TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13943-5:2024
BS
EN 14617-5:2012
ĐÁ NHÂN TẠO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 5: XÁC
ĐỊNH ĐỘ BỀN ĐÓNG BĂNG VÀ TAN BĂNG
Agglomerated stone -
Test Methods
Part 5: Determination of freeze and thaw resistance
Lời nói đầu
TCVN 13943-5:2024 xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo BS EN
14617-5:2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn TCVN 13943:2024 Đá nhân tạo - Phương pháp thử,
bao gồm các phần sau:
- TCVN 13943-1:2024 (BS EN 14617-1:2013) Phần 1: Xác định khối lượng
thể tích và độ hút nước;
- TCVN 13943-2:2024
(BS EN 14617-2:2016) Phần 2: Xác định độ bền uốn (uốn gãy);
- TCVN 13943-4:2024 (BS EN 14617-4:2012) Phần 4: Xác định độ mài
mòn;
- TCVN 13943-5:2024 (BS EN 14617-5:2012) Phần 5: Xác định độ bền
đóng băng và tan băng;
- TCVN 13943-6:2024 (BS EN 14617-6:2012) Phần 6: Xác định độ bền sốc
nhiệt;
- TCVN 13943-8:2024 (BS EN 14617-8:2007) Phần 8: Xác định độ bền lỗ
chốt;
- TCVN 13943-9:2024 (BS EN 14617-9:2005) Phần 9: Xác định độ bền va
đập;
- TCVN 13943-10:2024
(BS EN 14617-10:2012) Phần 10: Xác định độ bền hóa học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13943-12:2024 (BS EN 14617-12:2012) Phần 12: Xác định độ ổn định
kích thước;
- TCVN 13943-13:2024
(BS EN 14617-13:2013) Phần 13: Xác định độ cách điện;
- TCVN 13943-15:2024 (BS EN 14617-15:2005) Phần 15: Xác định cường độ
chịu nén;
- TCVN 13943-16:2024 (BS EN 14617-16:2005) Phần 16: Xác định kích
thước, đặc điểm hình học và chất lượng bề mặt.
ĐÁ NHÂN TẠO - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN
ĐÓNG BĂNG VÀ TAN BĂNG
Agglomerated stone - Test Methods
Part 5: Determination of freeze and thaw resistance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá ảnh hưởng của chu kỳ đóng
băng/tan băng đối với đá nhân tạo. Bao gồm ảnh hưởng của các chu kỳ đóng
băng/tan băng đến đặc tính bền uốn của đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 13943-2:2024, Đá nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2:
Xác định độ bền uốn (uốn gãy)
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ bền đóng băng/tan băng (Freeze/Thaw
resistance)
Khả năng chống lại tác động đóng băng/tan băng của sản phẩm đá nhân tạo
khi bão hòa nước.
4 Nguyên tắc
Nguyên tắc của phương pháp thử này là xác định tỷ số giữa độ bền uốn của
mẫu sau 25 chu kỳ đóng băng/tan băng và độ bền của mẫu chưa đóng băng. Một chu
kỳ đóng băng/tan băng bao gồm phần đóng băng, khi một mẫu đã bão hòa nước được
đặt vào buồng cấp đông (nhiệt độ (- 20 ± 5) °C), và phần tan băng, khi mẫu đã đóng băng
được ngâm trong nước máy (nhiệt độ (20 ± 5 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Buồng
cấp đông có dung tích đủ để chứa số lượng mẫu cần thiết, có thể có hệ thống điều
khiển tự động để lập trình các chu trình làm đông và tan băng trong buồng, có
khả năng duy trì nhiệt độ ở (- 20 ± 5) °C.
5.2 Hệ
thống ghi nhiệt độ hoặc nhiệt kế có thể đo nhiệt độ đến ± 0,1 °C.
5.3 Thiết bị đo chiều dài có độ chính xác 0,5 mm
(để tính độ uốn).
5.4 Bình
hút ẩm.
5.5 Tủ sấy thông gió có khả năng duy trì nhiệt độ
(40 ± 5) °C.
5.6 Nước
máy.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
6.1.1 Việc
lấy mẫu không thuộc trách nhiệm của phòng thí nghiệm, trừ trường hợp được yêu cầu
đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Ổn
định trước khi thử nghiệm
Các mẫu thử phải được ổn định trong tủ sấy ở nhiệt độ (40 ± 5) °C trong
(24 ± 2) h.
Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần
cân liên tiếp cách nhau (24 ± 2) h không vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu thử.
Sau khi sấy khô và trước khi thử nghiệm, mẫu phải được bảo quản ở (20 ±
5) °C. Sau khi đạt được cân bằng nhiệt, thử nghiệm phải được thực hiện trong
vòng 24 h.
7 Cách tiến hành
7.1 Độ bão hòa nước
Các mẫu thử trong chu trình đóng băng/tan băng được ngâm hoàn toàn
trong nước máy ở (20 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Khối lượng được coi là
không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau (24 ± 2)
h không vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu thử.
7.2 Chu kỳ đóng băng/tan băng
Các mẫu đã bão hòa nước được đặt vào buồng cấp đông. Các mẫu thử phải
được đặt vào buồng cấp đông trong một lưới thép, để không chạm vào nhau hoặc
thành buồng cấp đông. Khi đạt đến nhiệt độ (- 20 ± 5) °C, mẫu phải được đặt
trong buồng cấp đông ít nhất 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện 25 chu kỳ đóng băng/tan băng. Sau khi chu kỳ cuối cùng kết
thúc, các mẫu thử được lấy ra khỏi nước.
7.3 Xác định độ bền uốn
Sau 25 chu kỳ đóng băng/tan băng và sau khi ổn định nhiệt độ theo 6.2,
thử nghiệm độ bền uốn được thực hiện trên các mẫu theo TCVN 13943-2:2024
8 Biểu thị kết quả
Sự thay đổi về kết quả được xác định từ các kết quả riêng lẻ theo công
thức sau:

Trong đó:
KMf25 Hệ Số độ bền đóng băng/tan băng (sau 25
chu kỳ đóng băng/tan băng);
Rf Giá trị trung bình độ bền uốn (MPa) của mẫu thử
đã sấy khô, chưa đóng băng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số nhận dạng duy nhất của báo cáo;
b) Viện dẫn Tiêu chuẩn này;
c) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm, và địa chỉ nơi thử nghiệm được
thực hiện nếu khác với phòng thử nghiệm;
d) Tên và địa chỉ của khách hàng;
e) Ngày giao giao nhận mẫu thử;
f) Ngày chuẩn bị mẫu thử (nếu có liên quan) và ngày thử nghiệm;
g) Số lượng mẫu vật trong mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Chu kỳ đóng băng và tan băng;
j) Tuyên bố về độ không đảm bảo đo (nếu thích hợp);
k) Mọi sai lệch so với tiêu chuẩn và giải thích
l) Nhận xét.
Báo cáo thử nghiệm phải có chữ ký và vai trò người chịu trách nhiệm về
thử nghiệm và sự đồng ý bằng văn bản của phòng thử nghiệm. Báo cáo cũng phải
nêu rõ báo cáo sẽ không được sao chép một phần mà không có sự đồng ý bằng văn bản
của phòng thử nghiệm.
Khách hàng có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau:
- Tên của nhà cung cấp;
- Tên của người hoặc tổ chức đã tiến hành lấy mẫu;
- Bề mặt hoàn thiện của mẫu thử (nếu có liên quan đến thử nghiệm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] EN 12440, Natural stone - Denomination criteria (Đá tự nhiên - Tiêu chí định danh)
[2] EN 14618, Agglomerated stone - Terminology and classification (Đá nhân tạo - Thuật ngữ và phân loại)