TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13919:2024
THANG NÂNG XÂY DỰNG VẬN CHUYỂN NGƯỜI VÀ VẬT LIỆU BẰNG CA BIN
VỚI DẪN HƯỚNG THẲNG ĐỨNG
Builder
hoists for persons and materials with vertically guided cages
Lời nói đầu
TCVN 13919:2024 biên
soạn trên cơ sở tham khảo EN 12159:2012
TCVN 13919:2024 do
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời
giới thiệu
Tiêu chuẩn này là
tiêu chuẩn loại C như quy định trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy được
thiết kế và chế tạo theo các quy định của tiêu chuẩn loại C này khác với các
quy định được nêu trong tiêu chuẩn loại
A hoặc B, thì các quy định của tiêu chuẩn loại C sẽ được ưu tiên hơn các quy định
của tiêu chuẩn khác.
THANG
NÂNG XÂY DỰNG VẬN CHUYỂN NGƯỜI VÀ VẬT LIỆU BẰNG CA BIN VỚI DẪN HƯỚNG THẲNG ĐỨNG
Builder
hoists for persons and materials with vertically guided cages
1
Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này quy định đối với thang nâng xây dựng dẫn động điện được lắp đặt tạm
thời (trong thực tế còn được gọi là vận thăng lồng) dùng trên các công trường
xây dựng và công trình kỹ thuật, phục vụ các tầng dừng và chỉ
những người được phép mới được sử dụng. Thang nâng có bộ phận mang tải là ca
bin và có các đặc điểm sau:
Thiết kế để
vận chuyển người hoặc người và vật liệu;
- Có dẫn hướng;
- Chuyển động theo
phương thẳng đứng hoặc gần thẳng đứng với góc
nghiêng tối đa 15 °;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột dẫn hướng ở trạng
thái làm việc có thể đứng độc lập hoặc tựa vào công trình nhờ các kết cấu riêng
biệt.
1.2
Điều 4 của tiêu chuẩn nêu ra các mối nguy phát sinh trong
các giai đoạn khác nhau trong suốt đời hoạt động
của thang nâng và đưa ra các phương pháp loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy
này khi sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
1.3
Tiêu chuẩn này không nêu các yêu cầu bổ
sung đối với các trường hợp sau:
- Hoạt động trong điều
kiện khắc nghiệt (ví dụ: khí hậu khắc nghiệt, từ
trường mạnh);
- Chống sét;
- Hoạt động tuân theo
các quy định đặc biệt (ví dụ như trong môi trường dễ cháy nổ);
- Khả năng tương
thích điện từ (phát xạ, miễn nhiễm);
- Vận chuyển các loại
tải mà bản chất của chúng có thể dẫn đến các mối nguy (ví dụ: kim loại nóng chảy,
axit/bazơ, vật liệu bức xạ, tải dễ vỡ);
- Sử
dụng động cơ đốt trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mối nguy xảy ra
trong quá trình chế tạo;
- Các mối nguy xảy ra
do di chuyển máy;
- Các mối nguy xảy ra
do máy được lắp đặt phía trên đường giao thông
công cộng;
- Động đất.
1.4 Tiêu
chuẩn này không áp dụng cho:
- Thang nâng dùng để vận
chuyển hàng theo TCVN 13918-1:2024 và TCVN 13918-2:2024;
- Thang
máy theo TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014), TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2), TCVN
6396- 3:2010 (EN 81-3) và EN 81-43;
- Lồng công tác treo
trên thiết bị nâng;
- Sàn công tác trên
dĩa nâng của xe nâng hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ca bin cáp treo;
- Thang máy được thiết
kế đặc biệt cho mục đích quân sự;
- Thang máy gia đình;
- Thang máy mỏ;
- Thang máy trong nhà
hát;
- Các thang nâng với
hệ thống dẫn động/phanh thủy lực và các thiết bị an toàn thủy lực.
Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho các thang nâng vận chuyển người và vật liệu có ca bin với dẫn hướng
thẳng đứng được sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn này;
1.5
Tiêu chuẩn này cũng quy định đến việc lắp
đặt thang nâng, bao gồm cả khung đỡ, rào chắn bảo vệ xung quanh nhưng không bao
gồm thiết kế kết cấu bê tông, lõi cứng, gỗ hoặc nền mỏng. Tiêu chuẩn này cũng
quy định việc thiết kế các giằng cột nhưng không bao gồm thiết kế các bu lông
neo vào kết cấu tựa, quy định việc thiết kế hệ thống các tầng dừng và khung đỡ
của nó nhưng không không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa.
2
Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6396-20:2017 (EN
81-20:2014), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy- Thang máy chở
người và hàng - Phần 20: Thang máy chở
người và thang máy chở người và hàng.
TCVN 12669-1:2020 (EN
60204-1:2006), An toàn máy
- Thiết
bị điện trên máy -
Phần 1: Yêu cầu
chung.
TCVN 6592-4-1:2009
(EN 60947-4-1:2001), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần
4.1: Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ - Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ
kiểu cơ điện.
TCVN 6719 (ISO
13850), An toàn máy- Dừng khẩn cấp - Nguyên tắc thiết kế.
TCVN 5757:2009 (ISO
2408), Cáp thép sử dụng cho mục đích chung- Yêu cầu tối thiểu.
TCVN 10837:2015 (ISO
4309:2010), Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ.
TCVN 7578-1:2017 (ISO
6336-1), Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng
- Phần 1: Nguyên lý cơ bản, giới thiệu và các hệ số ảnh hưởng chung.
TCVN 7578-2:2006 (ISO
6336-2), Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng
và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền
bề mặt (tiếp xúc).
TCVN 7578-5:2017 (ISO
6336-5), Tính toán khả năng chịu tải của bánh răng thẳng và bánh răng
nghiêng - Phần 5: Độ bền và chất liệu của vật
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 349, Safety
of machinery-Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body (An toàn
máy - Khoảng cách tối thiểu để tránh nghiền
nát các bộ phận của cơ thể người).
EN 894-1,
Safety of machinery - Ergonomics requirements for the design of displays and
control actuators - Part 1: General principles for human interactions with
displays and control actuators (An toàn
máy- Yêu cầu Ecgônômi đối với thiết kế màn hình và thiết bị điều khiển - Phần
1: Nguyên tắc chung về tương tác của con người với màn hình và thiết bị điều
khiển).
EN 953, Safety
of machinery-Guards - General requirements for the design and construction of
fixed and movable guards (An toàn máy
- Rào chắn - Yêu
cầu chung đối với thiết kế và chế tạo rào chắn và di động và cố định).
EN 1037, Safety
of machinery Prevention of unexpected start-up (An toàn
máy Phòng ngừa khởi động ngoài ý muốn).
EN 1088, Safety
of machinery- Interlocking devices associated with guards - Principles for
design and selection (An toàn máy - Khóa
liên động với rào chắn - nguyên tắc thiết kế và lựa chọn).
EN 60947-5-1:2004, Low-voltage
switchgear and controlgear - Part 5-1: Control circuit devices
and switching elements - Electromechanical control circuit devices (IEC
60947-5-1:2003) (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
- Phần 5.1:Thiết bị mạch điều khiển và các phần tử chuyển mạch - Thiết bị mạch
điều khiển kiểu cơ điện).
ISO 4871, Acoustics
- Declaration and verification of noise
emission values of machinery and equipment (Âm
học - Công bố và xác minh các giá
trị phát thải tiếng ồn của máy và
thiết bị).
ISO 11201:2010, Acoustics
- Noise emitted by machinery and equipment
- Determination of emission sound pressure levels at a work station and at
other specified positions in assentially free field over a reffecting plane
with negligible environmental corrections (Âm
học - Phát thải tiếng ồn do máy và
thiết bị phát ra - Xác định mức áp suất âm thanh phát ra tại vị trí làm việc và
các vị trí xác định trong trường tự do trên mặt phẳng phản
xạ với ảnh hưởng không đáng kể của môi trường).
ISO 11688-1, Acoustics -
Recommended practice for the design of low-noise machinery
and equipment - Part 1: planning (Âm
học - Khuyến nghị thực hành để thiết kế máy và
thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập kế hoạch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13857, Safety
of machinery - Safety distances to
prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (An toàn
máy - Khoảng cách an toàn để ngăn
chặn chi trên và dưới tiếp cận với khu vực nguy hiểm).
ISO 3864-1, Graphical
symbols - Safety colours and safety signs - Part
1: Design principles for safety signs and safety markings (Biểu
tượng đồ họa - mầu
sắc an toàn và biển báo - Phần 1: Nguyên tắc thiết
kế biển báo an toàn và tín hiệu hiệu an toàn).
ISO 4302, Cranes
- Wind load assessment (Cần
trục - Đánh giá tải trọng
gió).
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100- 1:2003)
và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Thang nâng xây dựng (builder’s
hoist)
Máy nâng với bàn
nâng, ca bin hoặc Các thiết bị mang tải khác có dẫn hướng được lắp đặt tạm thời
để tiếp cận các tầng dừng trên hệ thống kỹ thuật hoặc công trình xây dựng.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tối đa mà
thang nâng được thiết kế ở trạng thái làm việc.
3.3
Tốc độ danh nghĩa (rated
speed)
Tốc độ của ca bin khi
thiết kế thang nâng.
3.4
Thang nâng truyền động
cáp (wire rope hoist)
Thang nâng
sử dụng dây cáp làm hệ thống treo tải.
3.5
Truyền động trực tiếp
(positive drive)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Thang nâng truyền động
bánh răng - thanh răng (rack and pinion hoist)
Thang nâng sử dụng
bánh răng và thanh răng làm hệ thống treo tải.
3.7
Cơ
cấu tay đòn mở rộng (expanding linkage mechanism)
Hệ thống tay đòn (cơ
cấu tay đòn kiểu kéo cắt) để nâng, đỡ và dẫn hướng ca bin bằng cách co dãn dưới
sự điều khiển của một cơ cấu chấp hành.
3.8
Khung cơ sở (base
frame)
Khung thấp nhất của
thang nâng mà trên đó tất cả các bộ phận khác được lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh dẫn hướng (guides)
Các thanh cứng xác lập
đường di chuyển của ca bin và đối trọng (nếu có).
3.10
Cột (mast)
Kết cấu đỡ và dẫn hướng
cho ca bin, đối trọng (nếu có).
3.11
Đoạn cột (mast
section)
Phần cột không thể
chia nhỏ hơn nằm giữa hai điểm nối các đoạn cột liền kề.
3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống liên kết giữa
cột với bất kỳ cấu trúc nào của tòa nhà để tăng độ cứng ngang cho cột.
3.13
Hành lang di chuyển
ca bin (hoistway)
Toàn bộ không gian mà
ca bin và tải của nó có thể di chuyển được.
3.14
Hành lang di chuyển đối
trọng (counterweight way)
Toàn bộ không gian mà
đối trọng có thể di chuyển được.
3.15
Ca bin (cage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16
Đối trọng (counterweight)
Khối tải dùng để cân
bằng trọng lượng.
3.17
Quãng đường dừng (stopping
distance)
Khoảng cách di chuyển
của ca bin từ thời điểm ngắt mạch điều khiển hoặc mạch an toàn đến khi ca bin dừng
hoàn toàn.
3.18
Bộ hãm an toàn vượt tốc
(overspeed safety device)
Thiết bị cơ khí dùng
để dừng và giữ cố định ca bin hoặc đối trọng trong trường hợp quá tốc độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp chùng (slack
rope)
Sợi cáp, bình thường
thì căng, khi bị chùng thì tất cả các ngoại lực tác dụng lên nó bị loại bỏ.
3.20
Cố định đầu cáp (wire
rope termination)
Bộ phận cho phép kẹp
chặt đầu cáp.
3.21
Tầng dừng (landing)
Vị trí trong tòa nhà
hoặc công trình xây dựng để chất và dỡ tải cho ca
bin.
3.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tối thiểu
cho phép giữa bất kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng với bất kỳ điểm tiếp
cận nào.
3.23
Lan can (guard
rail)
Rào chắn cố định,
khác với cửa, được dùng để ngăn ngừa người rơi xuống hoặc đi vào các khu vực nguy
hiểm.
3.24
Vận hành bình thường
(normal operation)
Điều kiện hoạt động
bình thường của thiết bị khi sử dụng để mang tải, nhưng không bao gồm bảo dưỡng
định kỳ, lắp dựng và tháo dỡ,.v.v.
3.25
Trạng thái làm việc
(in service)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.26
Trạng thái không làm
việc (out of service)
Trạng thái được cài đặt
khi ca bin đỗ ở vị trí tránh gió tốt nhất, nhưng không nhất thiết là dưới mặt đất.
Ca bin không mang tải.
3.27
Người được phép
(competent person)
Người được chỉ định,
có đào tạo phù hợp, đủ tiêu chuẩn về kiến thức và kinh nghiệm
thực tế và được cung cấp các hướng dẫn cần thiết để thực hiện các quy trình bắt
buộc.
4
Danh mục các mối nguy
Điều này bao gồm
tất cả các mối nguy đáng kể, các tình huống nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm
được đề cập đến trong tiêu chuẩn. Chúng được nhận biết thông qua đánh giá rủi
ro được coi là đáng kể cho từng loại máy, đồng thời yêu cầu phải có các biện
pháp để loại bỏ hoặc giảm các rủi ro này.
Danh mục các mối nguy
như bảng dưới đây được lập trên cơ sở ISO 12100:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Danh mục các mối nguy liên quan đến thiết kế và cấu tạo chung của thang
nâng vận chuyển
người và vật liệu
Danh
mục các mối nguy
Các
điều, mục liên quan trong tiêu chuẩn
1
Mối
nguy cơ học
1.1
Chèn ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Cắt
5.5, 5.6.1.3,
5.7.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9
1.3
Cắt hoặc cắt đứt
5.5, 5.6.1.3,5.7.2,
7.1.2.8, 7.1.2.9
1.4
Vướng vào
5.7.2, 7.1.2.8,
7.1.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuốn hoặc mắc vào
5.5.2, 5.5.3,
5.6.1.3, 5.7.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9
1.6
Va đập
5.4.3, 5.5.3.9,
5.6.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9
1.7
Rạch thủng hoặc đâm
thủng
Không áp dụng
1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2, 5.5.3,
7.1.2.8, 7.1.2.9
1.9
Tia chất lỏng có áp
suất cao
Không áp dụng
1.10
Các bộ
phận văng ra
5.6.1.3
1.11
Mất ổn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12
Trượt, ngã và rơi
5.5, 5.6.1, 5.6.2, 7.1.2.8.4,
7.1.2.9
2
Mối
nguy về điện
2.1
Tiếp xúc
điện
5.7.4.11,
5.8, 7.1.2.8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng tĩnh điện
Không áp dụng
2.3
Tia lửa điện
Không áp dụng
2.4
Ảnh hưởng bên ngoài
5.7.4.11, 5 8.3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Bỏng
Không áp dụng
3.2
Hại đến sức khỏe
Không áp dụng
3.3
Bức xạ nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Mối
nguy do tiếng ồn
4.1
Mất thính lực
5.11,7.1.2.3
4.2
Gây nhiễu tiếng nói
5.11,7.1.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối
nguy do rung động
Không áp dụng
6
Mối
nguy do bức xạ
6.1
Tia laze
Không áp dụng
6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
6.3
Sử dụng điện từ trường
tần số cao
Không áp dụng
7
Mối
nguy do vật liệu và chất được chế biến, sử dụng hoặc phát thải bởi máy
7.1
Tiếp xúc hoặc hít
phải chất lỏng, khí, sương mù, khói và bụi độc hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Cháy nổ
Không áp dụng
7.3
Sinh học và vi sinh
Không áp dụng
8
Mối
nguy do bỏ qua nguyên tắc ecgônômi trong thiết kế máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tư thế không đúng
hoặc gắng sức quá mức
5.1, 5.6.1.3,
7.1.2.8.1,
8.2
Xem xét không đủ đến
giải phẫu bàn tay/cánh tay hoặc bàn chân/chân của người
5 5, 5 7.2, 7.12.8
8.3
Không sử dụng thiết
bị bảo vệ cá nhân
Không áp dụng
8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.8, 7.1.2.8.4,
7.1.2.9
8.5
Quá tải về tinh thần,
mệt mỏi, căng thẳng
59
86
Lỗi do con người
5.6.3, 5.9,
7.1.2.8, 7.1.2.9, 7.2, 7.3
9
Mối
nguy do môi trường mà máy được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Tình trạng
gió
5.2.2.12
10
Mối
nguy gây ra do mất nguồn cung cấp năng lượng, phá hỏng các bộ phận máy và các
chức năng khác
10.1
Mất nguồn cung cấp năng
lượng
5.6.1.6, 5.7.4.1,
5.8.2, 5.10, 7.1.2.5, 7.1.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận máy và
chất lỏng bắn ra không mong muốn
5723
10.3
Hỏng hoặc trục trặc
hệ thống điều khiển
5.8.2, 5.9.2.2,
5.9.3, 5.10.26
10.4
Lỗi lắp đặt
5.4.1, 7.1.2.8
10.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2, 5.3, 5.4,
7.1.2.8
11
Mối
nguy do các biện pháp/phương tiện liên quan đến thiếu an toàn và/hoặc không
đúng vị trí
11.1
Rào chắn
5.5, 5.6.1.3,
5.6.1.4, 7.1.2.8, 7.1.2.11
11.2
Thiết bị liên quan
đến an toàn (bảo vệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3
Thiết bị khởi động
và dừng
5.9.5, 5.9.7,
7.1.2.8, 7.1.2.9
11.4
Dấu hiệu và tín hiệu
an toàn
7.2
11.5
Thông tin hoặc thiết
bị cảnh báo
5.6.3, 7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ngắt kết nối
nguồn cung cấp năng lượng
5.9.6
11.7
Thiết bị khẩn cấp
5.6.2, 5.10,
7.1.2.6’ 7.1.2.8, 7.1.2.11
11.8
Cung cấp/loại bỏ
các tấm căn đệm
Không áp dụng
11.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.6, 7.1.2.8,
7.1.2.11
11.10
Thiết bị thoát khí
Không áp dụng
Bảng
2 - Các mối nguy riêng liên quan đến chuyển động và/hoặc khả năng nâng tải của
thang nâng vận chuyển người và vật liệu
Danh
mục các mối nguy
Các
điều, mục liên quan trong tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Không
đủ ánh sáng cho khu vực di chuyển/ làm việc
Không áp dụng
13
Mối
nguy do chuyển động không ổn định, ví dụ trong quá trình điều chỉnh
Không áp dụng
14
Thiết
kế vị trí vận hành không phù hợp, không theo nguyên tắc ecgônômi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Mối
nguy cơ học
Không áp dụng
16
Mối
nguy do hoạt động nâng hạ
16.1
Thiếu ổn định
5.2.5, 5.3, 5.4.1,
5.4.2, 7.1.2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trật bánh dẫn hướng
ca bin
5.4.1, 5.6.1, 5.9.7.2.2
16.3
Máy và các bộ phận
máy không đủ bền
5.2, 5.3, 5.5.4,
5.6.2, 5.7, 7.1.2.11
16.4
Mối nguy do mất kiểm
soát chuyển động
5.5.3, 5.6.2,
5.10, 7.1.2.9
16.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5, 5.6.1, 5.10.3
16.6
Rủi ro do vật rơi
xuống ca bin
5.6.1.4
17
Không
thấy rõ quỹ đạo chuyển động của các bộ phận
5.5, 5.6.1, 7.1.2.9
18
Mối
nguy do sét đánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Mối
nguy do tải nâng/quá tải
5.2, 5.6, 7.1.2.9
Bảng
3 - Các mối nguy riêng liên quan
đến vận chuyển người của thang nâng vận
chuyển người và vật liệu
Danh
mục các mối nguy
Các
điều, mục liên quan trong tiêu chuẩn
20
Ca
bin bị quá tải hoặc quá đông
người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Chuyển
động bất ngờ của ca bin trước tác động của các điều khiển bên ngoài hoặc các
chuyển động khác của máy
5.7.4.1,5.9.7.1.2,
5.9.7.2.3,5.10.4
22
Vượt
tốc độ
5.4.3, 5.6.2,
5.7.4.5
23
Người
rơi khỏi ca bin
5.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca
bin rơi hoặc bị lật
5.4.1,5.6.2,5.7,
5.97.2.2
25
Ca
bin bị tăng tốc hoặc phanh
dừng quá mức
5.4.3,5.6.2,57.4.5,
7.1.2.11
26
Do
ký hiệu không chính xác
7.3
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6, 5.4.3, 5.10
28
Kiểm
soát tại các tầng dừng
5.9.7.1
29
Vào
ca bin
5.5
5
Yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
5.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế tất cả
các bộ phận phải chú ý đến việc lắp đặt, ví dụ như đoạn
cột, phải đánh giá trọng lượng của chúng khi thao tác bằng thủ công. Khi vượt
quá trọng lượng cho phép đối với thao tác bằng thủ công, nhà sản xuất phải
đưa ra các khuyến nghị trong sổ tay hướng dẫn liên quan đến chọn thiết bị nâng
phù hợp. Tất cả các nắp đậy có thể tháo ra và tháo rời phải được giữ lại bằng
các dây buộc cố định.
Các nhà chế tạo thang
nâng phải tuân thủ các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ được quy
định trong điều này và các mối nguy bổ sung có liên quan trong TCVN 7383 1:2004
(ISO 12100- 1:2003) và TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003) nhưng không phải là
chủ yếu và không được nêu trong tiêu chuẩn này.
5.2
Tổ hợp tải trọng và tính toán
5.2.1
Kết cấu của thang nâng phải được thiết kế và chế tạo sao cho
đủ bền trong mọi điều kiện vận hành dự kiến, bao gồm cả việc lắp dựng và tháo dỡ
và ví dụ: trong môi trường nhiệt độ thấp.
Việc thiết kế toàn bộ
kết cấu và từng bộ phận của thang nâng phải dựa trên các tác động của bất kỳ tổ
hợp tải trọng nào có thể xảy ra như quy định trong điều 5.2 này. Các tổ hợp tải
trọng phải xét đến các vị trí bất lợi nhất của ca bin và tải trọng liên quan đến
cột và các giằng cột, cả trong quá trình di chuyển theo phương thẳng đứng của
ca bin và bất kỳ chuyển động ngang nào của nó. Các giằng cột với kết cấu đỡ được
coi là một phần của kết cấu thang nâng.
5.2.2
Khi tính toán kết cấu thang nâng và các
bộ phận liên quan, phải tính đến các lực và tải trọng sau:
5.2.2.1
Tất cả các tải trọng do trọng lượng bản
thân, ngoại trừ ca bin và thiết bị di chuyển cùng với ca bin.
5.2.2.2 Tải
trọng do trọng lượng bản thân của ca bin không tải
và tất cả các thiết bị di chuyển cùng với ca bin.
5.2.2.3
Tải trọng do trọng lượng bản thân của tầng
dừng và cửa, nếu chúng được nâng đỡ bởi thang nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng danh nghĩa tác dụng lên ca bin và cột phải được xác định bằng tải phân bố
của tải trọng danh nghĩa trên sàn ca bin theo một trong hai cách sau:
a) Nếu
<
4,0 kN/m2
trong đó:
F là
tải trọng danh nghĩa, kN và
A là
diện tích toàn bộ sàn ca bin, m2,
thì tải trọng danh
nghĩa phải được giả định là phân bố trên một diện tích nhỏ hơn (A1)
dẫn đến phân bố là 4,0 kN/m2. Định dạng và vị trí của phần diện tích
này phải được chọn sao cho tạo ra ứng suất bất lợi
nhất cho cột và ca bin. Một trong nhiều ví dụ được thể hiện trên Hình 1.

CHÚ
DẪN:
A
Diện tích toàn bộ sàn ca bin, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Một ví dụ về tải trọng danh nghĩa theo 5.2.2.4 a)
b) Nếu
≥ 4,0 kN/m2
thì tải trọng danh
nghĩa phải được giả định phân bố trên diện tích (A2) tương đương với
80 % tổng diện tích sàn ca bin. Định dạng và vị trí của khu vực này phải được
chọn sao cho tạo ra ứng suất bất lợi nhất cho cột và ca bin. Một ví dụ được thể
hiện trên Hình 2.

CHÚ DẪN:
A2=0,8
x A
Hình
2 - Một ví
dụ về tải trọng danh nghĩa theo 5.2.2.4
b)
5.2.2.5 Trường
hợp tải trọng danh nghĩa phân bố đều trên toàn bộ diện tích của sàn ca bin nhỏ
hơn 4,0 kN/m2, khi tính toán, phải lấy tối thiểu là 4,0 kN/m2
và đặt trên toàn bộ diện tích (A3) của sàn ca bin. Xem Hình 3.
5.2.2.6

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.6
Các lực trong quá trình chất và dỡ tải (xem
Hình 4) phải được coi là tác dụng đồng thời của cả lực dọc và lực ngang, mỗi lực
được tính như sau:
- Lực thẳng đứng FV
bằng 50 % tải trọng danh nghĩa nhưng không nhỏ hơn 2,0 kN, hoặc đối với tải trọng
danh nghĩa lớn hơn 20 kN, được tính theo công thức
FV
= 4 + 0,3 x F
(1)
trong đó:
FV là
lực thẳng đứng, kN;
F
là tải trọng danh nghĩa, kN.
- Lực ngang FH bằng 20 % tải trọng
danh nghĩa, nhưng không nhỏ hơn 0,5 kN và không lớn hơn 2,5 kN, cả hai lực tác
dụng tại vị trí bằng một phần ba (1/3) chiều rộng của cửa ca bin, ở mức mặt
sàn, theo chiều và vị trí bất lợi nhất; Các ứng suất trong cột và cả trong ca
bin phải được tính toán cho ít nhất tại các điểm chất và dỡ tải sau đây:
+ ngưỡng cửa ca bin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời, phần còn lại
của tải trọng danh nghĩa phải được đặt ở tâm của sàn ca bin (FV1).
Các lực tương tự phải
được sử dụng để thiết kế tầng dừng và tất cả các kết cấu đỡ có liên quan. Thông
tin liên quan đến các lực này phải được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn.

Hình
4 - Một ví dụ về lực trong quá
trình chất và dỡ tải
5.2.2.7
Ảnh hưởng của tải trọng di động (hoạt tải)
phải được xác định bằng cách lấy trọng lượng của tất cả tải thực tế (ca bin, tải
trọng danh nghĩa, đối trọng, dây cáp, v.v.) và nhân chúng với hệ số động lực μ
= (1,1+0,264v), trong đó v là tốc độ danh nghĩa tính bằng mét trên giây
(m/s). Có thể áp dụng các hệ số thay thế nếu chúng được chứng minh là chính xác
hơn.
5.2.2.8
Để xác định các lực sinh ra do hoạt động
của thiết bị an toàn chống vượt tốc, tổng tải trọng di động phải được nhân với
hệ số 2,5.
Có thể áp dụng hệ số
thấp hơn, nhưng không nhỏ hơn 1,2 nếu nó có thể được kiểm tra xác nhận bằng thử
nghiệm ở điều kiện chất tải đến 1,3 lần tải trọng danh nghĩa và phải kể
đến cả tác động quán tính của hệ thống dẫn động.
5.2.2.9
Nếu dự định nóc ca bin có thể tiếp cận để lắp dựng, tháo dỡ,
bảo trì hoặc làm lối thoát hiểm khẩn cấp thì nó phải được thiết kế để chịu được
tải trọng ít nhất là 3,0 kN đặt trên một hình vuông có diện tích là 1,0 m2
tại vị trí bất lợi nhất. Nóc ca bin cũng phải
chịu được tải trọng 1,2 kN tác dụng lên vị trí bất kỳ có kích thước (0,1 x 0,1)
m.
5.2.2.10
Nóc ca bin không dùng để người đứng lên thì được thiết kế với
tải trọng 1,0 kN đặt tại vị trí bất kỳ có kích thước (0,1 x 0,1)
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.12
Tải trọng gió
5.2.2.12.1 Quy
định chung
Áp lực khí động học q
được xác định bởi công thức chung

(2)
trong đó:
q
là áp lực gió, N/m2và
vw là
vận tốc gió, m/s.
Trong mọi trường hợp,
phải giả định rằng gió thổi ngang theo bất kỳ hướng nào và phải tính đến hướng
bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.12.2 Tác
động của gió lên ca bin
Khi tính toán áp lực
gió lên ca bin, giả thiết thành ca bin là cứng vững và khi này áp dụng hệ số
khí đông học c = 1,2. Hệ số 1,2 bao hàm cả yếu tố kể đến ảnh hưởng của hình dạng
và mức độ che chắn.
Nếu thiết kế của ca
bin cho phép vật liệu được vận chuyển nhô lên phía trên nóc ca bin theo
5.6.1.4.3, thì phần diện tích gió bổ sung phải được tính đến, ít nhất phải
tương đương với một hộp kín có kích thước bằng kích thước cửa sập và cao 2 m
kéo dài phía trên nóc ca bin.
5.2.2.12.3 Áp
lực gió
5.2.2.12.3.1 Quy
định chung
Khi tính áp lực gió
trên thang nâng phải xét đến ba trường hợp gió thiết kế:
5.2.2.12.3.2 Gió
ở trạng thái làm việc
Không phân biệt độ
cao, giá trị nhỏ nhất của áp lực giỏ phải là q = 250 N/m2 tương ứng
với vận tốc gió Vw =
20 m/s
5.2.2.12.3.3 Gió
ở trạng thái không làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)
trong đó:
frec là
hệ số chuyển đổi chu kỳ lặp R, đối với thiết kế cần trục, trong đó có thang
nâng, gió ở trạng thái không làm việc có thể lặp lại một lần trong khoảng
thời gian từ 5 năm đến 50 năm (R=5 đến R=50) vì vậy được chọn dựa vào thời gian
thang nâng nằm ở vị trí được lắp đặt:
frec =0,8155
khi R=5;
frec =0,8733
khi R=10;
frec=
0,9463 khi R=25;
frec =1,0
khi R=50.
Vref là vận
tốc gió tham chiếu, tính bằng m/s, tùy thuộc vào khu vực địa lý cụ thể và được
định nghĩa là vận tốc gió bão trung bình trong khoảng thời gian 10 min ứng với
chu kỳ lặp 50 năm được đo ở độ cao 10m so với mặt đất trên vùng đất trống bằng
phẳng và trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.a - Vận tốc
gió trung bình v10m,50 (m/s)
theo phân vùng gió trên lãnh thổ Việt Nam
Vùng
áp lực gió trên bản đồ
I
II
III
IV
V
v10m,50
(m/s)
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
40
43
Vùng áp lực gió
I đến V được lấy theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ
Việt Nam (hình 5.1) và phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính tới quận,
huyện lấy theo Bảng 5.1 của [1].
Bảng 4.b nêu các giá
trị áp lực gió thiết kế nhỏ nhất cho thang nâng có mục đích sử dụng chung ở độ
cao khác nhau cho từng vùng gió ứng với chu kỳ lặp R=10 (tương ứng với frec=
0,8733).
Bảng
4.b - Giá trị áp lực gió thiết kế
nhỏ nhất
Chiều
cao của các bộ phận thang nâng so với mặt đất Ze,
(m)
Áp
lực gió thiết kế q đối với các vùng gió khác nhau (N/m2)
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
0
< H ≤10
6-18
880
1
185
1
465
1
694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
712
1
012
1
364
1
687
1
948
20
< H ≤ 50
861
1
224
1
656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
354
50<H
≤ 100
1
000
1
423
1
920
2
369
2
741
100
< H ≤ 150
1
095
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
096
2
587
2
992
5.2.2.12.3.4 Gió
ở trạng thái lắp đặt và tháo dỡ
Không phân biệt độ
cao, giá trị nhỏ nhất của áp lực gió phải là q = 100 N/m2, tương ứng
với vận tốc gió là Vw =
12,5 m/s.
5.2.2.13
Tính toán phải kể đến sai số lắp dựng ít
nhất là 0,5 °.
5.2.2.14
Trong quá trình lắp đặt và tháo dỡ,
không được phép kể đến lợi thế do đối trọng tạo ra.
5.2.2.15
Các lực tạo ra bởi giảm chấn phải được tính toán tương ứng với
gia tốc là 1 g (bằng gia tốc trọng trường), trừ khi có thể xác minh được giá trị
gia tốc thấp hơn.
5.2.3
Hệ số an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ứng suất cho phép

(4)
trong đó:
fy là
giới hạn chảy, N/mm2;
Sy
là hệ số an toàn theo giới hạn chảy.
b) Tính toán theo lý
thuyết nhiễu loạn bậc hai
Biến dạng của kết cấu
phải được kể đến khi tính ứng suất. Điều này rất quan trọng khi tính toán một kết
cấu mảnh hoặc làm bằng các vật liệu có mô đun đàn hồi thấp và có thể thực hiện
bằng cách áp dụng lý thuyết nhiễu loạn bậc hai.
áp dụng
giá trị nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy’ là
giới hạn chảy thực tế, N/mm2.
Các hệ số an toàn
tương ứng với fy và fy’ phụ
thuộc vào các trường hợp tải trọng (xem Bảng 7) và được lấy
tối thiểu bằng các hệ số cho trong Bảng 5 dưới đây.
Bảng
5 - Hệ số an toàn đối với kết cấu thép
Trường
hợp tải trọng
Hệ
số an toàn (Sy)
A
1,5
B
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
5.2.3.2 Kết
cấu nhôm
a) Ứng suất cho phép
, áp dụng giá trị nhỏ hơn,
trong đó:
fu là
giới hạn bền, N/mm2;
Su là
hệ số an toàn theo giới hạn bền.
b) Tính toán theo lý
thuyết bậc hai
Biến dạng của kết cấu
phải được kể đến khi tính ứng suất. Điều này rất quan trọng khi tính toán một kết
cấu mảnh hoặc làm bằng các vật liệu có mô đun đàn hồi tháp và có thể thực hiện
bằng cách áp dụng lý thuyết nhiễu loạn bậc
hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số an toàn
tương ứng với fy và fu’
phụ thuộc vào các trường hợp tải trọng (xem Bảng 7) và được lấy
tối thiểu bằng các hệ số cho trong Bảng 6 dưới đây.
Bảng
6 - Hệ số an toàn đối với kết cấu nhôm
Trường
hợp tải trọng
Hệ
số an toàn Sy theo giới hạn chảy
Hệ
số an toàn Su theo giới hạn bền
A
1,70
2,50
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
C
1,41
2,05
5.2.4 Các
trường hợp tải trọng, các tổ hợp tải trọng khác nhau và lực tính toán
Bảng
7 - Các trường hợp tải trọng
Số hiệu trường hợp tải
Trường
hợp tải cho:
Lực
tác động theo điều 5.2.2.(X) 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
la
Sử dụng bình thường:
các bộ phận kết cấu bao gồm cột, giằng cột, khung cơ sở và tất cả các bộ phận
cố định khác của kết cấu
(1) 3),
(3), (12.3.2), (13)
(2) nhân với (7)
(4) nhân với (7)
A
Ib
Sử dụng bình thường:
ca bin
(12.3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) nhân với (7)
A
lla
Chất tải lên ca bin
bình thường: cột
(1),
(2), (3)
(6), (12.3.2)
A
llb
Chất tải lên ca bin
bình thường: ca bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.3.2)
A
IlIa
Tải trọng đặc biệt:
cột
(1) 3),
(3), (12.3.2), (13)
(2) nhân với (7)
(5) nhân với (7)
C
lllb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.3.2)
(2) nhân với (7)
(5) nhân với (7)
C
IVa
Tải
trọng đặc biệt của thiết bị an toàn: cột
(1) 3),
(3), (12.3.2), (13)
(2) nhân với (8)
(4) nhân với (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IVb
Tải trọng đặc biệt
của thiết bị an toàn: ca bin
(12.3.2)
(2) nhân với (8)
(4) nhân với (8)
C
IVc
Tải trọng đặc biệt
của thiết bị an toàn: thiết bị an toàn
(2) nhân với (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Va
Sử dụng thường
xuyên: Nóc ca bin có người
(9) nhân với (7)
B
Vb
Sử dụng ít: nóc ca
bin không có người
(10)
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng không thường
xuyên
(1), (3), (12.3.3),
(13)
B
VII
Tải trọng đặc biệt
của giảm chấn :
Tải trọng đặc biệt
của giảm chấn dưới ca bin
(2), (4), (15)
C
VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường
Không thường xuyên
(3), (6), (12.3.2)
(3), (12.3.3)
A
B
IX
Lắp đặt: các bộ phận
kết cấu, bao gồm cột, giằng cột, khung cơ sở và tất cả các bộ phận cố định
khác của kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) nhân với (7)
(4) nhân với (7)
B
1)
X đề cập đến tiểu mục liên quan của 5.2.2. Ví dụ, đối với trường hợp tải llb
(tải ca bin bình thường, ca bin) phải tính đến các lực và tải trọng sau:
5.2.2.2, 5.2.2.6 và 5.2.2.12.3.2, do đó chúng được đề cập trong bảng dưới dạng
viết tắt (2), (6), (12.3.2)
2)
Xem Bảng 5 và Bảng 6.
3)
Nếu ca bin được nâng đỡ bằng cơ cấu tay đòn mở rộng thì tải trọng do trọng lượng
bản thân của nó phải nhân với hệ số động lực theo 5.2.2.7.
5.2.5
Ổn định
Đối với thang nâng ở trạng
thái đứng độc lập trong quá trình lắp đặt và đối với thang nâng ở trạng thái đứng
độc lập khi làm việc, phải áp dụng các trường hợp tải và hệ số an toàn trong Bảng
8.
Tất cả các lực tạo mô
men giữ đều có hệ số bằng một (1,0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng hoặc lực
Theo
điều 5.2.2.(X)a
Hệ
số an toàn S0
Trọng lượng bản
thân, tĩnh tải
(1),
(3)
1,1
Trọng lượng bản
thân, hoạt tải
(2)
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4),
(5), (6)
1,5
Lực gió ở trạng
thái làm việc
(12.3.2)
1,2
Lực gió ở trạng
thái không làm việc
(12.3.3)
1,2
Lực gió ở trạng
thái lắp đặt, tháo dỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Lỗi lắp đặt
(13)
1,0
a
xem chú dẫn 1) ở bảng 7
Tổng mô men giữ phải
lớn hơn hoặc bằng tổng mô men lật nhân với hệ số an toàn S0.
5.2.6 Phân
tích ứng suất mỏi cho các bộ phận của hệ thống dẫn động và phanh
5.2.6.1 Phải
thực hiện phân tích ứng suất mỏi cho tất cả các bộ phận chịu lực và các mối
liên kết quan trọng, chẳng hạn như trục và bánh răng. Phân tích này phải tính đến
mức độ dao động của ứng suất và số chu kỳ ứng suất có thể là bội số của số chu
kỳ tải.
Để xác định số chu kỳ
ứng suất, nhà chế tạo phải xét đến các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 80 000 chuyển động
với ca bin không tải;
Để tính toán cho các
bộ truyền động, phải tính đến chiều dài hành trình là 20 m cho mỗi chuyển động
(gia tốc từ trạng thái dừng đến tốc độ danh nghĩa - chuyển động ở tốc độ danh
nghĩa - giảm tốc đến khi dừng hẳn) (xem thêm 7.1.2.11).
Đối với mỗi bộ phận,
phải xét đến sự kết hợp bất lợi nhất của chuyển động
lên và xuống.
CHÚ
THÍCH: Số lần chuyển động của thang nâng vận
chuyển người và vật liệu là 1,6x105 - chế độ làm việc không liên tục
(ví dụ: 10 năm, 40 tuần mỗi năm, 40 h mỗi
tuần, 10 lần chuyển động mỗi h).
5.2.6.2
Trục phải có hệ số an toàn bền tối thiểu
là hai (2,0) so với giới hạn bền tương ứng, có kể
đến tất cả ảnh hưởng do tập trung ứng suất.
5.3
Khung cơ sở
5.3.1
Khung cơ sở phải được thiết kế để chịu được tất cả các lực
tác động lên nó do thang nâng tạo ra và có thể truyền các lực này lên bề mặt tựa.
5.3.2
Các thiết bị để truyền lực lên bề mặt tựa không được phép là
bánh lốp hoặc lò xo.
5.3.3
Khi trang bị các phương tiện có thể điều chỉnh
để truyền lực xuống đất, các chân tựa này phải xoay tự do được trong mọi mặt phẳng
đến một góc ít nhất là 15° so với phương ngang để tránh ứng suất uốn trong kết
cấu. Nếu chân không xoay được thì phải kể đến ứng suất uốn gây bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Dẫn
hướng và cột
5.4.1.1
Các thanh dẫn hướng có thể là một bộ phận
của cột hoặc có thể là một cơ cấu tay đòn mở rộng. Dẫn hướng phải cứng vững.
Không được sử dụng các phần tử mềm như dây cáp hoặc dây xích để làm dẫn hướng.
Độ lệch của bất kỳ bộ
phận nào của cột hoặc ca bin phải được hạn chế để không xảy ra va chạm (ví dụ
như va chạm với tầng dừng)
5.4.1.2
Thanh dẫn hướng hoặc cột phải được thiết
kế sao cho chúng có thể chịu được mọi trường hợp tải như quy định trong 5.2.
5.4.1.3
Các kết nối chiều dài giữa các đoạn cột
hoặc thanh dẫn hướng hoặc tay đòn liên kết phải có khả năng truyền tải hiệu quả
và đảm bảo đồng tâm giữa chúng. Việc nới lỏng các kết nối này chỉ có thể thực
hiện được bằng một hành động thủ công có chủ đích.
5.4.1.4
Các chốt xoay trong cơ cấu tay đòn mở rộng
phải được thiết kế để dễ dàng kiểm tra chúng từ bên ngoài
5.4.1.5 Việc
gắn các chi tiết truyền động (ví dụ: thanh răng) vào thanh dẫn hướng/cột phải đảm
bảo chúng được giữ ở vị trí chính xác để có thể truyền được toàn bộ tải trọng đến
cột. Các liên kết phải đảm bảo không tự nới lỏng, ví dụ: sử dụng một
đai ốc có chi tiết chống xoay.
5.4.2 Giằng
cột
Các giằng cột phải chịu
được các trường hợp tải theo 5.2. Đặc biệt chú ý đến các lực sinh ra trong quá
trình lắp dựng và tháo dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1
Phía dưới
hành trình của ca
bin và
đối trọng phải
được giới hạn bằng các giảm chấn.
5.4.3.2
Giá trị gia tốc hãm trung bình của ca
bin trong quá trình chịu tác động của giảm chấn không được vượt quá 1 g, giá trị
đỉnh không vượt quá 2,5 g trong hơn 0,04 s (xem 5.2.2.15). Không vượt quá các
giá trị này đối với các trường hợp sau:
a) Tải trọng danh
nghĩa trong ca bin và ở tốc độ bằng tốc độ danh nghĩa cộng thêm
0,2 m/s hoặc
b) Tải
trọng danh nghĩa trong ca bin và ở tốc
độ bằng tốc độ danh nghĩa cộng thêm 0,4 m/s
đối với:
1) hệ thống truyền động
không thanh răng và bánh răng hoặc
2) hệ thống truyền động
thanh răng và bánh răng với một phanh đơn, hoặc
3) đối với ca bin và
bộ dẫn động tách rời nhau.
5.4.3.3
Giảm chấn thủy lực phải được trang bị bộ
phận để kiểm tra mức dầu. Phải có một công tắc an
toàn điện giám sát hành trình của giảm chấn thủy lực để đảm bảo khi giảm
chấn đã bị nén lại, ca bin không thể hoạt động được bằng bộ điều khiển thông
thường.
5.5
Bảo vệ hành lang di chuyển và lối vào tầng dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang nâng khi được lắp
đặt để sử dụng phải có:
- Rào chắn bảo vệ
quanh thang nâng;
- Rào chắn hành lang
di chuyển ca bin;
- Cửa tầng dừng tại mọi
điểm tiếp cận.
Những bộ phận này sẽ
giúp cho mọi người tránh bị va đập bởi các bộ phận chuyển động và không bị rơi
xuống hành lang di chuyển ca bin. Việc thiết kế các bộ phận này được quy định
trong Điều 5.5. Hướng dẫn về bố trí chính xác các bộ phận nói trên có trong Điều
7 - Thông tin cho sử dụng, và nội dung kiểm tra được đề cập trong Điều 6.
5.5.2 Rào
chắn bảo vệ tại sàn cơ sở
5.5.2.1 Rào
chắn bảo vệ tại sàn cơ sở phải bảo vệ được tất cả các mặt ở độ cao ít nhất là
2,0 m và phải phù hợp với 5.5.4 và ISO 13857:2008, Bảng 1.
5.5.2.2
Mọi đối trọng chuyển động đều phải được
nằm bên trong rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở.
5.5.2.3
Nếu vì mục đích bảo trì mà phải tiếp cận qua cửa ra vào của
rào chắn tại sàn cơ sở, thì cửa này chỉ có thể mở được từ bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1
Thang nâng phải được trang bị các cửa tầng dừng trên hành
hang di chuyển ca bin ở mọi điểm, bao gồm cả rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở.
5.5.3.2
Cửa tầng dừng không được mở
về phía thang nâng.
5.5.3.3
Các cửa tầng dừng phải phù hợp với các yêu cầu
trong 5.5.4. Khi cửa được làm từ vật liệu có kết cấu kín, người sử dụng phải
nhìn thấy được ca bin có đang ở tầng dừng hay không (xem 5.6.1.5.1).
5.5.3.4
Các cửa trượt ngang và trượt đứng phải có dẫn hướng và chuyển
động của chúng phải được giới hạn bởi các cữ chặn cơ khí.
5.5.3.5
Các cửa trượt đứng phải được đỡ bởi ít nhất hai phần tử treo
độc lập. Các phần tử treo mềm phải có hệ số an toàn ít nhất là 6 so với độ bền
kéo tối thiểu của chúng. Phải có biện pháp để giữ chúng không bị bật ra khỏi
puly hoặc đĩa xích.
Puly được sử dụng để kết
nối với cửa trượt đứng phải có đường kính ít nhất bằng 15 lần đường kính dây.
Dây cáp phải được cố định đầu cáp tuân theo 5.7.3.2.1.6.
Bất kỳ đối trong nào
được sử dụng để kết nối với cửa phải được dẫn hướng và phải có biện pháp đảm bảo
nó không bị tuột ra khỏi các thanh dẫn hướng,
ngay cả trong trường hợp hệ thống treo của nó bị hỏng.
Chênh lệch trọng lượng
giữa cánh cửa và đối trọng không được vượt quá 5,0 kg.
Phải có biện pháp để
tránh dập nát các ngón tay giữa các cánh cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.7
Cửa tiếp cận tầng dừng không được mở hoặc đóng
bằng truyền động cơ khí hoặc bằng các phương tiện khác thông qua chuyển động của
ca bin.
5.5.3.8 Cửa
có chiều cao đầy đủ (xem Hình 5)
5.5.3.8.1
Chiều cao thông thủy của khung cửa
tiếp cận tầng dừng không được nhỏ hơn 2,0 m so với ngưỡng cửa của nó. Trong trường
hợp ngoại lệ, khi chiều cao thông thủy của lối vào nhỏ hơn 2,0 m, thì cho phép
giảm chiều cao khung cửa tiếp cận tầng
dừng, nhưng trong mọi trường hợp, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 1,8 m
so với ngưỡng cửa của nó.
5.5.3.8.2
Phải trang bị các phương tiện để tự động giảm khe hở nằm
ngang giữa ngưỡng cửa của ca bin và bệ tầng dừng cũng như bất kỳ khe hở nào giữa
ca bin và phần bảo vệ phía bên của tầng dừng xuống không quá 150 mm trước khi
tiếp cận.
5.5.3.8.3
Khe hở nằm ngang giữa ngưỡng cửa ca bin
và bệ tầng dừng không được vượt quá 50 mm trong quá trình chất và dỡ tải.
5.5.3.8.4
Khe hở nằm ngang giữa ngưỡng cửa
ca bin ở trạng thái đóng và các ngưỡng cửa tiếp cận tầng dừng ở trạng thái đóng
hoặc khoảng tiếp cận được giữa các cửa trong toàn bộ quá trình hoạt động bình
thường của chúng không được vượt quá 200 mm.
5.5.3.8.5
Khi đóng, các cửa tiếp cận tầng dừng phải
che kín các lỗ mở của hành lang di chuyển ca bin.
5.5.3.8.6
Bất kỳ khe hở nào xung quanh các cạnh của
mỗi cửa hoặc giữa các cánh cửa phải tuân theo EN ISO 13857:2008, Bảng 4, ngoại
trừ phía dưới chân cửa có khe hở không được vượt quá 35 mm.
Kích
thước theo mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Cửa,
cao ít nhất 2 m
2 Rào
chắn bảo vệ, cao ít nhất 2,5 m
Hình
5 - Ví dụ về cửa đủ chiều cao
5.5.3.9 Cửa
giảm chiều cao (xem Hình 6 và Hình 7)
Ngoại trừ rào chắn bảo
vệ tại sàn cơ sở, cho phép sử dụng cửa giảm chiều cao và không áp dụng 5.5.3.8
khi đáp ứng các điều kiện sau:
5.5.3.9.1
Cửa cao từ 1,1 m đến 1,2 m.
5.5.3.9.2
Khoảng cách an toàn (A, xem Hình 6 và Hình
7) giữa điểm phía trên của cửa tiếp cận tầng dừng với bất kỳ bộ phận chuyển động
nào của thang nâng khi hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,85 m, nếu tốc độ
danh nghĩa vượt quá 0,7 m/s hoặc 0,5 m nếu tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 0,7
m/s. Khoảng cách an toàn (B, xem Hình 6 và 7) giữa điểm phía trên của cửa hành
lang di chuyển ca bin với bất kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng khi hoạt
động bình thường không nhỏ hơn 0,75 m, nếu tốc độ danh nghĩa vượt quá 0,7 m/s
hoặc 0,4 m nếu tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 0,7 m/s.
5.5.3.9.3
Cửa phải che kín toàn bộ chiều rộng của
lỗ cửa và ít nhất phải có lan can bảo vệ và thanh trung gian bố trí ở độ cao bằng
nửa chiều cao. Phải trang bị một tấm chắn chân có chiều cao ít nhất là 150 mm
so với mặt sàn và có khe hở so với mặt sàn tối đa là 35 mm. Nếu phía dưới cửa bảo
vệ từ cao độ 1,1 m -1,2 m trở xuống có bất kỳ bộ phận nào của cửa ở phía đối diện
với tầng dừng cách bộ phận chuyển động của thang nâng một khoảng dưới 0,5 m thì
tất cả các lỗ hổng trên cửa cũng phải được bảo vệ bằng kết
cấu làm từ vật liệu không cho phép một hình cầu 50 mm lọt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.9.5
Rào chắn bảo vệ phía bên của tầng dừng phải có chiều cao từ
1,1 m đến 1,2 m với thanh trung gian bố trí ở độ cao bằng nửa chiều cao và tấm
chắn chân cao hơn sàn ít nhất 150 mm.
5.5.3.9.6
Phải trang bị các phương tiện để giảm bất
kỳ khe hở ngang nào giữa ngưỡng cửa ca bin và bệ tầng dừng cũng như bất kỳ khe
hở nào giữa ca bin và rào chắn bảo vệ phía bên của tầng dừng xuống không quá
150 mm trước khi cửa tầng dừng được mở và trong toàn bộ thời gian mở khi ca bin
dừng tại tầng dừng.
5.5.3.9.7 Nếu
rào chắn phía bên là một phần của tầng dừng và trong quá trình chuyển động thẳng
đứng của ca bin nó vẫn nằm trong khoảng cách an toàn 0,85 m hoặc 0,5 m thì khe
hở tối thiểu giữa ca bin và bộ phận rào chắn phía bên là 100 mm.
5.5.3.9.8
Phải trang bị các phương tiện để giảm bất kỳ khe hở ngang
nào giữa ngưỡng cửa ca bin và ngưỡng cửa tầng dừng xuống không quá 50 mm trong
quá trình chất và dỡ tải.
Kích
thước theo mm

Hình
6 - Ví dụ về cửa giảm
chiều cao với khoảng cách an toàn tối thiểu 500 mm (A)
Kích
thước theo mm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Vật
liệu cửa và rào chắn
5.5.4.1 Cửa
tầng dừng có chiều cao đầy đủ phải có độ bền cơ học sao cho ở trạng thái khóa
và nếu tác dụng một lực 300 N vuông góc với cửa tại bất kỳ điểm nào nằm trên một
trong hai mặt cửa bằng cách sử dụng một vật cứng đầu vuông hoặc tròn có diện
tích bề mặt 5 mm2, chúng phải:
- Không bị biến dạng
dư;
- Không
bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 30 mm;
- Hoạt động tốt sau
khi thử nghiệm.
Khi đặt một lực 600 N
vuông góc với cửa tại bất kỳ điểm nào trên một trong hai mặt cửa bằng cách sử dụng
một vật cứng đầu vuông hoặc tròn có diện tích 5 mm2, nó có thể không
đạt các tiêu chí trên nhưng vẫn đảm bảo chắc chắn.
5.5.4.2
Các cửa tiếp cận tầng dừng giảm chiều
cao phù hợp với 5.5.3.9 phải có độ bền cơ học sao cho khi
tác dụng lực 1 kN theo phương thẳng đứng tại bất kỳ điểm nào nằm dọc theo phía trên
cửa và trường hợp khác khi đặt lực 300 N theo phương ngang tại bất kỳ điểm nào
nằm dọc theo thanh trên cùng, thanh giữa và tấm chắn chân, chúng phải:
- Chịu được mà không
bị biến dạng dư;
- Hoạt động tốt sau
khi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.4
Kích thước của bất kỳ khe hở hoặc khoáng
trống nào trên rào chắn hành lang di chuyển ca bin và trên các cửa khi đóng lại,
liên quan đến khoảng cách với các bộ phận chuyển động liền kề phải phù hợp với
Bảng 4 của ISO 13857:2008, ngoại trừ khoảng cách giữa rào chắn hành lang di
chuyển ca bin và các cửa với bất kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng
trong hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,85 m, nếu tốc độ danh nghĩa lớn hơn
0,7 m/s hoặc 0,5 m nếu tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 0,7 m/s.
5.5.5 Thiết
bị khóa cửa tiếp cận tầng dừng
5.5.5.1 Cửa
tiếp cận tầng dừng phù hợp với 5.5.3.8
(cửa có chiều cao đầy đủ)
Trong chế độ hoạt động
bình thường, thiết bị khóa không cho phép thực hiện được các việc:
- Mở cửa tiếp cận của
bất kỳ tầng dừng nào trừ khi sàn ca bin nằm trong khoảng ± 0,15 m so với mặt tầng
dừng đó;
- Khởi động hoặc duy
trì chuyển động ca bin trừ khi tất cả các cửa tiếp cận ở trạng thái đóng.
Khi dừng từ tốc độ
danh nghĩa, nếu quãng đường dừng tối đa của ca bin cùng với tải trọng danh
nghĩa lớn hơn 0,25 m so với mặt tầng dừng đó
thì:
- Không thể mở cửa tiếp
cận của bất kỳ tầng dừng nào trừ khi ca bin đã dừng lại trong vòng ± 0,25 m so
với mặt sàn tầng dừng đó, và
- Trong chế độ hoạt động
bình thường không thể khởi động hoặc duy trì chuyển động của ca bin trừ khi tất
cả các cửa tiếp cận tầng dừng ở vị trí đóng và khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.2 Cửa
tầng dừng phù hợp với 5.5.3.9
(cửa giảm chiều cao)
Phải trang bị một thiết
bị khóa liên động cho các cửa tầng dừng để kiểm soát vị trí đóng và khóa
của chúng. Việc đóng và khóa cửa tầng dừng phải được điều khiển thông qua vị
trí của lối vào ca bin. Không thể can thiệp vào thiết bị khóa liên động này bằng
các dụng cụ đơn giản.
Trong chế độ hoạt động
bình thường, không thể khởi động hoặc duy trì chuyển động của ca
bin trừ khi tất cả các cửa tiếp cận tầng dừng đóng
và đã được khóa.
5.5.5.3
Thiết kế
5.5.5.3.1 Các
tiếp điểm điện trong thiết bị khóa cửa phải là tiếp điểm an toàn. Xem 5.8.6.
5.5.5.3.2
Tất cả các thiết bị khóa cửa được lắp
vào cửa có chiều cao đầy đủ phải phù hợp với 5.5.3.8, cùng với bất kỳ cơ cấu và
các tiếp điểm điện nào có liên quan phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho chỉ những
người được phép mới có thể tiếp cận được từ tầng dừng.
5.5.5.3.3 Tất
cả các thiết bị khóa cửa được lắp vào cửa giảm chiều cao theo 5.5.3.9 phải có cấu
tạo sao cho các thiết bị an toàn điện của chúng không thể chuyển sang trạng
thái không hoạt động nếu không sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.
5.5.5.3.4
Tất cả các thiết bị khóa cửa phải được lắp đặt chắc chắn và
các liên kết của chúng phải đảm bảo
không bị nới lỏng.
5.5.5.3.5
Tất cả các thiết bị khóa cửa và các liên
kết của chúng phải có khả năng chịu được lực 1 kN đặt ở cao
độ của khóa theo hướng mở của cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.3.7
Việc tháo bỏ bất kỳ một nắp đậy có thể tháo rời nào cũng
không ảnh hưởng đến các cơ cấu khóa hoặc
hệ thống các dây điện. Tất cả các nắp đậy có thể tháo rời phải được giữ lại bằng
dây buộc cố định.
5.5.5.3.8
Chi tiết khóa phải được giữ ở vị trí khóa
nhờ lò xo hoặc vật nặng. Khi lò xo được sử dụng, chúng phải là loại lò xo nén
và phải được dẫn hướng. Khi lò xo bị hỏng sẽ
không làm cho khóa mất an toàn.
5.5.5.3.9
Ca bin sẽ không thể chuyển động được khi tất cả các phần tử
khóa chưa ăn khớp vào nhau một khoảng ít nhất 7 mm.
5.5.5.3.10
Các tiếp điểm điện trong thiết bị khóa cửa
phải ngăn cản sự di chuyển của ca bin nếu khe hở tạo ra khi mở bất kỳ cửa tầng
dừng nào có chiều cao đầy đủ phù hợp với 5.5.3.8 vượt
quá mức cho phép của 5.5.3.8.6.
5.5.5.3.11
Trong trường hợp thiết bị khóa của cửa kiểu cánh lặt, các
cánh lật có khóa phải chồng lên cánh cửa đã đóng trên toàn bộ chiều rộng với một
lượng đủ để ngăn cửa mở ra khi được bảo trì như dự định của nhà sản xuất.
5.5.6 Khoảng
cách
5.5.6.1
Quy định chung
Tất cả các khoảng
cách an toàn chưa được nêu trong tiêu chuẩn
này, phải tuân theo ISO 13857. Tất cả các khe hở phải tuân theo EN 349.
5.5.6.2
Khoảng trống dưới ca bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
Ca bin
5.6.1
Yêu cầu chung
5.6.1.1
Quy định chung
Ca bin phải có dạng một
cái lồng kín hoàn toàn.
Đối với việc quy định
số người tối đa được phép ở trong ca bin thì sử dụng diện tích sàn ca bin 0,2 m2/người;
mỗi người sẽ được coi là nặng 80 kg.
Kết cấu ca bin phải
được tính toán theo 5.2.
Ca bin phải được dẫn
hướng chắc chắn để tránh bị bung ra hoặc bị kẹt.
Phải trang bị các thiết
bị hoạt động hiệu quả cho ca bin để giữ ca bin không bị bung ra khỏi các thanh
dẫn hướng trong trường hợp bị hỏng ngầm dẫn
hướng hoặc con lăn.
Ca bin phải được
trang bị các thiết bị cơ khí để ngăn nó tuột ra khỏi các thanh dẫn hướng. Các
thiết bị này phải hoạt động tốt trong quá trình vận hành bình thường cũng như
trong quá trình lắp dựng, tháo dỡ và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.2 Sàn
ca bin
Sàn phải được thiết kế
chịu được các lực theo 5.2.2.11 và phải có khả năng chống trượt (ví dụ:
tôn nhám và thoát nước tự
do.
5.6.1.3
Vách ca bin
Vách ca bin phải phủ
hết chiều cao giữa sàn và tấm nóc và phải phù hợp với 5.5.4.1.
Các vách làm từ vật
liệu có lỗ thoáng phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 4 của EN ISO 13857:2008,
nhưng các lỗ thoáng này phải đảm bảo không cho phép một hình cầu 25 mm lọt qua.
Tất cả các phần nhô
ra nguy hiểm phải được ký hiệu theo ISO 3864-1.
5.6.1.4 Nóc
ca bin
5.6.1.4.1
Ca bin phải có mái che.
5.6.1.4.2
Chiều cao thông thủy bên trong tối thiểu phải là 2,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4.4
Nếu nóc ca bin được sử dụng để lắp dựng,
tháo dỡ, bảo trì hoặc kiểm tra thang nâng hoặc có trang bị cửa sập dùng khi khẩn
cấp thì nóc ca bin phải có khả năng chống trượt và được bảo vệ bằng lan can bảo
vệ.
Lan can bảo vệ này phải
bao gồm một thanh phía trên cao không dưới 1,1 m so với nóc, một thanh trung
gian ở độ cao một nửa và tấm chắn chân không nhỏ hơn 150 mm. Lan can bảo vệ phải
bao quanh toàn bộ phần nóc ca bin để việc lắp dựng, bảo dưỡng hoặc kiểm tra có
thể được thực hiện một cách an toàn. Lan can bảo vệ không được đặt ở vị
trí quá 200 mm (theo chiều ngang) lùi vào phía trong tính từ mép của nóc ca
bin.
5.6.1.4.5
Nếu có bất kỳ bộ phận chuyển động nào của ca bin hoặc đối trọng
của một thang nâng khác nằm cách mép trong của lan can trong vòng 0,3 m thì phải
trang bị thêm một lan can bổ sung để bảo vệ, cao ít nhất 2 m và rộng hơn phần
được bảo vệ 0,1 m mỗi bên.
5.6.1.4.6
Kết cấu nóc ca bin phải được tính toán theo 5.2.2.9 và
5.2.2.10.
5.6.1.4.7
Nếu nóc ca bin có lỗ hở, các lỗ này phải
không cho phép một hình cầu có đường kính 25 mm lọt qua.
5.6.1.5
Cửa ca bin
5.6.1.5.1 Cửa
vận hành thủ công
5.6.1.5.1.1
Cửa mở phải có chiều cao thông thủy ít nhất là 2,0 m và chiều
rộng thông thủy ít nhất là 0,6 m.
Cánh cửa phải che kín
hoàn toàn phần lỗ cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.5.1.2
Đối với cửa kín phải có ô quan sát. Ô
quan sát này phải có diện tích nhỏ nhất là 250 cm2 với
kích thước và vị trí sao cho có thể nhìn thấy ngưỡng cửa của tầng dừng.
5.6.1.5.1.3
Thiết kế cửa phải tuân theo 5.5.3.3
đến 5.5.3.7 cũng như 5.5.3.8.6.
5.6.1.5.1.4 Các
cửa phải được lắp khóa cơ khí sao cho trong mọi điều kiện hoạt động, không thể
mở bất kỳ cửa ca bin nào trừ khi sàn ca bin nằm trong giới hạn khoảng cách với
tầng dừng được quy định trong 5.5.5.1.
5.6.1.5.1.5
Trong điều kiện hoạt động, không thể khởi động và duy trì sự
chuyển động của ca bin trừ khi tất cả các cửa ca bin ở trạng thái đóng.
5.6.1.5.1.6
Các cửa ca bin phải có khả năng chịu được
lực 300 N tác dụng vuông góc với cửa tại bất
kỳ vị trí nào mà không bị biến dạng dư và cửa ca bin không bị bung ra khỏi
thanh dẫn hưởng của chúng. Biến dạng đàn hồi không được lớn hơn 30 mm. Lực đầy
300 N phải được tạo ra bởi một vật cứng có đầu vuông hoặc tròn với diện tích 5
mm2.
5.6.1.5.1.7
Phải trang bị các phương tiện để giảm bất kỳ khoảng cách nằm
ngang nào giữa ngưỡng cửa ca bin và ngưỡng cửa tiếp cận tầng dừng
cũng như bất kỳ khe hở nào giữa ca bin và lối ra vào tầng dừng xuống không quá
150 mm trước khi cửa ca bin có thể được mở, trừ
khi điều này đã đạt được bằng hành động mở cửa.
5.6 1.5.1.8
Tất cả các thiết bị an toàn cơ và an
toàn điện liên quan đến lối vào ca bin phải được thiết kế như quy định trong
5.5.5.3.1 và 5.5.5.3.4 đến 5.5.5.3.11.
5.6.1.5.1.9
Thiết bị khóa cửa ca bin cùng với bất kỳ cơ cấu dẫn động
liên quan nào và các công tắc điện, phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho người
không có thẩm quyền không thể vào được ca bin khi tất cả các cửa ca bin đang
đóng.
5.6.1.5.2
Cửa vận hành bằng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.6 Thoát
hiểm khẩn cấp
5.6.1.6.1
Sự trợ giúp cho hành khách trong ca bin
phải luôn đến từ bên ngoài, cụ thể là được cung cấp bởi hoạt động khẩn cấp được
đề cập trong 5.10.
5.6.1.6.2
Trong ca bin phải có ít nhất một cửa hoặc cửa sập cung cấp
phương tiện thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp, có thể mở từ bên ngoài ca bin
mà không cần chìa khóa và từ bên trong ca bin bằng chìa
khóa đặc biệt. Phương tiện thoát hiểm này có thể là cửa ca bin, cửa sập nóc ca
bin hoặc cửa thoát hiểm.
5.6.1.6.3
Việc khóa
bất kỳ cửa thoát hiểm nào phải được kiểm soát bằng các thiết bị an toàn điện
phù hợp với 5.8.6. Thiết bị này sẽ làm cho thang nâng dừng nếu việc khóa này
chưa hoàn tất. Chỉ có thể khôi phục thang nâng phục vụ trở lại bằng một hành động
khóa lại có chủ ý.
5.6.1.6.4
Việc đóng bất kỳ cửa sập nào trên nóc ca
bin phải được kiểm soát bằng thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.8.6. Thiết bị
này sẽ làm cho thang nâng dừng lại nếu việc đóng cửa chưa hoàn tất.
5.6.1.6.5
Bất kỳ cửa thoát hiểm nào trên vách ca bin phải có kích thước
ít nhất là 0,4 m x 1,4 m và phải mở vào trong hoặc trượt hoặc bằng các phương
tiện khác để tiếp cận an toàn với cột hoặc kết cấu.
5.6.1.6.6
Bất kỳ cửa sập nào trên nóc ca bin phải
có kích thước ít nhất là 0,4 m x 0,6 m và không được mở vào phía trong. Luôn có
sẵn thang bên trong ca bin cho phép tiếp cận cửa sập này.
5.6.2 Thiết
bị an toàn chống rơi ca bin
5.6.2.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2
Bộ hãm an toàn vượt
tốc phải
hoạt động mọi lúc, kể cả
khi lắp đặt, tháo dỡ và trong quá trình khôi phục lại sau khi được kích hoạt. Không
bộ phận truyền động thông thường nào, ngoại trừ thanh răng được sử dụng cho bộ
hãm an toàn vượt tốc.
5.6.2.3
Bộ hãm an toàn vượt tốc phải dừng và giữ được ca bin với 1,3
lần tải trọng danh nghĩa. Bộ hãm an toàn vượt tốc phải được tính toán theo 5.2,
đặc biệt là theo 5.2.2.8.
Bộ hãm an toàn vượt tốc
khi hoạt động tạo ra gia tốc hãm có giá trị nằm trong khoảng từ 0,05 g đến 1 g
khi tải trọng trong ca bin không vượt quá tải
trọng danh nghĩa, với đỉnh không vượt quá 2,5 g trong hơn 0,04 s. Các giá trị
này có thể bị vượt quá nếu bộ hãm an toàn vượt tốc
kích hoạt trước khi hoàn tất hành động đặt lại.
5.6.2.4
Chuyển động của ca bin khi sử dụng các bộ
điều khiển thông thường phải được thiết bị an toàn điện theo 5.8.6 ngăn chặn tự
động ngay khi bộ hãm an toàn vượt tốc được kích hoạt.
5.6.2.5 Việc
khôi phục lại bộ hãm an toàn vượt tốc sau khi kích
hoạt để thang nâng trở lại hoạt động bình thường chỉ được thực hiện bởi người
được phép.
5.6.2.6
Các thử nghiệm bộ hãm an toàn vượt tốc và thiết bị an toàn
phải được thực hiện ở vị trí có một khoảng cách an toàn thích hợp đối với ca
bin bằng thiết bị chuyên dụng được kết nối với đầu nối được lắp đặt cố định.
5.6.2.7
Đối với ca bin không được đỡ trực tiếp bằng kích phải được
trang bị một bộ hãm an toàn vượt tốc gắn vào khung ca bin và được kích hoạt trực
tiếp bởi bộ khống chế vượt tốc của ca bin.
5.6.2.8
Phải ngăn ngừa việc điều chỉnh trái phép tốc độ kích hoạt của
bộ hãm an toàn vượt tốc, ví dụ, bằng một dấu niêm phong.
5.6.2.9
Puly dùng cho bộ khống chế vượt tốc phải được lắp độc lập với
các trục mang puly của cáp treo tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.11
Trong tất cả các điều kiện có tải, không kể
quá tải, khi (các) thiết bị an toàn hoạt động, sàn của ca bin không được
nghiêng quá 5 % so với vị trí bình thường và phải phục hồi về vị trí bình thường
mà không bị biến dạng dư.
5.6.2.12
Tốc độ kích hoạt của bộ hãm an toàn vượt
tốc không được vượt quá 0,4 m/s so với tốc độ danh nghĩa của thang nâng.
5.6.2.13
Phải có biện pháp để ngăn thiết bị an
toàn không hoạt động do tích tụ các vật liệu bên ngoài hoặc do điều kiện khí hậu.
5.6.2.14
Dây cáp và các phụ kiện đi kèm dây cáp, v.v., dùng
cho bộ khống chế vượt tốc phải có kích thước và thiết kế như trình bày trong
5.7.3.2.1.
Trong quá trình lắp đặt
thang nâng, sợi cáp đi đến bộ khống chế vượt tốc phải được đỡ trực tiếp bởi cột
thang nâng.
Lực tác dụng bởi bộ
khống chế vượt tốc khi được kích hoạt ít nhất phải lớn hơn hai giá trị sau:
- 300 N;
- hoặc
gấp đôi mức cần thiết để gắn thiết bị an toàn.
5.6.2.15
Một thiết bị an toàn được thiết kế để bám
cùng lúc vào nhiều thanh dẫn hướng thì phải bám đồng thời trên tất cả các thanh
dẫn hướng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3
Thiết bị phát hiện quá tải
5.6.3.1
Phải trang bị một thiết bị phát hiện quá tải. Trong trường hợp
có quá tải trọng ca bin, thiết bị này phải phát tín hiệu rõ ràng trong ca bin
và ngăn cản việc khởi động bình thường. Quá tải được coi là xảy ra khi tải trọng
ca bin vượt quá tải trọng danh nghĩa 20 %.
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp phát hiện quá tải, nhưng không yêu cầu trang bị thiết bị đo mô men
tải vì mô men được tính theo ổn định và ứng suất (5.2) cùng với thiết bị phát
hiện quá tải.
Không có điều khoản
nào cho phép người dùng hủy bỏ cảnh báo.
Việc phát hiện quá tải
phải được thực hiện ít nhất là trong trường hợp ca bin đứng yên.
5.6.3.2
Việc thiết kế và lắp đặt các bộ chỉ báo
và thiết bị phát hiện quá tải phải tính đến trường hợp khi phải thử nghiệm quá
tải thang nâng, không cần phải tháo dỡ chúng cũng như không gây ảnh hưởng đến
hoạt động của bộ chỉ báo hoặc bộ phát hiện quá tải.
5.6.3.3
Nếu xảy ra
ngắt nguồn, tất cả dữ liệu và hiệu chuẩn của thiết bị phát hiện quá tải phải được
lưu giữ.
5.6.3.4
Các thiết bị phải được bảo vệ tránh hư hỏng do va đập,
rung động và hư hỏng trong quá trình lắp dựng,
vận hành, tháo dỡ và bảo dưỡng thang nâng cũng như các ảnh hưởng
từ môi trường theo dự định của nhà sản xuất.
5.7
Cơ cấu dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.1 Mỗi
thang nâng phải có ít nhất một cơ cấu dẫn động của riêng nó.
5.7.1.2
Cơ cấu dẫn động phải được tính toán theo
5.2 abo gồm các yêu cầu cụ thể nêu trong 5.2.6.
5.7.1.3
Động cơ dẫn động phải được ghép nối với tăng
hoặc bánh răng truyền động thông qua hệ thống truyền động trực tiếp và không thể
nới lỏng.
5.7.1.4
Ca bin trong quá trình hoạt động bình thường đều phải được
nâng lên và hạ xuống bằng động cơ dẫn động.
5.7.1.5
Đối với tất cả các thang nâng, tốc độ nâng lên của ca bin
khi không tải hoặc tốc độ hạ xuống của ca bin khi có tải trọng danh nghĩa không
được vượt quá 15 % tốc độ danh nghĩa trong điều kiện làm việc
bình thường.
5.7.2
Rào chắn bảo vệ và khả năng tiếp cận
5.7.2.1
Trong quá trình vận hành bình thường,
khi khoảng cách an toàn đến các bộ phận của cơ cấu dẫn động và thiết bị liên quan
nhỏ hơn 0,50 m thì chúng phải được bảo vệ theo EN 953. Khoảng
cách an toàn áp dụng theo EN 349 và EN ISO 13857.
5.7.2.2
Phải có bộ phận che chắn cố định để ngăn
chặn sự xâm nhập của bất kỳ vật liệu nào có thể gây hư hỏng cho bất kỳ bộ phận
nào của hệ thống dẫn động, ví dụ: sỏi, mưa, tuyết, băng, vữa và bụi.
5.7.2.3 Phải
trang bị các bộ phận che chắn hiệu quả cho các bánh răng, đai và xích, trục
quay, bánh đà, con lăn dẫn hướng, khớp nối và các bộ phận quay tương tự, trừ
khi các bộ phận đó được chế tạo an toàn
theo thiết kế hoặc theo vị trí, và phải thiết kế sao cho có thể tiếp cận dễ
dàng trong quá trình kiểm tra và bảo trì thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3
Hệ thống treo
5.7.3.1 Bộ
truyền động bánh răng - thanh răng
5.7.3.1.1 Quy
định chung
5.7.3.1.1.1
Bánh răng dẫn động và bánh răng của bộ hãm an toàn vượt tốc
phải được ghép nối kiểu ăn khớp với trục của chúng. Không được sử dụng các mối
liên kết dạng ma sát và ép chặt.
5.7.3.1.1.2 Bánh
răng của bộ
hãm an toàn
vượt tốc phải được bố
trí thấp hơn bánh răng dẫn động.
5.7.3.1.1.3
Các thanh răng phải được lắp chắc chắn. Các
mối ghép thanh răng phải được căn chỉnh chính xác để tránh lỗi ăn khớp hoặc làm
hỏng răng.
5.7.3.1.1.4
Phải có các biện pháp ngăn ngừa các vật
thể từ bên ngoài có thể xâm nhập vào khu vực ăn khớp giữa bánh răng dẫn hoặc
bánh răng của bộ hãm an toàn vượt tốc với thanh răng.
5.7.3.1.1.5
Đối với các bộ truyền động bánh răng khác như bánh răng chốt,
phải sử dụng các quy định tương tự như nêu trong 5.7.3.1.1 đến 5.7.3.1.4 và phải
đảm bảo các hệ số an toàn tương tự.
5.7.3.1.2 Thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi bánh răng phải được
thiết kế theo TCVN 7578-1 (ISO 6336-1), TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), ISO 6336-3 và
TCVN 7578 5 (ISO 6336-5) liên quan đến độ bền và độ bền bề mặt của răng và phải
xét đến các yêu cầu của 5.2.6.
Mỗi bánh răng phải đủ
bền với với hệ số an toàn bền tối thiểu là 2,0, có kể đến độ mòn tối đa được
nêu trong sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất.
Mỗi bánh răng phải có
hệ số an toàn bền tróc bề mặt tối thiểu là 1,4.
5.7.3.1.2.2 Thanh
răng
Thanh răng phải được
làm bằng vật liệu có các đặc tính phù hợp với các đặc tính của bánh răng về độ
mòn và phải được thiết kế theo TCVN
7578-1 (ISO 6336-1), TCVN 7578-2
(ISO 6336-2), ISO 6336-3 và TCVN 7578-5 (ISO 6336-5) liên quan đến độ bền và độ
bền bề mặt của răng và phải xét đến các yêu cầu của 5.2.6.
Thanh răng phải đủ bền
với hệ số an toàn bền tối thiểu là 2,0, có tính đến độ mòn lớn nhất được nêu
trong sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.7.3.1.2.3 Chia
tải
Khi có nhiều hơn một
bánh răng truyền động ăn khớp với thanh răng, thì phải có một thiết bị tự điều
chỉnh để chia tải một cách hiệu quả trên mỗi bánh răng truyền động hoặc hệ thống
truyền động phải được thiết kế để phù hợp với việc chia tải một cách bình thường
giữa các bánh răng.
5.7.3.1.3
Mô-đun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bốn (4) đối với hệ
thống truyền động mà ở đó con lăn kẹp phía đối diện hoặc một số
tính năng đảm bảo sự ăn khớp khác tác động trực tiếp trên thanh răng mà không
thông qua bất kỳ chi tiết nào của cột;
- Sáu (6) đối với trường
hợp con lăn kẹp phía đối diện hoặc một số tính năng đảm bảo sự ăn khớp khác
diễn ra thông qua một chi tiết
khác của cột, chi tiết này sau đó tiếp xúc trực tiếp với thanh răng.
5.7.3.1.4
Sự ăn khớp của bánh răng với thanh răng
5.7.3.1.4.1
Phải có các phương tiện để đảm bảo
tất cả các bánh răng của cơ cấu dẫn động
và thiết bị an toàn luôn ăn khớp một cách chính xác với thanh răng trong mọi
điều kiện tải. Các biện pháp này không được chỉ dựa vào các con lăn dẫn hướng
ca bin hoặc ngàm dẫn hướng.
Sự ăn khớp chính xác
được coi là khi đường kính vòng tròn chia của bánh răng trùng với hoặc lệch
không quá một phần ba (1/3) mô-đun về
phía ngoài đường chia của thanh răng (xem Hình 8).
5.7.3.1.4.2
Phải có biện pháp để phòng trường hợp
các phương tiện tại 5.7.3.1.4.1 bị hỏng để đảm bảo đường kính vòng tròn chia của
các bánh răng không bao giờ lệch quá hai phần ba (2/3) mô-đun về phía ngoài đường
chia của thanh răng (xem Hình 9).

CHÚ DẪN:
A Bánh
răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 Đường
kính vòng đỉnh của bánh răng
d0 Đường
kính vòng chia của bánh răng
d2 Đường
kính vòng chân của bánh răng
d
Đường chia của thanh răng
e Lớn
nhất một phần ba (1/3)
mô đun m
Hình
8 - Ăn khớp đúng của bánh răng

CHÚ DẪN:
A
Bánh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 Đường
kính vòng đỉnh của bánh răng
d0 Đường
kính vòng chia của bánh răng
d2 Đường
kính vòng chân của bánh răng
d
Đường chia của thanh răng
e Lớn
nhất hai phần ba (2/3) mô đun m
Hình
9 - Sai lệch ăn khớp tối thiểu của bánh răng
5.7.3.1.4.3 Phải
có các phương tiện để đảm bảo duy trì sự ăn khớp theo chiều rộng tính toán của
răng bánh răng và thanh răng (xem Hình 10).
5.7.3.1.4.4
Phải có biện pháp đề phòng trường hợp các phương tiện tại 5.7.3.1.4.3 bị hỏng để đảm bảo sự
ăn khớp theo chiều rộng răng của bánh răng và thanh răng sẽ không nhỏ hơn 90 %
chiều rộng tính toán (xem Hình 11)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Bánh
răng
B
Thanh răng
C
Mép vát cạnh răng
d0 Đường
kính vòng chia răng của bánh răng
g Chiều
rộng thanh răng
i Chiều
rộng vành răng của bánh răng tại vòng chia
Hình
10 - Sự ăn khớp đúng của răng

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Thanh
răng
C Mép
vát cạnh răng
d0 Đường
kính vòng chia của bánh răng
g Chiều
rộng thanh răng
h
90 % chiều rộng thanh răng
i Chiều
rộng vành răng của bánh răng tại vòng chia
Hình
11 - Ăn khớp tối thiểu của răng
5.7.3.2
Hệ thống treo ca bin và đối
trọng bằng dây cáp
5.7.3.2.1 Yêu
cầu về dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.2.1.2
Phải sử dụng không ít hơn hai sợi cáp treo độc lập với nhau.
Khi sử dụng pa lăng cáp, con số này được tính
là số sợi cáp độc lập chứ không phải số nhánh cáp treo vật.
Phải cung cấp một thiết
bị tự động để cân bằng độ căng của các sợi cáp treo. Tất cả các lò xo phải chịu
nén khi làm việc.
Trong trường hợp một
trong số các sợi cáp bị chùng bất thường hoặc đứt, thiết bị an toàn điện phải
làm cho thang nâng dừng lại (xem 5.8.3).
5.7.3.2.1.3 Đường
kính danh nghĩa của dây cáp ít nhất phải là 8 mm.
5.7.3.2.1.4
Các đặc tính của dây cáp ít nhất
phải tương ứng với các đặc tính quy định trong TCVN 5757:2009 (ISO 2408).
5.7.3.2.1.5
Hệ số an toàn của dây cáp treo ít nhất phải là:
- Mười hai (12) trong
trường hợp truyền động bằng tang trống;
- Sáu (6) trong hệ thống
treo đối trọng.
Hệ số an toàn là tỉ
số giữa lực kéo đứt tối thiểu của dây cáp và lực kéo
tĩnh lớn nhất trong sợi dây này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng một
trong các các biện pháp cố định đầu cáp an toàn dưới đây:
- Ống
côn được đổ đầy kim loại hoặc chất dẻo

- Vòng lót và bện đầu
cáp

- Vòng lót và đầu
cáp được cố định bằng ống hợp kim nhôm ép

Cố định đầu cáp bằng
chêm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
12 - Cố định đầu cáp
Các loại cố
định đầu cáp có thể làm hỏng cáp như bu lông vòng kiểu chữ U sẽ không được sử dụng
cho mục đích này.
5.7.3.2.1.7
Dây cáp phải được mạ kẽm hoặc được phủ bằng
hợp chất bảo vệ thích hợp để chống ăn mòn.
5.7.3.2.1.8
Tỉ số giữa đường kính của puly hoặc tang
trống và đường kính danh nghĩa của dây cáp ít nhất phải là 30.
5.7.3.2.1.9 Bảo
quản dây cáp
Phải đáp ứng các yêu
cầu sau đối với việc bảo quần dây cáp:
- Phần dây cáp dự
trữ cần thiết cho việc nối dài tiếp theo của thang nâng được lưu giữ ở trạng
thái căng phải được neo và lưu giữ trên tang có rãnh. Tỉ số giữa đường kính của
tang lưu giữ này và đường kính danh nghĩa của dây cáp ít nhất phải là 15.
- Nếu lưu giữ dây ở trạng
thái chùng (không có lực căng), cho phép dùng tang trơn cuốn nhiều lớp cáp. Các
thiết bị để giảm lực căng của dây cáp được lưu giữ không được làm cho dây bị uốn
với đường kính uốn cong nhỏ hơn 15 lần đường kính dây. Có thể sử dụng cố định đầu
cáp loại không gây hư hại cho dây
khi lực căng dây phía trước điểm kẹp được giảm bớt ít nhất
nhờ ba vòng cáp giảm tải cuốn trên tang và có đường kính uốn cong không nhỏ hơn
15 lan đường kính dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.2.2 Yêu
cầu về puly cáp
Các puly phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
- Các rãnh puly phải
có biên dạng tròn với bán kính không lớn hơn 7,5 % và không nhỏ hơn 5 % so với
một nửa đường kính danh nghĩa của dây cáp. Chiều sâu rãnh không được nhỏ hơn
1,5 lần đường kính danh nghĩa của dây cáp;
- Puly
đổi hướng có dây
cáp vòng lên
phía trên phải được bảo vệ
chống lại sự
xâm nhập
của các
vật thể từ bên ngoài.
- Phải thực hiện các
biện pháp phòng ngừa hiệu quả để tránh dây cáp tuột khỏi rãnh của chúng;
- Góc lệch của cáp so
với mặt phẳng vuông góc với trục puly không được vượt
quá 2,5 °.
5.7.3.2.3 Yêu
cầu của tang dẫn
Chỉ cho phép cuốn một
lớp cáp trên tang trừ khi sử dụng hệ thống cuốn dây tự động, trong trường hợp
này được phép cuốn hai lớp.
Khi nhả cáp, phải
luôn có ít nhất hai vòng cáp còn lại trên tang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang phải có rãnh
cáp.
Góc lệch của dây cáp
so với các rãnh không được vượt quá 4 °.
Rãnh cáp phải tuân
theo các yêu cầu sau:
- Đường bao của rãnh
phải tròn trên một cung không nhỏ hơn 120 ° và có bán kính không lớn hơn
7,5 % và không nhỏ hơn 5 % so với một nửa đường kính danh
nghĩa của dây cáp;
- Độ sâu của rãnh
không được nhỏ hơn một phần ba đường kính danh nghĩa của dây cáp;
- Bước rãnh cáp ít nhất
phải bằng 1,15 lần đường kính cáp.
Ống tang chịu ứng suất
nén phải được tính bền theo các quy tắc kỹ thuật chung. Khi tính toán, tải trọng
phải bằng 1,4 lần tải trọng danh nghĩa. Nếu tỷ lệ độ mảnh vượt quá 250 thì phải
sử dụng hệ số an toàn tối thiểu là
3,0.
5.7.4
Hệ thống phanh
5.7.4.1
Mọi thang nâng phải được trang bị hệ thống
phanh hoạt động tự động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp mất
nguồn cung cấp cho các mạch điều khiển điện.
5.7.4.2
Hệ thống phanh phải có ít nhất một phanh cơ điện (loại ma
sát), ngoài ra có thể có các loại phanh khác (ví dụ phanh điện).
5.7.4.3
Không được sử dụng phanh đai.
5.7.4.4
Các bộ phận mà phanh tác động lên phải
có liên kết chắc chắn với tang hoặc bánh răng dẫn động. Không được sử dụng dây
đai và dây xích.
5.7.4.5
Mỗi phanh (các phanh) phải có khả
năng dừng ca bin từ tốc độ danh nghĩa theo chiều hạ với 1,25
lần tải trọng danh nghĩa. Ngoài ra, chỉ riêng (các) phanh phải
có khả năng dừng ca bin với tải trọng danh nghĩa khi đang di chuyển ở tốc độ
kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc. Trong mọi trường hợp, gia tốc của ca bin
không được vượt quá 1 g.
5.7.4.6
Mọi lò xo của (các) phanh tham gia tạo lực phanh trên bánh
phanh hoặc đĩa phanh phải được thiết kế và lắp đặt sao cho trong trường hợp một
trong các lò xo bị hỏng thì vẫn đủ lực phanh để dừng ca bin mang tải trọng danh
nghĩa.
5.7.4.7
Tác động của phanh phải do lò xo nén. Lò
xo phải được gá lắp phù hợp và không được chịu tải vượt quá
80 % giới hạn đàn hồi xoắn của vật liệu.
5.7.4.8
Trong hoạt động bình thường, cần phải
cung cấp dòng điện liên tục để mở phanh.
Trong trường hợp
phanh cơ điện, sự ngắt dòng điện phải được thực hiện bởi ít nhất hai thiết bị
điện độc lập, có hoặc không tích hợp với những thiết bị gây ra sự gián đoạn của
dòng điện cung cấp cho thang nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4.9
Phanh phải hoạt động hiệu quả ngay sau
khi mở nguồn cung cấp cho bộ phận nhả phanh (việc sử dụng điốt hoặc tụ điện nối
trực tiếp với các cực của cuộn dây phanh không được coi là
phương tiện làm trễ).
5.7.4.10
Phải trang bị các chi tiết để điều chỉnh phanh khi các bề mặt
ma sát bị mòn.
5.7.4.11
Phanh phải có cấp bảo
vệ ít nhất là IP 23 (EN 60529:1991).
5.7.4.12
Tất cả các phanh phải có thể nhà bằng
tay và yêu cầu phải giữ liên tục khi phanh mở.
5.7.5
Đối trọng
5.7.5.1 Không
được sử dụng ca bin này để làm đối trọng cho ca bin khác.
5.7.5.2 Các
đối trọng phải được dẫn hướng bằng ngàm dẫn hướng hoặc con lăn thích hợp đặt gần
đầu phía trên và đầu phía dưới của khung treo đối trọng.
5.7.5.3
Nếu đối trọng bao gồm nhiều khối tải hợp
lại thì phải có biện pháp thích hợp để ngăn không cho chúng dịch chuyển.
Phải niêm yết thông
báo cho biết tổng khối lượng cần thiết của đối trọng và khối lượng
của từng khối tải phải được ghi riêng trên nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5.5
Nếu nhà sản xuất cho phép sử dụng thang
nâng trong điều kiện đối trọng nằm phía trên một khoảng không gian có thể tiếp
cận được thì đối trọng phải được thiết kế có bộ hãm an toàn vượt
tốc.
5.8
Lắp đặt điện và thiết bị điện
5.8.1 Quy
định chung
Hệ thống điện và thiết
bị điện phải hoàn toàn tuân theo EN 60204-1.
Ngoài ra, đối với các
bộ phận điện tử, phải xem xét đến nhiệt độ môi trường sử dụng như nhà sản xuất
đã nêu. Khi vượt quá giới hạn nhiệt độ môi trường quy định trong EN 60204-1, phải
trang bị thêm các thiết bị phù hợp, chẳng hạn
như thiết bị sưởi hoặc làm mát.
5.8.2 Bảo
vệ chống lại sự cố về điện
5.8.2.1
Bất kỳ lỗi nào sau đây được đề cập trong thiết bị điện của
thang nâng tự nó không được là nguyên nhân gây ra tình huống
nguy hiểm cho thang nâng.
Các lỗi có thể xảy
ra:
a) Không có và mất điện
áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lỗi cách điện liên
quan đến bộ phận bằng kim loại hoặc nền đất;
d) Ngắn mạch hoặc hở
mạch, thay đổi giá trị hoặc chức năng trong một bộ phận điện như điện trở, tụ
điện, bóng bán dẫn, đèn;
e) Không có lực hút
hoặc lực hút không đủ đối với phần ứng chuyển động của công tắc tơ hoặc rơ le;
f) Không tách rời phần
ứng chuyển động của công tắc tơ hoặc rơ le;
q) Không mở tiếp điểm;
h) Không
đóng tiếp điểm.
5.8.2.2
Trong trường hợp các tiếp điểm an toàn
đáp ứng các yêu cầu của Điều 3, EN 60947-5-1:2004 thì việc không mở tiếp điểm
không cần phải xét đến.
5.8.2.3
Không thể khởi động máy trong trường hợp đảo pha hoặc hỏng một
pha của nguồn cung cấp.
5.8.2.4
Trong trường hợp một pha của nguồn cung
cấp cho thiết bị đảo chiều nâng hạ bị hỏng, máy sẽ dừng hoặc ít nhất sẽ không đạt
được tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.6
Phải dừng máy ngay lập tức khi các bộ phận
bằng kim loại hoặc mạch điện có thiết bị an toàn điện bị nối
đất. Chỉ người được phép mới có thể đưa hoạt động
bình thường trở lại.
5.8.3 Bảo
vệ trước các tác động từ bên ngoài
Mọi thiết bị điện phải
được bảo vệ trước các tác động có hại hoặc nguy hiểm từ bên ngoài và các vật thể
rơi (ví dụ như mưa, tuyết, vữa, bụi). Cấp bảo vệ (xem EN 60529:1991) tối thiểu phải là IP 65
đối với thiết bị điều khiển di động, IP 53 đối
với tủ điều khiển, công tắc và các bộ phận điện của phanh và IP 44
đối với động cơ.
5.8.4 Hệ
thống dây điện
Tất cả các dây cáp điện
và hệ thống dây điện cho thang nâng phải được bố trí và lắp đặt sao cho chúng
không bị hư hỏng cơ học. Cần chú ý đặc biệt đến cáp điện treo trên ca bin liên
quan đến độ bền của cáp và ảnh hưởng của khí hậu.
Để
tránh việc cắm sai, phải sử dụng các phích cắm và ổ
cắm điện có mã hóa cơ học hoặc tương tự theo EN 60204-1:2006, 13.4.5
5.8.5 Công
tắc tơ, rơ le-công tắc tơ
Công tắc tơ chính cho
động cơ AC hoặc DC phải thuộc loại sử dụng tối thiểu là
AC-3 hoặc DC-3 theo TCVN 6592-4-1:2009 (EN 60947-4-1:2001).
Rơ le của công tắc
tơ được sử dụng để vận hành công tắc tơ chính ít nhất phải thuộc loại sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cả công tắc
tơ chính và rơ le-công tắc tơ trong quá trình thực hiện các biện pháp tuân theo
5.8.2.1 có thể giả định như sau:
- Nếu một trong các tiếp
điểm "ngắt" (thường đóng) bị đóng, tất
cả các tiếp điểm “nối” (thường mở) sẽ
mở và
- Nếu
một trong các tiếp điểm "nối" (thường mở)
bị đóng, tất cả các tiếp điểm “ngắt" (thường đóng) sẽ mở.
5.8.6
Thiết bị an toàn điện
5.8.6.1
Trong quá trình hoạt động, một trong các
thiết bị an toàn điện được liệt kê trong Phụ lục A phải ngăn cản chuyển động của
máy hoặc dừng ngay lập tức theo chức năng dừng Loại 0 được nêu trong EN
60204-1:2006. Các thiết bị an toàn điện phải bao gồm:
- Một hoặc nhiều tiếp
điểm an toàn thỏa mãn 5.8.7 trực tiếp cắt nguồn cung cấp cho công tắc tơ nêu trong
5.9.6.1; hoặc
Một mạch an toàn,
theo EN 81-1:1998+A3:2009, 14.1.2.3 là một phần của chuỗi an toàn.
5.8.6.2
Không có thiết bị điện nào được nối song
song với tiếp điểm an toàn điện ở trạng thái hoạt động bình thường.
5.8.6.3
Các bộ phận điều khiển các thiết bị an
toàn điện phải được chế tạo để chúng có thể hoạt động tốt dưới tác động cơ học
do hoạt động bình thường liên tục. Không thể làm
cho các thiết bị an toàn điện không hoạt động bằng các phương tiện đơn giản (cầu
nối không được coi là phương tiện đơn giản).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.7 Công
tắc an toàn
5.8.7.1
Các công tắc an toàn phải đáp ứng 5.8.3
và phải được trang bị loại Có điện áp cách điện định mức ít nhất là 250 V.
Công tắc an toàn phải
theo loại AC-15 cho mạch AC hoặc DC-13 cho mạch DC như
được định nghĩa trong EN 60947-5-1:2004.
5.8.7.2
Các công tắc an toàn điện phải đóng vai trò cung cấp điện
cho máy phù hợp với các yêu cầu của 5.9.6.
Nếu khi các rơ
le-công tắc tơ được sử dụng vừa để điều khiển động cơ, vừa truyền trực tiếp
công suất điện thì chúng được coi là thiết bị điều khiển trực tiếp cho việc
cung cấp nguồn cho động cơ để khời động và dừng.
5.8.8 Chiếu
sáng
Tại mọi thời điểm
thang nâng hoạt động, phải cung cấp
ánh sáng trong ca bin với mức tối thiểu là 50 lux tại vị trí các thiết bị điều
khiển.
5.9
Thiết bị điều khiển và thiết bị giới hạn
5.9.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2 Công
tắc giới hạn hành trình
5.9.2.1 Công
tắc dừng đầu cuối
Phải trang bị công
tác dừng đầu cuối để tự động dừng ca bin từ tốc độ danh nghĩa ở tầng dừng cao
nhất và thấp nhất trước khi tiếp xúc với công tắc giới hạn cuối hành trình.
5.9.2.2 Các
công tắc giới hạn cuối hành trình
5.9.2.2.1
Phải trang bị một công tắc giới hạn cuối
hành trình ở cuối đường chạy phía trên và cuối đường chạy phía dưới của ca bin.
Các công tắc này phải hoạt động ngắt nguồn điện trước khi ca bin tiếp xúc với bất
kỳ chốt chặn cơ khí nào, ví dụ: giảm chấn.
5.9.2.2.2
Sau khi kích hoạt công tắc giới hạn cuối hành trình, chỉ có
thể thực hiện các chuyển động khác của
ca bin nhờ có sự can thiệp của người được phép.
5.9.2.2.3
Công tác giới hạn cuối hành trình không
được kích hoạt bằng cùng các phần tử để kích hoạt công tắc dừng đầu cuối.
5.9.2.2.4
Các công tắc giới hạn cuối hành trình phải phù hợp với
5.8.6.
5.9.2.2.5 Các
công tắc giới hạn cuối hành trình phải được vận
hành trực tiếp bằng chuyển động của ca bin hoặc các bộ phận liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tời cáp và dây cáp
dùng cho đối trọng phải có thiết bị chống chùng cáp. Thiết bị phải kết hợp với
một công tắc điện chống chùng cáp phù hợp với 5.8.6 để dừng mọi chuyển động của
ca bin cho đến khi người được phép khắc phục xong sự cố (xem thêm 5.7.3.2.1.2).
5.9.4 Thiết
bị phục vụ lắp đặt
Vị
trí chính xác của bất kỳ thiết bị phục vụ lắp đặt nào trong quá trình vận chuyển
thang nâng, cả trong quá trình vận hành bình thường và trong quá trình lắp đặt,
tháo dỡ và chăm sóc bảo dưỡng, phải được bố trí ngay trong giai đoạn thiết kế
hoặc được kiểm soát bằng thiết bị an toàn điện theo 5.8.6. Các thiết bị phục vụ
lắp đặt như vậy phải bao gồm thiết bị để nâng các đoạn cột, phần mở rộng được sử
dụng để tiếp cận khi lắp dựng các giằng cột, v.v.
5.9.5 Thiết
bị dừng
Tại các vị trí dưới
đây, phải trang bị một thiết bị dừng để dừng và
duy trì thang nâng ở trạng thái không hoạt động, kể cả các cửa được vận hành bằng
điện:
a) Phía ngoài rào chắn
bao quanh thang nâng;
b) Trong phòng puly,
nếu có;
c) Trên nóc ca bin, nếu
dự định có thể tiếp cận được;
d) Tại thiết bị điều
khiển khi lắp đặt/bảo dưỡng/kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị dừng ở
a) và b) phải là thiết bị dừng phù hợp với EN 1037 và chức năng của chúng phải
được ký hiệu rõ ràng. Các thiết bị dừng phải bao gồm cả các thiết bị an toàn điện
phù hợp với 5.8.6.
Các thiết bị dừng ở
c), d) và e) phải là thiết bị dừng khẩn cấp phù hợp với TCVN 6719 (EN ISO
13850).
5.9.6
Dừng máy
5.9.6.1
Việc dừng máy do hoạt động của thiết bị
an toàn điện phải được thực hiện khi nguồn cung cấp
cho động cơ bị gián đoạn bởi một trong hai lý do sau:
- Bản thân thiết bị
an toàn điện; hoặc là
- Bằng hai công tắc
tơ độc lập, các tiếp điểm của chúng phải mắc nối tiếp trong mạch nguồn.
Tiêu chuẩn này không
đề cập đến việc sử dụng các thiết bị không phải công tắc tơ, các thiết bị khác có
thể được sử dụng với điều kiện đảm bảo mức độ an toàn tương tự như tiêu chuẩn
này. Đối với mục đích này, chi tiết có thể được tìm thấy trong TCVN 6395 (EN
81-1).
5.9.6.2
Nếu trong khi thang nâng đứng yên, một
trong các công tắc tơ trong 5.9.6.1 chưa mở các tiếp điểm chính, thì chuyển động
tiếp theo của ca bin phải được ngăn chặn chậm nhất là tại làn thay đổi chiều
chuyển động tiếp theo.
5.9.7 Chế
độ điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.7.1.1
Thang nâng phải điều khiển được từ bên trong ca bin. Nó cũng
có thể được điều khiển từ mặt đất và từ các tầng dừng.
5.9.7.1.2
Tất cả các điều khiển,
ngoại trừ dừng khẩn cấp, phải được thiết kế theo cách mà chúng chỉ có thể được
kích hoạt bằng một thao tác thủ công có chủ đích.
5.9.7.1.3
Phải có thiết bị để ngăn ca bin rời tầng dừng trong thời
gian ít nhất hai giây sau khi dừng.
5.9.7.2
Vận hành khi lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì
5.9.7.2.1
Các thao tác điều khiển
trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì chỉ được thực hiện từ bên trong ca
bin hoặc từ nóc ca bin. Cho phép di dời một số bộ phận trên vách ca bin khi thực
hiện các hoạt động lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì từ bên trong ca bin, trừ các bộ
phận nằm phía dưới 1,1 m, với điều kiện là việc đóng chính xác các bộ phận này
phải được kiểm tra bằng các thiết bị an toàn điện
tuân theo 5.8.6 cho phép thang nâng hoạt động bình thường.
5.9.7.2.2
Trong các hoạt động lắp đặt, tháo
dỡ và bảo dưỡng, tốc độ ca bin lớn nhất không được
vượt quá 0,7 m/s và chuyển động của ca bin phải phụ thuộc vào tất cả các thiết
bị an toàn như trong chế độ vận hành bình thường, trừ các trường hợp ngoại lệ
sau:
- Công tắc giới hạn
cuối hành trình và công tắc dừng đầu cuối phía trên có thể không hoạt động,
trong trường hợp này các phương tiện bảo vệ chống vượt quá hành trình sẽ tự động
thay thế, ví dụ: phải được thực hiện bằng một
công tắc điện (xem thêm 5.6.1);
- Các mạch chuyển
mạch cửa tầng dừng có thể được nối tắt.
5.9.7.2.3
Phải cung cấp thiết bị điều khiển cho các hoạt động lắp đặt,
tháo dỡ và bảo trì. Thiết bị này sẽ bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị điều
khiển không duy trì được thiết kế theo cách mà chúng chỉ
có thể được kích hoạt bằng một thao tác thủ công có chủ ý và với chiều chuyển động
được chỉ dẫn rõ ràng;
- Các thiết bị dừng
khẩn cấp theo 5.9.5.
5.10
Sự cố khi hoạt động
5.10.1 Thiết
bị báo động
Để gọi sự trợ giúp từ
bên ngoài, phải có một thiết bị báo động bố trí trong ca bin, dễ nhận biết và dễ
tiếp cận để hành khách sử dụng.
Thiết bị này phải là
chuông hoặc thiết bị tương tự, hoặc hệ thống liên lạc nội bộ có khả năng làm việc
trong thời gian ít nhất một giờ (1 h) mà không cần nguồn điện bình thường cho
thang nâng.
5.10.2 Thoát
hiểm khẩn cấp
Hành khách có thể được
giải cứu bằng cách thoát ra từ bên trong ca bin nhờ các phương tiện được mô tả
trong 5.6.1.6.
5.10.3
Hạ ca bin bằng tay bởi những người bị mắc kẹt trong ca bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phanh
của hệ thống dẫn động phải có khả năng nhả bằng tay từ bên trong ca bin và phải
duy trì liên tục một lực không quá 400 N để giữ phanh mở;
- Thiết bị phải được
bảo vệ khỏi việc sử dụng sai mục đích, ví dụ: bởi một vỏ bảo vệ có thể phá vỡ
được trong trường hợp khẩn cấp;
- Tốc độ phải được điều
khiển tự động và phải nhỏ hơn tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc nhưng
không được lớn hơn 1,0 m/s.
5.10.4 Vận
hành khẩn cấp bởi người được phép
5.10.4.1
Thang nâng phải được cung cấp một phương
tiện vận hành khẩn cấp để
có thể di chuyển ca bin đến tầng dừng.
5.10.4.2
Vận hành khẩn
cấp bằng tay
Một tác động thủ
công cần thiết để di chuyển ca bin cùng với tải trọng danh nghĩa không được vượt
quá 400 N. Phương tiện này chỉ người được phép mới có thể tiếp cận được.
Trong trường hợp sử dụng
truyền động thủy lực, trên thang nâng phải bố trí một van vận hành bằng tay được
thiết kế theo cách mà nó chỉ có thể được kích hoạt
liên tục một cách có chủ đích bởi người điều khiển.
5.10.4.3 Vận
hành khẩn cấp bằng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc vận hành khẩn
cấp phải cho phép điều khiển chuyển động của ca bin bằng một nút ấn không duy
trì được thiết kế theo cách mà nó chỉ có thể được kích hoạt bằng một thao tác
thủ công có chủ đích và được đặt gần
công tắc vận hành khẩn cấp. Chiều chuyển động phải được chỉ dẫn rõ ràng bên cạnh
các nút ấn lên và xuống.
Cho phép công tắc vận
hành khẩn cấp, bằng cách trực tiếp hoặc thông qua các thiết bị an toàn khác, tắt
các thiết bị an toàn điện cần thiết cho bộ khống chế vượt tốc, bộ hãm an toàn
vượt tốc, giảm chấn, công tắc giới hạn cuối hành trình và bất kỳ công tắc chống
chùng cáp nào trong mạch khi ca bin đang được nâng lên.
Công tắc vận hành khẩn
cấp và (các) nút ấn của nỏ phải được đặt sao cho có thể dễ dàng quan sát chuyển
động của ca bin khi sử dụng chúng.
Tốc độ ca bin không
được vượt quá 0,7 m/s.
5.11
Tiếng ồn
5.11.1 Quy
định chung
Máy phải được thiết kế
và chế tạo sao cho giảm đến mức thấp
nhất các rủi ro do phát thải tiếng ồn trong không khí, có tính đến tiến bộ kỹ
thuật và sự sẵn có của các phương tiện giảm tiếng ồn, đặc biệt giảm tiếng ồn tại
nguồn. Mức độ phát thải tiếng ồn có thể được đánh giá dựa trên dữ liệu phát xạ
so sánh đối với các máy tương tự.
5.11.2 Giảm
tiếng ồn ở giai đoạn thiết kế
Khi thiết kế máy, phải
tính đến các thông tin và các biện pháp kỹ thuật để kiểm soát tiếng ồn tại nguồn
nêu trong EN ISO 11688-1. Ngoài ra, thông tin
đưa ra trong EN ISO 11688-2 cũng có thể được xem xét. Nguồn phát thải tiếng ồn
liên quan nhất là hệ thống truyền động bánh răng - thanh răng..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm thanh
phát ra ở tầng dừng (cách rào bao quanh máy 1 m và ở độ
cao 1,60 m tính từ sàn) và tại khu vực làm việc bên trong ca bin phải được đo
theo ISO 11201:2010, 5.2.2 2, cấp chính xác 2 (Kỹ thuật).
Điều kiện hoạt động
trong quá trình đo tiếng ồn: không tải.
Công bố tiếng ồn phải
tuân theo 7.1.2.3.
6
Kiểm tra xác nhận
6.1
Kiểm tra xác nhận thiết kế
Bảng
9 chỉ ra các phương pháp mà nhà sản xuất
phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu và biện pháp
bảo vệ được mô tả trong Điều 5 đối với từng model mới của
thang nâng cùng với sự tham chiếu đến các điều tương ứng
trong tiêu chuẩn này. Các điều khoản phụ không được liệt kê trong bảng được kiểm
tra xác nhận là một phần của các điều khoản được trích dẫn. Ví dụ, điều khoản 5.2.2.7
được kiểm tra xác nhận như một phần của điều khoản 5.2.4. Tất cả các hồ sơ kiểm
tra xác nhận thiết kế phải được nhà sản xuất lưu giữ.
Bảng
9 - Phương pháp kiểm tra xác nhận các yêu cầu và/hoặc biện pháp bảo vệ
Điều
Yêu
cầu về an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra/ Thử nghiệmb
Đo
đạcc
Bản
vẽ/ Tính toánd
Thông
tin người dùnge
5.1
Quy định chung
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.2
Tổ
hợp tải trọng và tính toán
5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.2.2
Tính toán kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.2.3
Hệ số an toàn
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
tải
✓
✓
5.25
Ổn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.2.6
Phân tích ứng suất
mỏi
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Khung cơ sở
5.3.1
Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.3.2
Thiết bị đỡ
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.3.3
Thiết bị đỡ có thể
điều chỉnh
✓
✓
✓
✓
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1
Kết cấu dẫn hướng
và cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1
Dẫn
hướng cứng
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế
✓
5.4.1.3
Kết nối cột
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.4.1.4
Các chốt xoay
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.5
Các chi tiết truyền
động
✓
✓
5.4.2
Giằng cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.4.3
Giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1
Giảm chấn dưới
5.4.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.4.3.3
Giảm chấn dầu
f
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.5
Bảo vệ hành lang di
chuyển ca bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
định chung
✓
5.5.2
Rào chắn bảo vệ tại
sàn cơ sở
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.5.3
Tiếp cận tầng dừng
✓
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4
Vật liệu
V
✓
✓
✓
5.5.5
Khóa cửa
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.5.6
Khoảng trống
V
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
5.6
Ca bin
5.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
✓
5.6.2
Thiết bị an toàn chống
rơi ca binf
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
5.6.3
Thiết bị phát hiện
quá tải
✓
✓
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu dẫn động
5.7.1
Quy định chung
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.7.2
Rào chắn
bảo vệ và khả năng tiếp cận
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3
Hệ thống treo
✓
✓
✓
✓
5.7.4
Hệ thống phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
✓
5.7.5
Đối trọng
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.8
Lắp đặt điện
5.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.8.2
Lỗi về điện
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.8.3
Ảnh hưởng
bên ngoài
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây điện
✓
5.8.5
Công tắc tơ, Rơ le-
Công tắc tơ
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.6
Thiết bị an toàn điện
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.7
Công tắc an toàn
✓
5.8.8
Chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.9
Thiết bị điều khiển
và thiết bị giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1
Quy định chung
✓
5.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
✓
✓
5.9.3
Thiết bị chống
chùng cáp
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.9.4
Thiết bị phục vụ lắp
đặt
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dừng
✓
✓
5.9.6
Dừng máy
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
✓
5.9.7
Chế độ điều khiển
✓
✓
✓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10
Sự cố khi hoạt động
✓
✓
✓
✓
a
Kiểm tra bằng quan sát được sử dụng để xác minh các chức năng cần thiết cho
yêu cầu bằng cách kiểm tra trực quan các thành
phần được cung cấp.
b
Kiểm tra/thử nghiệm để xác minh rằng các chức năng được cung cấp thực hiện chức
năng của chúng theo cách đáp ứng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Bản vẽ/tính toán xác minh các đặc điểm thiết kế của các bộ phận được cung cấp
đáp ứng các yêu cầu.
e
Xác minh điểm liên quan được đề cập trong sổ
tay hướng dẫn hoặc bằng ghi nhãn.
f
Xem các thử nghiệm xác minh đặc biệt được yêu cầu đối với một
số bộ phận quan trọng, trong 6.2.
6.2
Kiểm tra xác nhận đặc biệt
6.2.1
Giới thiệu
6.2.1.1
Phải tiến hành kiểm tra xác nhận các bộ
phận sau:
- Thiết bị khóa cửa tầng
dừng và cửa ca bin;
- Bộ hãm an toàn vượt
tốc và bộ khống chế vượt tốc;
- Giảm chấn tích năng
lượng tự phục hồi và giảm chấn hấp thụ năng lượng. Hồ sơ kiểm
tra xác nhận phải được nhà sản xuất thang nâng lập và lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2.1
Kiểm tra xác nhận đặc biệt phải được thực hiện bởi tổ chức đảm
bảo chất lượng và được công nhận. Tổ chức này có thể là nhà sản xuất linh kiện
hoặc đại diện được ủy quyền của họ hoặc phòng thử nghiệm.
6.2.1.2.2
Nếu nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy
quyền của họ hoặc phòng thử nghiệm không có sẵn các phương tiện thích hợp cho một
số thử nghiệm hoặc kiểm tra nhất định, thì nhà sản xuất có thể ủy quyền cho những
người khác thực hiện.
6.2.1.2.3
Độ chính xác của dụng cụ phải cho phép
thực hiện các phép đo đáp ứng các sai lệch sau:
- ± 2 % khối lượng, lực,
khoảng cách, thời gian, tốc độ;
- ± 4 % gia tốc, giảm
tốc;
- ± 2 % điện áp, dòng
điện;
- ± 2 °C
nhiệt độ;
6.2.1.3 Nội
dung của báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo phải chứa ít
nhất các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số báo cáo thử nghiệm;
- Kiểu, loại và tên gọi
hoặc tên thương mại;
- Tên và địa chỉ của
nhà sản xuất;
- Ngày thử nghiệm;
- Các tài
liệu theo 6.2.2.1.3;
- Địa
điểm, ngày tháng, tên người thực hiện thử nghiệm
6.2.2 Thiết
bị khóa cửa ca bin và
cửa tầng dừng
6.2.2.1 Quy
định chung
6.2.2.1.1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1.2 Đối
tượng thử nghiệm
Thiết bị khóa phải được
đưa vào quy trình thử nghiệm để xác nhận sự phù hợp về cấu tạo và chức năng so
với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.2.2.1.3 Các
tài liệu liên quan
Các tài
liệu sau phải được đính kèm với báo cáo thử nghiệm:
- Bản
vẽ sơ đồ bố trí cùng với mô tả hoạt động chỉ rõ
tất cả các chi tiết liên quan đến hoạt động và an toàn của thiết bị khóa,
bao gồm sự tương tác một cách hiệu quả của các phần
tử khóa và điểm kích hoạt của thiết bị an toàn điện,
sự hoạt động của thiết bị mở khóa trong trường hợp khẩn cấp;
- Thông tin về kiều
thiết bị khóa (AC và/hoặc DC), điện
áp định mức và dòng điện định mức của nó.
6.2.2.1.4
Mẫu thử nghiệm
Thử nghiệm phải được
thực hiện trên từng mẫu sản phẩm.
Nếu thử nghiệm thiết
bị khóa chỉ có thể thực hiện được khi thiết bị được lắp vào một cửa hoàn chỉnh
(ví dụ, cửa trượt nhiều cánh hoặc cửa bản lề nhiều cánh) thì thiết bị phải được
lắp trên một cửa hoàn chỉnh đó. Tuy nhiên, kích thước cửa có thể giảm so với mẫu
sản phẩm với điều kiện sự giảm nhỏ kích thước này không làm sai lệch kết quả thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2.1
Kiểm tra hoạt động
Thử nghiệm này nhằm mục
đích xác minh rằng các bộ phận cơ và điện của thiết bị khóa
hoạt động chính xác về an toàn và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Đặc biệt nó phải được
khẳng định:
- Các phần tử khóa ăn
khớp vào nhau ít nhất 7 mm trước khi thiết bị an toàn điện hoạt động (xem
5.5.5.3.9);
- Không thể từ các vị
trí mà người bình thường có thể tiếp cận để vận hành thang nâng khi cửa mở hoặc
không khóa.
6.2.2.2.2 Thử
nghiệm
6.2.2.2.2.1 Quy
định chung
Các thử nghiệm này nhằm
mục đích xác minh độ bền của các phần tử cơ khí của khóa và các phần tử điện.
Mẫu
khóa ở vị trí hoạt động bình thường phải được điều khiển bởi các thiết bị thường
được sử dụng để vận hành nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng chu kỳ hoạt
động hoàn chỉnh phải được ghi lại bằng bộ đếm cơ hoặc điện.
6.2.2.2.2.2 Thử
nghiệm độ bền
Thiết bị khóa phải được
thử nghiệm với 200 000 chu kỳ hoàn chỉnh (± 1 %) (một chu kỳ bao gồm một thao
tác mở khóa và một thao tác đóng khóa).
Việc vận hành thiết bị
phải trơn tru, không có chấn động.
Trong quá trình thử
nghiệm độ bền, công tắc an toàn điện phải được
vận hành cơ học bằng khóa như trong hoạt động bình thường.
6.2.2.2.2.3 Thử
nghiệm tĩnh
Thử nghiệm phải được
thực hiện với tác dụng của lực tĩnh 1 kN trong khoảng thời gian là 5 min.
Lực này phải được đặt
theo hướng mở của cửa và ở vị trí gần nhất có thể với nơi mà người dùng thường
tác động để cố gắng mở cửa.
6.2.2.2.2.4
Tiêu chí cho các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Bộ
hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc
6.2.3.1 Các
quy định chung
Bộ hãm an toàn vượt tốc
và bộ khống chế vượt tốc tương thích của nó phải được thử nghiệm kết hợp cùng hệ
thống treo và hệ thống dẫn hướng khi làm việc ở chế độ vận hành bình
thường.
Nhà chế tạo phải nêu
rõ khối lượng (kg) và tốc độ danh nghĩa (m/s) mà thử nghiệm phải thực hiện. Nếu
bộ hãm an toàn vượt tốc cần có chứng nhận cho các khối lượng
và tốc độ khác nhau thì chúng phải được chỉ rõ.
6.2.3.2 Phương
pháp thử nghiệm
6.2 3.2.1
Sự kết hợp đại diện của từng phiên bản mới
của bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc tương thích phải được thử
nghiệm đặt tải tương đương với tải trọng nhận được từ thử nghiệm thả rơi với tổng
khối lượng cho phép lên tất cả các bộ phận.
6.2.3.2.2
Các thử nghiệm phải được tiến hành ở tốc
độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc do nhà chế tạo quy định
6.2.3.2.3
Tổng số thử nghiệm lặp lại không được ít
hơn 30. Ít nhất phải có:
-
10 thử nghiệm với tải trọng danh nghĩa, có sự tham gia của cơ
cấu dẫn động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 thử nghiệm với tải
bằng 1,3 lần tải trọng danh nghĩa, có sự tham gia của cơ cấu dẫn động;
- 5 phép thử với tải
trọng danh nghĩa, cơ cấu dẫn động không hoạt động;
- 5 lần
thử nghiệm với tải bằng 1,3 lần tải trọng danh nghĩa, cơ cấu dẫn động không hoạt
động.
6.2.3.2.4
Các phép đo trực tiếp hoặc gián tiếp phải được thực hiện:
a) Tổng chiều cao của
quãng đường rơi;
b) Chiều dài quãng đường
phanh;
c) Tốc độ kích hoạt của
bộ khống chế vượt tốc;
d) Giảm tốc là một
hàm của thời gian.
6.2.3.2.5
Phải kiểm tra những nội dung dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ kích hoạt tối
đa tuân theo 5.6.2.12;
c) Không có vết
nứt hoặc biến dạng;
d) Trong trường hợp bộ
khống chế vượt tốc điều khiển bằng dây cáp, lực kéo trong dây phải tuân theo
5.6.2.15.
6.2.3.3 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo phải có các nội
dung sau:
a) Thông tin theo
6.2.1.3;
b) Loại và ứng dụng của
bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc;
c) (Các) Loại và
(các) kiểu của (các) thang nâng;
d) Giới hạn của tổng
khối lượng cho phép đối với bộ hãm an toàn vượt tốc, bao gồm cả tác động của lực
quán tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đối với các bộ hãm
an toàn vượt tốc bám trên thanh dẫn hướng, độ dày cho phép của mặt thanh dẫn hướng,
chiều rộng tối thiểu của vùng kẹp, trạng thái bôi trơn của thanh dẫn hướng và
tình trạng bề mặt của chúng;
g) Trong trường hợp bộ
khống chế vượt tốc điều khiển bằng dây cáp, đường kính của dây được sử dụng, cấu
tạo của nó, lực căng dây mà bộ khống chế vượt tốc có thể tạo ra khi bị kích hoạt
và lực căng tối thiểu nếu sử dụng ròng rọc ma sát.
6.2.4 Giảm
chẩn tích năng lượng tự phục hồi và
giảm chấn hấp thụ năng lượng
Kiểm tra xác nhận đặc
biệt đối với các loại giảm chấn này phải được thực hiện theo quy trình thử nghiệm
cho từng loại giảm chấn cho trong TCVN 6395:2008, F.5)
(EN 81-1:1998+A3:2009).
6.3
Kiểm tra xác nhận cho từng thang nâng trước khi sử dụng lần đầu
Nhà sản xuất phải thực
hiện hoặc đã thực hiện các thử nghiệm tĩnh và động để đảm bảo rằng thang nâng
đã được sản xuất và lắp đặt đúng cách nhằm kiểm
tra sự đầy đủ và hoạt động bình thường của tất cả các thiết bị được cung cấp.
Các thử nghiệm này có thể được thực hiện tại cơ sở của nhà sản xuất hoặc của đại
diện được ủy quyền của họ hoặc tại nơi sử dụng dưới sự giám sát của nhà sản xuất.
Đặc biệt, các điều dưới
đây phải được xác minh và ghi lại trong báo cáo thử nghiệm:
- Hoạt động bình thường
của tất cả các công tắc hành trình;
- Hoạt động bình thường
của tất cả các bộ điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích
hoạt thiết bị phát hiện quá tải từ 1,0 đến 1,2 lần
tải trọng danh nghĩa;
- Quãng đường phanh của
hệ thống phanh trong giới hạn quy định;
- Sự hoạt động bình
thường của khóa cửa;
- Thử động ở 1,1 lần
tải trọng danh nghĩa;
- Thử tĩnh ở 1,25 lần
tải trọng danh nghĩa;
- Thử nghiệm điện
theo quy định trong TCVN 12669 1:2020 (IEC 60204-1).
7
Thông tin sử dụng
7.1
Sổ tay hướng dẫn
7.1.1
Thông tin tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Nội
dung của sổ tay hướng dẫn
7.1.2.1 Quy
định chung
Nhà sản xuất và/hoặc
đại diện ủy quyền phải cung cấp cho người sử dụng một
cuốn sổ tay hướng dẫn ít nhất có các thông tin dưới đây:
7.1.2.2
Thông tin chung
- Tên và địa chỉ của
nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
- Nước sản xuất;
- Ký hiệu kiểu loại;
- Dãy số sê-ri mà sổ
tay hướng dẫn có hiệu lực;
- Các dấu
hiệu an toàn và dấu hiệu cảnh báo trên máy và ý nghĩa của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung của hướng
dẫn không chỉ đề cập đến mục đích sử dụng của máy mà còn phải tính đến mọi trường
hợp sử dụng sai mục đích có thể lường trước được một cách hợp lý.
7.1.2.3
Thông tin về công suất và thiết kế
- Tải trọng làm việc;
- Tốc độ danh nghĩa;
- Chiều cao đứng độc
lập cho phép lớn nhất ở trạng thái làm việc và không làm việc;
- Chiều cao nâng lớn
nhất khi không có giằng cột;
- Chiều cao nâng lớn
nhất khi có giằng cột;
- Khoảng cách giữa
các giằng cột;
- Khoảng nhô ra phía
trên của cột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ gió cho phép
lớn nhất khi hoạt động;
- Tốc độ
gió lớn nhất cho phép ở trạng thái không làm việc; vùng gió thiết kế (xem 5.2.2.12.3.3,
các sai lệch có thể có do điều kiện môi trường địa
phương). Sự thay đổi khoảng cách các giằng cột, v.v., phải được
chỉ rõ tương ứng với từng vùng gió;
- Các
giới hạn về môi trường như phạm vi nhiệt độ;
- Tuyên bố liên quan
đến phát thải tiếng ồn trong không khí của máy, giá trị thực tế hoặc giá trị được
thiết lập trên cơ sở các phép đo được thực hiện trên các máy giống nhau:
+ Mức áp suất âm
thanh trọng số A phát ra tại vị trí làm việc bên
trong ca bin;
+ Giá trị lớn nhất của
mức áp suất âm thanh trọng số A phát ra ở vị trí có khoảng cách 1 m tính từ rào
bao quanh thang nâng và ở độ cao 1,60 m so với sàn; Phải
chỉ rõ vị trí có mức áp suất âm thanh lớn nhất đo được;
-
Công bố phải kèm theo chỉ dẫn về phương pháp đo được sử dụng và các điều kiện vận
hành được áp dụng trong quá trình thử nghiệm;
- Công bố phải kèm
theo các giá trị đối với độ không tin cậy K của phép đo liên quan bằng cách sử
dụng khai báo gồm hai con số phù hợp với ISO 4871.
Thông tin về phát thải
tiếng ồn cũng cần được cung cấp trong tài
liệu bán hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.4 Kích
thước và trọng lượng
- Chiều cao từ mặt đất
đến sàn ca bin khi ca bin ở tầng dừng dưới cùng trên mặt bằng cơ sở;
- Kích
thước bên trong của ca bin (sâu x rộng x cao);
- Đoạn cột: kích thước;
- Đoạn cột: trọng lượng;
- Kích thước và trọng
lượng của khung cơ sở (khung đỡ, (các) đoạn cột
dưới cùng, ca bin và cụm dẫn động);
- Diện tích tối thiểu
cần thiết để lắp đặt.
7.1.2.5 Thông
tin nguồn điện - thiết bị điện
- Công suất - bộ dẫn
động (kW);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện áp/tần số điện
điều khiển (V/Hz);
- Dòng điện
khởi động lớn nhất (A);
- Công suất tiêu thụ
lớn nhất (kW);
- Công suất nguồn tối
thiểu (kVA);
- Cầu chì nguồn cung
cấp chính và kiểu (A);
- Ổ
cắm cho dụng cụ cầm tay - điện áp và dòng điện (V, A),
7.1.2.6
Thiết bị an toàn
- Loại thiết bị an
toàn (ví dụ: bộ hãm an toàn vượt tốc, công tắc dừng đầu cuối và hạn chế hành
trình, công tắc cửa tầng dừng);
- Thiết bị an toàn bổ
sung để lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.7 Thông
tin kỹ thuật bổ sung
- Các mối liên kết bu
lông của cột (đường kính bu lông, chất lượng bu lông, mô men siết, tiêu chí
thay thế, các hạn chế có thể có liên quan đến việc sử dụng bu lông cường độ cao
ứng suất trước);
- Áp lực nền tùy thuộc
vào cấu hình của thang nâng;
- Bố trí giằng cột và
các lực tác động lên kết cấu đỡ đối với mỗi
vùng gió;
- Lực từ các hoạt động
chất và dỡ hàng khi dừng tại các tầng dừng;
- Sự cần thiết phải
bảo vệ liên quan đến các khu vực nguy hiểm xung quanh thang nâng;
- Thông
tin liên quan đến bất kỳ điểm nâng nào;
- Dữ liệu
về dây cáp;
- Có tính đến tác động
của bất kỳ yếu tố nào làm tăng đáng kể diện tích gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy trình vận chuyển
đến và đi;
- Đối với các thiết bị
dùng để thao tác tải phục vụ lắp đặt, phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng,
giới hạn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng, hệ số thử nghiệm
tĩnh được sử dụng.
7.1.2.8 Hướng
dẫn lắp đặt và tháo dỡ
7.1.2.8.1 Quy
định chung
Hướng dẫn sử dụng phải
chỉ rõ các cấu
hình khác nhau của thang nâng mà nhà sản xuất dự kiến lắp đặt. Khi cần có bất kỳ
cấu hình không tiêu chuẩn nào, những cấu hình này phải được thỏa thuận giữa nhà
sản xuất, chủ sở hữu và người sử dụng, và thông tin sẽ
được thêm vào như phụ lục của sổ tay hướng dẫn.
7.1.2.8.2 Khoảng
trống
7.1.2.8.2.1
Khoảng trống quanh thang nâng
- Nếu khoảng cách an
toàn giữa bất kỳ điểm tiếp cận nào và bất kỳ bộ phận chuyển động lân cận nào của
thang nâng nhỏ hơn 0,85 m (0,5 m nếu tốc độ danh định không lớn hơn 0,7 m/s)
thì bảo vệ hành lang di chuyển ca bin phải tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 1 và
phải cao tối thiểu 2,0 m hoặc mở rộng toàn bộ chiều cao từ sàn đến trần nhà ở
nơi nhỏ hơn 2 m.
- Nếu khoảng cách an
toàn từ 0,85 m trở lên (0,5 m trở lên nếu tốc độ danh nghĩa
không vượt quá 0,7 m/s) thì phải bố trí rào chắn cố định
(tay vịn, tay vịn trung gian và tấm chắn chân) có chiều cao tối thiểu là 1,1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cung cấp đủ các
thanh dẫn hướng ở đầu trên của thang nâng để tránh ca bin di chuyển vượt quá
giới hạn ra ngoài. Khoảng vượt giới hạn ít nhất phải là:
- 2 m đối với bất kỳ
thang nâng nào có đối trọng nặng hơn ca bin khi
không tải;
- 0,5 m đối với thang
nâng treo bằng dây cáp hoặc bất kỳ thang nâng nào có đối trọng nhỏ hơn hoặc bằng
trọng lượng ca bin khi không tải;
- 0,15 m đối với
thang nâng sử dụng truyền động thanh răng - bánh răng.
Khoảng vượt giới hạn
được tính từ vị trí hoạt động của công tắc hành trình cuối cùng của thang nâng.
Đối với thang nâng có đối trọng, khoảng cách này sẽ được tính
tương ứng với vị trí mà đối trọng tiếp xúc với các bộ giảm chấn của nó.
Đối với tốc độ danh
nghĩa lớn hơn 0,85 m/s, khoảng vượt giới hạn khi này phải tăng thêm (0,1 xV2)
mét, (V là tốc độ danh nghĩa, tính bằng mét trên giây (m/s)).
Khi ca bin đã di chuyển
qua khoảng vượt giới hạn phía trên, khoảng trống tự do phía trên của thang nâng
phải ít nhất là 1,8 m (0,3 m nếu nóc ca bin không được thiết kế để có thể tiếp
cận được). Ngoài ra, bất kỳ bộ phận hoặc thiết bị nào liên quan và nằm phía
trên ca bin phải có khoảng trống tự do phía trên của chúng không nhỏ hơn 0,3 m.
7.1.2.8.2.3 Khoảng
trống phía trên đối trọng
Khi ca bin tỳ lên giảm
chấn bị nén hoàn toàn, khoảng trống tự do phía trên đối trọng ít nhất phải là
0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin phải được
cung cấp để có thể chuẩn bị địa điểm cho thang nâng phù hợp
và chịu được tất cả các lực tác động. Khung cơ sở và kết cấu cột phải được đỡ bởi
một nền móng có thể chịu tất cả các lực và mô men như mô tả trong 5.2.
Nếu tồn tại các khoảng
trống có thể tiếp cận được bên dưới bệ đỡ thang nâng thì tất cả các đối trọng
phải được lắp thiết bị an toàn.
7.1.2.8.4
Lắp đặt và tháo dỡ
Chỉ những người được
phép mới được lắp đặt và tháo dỡ thang nâng.
Việc đấu nối thang
nâng với nguồn điện phải do người được phép thực hiện phù hợp với quy định của
địa phương.
Sổ tay hướng dẫn ít
nhất phải có những điều sau:
- Khuyến nghị sử dụng
thiết bị bảo vệ chống rò điện;
- Vận chuyển
thang nâng đến công trình xây dựng;
- Lắp đặt các đoạn cột
và giằng cột, bao gồm thông tin liên quan đến việc sử dụng đúng
các bu lông (đường kính, chất lượng, mô men siết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp đặt và các yêu
cầu an toàn đối với rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở và tầng dừng, các yêu cầu này
phải được bố trí tại mọi điểm tiếp cận ở bảo vệ hành lang di chuyển ca bin;
- Chiếu sáng các tầng
dừng (phải có tuyên bố về việc nếu thang nâng được sử dụng trong điều kiện thiếu
ánh sáng thì phải cung cấp đủ ánh sáng tại khu vực tòa nhà để chiếu sáng các tầng
dừng trên toàn bộ chiều cao di chuyển của thang nâng);
- Thử nghiệm thang
nâng sau khi đã hoàn thành lắp đặt.
Thử nghiệm phải bao gồm
các yêu cầu tối thiểu sau:
- Nhận dạng thang
nâng;
- Kiểm tra chức năng
của:
+ Hệ thống truyền động
và phanh;
+ Hạn chế hành trình;
+ Cửa ca bin và cửa tầng
dừng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng trống;
- Thang nâng phải được
thử động trên toàn bộ hành trình với tải trọng danh định trong ca bin theo quy
định của nhà chế tạo;
- Bộ
hãm an toàn vượt tốc của ca bin phải được thử động
theo quy định của nhà chế tạo;
- Phương pháp tháo dỡ.
7.1.2.9
Hướng dẫn vận hành và sử dụng
Sổ tay hướng dẫn phải
có một phần riêng về hướng dẫn vận hành cung cấp cho người sử dụng thang nâng
thông tin rõ ràng về vận hành an toàn và các yêu cầu tối thiểu đối với việc đào
tạo nhân, viên vận hành. Tất cả những người được phép tiếp cận vào khu vực xây
dựng đều được phép chất tải, dỡ tải và vận hành thang nâng, trừ
khi có quy định khác của quốc gia sở tại.
Cần phải có hướng dẫn
chi tiết liên quan đến:
- Mục đích sử dụng;
- Hoạt động của cửa tầng
dừng và cửa ca bin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các bánh xe
phù hợp với những khoảng trống có thể có;
- Không có tải
trên nóc ca bin;
- Điều khiển thang
nâng, chức năng của tất cả các điều khiển có
sẵn cho người sử dụng bên trong ca bin, ở rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở và tầng
dừng;
- Điều kiện môi trường,
ví dụ: tốc độ gió tối đa cho phép thang nâng làm việc.
7.1.2.10
Quy trình khẩn cấp
Cần có một phần riêng
cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cho những người được
phép, liên quan đến việc xử lý các trường hợp khẩn cấp như:
- Các chế độ/bộ điều
khiển đặc biệt;
- Các thiết bị an
toàn, ví dụ: công tắc hành trình, bộ hãm an toàn vượt tốc;
- Xử lý khi có sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về việc
tiếp cận vào ca bin (xem 5.6.1.5.1.9 và 5.6.1.6.6).
7.1.2.11 Kiểm
tra và bảo dưỡng thường xuyên
Sổ tay hướng dẫn phải
quy định rõ tần suất kiểm tra, thử nghiệm và bảo dưỡng thường
xuyên tùy thuộc vào yêu cầu của nhà sản xuất, điều kiện vận hành và tần suất sử
dụng. Phải cung cấp các thông tin chi tiết về các đối tượng cần kiểm tra và khả
năng sử dụng của chúng.
Sổ tay hướng dẫn cũng
phải có nội dung của sổ nhật ký nếu nó không được cung cấp kèm
theo thang nâng
Phải nêu rõ các bộ phận
nào có thể bị mài mòn và các tiêu chí để thay thế, ví dụ: TCVN 10837:2015 (ISO
4309) đối với việc thay thế dây cáp. Sổ tay hướng dẫn phải có một phần đề cập đến
việc thử nghiệm chi tiết liên quan đến bền mỏi (xem thêm 5.2.6.1).
7.2
Ghi nhãn
7.2.1
Quy định chung
Nhà sản xuất phải
cung cấp thông tin sau trên một hoặc nhiều nhãn được cố định chắc
chắn ở vị trí dễ thấy trên thang nâng, phù hợp với
ISO 12100:2010, 6.4.4.
7.2.2 Bảng
tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký
hiệu kiểu;
- Số sê-ri;
- Năm sản xuất;
-
Tải làm việc (kg);
- Chiều cao nâng;
- Dữ liệu về dây cáp,
nếu có;
- Trọng lượng của
khung cơ sở;
- Tốc độ danh nghĩa.
7.2.3 Nhãn
nhận dạng phần cột hoặc phần dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Nhãn
thông tin cơ bản cho người dùng
- Chiều cao cột;
- Phần nhô ra phía
trên của cột;
- Các mái nối cột
liên kết bằng bu lông (đường kính bu lông, chất lượng bu lông, mô men siết);
- Nguồn điện (thiết bị
chống rò điện);
- Vận hành ở trạng
thái cột đứng độc lập;
- Khoảng cách an
toàn;
- Bản
phác thảo các thanh giằng cột và khoảng cách giữa các thanh giằng;
- Vị trí của ca bin ở
trạng thái không làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin liên quan
đến việc lắp đặt khi mà đối trọng nằm ở phía trên khoảng không gian có thể tiếp
cận.
7.2.5 Nhãn
trong ca bin
- Chiều cao tối thiểu
của các ký tự: 25 mm;
-
Tải làm việc và số người tối đa;
- Các giới hạn liên
quan đến vị trí chất tải và phân bố tải.
7.2.6 Nhãn
ở mặt đất
- Chỉ những người được
ủy quyền và có thẩm quyền mới được tiếp cận bên trong rào chắn bảo vệ quanh
thang nâng trên mặt nền.
7.2.7 Nhãn
trên bộ khống chế vượt tốc
- Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ kích hoạt;
- Năm sản xuất và số
sê-ri.
7.2.8 Nhãn
trên động cơ
- Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất;
- Ký
hiệu kiểu động cơ;
- Năm sản xuất và số
sê-ri.
7.3
Ghi nhãn cho các bộ phận điều khiển
Tất cả các bộ phận điều
khiển phải được ghi nhãn rõ ràng. Khuyến khích việc mô tả tượng
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Thiết bị an toàn điện
Bảng
A.1 - Danh sách các thiết bị an toàn điện
Điều
Các
thiết bị kiểm soát
5.5.5.1
Vị trí đóng của cửa
tầng dừng
5.5.5.2
Vị trí đóng của
khóa cửa tầng dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đóng cửa ca
bin
5.6.1.6
Vị trí khóa của cửa
sập hoặc cửa thoát hiểm
5.6.2.4
Hoạt động của bộ
hãm an toàn vượt tốc
5.7.3.2.1.2
Sự chùng bất thường
của dây cáp trong hệ truyền động
5.9.2.2
Công tắc giới hạn
cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chùng cáp trong
hệ truyền động
5.9.3
Sự chùng cáp hệ thống
treo đối trọng
5.9.4
Phụ kiện lắp dựng
5.9.5
Việc dừng thiết bị
5.9.7.2.1
Vị trí
đóng của các bộ phận có thể di dời trên vách ca bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ dịch vụ/kiểm tra
5.10.4.3
Cho vận hành khẩn
cấp bằng điện
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] -QCVN
02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng.
[2] TCVN
13918-1:2024, Thang nâng xây dựng vận chuyển hàng - Phần 1: Thang nâng với
bàn nâng có thể tiếp cận được.
[3] TCVN
13918-2:2024, Thang nâng xây dựng vận chuyển hàng - Phần
2: Thang nâng nghiêng với thiết bị mang tải không thể
tiếp cận được.
[4] TCVN 4244:2005, Thiết
bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 6396-3:2010
(EN-81-3) Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt -
Phần 3: Thang máy
chở hàng dẫn động điện và thủy lực.
[7] TCVN ISO
9000:2015 (EN ISO 9000), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.
[8] EN 81-43, Safety
rules for the construction and installation of lifts - Special lifts for the
transport of persons and goods - Part 43: Lifts for
cranes (Yêu cầu an toàn
cho cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy đặc biệt
dùng để vận chuyển người và hàng hóa - Phần 43: Thang máy cho cần
trục).
[9] EN 1495, Lifting
platforms - Mast climbing work platforms
(Sàn nâng - Sàn
nâng tự nâng kiểu cột).
[10] EN ISO 11688-2, Acoustics -
Recommended practice for the design of low noise machinery
and equipment - Part 2: Introduction to the physics of low noise design (Âm
học - Hướng dẫn thiết kế máy và thiết bị giảm
tiếng ồn - Phần 2: Giới thiệu về bản chất vật lý của thiết kế giảm tiếng ồn).
Mục
lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tài liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4
Danh mục các mối nguy
5 Yêu
cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
6 Kiểm
tra xác nhận
7 Thông
tin sử dụng
Phụ lục A (quy định)
Thiết bị an toàn điện
Thư mục tài liệu tham
khảo