TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13943-6:2024
BSEN
14617-6:2012
ĐÁ NHÂN TẠO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 6: XÁC
ĐỊNH ĐỘ BỀN SỐC NHIỆT
Agglomerated stone - Test
Methods
Part 6: Determination of thermal shock resistance
Lời nói đầu
TCVN 13943-6:2024 xây
dựng dựa trên cơ sở tham khảo BS EN 14617-6:2012
TCVN 13943-6:2024 do Viện Vật liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13943-1:2024 (BS EN 14617-1:2013) Phần 1: Xác định khối lượng
thể tích và độ hút nước;
- TCVN 13943-2:2024 (BS EN 14617-2:2016) Phần 2: Xác định
độ bền uốn (uốn gãy);
- TCVN 13943-4:2024 (BS EN 14617-4:2012) Phần 4: Xác định độ chịu
mài mòn;
- TCVN 13943-5:2024 (BS EN 14617-5:2012) Phần 5: Xác định độ bền
đóng băng và tan băng;
- TCVN 13943-6:2024 (BS EN 14617-6:2012) Phần 6: Xác định độ bền sốc
nhiệt;
- TCVN 13943-8:2024 (BS EN 14617-8:2007) Phần 8: Xác định độ bền lỗ
chốt;
- TCVN 13943-9:2024 (BS EN 14617-9:2005) Phần 9: Xác định độ bền va
đập;
- TCVN 13943-10:2024 (BS EN 14617-10:2012) Phần 10: Xác định độ bền
hóa học;
- TCVN 13943-11:2024 (BS EN 14617-11:2005) Phần 11: Xác định hệ số
giãn nở nhiệt dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13943-13:2024 (BS EN 14617-13:2013) Phần 13: Xác định độ cách
điện;
- TCVN 13943-15:2024 (BS EN 14617-15:2005) Phần 15: Xác định cường
độ chịu nén;
- TCVN 13943-16:2024
(BS EN 14617-16:2005) Phần 16: Xác định kích thước, đặc điểm hình học và chất
lượng bề mặt.
ĐÁ NHÂN TẠO - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN
SỐC NHIỆT
Agglomerated stone - Test
Methods
Part 6: Determination of thermal shock resistance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá các biến đổi
có thể xảy ra của đá nhân tạo dưới tác động thay đổi đột ngột của nhiệt độ (sốc
nhiệt) bằng cách ngâm trong nước nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13943-2:2024, Đá nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác
định độ bền uốn (uốn gãy)
3 Nguyên tắc
Sau khi sấy khô ở nhiệt độ (40 ± 5) °C cho đến khi đạt được khối lượng
không đổi, các mẫu thử thực hiện các chu kỳ liên tiếp, mỗi chu kỳ được thực hiện
sốc nhiệt ở (70 ± 5) °C sau đó ngâm ngay vào nước ở (15 ± 5) °C. Sau 20 chu kỳ,
mẫu thử được kiểm tra bằng mắt thường và so sánh với mẫu chuẩn, và tất cả các
thay đổi có thể nhìn thấy được đều được ghi lại. Cuối cùng, sự thay đổi khối lượng
và độ bền uốn của mẫu sau 20 chu kỳ sẽ được xác định so với giá trị của cùng số
lượng của mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ thử nghiệm đã chọn là 70 °C dành cho các ứng dụng sàn và tường.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Tủ
sấy thông gió có thể duy trì nhiệt độ (70 ± 5) °C.
4.2 Bể được trang bị hệ thống làm mát có khả năng
duy trì nhiệt độ (15 ± 5) °C và đế phẳng bao gồm các giá đỡ nhỏ không ôxy hóa
và không hấp thụ cho các mẫu thử.
4.3 Cân
có độ chính xác ít nhất là 0,01 % khối lượng được cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Nước
đã được khử khoáng.
4.6 Thiết
bị đo chiều dài có độ chính xác 0,5 mm (để tính độ uốn).
5 Chuẩn bị mẫu
5.1 Lấy mẫu
Phòng thử nghiệm không chịu trách nhiệm lấy mẫu trừ trường hợp được yêu
cầu đặc biệt.
Hai tổ mẫu thử nghiệm, mỗi tổ gồm ít nhất 7 mẫu thử đại diện
được chọn từ một lô đồng nhất. Một tổ mẫu được sử dụng làm đối chứng: Khối lượng
và độ bền uốn theo TCVN 13943-2:2024 đều được xác định trước khi thử nghiệm sốc
nhiệt. Đối với tổ mẫu thử khác, khối lượng và độ bền uốn theo TCVN 13943-2:2024
phải được xác định sau chu kỳ sốc nhiệt. Các mẫu thử phải được quan sát cẩn thận
và thấy tất cả các thay đổi, chẳng hạn như vết nứt, lỗ, v.v. trước và sau chu kỳ
sốc nhiệt.
5.2 Kích thước của mẫu thử
Các mẫu thử phải được chọn ngẫu nhiên từ một lô đồng nhất, có bề mặt
hoàn thiện, kích thước và dung sai theo Điều 6.2.2 trong TCVN 13943-2:2024.
5.3 Ổn định trước khi thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đá nhân tạo có chất kết dính là xi măng hoặc xi măng và polyme,
các mẫu thử phải được sấy khô ở (40 ± 5) °C đến khối lượng không đổi.
Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần
cân liên tiếp cách nhau (24 ± 2) h không vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu thử.
Sau khi sấy khô và trước khi thử nghiệm, mẫu phải được bảo quản ở
(20 ± 5) °C. Sau khi đạt được cân bằng nhiệt, thử nghiệm phải được thực hiện
trong vòng 24 h.
6 Cách tiến hành
6.1 Kiểm soát các phép đo trước mỗi chu kỳ
Các mẫu đã sấy khô phải được kiểm tra bằng mắt thường và so sánh với mẫu
chuẩn. Tất cả các thay đổi, chẳng hạn như vết nứt, lỗ, v.v..., phải được ghi lại.
Sau đó, khối lượng của chúng (m0) phải được đo và xác định độ bền uốn theo
TCVN 13943-2:2024. Đây được coi là giá trị ban đầu (Rf).
6.2 Đặc điểm kỹ thuật của các chu kỳ
Các mẫu thử đã sấy khô phải thực hiện sự điều chỉnh nhiệt độ tuân theo
quy trình sau:
(18 ± 1) h trong tủ sấy thông gió ở (70 ± 5) °C, sau đó ngâm ngập trong
nước cất hoặc nước đã được khử khoáng có nhiệt độ (15 ± 5) °C trong (6 ± 0,5)
h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thùng chứa nước, các mẫu thử phải được đặt trên các giá đỡ đặt ở
đáy thùng chứa đã được đổ đầy nước cất hoặc nước đã được khử khoáng đến độ cao
sao cho mực nước trên mẫu là (60 ±10) mm.
Quy trình được mô tả ở trên tạo thành một chu kỳ phải được lặp lại
trong 20 chu kỳ.
6.3
Kiểm soát các phép đo sau
các chu kỳ
Sau chu kỳ thứ 20, các mẫu phải được sấy khô đến khối lượng không đổi ở
(40 ± 5) °C theo 6.3 và được cân (mf). Sau đó chúng phải được kiểm tra bằng mắt thường và so sánh với
mẫu chuẩn. Tất cả các thay đổi sẽ được ghi lại. Cuối cùng, khối lượng (mf) phải được đo và xác định độ bền uốn (Rsf)
theo TCVN 13943-2:2024.
7 Biểu thị kết quả
Đối với mỗi mẫu:
7.1 Mô tả các thay đổi được quan sát bằng mắt khi
so sánh với mẫu chuẩn, chẳng hạn như:
- Thay đổi màu sắc, sự xuất hiện của các đốm;
- Trương nở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tróc thành từng mảng hoặc tách lớp.
7.2 Tính
sự thay đổi về khối lượng của từng mẫu và sau đó tính giá trị trung bình chính
xác đến 0,01% theo công thức sau:

(1)
Trong đó
m0: Khối lượng của mẫu đã sấy khô trước khi thử, tính bằng
g;
mf: Khối lượng của mẫu đã sấy khô sau khi thử, tính bằng g;
Δm : % thay đổi về khối lượng của các mẫu đã sấy
khô, tính bằng %;
7.3 Tính
toán sự thay đổi độ bền uốn của từng mẫu và sau đó tính giá trị trung bình
chính xác đến 0,1 % theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó
Rf: Giá trị độ bền uốn trung bình của các mẫu chuẩn đã sấy
khô, tính bằng MPa;
Rsf: Giá trị trung bình độ bền uốn của mẫu sau 20 chu kỳ, tính bằng MPa;
ΔRf, 20: Hệ số độ bền sốc nhiệt
tương ứng với sự thay đổi độ bền uốn (tính theo phần trăm sau 20 chu kỳ)
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số nhận dạng duy nhất của báo cáo;
b) Viện dẫn Tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tên và địa chỉ của khách hàng;
e) Ngày giao nhận mẫu;
f) Ngày chuẩn bị mẫu và ngày thử nghiệm;
g) Số lượng mẫu vật trong mẫu;
h) Kích thước của các mẫu thử;
i) Nhiệt độ thử nghiệm đã chọn (70 °C);
j) Mọi thay đổi quan sát được đối với từng mẫu thử;
k) Phần trăm thay đổi khối lượng đối với từng mẫu thử và phần trăm thay
đổi khối lượng trung bình;
l) Phần trăm thay đổi
độ bền uốn đối với từng mẫu thử và phần trăm thay đổi trung bình về độ bền uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Mọi sai lệch so với tiêu chuẩn và giải thích;
o) Nhận xét.
Báo cáo thử nghiệm phải có chữ ký và vai trò người chịu trách nhiệm về
thử nghiệm và sự đồng ý bằng văn bản của phòng thử nghiệm. Báo cáo cũng phải
nêu rõ báo cáo sẽ không được sao chép một phần mà không có sự đồng ý bằng văn bản
của phòng thử nghiệm.
Khách hàng có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau:
- Tên của nhà cung cấp;
- Tên của người hoặc tổ chức đã tiến hành lấy mẫu;
- Bề mặt hoàn thiện của mẫu thử (nếu có liên quan đến thử nghiệm);
- Bản chất của chất kết dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] EN 12440, Natural stone - Denomination
criteria (Đá
tự nhiên - Tiêu chí định danh)
[2] EN 14618, Agglomerated stone - Terminology and
classification (Đá nhân tạo
- Thuật ngữ và phân loại)