TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13958:2024
BÙN THẢI THOÁT
NƯỚC - CÁC YÊU CẦU QUẢN LÝ KĨ THUẬT
Drainage and Sewerage Sludge - Requirements
for Technical Management
Lời nói đầu
TCVN 13958:2024 do Viện Nghiên cứu cấp thoát nước và Một trường (Hội cấp
thoát nước Việt Nam) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 13958: 2024 - “Bùn thải thoát nước - Các yêu cầu quản lý kĩ thuật”
là tiêu chuẩn kỹ thuật, lần đầu tiên công bố để hướng dẫn thực hiện các hoạt động
quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước đô thị (cống, kênh mương, hồ điều hòa
và nhà máy xử lý nước thải) từ giai đoạn lập kế hoạch đến quá trình thực hiện nạo
vét, thu gom, vận chuyển, xử lý và tái sử dụng theo phương thức hợp vệ sinh,
không gây tác động tiêu cực tới chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Trong TCVN 13958:2024 này có các quy định chung về thành phần, tính chất,
khối lượng bùn thải thoát nước và công tác thu gom, vận chuyển và tách nước sơ
bộ bùn thải phù hợp với hệ thống thoát nước các đô thị Việt Nam hiện nay. Trong
TCVN cũng đề ra các yêu cầu quản lý kỹ thuật về ổn định, làm khô và tái sử dụng
bùn thải thoát nước, các quy định về thiết kế và quản lý vận hành bãi ủ bùn,
bãi lọc trồng cây xử lý bùn, các sân phơi bùn và thiết bị tách nước làm khô
bùn, các công trình xử lý bùn thải tại các nhà máy xử lý nước thải và nguyên tắc
xử lý nước thải từ các công trình xử lý bùn thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BÙN THẢI THOÁT NƯỚC - CÁC YÊU CẦU QUẢN LÝ KĨ
THUẬT
Drainage and Sewerage Sludge - Requirements for Technical Management
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho các hoạt động quản lý bùn thải từ hệ
thống thoát nước đô thị, khu dân cư tập trung (cống, kênh mương, hồ điều hòa, bề
tự hoại và nhà máy xử lý nước thải) từ giai đoạn lập kế hoạch đến quá trình thực
hiện nạo vét, thu gom, vận chuyển, xử lý và tái sử dụng theo phương thức hợp vệ
sinh, không gây tác động tiêu cực tới chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại bùn thải trạm
xử lý nước thải công nghiệp và các loại bùn thải nguy hại khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5298:1995, Các yêu cầu chung đối với việc sử dụng nước thải và cặn
lắng của chúng để tưới và làm phân bón.
TCVN 13439:2022, Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Yêu cầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7957:2023, Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Yêu cầu
thiết kế
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1
Hệ thống thoát nước (Drainage
and Sewerage System)
Bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom và chuyển tải, hồ điều hòa,
các công trình đầu nối (trạm bơm, trạm/nhà máy xử lý, cửa xả) và công
trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, vận chuyển, tiêu thoát nước mưa, nước
thải, chống ngập úng và xử lý nước thải.
3.2
Bùn thải (Sludge)
Bùn hữu cơ hoặc vô cơ có thành phần hỗn hợp chứa nhiều tạp chất ô nhiễm,
có mùi hôi, cần phải xử lý bằng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để làm giảm,
loại bỏ, cô lập các yếu tố có hại nhằm đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường. Trong
phạm vi tiêu chuẩn này, bùn thải bao gồm các loại sau:
a) Bùn thải thoát nước (Drainage
Sludge hoặc Sewerage Sludge) là bùn thải phát sinh thường xuyên từ hoạt động khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng,
quản lý vận hành hệ thống thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bùn nạo vét (Dredged Sludge) là bùn thải được nạo vét từ ao, hồ, sông,
kênh, rạch phát sinh không thường xuyên trong giai đoạn thực hiện các dự án cải
thiện vệ sinh môi trường đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và giao thông
đô thị.
d) Nước bùn (Muddy Water) là nước tách ra từ bùn thải.
3.3
Địa điểm xử lý tập trung (Centralized
Sludge Treatment Location)
Các khu vực đã được quy hoạch hoặc cho phép để xây dựng các nhà máy xử
lý và tái chế bùn thải tập trung đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4 Các quy định chung
4.1 Bùn
thải phải được phân loại để quản lý và lựa chọn công nghệ xử lý phù
hợp, góp phần giảm chi phí vận chuyển, chi phí xử lý. Bùn thải được thu gom,
lưu giữ và vận chuyển đến các địa điểm xử lý theo quy hoạch hoặc các địa điểm
đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép để xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường
theo quy định.
4.2 Việc
xử lý và tái sử dụng bùn thải phải tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng
bùn thải và các quy định về bảo vệ môi trường.
4.3 Bùn
thải thoát nước và bùn thải sau xử lý nước thải nếu có tối thiểu 1 giá trị
thành phần nguy hại vượt ngưỡng giới hạn cho phép thì phải được quản lý như chất
thải nguy hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàng 1 - Yêu cầu vệ sinh đối với bùn thải để vận
chuyển cùng bùn thải thoát nước
Các chỉ tiêu
Yêu cầu cần đạt được sau khử trùng tính trên
01 gam chất khô bùn thải
Trứng giun sán (Helminth ova)
1 trứng
Salmonella
≤
3 FC
Fecal
Coliform
≤ 1 000 FC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn bể tự hoại không được sử dụng trực tiếp vào các mục đích nuôi trồng
thủy sản nếu chưa được xử lý đạt các yêu cầu vệ sinh.
4.6
Địa điểm xử lý tập trung các
loại bùn thải phải tuân thủ theo quy hoạch xây dựng, có thể bố trí riêng rẽ hoặc
kết hợp tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn đô thị. Bãi đổ bùn thải tập
trung hoặc trạm xử lý bùn thải phải được thiết kế theo yêu cầu làm khô và ổn định
phù hợp với các loại bùn thải vận chuyển đến. Tại khu xử lý bùn thải tập trung
phải có hệ thống xử lý nước ri bùn với chất lượng nước thải sau xử lý đảm bảo
quy chuẩn môi trường về xả thải. Các yêu cầu khu đất xây dựng, tổng mặt bằng và
điều kiện vệ sinh môi trường của khu xử lý tập trung bùn thải tuân thủ theo các
quy định về môi trường, về quy hoạch xây dựng và theo hướng dẫn nêu trong TCVN
13766:2023.
4.7 Chỉ
được phép vận chuyển và xử lý bùn thải sau khi được tách nước sơ bộ. Đối
với xe vận chuyển bùn thải: phải đáp ứng các yêu cầu đăng kiểm đối với loại xe
đặc dụng này.
5 Thành phần, tính chất, khối lượng bùn thải thoát nước
và công tác thu gom, vận chuyển
5.1 Trong
cống thoát nước chung của đô thị, thể tích bùn cặn ứng với độ ẩm 92 % tính cho
một người trong một ngày được xác định theo công thức:
W = Wm + Wnt, lít
(1)
Trong đó:
Wm - Lượng bùn cặn trong nước mưa và nước bề mặt, (0,2÷0,6)
lít/(người.ngày);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Lượng bùn cặn theo nước mưa và các loại nước
bề mặt như rửa đường, tưới cây,... tích tụ lại trong mạng lưới thoát nước tính
cho một hécta đất được xác định theo biểu thức sau đây:
M = Mmax × (1 - e-Kz x T), kg/ha
(1)
Trong đó:
Mmax - Lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất sau thời gian
không có mưa T, ngày. Giá trị Mmax phụ thuộc vào cấp đô thị và được
lấy như sau:
- Đối với vùng đô thị có điều kiện sinh hoạt cao, mật độ giao thông thấp,
Mmax =(10 ÷ 20) kg/ha;
- Đối với vùng trung tâm hành chính, thương mại, Mmax = (100
÷ 140) kg/ha;
- Đối với khu công nghiệp và khu vực mật độ giao thông lớn, Mmax
= (200 ÷ 250) kg/ha.
Kz - Hệ số động học tích luỹ chất bẩn, phụ thuộc vào loại đô
thị, chọn từ 0,2 (đô thị loại 5 và loại 4) đến 0,5 ngày-1
(đô thị loại 1 và đô thị loại đặc biệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Chu kỳ nạo vét kênh mương và hồ thoát nước đô
thị phụ thuộc vào vị trí, chức năng của từng công trình và phương pháp nạo vét.
Chu kỳ tối thiểu làm sạch vật thải ven bờ và nạo vét bùn đáy có thể tham khảo
theo Bảng B.1 Phụ lục B.
5.5 Bùn
thải thoát nước nạo vét phải để vào thùng kín, không rò rỉ ra ngoài và vận chuyển
đưa ra khu xử lý bùn thải tập trung trong ngày. Vận chuyển bùn
thải bằng phương tiện chuyên dùng, không để rơi
vãi bùn thải khi lưu thông trên đường giao thông công cộng.
Phương tiện vận chuyển bùn thải nên được trang bị thiết bị nâng và xả
bùn; thiết bị xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành.
5.6 Các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển các loại bùn thải
thoát nước đô thị phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xe tải có thùng kín hoặc trang bị bạt phù có giấy phép kiểm định
chất lượng xe của cơ quan đăng kiểm;
- Thùng xe có trang bị van khóa, đảm bảo không gây rò rỉ chất
thải trong quá trình vận chuyển;
- Thiết bị bơm hút các loại bùn thải thoát nước đảm bảo không gây rò rỉ;
- Có đầy đủ các thiết bị và biện pháp kỹ thuật làm vệ sinh tại địa điểm
thu gom, nạo vét và chuyển giao bùn tại địa điểm xử lý tập trung;
- Các thiết bị lưu chứa bùn thải phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi
trường và có dung tích phù hợp với phương tiện vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Việc
xác định bùn thải là chất thải nguy hại tuân theo quy định tại các quy định hiện
hành.
6 Tách nước sơ bộ bùn thải
6.1 Để
giảm sơ bộ lượng nước tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển về điểm xử lý
tập trung, bùn thải có độ ẩm cao trên 92 % như bùn thải từ quá trình xử lý nước
thải, bùn nạo vét sông, hồ... cần phải được tách nước sơ bộ tại nơi nạo vét bằng
các thiết bị cơ khí như xyclon thủy lực, máy ly tâm, bể nén bùn hoặc các biện
pháp phù hợp khác.
6.2 Bùn thải nạo vét từ kênh, hồ thoát nước đô thị
có thể tách nước sơ bộ tại chỗ để giảm lượng nước bùn từ 20 % đến 50 % bằng bể
nén bùn di động, xyclon thủy lực hoặc máy ly tâm. Nước bùn sau xử lý sơ bộ được
xả trở lại hệ thống thoát nước.
6.3 Bể nén bùn di động là loại bể nén bùn đứng hoạt
động theo nguyên tắc lắng tĩnh trọng lực với thời gian lắng phụ thuộc vào loại
bùn và độ ẩm của nó nhưng không nhỏ hơn 4 giờ. Sau quá trình nén, độ ẩm của bùn
thoát nước giảm (1÷3) %.
6.4 Xyclon thủy lực kín không có thiết bị bên
trong được dùng để tách nước sơ bộ các loại bùn cặn thoát nước có các phần từ hệ
phân tán nhỏ và thô, độ lớn thuỳ lực từ 5 mm/s trở lên.
6.5 Độ
ẩm của bùn thải sau khi tách nước từ xyclon thủy lực giảm xuống còn (82÷85)
%.
7 Ổn định bùn thải thoát nước
7.1 Mục đích xử lý các loại bùn thải thoát nước để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngăn cản hoặc phân hủy các chất hữu cơ dễ bị
thối giữa chuyển hoá chúng thành các chất hữu cơ ổn định hoặc là chất vô cơ để
giảm khối lượng, dễ tách nước và không gây tác động xấu đến môi trường nơi tiếp
nhận, sử dụng.
7.2 Thành phần hữu cơ, nitơ tổng số và photpho tổng
số của các loại bùn thải từ các hệ thống cống, mương nước, ao hồ điều hòa... có
đặc điểm như Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2 - Thành phần hữu cơ của bùn thải mạng
lưới thoát nước và kênh hồ tính theo trọng
lượng khô, %
Loại bùn thải
Chất hữu cơ
Nitơ tổng số
Photpho tổng số
Bùn cống
25÷40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3÷1,9
Bùn mương
45÷65
2,7÷3,5
2,1÷3,3
Bùn ao hồ
55÷75
2,9÷4,3
2,6÷3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Bùn
thải nạo vét ao hồ có thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ nên sau khi tách nước
sơ bộ tại điểm thu gom, được đưa về ổn định hóa học hoặc sinh học trước khi sử
dụng để cải tạo đất nông nghiệp hoặc làm nguyên liệu để sản xuất phân hữu cơ.
7.5 Khi
các loại bùn thải khác nhau có thành phần và tính chất phù hợp thì có thể xử lý
chung tại khu xử lý bùn thải tập trung của đô thị hoặc tại các công trình xử lý
bùn thải của nhà máy xử lý nước thải đô thị.
7.6 Căn
cứ để lựa chọn công nghệ xử lý bùn thải như sau:
- Xử lý tập trung, phân tán, tại chỗ;
- Khối lượng bùn cần xử lý;
- Các đặc tính của bùn;
- Sự ổn định của công nghệ xử lý;
- Các yêu cầu về bảo vệ môi trường, hiệu quả kinh tế - kỹ thuật;
- Các yêu cầu về vận hành và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Các phương pháp khử trùng kết hợp với ổn định
bùn thải bao gồm: ổn định bằng vôi, lên men nóng hoặc ổn định hiếu khí bùn thải.
7.8 Bùn thải ổn định được bằng hóa chất như các
loại clo hoạt tính hay vôi.
Dùng sân phẩm chứa Clo như calci hypoclorit (Ca(OCI)2) hay
Clo hơi (Cl2) cho vào bùn đã cô đặc để khử
mùi, ôxi hoá các chất hữu cơ, ngăn cản quá trình thối giữa và diệt trùng. Phương pháp này áp dụng trong những trạm xử lý có công suất
< 100 m3/ngày.
Khi ổn định bùn thải bằng vôi, lượng cho vào phải đủ để nâng pH của hỗn
hợp bùn lên trên 12. Vôi đưa vào là vôi bột chưa tôi (CaO) sẽ làm giảm được thể
tích nước, tăng nhiệt độ lên 55 °C tăng cường quá trình ổn định. Lượng
vôi xác định theo thực nghiệm và kinh nghiệm quản lý.
8 Làm khô bùn thải thoát nước
8.1 Các loại bùn thải thoát nước (kể cả bùn thải trạm, nhà
máy xử lý nước thải tập trung) cần phải làm khô đến độ ẩm (60÷80) % để
dễ lưu giữ, xử lý và sử dụng.
Các loại công trình và thiết bị làm khô bùn thải như sau:
- Sân phơi bùn trên nền đất tự nhiên áp dụng khi mức nước
ngầm nằm sâu (trên 1,5 m so với mặt nền) và khi cho phép nước bùn thấm vào
trong đất hoặc sân phải phơi bùn nền nhân tạo (kiểu lắng hoặc kiểu nén bùn), áp
dụng khi không đủ diện tích làm sân phơi trên nền đất tự nhiên.
- Các thiết bị cơ khí tách nước bùn (trong điều kiện bị ảnh hưởng của
các yếu tố tự nhiên như mưa nhiều, độ ẩm không khí cao,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi lọc trồng cây.
8.2 Để khắc phục ảnh
hưởng của mưa và các yếu tố khí hậu thời tiết khác, có thể áp dụng kiểu sân
phơi bùn có mái che, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật với các
phương án khác.
9 Ổn định và làm khô bùn thải trên bãi ủ
9.1 Bùn
thải thoát nước được vận chuyển về làm khô và ổn định tự nhiên trên bãi ủ.
Bãi cũng có thể tiếp nhận bùn bể tự hoại hoặc bùn trạm xử lý nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung hoặc các loại bùn thải là chất rắn không nguy hại khác có
thành phần tương tự.
9.2 Yêu
cầu ổn định và làm khô bùn thải trên bãi ủ là:
- Để có thể sử dụng làm nguyên liệu cho phân bón, cải tạo đất, san nền
hoặc sử dụng cho các mục đích dân sinh khác;
- Xử lý các tác nhân ô nhiễm (nước rỉ bùn, vi khuẩn gây bệnh, mùi hôi,
khí gây cháy nổ...) đảm bảo các quy định về môi trường;
- Làm khô đến độ ẩm dưới 80 % để dễ vận chuyển và sử
dụng.
9.3 Phụ
thuộc vào khối lượng và đặc điểm các loại bùn cần ủ, bãi ủ bùn thải
cấu tạo các ô ủ, luống ủ hoặc các bãi lọc trồng cây. Khi độ ẩm bùn cặn trên 90%
thì bùn được đổ trực tiếp vào từng ô để nén và ủ. Khi độ ẩm bùn dưới 90 %
thì bùn cặn được ủ theo từng luống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Kích
thước luống ủ bùn thải như sau:
- Chiều cao luống: 1,5 m;
- Chiều rộng đỉnh luống: 1 m;
- Chiều rộng đáy luống: 4 m;
- Chiều dài luống: (30÷50) m.
Đối với ô ủ bùn, diện tích mỗi ô từ vài trăm đến vài nghìn m2
chiều sâu từ 1,5 m đến 3,0 m.
Bùn thải được làm khô bằng bốc hơi tự nhiên, rút nước trên mặt và thấm
lọc qua hệ thống thu nước bằng ống nhựa đục lỗ nằm trong lớp cuội sỏi phía dưới
luống hoặc ô ủ bùn.
9.6 Quá trình ủ bùn thải trên bãi gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn ủ chính: 8 tuần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giai đoạn ủ chính cần phải đảm bảo cho luống ủ đủ độ ẩm bằng cách
thỉnh thoảng cần tưới nước để đảm bảo quá trình vi sinh vật hoạt động được tốt.
Giai đoạn ủ kỹ không cần tưới nước.
9.7 Để
đảm bảo điều kiện bãi ủ được thoáng khí cho các vi sinh vật hoạt động các luống
hoặc ô ủ cần phải xốp, do đó có thể áp dụng công nghệ đảo trộn bằng máy đảo luống
như sau:
- Thời gian ủ chính: 1 tuần 1 lần trong 2 tuần đầu và 2 tuần 1 lần
trong 6 tuần còn lại.
- Thời gian ủ kỹ: 1 tháng 1 lần.
Các điều kiện cơ bản cần chú ý khi ủ:
- Nhiệt độ bãi ủ: (50+60) °C để đảm bảo phân ủ hợp vệ sinh;
- Độ pH: 5+9;
- Độ ẩm giai đoạn ủ chính là 55 % và giai đoạn ủ kỹ là 30 %;
- Đảm bảo đủ ôxi cho các luống ủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8 Độ
ẩm của bùn thải thoát nước giảm còn lại 80 % sau quá trình nén ủ trong thời
gian từ 30 đến 45 ngày, thể tích đống bùn giảm được từ (10÷12) %.
Sau khi ủ xong, bùn được đưa lên hệ thống máy sàng và phân loại. Nguyên
liệu qua sàng được phối trộn một số chất phụ gia khác tùy theo yêu cầu của sản
phẩm để đưa đi tiêu thụ. Các chất vô cơ được đưa đi chôn lấp hoặc tái sử dụng
san nền, làm vật liệu xây dựng,...
10 Ổn định và làm khô bùn thải trên bãi lọc trồng cây
10.1 Bãi
lọc trồng cây dùng để ổn định và làm khô bùn thải trong điều kiện tự nhiên. Bùn
thải sau bãi lọc trồng cây được khoáng hóa, loại bỏ kim loại nặng và diệt vi
sinh vật gây bệnh, nên có thể sử dụng được để san nền, làm vật liệu xây dựng
(bùn thải thoát nước) hoặc làm đất nông nghiệp (bùn trạm xử lý nước thải sinh học).
10.2 Bãi
lọc trồng cây để làm khô và ổn định bùn thải là bãi lọc ngập bùn bề
mặt được chia thành nhiều ô với kích thước chiều rộng 6 m, chiều dài (6÷30) m,
độ sâu (1,2÷1,5) m. Cấu tạo bãi lọc theo chiều thẳng đứng từ trên
xuống là:
- Lớp bùn;
- Lớp cát đường kính (0,5÷1) mm
dày (10÷15) cm;
- Lớp sỏi đường kính (2÷10) mm dày (20÷30) cm;
- Lớp cuội hoặc đá đường kính 50 mm dày (15÷20) cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong lớp cuội đở có đặt ống uPVC đường kính 100 mm khoan lỗ,
cách nhau từ (2,5÷6,0) m để thu nước rỉ bùn và thông hơi. Trên bãi phải bố trí hệ thống
ống đứng uPVC nhằm duy trì thông gió đáy nền và các lớp vật liệu. Độ dốc của đáy
bãi từ (1÷3) %.
10.3 Cây
trồng trực tiếp trên lớp cát. có trồng các loại cây thân thảo, rễ chùm, chịu nước
như: sậy, lác, thủy trúc, chuối hoa, có vertiver... Tải trọng của bãi lọc tính
theo khối lượng chất khô là (200÷250) /(m2 x năm) với chiều dày lớp bùn nạp mỗi lần là (10÷12) cm và số
lần nạp (1÷2) lần/tuần, phụ thuộc vào loại bùn thải, điều kiện
khí hậu địa phương,... Thời gian hoạt động của 1 chu kỳ đảm bảo từ 3 đến 6 tháng.
11 Xử lý nước thải bãi bùn thải
11.1 Để
hạn chế ô nhiễm môi trường do nước bùn, bãi chôn lấp bùn thải thoát nước phải
có hệ thống thu nước bùn. Nước bùn sau đỏ được xử lý bằng biện pháp keo tụ - lẳng,
hồ sinh học hoặc bãi lọc trồng cây,... hoặc các biện pháp sinh học trong điều
kiện nhân tạo nhằm đảm bảo các quy định về môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn.
11.2 Nước
bùn được xử lý trong bãi lọc trồng cây và trong hồ sinh học với tổng thời gian
lưu nước bùn trong hệ thống từ (30+60) ngày. Tính toán các công trình bãi
lọc ngầm (đất ướt) theo điều 10.2 và hồ sinh học theo điều 10.1 của TCVN
7957:2023. Nước bùn đảm bảo các tiêu chuẩn xả ra nguồn nước mặt theo quy định của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn.
11.3 Hồ chứa nước bùn trước khi đưa đi xử lý trong
bãi lọc ngầm và hồ sinh học được tính toán như sau.
- Với bùn có thời gian nén là 1 ngày, lượng nước bùn được tách ra từ
quá trình nén tính theo công thức:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p1 - Độ ẩm của bùn trước khi nén (87÷90) %;
p2 - Độ ẩm của bùn sau khi nén (80÷82) %.
- Lượng bùn đưa về ô ủ tính theo công thức:
(4)
Trong đó:
Gb - Lượng
bùn đưa về ô ủ, tấn/ngày;
γ - Tỷ trọng
bùn, chọn bằng 1,15 đến 1,20 tấn/m3.
- Thể tích của hồ chứa nước bùn tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó:
qr
- Lượng mưa trung bình, mm/ngày;
qe - Lượng
bốc hơi trung bình, mm/ngày;
F1 - Diện tích các hồ (ô) chứa bùn, m2;
F2 - Diện tích toàn bộ bãi chứa bùn, m2;
T - Thời gian lưu nước
trong hồ chứa, ngày. T chọn từ (1÷5) ngày.
12 Các công trình xử lý bùn thải tại các nhà máy xử
lý nước thải đô thị
12.1. Bùn thải các trạm
hoặc nhà máy xử lý nước thải đô thị được xử lý theo các phương pháp nêu trong
các mục 13.1 (bể nén bùn), 13.2 (bể mêtan), 13.3 (bể ổn định hiếu khí bùn cặn)
và 13.4 (các công trình làm khô bùn cặn) của TCVN
7957:2023. Bùn thải thu gom từ các bể tự hoại có thể được xử lý chung trong các
công trình xử lý bùn thải của các nhà máy, trạm xử lý nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các yêu cầu làm đặc bùn thải nhà máy
xử lý nước thải đô thị
Loại bùn
Độ ẩm bùn tươi,
%
Độ ẩm bùn sau khi nén,
%
Bùn sơ cấp
94,0÷99,4
90,0÷95,0
Bùn thứ cấp sau bể lọc sinh học
96,0÷99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn thứ cấp sau đĩa quay sinh học
96,5÷99,0
95,0÷98,0
Bùn hoạt tính dư
99,0÷99,8
97,0÷98,0
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư
94,0÷97,0
85,0÷92,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,0÷98,0
91,0÷95,0
Hỗn hợp bùn bùn sơ cấp và bùn sau đĩa quay sinh học
94,0÷98,0
92,0÷95,0
Bùn sơ cấp có ổn định bằng vôi
95,5÷97,0
85,0÷90,0
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư có kết tụ bằng muối sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,0
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư có kết tụ bằng muối nhôm
99,6÷99,8
93,5÷95,5
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư đã lên men yếm khí
96,0
92,0
12.3 Các thông số tính toán thiết kế và vận hành bể
nén bùn:
- Tải
trọng bề mặt của bể
nén bùn đối với bùn sơ cấp
là (96÷120) kg/(m2.ngày),
đối với bùn hoạt tính dư là (12÷36) kg/(m2.ngày), đối với hỗn hợp của
hai loại bùn này được lấy trung bình nội suy theo tỷ lệ của chúng. Trong trường
hợp có bổ sung muối sắt hoặc muối nhôm vào các bể lắng để khử photpho thì tải
trọng thiết kế bể nén bùn được lấy tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để ngăn ngừa các vùng yếm khí trong bể nén bùn, tải trọng làm việc của
bể có thể vượt từ 0,19 lít/(m2.phút) đến 0,38 lít/(m2.phút).
Tính toán thiết kế bể nén bùn dư sau bể lắng thứ cấp các công trình xử
lý sinh học bằng bùn hoạt tính theo các quy định điều 13.1.1 đến 13.1.5 của
TCVN 7957:2023.
12.4 Bể tuyển
nổi có thể dùng để làm đặc sơ bộ các loại bùn thải khác nhau. Bể có chiều sâu từ
0,6 m đến 3,5 m, dạng hình chữ nhật với tỷ lệ chiều dài và chiều sâu là 2:8 hoặc
dạng hình tròn. Tính toán bể tuyển nổi để làm đặc bùn tùy thuộc mức độ tách nước
và theo hàm lượng chất rắn lơ lửng trong hỗn hợp bùn nêu ở Bảng 4.
Bảng 4 - Các đại lượng tính toán bể tuyển nổi
làm đặc bùn
Thông số
Hàm lượng chất rắn lơ lửng, mg/l
15 000
10 000
5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
Lượng không khí trên 1 kg trọng lượng khô của bùn (lít)
4
6
9
Áp suất trong bể tuyển nổi áp lực phải chọn bằng (0,6÷0,9)
MPa, thời gian bão hòa (lưu trong vùng trộn) (1÷3) phút, kích thước
trung bình bọt khí (30÷80) pm.
Tải trọng bùn bề mặt của bể tuyển nổi áp lực là 48 kg/(m2.ngày)
(không có hóa chất đông tụ); và đến 240 kg/(m2.ngày)
(có bổ sung hóa chất đông tụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5 Bể
mêtan áp dụng để ổn định bùn thải trong điều kiện yếm khí và để thu hồi khí
mêtan.
Cho phép đưa vào bể các chất hữu cơ khác nhau như rác từ song chắn, các
loại phế liệu có nguồn gốc hữu cơ của các xí nghiệp công nghiệp,...sau khi đã
nghiền nhỏ hoặc bùn thu gom từ các bể tự
hoại.
12.6 Có
thể áp dụng quá trình lên men ấm (nhiệt độ lên men t = 33 °C) hoặc lên men nóng
(t = 53 °C) để phân hủy bùn thải trong các bể mêtan. Quá trình lên men được lựa
chọn trên cơ sở so sánh kinh tế kỹ thuật có chú ý các phương pháp xử lý tiếp
theo và các yêu cầu vệ sinh khi sử dụng bùn thải.
12.7 Thể
tích công tác của bể mêtan xác định theo độ ẩm thực tế của bùn cặn và theo tải
trọng bùn tươi cho phép đưa về bể trong ngày theo công thức sau đây.
W
= 100 × M/D,
m3
(6)
Trong đó:
M - Lượng bùn cặn tươi đưa về bể mêtan trong ngày, m3;
D - Tải trọng bùn tươi đưa vào bể mêtan trong một ngày phụ thuộc vào chế
độ lên men và độ ẩm hỗn hợp bùn và được lấy theo Bảng 5 sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ lên men
Tải trọng bùn tươi đưa vào bể mêtan trong một
ngày D, % với độ ẩm của cặn, %
93
94
95
96
97
Ấm
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
Nóng
14
16
18
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8 Khả năng phân hủy các chất hữu cơ của bùn cặn
trong bể mêtan phụ thuộc vào tải trọng D và xác định theo công thức:
Y = a - n × D , %
(7)
Trong đó:
a - Khả năng lên men tối đa của các chất hữu cơ
có trong cặn đưa vào bể phụ thuộc thành phần hoá học của các chất hữu cơ trong
bùn cặn tươi và xác định theo công thức:
a =
(0,92×M + 0,62×C + 0,34×A)×100 , %
(8)
Trong đó:
M, C, A - Hàm lượng thành phần tương ứng mỡ, đường và
đạm trong chất hữu cơ bùn, %. Nếu số liệu về thành phần nói trên không có thì
có thể lấy giá trị của a như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bùn hoạt tính dư, a = 44 %;
- Hỗn hợp bùn hoạt tính dư và cặn - xác định theo tỷ lệ trung bình cộng
của các thành phần chất hữu cơ của hỗn hợp.
n - Hệ số phụ thuộc vào độ ẩm của bùn cặn tươi, lấy theo Bảng 6.
Bảng 6 - Hệ số phụ thuộc
vào độ ẩm của bùn tươi
Nhiệt độ lên men, °C
Giá trị của hệ số n với độ ẩm của cặn đưa
vào bể p, %
93
94
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
33
1,050
0,890
0,72
0,56
0,40
53
0,455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,24
0,17
12.9 Lượng khí tạo thành trong quá trình phân hủy
chất hữu cơ trong bể mêtan ứng với 01 kg chất khô không tro của bùn cặn tươi,
xác định theo công thức sau đây:
G = Y/100 , m3
(9)
Trong đó:
Y - xác định theo công thức (8).
12.10 Khi
thiết kế bể mêtan cần chú ý đến công tác phòng chống cháy nổ và phải theo những
hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số thiết kế cần phải được xác định theo số liệu thí nghiệm. Khi
không có số liệu thí nghiệm, thời gian phân hủy hiếu khí từ (10÷30)
ngày. Tải lượng theo thể tích của cặn phân hủy sau nén bùn trọng lực tính theo
chất rắn khô từ (0,6÷2,8) kg/(m3.ngày); Sau nén bùn cơ
giới là (2,3÷4,2) kg/(m3.ngày).
12.12 Tổng
thể tích bể phân hủy bùn hiếu khí được xác định căn cứ vào theo thời gian phân
hủy hiếu khí hoặc tải lượng theo thể tích của bùn thải hữu cơ phân hủy như sau:
V = Qo × td, m3
(10)
hay
(11)
Trong đó:
td - Thời gian phân hủy, ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lv - Tải lượng theo thể tích của bùn thải hữu cơ phân hủy
tính theo chất rắn khô, kg/(m3.ngày);
Ws - Lượng chất rắn khô không phân hủy, kg/ngày.
12.13 Đối với khu vực có nhiệt độ không khí dưới 15
°C, bể phân hủy hiếu khí bùn thải phải có bảo ôn hoặc là thời
gian phân hủy phải kéo dài thêm cho đến 30 ngày.
12.14 Nồng
độ ô xy hòa tan (DO) trong bể phân hủy hiếu khí bùn thải không được nhỏ hơn 2
mg/lít.
Cấp khí cho bể phân hủy hiếu khí bùn thải bằng thiết bị khuấy trộn bề mặt
hay máy thổi khí. Lượng khí cấp cho bùn hoạt tính dư từ (0,02÷0,04) m3
không khí /(m3 thể tích bể·phút); cho bùn của lắng đợt 1 hoặc bùn hỗn hợp
từ (0,04÷0,06) m3 không khí /(m3 thể tích
bể·phút). Khi dùng thiết bị khuấy bùn thải, công suất tính toán từ (20÷40) W/m3
thể tích bể.
12.15 Chiều
sâu bể phân hủy bùn hiếu khí xác định theo phương pháp cấp khí: dùng sục khí tổn
thất từ (5,0÷6,0) m; khí dùng cơ khí khuấy trộn từ (3,0÷4,0) m.
Cao độ bể phân hủy bùn hiếu khí không nhỏ hơn 1,0 m.
12.16 Các thiết bị cơ khí được sử dụng làm khô bùn là: thiết
bị lọc chân không, thiết bị ép bùn li tâm, thiết bị ép bùn băng tải và thiết bị
ép bùn khung bản. Khi lựa chọn các loại thiết bị cơ khí để làm khô bùn cần chú
ý đến ưu điểm và nhược điểm của nó nêu trong Bảng 7.
Bảng 7 - Ưu nhược điểm các thiết bị cơ khí
tách nước bùn thải
Các thiết bị tách nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhược điểm
Thiết bị lọc chân không
Không đòi hỏi công nhân vận hành có kỹ thuật cao, ít bảo trì bảo dưỡng
do thiết bị được vận hành liên tục
Tiêu tốn năng lượng và gây ồn. Nước sau lọc có hàm lượng cặn lơ lửng
cao
Thiết bị ly tâm hoặc thiết bị ép bùn trục vít
Hạn chế mùi hôi, dễ khởi động, dễ lắp ráp. Bùn sau ly tâm có hàm lượng
ẩm thấp. Chi phí đầu tư thấp
Phải tách cát và nghiền hỗn hợp nhập liệu trước khi ly tâm, yêu cầu
công nhân vận hành kỹ thuật cao và nước sau ly tâm có hàm lượng cặn lơ lửng
cao
Thiết bị ép băng tải
Ít tốn năng lượng, chi phí đầu tư và vận hành
thấp, dễ bảo trì và vận hành. Bùn sau khi lọc có hàm lượng ẩm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ép khung bản
Bùn sau xử lý có hàm lượng ẩm thấp nhất và nước sau lọc có hàm lượng
cặn lơ lửng thấp
Phải vận hành theo từng mẻ, chi phí thiết bị và nhân công vận hành
cao, chiếm diện tích lớn, đòi hỏi công nhân vận hành và bảo trì kỹ thuật cao,
tiêu tốn hóa chất
12.17 Bùn
thải sau khi ép bằng các thiết bị cơ khí có độ ẩm trong khoảng (70÷80) %,
hàm lượng chất rắn dao động từ (20÷30) %, phù hợp với quá trình xử lý tiếp theo
như đốt hoặc chở tới bãi chôn lấp.
12.18 Để giảm
trở lọc và tăng cường hiệu quả tách nước bùn, các loại bùn thải trước
khi ép cần phải được ổn định và đông tụ sơ bộ bằng hóa chất:
vôi bột (CaO), phèn sắt (FeCb) hoặc phèn nhôm sulfat (Al2(SO4)3) và polymer hữu
cơ.
Phèn sắt kết hợp với vôi bột. Phèn sắt được pha với nồng độ (3÷15) %
và vôi bột được pha với nồng độ (15÷40) % phụ thuộc vào chất lượng bùn.
Các loại polymer được sử dụng như sau: polymer anion thấp đến trung bình đối với bùn khoáng, polymer anion thấp đến polymer cation thấp cho bùn thải xử lý hóa lý, polymer
cation thấp cho bùn sơ cấp đã lên men, polymer cation trung bình cho bùn hỗn hợp và polymer cation cao cho bùn thải xử lý sinh học.
Các loại hóa chất sử dụng để tách nước bùn bằng thiết bị cơ khí được
nêu trong Bảng 8.
Bảng 8 - Các loại hóa chất
sử dụng để tách nước bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôi bột
Phèn sắt
Polymer
Ép bùn li tâm
Không dùng
Không dùng
Thường dùng
Ép bùn băng tải
Không dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường dùng
Lọc chân không
Thường dùng
Thường dùng
Thường dùng
Ép bùn khung bản
Thường dùng
Thường dùng
Dùng trong một số trường hợp đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không dùng
Không dùng
Dùng trong một số trường hợp đặc biệt
Hồ chứa bùn
Không dùng
Không dùng
Không dùng
12.19 Liều
lượng hóa chất làm khô bùn thải phụ thuộc vào loại bùn thải và quá trình tách
nước, được lấy theo Bảng 9 sau đây.
Bảng 9 - Tỷ lệ hóa chất cần thiết để tách nước
bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ hóa chất cho 1 kg bùn khô với các loại
bùn thải, g
Bùn sơ cấp
Bùn sơ cấp và bùn dư
Bùn sơ cấp và bùn dư đã lên men
Ép bùn li tâm
- Polymer
1,0÷2,5
2,0÷5,0
3,0÷5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Polymer
2,0÷4,0
2,0÷5,0
4,0÷7,5
Lọc chân không
- Polymer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3÷6
-
- Vôi bột
80÷100
90÷160
150÷210
- Phèn sắt
20÷40
25÷60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ép bùn khung bản
- Vôi bột
110÷140
110÷160
110÷300
- Phèn sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40÷70
40÷100
Ép bùn trục vít hoặc ly tâm
- Polymer
3÷10
3÷10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.20 Trong
trường hợp cần sục rửa bùn thải từ quá trình xử lý nước thải, lượng nước rửa và
hóa chất đông tụ để ép bùn thải xác định theo Bảng 10.
Bảng 10 - Lượng nước rửa và hoá chất cần thiết
để đông tụ bùn thải
Loại bùn thải
Lượng nước rửa trên 1 m3 bùn, m3
Lượng hoá chất (tính theo lượng cặn khô), %
FeCl3
CaO
Cặn chín từ bể lắng I
1,0÷1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8÷10
Hỗn hợp bùn hoạt tính và cặn chín trong điều kiện lên men ấm
2,0÷3,0
4,0÷6,0
10÷15
Hỗn hợp bùn hoạt tính và cặn chín trong điều kiện lên men nóng
3,0÷4,0
4,0÷6,0
10÷15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,0÷3,5
6÷9
Hỗn hợp cặn tươi lắng I và bùn hoạt tính đã nén
-
3,0÷5,0
9÷13
Bùn hoạt tính dư đã nén từ aerôten xử lý hoàn toàn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17÷25
12.21 Tại
khu vực lưu giữ và xử lý bùn thải phải có giải pháp cách ly hoặc xử lý mùi hôi
từ bùn thải. Nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí xung quanh phải
bảo đảm quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
13 Tái sử dụng bùn thải
13.1 Sau khi xử lý loại bỏ được các yếu tố kim loại
nặng hoặc vi sinh vật gây bệnh đến mức độ yêu cầu
theo các quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kim loại nặng trong đất
hoặc về ngưỡng chất thải nguy hại, bùn cặn nước thải có thể sử dụng làm nguyên
liệu để chế biến phân bón hoặc làm đất nông nghiệp.
Khả năng sử dụng bùn thải sau ổn định để làm phân bón, nguyên liệu sản
xuất vật liệu xây dựng,... được xác định theo các quy định nêu trong các tiêu chuẩn
chuyên ngành.
13.2 Sau khi ổn định và phơi khô, bùn thải cống
thoát nước có thể hóa rắn thành gạch không nung. Các tỷ lệ phối trộn bùn với xi
măng và cát được chọn theo Bảng 11 sau đây.
Bảng 11 - Tỷ lệ phối trộn bùn thải cống thoát
nước với xi măng và cát để hóa rắn
Thành phần phối trộn
Kích thước hạt bùn, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền nén, kg/cm2
Xi măng : bùn
1÷5
40:60
40,0
Xi măng : bùn
5÷9
30:70
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,16
30:40:30
53,8
Xi măng : bùn : cát
0,16÷1
30:40:30
47,0
Xi măng : bùn : cát
1÷5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,5
Không nên hóa rắn hỗn hợp xi măng, bùn, cát, đá vì không đạt chỉ tiêu độ
bền nén cũng như chỉ tiêu độ rò rỉ.
13.3 Sau
khi ổn định và phơi khô, các thành phần bùn thải thoát nước được phân loại theo
thành phần cơ giới ra các loại cát và hạt sét. Cát có thể sử dụng làm cát nhân
tạo và hạt sét dùng làm nguyên liệu sản xuất gạch nung hoặc các loại gốm và sản
phẩm khác.
13.4 Bùn thải được sử dụng làm phân bón sau khi đã
được xử lý và cần phải tính đến các yếu tố:
- Tổng lượng các chất hòa tan trong nước;
- Tính chất hóa lý của đất;
- Nhu cầu nước của đất;
- Mực nước ngầm nơi sử dụng bùn;
- Khoảng thời gian giữa tưới bón bùn và thu hoạch mùa màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CHU KỲ TỐI
THIỂU NẠO VÉT BÙN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Bảng A.1 - Chu kỳ tối thiểu nạo vét bùn hệ thống
thoát nước đô thị
Loại cống
Chu kỳ nạo vét tối thiểu, lần/năm
Cống cấp III
1
Cống cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống cấp I
2
Cống bao thu gom nước thải và nước mưa đợt đầu
1
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
CHU KỲ
LÀM SẠCH VẬT THẢI VEN BỜ VÀ NẠO VÉT BÙN ĐÁY KÊNH MƯƠNG VÀ HỒ ĐIỀU HÒA TRÊN HỆ
THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Bảng B.1 - Chu kỳ tối thiểu làm sạch vật thải
ven bờ và nạo vét bùn đáy kênh mương và hồ
điều hòa trên thoát nước đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ làm sạch ven bờ, năm/lần
Chu kỳ nạo vét bùn đáy, năm/lần
Mương thoát nước nội đô
-
Kênh rạch thoát nước
1
2
Sông thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hồ nội đô
3
5
Hồ điều hòa đầu mối
-
7
CHÚ THÍCH: Đối với hồ đô thị lớn trên 10 ha và có ý nghĩa
lịch sử và văn hóa thì chu kỳ nạo vét bùn đáy hồ được xây dựng theo quy trình duy
tu và bảo tồn hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hội Môi trường Xây dựng. Báo cáo đề tài NCKH: Điều tra khảo sát,
đề xuất phương án và công nghệ thích hợp xử lý bùn cặn từ hệ thống thoát nước
đô thị (mã số: MT13-09). Hà Nội, 2011.
2. Hội Môi trường xây dựng. Dự thảo quy chế thu gom, vận chuyển phân
bùn bể tự hoại, bùn cặn từ hệ thống thoát nước và bùn thải từ công trình xử lý
nước thải đô thị. Hà Nội, 2014.
3. Viện khoa học Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu. Phân tích
và đánh giá mẫu trầm tích/bùn trên hệ thống kênh rạch/cống rãnh Thành phố Hồ
Chí Minh. Tp. Hồ Chí Minh, 2019.
4. Trường Đại học Khoa học tự nhiên- Đại học Quốc gia Hà Nội. Nghiên
cứu quy trình công nghệ xử lý bùn thải thoát nước thành phố Hà Nội để tái sử dụng
làm nguyên liệu, vật liệu xây dựng thân thiện môi trường (mã số: 01C-09/2019-3). Hà Nội, 2023.
5. TCVN 7957:2023 - Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình -
Yêu cầu thiết kế.
6. Process Design Manual for
Dewatering Municipal Wastewater Sludges.
EPA-625/1-82-014, 1982.
7. Policies
for the Design, Review, and Approval of Plans and Specifications for Wastewater
Collection and Treatment Facilities. Chapter 80: Sludge processing,
storage and disposal. The Wastewater Committee of the Great Lakes-Upper
Mississippi River Board of state and Provincial Public Health and Environmental
Managers.. 2004.
8. Standards
Design Criterial Manual. USEPA,2005.
9.
Wastewater Operator field guideline.
Chapter 9; Biosolids. AWWA, 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Design
standard for Municipal Wastewater Treatment Plant. Japan Sewerage Works
Association:, 2013.
12. Sludge
Dewatering Handbook. SNF Floeger. 2013.
13.
14. Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải đô thị.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2006.
15. Nguyễn Việt Anh và cộng sự. Xử lý bùn của trạm xử lý nước thải.
Nhà xuất bản Xây dựng. 2017.
16. Metcalf & Eddy, Wastewater
Engineering: Treatment and Reuse, Me Graw Hill Fifth Edition, 2013
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các quy định chung
5 Thành phần, tính chất, khối lượng bùn thải thoát nước và công tác thu
gom, vận chuyển
6 Tách nước sơ bộ bùn thải
7 Ổn định bùn thải thoát nước
8 Làm khô bùn thải thoát nước
9 Ổn định và làm khô bùn thải trên bãi ủ
10 Ổn định và làm khô bùn thải trên bãi lọc trồng cây
11 Xử lý nước thải bãi bùn thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Tái sử dụng bùn thải
PHỤ LỤC A (Tham khảo) CHU KỲ TỐI THIỂU NẠO VÉT BÙN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
PHỤ LỤC B (Tham khảo) CHU KỲ LÀM SẠCH VẬT THẢI VEN BỜ VÀ NẠO VÉT BÙN
ĐÁY KÊNH MƯƠNG VÀ HỒ ĐIỀU HÒA TRÊN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO