TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13930:2024
BÊ
TÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ HÚT NƯỚC
Concrete -
Test Method for Measurement of Rate of Absorption of Water
Lời nói đầu
TCVN 13930:2024 được xây dựng
dựa trên cơ sở tham khảo ASTM C1585:2020 Standard Test Method for Measurement
of Rate of Absorption of Water by Hydraulic - Cement Concrete.
TCVN 13930:2024 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng
biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÊ TÔNG -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ HÚT NƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định tốc độ hút nước của bê tông thủy lực bằng cách đo sự gia tăng khối lượng
của mẫu thử từ quá trình hút nước theo một hàm của thời gian, khi chỉ có một bề
mặt của mẫu thử được tiếp xúc với nước. Mẫu được ổn định trong môi trường tiêu
chuẩn với giá trị độ ẩm tương đối quy định trong môi trường tiêu chuẩn với giá
trị độ ẩm tương đối quy định, để tạo ra điều kiện ẩm đồng đều trong hệ thống lỗ rỗng mao
quản. Bề mặt tiếp xúc của mẫu được ngâm trong nước và sự xâm nhập của nước vào
trong bê tông chưa bão hòa chủ yếu do sự hút nước mao quản trong giai đoạn tiếp
xúc ban đầu với nước.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3105 Hỗn hợp bê tông và bê tông.
Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 9337 Bê tông nặng - Xác định tốc
độ thấm ion clo bằng phương pháp đo điện lượng.
TCVN 13051 Bê tông - Bê tông xi măng -
Thuật ngữ và định nghĩa
ASTM C42/42M Test Method for Obtaining
and Testing Drilled Cores and Sawed Beams of Concrte (Phương pháp lấy và thí
nghiệm mẫu lõi khoan và mẫu
dầm cắt của bê tông)
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ý nghĩa và sử dụng
4.1 Tính năng của
bê tông trong các môi trường xâm
thực bị ảnh hưởng bởi mức độ thẩm thấu do hệ thống lỗ rỗng trong cấu trúc bê
tông.
Trong
bê tông chưa bão hòa, tốc độ xâm nhập của nước hoặc các chất lỏng khác bị ảnh
hưởng chủ yếu bởi sức hút mao quản.
4.2 Độ hút nước
của bề mặt bê tông phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: Thành phần cấp phối bê
tông, sự có mặt của phụ gia hóa học và phụ gia khoáng, tính chất của chất kết
dính và cốt liệu, hàm lượng bọt khí, phương pháp và khoảng thời gian bảo dưỡng,
mức độ thủy hóa hoặc tuổi, sự xuất hiện các vết nứt nhỏ, sự có mặt của chất xử
lý bề mặt (như chất làm kín hoặc dầu bôi khuôn), phương pháp tạo hình bê tông bao gồm
đầm chặt và hoàn thiện. Độ hút nước cũng bị ảnh hưởng lớn bởi độ ẩm bê tông tại
thời điểm thí nghiệm.
4.3 Phương pháp
này nhằm xác định tốc độ hút nước của bê tông chưa bão hòa đối với sự xâm nhập
của nước. Nhìn chung, tốc độ hút nước của bê tông ở bề mặt khác với tốc độ hút
nước của bê tông được lấy từ phần lõi. Bề mặt bên ngoài thường được bảo dưỡng
kém hơn so với dự kiến và chịu nhiều
điều kiện bất lợi nhất có thể xảy ra. Phương pháp này được sử dụng để xác định
tốc độ hút nước của bề mặt bê tông và phần lõi bê tông. Sự hút nước có thể được
đánh giá ở các độ sâu khác nhau so với bề mặt tiếp xúc bằng cách khoan vào lõi
và cắt theo chiều ngang ở độ sâu đã chọn. Phần lõi bê tông có thể được khoan
theo phương thẳng đứng hoặc phương nằm ngang.
5 Thiết bị và dụng cụ
5.1 Thùng chứa, thùng nhựa
polyetylen có khả năng chống thấm nước hoặc thùng kim loại có khả năng chống ăn
mòn, đủ lớn để chứa các mẫu thử với các bề mặt được thử tiếp xúc với nước.
5.2 Dụng cụ đỡ mẫu, gồm các
thanh tròn, chốt hoặc các dụng cụ khác, được làm từ vật liệu chống ăn mòn trong
môi trường nước hoặc dung dịch kiềm và cho phép nước tiếp xúc tự do với bề mặt
của mẫu trong quá trình thử nghiệm. Ngoài ra, mẫu có thể được đỡ trên nhiều lớp
giấy thấm hoặc giấy lọc với tổng độ dày ít nhất là 1 mm.
5.3 Cân kỹ thuật, độ chính xác
đến ±0,01 g.
5.4 Đồng hồ bấm giây, độ chính xác
lên đến ± 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Máy cắt làm mát bằng
nước, có khả năng cắt mẫu thử từ các mẫu lớn hơn.
5.7 Buồng khí hậu, cho phép
không khí đối lưu, có thể duy trì nhiệt độ ở (50±2)°C và độ ẩm tương đối ở
(80±3)%. Ngoài ra, cho phép sử dụng tủ sấy có thể duy trì nhiệt độ ở (50±2)°C
và bình hút ẩm đủ lớn để chứa các mẫu thử. Độ ẩm tương đối (RH) trong bình hút ẩm
được duy trì ở (80 ± 0,5)% được tạo ra bằng dung dịch bão hòa kali bromide (KBr),
độ hòa tan ở 50 °C của kali bromide là 80,2g/100g nước. Dung dịch phải được duy
trì ở trạng thái bão hòa trong suốt thời gian thử nghiệm. Trạng thái bão hòa có
thể được nhận biết bằng sự xuất hiện của các tinh thể trong dung dịch.
5.8 Hộp chứa, làm bằng nhựa
polyetylen, có nắp kín, đủ lớn để chứa ít nhất một mẫu thử nhưng không lớn hơn
5 lần thể tích mẫu.
5.9 Thước kẹp, độ chính xác
đến 0,1 mm.
6 Vật liệu và hóa chất
6.1 Kali
Bromide, tinh
khiết phân tích, được dùng nếu sử dụng tủ sấy và bình hút ẩm theo 5.7
6.2 Vật liệu làm
kín,
các tấm dính có độ thấm thấp, sơn epoxy, băng điện vinyl, băng keo hoặc băng
nhôm. Yêu cầu thời gian khô không lớn hơn 10 min.
6.3 Túi nhựa hoặc
tấm nhựa,
được dán kín vào bề mặt mẫu thử không tiếp xúc với nước để hạn chế sự bay hơi
nước trong suốt quá trình đo.
7 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Kết quả thử
nghiệm là trung bình của ít nhất 02 mẫu thử. Bề mặt thí nghiệm của các mẫu thử
phải có cùng khoảng cách so với bề mặt của bê tông trong kết cấu ban đầu.
CHÚ THÍCH: Bê tông không phải là một vật
liệu đồng nhất hoàn toàn. Ngoài ra, bề mặt bê tông hiếm khi có độ rỗng xốp
tương đồng với một kết cấu. Do đó, phải thực hiện trên cùng độ sâu để giảm sai
số trong quá trình thí nghiệm.
8 Bảo dưỡng mẫu
8.1 Trước khi bảo
dưỡng đối với các mẫu khoan thu được từ hiện trường, trước tiên phải làm bão
hòa chúng theo quy trình hút chân không trong TCVN 9337:2012, nhưng bỏ qua bước
sơn phủ bề mặt mẫu thử.
8.2 Sau khi bão
hòa, cân và ghi lại khối lượng của mẫu thử, chính xác đến 0,01 g.
8.3 Đặt mẫu thử
vào buồng khí hậu ở nhiệt độ (50 ± 2)°C và độ ẩm tương đối (80 ± 3)% trong 3
ngày, hoặc đặt mẫu thử vào bình hút ẩm bên trong tủ sấy ở nhiệt
độ (50±2)°C trong vòng 3 ngày. Nếu sử dụng bình hút ẩm, kiểm soát độ ẩm tương đối
trong bình hút ẩm bằng dung dịch bão hòa kali bromide (xem 5.7), nhưng không để
mẫu thử tiếp xúc với dung dịch.
CHÚ THÍCH: Nếu độ ẩm được kiểm soát bằng
cách sử dụng dung dịch kali bromide bão hòa, dung dịch này phải được đặt trong
đáy bình hút ẩm chứ không
phải trong bình chứa riêng
biệt, để tối đa hóa diện tích tiếp xúc của dung dịch.
8.4 Sau 3 ngày,
đặt từng mẫu thử vào trong một hộp chứa (như mô tả trong 5.8). Sử dụng hộp đựng
riêng cho từng mẫu thử. Trong quá trình thí nghiệm phải để không khí được lưu
thông tự do xung quanh mẫu bằng cách đảm bảo mẫu tiếp xúc tối thiểu với thành của
thùng chứa.
8.5 Bảo dưỡng mẫu
thử ở nhiệt độ (27 ± 2)°C ít nhất 15 ngày trước khi tiến hành quá trình xác định
tốc độ hút nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cách tiến hành
9.1 Lấy mẫu ra khỏi
hộp chứa, cân và ghi lại khối lượng của mẫu đã được bảo dưỡng, chính xác đến
0,01 g, trước khi làm kín các bề mặt bên của mẫu.
9.2 Đo đường kính
bề mặt mẫu thử tiếp xúc với nước tại ít nhất 4 vị trí, chính xác đến 0,1 mm và
tính đường kính trung bình chính xác đến 0,1 mm.
9.3 Làm kín bề mặt
xung quanh của từng mẫu thử bằng vật liệu làm kín thích hợp. Bịt phần cuối của
mẫu thử không tiếp xúc với nước bằng một tấm nhựa. Tấm nhựa có thể được giữ chặt
bằng dây thun hoặc cách tương tự khác (xem hình 1).
9.4 Sử dụng quy
trình dưới đây để xác định độ hút nước theo thời gian. Tiến hành quy trình hút
nước ở nhiệt độ (27 ± 2)°C với nước máy được ổn định ở cùng nhiệt độ.
Đơn vị: Tính
bằng milimet (mm)

Hình 1 - Sơ đồ
nguyên lý quá trình xác định tốc độ hút nước của bê tông
9.5 Quy trình thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2 Đặt dụng cụ đỡ
mẫu vào đáy của thùng chứa và đổ nước vào thùng, sao cho mực nước cao hơn mặt
trên của dụng cụ đỡ mẫu từ 1 mm đến 3 mm. Duy trì mực nước từ 1 mm đến 3 mm so
với đỉnh của dụng cụ đỡ mẫu trong suốt thời gian thử nghiệm.
9.5.3 Bấm đồng hồ
đo thời gian ngay khi đặt bề mặt mẫu thử nghiệm lên dụng cụ đỡ mẫu. Ghi lại thời
gian ngay khi mẫu tiếp xúc với nước.
9.5.4 Ghi lại khối
lượng trong các khoảng thời gian sau khi tiếp xúc với nước được nêu trong Bảng
1. Sử dụng quy trình được nêu tại 9.5.5, điểm đo đầu tiên ở (60 ± 2) s
và điểm đo thứ hai ở 5 min ± 10
s. Các điểm đo tiếp theo bao gồm 10 min, 20 min, 30 min và 60 min, với sai số
cho phép là ± 2 min. Thời gian đo thực tế phải được ghi lại trong khoảng
± 10 s. Tiếp tục các điểm đo sau mỗi giờ ± 5 min cho đến 6 h. Sau 6 h ban đầu,
thực hiện các điểm đo mỗi ngày một lần cho đến 3 ngày, tiếp theo là 3 điểm đo
cách nhau ít nhất là 24h khoảng từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 7, thực hiện điểm đo
cuối cùng cách ít nhất 24 h so với phép đo 7ngày. Thời gian đo thực tế phải được
ghi lại trong khoảng ± 1 min. Các phép đo này sẽ cho 7 dữ liệu tương ứng với thời
gian tiếp xúc từ 2 đến 8 ngày. Bảng 1 đưa ra thời gian mục tiêu của điểm đo và
sai số thời gian cho phép.
Bảng 1 - Thời
gian đo và sai số cho phép
Thời gian
60s
5min
10min
20min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60min
Mỗi h - 6 h
Một lần một
ngày
-3
ngày
Ngày 4 -
ngày 7 ( 3 phép đo ít nhất 24h)
7 ngày - 9
ngày (1 phép đo)
Sai số cho
phép
2s
10s
2min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2min
2min
5min
2h
2h
2h
9.5.5 Đối với mỗi lần xác định khối lượng, lấy
mẫu thử ra khỏi thùng chứa. Nếu mẫu tiếp xúc với nước dưới 10 min
thì dừng đồng hồ bấm giây và thấm sạch nước trên bề mặt bằng khăn giấy thấm ẩm.
Sau khi thấm để loại bỏ nước thửa, lật ngược mẫu vật để bề mặt ướt không tiếp
xúc với mặt cân (để tránh phải lau khô mặt cân). Trong vòng 15 s, sau khi lấy mẫu
ra khỏi thùng chứa, cân khối lượng chính xác đến 0,01 g. Ngay sau khi cân, đặt
ngay mẫu thử trên thiết bị hỗ trợ và khởi động lại thiết bị đồng hồ bấm giây.
10 Tính toán kết quả
10.1 Độ hút nước,
(I),
tính bằng milimét, được xác định thông qua sự thay đổi khối lượng của mẫu thử
theo thời gian chia cho tích diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử và khối lượng
riêng của nước. Trong thí nghiệm này không tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ tới
khối lượng riêng của nước và giá trị khối lượng riêng của nước được quy ước là
0,001 g/mm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
I là độ hút nước, tính bằng milimét
(mm)
mt là sự thay đổi
khối lượng mẫu tại thời điểm t, tính bằng gam (g).
a là diện tích
bề mặt tiếp xúc với nước của mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2).
d là khối lượng riêng
của nước, tính bằng gam trên milimét khối (g/mm3).
10.2 Tốc độ hút nước
sơ cấp (mm/s1/2) được xác định
thông qua độ dốc của đường biểu diễn mối quan hệ giá trị độ hút nước theo căn bậc
hai của thời gian (s1/2). Độ dốc này được xác định bằng phân tích hồi
quy tuyến tính sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất các giá trị độ hút nước
so với căn
bậc
hai của thời gian. Khi phân tích bình phương nhỏ nhất, sử dụng tất cả các giá
trị từ 1 min đến 6 h, loại bỏ các điểm làm sai lệch rõ ràng độ dốc của đường biểu
diễn. Nếu các điểm biểu diễn độ hút nước trong khoảng thời gian từ 1 min đến 6
h không tuân theo mối quan hệ tuyến tính (hệ số tương quan nhỏ hơn 0,98) và thể
hiện đồ thị đường cong, thì tốc độ hút nước sơ cấp không được xác định.
CHÚ THÍCH: Phụ lục A
đưa ra một ví dụ về giá trị thấm nước và kết quả của quá trình phân tích hồi
quy tuyến tính.
10.3 Tốc độ hút nước
thứ cấp (mm/s1/2) được xác định
thông qua độ dốc của đường biểu diễn mối quan hệ độ hút nước theo căn bậc hai của
thời gian (s1/2). Sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính sử dụng
phương pháp bình phương nhỏ nhất các giá trị từ 1 ngày đến 7 ngày để xác định độ
dốc của đồ thị. Nếu các điểm biểu diễn độ hút nước từ 1 ngày đến 7 ngày không
tuân theo mối quan hệ tuyến tính (hệ số tương quan nhỏ hơn 0,98) và thể hiện đồ
thị đường cong, thì tốc độ hút nước thứ cấp không được xác định.
11 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ngày lấy mẫu hoặc chế
tạo mẫu bê tông.
b) Nguồn gốc mẫu.
c) Thông tin cơ bản của
mẫu như thành phần cấp phối, thời gian đông kết, phương pháp hoàn thiện mẫu và
tuổi bê tông nếu có.
d) Kích thước mẫu trước
khi phủ lớp vật liệu làm kín.
e) Khối lượng của mẫu
trước khi bảo dưỡng, trước và sau khi phủ lớp vật liệu làm kín.
f) Đồ thị của độ hút nước,
tính bằng mm so với căn bậc hai của thời gian tính bằng s1/2.
g) Tốc độ hút nước
trung bình ban đầu của mẫu thử, được tính toán chính xác đến (0,1 × 10-4) mm/s1/2 và tốc độ
hút nước ban đầu riêng cho hai hoặc nhiều mẫu thử.
h) Tốc độ hút nước
trung bình thứ cấp của mẫu thử, được tính toán chính xác đến ( 0,1 × 10-4)mm /s1/2
và tốc độ hút nước riêng hoặc hai hoặc nhiều mẫu thử nghiệm.
12 Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Độ chệch -
Phương pháp thí nghiệm không có độ chệch vì phương pháp xác định tốc độ hút nước
chỉ có thể được xác định theo phương pháp thử nghiệm này.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ về thử nghiệm tốc độ hút nước của bê tông
Bảng A.1 Ví dụ về dữ
liệu thu được và tính toán
Mẫu số: 30RSFA0
Điều kiện mẫu: Đúc, bảo dưỡng bằng
hơi nước, mặt thử nghiệm là bề mặt đỉnh
Mẫu: 70 ngày tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính: 100,1 mm
Nhiệt độ nước: 26,8 °C
Ngày tạo mẫu: 12/9/2020
Ngày thử nghiệm: 22/11/2020
Hỗn hợp bê tông: hỗn hợp tiêu chuẩn
Tổng khối lượng mẫu sau khi phủ lớp
vật liệu chống thấm: 706,4g
Diện tích bê mặt tiếp xúc với nước:
7865mm2
Bảng A.2. Kết
quả đo giá trị hấp hút nước tại
thời điểm khác nhau
Thời gian
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
(g)
▲ khối lượng
(g)
I
(mm)
Ngày
Giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
706,40
0
0
60
8
707,05
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
17
707,06
0,66
0,0839
600
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,0875
1200
35
707,10
0,70
0,0898
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
707,16
0,76
0,0974
3600
60
707,22
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7200
85
707,26
0,86
0,1097
10800
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,1143
14400
120
707,33
0,93
0,1186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
707,37
0,97
0,1235
21600
147
707,39
0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
92220
294
707,62
1,22
0,1548
2
193200
416
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
0,1629
3
268500
509
707,70
1,30
0,1662
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
657
707,87
1,47
0,1867
6
527580
726
707,94
1,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
622200
788
707,99
1,59
0,2027
8
691200
831
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
0,2098

Hình A.1 - Ví
dụ về đồ thị biểu diễn tốc độ hút nước của mẫu thử
Tính toán:
Hút nước sơ cấp:
I = Ssơ cấp . √t + b (các điểm
đo ước tinh đến 6 giờ được sử dụng)
Giá trị tốc độ hút nước sơ cấp là: Ssơ cấp = 3,5 × 10-4 mm/√s r=0,99
Hút nước thứ cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tốc độ hút nước thứ cấp là: Ssơ cấp = 1,1 × 10-4 mm/√s
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Ý nghĩa và sử
dụng
5 Thiết bị và dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Mẫu thử
8 Bảo dưỡng mẫu
9 Cách tiến
hành
10 Tính toán kết
quả
11 Báo cáo thử
nghiệm
12 Độ chụm và độ
chệch
Phụ lục A (tham khảo)