3.4.1.2 Đo quang phổ
Lắp đặt nguồn phổ cadmium (3.3.2) vào máy đo quang phổ (3.3.1)
và tối ưu hóa điều kiện để xác định cadmium. Điều chỉnh thiết bị theo hướng dẫn
của nhà sản xuất và điều chỉnh nguồn sáng đơn sắc tới vùng bước sóng 228,8 nm để
đạt được độ hấp thụ lớn nhất.
Điều chỉnh dòng axetylen (3.2.2) và không khí (3.2.3) phù hợp với đặc
tính đầu đốt và bật ngọn lửa. Nếu có thể, cài đặt phạm vi rộng sao cho dung dịch
chuẩn Số 4 (xem Bảng 1) nhận được tín hiệu tối đa đối với dung dịch đo.
Đưa dung dịch chuẩn (xem 3.4.1.1) theo thứ tự nồng độ tăng dần vào ngọn
lửa và lập lại với dung dịch chuẩn phù hợp Số 3 để kiểm tra độ ổn định của thiết
bị. Làm sạch đầu đốt giữa mỗi lần đo bằng nước, cần duy trì tốc độ hút là như
nhau.
3.4.1.3 Đồ thị đường chuẩn
Vẽ đồ thị hàm lượng Cd theo μg chứa trong 1 ml dung dịch chuẩn ở trục hoành
và giá trị hấp thụ tương ứng của các dung dịch chuẩn sau khi đã trừ đi độ hấp
thụ của mẫu trắng ở trục tung.
3.4.2 Dung dịch thử
3.4.2.1 Phần
bột của sơn dạng lỏng và sơn dạng bột
Sử dụng các dung dịch đã được chuẩn bị theo 8.2.3 trong ISO 6713.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch đã được chuẩn bị theo 9.3 trong ISO 6713.
3.4.2.3 Các dung dịch khác
Sử dụng các dung dịch thu được theo quy định hoặc theo thỏa thuận.
3.4.3 Các xác định
Đầu tiên đo độ hấp thụ của axit hydrochloric (3.2.1) trong máy quang phổ
(3.3.1) sau khi đã điều chỉnh chế độ độ đo như mô tả trong 3.4.1.2. Sau đó, tiến
hành đo hấp thụ của mỗi dung dịch thử (3.4.2) ba lần và đo lại độ hấp thụ của
axit hydrochloric. Cuối cùng, đo lại độ hấp thụ của dung dịch chuẩn số 3 (xem 3.4.1.1)
để chắc chắn rằng độ đáp ứng của thiết bị không thay đổi. Nếu độ hấp thụ của
dung dịch thử cao hơn so với độ hấp thụ của dung dịch chuẩn có hàm lượng
cadmium cao nhất, cần phải pha loãng dung dịch thử theo tỷ lệ thích hợp (hệ số
pha loãng F) bằng axit hydrochloric (3.2.1) ở thể tích đã biết.
3.5 Biểu thị kết quả
3.5.1 Tính toán
3.5.1 Phần bột của sơn dạng lỏng
Tính khối lượng cadmium "hòa tan” trong phần chiết axit HCl thu được
bằng phương pháp mô tả trong 8.2.3 của ISO 6713 theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó,
a0 là nồng độ cadmium trong dung dịch mẫu trắng
được chuẩn bị bằng phương pháp theo 8.4 trong ISO 6713, tính bằng μg/mL;
a1
là nồng độ cadmium trong dung dịch
mẫu thử tính được từ đồ thị chuẩn, tính bằng μg / mL;
F1 là hệ số pha loãng được đề cập trong 3.4.3;
m0 là khối lượng của cadmium “hòa tan” trong phần
chiết axit HCl, tính bằng g;
V1 là thể tích của axit hydrochloric cộng với thể
tích ethanol sử dụng trong quá trình chiết theo 8.2.3 trong ISO 6713 (giả định
theo thứ tự là 77 mL), tính bằng mL.
Tính hàm lượng cadmium “hòa tan” trong phần bột của sơn theo công thức
sau:
trong đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của dung dịch mẫu thử đã được chuẩn bị theo
8.2.3 trong ISO 6713, tính bằng g;
P là hàm lượng bột của sơn dạng lỏng được chuẩn bị theo
Điều 6 trong ISO 6713, tính bằng phần trăm khối lượng.
3.5.2 Phần lỏng của sơn
Hàm lượng cadmium trong dung dịch chiết thu được bằng phương pháp mô tả
trong 9.3 của ISO 6713 theo công thức sau:
trong đó,
b0 là nồng độ cadmium của dung dịch mẫu trắng được
chuẩn bị theo phương pháp mô tả trong 6.5 của ISO 6713, tính bằng μg/mL;
b1 là nồng
độ cadmium của dung dịch thử nghiệm tính được từ đồ thị đường chuẩn, tính bằng μg
/mL;
F2 là hệ số pha loãng đã đề cập trong 3.4.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích của dung dịch đạt được theo phương pháp mô tả trong 9.3 của
ISO 6713 (=100 mL), tính bằng mL.
Tính hàm lượng cadmium của phần lỏng trong sơn theo công thức sau:
trong đó,
cCd2 là hàm lượng cadmium trong phần lỏng của sơn,
tính bằng phần trăm khối lượng của sơn;
m3 là tổng khối lượng của sơn bao gồm các phần như mô tả
trong 6.4 của ISO 6713, tính bằng g.
3.5.3 Sơn dạng lỏng
Tổng hàm lượng cadmium “hòa tan” trong sơn dạng lỏng là tổng giá trị của
các kết quả đạt được theo 3.5.1 và 3.5.2 như sau:
cCd3 = cCd1 + cCd2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cCd3 là tổng hàm lượng cadmium "hòa tan” trong sơn,
tính bằng phần trăm khối lượng.
3.5.4 Sơn dạng bột
Tổng hàm lượng cadmium "hòa tan” trong sơn dạng bột tính được bằng
cách sửa đổi thích hợp công thức tính trong phần 3.5.1.
3.5.5 Dung dịch thử khác
Nếu các dung dịch thử được chuẩn bị theo các phương pháp khác so với
phương pháp đưa ra trong ISO 6713 (xem 3.4.2.3) thì cần phải sửa đổi
công thức tính hàm lượng cadmium nêu trong 3.5.1 và 3.5.2.
4. Phương pháp cực phổ
4.1 Nguyên tắc
Điện phân dung dịch thử nghiệm trong bình cực phổ và đo chiều cao điện
thế tương ứng.
4.2 Hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Axit sulfuric, xấp xỉ 98 % (theo khối lượng) (ρ ≈ 1,84
g/mL).
4.2.2 Hydrogen peroxide, dung dịch xấp xỉ 30 % (theo khối lượng).
4.2.3 Dung dịch bazơ
Hòa tan 27 g amonium chloride và 0,05 g gelatin trong nước và thêm 32
mL dung dịch ammonia [xấp xỉ 33 % (tính theo phần khối lượng), ρ ≈ 0,880
g/mL]. Pha loãng dung dịch bằng nước tới 500 mL và lắc đều.
4.2.4 Nitơ thương mại, chứa trong bình thép.
4.2.5 Cadmium, dung dịch chuẩn gốc chứa Cd 1g/L.
Hoặc
a) Chuyển hàm lượng của 1 ống dung dịch cadmium chuẩn chứa chính xác 1g
Cd vào bình định mức 1000 mL, pha loãng bằng nước tới vạch định mức và lắc đều;
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c, Cân 1 g kim loại cadmium, độ chính xác 1 mg, hòa tan
bằng một lượng tối thiểu axit hydrochloric đậm đặc (p ≈ 1,18
g/ mL) trong bình định mức 1000 mL, pha loãng với nước đến vạch định mức và lắc
đều.
1 ml dung dịch chuẩn có chứa 1mg Cd.
4.2.6 Cadmium, dung dịch chuẩn có chứa Cd 10 mg/L
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày.
Sử dụng pipet lấy 10 mL dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức dung tích
1000 mL, pha loãng bằng nước đến vạch định mức và lắc đều.
1mL dung dịch chuẩn này có chứa 10 μg Cd.
4.3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ
sau:
4.3.1 Máy phân tích cực phổ thích hợp có bộ ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực giọt thủy ngân.
4.3.3 Điện cực so sánh
Điện cực platinum hoặc điện cực calomel bão hòa.
4.3.4 Điện cực phụ trợ
Điện cực vonfram hoặc điện cực platinum.
4.3.5 Bình rửa khí
4.3.6 Pipet, dung tích thích hợp, phù hợp các yêu cầu của TCVN
7151 (ISO 648).
4.3.7 Buret, dung tích 10 mL, phù hợp các yêu cầu của TCVN 7149
(ISO 385/1).
4.3.8 Bình định mức, dung tích 25 mL, phù hợp các yêu cầu của TCVN 7153
(ISO1042).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Chuẩn bị đồ thị đường chuẩn
4.4.1.1 Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Chuẩn bị các dung dịch này trong ngày.
Sử dụng buret (4.3.7) lấy chính xác lượng dung dịch cadmium chuẩn
(4.2.6) theo thứ tự các thể tích như trong Bảng 2 vào lần lượt 7 bình định mức
dung tích 100 mL.
Bảng 2 - Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
Dung dịch chuẩn
Số
Thể tích của dung dịch cadmium chuẩn
(4.2.6), mL
Nồng độ Cd tương ứng trong mỗi dung dịch chuẩn,
μg/rnL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
1
0,4
2
2
0,8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
4
6
2,4
5
8
3,2
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: * Dung dịch mẫu trắng.
Chuẩn bị hàm lượng trong mỗi bình như sau:
Thêm 2 mL axit sulfuric (4.2.1) vào và để bay hơi cho đến khi
khói trắng được bay ra. Nếu phần còn lại ngả màu, oxy hóa phần này với dung dịch
hydrogen peroxide (4.2.2) cho đến khi phần đó không còn màu. Bay hơi hoàn toàn
axit sulfuric và hòa tan phần còn lại trong dung dịch bazơ (4.2.3). Chuyển dung
dịch vào bình định mức 25 mL (4.3.8), thêm dung dịch bazơ vào bình cho đến vạch
và lắc đều.
4.4.1.2 Đo cực phổ
Đưa dung dịch chuẩn (4.4.1.1) vào bình điện phân của máy đo cực phổ. Sục
khí nitơ qua mỗi dung dịch để đuổi hết không khí, khí nitơ được cho qua chai rửa
khí có chứa dung dịch bazơ trước khi sục vào mỗi dung dịch.
Điện phân dung dịch trong từng bình điện phân tại điện thế trong khoảng
-0,5 ÷ -2,5 V và độ nhạy 2x 10-8 A/mm. Điện thế bán sóng trong khoảng -1,45 ÷ -1,50
V. Đo chiều cao của sóng cực phổ thu được.
4.4.1.3 Đồ thị đường chuẩn
Vẽ đồ thị hàm lượng Cd theo μg chứa trong 1 ml dung dịch chuẩn ở trục
hoành và chiều cao sóng cực phổ tương ứng của các dung dịch chuẩn sau khi đã trừ
đi chiều cao sóng cực phổ của mẫu trắng ở trục tung.
CHÚ THÍCH - Đồ thị đường chuẩn phù hợp với hàm lượng cadmium "hòa
tan" trong phần rắn của sản phẩm thử nghiệm trong khoảng (0,015 ÷ 0,15)
% (tính theo phần khối lượng). Nếu hàm lượng cadium trong khoảng (0,0015 ÷
0,015) % (tính theo phần khối lượng) cần có đồ thị đường chuẩn chuẩn
riêng. Đối với hàm lượng cadmium thấp hơn 0,0015 % (tính theo phần khối lượng)
không thể xác định bằng phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.1 Phần bột của của sơn lỏng và sơn dạng bột
Sử dụng các dung dịch đã được chuẩn bị theo 8.2.3 trong ISO 6713.
4.4.2.2 Phần lỏng của sơn
Sử dụng dung dịch đã được chuẩn bị theo 9.3 trong ISO 6713.
4.4.2.3 Các dung dịch khác
Sử dụng các dung dịch thu được theo quy định hoặc theo thỏa thuận.
4.4.3 Cách xác định
Đưa vào cốc chính xác lượng thể tích của mỗi dung dịch thử (4.4.2) sao
cho chiều cao kết quả thu được nằm trong phạm vi đường chuẩn.
Chuẩn bị hàm lượng của mỗi cốc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Biểu thị kết quả
4.5.1 Phần bột của sơn lỏng
Tính khối lượng cadmium “hòa tan” trong phần chiết axit HCl thu được
bằng phương pháp mô tả trong 8.2.3 của ISO 6713 theo công thức sau:
trong đó,
a0, a1, m0 và V1 được giải thích trong 3.5.1.
V3 là thể tích của axit hydrochloric cộng với thể tích
ethanol sử dụng trong quá trình thử nghiệm, tính bằng mL.
Tính hàm lượng cadmium "hòa tan” trong phần bột của sơn theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cCd1, m0, m1 và P được định
nghĩa như trong 3.5.1.
4.5.2 Phần lỏng của sơn
Hàm lượng cadmium trong dung dịch chiết thu được bằng phương pháp mô tả
trong 9.3 của ISO 6713 theo công thức sau:
trong đó,
b0, b1, m2
và V2
được định nghĩa như trong 3.5.2;
V4 là thể tích của dung dịch sử dụng trong quá trình thử nghiệm, tính bằng
mL.
Tính hàm lượng cadmium trong phần lỏng của sơn theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cCd2 và m3 được định nghĩa như trong 3.5.2.
4.5.3 Sơn lỏng
Tổng hàm lượng cadmium “hòa tan” trong sơn dạng lỏng là tổng giá trị của
các kết quả đạt được theo 4.5.1 và 4.5.2 như sau:
cCd3 = cCd1 + cCd2
trong đó,
cCd3 được định nghĩa như trong 3.5.3.
4.5.4 Sơn dạng bột
Tính tổng hàm lượng cadmium “hòa tan” trong sơn dạng bột bằng cách sửa
đổi thích hợp công thức tính trong phần 4.5.1.
4.5.5 Dung dịch thử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Báo cáo kết quả
Kết quả thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Loại và dấu hiệu nhận biết của sản phẩm thử nghiệm.
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này.
c) Phương pháp khi chiết phần rắn của sản phẩm dưới điều kiện thử nghiệm
theo Điều 6 (phương pháp A, B hoặc C) của ISO 6713 hoặc phương pháp thích hợp.
d) Dung môi hoặc hỗn hợp dung môi sử dụng khi chiết tách, hoặc những
thay đổi thích hợp.
e) Phương pháp sử dụng (AAS hoặc cực phổ).
f) Kết quả thử nghiệm, theo phần trăm khối lượng của sản phẩm:
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
- Tổng hàm lượng cadmium hòa tan của sơn dạng bột.
g) Bất kỳ sự thay đổi nào theo thỏa thuận hoặc theo những yêu cầu khác
so với quy trình thử nghiệm quy định.
h) Ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Nguyên tắc
3.2 Hóa chất và vật liệu
3.3 Thiết bị, dụng cụ
3.4 Cách tiến hành
3.5 Biểu thị kết quả
4. Phương pháp cực phổ
4.1 Nguyên tắc
4.2 Hóa chất và vật liệu
4.3 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Biểu thị kết quả
5 Báo cáo kết quả