TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
13918-1:2024
THANG
NÂNG XÂY DỰNG VẬN CHUYỂN HÀNG - PHẦN 1: THANG NÂNG VỚI BÀN NÂNG CÓ THỂ TIẾP CẬN
ĐƯỢC
Builder’s
hoists for goods
Part
1: Hoist with accessible platforms
Lời nói đầu
TCVN 13918-1:2024 biên soạn trên cơ sở
tham khảo EN 12158-1:2021.
TCVN 13918-1:2024 do Trường Đại học Xây
dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 13918:2024, Thang nâng xây dựng
vận chuyển hàng bao gồm các phần sau:
TCVN 13198-1:2024, Thang nâng xây dựng
vận chuyển hàng - Phần 1:
Thang nâng với bàn nâng có thể tiếp cận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn loại C như
quy định trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003).
Các máy có liên quan và các mối nguy được quy
định trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Đối với các máy được thiết kế và chế tạo theo các
quy định của tiêu chuẩn loại C này khác với các quy định được nêu trong tiêu
chuẩn loại A hoặc B, thì các quy định của tiêu chuẩn loại C sẽ được ưu tiên hơn
các quy định của tiêu chuẩn khác.
THANG NÂNG XÂY
DỰNG VẬN CHUYỂN HÀNG - PHẦN 1: THANG NÂNG VỚI BÀN NÂNG CÓ THỂ TIẾP CẬN ĐƯỢC
Builder’s
hoists for goods
Part
1: Hoist with accessible platforms
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định
đối với thang nâng xây dựng dẫn động điện được lắp đặt tạm thời (trong thực tế
còn gọi là vận thăng chở hàng) dùng trên các công trường xây dựng và công trình
kỹ thuật, phục vụ các tầng dừng và chỉ những người được phép mới được sử dụng.
Thang nâng có bàn nâng để mang tải và có
các đặc điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có dẫn hướng;
- Chuyển động theo phương thẳng đứng hoặc
gần thẳng đứng với góc nghiêng tối đa 15 °;
- Nâng hạ bằng hệ thống tời cáp, xích,
truyền động bánh răng - thanh răng hoặc cơ cấu tay đòn mở rộng;
- Cột dẫn hướng ở trạng thái làm việc có
yêu cầu hoặc không có yêu cầu tựa vào công trình nhờ các kết cấu riêng biệt;
- Cho phép những người đã được huấn luyện
có thể tiếp cận trong quá trình xếp dỡ;
- Được điều khiển bởi người có trách nhiệm;
- Cho phép, nếu cần thiết, việc tiếp cận
và đi lại của những người được phép và người được ủy quyền trong quá trình lắp
đặt, tháo dỡ, bảo trì và kiểm tra.
1.2 Tiêu chuẩn này đề cập đến các mối
nguy phát sinh trong các giai đoạn khác nhau trong suốt đời hoạt động của
thang nâng như được liệt kê trong Phụ lục B và đưa ra các phương pháp loại bỏ
hoặc giảm thiểu các mối nguy này khi chúng được sử dụng đúng mục đích thiết kế
và cả khi sử dụng sai mục đích thiết kế nhưng hợp lý mà nhà sản xuất có thể đã
dự đoán được.
1.3 Tiêu chuẩn này không
nêu các yêu cầu bổ sung đối với các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt
(Ví dụ: khí hậu khắc nghiệt, từ trường mạnh);
- Chống sét;
- Hoạt động tuân theo các quy định đặc
biệt (Ví dụ: như trong môi trường dễ cháy nổ);
- Khả năng tương thích điện từ (phát xạ,
miễn nhiễm);
- Vận chuyển các loại tải mà bản chất của
chúng có thể dẫn đến các mối nguy (Ví dụ: kim loại nóng chảy, axit/bazơ, vật liệu bức xạ,
tải dễ vỡ);
- Sử dụng động cơ đốt trong;
- Sử dụng điều khiển từ xa;
- Các mối nguy xảy ra trong quá trình chế
tạo;
- Các mối nguy xảy ra do di chuyển máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động đất;
- Tiếng ồn;
- Ecgônômi;
- Rào chắn cố định;
- Sự can thiệp của người vận hành.
1.4 Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho:
- Các thang nâng chở người và vật liệu;
- Thang máy theo các tiêu chuẩn: EN
81-3:2000+A1:2008 và EN 81-20:20201);
- Thang nâng nghiêng với thiết bị mang tải
không thể tiếp cận theo TCVN 13918-2:2024;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sàn công tác trên dĩa nâng của xe nâng
hàng;
- Bàn vận chuyển theo EN 16719:2018;
- Sàn công tác;
- Toa xe đường sắt cáp kéo leo núi;
- Thang máy được thiết kế đặc biệt cho mục
đích quân sự;
- Thang máy mỏ;
- Thang máy trong nhà hát;
- Các thang máy chuyên dụng.
1.5 Tiêu chuẩn này cũng quy
định đến việc lắp đặt thang nâng, bao gồm cả khung đỡ, rào chắn bảo vệ xung quanh nhưng
không bao gồm thiết kế kết cấu bê tông, lõi cứng, gỗ hoặc nền móng. Tiêu chuẩn này cũng
quy định việc thiết kế các giằng cột nhưng không bao gồm thiết kế các bu lông
neo vào kết cấu tựa, quy định việc thiết kế hệ thống các tầng dừng và khung đỡ
của nó nhưng không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản công bố mới nhất,
bao gồm cả các bổ sung và sửa đổi (nếu có).
EN 81-20:2020, Safety rules for the
construction and installation of lifts - Lifts for the transport of persons and
goods - Part 20: Passenger and goods passenger lifts 1) (Yêu cầu an
toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 20:
Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng).
EN 1999-1-1:2007 2) Eurocode 9:
Design of aluminium structures - Part 1-1: General structural rules (Bộ tiêu chuẩn
Châu Âu: Thiết kế kết cấu nhôm - Phần 1: Yêu cầu chung về kết cấu).
EN 60204-1:2018, Safety of machinery
- Electrical equipment of machines - Part 1: General requirements (An toàn máy - Thiết bị điện
của máy
-
Phần 1: Yêu cầu chung).
EN 60204-32:2008, Safety of machinery - Electrical
equipment of machines - Part 32: Requirements for hoisting machines (An toàn
máy - Thiết bị điện của máy - Phần 32: Yêu cầu đối với thang nâng).
EN 60529:19913),
Degrees of protection provided by enclosures (IP Code) (IEC 60529:1989) (Mức độ
bảo vệ của vỏ bọc).
IEC 60947-4-1:2019, Low-voltage
switchgear and controlgear - Part 4-1:
Contactors and motorstarters - Electromechanical contactors and motor-starters
(Thiết bị đóng ngắt và điều khiển điện áp thấp - Phần 4-1: Công tắc tơ và bộ khởi
động động cơ - Công tắc tơ kiểu cơ điện).
EN 60947-5-1:2017, Low-voltage
switchgear and controlgear - Part 5-1: Control circuit devices and switching
elements - Electromechanical control circuit devices (Thiết bị đóng ngắt và điều
khiển điện áp thấp - Phần 5.1: Thiết bị mạch điều khiển và các
phần tử chuyển mạch - Thiết bị mạch điều khiển cơ điện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13849-1:2015, Safety of machinery
- Safety-related parts of control systems - Part 1: General principles for
design (ISO 13849-1:2015) (An toàn máy - Các bộ phận liên quan đến an toàn của
hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung cho thiết kế).
ISO 13849-2:2012, Safety of machinery
- Safety-related parts of control systems - Part 2: Validation (ISO
13849-2:2012) (An toàn máy - Các bộ phận liên quan đến an toàn của
hệ thống điều khiển - Phần 2: Thẩm định).
ISO 13850:2015, Safety of machinery -
Emergency stop function - Principles for design (ISO 13850:2015) (An toàn máy - Chức năng dừng
khẩn cấp - Nguyên tắc thiết kế).
ISO 13857:2019, Safety of machinery -
Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs
(ISO 13857:2019) (An toàn máy - (An toàn máy - Khoảng cách an
toàn để ngăn không cho chân và tay người chạm tới vùng nguy hiểm).
ISO 14118:2018, Safety of machinery -
Prevention of unexpected start-up (ISO 14118:2017) (An toàn máy - Ngăn ngừa khởi
động bất ngờ).
ISO 14119:2013, Safety of machinery -
Interlocking devices associated with guards - Principles for design and
selection (ISO 14119:2013) (An toàn máy - Thiết bị khoá liên động kết hợp với
rào chắn - Nguyên tắc thiết kế và lựa chọn).
ISO 2394:2015, General principles on
reliability for structures (Nguyên tắc chung về độ tin cậy cho
kết cấu).
ISO 2408:2017, Steel wire ropes -
Requirements (Cáp thép - Các yêu cầu).
ISO 4302:2016, Cranes - Wind load
assessment (Cần trục - Đánh giá tải trọng gió).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6336-1:2019, Calculation of load
capacity of spur and helical gears - Part 1: Basic principles, introduction and
general influence factors (Tính toán khả năng chịu tải của bánh răng trụ và
bánh răng nghiêng - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, giới thiệu và các yếu tố ảnh hưởng
chung).
ISO 6336-2:2019, Calculation of load
capacity of spur and helical gears - Part 2: Calculation of surface durability
(pitting) (Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần
2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)).
ISO 6336-3:2019, Calculation of load
capacity of spur and helical gears - Part3: Calculation of tooth bending
strength (Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần
3: Tính toán độ bền uốn
của răng).
ISO 6336-5:2016, Calculation of load
capacity of spur and helical gears - Part 5: Strength and quality of materials (Tính
toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 5: Độ bền và
chất lượng của vật liệu).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa trong ISO 12100:2010 5) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Thang nâng xây dựng (builder’s
hoist)
Máy nâng với bàn nâng, ca bin hoặc các
thiết bị mang tải khác có dẫn
hướng được lắp đặt tạm thời để tiếp cận các tầng dừng trên hệ thống kỹ thuật và
công trình xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải làm việc/Tải danh nghĩa (working
load/rated load)
Mức tải tối đa mà thang nâng được thiết
kế ở trạng thái làm
việc.
3.3
Tốc độ danh nghĩa (rated speed)
Tốc độ của bàn nâng khi thiết kế thang
nâng.
3.4
Thang nâng truyền động cáp (wire rope
hoist)
Thang nâng sử dụng dây cáp làm hệ thống
treo tải.
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền động sử dụng các phương tiện
không phải là ma sát.
3.6
Thang nâng truyền động bánh răng - thanh
răng
(rack and pinion hoist)
Thang nâng sử dụng bánh răng và thanh
răng làm hệ thống treo tải.
3.7
Cơ cấu tay đòn mở rộng (expanding
linkage mechanism)
Hệ thống tay đòn để nâng, đỡ và dẫn hướng
sàn thao tác bằng cách co dãn dưới sự điều khiển của một cơ cấu chấp hành.
3.8
Khung cơ sở (base frame)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Thanh dẫn hướng (guides)
Các thanh cứng xác lập đường di chuyển của
bàn nâng.
3.10
Cột (mast)
Kết cấu đỡ và dẫn hướng cho bàn nâng.
3.11
Đoạn cột (mast section)
Phần cột không thể chia nhỏ hơn nằm giữa
hai điểm nối các đoạn cột liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giằng cột (mast tie)
Hệ thống liên kết giữa cột với bất kỳ cấu
trúc nào của tòa nhà để tăng độ cứng ngang cho cột.
3.13
Hành lang di chuyển thang nâng (hoistway)
Toàn bộ không gian mà bàn nâng và tải của nó có thể di chuyển
được.
3.14
Bàn nâng (platform)
Thiết bị mang tải gồm sàn, khung bao và
lối vào.
3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách di chuyển của bàn nâng từ thời
điểm ngắt mạch điều khiển hoặc mạch an toàn đến khi bàn nâng dừng hoàn toàn.
3.16
Bộ hãm an toàn vượt tốc (overspeed
safety device)
Thiết bị cơ khí dùng để dừng và giữ cố định
bàn nâng trong trường hợp vượt quá tốc độ theo chiều xuống.
3.17
Cáp chùng (slack rope)
Là sợi cáp, bình thường thì căng, khi bị
chùng thì tất cả các
ngoại lực tác dụng lên nó bị loại bỏ.
3.18
Cố định đầu cáp (wire rope
termination)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19
Tầng dừng (landing)
Vị trí trong tòa nhà hoặc công trình xây
dựng để chất và dỡ tải cho bàn nâng.
3.20
Khoảng cách an toàn (safety
distance)
Khoảng cách cho phép tối thiểu giữa bất
kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng với bất kỳ điểm tiếp cận nào.
3.21
Lan can (guard rail)
Rào chắn cố định, trừ cửa, được dùng để
ngăn ngừa người rơi xuống hoặc đi vào các khu vực nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động bình thường (normal
operation)
Điều kiện hoạt động bình thường của thiết
bị khi sử dụng để mang tải, không bao gồm bảo dưỡng định kỳ, lắp đặt và tháo dỡ,
...
3.23
Trạng thái làm việc (in service)
Thang nâng ở trạng thái sử dụng khi bàn
nâng ở bất kỳ vị trí
nào, đầy tải hoặc không tải, di chuyển hoặc dừng.
3.24
Trạng thái không làm việc (out of service)
Trạng thái được cài đặt khi bàn nâng đỗ ở vị trí tránh gió tốt
nhất, nhưng không nhất thiết
là dưới mặt đất. Bàn nâng không mang tải.
3.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người được chỉ định, có đào tạo phù hợp,
đủ tiêu chuẩn về kiến thức và kinh nghiệm thực tế và được cung cấp các hướng dẫn
cần thiết để thực hiện các quy trình bắt buộc.
4 Các yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ/giảm thiểu rủi ro
4.1 Các chú ý
khi thiết kế
Thiết kế thang nâng phải xem xét đảm bảo
an toàn cho sử dụng, lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì. Có thể lắp đặt thang nâng bằng
các phương pháp tiếp cận an toàn từ bàn nâng hoặc các phương tiện tương tự.
Khi thiết kế tất cả các bộ phận phải chú
ý đến việc lắp đặt, ví dụ như đoạn cột, phải đánh giá trọng lượng của chúng khi
thao tác bằng thủ công. Khi vượt quá trọng lượng cho phép đối với thao tác bằng
thủ công, nhà sản xuất phải đưa ra các khuyến nghị trong sổ tay hướng dẫn liên
quan đến chọn thiết bị nâng phù hợp. Tất cả các nắp đậy có thể tháo ra và tháo
rời phải được giữ lại bằng các dây buộc cố định.
Thang nâng xây dựng phải tuân theo các
yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ của điều khoản này. Ngoài ra,
máy phải được thiết kế theo các
nguyên tắc của ISO 12100:2010 đối với các mối nguy có liên quan nhưng không
đáng kể không được đề cập đến trong tiêu chuẩn này (ví dụ: các cạnh sắc).
4.2 Tổ hợp tải
trọng và tính toán
4.2.1 Quy định
chung
Kết cấu của thang nâng phải được thiết kế và chế tạo sao cho đủ
bền trong mọi điều kiện vận hành dự kiến, bao gồm cả việc lắp đặt và tháo dỡ,
ví dụ: trong môi trường nhiệt độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp chưa được đề cập đến
trong tiêu chuẩn này (ví dụ: khi hai bàn nâng chạy trên cùng một cột tháp hoặc
nhiều bàn nâng di chuyển trên một hoặc nhiều cột tháp), các trường hợp tải trọng
có thể được xét đến dựa trên các phương pháp hiện đại có tính đến xác suất xuất
hiện sự cố.
4.2.2 Tính
toán kết cấu
Khi tính toán kết cấu thang nâng và các
bộ phận liên quan, phải tính đến các lực và tải trọng sau:
a) Tất cả các tải trọng do trọng lượng bản thân, ngoại trừ bàn
nâng và thiết bị di chuyển cùng với bàn nâng.
b) Tải trọng do trọng lượng bản thân của
bàn nâng không tải và tất cả các thiết bị di chuyển cùng với bàn nâng.
c) Tải trọng do trọng lượng bản thân của tầng dừng và
cửa, nếu chúng được
nâng đỡ bởi thang nâng.
d) Tải trọng do tải danh nghĩa trên bàn
nâng.
Tải danh nghĩa tác dụng lên bàn nâng và
cột phải được xác định bằng tải phân bố của tải danh nghĩa trên bàn nâng theo một
trong hai cách sau:
1) Nếu
< 300 kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mr là tải danh nghĩa, kg và
A là diện tích toàn bộ bàn nâng, m2,
thì tải danh nghĩa phải được giả định là
phân bố trên một diện tích nhỏ hơn (A1) dẫn đến phân bố là 300 kg/m2.
Định dạng và vị trí của phần diện tích này phải được chọn sao cho tạo ra ứng suất
bất lợi nhất cho cột cũng như bàn nâng. Một ví dụ được thể hiện trên Hình 1.

CHÚ DẪN
A tổng diện tích bàn nâng, m2;
A1=mr/300
(kg/m2).
Hình 1 - Ví dụ
về tải danh nghĩa theo 4.2.2.d) 1)
2) Nếu
≥ 300 kg/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
A2 = 0,75 x A
Hình 2 - Ví dụ
về tải danh nghĩa theo 4.2.2.d) 2)
e) Trường hợp tải danh nghĩa phân bố đều
trên toàn bộ diện tích của bàn nâng nhỏ hơn 250 kg/m2, khi tính
toán, phải lấy tối thiểu là 250 kg/m2 và đặt trên toàn bộ diện tích
(A3) của bàn nâng
(Hình 3).

CHÚ DẪN:
A3 Diện tích toàn bộ bàn
nâng
Hình 3 - Trường
hợp tải danh nghĩa phân bố đều theo 4.2.2 e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lực thẳng đứng FV có giá
trị:
FV
= mV x g
(1)
trong đó:
FV là lực thẳng đứng, N;
g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2);
mV là khối lượng (kg) sử dụng
để tính lực thẳng
đứng và được tính như một hàm của tải danh nghĩa mr:
Khi mr < 400 kg, áp
dụng mV = 200 kg;
Khi mr > 2 000 kg, áp dụng mV = 400+0,3.mr;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Lực ngang FH tác dụng theo
hướng chất hoặc dỡ tải và có giá trị:
FH
= mh x g
(2)
Fh là lực ngang, N;
g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2);
mh là khối lượng sử dụng để
tính lực ngang, nó là một hàm của tải danh nghĩa mr;
Khi mr < 200 kg, áp dụng mh = 30 kg;
Khi mr > 1 700 kg, áp dụng
mh = 225 kg;
Các trường hợp còn lại, áp dụng mh = 0,15.mr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
FV1 lực thẳng đứng do phần
còn lại của tải danh nghĩa đặt vào tâm bàn nâng, N
FV lực thẳng đứng, N
FH lực ngang, N
Hình 4 - Ví dụ
về các lực trong quá trình chất và dỡ tải
Cả hai lực thẳng đứng và lực ngang tác dụng
tại vị trí bằng một phần ba (1/3) chiều rộng của lối vào bàn nâng, ở mức mặt sàn, theo chiều
và vị trí bất lợi nhất. Các ứng suất trong cột và cả trong bàn nâng phải được
tính toán ít nhất tại các điểm chất và dỡ tải sau đây:
1) Ngưỡng cửa lối vào của bàn nâng;
2) Cạnh đầu của bất kỳ đoạn nối nào hoặc
phần mở rộng khác
không được hỗ trợ bởi tầng dừng, đồng
thời, phần còn lại của tải danh nghĩa phải được đặt ở tâm của bàn nâng (FV1=(mr - mV).g).
Các lực như ở trên phải được sử dụng để
thiết kế tầng dừng và tất cả các kết cấu đỡ có liên quan. Thông tin liên quan đến
các lực này phải được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ảnh hưởng của các tải trọng di động phải
được xác định bằng cách lấy trọng lượng của tất cả các bộ phận (bàn nâng, tải danh nghĩa, dây cáp,
...) và nhân chúng với hệ số động lực μ1 = (1,1 + 0,264.v), trong đó v là tốc độ danh nghĩa
tính bằng mét trên giây (m/s). Có thể áp dụng các hệ số thay thế nếu chúng được
chứng minh là chính xác hơn.
i) Để xác định các lực sinh ra do hoạt động
của bộ hãm an toàn vượt tốc, tổng tải trọng di động phải được nhân với hệ số μ2=2,5.
Có thể áp dụng hệ số thấp hơn, nhưng
không nhỏ hơn 1,2 nếu nó có thể được kiểm tra xác nhận bằng thử nghiệm ở điều
kiện chất tải đến 1,3 lần tải
danh nghĩa và phải kể đến cả tác động quán tính của hệ thống dẫn động.
j) Mặt bàn nâng phải được thiết kế không
bị biến dạng dư khi chịu một tải tĩnh là 150 kg hoặc 25 % tải danh nghĩa, chọn
giá trị nào lớn hơn, nhưng trong mọi trường hợp không lớn hơn 300 kg, tác động
lên vị trí bất lợi nhất có diện tích (0,1 x 0,1) m.
k) Điều kiện gió thiết kế: áp lực gió q
được xác định bởi công thức chung:

(3)
trong đó:
q là áp lực gió, N/m2 và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, phải giả định rằng
gió thổi ngang theo bất kỳ hướng nào và phải tính đến hướng bất lợi nhất.
Việc tính toán tải trọng gió thiết kế phải được
thực hiện theo ISO 4302:2016 hoặc TCVN 4244:2005, ngoại trừ các điều sau:
1) Tác động của gió lên bàn nâng: Khi
tính toán áp lực gió lên bàn nâng, phải giả thiết thành bên bàn nâng và mọi rào
chắn bảo vệ là cứng vững, khi này áp dụng hệ số khí động học c = 1,2. Hệ số 1,2
bao gồm cả yếu tố kể đến ảnh hưởng của hình dạng và mức độ che chắn.
2) Áp lực gió: Khi tính áp lực gió
lên thang nâng phải xét đến ba trường hợp gió thiết kế:
i. Gió ở trạng thái làm việc: Không phân
biệt độ cao, giá trị nhỏ nhất của áp lực gió phải là q = 250 N/m2 tương
ứng với vận tốc gió vw = 20 m/s.
ii. Gió ở trạng thái không làm việc:
Áp lực gió ở trạng thái không làm việc
phụ thuộc vào độ cao so với mặt đất và khu vực lắp đặt thang nâng được xác định
theo vận tốc gió tĩnh tương đương trong trạng thái không làm việc ở độ cao z. Vận tốc gió
tĩnh tương đương được xác định theo công thức 11 của ISO 4302:2016 như dưới
đây:

(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
frec là hệ số chuyển đổi chu kỳ lặp R,
đối với thiết kế cần trục, trong đó có thang nâng, gió ở trạng thái không làm
việc có thể lặp lại một lần trong khoảng thời gian từ 5 năm đến 50 năm (R=5 đến
R=50) vì vậy được chọn dựa vào thời gian thang nâng nằm ở vị trí được lắp đặt:
frec = 0,8155 khi R=5;
frec= 0,8733 khi R=10;
frec = 0,9463 khi R=25;
frec = 1,0 khi R=50.
vref là vận tốc gió tham
chiếu, tính bằng m/s, tùy thuộc vào khu vực địa lý cụ thể và được định nghĩa là
vận tốc gió bão trung bình trong khoảng thời gian 10 min ứng với chu kỳ lặp 50
năm được đo ở độ cao 10m so
với mặt đất trên vùng đất trống bằng phẳng và trung bình.
Vận tốc gió trung bình ứng với chu kỳ lặp
50 năm, đo ở độ cao 10m so với mặt đất nêu trong Bảng 1.a được trích dẫn từ Bảng
5.1 của [1].
Bảng 1.a - Vận tốc gió trung bình
v10m,50 (m/s) theo
phân vùng gió trên lãnh thổ Việt Nam
Vùng áp lực
gió trên bản đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
v10m,50 (m/s)
26
31
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng áp lực gió I đến V được lấy theo bản
đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam (Hình 5.1) và phân vùng áp lực gió
theo địa danh hành chính tới quận, huyện lấy theo Bảng 5.1 của [1].
Bảng 1.b nêu các giá trị áp lực gió thiết kế nhỏ nhất cho
thang nâng có mục đích sử dụng chung ở độ cao khác nhau cho từng vùng gió ứng với chu
kỳ lặp R=10 (tương ứng với frec= 0,8733).
Bảng 1.b - Giá
trị áp lực gió thiết kế nhỏ nhất
Chiều cao của
các bộ phận thang nâng so với mặt đất Ze, (m)
Áp lực gió
thiết kế q đối với các vùng gió khác nhau
(N/m2)
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
0 < H ≤ 10
618
880
1185
1 465
1 694
10 < H ≤ 20
712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 364
1 687
1 948
20 < H ≤ 50
861
1 224
1 656
2 038
2 354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 423
1 920
2 369
2 741
100 < H ≤ 150
1 095
1 554
2 096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 992
iii. Gió ở trạng thái lắp đặt và tháo dỡ: Không
phân biệt độ cao, giá trị nhỏ nhất của áp lực gió phải là q = 100 N/m2,
tương ứng với vận tốc gió là vw = 12,5 m/s.
l) Sai số lắp đặt 0,5 ° đã được kể đến trong
các hệ số an toàn của tiêu chuẩn này.
m) Các lực gây ra bởi giảm chấn dưới
phải được tính toán
tương ứng với gia tốc hãm là 2 g (có nghĩa là µ3 =3), trừ khi có thể
xác minh được giá trị gia tốc thấp hơn.
4.2.3 Tính
toán kiểm tra
Tính toán kiểm tra theo tiêu chuẩn này
phải được thực hiện theo các nguyên tắc và phương pháp chung phù hợp với mục
đích và hiện trạng kỹ thuật được công nhận trong lĩnh vực thiết kế cơ khí. Khuyến
nghị sử dụng hướng dẫn trong EN 13001-3-1:2012+A2:2018 để phân tích các bộ phận
kết cấu và các mối liên kết của chúng (ví dụ: bền mỏi, mối hàn, bu lông). Đối với
kết cấu nhôm, có thể xem trong EN 1999-1-1:2007.
Ngoài ra, có thể sử dụng các phương pháp
lý thuyết hoặc thực nghiệm tiên tiến và đã được công nhận, miễn là chúng phù hợp
với các nguyên tắc của tiêu chuẩn này.
4.2.4 Các trạng
thái giới hạn
Trong quá trình phân tích thang nâng,
các bộ phận hoặc vật liệu của nó, phải xét đến hai trạng thái giới hạn khác
nhau (trạng thái giới hạn cực hạn liên quan đến sự an toàn của con người và kết
cấu, trạng thái giới hạn sử dụng liên quan đến chức năng và hình thức của kết cấu
cũng như sự thoải mái của người sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trạng thái giới hạn cực hạn được biểu
hiện như sau:
1) Biến dạng dẻo do tác động của ứng suất
danh nghĩa hoặc trượt của các liên kết ma sát;
2) Hư hỏng các bộ phận hoặc các liên kết
(ví dụ: hư hỏng tĩnh, hư hỏng do mỏi hoặc hình thành các vết nứt nghiêm trọng);
3) Mất ổn định đàn hồi của thang nâng hoặc các bộ
phận của nó (ví dụ: oằn, phồng);
4) Mất ổn định tổng thể thang nâng hoặc
các bộ phận của nó (ví dụ: nghiêng, dịch chuyển).
b) Trạng thái giới hạn sử dụng, ví dụ về các trạng thái đó là:
1) Các biến dạng làm ảnh hưởng đến mục
đích sử dụng của thang nâng (ví dụ: chức năng của các bộ phận chuyển động, khe
hở của các bộ phận);
2) Vượt quá giới hạn nhiệt độ (ví dụ: động
cơ và phanh quá nóng).
4.2.5 Kiểm tra
khả năng chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng trong 4.2.2 phải được phối
hợp lẫn nhau theo cách sao cho các hiệu ứng tải trọng tạo ra đạt được các giá
trị cực trị tức thời của chúng đối với tình huống sử dụng được xem xét. Sự phối
hợp của các tải trọng như vậy được gọi là tổ hợp tải trọng. Các tổ hợp tải trọng kể đến
tác động của tải trọng động có thể được coi là gần như tĩnh bằng cách sử dụng
các hệ số tải động thích hợp. Các tổ hợp tải trọng cơ bản được đưa ra trong
4.2.6.
Để tính toán độ bền mỏi, số lượng và độ
lớn của các chu kỳ ứng suất đáng kể phải được quy định.
Các trạng thái giới hạn áp dụng cho sự kết
hợp của việc lựa
chọn vật liệu, quy trình sản xuất và các điều kiện vận hành cụ thể phải được
nêu trong tính toán kiểm tra. Các tính toán kiểm tra sau đây phải được thực hiện
để chứng tỏ trạng thái giới hạn cực hạn không bị vượt quá:
a) Tính toán độ bền của các thành phần,
liên kết và các bộ phận:
1) Chịu tải trọng tĩnh và nửa tĩnh;
2) Chịu tải trọng theo chu kỳ (mỏi).
b) Tính toán ổn định đàn hồi của thang
nâng và các bộ phận của nó.
c) Tính toán ổn định tổng thể của thang
nâng.
Để chứng minh các trạng thái giới hạn về khả năng
sử dụng không bị vượt quá, các nội dung sau đây phải được tính đến và nếu cần
được xác minh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kiểm tra phát nhiệt.
4.2.6 Phương
pháp tính toán kiểm tra
4.2.6.1 Phương pháp trạng
thái giới hạn
Các tải trọng thành phần theo 4.2.2 được
khuếch đại thông qua các hệ số an toàn riêng tương ứng γP. Tải
trọng di động cũng được khuếch đại bằng cách nhân với hệ số động μ để chuyển về
tải trọng coi như là tĩnh. Tất cả các tải trọng tác động sau khi được khuếch đại
phải phối hợp với nhau theo các trường hợp tải trọng được trình bày trong Bảng
3. Các trường hợp tải trọng khác nhau được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Mô tả
các trường hợp tải trọng
Trường hợp tải
trọng
Mô tả
A1
Sử dụng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất và dỡ tải
B1
Gió ở trạng thái làm việc
và không làm việc
B2
Lắp đặt
C1
Tải trọng đặc biệt
C2
Bộ hãm an toàn vượt tốc kích hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động giảm chấn
Bảng 3 - Các
trường hợp tải trọng
TT
Tiểu mục của 4.2.2
Tải trọng
Trường hợp tải
trọng A
Trường hợp tải
trọng B
Trường hợp tải
trọng C
γP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
γP
B1
B2
γP
C1
C2
C3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng bản thân không di động
1,22
(1,16 a)
1
1
1,16
(1,1 a)
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1a)
1
2
b)
Trọng lượng bản thân di động
1,22
(1,16 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
(1,1 a)
1
μ1
1,1
(1a)
μ1
μ2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
d)
Tải trọng danh nghĩa
1,35
μ1
1,22
μ1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ2
μ3
4
e)
Tải trọng phân bố đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
μ1
5
f)
Chất tải/Dỡ tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k)
Gió
1,35
1
1
1,16
1
1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7
l)
Ảnh hưởng do lỗi lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
γP Hệ số riêng;
μ1 Ảnh hưởng của tải trọng
di động theo hệ số động (4.2.2.h);
μ2 Ảnh hưởng của bộ hãm an toàn vượt tốc
theo hệ số động (4.2.2.i);
μ3 Ảnh hưởng của giảm chấn theo hệ số động
(4.2.2.m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chứng tỏ không xảy ra hiện tượng chảy
dẻo quá mức, ứng
suất sinh ra bao gồm ứng suất phân bố danh
nghĩa và ứng suất cục bộ phải được so sánh với giới hạn chảy của kết cấu hoặc bộ
phận liên kết chia cho hệ số riêng của vật liệu γM cho ở Bảng 4.
Bảng 4 - Hệ số
riêng của vật liệu
γM
Thép
1,1
Nhôm
1,1
Nhôm, hàn
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp trạng thái giới hạn được áp dụng trong phương pháp
tính toán này được quy định trong ISO 2394:2015 cho tất cả các hệ thống kết cấu
được đề cập trong tiêu chuẩn này.
4.2.6.2 Phương pháp ứng
suất cho phép
Tải trọng di động theo 4.2.2 được khuếch
đại bằng cách nhân với hệ số động μ để chuyển về tải trọng coi như là tĩnh. Sự
phối hợp tải trọng được mô tả dưới dạng các trường hợp tải trọng trong Bảng 2 và được trình bày
trong các cột có hệ số động trong Bảng 3. Đối với phương pháp ứng suất cho
phép, hệ số riêng γP được lấy bằng một (1).
Để chứng tỏ không xảy ra hiện tượng chảy
dẻo, ứng suất sinh ra bao gồm ứng suất phân bố danh nghĩa và ứng suất cục bộ phải
được so sánh với ứng suất cho phép được xác định từ giới hạn chảy danh nghĩa của
vật liệu khi sử dụng hệ số an toàn Sy (xem Bảng 5). Kết cấu nhôm cũng cần được
đánh giá bằng cách sử dụng giới hạn bền của vật liệu và hệ số an toàn Su
(xem Bảng 5).
a) Kết cấu thép (Ứng suất cho phép)

(5)
b) Kết cấu nhôm (Ứng suất cho phép)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
fy là giới hạn chảy;
fu là giới hạn bền;
Sy là hệ số an toàn theo
giới hạn chảy;
Su là hệ số an toàn theo giới
hạn bền.
Bảng 5 - Hệ số
an toàn
Trường hợp tải
trọng A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp tải
trọng C
Sy
Thép
1,5
1,33
1,25
Nhôm
1,7
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su
Nhôm
2,5
2,25
2,05
4.2.6.3 Ổn định đàn hồi
Biến dạng của kết cấu phải được kể đến
khi tính ứng suất trong các thiết kế kết cấu thanh mảnh hoặc làm bằng các vật
liệu có mô đun đàn hồi thấp. Điều này có thể thực hiện bằng cách áp dụng lý
thuyết nhiễu loạn bậc 2.
4.2.7 Ổn định
Đối với thang nâng ở trạng thái đứng tự
do trong quá trình lắp đặt và đối với thang nâng đang vận hành ở trạng thái đứng
tự do, phải sử dụng các trường hợp tải trọng và hệ số an toàn (S0) trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Hệ số
an toàn ổn định S0 đối với các lực gây lật khác nhau
Tải trọng hoặc
lực
Theo điều
4.2.2
Hệ số an toàn
S0
Trọng lượng bản thân, tĩnh
a), c)
1,1
Trọng lượng bản thân, di động
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải danh nghĩa
d), e), f)
1,5
Lực gió ở trạng thái làm việc
k) 2)i.
1,2
Lực gió ở trạng thái không làm
việc
k) 2)ii.
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) 2)iii.
1,2
Lỗi khi lắp đặt
l)
1,0
Tổng mô men giữ phải lớn hơn hoặc bằng tổng mô men lật đã được
nhân với hệ số an toàn S0.
4.2.8 Phân
tích ứng suất mỏi cho các bộ phận của hệ thống dẫn động và phanh
4.2.8.1 Phải thực hiện phân
tích ứng suất mỏi cho tất cả các bộ phận chịu lực và các mối liên kết quan trọng.
Phân tích này phải tính đến mức độ dao động của ứng suất và số chu kỳ ứng suất,
có thể là bội số của số chu kỳ tải.
Để xác định số chu kỳ ứng suất, nhà chế
tạo phải xét đến các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 22 500 chuyển động với bàn nâng không
tải;
- Để tính toán các bộ truyền động, phải
tính đến chiều dài hành trình là 20 m cho mỗi chuyển động (gia tốc từ trạng
thái dừng đến tốc độ danh nghĩa - chuyển động ở tốc độ danh nghĩa - giảm tốc đến khi dừng
hẳn) (xem thêm 6.1.2.11).
Đối với mỗi bộ phận, phải xét đến sự kết
hợp bất lợi nhất của chuyển động lên và xuống.
CHÚ THÍCH: Số lần chuyển động của
thang nâng vận chuyển hàng là 4,5 x 104 - chế độ làm việc
không liên tục (ví dụ: 15 năm, 30 tuần mỗi năm, 25 h mỗi tuần, 4 lần chuyển động
mỗi h).
4.2.8.2 Trục phải có hệ số an
toàn bền tối thiểu là 2,0 so với giới hạn bền tương ứng, có kể đến ảnh hưởng do
tập trung ứng suất.
4.3 Khung cơ sở
4.3.1 Khung cơ sở phải được
thiết kế để chịu được tất cả các lực tác động do thang nâng tạo nên và có thể
truyền các lực tác động này lên bề mặt tựa.
4.3.2 Các thiết bị để truyền
lực lên bề mặt tựa không được phép là bánh hơi hoặc lò xo.
4.3.3 Khi trang bị các phương
tiện để truyền lực xuống nền có khả năng điều chỉnh, các chân tựa này phải xoay
tự do được trong mọi mặt phẳng đến một góc ít nhất là 15 ° so với phương ngang
để tránh ứng suất uốn trong kết cấu. Nếu chân không xoay được thì phải kể đến ứng
suất uốn gây bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Dẫn hướng
và cột
4.4.1.1 Các thanh dẫn hướng có
thể là một bộ phận của cột hoặc có thể là một cơ cấu tay đòn mở rộng. Dẫn hướng
phải cứng vững. Không được sử dụng các phần tử mềm như dây cáp hoặc xích để làm
dẫn hướng.
Độ lệch của bất kỳ bộ phận nào của cột
hoặc bàn nâng phải được hạn chế để không xảy ra va chạm (ví dụ như va chạm với
tầng dừng).
4.4.1.2 Thanh dẫn hướng hoặc cột
phải được thiết kế sao cho chúng có thể chịu được mọi trường hợp tải trọng như
quy định trong 4.2.
4.4.1.3 Các kết nối giữa các đoạn
cột hoặc thanh dẫn hướng hoặc tay đòn liên kết phải có khả năng truyền tải hiệu
quả và đảm bảo đồng tâm giữa
chúng. Việc nới lỏng các kết nối này chỉ có thể thực hiện được bằng một hành động
thủ công có chủ đích.
4.4.1.4 Các chốt xoay trong cơ
cấu tay đòn mở rộng phải được thiết kế để có thể dễ dàng kiểm tra chúng từ bên
ngoài.
4.4.1.5 Việc lắp các chi tiết
truyền động (ví dụ: thanh răng) vào thanh dẫn hướng/cột phải đảm bảo chúng được
giữ ở vị trí chính
xác để có thể truyền được toàn bộ tải trọng đến cột. Các liên kết phải đảm bảo không tự nới lỏng, ví
dụ: sử dụng một đai ốc có khóa hãm.
4.4.2 Giằng cột
Các giằng cột phải chịu được các trường
hợp tải trọng theo 4.2. Đặc biệt chú ý đến các lực sinh ra trong quá trình lắp
đặt và tháo dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.1 Hành trình của bàn
nâng phải được hạn chế phía dưới bằng các giảm chấn.
4.4.3.2 Với tải danh nghĩa trên
bàn nâng, ở tốc độ di chuyển
định mức cộng thêm 0,2 m/s, giá trị gia tốc hãm trung bình của bàn nâng trong
quá trình chịu tác động của giảm chấn phía dưới không vượt quá 2 g (xem 4.2.2
m).
4.4.3.3 Phải trang bị giảm chấn
ở đầu trên của cột
thang nâng khi không có công tắc giới hạn hành trình trên (xem 4.8.8.2.5).
4.4.3.4 Khi bàn nâng di chuyển
không tải ở tốc độ danh
nghĩa, giá trị gia tốc hãm trung bình của bàn nâng dưới tác động của giảm chấn phía trên
không được vượt quá 1 g (xem 4.2.2 m).
4.4.3.5 Giảm chấn thủy lực phải
có bộ phận để kiểm tra mức dầu. Một công tắc an toàn điện phải giám sát hành
trình của giảm chấn thủy lực để đảm bảo nếu giảm chấn bị nén, bàn nâng không thể
hoạt động được bằng bộ điều khiển thông thường.
4.5 Bảo vệ
hành lang di chuyển và lối vào tầng dừng
4.5.1 Quy định
chung
Thang nâng khi được lắp đặt để sử dụng
phải có:
a) Rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cửa tầng dừng tại mọi điểm tiếp cận.
Những bộ phận này sẽ giúp cho mọi người
tránh bị va đập bởi các
bộ phận chuyển động và không bị rơi xuống hành lang di chuyển bàn nâng. Việc
thiết kế các bộ phận này được quy định trong 4.5. Hướng dẫn về bố trí chính xác
các bộ phận nói trên có trong Điều 6 - Thông tin cho sử dụng, và nội dung kiểm tra
được đề cập trong Điều 5.
4.5.2 Rào chắn
bảo vệ tại sàn cơ sở
4.5.2.1 Rào chắn bảo vệ tại sàn
cơ sở phải bảo vệ được tất cả các mặt ở độ cao ít nhất là 2,0 m và phải phù hợp
với 4.5.4 và ISO 13857:2019, Bảng 1. Các ngoại lệ nêu trong 4.5.2.2.
4.5.2.2 Ngoại trừ thang nâng
kiểu cơ cấu tay đòn mở rộng, chiều
cao rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở có thể nhỏ hơn 2,0 m nhưng không nhỏ hơn 1,1
m với điều kiện:
a) Khoảng cách giữa rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở
với bất kì bộ phận chuyển động nào của thang nâng ít nhất là 0,5 m nhưng không
lớn hơn 2,0 m (để giảm khả năng chứa vật liệu bên trong rào chắn bảo vệ);
b) Rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở bao gồm
ít nhất một lan can bảo vệ có các thanh ngang với khoảng cách các thanh không
quá 0,6 m;
c) Việc bảo vệ được thực hiện theo
4.5.4;
d) Quãng đường dừng của bàn nâng khi có
tải danh nghĩa, ở tốc độ danh nghĩa theo chiều hạ không lớn hơn 0,2 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thiết bị điều khiển phải là kiểu
không duy trì, ít nhất tại các vị trí thấp nhất của hành trình chuyển động như
định nghĩa trên cho cả hướng lên và xuống;
g) Tốc độ hạ định mức của thang nâng ở phần thấp nhất như định
nghĩa trên không lớn hơn 0,7 m/s.
Trường hợp các bộ phận của rào chắn bảo
vệ nằm cách các bộ phận chuyển động của thang nâng dưới 0,5 m, chúng phải được
chế tạo theo ISO 13857:2019, Bảng 1.
4.5.2.3 Vì mục đích bảo trì,
khi toàn bộ chiều cao của rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở được tiếp cận từ cửa tầng
dừng thì các cửa này phải mở được từ bên trong.
4.5.3 Tiếp cận
tầng dừng
4.5.3.1 Quy định chung
Các cửa tầng dừng phải được thiết kế để
không xảy ra va chạm với các bộ phận của thang nâng khi được lắp đặt theo sổ tay hướng dẫn (xem
6.1.2.8.3).
Phải trang bị rào chắn ở tầng dừng để
ngăn sự tiếp xúc giữa người ở tầng dừng và các bộ phận chuyển động của bàn nâng. Rào chắn
bảo vệ này ít nhất phải gồm:
a) Đối với cửa tầng dừng có chiều cao đầy
đủ - mỗi bên cửa bố trí một tấm chắn cao 2 000 mm, rộng 850 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.2 Tầng dừng, nơi
chất và dỡ tải ở các sàn tầng.
4.5.3.2.1 Cửa tầng dừng không được
mở về phía hành lang di chuyển thang nâng.
4.5.3.2.2 Các cửa tầng dừng phải phù hợp với các yêu cầu
trong 4.5.4. Khi cửa được làm bằng vật liệu có kết cấu kín, người sử dụng phải
nhìn thấy được bàn nâng đang ở vị trí tầng dừng (ví dụ: bằng các ô cửa).
4.5.3.2.3 Các cửa trượt ngang và
trượt đứng phải có dẫn hướng và chuyển động của chúng phải được giới hạn bởi các cữ chặn cơ
khí.
4.5.3.2.4 Các cửa trượt đứng phải
được giữ bởi ít nhất hai phần tử treo độc lập. Các phần tử treo mềm phải có hệ số
an toàn ít nhất là 6 so với độ bền kéo tối thiểu của chúng. Phải có biện pháp để
giữ chúng không bị bật ra khỏi puly hoặc đĩa xích.
Puly được sử dụng để kết nối với cửa trượt
đứng phải có đường kính ít nhất bằng 15 lần đường kính dây cáp. Dây cáp phải được
cố định đầu cáp tuân theo 4.7.3.2.1.6.
Bất kỳ đối trọng nào được sử dụng
để kết nối với cửa phải được dẫn hướng và phải có biện pháp đảm bảo nó không bị
tuột ra khỏi các thanh dẫn hướng, ngay cả trong trường hợp hệ thống treo nó bị
hỏng.
Phải có biện pháp để tránh dập nát các
ngón tay giữa các cánh cửa.
4.5.3.2.5 Cửa tầng dừng không được phép mở hoặc đóng bằng thiết bị
vận hành bằng cơ học thông qua chuyển động của bàn
nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách lớn nhất giữa cửa tầng dừng
và bất kì tay điều
khiển nào trên bàn nâng để điều chỉnh khe hở ngang không được vượt quá 0,6 m. Lực cần thiết
để vận hành tay điều khiển này không được vượt quá 150 N theo phương ngang, kể
cả khi gió ở trạng thái làm việc bất lợi nhất.
4.5.3.2.7 Cửa có chiều
cao đầy đủ (như quy định trên Hình 5):
Chiều cao và khe hở của cửa phải phù hợp
với những điều sau:
a) Chiều cao thông thủy của khung cửa tầng
dừng không được nhỏ hơn 2,0 m so với ngưỡng cửa của nó, ngoại trừ trường hợp lỗ
cửa tầng dừng có chiều
cao thấp hơn thì cửa phải mở rộng hết cả chiều cao này.
b) Phải trang bị các phương tiện để tự động
giảm bất kỳ khoảng hở nào giữa bàn
nâng và rào chắn bảo vệ phía cửa tầng dừng xuống không quá 150 mm trước khi tiếp
cận.
c) Khe hở nằm ngang giữa ngưỡng cửa bàn
nâng và ngưỡng cửa tầng dừng không được vượt quá 150 mm trước khi mở cửa và 50 mm trong quá
trình chất và dỡ tải.
d) Khe hở nằm ngang giữa ngưỡng cửa bàn nâng
ở trạng thái đóng và các ngưỡng cửa tầng dừng ở trạng thái đóng hoặc giữa các cửa
trong toàn bộ quá trình hoạt động bình thường của chúng không được vượt quá 200
mm.
e) Khi đóng, các cửa tầng dừng phải che kín các lỗ mở của hành lang di chuyển
bàn nâng.
f) Bất kỳ khe hở nào xung quanh các cạnh
của mỗi cửa hoặc giữa các phần của cửa phải tuân theo ISO 13857:2019, Bảng 4,
ngoại trừ phía dưới cửa có khe hở không vượt quá 35 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Ví dụ
về cửa đủ chiều cao
4.5.3.2.8 Cửa giảm chiều cao (như
quy định trên Hình 6):
Cho phép sử dụng cửa giảm chiều cao và
không áp dụng 4.5.3.2.7 khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Cửa rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở:
1) Chiều cao của rào chắn bảo vệ tại sàn
cơ sở giảm theo 4.5.2.2;
2) Chiều cao của cửa ít nhất là chiều
cao của rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở;
3) Chiều rộng cửa phải bao trùm toàn bộ
lỗ mở của rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở;
4) Cửa được thiết kế tuân theo 4.5.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cửa ở tất cả các tầng dừng
1) Cửa cao từ 1,1 m đến 1,2 m;
2) Khoảng cách an toàn (A, xem Hình 6) tại
mép trên, giữa mặt bên của cửa phía tầng dừng với bất kỳ bộ phận chuyển động nào của
thang nâng khi hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,85 m hoặc 0,5 m nếu tốc độ danh nghĩa
không vượt quá 0,7 m/s. Khoảng cách an toàn (B, xem Hình 6) tại mép trên, giữa
mặt bên của cửa hành lang di chuyển bàn nâng phía thang nâng với bất kỳ bộ phận
chuyển động nào của thang nâng khi hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,75 m
hoặc 0,4 m nếu tốc độ danh nghĩa không vượt quá 0,7 m/s;
3) Cửa phải che kín toàn bộ chiều rộng của
lỗ cửa và ít nhất phải có một lan can bảo vệ và thanh trung gian bố trí ở độ cao bằng nửa chiều
cao. Phải có một tấm chắn chân có chiều cao ít nhất là 150 mm so với mặt sàn và
khe hở đến mặt sàn
không quá 35 mm. Khoảng trống giữa lan can bảo vệ trên cùng và tấm chắn chân phải
được che kín. Nếu sử dụng tấm đột lỗ thì lỗ phải có kích thước không vượt quá 50
mm x 50 mm hoặc có
khe hở có chiều rộng
không quá 20 mm.
4) Mép ngoài của cửa tầng dừng ở phía đối
diện với thang nâng cách ngưỡng cửa tầng dừng không quá 400 mm (xem Hình 6);
5) Rào chắn phía bên của cửa tầng dừng
phải có chiều cao từ 1,1 m đến 1,2 m với thanh trung gian bố trí ở độ cao bằng nửa chiều
cao và tấm chắn chân cao hơn sàn ít nhất 150 mm;
6) Phải trang bị các phương tiện để giảm
bất kỳ khe hở ngang nào giữa
ngưỡng cửa bàn nâng và bệ đỡ tầng dừng cũng như bất kỳ khe hở nào giữa
bàn nâng và rào chắn bảo vệ phía bên của tầng dừng xuống không quá 150 mm trước
khi cửa tầng dừng được mở và trong suốt thời
gian mở cùng với bàn nâng
tại tầng dừng.
7) Nếu rào chắn phía bên là một phần của
tầng dừng và trong quá trình chuyển động thẳng đứng của bàn nâng nó vẫn nằm
trong khoảng cách an toàn 50 cm - 85 cm thì khe hở tối thiểu giữa bàn nâng và bộ phận rào
chắn phía bên là 100 mm.
8) Phải trang bị các phương tiện để giảm bất kỳ khe hở ngang nào giữa ngưỡng cửa bàn nâng và ngưỡng cửa tầng dừng
xuống không quá 50 mm trong quá trình chất và dỡ tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đường dốc chất
tải có rào chắn

b) Đường dốc dỡ
tải không có rào chắn
Hình 6 - Các ví
dụ về cửa giảm chiều cao
4.5.3.3 Tầng dừng nơi
chất và dỡ tải được thực hiện phía trên rào chắn cố định
4.5.3.3.1 Rào chắn cố định của tầng
dừng có chiều cao tối thiểu là 1,1 m và
tuân thủ theo ISO 13857:2019.
4.5.3.3.2 Phải trang bị các
phương tiện để giảm bất kỳ khe hở ngang nào giữa ngưỡng cửa bàn nâng và ngưỡng
cửa tầng dừng xuống không quá 50 mm trong quá trình chất và dỡ tải.
4.5.3.4.3 Ở độ cao trên 1,1 m cho
phép để thông thoáng nếu khoảng cách giữa rào chắn cố định và bất kỳ bộ phận
chuyển động nào của thang nâng ở trạng thái hoạt động bình thường không nhỏ hơn
0,85 m hoặc không nhỏ hơn 0,5 m khi tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 0,7 m/s
(xem Hình 7). Trường hợp còn lại phải trang bị một cửa phía trên rào chắn cố định
(xem Hình 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải bảo vệ khoảng hở phía trên rào chắn cố
định ít nhất đến độ cao 2,0 m so với sàn tầng dừng, trừ trường hợp tầng dừng có
chiều cao khả dụng nhỏ hơn. Trong trường hợp đó, cửa phải mở hết chiều cao này;
c) Mọi khe hở xung quanh các cạnh cửa
hoặc giữa các phần của cửa phải phù hợp với ISO 13857:2019, Bảng 4.
Kích thước tính
bằng milimét

Hình 7 - Ví dụ
về tầng dừng với rào chắn tầng dừng cố định
Kích thước tính
bằng milimét

Hình 8 - Ví dụ
về tầng dừng với rào
chắn tầng dừng cố định và cửa
4.5.4 Vật liệu
làm cửa và rào chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không có biến dạng dư;
b) Không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 30 mm;
c) Hoạt động tốt sau khi thử nghiệm.
Khi đặt một lực 600 N vuông góc với cửa
tại bất kỳ điểm nào nằm trên một trong hai mặt cửa bằng cách sử dụng một vật cứng đầu
vuông hoặc tròn có diện tích 5 mm2, nó có thể không đạt các tiêu chí
trên nhưng
vẫn đảm bảo chắc chắn.
4.5.4.2 Các cửa tiếp cận tầng dừng
giảm chiều cao phù hợp với 4.5.3.2.8 phải có độ bền cơ học sao cho khi tác dụng
lực 1 kN theo phương thẳng đứng tại bất kỳ điểm nào dọc theo phía trên cửa,
chúng phải:
a) Không bị biến dạng dư;
b) Hoạt động tốt sau khi thử nghiệm.
4.5.4.3 Rào chắn hành lang di
chuyển bàn nâng phải chịu được cùng một lực và đạt được các tiêu chí như nêu
trong 4.5.4.1 và 4.5.4.2.
4.5.4.4 Kích thước của bất kỳ
khe hở hoặc khoảng trống nào trên rào chắn hành lang di chuyển bàn nâng và trên
các cửa khi đóng lại, liên quan đến khoảng cách với các bộ phận chuyển động liền
kề phải phù hợp với Bảng 4 của ISO 13857:2019, ngoại trừ khoảng cách giữa rào
chắn hành lang di chuyển bàn nâng và các cửa với bất kỳ bộ phận chuyển động nào
của thang nâng trong hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,85 m hoặc 0,5 m nếu
tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 7 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5.1 Cửa tầng dừng
phù hợp với 4.5.3.4.7 (cửa có chiều cao đầy đủ)
Phải trang bị cho các cửa tầng một thiết
bị khóa liên động theo 4.8.6 để kiểm soát vị trí đóng và khóa của chúng. Việc
đóng và khoá cửa phải được kiểm soát bởi vị trí của lối vào bàn nâng.
Ở chế độ hoạt động bình thường,
thiết bị khóa không cho phép thực hiện các việc sau:
a) Mở cửa của bất kỳ tầng dừng nào trừ khi sàn bàn
nâng nằm trong khoảng ± 0,15 m so với mặt tầng dừng đó;
b) Khởi động hoặc duy trì chuyển động
bàn nâng trừ khi tất cả các cửa tầng dừng ở trạng thái đóng và khoá;
c) Thu cầu dẫn, trừ khi cửa tầng dừng ở vị trí đóng và khóa,
trừ khi việc thu cầu dẫn kích hoạt khóa cửa tầng dừng. Trong trường hợp này cầu
dẫn chỉ được thu lại khi cửa tầng dừng đã đóng.
Mở khóa khẩn cấp: Mỗi cửa tầng dừng phải có khả
năng mở khóa bằng chìa
khóa đặc biệt ở phía tầng dừng,
ví dụ: chìa khóa tam giác.
4.5.5.2 Cửa tầng dừng phù hợp với
4.5.3.2.8 (cửa tầng dừng giảm chiều cao) hoặc 4.5.3.3 (rào chắn tầng dừng cố định
cao 1,1 m trở lên)
Ngoại trừ rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở,
phải trang bị một thiết bị khóa liên động theo 4.8.6 cho các cửa tầng dừng để kiểm soát vị trí
đóng và khóa của chúng. Việc đóng và khóa cửa phải được kiểm soát bởi vị trí của lối vào
bàn nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mở cửa của bất kỳ tầng dừng nào trừ
khi bàn nâng dừng tại cửa tầng dừng đó
và cầu dẫn đã được bắc an toàn;
b) Khởi động hoặc duy trì chuyển động
bàn nâng trừ khi tất cả các cửa tầng
dừng ở trạng thái đóng và khoá;
c) Thu cầu dẫn, trừ khi cửa tầng dừng ở vị trí đóng và khóa,
trừ khi việc thu cầu dẫn kích hoạt khóa cửa tầng dừng. Trong trường hợp này cầu
dẫn chỉ được thu lại
khi cửa tầng dừng đã đóng.
Không thể loại bỏ khoá liên động nếu
không sử dụng một dụng cụ chuyên dùng.
4.5.5.3 Thiết kế
4.5.5.3.1 Các tiếp điểm
điện trong thiết bị khóa cửa phải là tiếp điểm an toàn (xem 4.8.7).
4.5.5.3.2 Tất cả các thiết bị khóa cửa
được lắp vào cửa có chiều cao đầy đủ phải phù hợp với 4.5.3.2.7, cùng với bất kỳ
cơ cấu và các tiếp điểm
điện nào có liên quan phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho chỉ những người được
phép mới có thể tiếp cận được từ tầng dừng.
4.5.5.3.3 Tất cả các thiết bị
khóa cửa được lắp vào cửa giảm chiều cao phù hợp với 4.5.3.2.8 phải có cấu tạo
sao cho các thiết bị an toàn điện của chúng không thể chuyển sang trạng thái
không hoạt động nếu không sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.
4.5.5.3.4 Tất cả các thiết bị
khóa cửa phải được lắp đặt chắc chắn và các liên kết của chúng phải đảm bảo
không bị nới lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5.3.6 Các thiết bị khóa cửa
phải được thiết kế để có thể tiến hành bảo dưỡng. Các bộ phận cơ khí không chịu
được bụi hoặc nước phải được bảo vệ tối thiểu ở cấp IP 44 theo EN 60529:1991.
4.5.5.3.7 Việc tháo bỏ bất kỳ một nắp đậy có thể tháo rời nào
cũng không ảnh hưởng đến các cơ cấu khóa hoặc hệ thống các dây điện. Tất cả các
nắp đậy có thể tháo rời phải được giữ lại bằng dây buộc cố định.
4.5.5.3.8 Chi tiết khóa phải được
giữ ở vị trí khóa nhờ
lò xo hoặc vật nặng. Khi sử dụng lò xo, chúng phải là loại lò xo nén và phải được
dẫn hướng. Khi lò xo bị hỏng phải không làm cho khóa mất an toàn.
4.5.5.3.9 Bàn nâng không thể chuyển
động được khi tất cả các phần tử khóa chưa ăn khớp vào nhau một khoảng ít nhất
7 mm như thể hiện trên Hình 9.
Kích thước tính
bằng milimét

Hình 9 - Ví dụ
về các chi tiết khoá
4.5.5.3.10 Các tiếp điểm điện
trong thiết bị khóa cửa phải ngăn cản sự di chuyển của bàn nâng nếu khe hở tạo ra khi mở bất kỳ cửa
tầng dừng nào có chiều cao tối đa phù hợp với 4.5.3.2.7 vượt quá mức cho phép của
4.5.3.2.7.
4.5.5.3.11 Trong trường hợp thiết
bị khóa của cửa kiểu cánh lật, các cánh lật có khóa phải chồng lên cánh cửa đã
đóng trên toàn bộ chiều rộng với một lượng đủ để ngăn cửa mở ra khi được bảo trì
như dự định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.6.1 Quy định chung
Tất cả các khoảng cách an toàn chưa được
nêu trong tiêu chuẩn này phải tuân theo EN ISO 13857:2019 (áp dụng Bảng 1 và Bảng
4).
4.5.6.2 Khoảng trống dưới
bàn nâng
Để có thể tiếp cận an toàn phía dưới bàn
nâng cho mục đích bảo trì, phải trang bị các phương tiện để tạo khoảng trống
tối thiểu theo phương thẳng đứng ít nhất là 1,8 m (ví dụ: một giá đỡ có thể di
chuyển hoặc tương tự). Khoảng trống phải mở rộng dưới toàn bộ diện tích của bàn
nâng. Có thể lắp đặt và tháo dỡ các phương tiện được trang bị mà không cần bất
kỳ người nào ở bên dưới bàn nâng.
4.6 Bàn nâng
4.6.1 Yêu cầu
chung
4.6.1.1 Quy định chung
Kết cấu bàn nâng phải được tính toán theo
4.2.
Bàn nâng phải được dẫn hướng chắc chắn để
tránh bị bung ra hoặc bị
kẹt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn nâng phải được trang bị các thiết bị
cơ khí để ngăn nó tuột ra khỏi các thanh dẫn hướng. Các thiết bị này phải hoạt
động tốt trong quá trình hoạt động bình thường cũng như trong quá trình lắp đặt
tháo dỡ và bảo dưỡng.
Bàn nâng và bất kì bộ phận nào liên quan
đến an toàn phải được đảm bảo ở đúng vị trí của nó để di chuyển. Việc nhả (các) thiết bị
an toàn phải tự động hoặc bằng hành động có chủ đích của con người.
Trong trường hợp thang nâng vận chuyển
hàng di chuyển trên hai cột và thể hiện như trên Hình 10:
a) Bàn nâng phải luôn ở vị trí nằm
ngang, trong phạm vi ± 2 °, khi nó chuyển động bình thường dưới tác động của tải
danh nghĩa và các lực khác ở chế độ hoạt động bình thường;
b) Trong quá trình vận hành các phương
tiện được mô tả trong 4.9, thiết bị hạ khẩn cấp, góc nghiêng lớn nhất cho phép
so với phương ngang phải là ± 5 °;
c) Tại các tầng dừng, bàn nâng phải dừng
ở vị trí nằm ngang và thẳng đứng
trong giới hạn cho phép của giao diện bàn nâng/tầng dừng để hoạt động bình thường;
d) Trong quá trình hoạt động của các
phương tiện được mô tả trong 4.6.2, bộ hãm an toàn chống rơi bàn nâng, góc
nghiêng lớn nhất cho phép so với phương ngang phải là ± 10 °.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Độ nghiêng của
bàn nâng theo phương ngang
4.6.1.2 Mặt sàn bàn
nâng
Sàn và đường dốc phải được thiết kế chịu
được các lực theo 4.2.2 j). Tất cả các khu vực dự kiến có người đứng phải đảm bảo
khả năng chống trượt (ví dụ: tôn nhám) và thoát nước tự do.
4.6.1.3 Rào chắn của bàn
nâng
Rào chắn ở tất cả các phía của bàn nâng phải có
chiều cao tối thiểu là 0,6 m để tránh rơi vật liệu xuống, ở khoảng 0,6 m trở xuống phải có
một tấm chắn chân kín có chiều cao 0,15 m và ít nhất là các tấm đục lỗ có kích
thước lỗ tối đa là (50 x 50) mm hoặc
các tấm có rãnh có chiều rộng rãnh không quá 20 mm.
Ở mọi phía có nguy cơ bị rơi khỏi bàn nâng phải
trang bị lan can bảo vệ gắn chặt vào bàn nâng. Lan can phải cao ít nhất 1,1 m
và một tấm chắn chân cao 0,15 m. Phải có ít nhất một thanh ngang trung gian cao
hơn tấm chắn chân không quá 0,5 m và không quá 0,5 m dưới thanh chắn trên cùng.
Ở phía bàn nâng hướng về cột thang nâng phải
trang bị một rào chắn bảo vệ có chiều cao 1,8 m. Chiều rộng rào chắn bảo vệ này
phải lớn hơn chiều ngang của cột 0,2 m ở mỗi bên nhưng không được vượt quá chiều rộng của
bàn nâng. Kích thước của bất kì lỗ hổng nào trên rào
chắn bảo vệ phải phù hợp với ISO 13857:2019. Nếu rào chắn bảo vệ được tháo ra để
phục vụ lắp đặt, tháo dỡ hoặc bảo trì thì vị trí bảo vệ của rào chắn này phải
được khóa liên động với chuyển động của bàn nâng.
Rào chắn của bàn nâng phải tuân theo
4.5.4.1 và 4.5.4.2.
4.6.1.4 Cửa bàn nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc mở cửa và đường dốc của bàn nâng chỉ thực hiện được
bằng một hành động thủ công có chủ đích.
Phải trang bị các phương tiện để giảm bất
kỳ khoảng cách theo chiều ngang nào giữa ngưỡng cửa của bàn nâng và ngưỡng cửa
của tầng dừng cũng như khe hở giữa bàn nâng và rào chắn phía lối vào tầng dừng xuống
không quá 150 mm trước khi cửa bàn nâng có thể mở, trừ khi việc mở cửa được thực hiện bằng
hành động có chủ đích.
4.6.1.4.2 Chốt và khoá
liên động của cửa bàn nâng
Yêu cầu về chốt và khóa liên động của cửa
bàn nâng được xác định theo hướng mở của cửa so với những người trên
bàn nâng (xem Hình 11 a), 11 b) và 12):
a) Nếu các cửa không mở theo hướng bị
rơi xuống thì phải đáp ứng các yêu cầu của 4.6.1.4.3;
b) Nếu các cửa mở theo hướng bị rơi xuống
thì phải đáp ứng các yêu cầu của 4.6.1.4.4;
c) Nếu các yêu cầu của 4.6.1.4.3 hoặc
4.6.1.4.4 không được đáp ứng thì các cửa phải được khóa liên động theo
4.6.1.4.5.
4.6.1.4.3 Cửa mở thủ công không
có khoá liên động không mở theo hướng bị rơi xuống
Trường hợp cửa không mở theo hướng bị rơi xuống
(thường theo hướng đi lên) và tự động thu hẹp khoảng cách với tầng dừng/tòa nhà
(thanh bản lề, mở hướng lên trên kết hợp với đường dốc; cửa trượt lên theo hướng
đứng, kết hợp với đường dốc), trong điều kiện hoạt động bình thường không được
phép khởi động và duy trì bàn nâng di chuyển, trừ khi các cửa hoặc đường dốc của
bàn nâng ở vị trí đóng và
khóa cũng như bàn nâng ở đúng vị trí để di chuyển. Điều này phải đạt được bằng
một thiết bị an toàn phù hợp với 4.8.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có ít nhất hai hành động có chủ ý
khi muốn mở cửa bàn nâng:
a) Hành động thứ nhất (thứ hai đến cuối
cùng*) được theo dõi bởi một thiết bị an toàn theo 4.8.6, để ngăn
chuyển động của bàn nâng sau khi hoàn thành hành động thứ nhất;
b) Hành động thứ hai (cuối cùng*) là mở cửa.
* Trong trường hợp cần có nhiều hơn hai hành động
có chủ ý, "thứ
nhất" sẽ được thay thế bằng "thứ
hai đến cuối cùng" và "thứ hai" bằng "cuối cùng".
4.6.1.4.4 Cửa mở thủ công
không có khoá liên động
mở theo hướng bị
rơi xuống
Trường hợp cửa mở theo hướng bị rơi xuống
(thường là hướng ra ngoài), phải đáp ứng các yêu cầu của 4.6.1.4.3. Ngoài ra,
hành động thứ hai (cuối cùng*) phải theo hướng khác với hành động thứ nhất (thứ
hai đến cuối cùng*) và không theo hướng mở cửa. Nếu hành động thứ hai (cuối cùng*) là theo hướng mở cửa, thì cần phải thực
hiện thêm một hành động theo hướng khác.
4.6.1.4.5 Cửa có khoá
liên động
Khi không đáp ứng các yêu cầu của
4.6.1.4.3 hoặc 4.6.1.4.4, các cửa bàn nâng phải được khóa liên động
bằng một thiết bị an toàn theo 4.8.6.
Trong điều kiện hoạt động bình thường,
không thể khởi động và giữ cho bàn nâng di chuyển, trừ khi các cửa hoặc đường dốc
của bàn nâng ở vị trí đóng và
bàn nâng cũng như bất kỳ phụ kiện liên quan đến an toàn nào ở đúng vị trí để di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép thay thế thiết bị khóa
liên động bằng các phương tiện đơn giản.
Các thiết bị cầu nối dẫn động điện
phải được điều khiển bằng bộ điều khiển không duy trì. Các thiết bị cầu nối, ví
dụ: đường dốc hoặc cửa, tạo thành hệ thống chống rơi ở vị trí đóng phải được bảo
vệ chống chuyển động ngoài ý muốn và phải tuân theo các yêu cầu của 4.8.6.

a) Cửa mở theo hướng bị
rơi xuống

b) Cửa không mở theo hướng bị
rơi xuống
CHÚ DẪN
1 Thang nâng vận chuyển hàng
2 Cửa mở theo hướng bị rơi xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Hướng
mở của cửa

Hình 12 - Các
yêu cầu về chốt và khóa cửa liên động
4.6.2 Bộ hãm
an toàn vượt tốc phòng rơi bàn nâng
4.6.2.1 Phải trang bị một bộ
hãm an toàn vượt tốc được kích hoạt trong trường hợp vượt quá tốc độ để ngăn
không cho bàn nâng bị rơi.
4.6.2.2 Bộ hãm an toàn vượt tốc
phải hoạt động mọi lúc, kể cả khi lắp đặt, tháo dỡ và trong quá trình khôi phục
lại sau khi được kích hoạt.
4.6.2.3 Bộ hãm an toàn vượt tốc
phải có khả năng dừng và giữ bàn nâng được chất tải bằng 1,3 lần tải danh nghĩa
với gia tốc hãm lớn nhất không vượt quá 2 g.
4.6.2.4 Chuyển động của bàn
nâng khi sử dụng các bộ điều khiển thông thường phải được thiết bị an toàn điện theo
4.8.6 ngăn chặn một cách tự động ngay khi bộ hãm an toàn vượt tốc được kích hoạt.
4.6.2.5 Biện pháp giải toả bộ
hãm an toàn vượt tốc để thang nâng trở lại hoạt động bình thường phải sự can thiệp của
người được phép và được ủy quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.7 Phải ngăn ngừa việc điều
chỉnh trái phép tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc, ví dụ: bằng một dấu
niêm phong.
4.6.2.8 Puly dùng cho bộ khống
chế vượt tốc phải được lắp độc lập với các trục mang puly của cáp treo tải.
4.6.2.9 Bộ hãm an toàn vượt tốc
không được kích hoạt bởi bất kỳ thiết bị nào hoạt động bằng điện hoặc khí nén.
4.6.2.10 Tốc độ kích hoạt của bộ
hãm an toàn vượt tốc không được vượt quá 0,4 m/s so với tốc độ danh nghĩa của
thang nâng.
4.6.2.11 Phải có biện pháp
phòng ngừa bộ hãm an toàn vượt tốc không hoạt động do tích tụ các vật lạ từ bên
ngoài hoặc do điều kiện khí hậu.
4.6.2.12 Dây cáp và phụ kiện đi
kèm dây cáp, v.v... dùng cho bộ khống chế vượt tốc phải có kích thước và thiết
kế như quy định trong 4.7.3.2.1.
Trong quá trình lắp đặt thang nâng, sợi
cáp đi đến bộ khống chế vượt tốc phải được đỡ trực tiếp bởi cột thang
nâng.
Lực tác dụng bởi bộ khống chế
vượt tốc khi được kích hoạt ít nhất phải lớn hơn hai giá trị sau:
a) hoặc 300 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.13 Một bộ hãm an toàn vượt
tốc được thiết kế để bám cùng lúc vào nhiều thanh dẫn hướng thì phải bám đồng
thời trên tất cả các thanh dẫn hướng đó.
4.6.2.14 Trong các bộ hãm an
toàn vượt tốc mà tác động phanh được thực hiện bằng lò xo, bất kỳ sự hư hỏng
nào của lò xo cũng không được phép dẫn đến sự cố của thiết bị an toàn gây nguy
hiểm.
4.6.3 Thiết bị
phát hiện quả tải
4.6.3.1 Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp phát hiện quá tải, nhưng không yêu cầu cung cấp thiết bị đo mô men
tải cùng với thiết bị phát hiện quá tải vì mô men được tính theo ổn định và ứng
suất (4.2) Điều này phải thực hiện bằng thiết bị an toàn điện theo 4.8.6.
Ngoại trừ trường hợp nêu trong 4.6.3.5,
phải trang bị một thiết bị phát hiện quá tải, thiết bị này phát tín hiệu rõ
ràng trên bàn nâng và ngắt điều khiển hoạt động thông thường của bàn nâng trước
khi tải đạt tới 120 % tải danh nghĩa. Điều này phải thực hiện bằng thiết bị an
toàn điện theo 4.8.6.
Không có điều khoản nào cho phép người
dùng hủy cảnh báo quá tải. Việc phát hiện quá tải được thực hiện ít nhất là cho
trường hợp bàn nâng đứng yên.
4.6.3.2 Việc thiết kế và lắp đặt
các bộ chỉ báo và thiết bị phát hiện quá tải phải tính đến trường hợp khi phải
thử nghiệm quá tải thang nâng, không cần phải tháo dỡ chúng cũng như không gây ảnh
hưởng đến hoạt động của bộ chỉ báo hoặc thiết bị phát hiện quá tải.
4.6.3.3 Nếu xảy ra ngắt nguồn,
tất cả dữ liệu và hiệu chuẩn của thiết bị phát hiện quá tải phải được lưu giữ.
4.6.3.4 Các thiết bị phải được
bảo vệ tránh hư hỏng do va đập, rung động và hư hỏng trong quá trình lắp đặt, vận
hành, tháo dỡ và bảo dưỡng thang nâng cũng như các ảnh hưởng từ môi trường theo
dự định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ thống truyền động là loại truyền động
trực tiếp;
b) Tất cả các tính toán thiết kế tải trọng
và tổ hợp tải trọng
theo 4.2 ít nhất gấp 1,5 lần tải danh nghĩa;
c) Hệ thống phanh có khả năng dừng bàn
nâng và duy trì trạng thái dừng của bàn nâng với tải bằng 1,5 lần tải danh
nghĩa khi di chuyển theo chiều hạ ở tốc độ bằng tốc độ danh nghĩa;
d) Bộ hãm an toàn vượt tốc có thể dừng
và giữ bàn nâng cùng với tải bằng 1,5 lần tải danh nghĩa;
e) Để hạn chế công suất khả dụng, việc
xác định công suất động cơ dẫn động phải được tính với tải danh nghĩa.
4.7 Cơ cấu dẫn
động
4.7.1 Quy định
chung
4.7.1.1 Mỗi thang nâng phải có
ít nhất một cơ cấu dẫn động riêng.
4.7.1.2 Cơ cấu dẫn động phải
được tính toán theo 4.2 bao gồm các yêu cầu cụ thể nêu trong 4.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.4 Trong quá trình hoạt động
bình thường, việc nâng lên hạ xuống của bàn nâng đều phải thực hiện bằng động
cơ dẫn động.
4.7.1.5 Đối với tất cả các
thang nâng, tốc độ nâng lên của bàn nâng khi không tải hoặc tốc độ hạ xuống của
bàn nâng khi có tải danh nghĩa không được vượt quá 15 % tốc độ danh nghĩa trong
điều kiện làm việc bình thường.
4.7.2 Rào chắn
bảo vệ và khả năng tiếp cận
4.7.2.1 Trong quá trình
hoạt động bình thường, khi khoảng cách an toàn đến các bộ phận của cơ cấu dẫn động
và thiết bị liên quan nhỏ hơn 0,5 m thì chúng phải được bảo vệ theo ISO
13857:2019 (áp dụng Bảng 1 và Bảng 4).
4.7.2.2 Phải có bộ phận che chắn
cố định để ngăn chặn sự xâm nhập của bất kỳ vật nào có thể gây hư hỏng cho bất
kỳ bộ phận nào của hệ thống dẫn động, ví dụ: sỏi, mưa, tuyết, băng, vữa và bụi.
4.7.2.3 Phải trang bị các bộ
phận che chắn hữu hiệu cho các bánh răng, đai và xích, trục quay, bánh đà, con
lăn dẫn hướng, khớp nối và các bộ phận quay tương tự, trừ khi các bộ phận đó được
chế tạo an toàn theo thiết kế hoặc theo vị trí, và phải thiết kế sao cho có thể
tiếp cận dễ dàng trong quá trình kiểm tra và bảo trì thường xuyên.
Kích thước của bất kỳ lỗ hở hoặc khoảng trống nào ở
bộ phận che chắn khi đóng lại liên quan đến khoảng cách của chúng đến các bộ phận
chuyển động liền kề phải tuân theo ISO
13857:2019 (áp dụng Bảng 1 và Bảng 4).
4.7.3 Hệ thống
treo
4.7.3.1 Truyền động
bánh răng - Thanh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.1.1.1 Bánh răng dẫn động và
bánh răng của bộ hãm an toàn vượt tốc phải được ghép nối kiểu ăn khớp với trục
của chúng. Không được sử dụng các mối liên kết dạng ma sát và ép chặt.
4.7.3.1.1.2 Bánh răng của bộ hãm
an toàn vượt tốc phải được bố trí thấp hơn bánh răng dẫn động.
4.7.3.1.1.3 Các thanh răng phải được
lắp chắc chắn. Các mối ghép thanh răng phải được căn chỉnh chính xác để tránh lỗi
ăn khớp hoặc làm hỏng răng.
4.7.3.1.1.4 Phải có các biện pháp
ngăn ngừa các vật thể lạ có thể xâm nhập vào khu vực ăn khớp giữa bánh răng dẫn
hoặc bánh răng của bộ hãm an toàn vượt tốc với thanh răng.
4.7.3.1.1.5 Đối với các bộ truyền động
khác như bánh răng chốt, phải sử dụng các quy định tương tự như nêu trong
4.7.3.1.1 đến 4.7.3.1.4 và phải đảm bảo các hệ số an toàn tương tự.
4.7.3.1.2 Thiết kế
4.7.3.1.2.1 Bánh răng
Bánh răng phải được thiết kế theo ISO
6335-1:2019, ISO 6336-2:2019, ISO 6336-3:2019 và ISO 6336-5:2016 liên quan đến độ
bền và độ bền tróc bề mặt của răng và phải xét đến các yêu cầu của 4.2.8.
Bánh răng phải đủ bền với hệ số an toàn
bền tối thiểu là 2,0, có kể đến độ mòn tối đa được nêu trong sổ tay hướng dẫn của
nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.1.2.2 Thanh răng
Thanh răng phải được làm bằng vật liệu
có các đặc tính phù hợp với
các đặc tính của bánh răng về độ mòn và phải được thiết kế theo ISO
6336-1:2019, ISO 6336-2:2019, ISO 6336-3:2019 và ISO 6336-5:2016 liên quan đến
độ bền của răng và độ bền tróc bề mặt và phải tính đến các yêu cầu của 4.2.8.
Thanh răng phải đủ bền với hệ số an toàn
bền tối thiểu là 2,0, có tính đến độ mòn lớn nhất được nêu trong sổ tay hướng dẫn của nhà
sản xuất.
4.7.3.1.2.3 Chia tải
Khi có nhiều hơn một bánh răng truyền động
ăn khớp với thanh răng, thì phải có một thiết bị tự điều chỉnh để chia tải một
cách hiệu quả trên mỗi bánh răng truyền động hoặc hệ thống truyền động phải được
thiết kế để phù hợp với việc chia tải một cách bình thường giữa các bánh răng.
4.7.3.1.3 Mô-đun
Mô-đun thanh răng và bánh răng trụ không
được nhỏ hơn:
a) Bốn (4) đối với hệ thống truyền động
mà ở đó con lăn kẹp
phía đối diện hoặc một số tính năng đảm bảo sự ăn khớp khác tác động trực tiếp
trên thanh răng mà không thông qua bất kỳ chi tiết nào của cột;
b) Sáu (6) đối với trường hợp con lăn kẹp
phía đối diện hoặc một số tính năng đảm bảo sự ăn khớp khác diễn ra thông qua một
chi tiết khác của cột, chi tiết này sau đó tiếp xúc trực tiếp với thanh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.1.4.1 Phải có các phương tiện
đảm bảo tất cả các
bánh răng của cơ cấu dẫn động và thiết bị an toàn luôn ăn khớp một cách chính
xác với thanh răng trong mọi điều kiện tải. Các biện pháp này không được chỉ dựa
vào các con lăn dẫn hướng bàn nâng hoặc ngàm dẫn hướng.
Sự ăn khớp chính xác được coi là khi đường
kính vòng tròn chia của bánh răng trùng với hoặc lệch không quá một phần ba
(1/3) mô-đun về phía ngoài đường chia của thanh răng (xem Hình 13).
4.7.3.1.4.2 Phải có biện pháp đề phòng
trường hợp các phương tiện được cung cấp theo 4.7.3.1.4.1 bị hỏng để đảm bảo đường
kính vòng tròn chia của các bánh răng không bao giờ lệch quá hai phần ba (2/3)
mô-đun về phía ngoài đường chia của thanh răng (xem Hình 14).
4.7.3.1.4.3 Phải có các phương tiện
đảm bảo duy trì sự ăn khớp theo chiều rộng tính toán của răng bánh răng và
thanh răng (xem Hình 15).
4.7.3.1.4.4 Phải có biện pháp đề
phòng trường hợp các phương tiện được cung cấp theo 4.7.3.1.4.3 bị hỏng để đảm bảo
sự ăn khớp theo chiều rộng răng của bánh răng và thanh răng sẽ không nhỏ hơn 90
% chiều rộng tính toán (xem Hình 16)

CHÚ DẪN:
1 Bánh răng
2 Thanh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d0 Đường kính vòng chia của bánh răng
d2 Đường kính vòng chân của
bánh răng
d Đường chia của thanh răng
e Lớn nhất một phần ba mô-đun
m Mô-đun
Hình 13 - Ăn khớp
đúng của bánh răng

CHÚ DẪN:
1 Bánh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 Đường kính vòng đỉnh của bánh răng
d0 Đường kính vòng chia của bánh răng
d2 Đường kính vòng chân của bánh răng
d Đường chia của thanh răng
f Lớn nhất 2/3 mô-đun
m Mô-đun
Hình 14 - Sai lệch
ăn khớp tối thiểu của bánh
răng

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thanh răng
3 Mép vát cạnh răng
d0 Đường kính vòng chia của bánh răng
g Chiều rộng thanh răng
l Chiều rộng răng bánh răng ở dạng đầy đủ tại d0
Hình 15 - Sự ăn
khớp đúng của răng

CHÚ DẪN:
1 Bánh răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mép vát cạnh răng
d0 Đường kính vòng chia của bánh răng
g Chiều rộng thanh răng
h 90 % chiều rộng thanh răng
l Chiều rộng răng bánh răng ở dạng đầy đủ tại d0
Hình 16 - Ăn khớp
tối thiểu của răng
4.7.3.2 Hệ thống treo
bàn nâng bằng cáp/xích
4.7.3.2.1 Yêu cầu về dây
cáp và xích
4.7.3.2.1.1 Dây cáp phải làm bằng
thép. Xích phải làm bằng thép với các mắt xích song song hoặc xích con lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp một trong số các dây
cáp/xích bị chùng bất thường hoặc đứt, thiết bị an toàn điện phải làm cho thang
nâng dừng lại (xem 4.8.9).
4.7.3.2.1.3 Đường kính danh nghĩa của
dây cáp ít nhất phải là 6
mm.
4.7.3.2.1.4 Các đặc tính của
dây cáp ít nhất phải tương ứng với các đặc tính quy định trong (ISO 2408:2017).
4.7.3.2.1.5 Hệ số an toàn của dây
cáp/xích treo ở chế độ hoạt động
bình thường và cả trong lắp đặt, và tháo dỡ tối thiểu phải là:
a) Tám (8) trong trường hợp truyền động
bằng tang trống;
b) Sáu (6) trong trường hợp truyền động
bằng xích.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa lực kéo đứt
tối thiểu của dây cáp/xích và lực kéo tĩnh lớn nhất trong dây cáp/xích này.
4.7.3.2.1.6 Độ bền của cố định đầu
cáp không được nhỏ hơn 80 % lực kéo đứt tối thiểu của dây cáp. Trong trường hợp
cố định đầu cáp trên tang, phải đảm bảo hệ số làm việc bằng 2,5 lần lực căng cáp tính toán lớn
nhất, phải có 2 vòng cáp giảm tải được cuốn và không bao giờ được nhả ra khỏi tang.
Phải sử dụng một trong các các biện pháp
cố định đầu cáp an toàn dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) vòng lót và bện đầu cáp

c) vòng lót và đầu cáp được cố định bằng
ống hợp kim nhôm ép

d) cố định đầu cáp bằng chêm

e) tấm kẹp với các vòng cáp giảm tải
trên tang

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại cố định đầu cáp có thể làm hỏng
cáp như bu lông vòng kiểu chữ U sẽ không được sử dụng cho mục đích này.
4.7.3.2.1.7 Dây cáp phải được mạ kẽm
hoặc được phủ bằng hợp chất bảo vệ thích hợp để chống ăn mòn.
4.7.3.2.1.8 Tỉ số giữa đường kính của
puly hoặc tang và đường kính danh nghĩa của dây cáp ít nhất phải là 20.
4.7.3.2.2 Yêu cầu về puly
cáp và đĩa xích
Các puly phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Các rãnh puly phải có biên dạng tròn với
bán kính không lớn hơn 7,5 % và không nhỏ hơn 5 % so với một nửa đường kính
danh nghĩa của dây cáp. Chiều sâu rãnh không được nhỏ hơn 1,5 lần đường
kính danh nghĩa của dây cáp;
- Puly có dây cáp vòng lên phía trên phải
được bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các vật thể từ bên ngoài;
- Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa
hiệu quả để tránh dây cáp tuột khỏi rãnh của chúng;
- Góc lệch của cáp so với mặt phẳng
vuông góc với trục puly không được vượt quá 2,5 °.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số an toàn của đĩa xích ít nhất phải
là 6 trong trường hợp truyền động bằng xích;
- Đĩa xích có xích vòng lên phía trên phải
được bảo vệ chống sự xâm nhập của các vật thể từ bên ngoài;
- Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa
hiệu quả để tránh xích tuột khỏi đĩa xích và đè lên đầu răng đĩa xích.
4.7.3.2.3 Yêu cầu của
tang dẫn
Khi nhả cáp, phải luôn có ít nhất hai
vòng cáp còn lại trên tang.
Hai đầu tang phải có gờ với chiều cao so
với bề mặt lớp cáp ngoài cùng ít nhất bằng hai lần đường kính cáp.
Tang phải có rãnh cáp.
Góc lệch của dây cáp so với các rãnh
không được vượt quá 4 °.
Rãnh cáp phải tuân theo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ sâu của rãnh không được nhỏ hơn một
phần ba đường kính danh nghĩa của dây cáp;
c) Bước rãnh cáp ít nhất phải bằng 1,15
lần đường kính cáp.
4.7.4 Hệ thống
phanh
4.7.4.1 Mọi thang nâng
phải được trang bị hệ thống phanh hoạt động tự động trong trường hợp mất nguồn
cung cấp cho các mạch điều khiển điện hoặc thủy lực.
4.7.4.2 Hệ thống phanh phải có
ít nhất một phanh cơ điện hoặc cơ thủy lực (loại ma sát), ngoài ra có thể có các
loại phanh khác (ví dụ phanh điện).
4.7.4.3 Không được sử dụng
phanh đai.
4.7.4.4 Các bộ phận mà phanh
tác động lên phải có liên kết chắc chắn với tang, đĩa xích hoặc bánh răng dẫn động.
Không được sử dụng dây đai và dây xích.
4.7.4.5 Bản thân (các) phanh
phải có khả năng dừng bàn nâng từ tốc độ danh nghĩa theo chiều hạ với 1,25 lần
tải danh nghĩa (xem 4.6.3.5). Ngoài ra, chỉ riêng (các) phanh phải có khả năng
dừng bàn nâng với tải danh nghĩa khi đang di chuyển ở tốc độ kích hoạt của bộ
khống chế vượt tốc.
4.7.4.6 Tất cả lò xo của (các)
phanh tham gia tạo lực phanh trên bánh phanh hoặc đĩa phanh phải được thiết kế
và lắp đặt sao cho trong trường hợp một trong các lò xo bị hỏng thì vẫn đủ lực
phanh để dừng bàn nâng mang tải danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.4.8 Trong trường hợp phanh
cơ điện, sự ngắt dòng điện phải là loại 3 theo EN ISO 13849-1:2015 được thực hiện
bởi ít nhất hai
thiết bị điện độc lập, có hoặc không tích hợp với những thiết bị gây ra sự gián
đoạn của dòng điện cung cấp cho dẫn động thang nâng. Các thiết bị này phải phù
hợp với 4.8.6.
Nếu một trong các thiết bị chưa ngắt nguồn
cung cấp cho phanh trong khi thang nâng đang dừng thì chuyển động tiếp theo phải
được ngăn chặn chậm nhất là ở lần thay đổi hướng chuyển động tiếp theo.
4.7.4.9 Phanh phải hoạt động hiệu
quả ngay sau khi mở nguồn cung cấp
cho bộ phận nhả phanh (việc sử dụng điốt hoặc tụ điện nối trực tiếp với các cực
của cuộn dây phanh không được coi là phương tiện làm trễ phanh).
4.7.4.10 Phải trang bị các chi
tiết để điều chỉnh phanh khi các bề mặt ma sát bị mòn.
4.7.4.11 Tất cả các phanh phải
có thể nhả bằng tay và yêu cầu phải giữ liên tục khi phanh mở.
4.7.4.12 Mômen phanh danh nghĩa
thông qua tính toán phải chứng tỏ có khả năng giữ tĩnh ít nhất 2,5 kN/m2
phân bố trên toàn bộ diện tích sàn (như mô tả trong 4.2.2 e)).
4.8 Lắp đặt điện
và thiết bị điện
4.8.1 Quy định
chung
Việc lắp đặt điện và thiết bị điện phải
hoàn toàn tuân theo EN 60204-1:2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2 Bảo vệ sự
cố về điện
4.8.2.1 Bất kỳ lỗi nào sau đây
được đề cập trong thiết bị điện của thang nâng, nếu không thể loại bỏ nó trong các điều kiện
được mô tả trong 4.8.2.2, tự nó không được là nguyên nhân gây ra tình huống
nguy hiểm cho thang nâng.
Các lỗi dự kiến:
a) Không có và mất điện áp:
b) Giảm điện áp.
c) Lỗi cách điện liên quan đến bộ phận bằng
kim loại hoặc nền đất;
d) Ngắn mạch hoặc hở mạch, thay đổi giá trị
hoặc chức năng trong một bộ phận điện như điện trở, tụ điện, bóng bán dẫn, đèn;
e) Không có lực hút hoặc lực hút không đủ
đối với phần ứng chuyển động của công tắc tơ hoặc rơ le;
f) Không tách rời phần ứng chuyển
động của công tắc tơ hoặc rơ le;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Không đóng tiếp điểm.
4.8.2.2 Các tiếp điểm an toàn
phải đáp ứng các yêu cầu của EN 60947-5-1:2017, Khoản 3.
CHÚ THÍCH: Do vậy không cần xem xét việc
không mở tiếp điểm.
4.8.2.3 Không thể khởi động máy
trong trường hợp đảo pha hoặc hỏng một pha của nguồn cung cấp. Điều này đạt được
nhờ một thiết bị an toàn tuân theo 4.8.6.
4.8.2.4 Trong trường hợp một
pha của nguồn cung cấp cho thiết bị điều khiển đảo chiều nâng hạ bị hỏng, máy sẽ
dừng hoặc ít nhất sẽ không đạt được tốc độ kích hoạt của bộ giới hạn vượt tốc.
Điều này đạt được nhờ một thiết bị an toàn tuân theo 4.8.6.
4.8.2.5 Mạch điều khiển phải được
thiết kế để tránh tình huống nguy hiểm do động cơ thang nâng hoạt động như một
máy phát điện.
4.8.2.6 Phải dừng máy ngay lập
tức khi các bộ phận bằng kim loại hoặc mạch điện có thiết bị an toàn điện bị nối
đất. Chỉ người được phép mới có thể đưa hoạt động bình thường trở lại.
4.8.3 Bảo vệ
trước các tác động từ bên ngoài
Mọi thiết bị điện phải được bảo vệ trước
các tác động có hại hoặc nguy hiểm từ bên ngoài và các vật thể rơi (ví dụ như
mưa, tuyết, vữa, bụi). Cấp bảo
vệ (xem EN 60529:1991) tối thiểu phải là IP 65 đối với thiết bị điều khiển di động,
IP 54 đối với tủ điều khiển, công tắc và các bộ phận điện của phanh, IP 44 đối
với động cơ và IP 23 đối với phanh cơ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dây cáp điện và hệ thống dây
điện cho thang nâng phải được bố trí và lắp đặt sao cho chúng không bị hư hỏng
cơ học. Cần chú ý đặc biệt đến cáp điện treo trên bàn nâng liên quan đến độ bền
của cáp và ảnh hưởng của khí hậu.
Để tránh việc cắm sai, phải sử dụng các
phích cắm và ổ cắm điện có mã
hóa cơ học theo EN 60204-1:2018, 13.4.5.
4.8.5 Công tắc
tơ, rơ le-công tắc tơ
Công tắc tơ chính cho động cơ AC hoặc DC
phải thuộc loại sử dụng tối thiểu là AC-3 hoặc DC-3 theo EN IEC 60947-44-1:2019.
Rơ le-công tắc tơ được sử dụng để vận
hành công tắc tơ chính ít nhất phải tương ứng với loại AC-15 để điều khiển nam
châm điện xoay chiều và DC-13 để điều khiển nam châm điện một chiều theo EN 60947-5-1:2017.
Đối với cả công tắc tơ chính và rơ
le-công tắc tơ có thể giả định rằng, trong quá trình thực hiện các biện pháp
tuân theo 4.8.2.1:
a) Nếu một trong các tiếp điểm “ngắt” (thường đóng) bị đóng,
tất cả các tiếp điểm
“nối” (thường mở) sẽ mở và;
b) Nếu một trong các tiếp điểm “nối”
(thường mở) bị đóng, tất cả các tiếp điểm “ngắt” (thường đóng) sẽ mở.
4.8.6 Thiết bị
an toàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.6.2 Việc xác định các chức
năng an toàn và Mức đáp ứng trong 4.8.6.1 được quy định trong ISO 13849-2:2012.
4.8.6.3 Chỉ có thể bỏ qua một
cách an toàn một chức năng an toàn nào đó được liệt kê trong Bảng B.1 bằng cách
sử dụng một thiết bị riêng biệt có cùng mức đáp ứng hoặc tốt hơn. Bảng 7 cho thấy
chức năng nào có thể bỏ qua và làm như thế nào. Nếu cần bỏ qua thêm thì việc
này cũng được thực hiện theo cách tương tự.
Việc bỏ qua phải tuân thủ các quy tắc
sau:
a) Có thể khóa bằng chìa khóa hoặc cắm
điều khiển từ xa vào;
b) Chỉ di chuyển theo hướng an toàn;
c) Bộ điều khiển không duy trì.
Bảng 7 - Bỏ qua các chức
năng an toàn
Điều
Chức năng an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động được
phép
4.6.2.4
Ngăn chuyển động bình thường sau khi
kích hoạt bộ hãm an toàn vượt tốc
- Thử nghiệm bộ hãm an toàn vượt tốc
- Hoạt động nâng hạ khẩn cấp
lên
4.6.3.1
Ngăn chuyển động bình thường sau khi
có sự can thiệp của thiết bị quá tải
- Thử nghiệm bộ hãm an toàn vượt tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.8.1
Kiểm tra bàn nâng dừng ở tầng dừng cao
nhất và thấp nhất (công
tắc dừng đầu cuối)
- Thử nghiệm bộ hãm an toàn vượt tốc
lên và xuống
4.8.8.2
Kiểm tra việc dừng bàn nâng trước khi có
bất kỳ tiếp xúc nào với giảm chấn hoặc điểm dừng cơ khí (công tắc cuối hành
trình)
- Thử nghiệm bộ hãm an toàn vượt tốc
lên và xuống
- Hoạt động nâng hạ khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.6.4 Trong quá trình hoạt động,
bất kỳ thiết bị an toàn điện nào được liệt kê trong Phụ lục A phải ngăn cản
chuyển động của máy hoặc dừng ngay lập tức theo chức năng dừng Loại 0 được nêu
trong EN 60204-1:2018, ngoại trừ công tắc giới hạn cuối hành trình phía trên được
phép di chuyển xa hơn theo 4.8.8.2.1 và ngoại trừ các thiết bị và cách hoạt động
theo 4.8.6.3.
Các thiết bị an toàn điện phải:
a) bao gồm một hoặc nhiều tiếp điểm an
toàn thỏa mãn 4.8.7 trực tiếp cắt nguồn cung cấp cho công tắc tơ nêu trong
4.8.12.1 hoặc các rơ le-công tắc tơ của chúng hoặc các thiết bị điện được đề cập
trong 4.8.12.2, hoặc
b) một mạch an toàn theo EN 81-20:2020,
5.11.2 là một phần của chuỗi an toàn.
4.8.6.5 Không có thiết bị điện
nào được phép nối song song với tiếp điểm an toàn điện ở trạng thái hoạt động
bình thường. Thiết bị phát hiện quá tải có thể được nối tắt khi khởi động động
cơ.
4.8.6.6 Các bộ phận điều khiển
các thiết bị an toàn điện phải được chế tạo để chúng có thể hoạt động tốt dưới
tác động cơ học do hoạt động bình thường liên tục. Không được phép làm cho các
thiết bị an toàn điện không hoạt động bằng
các phương tiện đơn giản (cầu nối không được coi là phương tiện đơn giản).
4.8.7 Công tắc
an toàn
4.8.7.1 Các công tắc an toàn phải
đáp ứng EN 60947-5-1:2017 và trong trường hợp khoá liên động chúng phải tuân
theo các yêu cầu của ISO 14119:2013.
4.8.7.2 Các công tắc an toàn
phải đáp ứng 4.8.3 và phải được trang bị loại có điện áp cách điện danh nghĩa
ít nhất là 250 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.7.3 Các công tắc an toàn điện
phải đóng vai trò cung cấp điện cho máy phù hợp với các yêu cầu của 4.8.12.
Khi các rơ le-công tắc tơ được sử dụng vừa
để điều khiển động cơ, vừa truyền trực tiếp công suất điện thì chúng được coi
là thiết bị điều khiển trực tiếp cung cấp nguồn cho động cơ để khởi động và dừng.
4.8.8 Công tắc
giới hạn hành trình
4.8.8.1 Công tắc dừng
đầu cuối
Phải trang bị công tắc dừng đầu cuối để
tự động dừng bàn nâng từ tốc độ danh nghĩa ở tầng dừng cao nhất và thấp nhất
trước khi tiếp xúc với công tắc giới hạn cuối hành trình. Bộ phận này phải là một
thiết bị an toàn tuân theo 4.8.6.
4.8.8.2 Các công tắc giới
hạn cuối hành trình
4.8.8.2.1 Phải trang bị một công
tắc giới hạn cuối hành trình ở cuối đường chạy phía trên bàn nâng. Các công tắc này phải
hoạt động ngắt nguồn điện trước khi bàn nâng tiếp xúc với bất kỳ chốt chặn cơ khí nào,
ví dụ: giảm chấn. Sau khi kích hoạt công tắc giới hạn cuối hành trình, cho phép
thực hiện chuyển động bàn nâng đi xuống nhưng chuyển động đi lên của bàn nâng
chỉ được thực hiện khi có sự can thiệp của người được phép.
4.8.8.2.2 Phải trang bị một công
tắc giới hạn hành trình ở cuối đường chạy phía dưới bàn nâng. Công tắc này sẽ
ngắt nguồn điện để bàn nâng không tác động vào giảm chấn. Sau khi kích hoạt
công tắc giới hạn hành trình ở cuối đường chạy phía dưới, các chuyển động tiếp theo
của bàn nâng chỉ được thực hiện
khi có sự can thiệp của người được phép.
4.8.8.2.3 Công tắc giới hạn cuối
hành trình không được phép kích hoạt bằng cùng các phương tiện để kích hoạt
công tắc dừng đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.8.2.5 Không cần trang bị công
tắc giới hạn hành trình ở cuối đường chạy phía trên của bàn nâng nếu đáp ứng tất
cả các yêu cầu sau:
a) Tải danh nghĩa từ 300 kg trở xuống;
b) Sử dụng bộ điều khiển không duy trì;
c) Công tắc dừng đầu cuối phù hợp với EN
60947-5-1:2017;
d) Việc di chuyển lên phía trên của bàn
nâng được giới hạn bởi một giảm chấn
theo 4.4.3.
4.8.8.3 Công tắc dừng ở
vị trí 2 m
Thang nâng có rào chắn bảo vệ thấp theo
4.5.2.2 phải trang bị công tắc dừng phù hợp với EN 60947-5-1:2017. Công tắc này
phải là một thiết bị an toàn tuân theo 4.8.6.
4.8.8.4 Công tắc phát
hiện cột
Phải trang bị một công tắc giới hạn cho
các thang nâng vận chuyển hàng để phát hiện sự hiện diện của các đoạn cột nằm
phía trên bộ truyền động trong khi di chuyển ở chế độ lắp đặt. Nếu đoạn cột không được
phát hiện, việc di chuyển lên cao hơn nữa của máy sẽ bị ngăn lại. Công tắc này
phải là một thiết bị an toàn tuân theo 4.8.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang nâng truyền động bằng cáp và xích
phải có thiết bị chống chùng cáp/xích. Thiết bị phải kết hợp với một công tắc
chống chùng cáp/xích, công tắc này sẽ ngắt mạch điều khiển theo hướng di chuyển
xuống của bàn nâng. Công tắc này có thể có chức năng như là một công tắc dừng đầu
cuối phía dưới. Công tắc này cũng có thể sử dụng như một công tắc giới hạn cuối hành trình nếu
phù hợp với 4.8.6.
Thiết bị chống chùng cáp/xích phải tuân
theo EN 60947-5-1:2017.
4.8.10 Thiết bị
phục vụ lắp đặt
Vị trí chính xác của bất kỳ thiết bị nào
phục vụ lắp đặt trong quá trình vận chuyển thang nâng, cả trong quá trình hoạt
động bình thường và trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ và chăm sóc bảo dưỡng phải
được bố trí ngay trong giai đoạn thiết kế hoặc được kiểm soát bằng thiết bị an
toàn điện theo 4.8.6. Các thiết bị phục vụ lắp đặt như vậy phải bao gồm thiết bị
để nâng các đoạn cột, phần kết cấu mở rộng được sử dụng để tiếp cận khi lắp đặt các
giằng cột, v.v.
4.8.11 Thiết bị
dừng
4.8.11.1 Phải trang bị một thiết
bị dừng để dừng và duy trì thang nâng ở trạng thái không hoạt động tại các vị
trí dưới đây:
a) Phía ngoài rào chắn bao quanh thang
nâng:
b) Trong buồng puly, nếu có;
c) Tại bảng điều khiển chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị dừng ở a) và b) phải là thiết
bị dừng phù hợp với ISO 14118:2018 và chức năng của chúng phải được ghi nhãn rõ
ràng.
Các thiết bị dừng ở c), d) phải là thiết bị
dừng khẩn cấp phù hợp với ISO 13850:2015, Loại 0.
4.8.11.2 Các thiết bị dừng phải
bao gồm các thiết bị an toàn điện phù hợp với 8.4.6.
4.8.12 Dừng
máy
4.8.12.1 Việc dừng máy do hoạt động
của thiết bị an toàn điện phải đạt được bằng cách ngắt nguồn cung cấp cho động
cơ (loại 3 theo ISO 13849-1:2015) bằng một trong hai cách sau:
a) Bản thân thiết bị an toàn điện. Thiết
bị này phải là một thiết bị an toàn tuân theo 4.8.6; hoặc
b) Hai công tắc tơ độc lập. Các tiếp điểm
của chúng phải mắc nối tiếp trong mạch nguồn.
4.8.12.2 Nếu trong khi thang
nâng đứng yên, một trong các công tắc tơ trong 4.8.12.1 chưa mở các tiếp điểm
chính, thì chuyển động tiếp theo của bàn nâng phải được ngăn chặn muộn nhất là ở
lần thay đổi hướng chuyển động tiếp theo. Việc giám sát việc mở công tắc tơ của
động cơ phải là một thiết bị an toàn phù hợp với 4.8.6.
4.8.13 Chế độ
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.13.1.1 Thang nâng có thể được điều khiển
từ mặt đất cũng như từ các tầng dừng.
4.8.13.1.2 Tất cả các điều khiển,
ngoại trừ dừng khẩn cấp, phải được thiết kế theo cách mà chúng chỉ có thể được
kích hoạt bằng một thao tác thủ công có chủ đích.
4.8.13.1.3 Trong chế độ hoạt động
bình thường, không thể điều khiển chuyển động của thang nâng từ các thiết bị điều khiển
được lắp đặt trên bàn nâng.
4.8.13.2 Vận hành khi lắp
đặt, tháo dỡ và bảo trì
4.8.13.2.1 Các thao tác điều
khiển trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì chỉ thực hiện được từ bàn nâng.
4.8.13.2.2 Trong các hoạt động lắp
đặt, tháo dỡ và bảo trì, tốc độ lớn nhất của bàn nâng không được vượt quá 0,7
m/s và chuyển động của bàn nâng phải phụ thuộc vào tất cả các thiết bị an toàn
như trong chế độ hoạt động bình thường, trừ các trường hợp ngoại lệ sau:
a) Trong trường hợp công tắc giới hạn cuối
hành trình và công tắc dừng đầu cuối phía trên không hoạt động, trong trường hợp
này các phương tiện bảo vệ chống vượt quá hành trình sẽ tự động thay thế, ví dụ:
sẽ được thực hiện bằng một công tắc điện (xem thêm 4.6.1);
b) Các mạch chuyển mạch cửa tầng dừng có
thể được nối tắt.
4.8.13.2.3 Phải trang bị thiết bị
điều khiển trên bàn nâng cho các hoạt động lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì. Thiết bị
này bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các thiết bị điều khiển không duy trì
được thiết kế theo cách mà chúng chỉ có thể được kích hoạt bằng một thao tác thủ
công có chủ ý và với chiều
chuyển động được chỉ dẫn rõ ràng;
c) Các thiết bị dừng khẩn cấp theo
4.8.11.
Nếu thang nâng không yêu cầu phải có người
vào bàn nâng cho mục đích lắp đặt, tháo dỡ hoặc bảo trì thì không cần thiết bị
điều khiển bố trí trên bàn nâng.
4.9 Sự cố khi
hoạt động
Phải trang bị các phương tiện sao cho
khi mất nguồn điện hoặc hỏng bộ điều khiển, người được phép có thể hạ bàn nâng
xuống, ví dụ: bằng cách nhả phanh của hệ thống dẫn động bằng thủ công. Phương tiện
này phải được thiết kế theo cách chỉ có thể kích hoạt bằng một thao tác thủ
công liên tục có chủ đích. Phải có tính năng chứng tỏ rằng phanh đã được sử dụng
để hạ bằng thủ công. Bằng chứng này phải được duy trì cho đến khi các tính năng
được đưa trở lại trạng thái
như trước khi sử dụng phanh. Yêu cầu phải sử dụng một dụng cụ hoặc đặt lại chỉ
báo để khôi phục lại các tính năng về trạng thái ban đầu.
5 Kiểm tra xác nhận
các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ/giảm thiểu rủi ro
5.1 Kiểm tra
xác nhận thiết kế
Bảng 8 chỉ ra các phương pháp mà nhà sản
xuất phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu và biện pháp bảo vệ được mô tả trong Điều
4 đối với từng model mới của thang nâng cùng với sự tham chiếu đến các điều
tương ứng trong tiêu chuẩn này. Các điều khoản phụ không được liệt kê trong bảng
8 được kiểm tra xác nhận là một phần của các điều khoản được trích dẫn. Ví dụ,
điều khoản 4.2.2 được kiểm tra xác nhận như một phần của điều khoản 4.2. Tất cả
các hồ sơ kiểm tra xác nhận thiết kế phải được nhà sản xuất lưu giữ.
Bảng 8 - Phương
pháp kiểm tra xác nhận các yêu cầu và/hoặc biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về an
toàn
Kiểm tra bằng quan sát a
Kiểm tra/ Thử nghiệm b
Đo đạc c
Bản vẽ/ Tính
toán d
Thông tin người dùng e
4.1
Xem xét thiết kế

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



4.2
Tổ hợp tải trọng và tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1
Quy định chung

4.2.6
Phương pháp tính toán kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


4.2.7
Ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.8
Phân tích ứng suất mỏi


4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1
Thiết kế

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2
Các thiết bị đỡ


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đỡ có thể điều chỉnh




4.4
Cột, giằng cột và giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1
Kết cấu dẫn hướng và cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.1
Dẫn hướng cứng

4.4.1.2
Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.1.3
Kết nối cột


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.1.4
Các chốt xoay

4.4.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


4.4.2
Giằng cột


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


4.4.3
Giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm chấn dưới

4.4.3.2
Gia tốc hãm theo chiều xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


4.4.3.3
Giảm chấn trên

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.4
Gia tốc hãm theo chiều lên



4.4.3.5
Giảm chấn dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


4.5
Bảo vệ hành lang di chuyển bàn nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1
Quy định chung

4.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66




4.5.3
Tiếp cận tầng dừng


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


4.5.4
Vật liệu




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa cửa



4.5.6
Khoảng cách

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


4.6
Bàn nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1
Quy định chung





4.6.2
Bộ hãm an toàn vượt tốc phòng rơi bàn
nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66




4.6.3
Thiết bị phát hiện quá tải



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7
Cơ cấu dẫn động
4.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



4.7.2
Rào chắn bảo vệ


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3
Hệ thống treo




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phanh




4.8
Lắp đặt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1
Quy định chung


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2
Sự cố điện




4.8.3
Ảnh hưởng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.8.4
Dây điện

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.5
Công tắc tơ, Rơ le- công tắc tơ

4.8.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



4.8.7
Công tắc an toàn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.8.1
Công tắc dừng đầu cuối



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chống chùng cáp/xích



4.8.10
Thiết bị phục vụ lắp đặt

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.8.11
Thiết bị dừng


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.12
Dừng máy



4.8.13
Chế độ điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



4.9
Sự cố khi hoạt động


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Kiểm tra bằng quan sát được sử dụng để xác
minh các chức năng cần thiết cho yêu cầu bằng cách kiểm tra trực quan các
thành phần được cung cấp.
b Kiểm tra/thử nghiệm để xác minh rằng các chức
năng được cung cấp thực hiện chức năng của chúng theo cách đáp ứng yêu cầu.
c Phép đo xác minh bằng cách sử dụng các dụng
cụ đáp ứng các yêu cầu theo các giới hạn quy định.
d Bản vẽ/tính toán xác minh rằng các đặc điểm
thiết kế của các bộ phận được cung cấp đáp ứng các yêu cầu.
e Xác minh rằng điểm liên quan được đề cập
trong sổ tay hướng dẫn hoặc bằng ghi nhãn.
5.2 Các thử
nghiệm bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc
5.2.1 Các quy
định chung
Bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế
vượt tốc tương thích của nó phải được thử nghiệm kết hợp cùng hệ thống treo và
hệ thống dẫn hướng khi làm việc ở chế độ hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1 Các thử nghiệm phải được
tiến hành ở tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc do sản xuất quy định.
5.2.2.2 Tổng số thử nghiệm
lặp lại không được ít hơn 30. Ít nhất phải có:
a) Mười (10) thử nghiệm với tải danh
nghĩa, có sự tham gia của cơ cấu dẫn động;
b) Năm (5) thử nghiệm với bàn nâng không
có tải, có sự tham gia của cơ cấu dẫn động;
c) Năm (5) thử nghiệm với tải bằng 1,3 lần
tải danh nghĩa, có sự tham gia của cơ cấu dẫn động;
d) Năm (5) thử nghiệm với tải danh
nghĩa, cơ cấu dẫn động không hoạt động;
e) Năm (5) thử nghiệm với tải bằng 1,3 lần
tải danh nghĩa, cơ cấu dẫn động không hoạt động.
5.2.2.3 Phải thực hiện các phép
đo trực tiếp hoặc gián tiếp sau:
a) Tổng chiều cao của quãng đường rơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt
tốc;
d) Gia tốc hãm là một hàm của thời gian.
5.2.2.4 Phải kiểm tra những nội
dung dưới đây:
a) Gia tốc hãm phải phù hợp với 4.6.2.3;
b) Tốc độ kích hoạt tối đa tuân theo
4.6.2.10;
c) Không có vết nứt hoặc biến dạng;
d) Trong trường hợp bộ khống chế vượt tốc
điều khiển bằng dây cáp, lực căng dây cáp phải tuân theo 4.6.2.12.
5.2.3 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo phải có các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại và ứng dụng của bộ hãm an toàn
vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc;
c) (Các) Loại và (các) kiểu của (các)
thang nâng;
d) Giới hạn của tổng khối lượng cho phép
đối với bộ hãm an toàn vượt tốc, bao gồm cả tác động của lực quán tính;
e) Các giới hạn của tốc độ kích hoạt đối
với bộ khống chế vượt tốc;
f) Trong trường hợp bộ khống chế vượt tốc
điều khiển bằng dây cáp, đường kính của dây được sử dụng, cấu tạo của nó, lực
căng dây mà bộ khống chế vượt tốc có thể tạo ra khi bị kích hoạt và lực căng tối thiểu nếu sử dụng
ròng rọc ma sát.
5.3 Kiểm tra
xác nhận cho từng thang nâng trước khi sử dụng lần đầu
Nhà sản xuất phải thực hiện hoặc đã thực
hiện các thử nghiệm tĩnh và động để đảm bảo rằng thang nâng đã được sản xuất và
lắp đặt đúng cách nhằm kiểm tra sự đầy đủ và hoạt động bình thường của tất cả
các thiết bị được cung cấp. Các thử nghiệm
này có thể được thực hiện tại cơ sở của nhà sản xuất hoặc của đại diện được ủy
quyền của họ hoặc tại nơi sử dụng.
Đặc biệt, các điều dưới đây phải được
xác minh và ghi lại trong báo cáo thử nghiệm:
a) Hoạt động bình thường của tất cả các
công tắc hành trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chức năng của bộ hãm an toàn vượt tốc
trong giới hạn quy định;
d) Kích hoạt thiết bị phát hiện quá tải
từ 1,0 đến 1,2 lần tải danh nghĩa;
e) Quãng đường phanh của hệ thống phanh
trong giới hạn quy định;
f) Sự hoạt động bình thường của khóa cửa;
g) Thử động:
h) Có thiết bị phát hiện quá tải: thử ở
1,25 lần tải danh nghĩa;
i) Không có thiết bị phát hiện quá tải: thử ở
1,5 lần tải danh nghĩa;
j) Thử nghiệm điện theo quy định trong
EN 60204-32:2008;
k) Báo cáo thử nghiệm nêu chi
tiết các thử nghiệm tĩnh và động được thực hiện bởi nhà chế tạo hoặc đại
diện ủy quyền của họ (xem thêm 6.1.2.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Sổ tay hướng
dẫn
6.1.1 Thông
tin tổng quát
Mỗi thang nâng phải có một sổ tay hướng dẫn kèm theo
phù hợp với ISO 12100:2010, 6.4.5.
6.1.2 Nội dung
của sổ tay hướng dẫn
6.1.2.1 Quy định chung
Nhà sản xuất và/hoặc đại diện được ủy
quyền phải cung cấp phải cung cấp cho người sử dụng một cuốn sổ tay hướng dẫn ít nhất
có các thông tin dưới đây:
6.1.2.2 Thông tin chung
a) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc
đại diện được ủy quyền;
b) Nước sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dãy số sê-ri mà sổ tay hướng dẫn có hiệu
lực;
e) Các dấu hiệu an toàn và dấu hiệu cảnh
báo trên máy và ý nghĩa của chúng;
f) Tất cả các bộ phận (các đoạn cột, cửa
tầng dừng, thanh giằng cột, hệ thống điều khiển, v.v.) được thiết kế để sử
dụng trong việc lắp đặt thang nâng;
g) Nội dung của hướng dẫn không chỉ đề cập
đến mục đích sử dụng thang nâng mà còn phải tính đến mọi trường hợp sử dụng sai
mục đích có thể lường trước được một cách hợp lý.
6.1.2.3 Thông tin về
công suất và thiết kế
a) Tải làm việc;
b) Tốc độ danh nghĩa;
c) Chiều cao đứng độc lập cho phép lớn
nhất ở trạng thái làm
việc và không làm việc;
d) Chiều cao nâng lớn nhất khi không có
giằng cột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khoảng cách giữa các giằng cột;
g) Khoảng nhô ra phía trên của cột;
h) Tốc độ gió cho phép lớn nhất trong
quá trình lắp đặt và tháo dỡ;
i) Tốc độ gió cho phép lớn nhất khi hoạt
động;
j) Tốc độ gió lớn nhất phải ngừng hoạt động;
vùng gió thiết kế (xem
4.2.2), sự thay đổi
khoảng
cách các giằng cột, v.v., phải được chỉ rõ
tương ứng với từng vùng gió;
k) Các giới hạn về môi trường như phạm
vi nhiệt độ;
Phải cung cấp thông tin một cách đầy đủ
trong sổ tay hướng dẫn
để người dùng có thể lấy các thông tin đó cho mỗi lần lắp đặt.
6.1.2.4 Kích thước và
trọng lượng
a) Chiều cao từ mặt đất đến bàn nâng khi
nó ở tầng dừng dưới
cùng trên mặt bằng cơ sở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đoạn cột: kích thước;
d) Đoạn cột: trọng lượng:
e) Kích thước và trọng lượng cơ bản của
các cụm (khung cơ sở, (các) đoạn cột, bàn nâng và cụm dẫn động);
f) Diện tích tối thiểu cần thiết để lắp
đặt.
6.1.2.5 Dữ liệu nguồn
điện
a) Công suất - bộ dẫn động (kW);
b) Điện áp/tần số nguồn điện (V/Hz);
c) Điện áp/tần số điện điều khiển (V/Hz);
d) Dòng điện khởi động lớn nhất
(A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Công suất nguồn tối thiểu (kVA);
g) Cầu chì nguồn cung cấp chính và kiểu
(A);
h) Ổ cắm cho dụng cụ cầm tay - điện áp
và dòng điện (V, A).
6.1.2.6 Thiết bị an
toàn
a) Loại thiết bị an toàn (ví dụ: bộ hãm
an toàn vượt tốc, công tắc dừng đầu cuối và hạn chế hành trình, công tắc cửa tầng
dừng);
b) Thiết bị an toàn bổ sung để lắp đặt,
tháo dỡ và bảo trì;
c) Thiết bị hạ thấp khẩn cấp.
6.1.2.7 Thông tin kỹ
thuật bổ sung
a) Các mối liên kết bu lông của cột (đường
kính bu lông, chất lượng bu lông, mô men siết, tiêu chí thay thế, các hạn chế
có thể có liên quan đến việc sử dụng bu lông cường độ cao ứng suất trước);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bố trí giằng cột và các lực tác động
lên kết cấu đỡ đối với mỗi vùng gió;
d) Lực từ các hoạt động chất và dỡ hàng
khi dừng tại các tầng dừng;
e) Sự cần thiết phải bảo vệ liên quan đến
các khu vực nguy hiểm quanh thang nâng;
f) Thông tin liên quan đến bất kỳ điểm
nâng nào;
g) Dữ liệu về dây cáp;
h) Có tính đến tác động của bất kỳ yếu tố
nào làm tăng đáng kể diện tích gió;
i) Xem xét bất kỳ tác động nào làm tăng
đáng kể tốc độ gió, ví dụ: nhà cao tầng liền kề;
j) Quy trình vận chuyển đến và đi;
k) Đối với các thiết bị dùng để thao tác
tải phục vụ lắp đặt, phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng, giới hạn sử dụng,
hướng dẫn lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng, hệ số thử nghiệm tĩnh được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.8 Hướng dẫn lắp đặt
và tháo dỡ (nội dung tối thiểu)
6.1.2.8.1 Khoảng trống
6.1.2.8.1.1 Khoảng trống
quanh thang nâng
a) Nếu khoảng cách an toàn giữa bất kỳ
điểm tiếp cận nào và bất kỳ bộ phận chuyển động lân cận nào của thang nâng
nhỏ hơn 0,85 m (0,5 m nếu tốc độ danh định không lớn hơn 0,7 m/s) thì bảo vệ
hành lang di chuyển bàn nâng phải tuân theo ISO 13857:2019, Bảng 1 và phải cao
tối thiểu 2,0 m hoặc mở rộng toàn bộ chiều cao từ sàn đến trần nhà ở nơi nhỏ
hơn 2 m.
- Nếu khoảng cách an toàn từ 0,85 m trở
lên (0,5 m trở lên nếu tốc độ danh nghĩa không vượt quá 0,7 m/s) thì phải bố
trí rào chắn cố định (tay vịn, tay vịn trung gian và tấm chắn chân) có chiều
cao tối thiểu là 1,1 m.
6.1.2.8.1.2 Khoảng trống
phía trên bàn nâng
Đối với thang nâng có công tắc giới hạn
cuối hành trình phía trên phải cung cấp đủ các thanh dẫn hướng ở đầu trên của thang
nâng để tránh bàn nâng di chuyển vượt quá giới hạn ra ngoài. Khoảng vượt giới hạn ít nhất phải là:
a) 0,5 m đối với thang nâng dẫn động bằng
cáp hoặc xích;
b) 0,15 m đối với thang nâng dẫn động bằng
bánh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tốc độ danh nghĩa lớn hơn 0,85
m/s, khoảng vượt giới hạn khi này phải tăng thêm 0,1 mv2 (v là tốc độ
danh nghĩa, tính bằng mét trên giây (m/s)).
Khi bàn nâng đã di chuyển qua khoảng vượt
giới hạn phía trên, khoảng trống tự do phía trên của thang nâng phải ít nhất là
1,8 m. Ngoài ra, bất kỳ bộ phận hoặc thiết bị nào liên quan và nằm phía trên
bàn nâng phải có khoảng trống tự do phía trên của chúng không nhỏ hơn 0,3 m.
6.1.2.8.2 Nền móng
Thông tin phải được cung cấp để có thể
chuẩn bị địa điểm cho thang nâng phù hợp và chịu được tất cả các lực tác động.
Khung cơ sở và kết cấu cột phải được đỡ bởi một nền móng có thể chịu tất cả các
lực và mômen như mô tả trong 4.2.
6.1.2.8.3 Lắp đặt và
tháo dỡ
Các hướng dẫn ít nhất phải bao gồm các
điều sau đây:
a) Chỉ những người được phép mới được lắp
đặt và tháo dỡ thang nâng;
b) Việc đấu nối thang nâng với nguồn điện
phải do người được phép thực hiện phù hợp với quy định của địa phương;
c) Khuyến nghị sử dụng thiết bị bảo vệ
chống rò điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lắp đặt các đoạn cột và giằng cột,
bao gồm thông tin liên quan đến việc sử dụng đúng các bu lỏng (đường kính, chất
lượng, mômen siết);
f) Khuyến nghị về việc nâng hạ các bộ phận
nặng;
g) Lắp đặt và các yêu cầu an toàn đối với
rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở và cửa tầng dừng, các yêu cầu này phải được bố
trí trên rào chắn bảo vệ hành lang di chuyển bàn nâng tại mọi điểm tiếp cận;
h) Chiếu sáng các tầng dừng (phải có tuyên
bố về việc nếu thang nâng được sử dụng trong điều kiện thiếu ánh sáng thì phải
cung cấp đủ ánh sáng tại khu vực tòa nhà để chiếu sáng các tầng dừng trên toàn bộ
chiều cao di chuyển của thang nâng);
i) Thử nghiệm thang nâng sau khi đã hoàn
thành lắp đặt. Thử nghiệm phải bao gồm các yêu cầu tối thiểu sau:
1) Nhận dạng thang nâng;
2) Kiểm tra chức năng của:
i. Hệ thống dẫn động và phanh;
ii. Hạn chế hành trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv. Thiết bị phát hiện quá tải;
v. Các khe hở;
j) Thang nâng phải được thử động trên
toàn bộ hành trình với tải làm việc trên bàn nâng theo quy định của nhà chế tạo;
k) Bộ hãm an toàn vượt tốc của bàn nâng
phải được thử động theo quy định của nhà chế tạo;
l) Phương pháp tháo dỡ.
6.1.2.9 Hướng dẫn vận
hành và sử dụng
Sổ tay hướng dẫn phải có một phần riêng về hướng
dẫn vận hành cung cấp cho người sử dụng thang nâng thông tin rõ ràng về vận
hành an toàn và các yêu cầu tối thiểu đối với việc đào tạo nhân viên vận hành cũng
như hướng dẫn cho những người làm công tác xếp dỡ hàng.
Cần phải có hướng dẫn chi tiết liên quan
đến:
a) Mục đích sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hoạt động của cửa tầng dừng và cửa
bàn nâng;
d) Chất tải của bàn nâng và các hạn chế
có thể có liên quan đến vị trí chất tải,
phân bố tải và việc giữ tải;
e) Sử dụng các bánh xe phù hợp với những
khoảng trống có thể có;
f) Không có các phần của tải nhô ra khỏi
bàn nâng;
g) Người vận hành phải đảm bảo cửa của
rào chắn bảo vệ có chiều cao thấp được đóng lại;
h) Điều khiển thang nâng ở độ cao dưới 2
m:
1) Đối với rào chắn bảo vệ có đủ chiều
cao: cho phép người được tiếp cận vào khu vực và đã được hướng dẫn;
2) Đối với rào chắn bảo vệ có chiều cao
thấp: chỉ cho phép người được người quản lý chỉ định tiếp cận;
i) Điều khiển thang nâng ở độ cao trên 2 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Điều kiện môi trường, ví dụ: tốc độ
gió tối đa cho phép thang nâng làm việc;
l) Chiếu sáng các cầu thang (cần lưu ý
khi thang nâng vận chuyển hàng được sử dụng trong điều kiện ánh sáng kém thì phải
cung cấp một hệ thống chiếu sáng tại vị trí thích hợp để chiếu sáng các tầng dừng
trên toàn bộ chiều cao di chuyển của thang nâng).
6.1.2.10 Quy trình khẩn
cấp
Cần có một phần riêng cung cấp tất cả
các thông tin cần thiết cho những người được phép, liên quan đến việc xử lý các
trường hợp khẩn cấp như:
a) Bộ điều khiển đặc biệt;
b) Các thiết bị an toàn, ví dụ: công tắc
hành trình, bộ hãm an toàn vượt tốc;
c) Xử lý khi có sự cố;
d) Sơ đồ mạch;
6.1.2.11 Kiểm tra và bảo
dưỡng thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay hướng dẫn cũng phải có nội dung của sổ nhật ký nếu nó không
được cung cấp kèm theo thang nâng.
Phải nêu rõ các bộ phận nào có thể bị mài mòn
và các tiêu chí để thay thế, ví dụ: ISO 4309:2017 đối với việc thay thế dây cáp. Sổ
tay hướng dẫn phải
có một phần đề cập đến việc thử nghiệm chi tiết liên quan đến bền mỏi (xem thêm
4.2.8.1).
6.2 Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải cung cấp thông tin sau
trên một hoặc nhiều nhãn được cố định chắc chắn ở vị trí dễ thấy trên thang nâng, phù hợp
với ISO 12100:2010, 6.4.4.
a) Bảng tên;
1) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc
đại diện được ủy quyền của họ;
2) Ký hiệu kiểu;
3) Số sê-ri;
4) Năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Trọng lượng của khung cơ sở;
7) Tốc độ danh nghĩa.
b) Nhãn nhận dạng phần cột hoặc phần dẫn
hướng: Mỗi đoạn cột hoặc bộ phận dẫn hướng riêng lẻ phải được gắn mã nhận dạng
hoặc số sê-ri để xác định ngày sản xuất. Thanh răng phải được đánh dấu bằng một số nhận dạng
hoặc số sê-ri riêng.
c) Nhãn thông tin cơ bản cho người dùng;
1) Chiều cao cột;
2) Phần nhô ra phía trên của cột;
3) Các mối nối cột liên kết bằng bu lông
(đường kính bu lông, chất lượng bu lông, mô men siết);
4) Nguồn điện (thiết bị chống rò điện);
5) Vận hành ở trạng thái cột đứng độc
lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Bản phác thảo các thanh giằng cột và
khoảng cách giữa các thanh giằng;
8) Vị trí bàn nâng ở trạng thái không làm việc;
9) Việc tuân thủ các hướng dẫn vận hành;
d) Gắn nhãn trên bàn nâng;
1) Tải danh nghĩa;
2) Không được phép vận chuyển người;
3) Chỉ những người được hướng dẫn mới được
phép sử dụng thang nâng;
4) Các giới hạn liên quan đến vị trí chất
tải và phân bố tải;
5) Hướng dẫn hạ thấp bằng thủ công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nhãn ở tầng dừng: Chỉ những người được
hướng dẫn mới có quyền tiếp cận.
g) Nhãn ở bộ khống chế vượt tốc;
1) Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
2) Tốc độ kích hoạt;
3) Năm sản xuất và số sê-ri.
h) Nhãn trên động cơ;
1) Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
2) Ký hiệu kiểu động cơ;
3) Năm sản xuất và số sê-ri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Mức đáp ứng cho các thiết bị an toàn
Bảng A.1 - Mức
đáp ứng của thiết bị an toàn
Điều
Mô tả chức
năng an toàn
Mức đáp ứng
nhỏ nhất theo ISO 13849-1:2015
4.5.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
4.5.5.2
Khoá liên động và khoá cửa tầng dừng
giảm chiều cao giảm.
c
4.6.1.4.3
4.6.1.4.4
Giám sát trạng thái đóng của cửa bàn
nâng.
b
4.6.1.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
4.6.2.4
Ngăn chặn chuyển động bình thường sau
khi kích hoạt bộ an toàn vượt tốc.
b
4.6.3.1
Ngăn chặn chuyển động bình thường sau
khi có sự can thiệp
của thiết bị phát hiện quá tải.
b
4.7.4.8
Đóng phanh bằng cách ngắt dòng điện cấp
cho phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2.3, 4.8.2.4
Ngăn chặn chuyển động bình thường
trong trường hợp đảo ngược pha hoặc
phát hiện lỗi pha.
a
4.8.8.1
Bàn nâng dừng ở tầng dừng
cao nhất và thấp nhất (công tắc dừng đầu cuối).
a
4.8.8.2
Bàn nâng dừng trước khi tiếp xúc với
giảm chấn hoặc hoặc thiết bị dừng cơ học (công tắc giới hạn cuối hành trình).
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn nâng dừng ở vị trí 2 m.
b
4.8.8.4
Ngăn chặn chuyển động đi lên trong trường
hợp không phát hiện thấy cột.
b
4.8.9
Ngăn chặn chuyển động đi xuống trong
trường hợp thiết bị chùng cáp/xích bị kích hoạt.
a
4.8.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
4.8.11.1 a), b)
Bàn nâng dừng sau khi kích hoạt thiết
bị dừng theo ISO 14118:2018.
c
4.8.11.1 c), d)
Bàn nâng dừng sau khi kích hoạt thiết
bị dừng khẩn cấp theo ISO 14118:2018.
c
4.8.12.1
Bàn nâng dừng do nguồn điện cung cấp
cho động cơ bị ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.12.2
Ngăn chặn chuyển động của bàn nâng
trong trường hợp các tiếp điểm chính không mở
c
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Danh mục các mối nguy đáng kể
Điều này bao gồm tất cả các mối nguy
đáng kể, các tình huống nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm được đề cập đến
trong tiêu chuẩn. Chúng được nhận biết thông qua đánh giá rủi ro được coi là
đáng kể cho từng loại máy, đồng thời yêu cầu phải có các biện pháp để loại bỏ
hoặc giảm các rủi ro này.
Bảng B.1 được lập dựa trên cơ sở ISO
12100:2010 chỉ ra các mối nguy đáng kể đã được xác định và các điều, mục tương ứng
trong tiêu chuẩn này nhằm hạn chế rủi ro hoặc các mối nguy này trong từng tình
huống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
Mối nguy đáng
kể theo ISO 12100:2010, Bảng B.1
Các điều, mục
liên quan trong tiêu chuẩn
1
Mối nguy cơ học
1.1
Do các bộ phận máy hoặc phôi, ví dụ -
bởi thế năng (vật rơi, độ cao so với mặt đất, trọng lực)
4.5.1, 4.5.3,
4.6.1.1, 4.6.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2-4.4, 6.1.2.3, 6.1.2.4, 6.1.2.7,
6.1.2.9
Do động năng (các bộ phận tăng tốc, giảm
tốc, chuyển động tịnh tiến/quay)
4.5.2, 4.5.3, 4.7.2, 6.1.2.8
1.2
Do tích trữ năng lượng, ví dụ - các phần
tử đàn hồi (lò xo)
4.7, 4.8, 4.8.6
1.5
Cắt hoặc cắt đứt
4.6.1.2, 4.6.1.3, 4.7.2,
6.1.2.8.1, 6.1.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma sát hoặc mài mòn
Không đề cập
1.12
Trượt, vấp và ngã
4.6.1.1 - 4.6.1.3
1.13
Mất ổn định
4.1, 4.2 - 4.4, 6.1.2.3,
6.1.2.4, 6.1.2.7, 6.1.2.8.2, 6.1.2.8.3, 6.1.2.9
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Chạm vào các bộ phận cơ thể
4.8
4
Mối nguy do tiếng ồn
4.3
Suy giảm sinh học (ví dụ: mất thăng bằng, mất nhận thức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Mối nguy ecgônômi
8.1
Tư thế không đúng hoặc cố gắng quá mức
Không đề cập
8.2
Xem xét không đầy đủ về giải phẫu
Không đề cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế hoặc sắp xếp hiển thị
và các đơn vị hiển thị trực quan
6.2
8.6
Thiết kế, vị trí hoặc nhận dạng của
các thiết bị điều khiển
4.5.5.1, 4.5.5.2, 4.8.13, 4.9,
6.2
8.8
Quá tải/quá tải về tinh thần
Không đề cập
8.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đề cập
9
Mối nguy liên quan đến
môi trường sử dụng máy
9.1
Sét
Không đề cập
10
10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5.1, 4.5.5.2, 4.6.1.4.3 -
4.6.1.4.5, 4.6.2.4, 4.6.3.1, 4.7.4, 4.8.1 - 4.8.12, 4.8.13.2.3,
6.1.2.8.3
10.2
Sự cố nguồn điện
4.7.4.1, 4.8.2,
6.1.2.6
12
Mối nguy do:
- Tổ hợp và lắp
đặt;
- Cài đặt;
- Vệ sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo trì.
12.1
Bảo trì.
4.5.6.2, 6.1.2.11
12.2
Không đủ phương tiện tiếp cận trong
quá trình sử dụng, cài đặt và bảo trì.
4.1
12.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đề cập
Bổ sung do vận hành
nâng
22
Các mối nguy do rơi tải,
va chạm, lật máy
22.1
Thiếu ổn định.
4.1 - 4.4, 4.5.4,
6.1.2.8
22.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3, 5.3, 6.1.2.8.3
22.3
Biên độ dịch chuyển không kiểm soát được.
4.5.2, 4.6.2, 4.6.3, 4.8.5 - 4.8.13, 5.2,
6.1
22.8
Trật bánh.
4.1, 4.2.4, 4.3, 4.4.1, 4.4.2,
6.1.2.8
22.9
Độ bền cơ học của các bộ phận không đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.10
Thiết kế puly và tang không phù hợp.
4.7.3
22.11
Lựa chọn xích, cáp, thiết bị nâng và
các phụ kiện không phù hợp và sự tích hợp của chúng vào máy không phù hợp.
4.7.3
23
Các mối nguy liên
quan đến vị trí người lái/người vận hành
23.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1, 6.1.2
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] QCVN 02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
[2] TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng -
Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
[3] TCVN 13918-2:2024, Thang nâng xây
dựng vận chuyển hàng - Phần 2: Thang nâng nghiêng với thiết bị mang tải không thể tiếp
cận được.
[4] EN 81-3:2000+AI:2008, Safety
rules for the construction and installation of lifts - Part3: Electric and
hydraulic service lifts (Quy định về an toàn cho cấu tạo và lắp đặt thang máy -
Phần 3: Thang máy phục vụ dẫn động điện và thủy lực).
[5] prEN 12159:2020, Builders hoists
for persons and materials with vertically guided cages (Thang nâng xây dựng vận
chuyển người và vật
liệu bằng ca bin với dẫn hướng thẳng đứng).
[6] EN 16719:2018, Transport
platforms (Sàn nâng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] EN 13001-3-I:2012+A2:2018, Cranes
- General Design - Part 3-1: Limit States and proof competence of steel
structure (Cần trục - Thiết kế chung - Phần 3-1: Các trạng thái giới hạn và
tính toán kết cấu thép).
[9] ISO 2394:2015, General principles
on reliability for structures (Nguyên tắc chung về độ tin cậy cho kết cấu).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Kiểm tra xác nhận các yêu cầu về an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ/giảm thiểu rủi ro
6 Thông tin sử dụng
Phụ lục A (quy định) Mức đáp ứng cho các
thiết bị an toàn
Phụ lục B (tham khảo) Danh mục các mối
nguy đáng kể
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Việt Nam hiện có TCVN 6396-3:2010
(EN81-3:2000) và TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014)
2) Đã
có các phiên bản bổ
sung: EN 1999-1-1:2007/A1:2009 và EN 1999-1-1:2007/A2:2013.
3) Đã có các phiên bản bổ sung: EN 60529:1991/sửa lỗi tháng 5 năm
1993, EN 60529:1991/A1:2000, EN 60529:1991/A2:2013, EN 60529:1991/AC:2016-02 và
EN 60529:1991/A2:2013/AC:2019-02.
4) Việt Nam hiện mới có TCVN 10837:2015
(ISO 4309:2010).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66