TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13950-5:2024
(ISO
3856-5:1984)
SƠN VÀ VECNI -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI “HÒA TAN” - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM (VI)
TRONG PHẦN BỘT CỦA SƠN LỎNG HOẶC SƠN DẠNG BỘT - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
DIPHENYLCARBAZIDE
Paints and varnishes- Determination of
“soluble” metal content- Part
5: Determination of hexavalent chromium content of the pigment portion of the
liquid paint or the paint in powder form- Diphenylcarbazide
spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 13950-5:2024
hoàn toàn tương đương với ISO 3856-5:1984.
TCVN 13950-5:2024 do
Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13950 (ISO 3856) Sơn và vecni- Xác định hàm lượng
kim loại “hòa tan” gồm có 7 phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13950-2:2024 (ISO 3856-2:1984) Phần 2: Xác định hàm lượng
animony - Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và phương pháp quang phổ
Rhodamine B;
- TCVN 13950-3:2024 (ISO 3856-3:1984) Phần 3: Xác định hàm lượng
barium - Phương pháp phổ phát xạ nguyên tử;
- TCVN 13950-4:2024 (ISO 3856-4:1984) Phần 4: Xác định hàm lượng
cadmium - Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử và phương pháp cực phổ;
- - TCVN 13950-5:2024 (ISO 3856-5:1984) Phần 5: Xác định hàm lượng
Crom (VI) trong phần bột của sơn lỏng hoặc sơn dạng bột - Phương pháp đo phổ
Diphenylcarbazide;
- TCVN 13950-6:2024 (ISO 3856-6:1984) Phần 6: Xác định hàm lượng
chromium trong phần lỏng của sơn - Phương pháp
phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 13950-7:2024 (ISO 3856-7:1984) Phần 7: Xác định hàm lượng thủy
ngân trong phần bột của Sơn và phần lỏng của sơn gốc nước - phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.
SƠN VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI
“HÒA TAN” - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM (VI) TRONG PHẦN BỘT CỦA SƠN LỎNG HOẶC
SƠN DẠNG BỘT - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ DIPHENYLCARBAZIDE
Paints and varnishes- Determination of
“soluble” metal content- Part 5: Determination of hexavalent chromium
content of the pigment portion of the liquid paint or the paint in powder form- Diphenylcarbazide
spectrophotometric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ diphenylcarbazide để xác
định hàm lượng Crom (VI) trong dung dịch axit hydrochloric chiết từ phần bột của
sơn lỏng hoặc của sơn bột theo phương pháp 8.2.3
trong ISO 6713 hoặc các tiêu chuẩn phù hợp khác.
Phương pháp thử này có thể áp dụng với các loại sơn có hàm lượng Crom
(VI) “hòa tan” thành từ 0,05 % (theo khối lượng) đến 5 %
(theo khối lượng).
Các phương pháp khác có thể sử dụng để xác định crom (VI) khi có sự đồng
thuận giữa các bên liên quan. Trong trường hợp có tranh chấp, sử dụng phương
pháp quang phổ này là phương pháp trọng tài.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh- Buret
TCVN 7153 (ISO1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh- Binh định mức
ISO 6713, Paints and varnishes - Preparation of acid extracts from
paints in liquid or powder form (Sơn và véc ni- Chuẩn bị axit chiết tách từ sơn
dạng lỏng hoặc dạng bột)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo phức màu giữa dung dịch crom (VI) và dung dịch diphenylcarbazide.
Sau đó thêm axit ortho phosphoric và axit sulfuric vào, tiến hành đo quang phổ
của dung dịch màu này trong vùng bước sóng 540 nm.
4 Hóa chất và vật liệu
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng những hóa chất có độ tinh khiết
phân tích và nước có mức độ tinh khiết ít nhất loại 3 theo TCVN 4851 (ISO
3696).
4.1 Dung dịch diphenycarbazide
Hòa tan 0,25 g diphenylcarbazide vào hỗn hợp 50 mL nước và 50 mL
axeton.
4.2 Sodium hydroxide, c (NaOH) = 2 mol/L.
4.3 Axit sulfuric, c (H2SO4) = 1 mol/L.
4.4 Axit orthophosphoric, xấp xỉ 85 % (phần khối lượng) (p ≈ 1,69 g/ mL).
4.5 Axit hydrochloric, c (HCl) = 0,07 mol/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Crom (VI), dung dịch chuẩn gốc chứa 100 mg Cr (Vl)/L.
Cân 282,9 mg của potassium dichromate khan, độ chính xác 0,1 mg, hòa
tan vào nước trong bình định mức dung tích 1000 mL, pha loãng với nước tới vạch
định mức và lắc đều.
1 mL dung dịch chuẩn gốc này chứa 100 μg Cr (IV).
4.7 Crom (VI), dung dịch chuẩn chứa Cr (VI) 1 mg /L.
Chuẩn bị dung dịch trong ngày.
Dùng pipet lấy 10 mL dung dịch chuẩn gốc (4.6) vào bình định mức 1000
mL, pha loãng đến vạch định mức bằng axit hydrochloric (4.5) và lắc đều.
1 mL dung dịch chuẩn này chứa 1 μg Cr (IV).
5 Thiết bị và dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm và các thiết bị cụ thể
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Máy đo pH, có điện cực thủy tinh và điện cực so sánh.
5.3 Buret, dung tích 50 mL, phù hợp các yêu cầu của TCVN 7149
(ISO 385).
5.4 Bình định mức 1 vạch, có dung tích 50 mL, phù hợp các yêu cầu của TCVN 7153
(ISO1042).
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị đồ thị đường chuẩn
6.1.1 Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn
Chuẩn bị các dung dịch này trong ngày.
Sử dụng buret (5.3) lấy chính xác lượng dung dịch Crom (VI) chuẩn (4.7)
theo các thể tích như trong Bảng 1 vào lần lượt 5 cốc dung tích 50 mL.
Chuẩn bị mỗi cốc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1- Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn
Dung dịch chuẩn Số
Thể tích của dung dịch crom (VI) chuẩn, mL
Nồng độ của Cr (VI) tương ứng trong mỗi dung
dịch màu chuẩn, μg/mL
0*
0
0
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
0,2
3
15
0,3
4
20
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Đo quang phổ
Ngay lập tức đo độ hấp thụ của dung dịch màu chuẩn (6.1.1) bằng máy đo
quang phổ (5.1) tại bước sóng hấp thụ lớn nhất (khoảng 540 nm) so với cuvet so
sánh là nước. Trước mỗi lần đo, cần rửa các cuvet chứa mẫu với dung dịch màu
chuẩn. Loại bỏ độ hấp thụ của dung dịch so sánh từ độ hấp thụ của
dung dịch màu chuẩn khác.
6.1.3 Đồ thị đường chuẩn
Vẽ đồ thị hàm lượng Cr (VI) theo μg chứa trong 1 mL dung dịch màu chuẩn
ở trục hoành và giá trị hấp thụ tương ứng của các dung dịch chuẩn ở trục tung.
Nếu quá trình được tiến hành đúng, đồ thị đường chuẩn là một đường tuyến tính.
6.2 Dung dịch thử
Sử dụng dung dịch đã được chuẩn bị theo 8.2.3 trong ISO 6713 hoặc theo
quy định hoặc theo thỏa thuận khác.
6.3 Các xác định
Sử dụng buret (5.3) lấy thể tích của mỗi dung dịch thử nghiệm (6.2) vào
cốc dung tích 50 mL sao cho độ hấp thụ của những dung dịch đó nằm trên khoảng
đường chuẩn. Chuẩn bị dung dịch theo quy trình trong 6.1.1 và đo độ hấp thụ
theo 6.1.2.
7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó,
a0 là nồng độ crom (VI) trong dung dịch mẫu so sánh được chuẩn
bị bằng phương pháp theo 8.4 trong ISO 6713, tính bằng μg/mL;
a1 là nồng độ crom (VI) trong dung dịch mẫu thử
tính được từ đồ thị đường chuẩn, tính bằng μg/mL;
V1 là thể tích của axit hydrochloric cộng với thể
tích ethanol sử dụng trong quá trình chiết tách theo 8.2.3
trong ISO 6713 (giả định là 77 mL), tính bằng mL;
V3 là thể tích của axit hydrochloric cộng với thể tích ethanol sử dụng
trong quá trình chuẩn bị mẫu thử nghiệm, tính bằng mL.
Tính hàm lượng hexavalent chromium "hòa tan” trong phần bột của
sơn theo phương trình sau:

trong đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của dung dịch mẫu thử đã được
chuẩn bị theo 8.2.3 trong ISO 6713, tính bằng g;
P là hàm lượng bột độn của sơn dạng lỏng được chuẩn bị theo mục 6 trong
ISO 6713, tính bằng phần trăm khối lượng.
CHÚ THÍCH
1 Tổng hàm lượng crom “hoàn tan” của sơn lỏng gồm có
hàm lượng của crom (VI) “hòa tan” của bột cộng với tổng hàm lượng crom của phần
lỏng của sơn và được biểu thị theo phần trăm khối lượng của sơn tính được là tổng
những kết quả đạt được theo TCVN...-6 và kết quả theo tiêu chuẩn này.
2 Tổng hàm lượng crom (VI) “hòa tan”
của sơn bột đạt được bằng các biến đổi thích hợp công thức tính được đưa ra
trong 7.1.
Nếu các dung dịch thử nghiệm được chuẩn bị bằng những phương pháp khác
so với phương pháp chỉ ra trong ISO 6713 (xem 6.2), cần thiết phải
điều chỉnh công thức tính toàn hàm lượng crom (VI) ở trên.
8. Báo cáo kết quả
Kết quả thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Loại và dấu hiệu nhận biết của sản phẩm thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phương pháp khi chiết tách phần rắn của sản phẩm dưới điều kiện thử
nghiệm theo Điều 6 (phương pháp A, B hoặc C) của ISO 6713, hoặc phương pháp
thích hợp.
d) Dung môi hoặc hỗn hợp dung môi sử dụng khi chiết tách, hoặc những
thay đổi thích hợp.
e) Kết quả thử nghiệm, biểu thị bằng phần trăm khối lượng:
Hoặc
- Hàm lượng crom (VI) “hoàn tan” trong phần bột của sơn.
Hoặc
- Tổng hàm lượng crom (VI) trong sơn dạng bột.
f) Bất kỳ sự thay đổi nào theo thỏa thuận hoặc theo những yêu cầu khác
so với quy trình thử nghiệm quy định.
g) Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Hóa chất và vật liệu
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Cách tiến hành
7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo kết quả