TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13943-10:2024
BS EN 14617-10:2012
ĐÁ NHÂN TẠO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN
10: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN HÓA HỌC
Agglomerated stone -
Test Methods
Part 10: Determination of chemical resistance
Lời nói đầu
TCVN 13943-10:2024 xây
dựng dựa trên cơ sở tham khảo BS EN 14617-10:2012
TCVN 13943-10:2024 do Viện Vật liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Tiêu chuẩn TCVN 13943:2024 Đá nhân tạo - Phương pháp thử,
bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13943-2:2024 (BS EN 14617-2:2016) Phần 2: Xác định độ bền uốn
(uốn gãy);
- TCVN 13943-4:2024 (BS EN 14617-4:2012) Phần 4: Xác định độ mài
mòn;
- TCVN 13943-5:2024 (BS EN 14617-5:2012) Phần 5: Xác định độ bền
đóng băng và tan băng;
- TCVN 13943-6:2024 (BS EN 14617-6:2012) Phần 6: Xác định độ bền
sốc nhiệt;
- TCVN 13943-8:2024 (BS EN 14617-8:2007) Phần 8: Xác định độ bền lỗ
chốt;
- TCVN 13943-9:2024 (BS EN 14617-9:2005) Phần 9: Xác định độ bền va
đập;
- TCVN 13943-10:2024 (BS EN 14617-10:2012) Phần 10: Xác định độ bền
hóa học;
- TCVN 13943-11:2024 (BS EN 14617-11:2005) Phần 11: Xác định hệ
số giãn nở nhiệt dài;
- TCVN 13943-12:2024
(BS EN 14617-12:2012) Phần 12: Xác định độ ổn định kích thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13943-15:2024 (BS EN 14617-15:2005) Phần 15: Xác định cường độ
chịu nén;
- TCVN 13943-16:2024 (BS EN 14617-16:2005) Phần 16: Xác định kích
thước, đặc điểm hình học và chất lượng bề mặt.
ĐÁ NHÂN TẠO - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 10: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN
HÓA HỌC
Agglomerated stone - Test Methods
Part 10: Determination of chemical resistance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền hóa học và khả năng
chống bám bần của đá nhân tạo (xem EN 14618) có bề mặt được đánh bóng sau khi
tiếp xúc lâu với hóa chất.
CHÚ THÍCH: Đá nhân tạo có chứa các tập hợp canxi cacbonat rất nhạy cảm với bất kỳ sự
tấn công nào của axit
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng.
3 Nguyên tắc
Khả năng chống lại tác động hóa học là chỉ tiêu xác định tính chất của
lớp phủ ngoài sàn/tường khi tiếp xúc với các tác nhân hóa học có khả năng phản ứng
với chính bề mặt đó, do đó sự ăn mòn, xâm nhập vĩnh viễn hoặc nhìn thấy thay đổi
bề mặt sẽ xảy ra ở một số phương pháp.
Các tác động phá hủy của các chất hóa học có thể tạo ra hai ảnh hưởng
khác nhau:
- Tác động hóa học thực tế, sự thay đổi của bề mặt là do phản
ứng hóa học giữa tác nhân xâm thực và một số thành phần chính của bề mặt;
- Tác động hấp thụ vật lý do các tác nhân hoạt tính có khả năng thâm nhập
vào bề mặt, khi đó việc loại bỏ là cực kỳ khó khăn hoặc không thể.
Cả hai tác động này đều làm thay đổi ngoại quan trên bề mặt của vật liệu
bị tác dụng về mặt hóa học, tuy nhiên chỉ trong trường hợp đầu tiên,
sự tác động có thể dẫn đến các thay đổi các đặc tính vật lý và cơ học của chính
vật liệu đó.
4 Xác định độ bền hóa học
4.1 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Dung
dịch NaOH 50 % thể tích, được điều chế từ dung dịch NaOH thông thường.
4.2 Thiết
bị, dụng cụ
Máy đo độ bóng, có thể đo với độ chính xác 10 %, độ sáng của bề mặt.
Máy đo độ bóng đo sự phản xạ của tia sáng tới trên bề mặt. Mức độ phản
xạ được đưa ra bởi lượng ánh sáng phản xạ đặc biệt tại một điểm trên bề mặt
liên quan đến lượng ánh sáng phản xạ bởi tấm kính tiêu chuẩn. Phải sử dụng nguồn sáng đại
diện cho ánh sáng trung bình ban ngày, chẳng hạn như nguồn CIE[1] D 65,
với cường độ chiếu sáng cho phép hiệu chuẩn của máy đo độ bóng.
Máy đo độ bóng phải được trang bị ít nhất hai hệ thống quang học được đặt
ở các góc 60° và 20°. Điều này cho phép đo hiệu quả của các hướng phản xạ khác
nhau: góc 60° bao gồm một loạt các mức độ phản xạ từ thấp đến cao, trong khi
góc 20° mang lại độ chính xác cao hơn cho phép đo các hướng phản xạ cao hơn
(xem Phụ lục A).
4.3 Chuẩn bị mẫu thử
Đối với mỗi loại vật liệu cần thử, chuẩn bị bốn mẫu với bề mặt được
đánh bóng[2] có kích thước ít nhất là 300 mm x 300
mm, trên đó được dán một vòng chứa (đường kính ít nhất 100 mm). Vòng được làm bằng
vật liệu chống hóa chất như silicone.
Bề mặt được đo phải bằng phẳng để cho phép điều chỉnh vị trí cảm biến
thiết bị tiếp xúc với vật liệu cần thử nghiệm. Trước khi thử nghiệm, bề mặt phải
được làm sạch bằng sáp, các lớp hoàn thiện hoặc gia công khác có thể sử dụng
xeton hoặc dung môi thích hợp khác.
4.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường (23 ± 5) °C.
Trên mỗi mẫu trong số bốn mẫu, cần thực hiện phép đo phản xạ trên ít nhất
năm điểm khác nhau và sau đó tính giá trị trung bình (M1)
của mỗi mẫu.
Trên hai mẫu thử được đặt theo chiều ngang trong vòng chứa, đổ từ 10 ml đến
15 ml dung dịch axit clohydric (4.1.1), tránh để có thể tràn
ra ngoài.
Lặp lại thao tác này trên hai mẫu còn lại bằng dung dịch natri hydroxit
(4.1.2). Giữ các mẫu thử, được bảo vệ bằng màng polyetylen, trên bàn trong suốt
thời gian được yêu cầu cho phép thử.
Sau 1 h ± 5 min, lấy ra một mẫu lần lượt chứa axit clohydric và một mẫu
chứa natri hydroxit; rửa chúng cẩn thận với nước và tháo vòng. Cuối cùng, lau
khô chúng bằng giấy mềm xenlulo.
Sau 8 h ± 30 min, lấy hai mẫu thử khác ra và thực hiện quy trình rửa và
làm khô tương tự.
Lặp lại phép đo phản xạ trên ít nhất 5 điểm trên mỗi mẫu trong số bốn mẫu,
sau đó tính giá trị trung bình cho mỗi mẫu và độ lệch chuẩn của 5 giá trị. Phép
đo phản xạ phải được thực hiện với máy đo độ bóng dưới ánh sáng tới đặt ở vị
trí 60°.
4.5
Biểu thị kết quả
a) Ảnh hưởng của tác động hóa học được biểu thị bằng việc
giảm giá trị phản xạ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ bền axit và kiềm sẽ được quy định như sau:
- C4:
Vật liệu giữ được ít nhất 80 % giá trị phản xạ chuẩn sau 8 h ± 30 min chịu tác động
của axit và bazơ (hoặc chỉ có một mẫu thử có giá trị từ 60% đến 80%);
- C3:
Vật liệu giữ được từ 60 % đến 80 % giá trị phản xạ chuẩn sau 8 h ± 30 min chịu
tác động của axit và bazơ;
- C2:
Vật liệu giữ được từ 60 % đến 80 % giá trị phản xạ chuẩn sau 1 h ± 30 min chịu
tác động của axit và bazơ;
- C1: Vật liệu giữ ít hơn 60% giá trị phản xạ chuẩn
sau 1 h ± 30 phút chịu tác động của axit và bazơ
b) Các giá trị được tính toán trên cơ sở của 5 phép đo và độ phân tán
được công bố.
4.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số nhận dạng duy nhất của báo cáo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm và địa chỉ nơi thử nghiệm được
thực hiện nếu khác với phòng thử nghiệm;
d) Tên và địa chỉ của khách hàng;
e) Khách hàng có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau:
- Tên của nhà cung cấp;
- Tên của người hoặc tổ chức đã tiến hành lấy mẫu;
- Bề mặt hoàn thiện của mẫu thử (nếu có liên quan đến thử nghiệm);
- Bản chất của chất kết dính;
f) Ngày giao nhận mẫu thử;
g) Ngày chuẩn bị mẫu thử (nếu có liên quan) và ngày thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Kích thước của các mẫu thử;
j) Chuẩn bị và nồng độ dung dịch nước và các tác nhân hóa học được sử dụng;
k) Loại máy đo độ bóng được sử dụng và loại và cường độ của nguồn sáng;
l) Hướng phản xạ của
ánh sáng;
m) Kết quả thu được, sử dụng bảng sau:
Bảng
1 - Kết quả
Dung dịch hóa chất
Mẫu N
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH
n) Báo cáo về độ không đảm bảo đo (nếu thích hợp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Nhận xét.
Báo cáo thử nghiệm phải có chữ ký và vai trò người chịu trách nhiệm về
thử nghiệm và sự đồng ý bằng văn bản của phòng thử nghiệm. Báo cáo cũng phải
nêu rõ báo cáo sẽ không được sao chép một phần mà không có sự đồng ý bằng văn bản
của phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
(Quy định)
Xác định
khả năng chống bám bẩn
A.1 Nguyên tắc
Thử nghiệm này là một phương pháp chuẩn được sử dụng để xác định độ bền
chống bám bẩn của đá nhân tạo bằng cách cho dung dịch thử tiếp xúc với bề mặt mẫu
trong một thời gian thích hợp. Sau đó làm sạch rồi kiểm tra sự thay đổi ngoại
quan trên bề mặt mẫu thử.
A.2 Chất ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Chuẩn bị mẫu
Các mẫu thử phải có kích thước 70 mm
x
70 mm và bề mặt được đánh
bóng phẳng.
Chuẩn bị ít nhất 3 mẫu cho mỗi dung dịch hóa chất cần thử trên sản phẩm.
Trước khi thử nghiệm, bề mặt phải được làm sạch bằng sáp, các lớp hoàn
thiện hoặc gia công khác có thể sử dụng xeton hoặc dung môi thích hợp khác.
A.4 Cách tiến hành
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường (23 ± 5) °C.
Đối với mỗi dung dịch hóa chất, lấy hai mẫu thử và đổ 4 ml hoặc
5 ml hóa chất cần thử để thử, tránh bị tràn.
Giữ mẫu thử, được bảo vệ bằng một mặt kính, ở vị trí nằm ngang trong suốt
thời gian yêu cầu của phép thử.
Sau 1 h ± 5 min, lấy ra một trong hai mẫu thử với mọi chất ăn mòn đã được
thử nghiệm; tháo mặt kính và rửa chúng cẩn thận bằng nước. Cuối cùng, lau khô
chúng bằng giấy mềm xenlulo. Sau 24 h ± 1 h, lấy các mẫu thử khác ra và thực hiện
quy trình rửa và làm khô tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Biểu thị kết quả
a) Ảnh hưởng của hư hỏng do ăn mòn được biểu thị bằng sự thay đổi màu sắc
và các vết bẩn còn lại trên bề mặt được đánh bóng có thể nhìn thấy bằng mắt thường
(như trong trường hợp cà phê, rượu vang, cola,
xi măng hoặc vữa). Để so sánh,
hãy sử dụng các mẫu không được thử nghiệm, hoặc các yếu tố tham khảo của bản đồ
màu.
b) Các giá trị được tính toán trên cơ sở của 5
phép đo và độ phân tán được công khai.
A.6 Báo cáo thử nghiệm
Tuân theo các tiêu chí nêu trong 4.6, báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
các thông tin sau:
a) Số nhận dạng duy nhất của báo cáo;
b) Viện dẫn Tiêu chuẩn này và viện dẫn điều phụ lục;
c) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm và địa chỉ nơi thử nghiệm được
thực hiện nếu khác với phòng thí nghiệm thử nghiệm;
d) Tên và địa chỉ của khách hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên của nhà cung cấp;
- Tên của người hoặc tổ chức đã tiến hành lấy mẫu;
- Bề mặt hoàn thiện của mẫu thử (nếu có liên quan đến thử nghiệm);
- Bản chất của chất kết dính;
f) Ngày giao nhận mẫu thử;
g) Ngày chuẩn bị mẫu thử (nếu có liên quan) và ngày thử nghiệm;
h) Số lượng mẫu vật trong mẫu;
i) Kích thước của các mẫu thử;
j) Mô tả về chất ăn mòn được sử dụng (ví dụ: theo công thức hóa học
và/hoặc mô tả về hỗn hợp của chất được sử dụng và/hoặc cho biết nguồn gốc của sản
phẩm, v.v.);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Hướng dẫn kiểm tra
bằng mắt các mẫu thử;
m) Mô tả tiêu chí lấy mẫu, chuẩn bị lấy mẫu và kết quả thu được, sử dụng
bảng sau:
Bảng A.1 - Kết quả
Loại đá nhân tạo
Mô tả chất ăn mòn
Sự biến đổi
màu sắc
1)
Sau 1 h:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Sau 1 h:
Sau 24 h:
3)
Sau 1 h:
Sau 24 h:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 1 h:
Sau 24 h:
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 14618, Agglomerated
stone - Terminology
and classification (Đá
nhân tạo - Thuật ngữ và phân
loại)
[2] ISO 8486-2:2007, Bonded
abrasives - Determination
and designation of grain size distribution: Part 2: Microgrits F230 to F2000 (Vật liệu mài mòn - Xác định và lựa chọn phân bố cỡ hạt: Phần 2: Microgrits F230 đến F2000)
[1] Ủy ban Quốc tế về Chiếu sáng (Cục Trung tâm, Kagel Passe 27, A-1030 Vienna-AT)
[2] Thu được bằng cách đánh bóng với hạt mài, cỡ hạt F500, theo ISO 8486-2: 2007, Vật liệu mài mòn - Xác định và lựa chọn phân bố
cỡ hạt: Phần 2: Microgrits F230 đến F2000.
[3] Ủy ban Quốc tế về Chiếu sáng (Cục Trung tâm, Kagelpasse 27, A-1030
Vienna-AT)