với các hành lang thông với nó hoặc với các gian phòng khác khi nhà được trang bị bổ sung một trong
các hệ thống nêu tại các đoạn a), b) hoặc c) của 9.3.3.3.3.
9.3.5.6 Bảo vệ chống khói
Ngoài các giải pháp ngăn cản sự lan truyền của khói
cũng như các sản phẩm cháy khác trong nhà nêu tại 9.3.5.5, các khu vực cần được
tổ chức thoát khói khi có cháy [6] bằng hệ thống hút, xả khói theo cơ chế tự
nhiên hoặc cưỡng bức với năng lực thoát khói được tính toán theo tiêu chuẩn lựa
chọn áp dụng. Trong một số trường hợp cụ thể,
có thể không tính toán thoát khói
khi thực hiện các yêu cầu sau:
a) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m mà không
có thông gió tự nhiên khi có cháy của các nhà từ 5 tầng trở xuống khi nhà được
trang bị một trong các hệ thống sau:
- Hệ
thống báo cháy hoặc thiết bị báo cháy cục bộ phù hợp với yêu cầu nêu trong TCVN
5738. Khi đó, ưu tiên lựa chọn đầu báo
cháy khói;
- Các
họng nước chữa cháy trong nhà; hoặc hệ thống họng nước chữa cháy đóng gói phù hợp
với TCVN 13926;
- Hệ
thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy tự động đóng gói phù hợp với
yêu cầu nêu trong TCVN 13926 - khi phần nhà dùng cho mục đích khác để ở.
CHÚ THÍCH: Thoát khỏi tự nhiên khi có cháy có thể được
thực hiện theo các giải pháp phù hợp [6].
b) Các gian phòng với công năng công cộng tại tầng một/tầng
trệt, có kết cấu ngăn cách với khu vực ở và
có lối ra thoát nạn trực tiếp ra bên ngoài khi khoảng cách từ điểm xa nhất của
gian phòng đến lối ra này không lớn hơn 25 m và diện tích không lớn hơn 800 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Gian phòng có người làm việc thường xuyên
(hoặc thường xuyên có người) là gian phòng mà con người có mặt ở đó không ít hơn 2 giờ liên tục
hoặc có mặt tổng cộng 6 giờ trong một ngày đêm.
9.3.5.7 Chữa cháy và cứu nạn
Chữa cháy và cứu nạn thực hiện theo các yêu cầu nêu tại
9.3.4.6.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Các
hình minh họa
CHÚ THÍCH: Các hình trong Phụ lục này chỉ mang tính chất
minh họa.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1, A2
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
Một nửa khoảng cách từ sàn đến trần của tầng trên
cùng
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Trường hợp các mặt đường tiếp cận nhà có
cao độ khác nhau thì nhà có thể có các chiều cao PCCC khác nhau tùy thuộc vào phương án thiết kế an
toàn cháy cụ thể.
Hình A.1 - Ví dụ minh họa cách xác định chiều cao
PCCC cho nhà có mặt đường cho xe
chữa cháy tiếp cận ở các cao độ khác nhau

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
Một nửa khoảng cách từ sàn đến trần của tầng trên
cùng
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
Hình A.2 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà có tầng nửa/bán hầm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
Một nửa khoảng cách từ sàn đến trần của tầng trên
cùng
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
Hình A.3 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà không có tầng nửa/bán hầm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
Một nửa khoảng cách từ sàn đến trần của tầng trên
cùng
H
Chiều cao PCCC
Hình A.4 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà không có lỗ mở (cửa sổ) ở tầng trên cùng

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đường cho xe chữa cháy
H
Chiều cao PCCC
Hình A.5 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà lệch tầng chỉ có đường cho xe chữa cháy tiếp cận ở một
phía

CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1,
H2
Chiều cao PCCC
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
Hình A.6 - Ví dụ minh họa cách xác định chiều cao
PCCC cho nhà lệch tầng có đường cho xe chữa cháy tiếp cận ở hai phía (một mặt
ngoài không có lỗ mở, cửa sổ
ở tầng trên cùng)

CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
H1, H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lựa chọn giá trị lớn hơn giữa H1 và H2 làm
chiều cao PCCC của nhà.
Hình A.7 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà lệch tầng có đường cho xe chữa cháy tiếp cận ở hai phía (hai
phía đều có lỗ mở, cửa sổ ở mặt ngoài tầng
trên cùng)

CHÚ DẪN:
A
Mặt đường cho xe chữa cháy
H
Chiều cao PCCC
Hình A.8 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều cao PCCC cho nhà lệch tầng chỉ có đường cho xe chữa cháy tiếp cận
ở một phía và có sân thượng có người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
Ht
Chiều cao thông thủy cầu thang bộ
H
Chiều cao bậc thang
B
Chiều rộng bậc thang
Hình A.9 - Ví dụ minh họa chiều
cao thông thủy cầu thang bộ; chiều cao bậc thang và chiều rộng mặt bậc thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.10 - Ví dụ minh họa chiều cao thông thủy
các bộ phận nhô ra

a) Bố trí các ô cửa lấy sáng
theo từng tầng

b) Chiếu sáng tự nhiên đường
thoát nạn, lấy sáng từ trên mái
CHÚ DẪN:
A Ô cửa lấy sáng ở từng tầng
B Ô
lấy sáng trên mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
A Vùng
mặt bậc an toàn cho di chuyển
B Dải đánh dấu mép bậc
Hình A.12 - Ví dụ minh họa
tăng cường nhận biết đối với cầu thang có bậc thang chéo (rẻ quạt)

CHÚ DẪN:
A
Thang dùng cho thoát nạn khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ giới xây dựng
B
Lối ra khẩn cấp qua lỗ mở trên sàn
E
Chỉ giới đường đỏ
C
Thang cơ động dẫn xuống đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.14 - Ví dụ minh họa
thang thoát nạn ngoài nhà cố định

a) Nhà có không gian trống ở
mặt sau
(mặt bằng)
b) Nhà có không gian trống ở
bên cạnh
(mặt bằng)

c) Nhà có khoảng lùi ở mặt tiền
(mặt bằng)
CHÚ DẪN:
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Chỉ giới xây dựng
B
Lối ra khẩn cấp qua lỗ mở trên sàn
E
Chỉ giới đường đỏ
C
Lối thoát ra ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.15 - Ví dụ minh họa một
số giải pháp bố trí lối ra khẩn cấp và thang thoát nạn ngoài nhà
Đơn vị tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
A
Khu vực lánh nạn tạm thời
L2
Chiều rộng thông thủy của ban công (L2 ≥ 600)
L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
Chiều rộng thông thủy của lô gia (L3 ≥ 600)
Hình A.16 - Ví dụ minh họa bố trí khu vực lánh nạn tạm thời tại
ban công, lô gia

Hình A.17 - Ví dụ minh họa
thang thoát nạn khẩn cấp tích hợp lan can tự hạ ở mặt ngoài nhà (trạng thái đóng của một phân đoạn
thang trong phạm vi 1 tầng)

Hình A.18 - Ví dụ minh họa
thang thoát nạn khẩn cấp tích hợp lan can tự hạ ở mặt ngoài nhà (trạng thái mở để thoát nạn của một
phân đoạn thang trong phạm vi 1 tầng)

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu thang bộ loại 1 (cầu thang kín, trong nhà): cầu
thang bên trong nhà, được bao che kín bởi kết cấu buồng thang và cửa ra vào
có khả năng chịu lửa (ngăn cháy). Tường phía ngoài có thể có lỗ mở
2
Cầu thang bộ loại 2 (cầu thang bộ hở, trong nhà): cầu
thang bên trong nhà, không được bao kín bởi kết cấu buồng thang, không gian cầu
thang thông với các không gian khác của nhà
3
Cầu thang bộ loại 3 (cầu thang bộ hở, ngoài nhà); cầu thang nằm phía
ngoài nhà và không có buồng thang
4
Buồng thang bộ loại L1: kết cấu bao che cầu thang bộ trong nhà,
có khả năng chịu lửa (ngăn cháy), có lỗ mở lấy ánh sáng ở tường ngoài trên mỗi tầng
5
Buồng thang bộ loại L2: kết cấu bao che cầu thang bộ
trong nhà, có khả năng chịu lửa (ngăn cháy), có lỗ mở lấy ánh sáng từ trên mái của buồng
thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
A Mặt
đất
T Số
tầng nhà
Hình A.20 - Ví dụ minh họa
xác định số tầng nhà cho trường hợp nhà không có tầng hầm hoặc tầng nửa/bán hầm

CHÚ DẪN:
A Mặt
đất
T Số
tầng nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
A1, A2
Mặt đất
T
Số tầng nhà
Hình A.22 - Ví dụ minh họa xác định số tầng nhà cho
trường hợp
nhà có
các cao độ mặt đất khác nhau

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T Số
tầng nhà
Hình A.23 - Ví dụ minh họa
xác định số tầng nhà cho trường hợp nhà lệch tầng
Kích thước tính bằng milimét

Hình A.24 - Cách xác định chiều
rộng tính toán thoát nạn của vế thang (trường hợp trống cả hai bên vế
thang)
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Bản thang
B
Thanh lan can
E
Chiều rộng tính toán thoát nạn của vế thang
C
Vế
thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.25 - Ví dụ minh họa
cách xác định chiều rộng tính toán thoát nạn của vế thang (trường hợp có tường ở một bên vế
thang)
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
A
Tay vịn lan can
B
Thanh lan can
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Chiều rộng khe hở giữa hai thanh lan can
Hình A.26 - Ví dụ minh họa
lan can bảo vệ ở các cạnh hở của vế thang, chiếu tới, chiếu nghỉ

CHÚ DẪN:
A
Mặt đất
C
Sàn mái tum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích sàn mái
D
Tầng tum
At
Diện tích sàn mái tum
M1
Mặt bằng tầng
B
Sàn mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bằng mái
Hình A.27 - Ví dụ minh họa
cách xác định số tầng nhà trường hợp có tầng tum

CHÚ DẪN:
1
Vách ngăn cháy hoặc màn ngăn cháy bảo đảm El 45
2
Đường thoát nạn đi qua cầu thang bộ
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CĐMĐ
Cao độ mặt đất
CĐSH
Cao độ sàn tầng hầm hoặc tầng nửa/bán hầm
Hình A.28 - Ví dụ minh họa
ngăn cách khu vực để xe ở tầng hầm hoặc nửa hầm theo 9.3.3.5.4

CHÚ DẪN:
1 Ban
công
2
Lô gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.30 - Ví dụ minh họa giải
pháp che chắn bồn nước lắp đặt trên mái

a) Thang ở trạng thái xếp dọc,
ép sát bề mặt tường (vị trí lối ra khẩn cấp trên cùng)

b) Thang ở trạng thái mở ra để
sử dụng (vị trí lối ra khẩn cấp trên cùng)
CHÚ THÍCH 1: Loại thang này chỉ nên sử dụng ở các nhà có chiều cao của
lối ra khẩn cấp (mép dưới cửa sổ, lỗ mở trên tường ngoài; hoặc mép trên lan can
của ban công, lô gia, v.v.) không lớn hơn 4,5
m so với mặt đất phía dưới;
CHÚ THÍCH 2: Việc lắp đặt, sử dụng và bảo trì thang phải
thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hình A.31 - Ví dụ minh họa bố
trí thang xếp dọc gắn tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1 ] QCVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Quy hoạch xây dựng;
[2] QCVN 01-1:2018/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
[3] QCVN 02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
[4] QCVN 03:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng;
[5] QCXDVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe;
[6] QCVN 06:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
An toàn cháy cho nhà và công trình và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD;
[7] QCVN 09:2017/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
[8] QCVN 10:2024/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp
cận sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] QCVN 14:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Nước thải sinh hoạt;
[11] QCVN 17:2018/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
[12] QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Tiếng ồn;
[13] TCVN 7336, Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa
cháy tự động bằng nước, bọt - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
[14] TCVN 9254-1, Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng
- Phần 1: Thuật ngữ chung;
[15] TCVN 13456, Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện
chiếu sáng sự cố và chì dẫn thoát nạn - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt;

Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu chung
5 Yêu
cầu về quy hoạch và thiết kế kiến trúc
6 Yêu
cầu về kết cấu và vật liệu
7 Yêu
cầu về hệ thống kỹ thuật bên trong công trình
8 Yêu
cầu về công tác hoàn thiện
9 Yêu
cầu về an toàn cháy