TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13948:2024
ISO 8890:1988
VẬT LIỆU CHỊU LỬA
ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC - XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỊU AXIT SULFURIC
Dense shaped refractory products - Determination of resistance to sulfuric acid
Lời nói đầu
TCVN 13948:2024 tương
đương với ISO 8890:1988.
TCVN 13948:2024 do Viện
Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA
ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC - XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỊU AXIT SULFURIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ chịu axit của vật liệu
chịu lửa định hình sít đặc chịu tác động bởi axit sulfuric.
CHÚ THÍCH: Sử dụng axit sulfuric vì nó cho kết quả đại diện khi phơi nhiễm vật
liệu chịu lửa với nhiều axit khác nhau trừ axit hydrofluoric.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn nảy. Đối
với tài liệu ghi năm công bố chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại đan, tấm kim loại
đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện.
TCVN 7157 (ISO 4799), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bộ ngưng tụ.
TCVN 8829 (ISO 383), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp
nối nhám hình côn có thể lắp lẫn.
ISO 1770, Solid-stem general
purpose thermometers (Nhiệt kế đa năng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 5022, Shaped refractory
products - Sampling and acceptance testing(Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc - Lấy mẫu và nghiệm thu).
3 Nguyên tắc
Mẫu thử đã nghiền theo quy định, chịu tác động bởi axit sulfuric 70
% đun sôi trong 6 h, xác định kết quả mất khối lượng và biểu thị theo phần trăm
so với khối lượng ban đầu của vật liệu đã sấy khô.
4 Thiết bị, dụng cụ
Bao gồm các thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị,
dụng cụ sau:
4.1 Máy nghiền cơ học, tốt nhất không làm bằng thép
4.2 Sàng kim loại, kích thước lỗ 0,8 mm, phù hợp yêu cầu TCVN 2230 (ISO
565) (danh sách kích thước phụ).
4.3 Sàng kim loại, kích thước lỗ 0,63 mm, phù hợp yêu cầu TCVN 2230 (ISO
565) (danh sách kích thước phụ).
4.4 Cân, có khả năng cân 25 g chính xác đến 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Bộ ngưng tụ, chiều dài 250 mm, có ít nhất 16 vòng xoắn (xem TCVN
7157) (ISO 4799).
4.7 Nhiệt kế nhúng chìm (chiều dài xấp xỉ 110 mm) (xem ISO 1770).
4.8 Bếp cách cát hoặc bếp cách dầu.
4.9 Chén lọc bằng sứ.
4.10 Tủ sấy ổn định
nhiệt, có khả năng duy trì ở nhiệt độ (110 + 5)°C.
5 Thuốc thử
Trong khi thử nghiệm chỉ sử dụng thuốc thử có cấp phân tích đã được
công nhận và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước tinh khiết.
5.1 Axit
sulfuric, 70 %, ρ =
1,615 g/cm3.
5.2 Bari
clorua, dung dịch 50 g/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Số
lượng mẫu lấy theo ISO 5022 hoặc các tiêu chuẩn lấy mẫu khác.
6.2 Từ
mỗi viên mẫu, lấy hai mảnh mẫu có tổng khối lượng xấp xỉ 250 g, một mảnh từ tâm
và một mảnh từ cạnh.
6.3 Nghiền
hai mảnh mẫu đó cùng nhau sử dụng máy nghiền (4.1), sàng và nghiền lại phần vật
liệu trên sàng cho đến khi tất cả vật liệu lọt qua sàng 0,8 mm (4.2).
CHÚ THÍCH: Vật nghiền phải cứng hơn vật liệu thử nghiệm. Nếu sử dụng vật
nghiền bằng thép phải xử lý vật liệu đã nghiền cẩn thận bằng nam châm.
6.4 Sàng
vật liệu qua sàng 0,63 mm (4.3). Làm sạch phần còn lại trên sàng cùng bụi bám
trên sàng bằng cách rửa với nước cất. Phần trên sàng là vật liệu dùng để thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH: Sẽ phát sinh sai số hệ thống nếu kích thước hạt sử dụng khác
với giới hạn đưa ra trong 6.3 và 6.4 6
6.5
Sấy khô phần còn lại trên
sàng 0,63 mm trong tủ sấy ở nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi.
Trước mỗi lần cân, làm nguội vật liệu và sàng đến nhiệt độ phòng trong bình hút
ẩm. Cân chính xác đến 0,001 g.
7 Cách tiến hành
7.1 Thực hiện ít nhất 2 mẫu thử song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Cho
mẫu thử vừa cân vào bình cầu đáy tròn (4.5) và đổ ngập mẫu thử bằng 200 ml dung
dịch axit sulfuric (5.1). Gắn bộ ngưng tụ (4.6) và chèn một nhiệt kế
(4.7) ngập trong chất lỏng ít nhất 15 mm.
7.4 Trong vòng 30 min, đưa các thành phần trong
bình đến nhiệt độ điểm sôi bằng bếp cách cát hoặc bếp cách dầu (4.8) [nhiệt độ
sôi của axit sulfuric 70 % (m/m) xấp xỉ 170 °C]. Ghi nhiệt độ của chất
lỏng sau khi bắt đầu sôi.
7.5 Giữ
chất lỏng sôi nhẹ trong 6 h. Ghi nhiệt độ của chất lỏng ở thời gian cuối.
7.6 Sau
khi chất lỏng sôi 6 h, lấy bình ra khỏi thiết bị gia nhiệt và làm lạnh trong 1
h. Gạn sạch axit trên mẫu thử. cẩn thận đổ khoảng 500 ml nước
cất và rửa sạch toàn bộ thành phần trong bình vào chén lọc sứ (4.9) đã được sấy
khô và cân chính xác đến 0,001 g, dùng một máy hút để hỗ trợ quá trình lọc. Rửa
cặn trong chén lọc bằng nước cất cho đến khi dịch lọc không bị đục khi nhỏ vài
giọt dung dịch bari chloride vào.
7.7 Sấy
khô chén lọc chứa cặn trong tủ sấy ở nhiệt đô (110 ± 5) °C đến khối lượng không
đổi. Trước mỗi lần cân, làm nguội chén lọc và các thành phần trong chén lọc
đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
Cân chén lọc và các thành phần trong chén lọc chính xác đến 0,001 g (khối
lượng m2)
8 Biểu thị kết quả
Tính mất khối lượng của mẫu thử theo phần trăm khối lượng ban đầu, sử dụng
công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m1 là khối lượng ban đầu của
mẫu thử, tính bằng gam;
m2 là khối lượng cặn còn lại, tính bằng gam.
Độ chịu axit được tính theo công thức
(2)
trong đó
m1 là khối lượng ban đầu của mẫu thử, tính bằng
gam;
m2 là khối lượng cặn còn lại, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) thiết lập thử nghiệm;
b) ngày thử nghiệm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này(TCVN 13948:2024);
d) vật liệu thử nghiệm (nhà sản xuất, loại mẫu, số mẻ mẫu..,);
e) nhiệt độ và điểm thời gian của axit ngay khi bắt đầu sôi và trước
khi kết thúc thử nghiệm;
f) các giá trị riêng lẻ và giá trị trung bình tính toán từ mất khối lượng
tương ứng của mỗi mẫu thử nghiệm
CHÚ THÍCH: Sử dụng các giá trị riêng lẻ để xác định giá trị
trung bình. Sử dụng giá trị trung bình để phân tích thống kê, ví dụ theo ISO 5022.